Bài tập 2: Lập biên bản sự cố máy
- Nguồn lực: Mẫu biên bản sự cố máy (5 – 10 bộ)
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm thực hiện cách lập biên bản sự cố máy
- Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng lập biên bản sự cố máy
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc lập biên bản sự cố máy
đúng theo quy trình
73 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2193 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình mô đun: Vận hành hệ thống điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và dòng điện trong cuộn dây đề lệch pha với dòng điện
trong cuộn dây chạy một góc 900. Dòng điện trong cuộn dây chạy và cuộn dây đề
sinh ra từ trƣờng quay để tạo ra mô men quay cho động cơ.
- Để dòng điện trong cuộn dây chạy và cuộn dây đề lệch pha nhau một góc
90
0, ta thƣờng nối tiếp với cuộn dây đề một tụ điện.
2.2. Động cơ 3 pha
2.2.1. Cấu tạo
Hình 1.4. Động cơ điện 3 pha
1.vỏ thép; 2.Stator; 3.bạc đan; 4.Rotor; 5.trạm đấu dây; 6.nắp
Động cơ ba pha bao gồm hai phần cơ bản đó là phần tĩnh gọi là stato và một
thành phần quay đƣợc gọi là rotor
Stato bao gồm các cuộn dây điện và lõi sắt gồm các lá thép mỏng trở thành
nam châm điện khi đƣợc cấp điện.
Rotor cũng là một lõi kim loại ép với các thanh nhôm dẫn điện đặt trong
stator.
A B C
X Y Z
11
2.2.2. Nguyên lý hoạt động
Động cơ 3 pha là động cơ điện hoạt động với tốc độ quay của Rotor chậm
hơn so với tốc độ quay của từ trƣờng Stator. Ta thƣờng gặp động cơ không đồng
bộ Rotor lồng sóc vì đặc tính hoạt động của nó tốt hơn dạng dây quấn.
Stator đƣợc quấn các cuộn dây lệch nhau về không gian (thƣờng là 3 cuộn
dây lệch nhau góc 120°). Khi cấp điện áp 3 pha vào dây quấn, trong lòng Stator
xuất hiện từ trƣờng Fs quay tròn với tần số P
f
S
60
, với p là số cặp cực của dây
quấn Stator, f là tần số.
Từ trƣờng này móc vòng qua Rotor và gây điện áp cảm ứng trên các thanh
dẫn lồng sóc của rotor. Điện áp này gây dòng điện ngắn mạch chạy trong các
thanh dẫn. Trong miền từ trƣờng do Stator tạo ra, thanh dẫn mang dòng I sẽ chịu
tác động của lực lôi đi. Có thể nói cách khác: dòng điện I gây ra một từ trƣờng Fr
(từ trƣờng cảm ứng của Rotor), tƣơng tác giữa Fr và Fs gây ra momen kéo Rotor
chuyển động theo từ trƣờng quay Fs của Stator.
3. Ký hiệu tổng quát
3.1. Ký hiệu nguồn điện
Kyù hieäu yù nghóa Kyù hieäu yù nghóa
Doøng ñieän 1 chieàu Doøng ñieän chænh löu
Doøng ñieän xoay chieàu Duïng cuï vaø maùy duøng
ñöôïc caû doøng 1 chieàu
vaø xoay chieàu.
Boä nguoàn ñieän 1 chieàu 1 Doøng ñieän 1 pha
Phaàn töû cuûa pin hay aéc quy,
Neùt ngaén cöïc aâm, daøi cöïc
döông
m Doøng ñieän m pha, m
daây
Daây noái ñaát Cöïc döông
Cöïc aâm
12
3.2. Ký hiệu đường dây
Kyù hieäu yù nghóa Kyù hieäu yù nghóa
Daây daãn ñieän
Maïch ñieän 4 daây
Hai daây daãn cheùo nhau
Hai daây daãn coù noái vôùi
nhau veà ñieän
Phaân nhaùnh
3.3. Ký hiệu khí cụ điện
. . OÅ caém ñieän
Caàu dao 1 vaø 3 pha
Phích vaø oå 3 cöïc
1.Sô ñoà 1 daây
2.Soâ ñoà nhieàu daây
Caàu chì
Coâng taéc thöôøng Aùp toâ maùt 1 pha, 3 pha
Chaán löu Ñeøn huyønh quang
Coâng taéc 3 cöïc Ñeøn sôïi ñoát
Chuoâng ñieän Quaït traàn
13
B. Câu hỏi và bài tập
Bài tập 1: Giải thích cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy phát điện
Bài tập 2: Giải thích cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ điện
C. Ghi nhớ
- Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy phát điện
- Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ điện 1 pha, 3 pha
14
BÀI 2: KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỆN
Mục tiêu:
- Mô tả đƣợc tình trạng của thiết bị trƣớc khi vận hành.
- Kiểm tra đƣợc tình trạng các thiết bị trƣớc khi vận hành
- Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập.
A. Nội dung
1. Kiểm tra cầu dao chính
1.1. Khái quát và công dụng của cầu dao
Hình 2.1. Cầu dao tự động 3 pha, cầu dao 3 pha, cầu dao 1 pha
Cầu dao là một loại thiết bị khí cụ điện dùng để đóng cắt dòng điện, chuyển
mạch bằng tay đơn giản nhất, đƣợc sử dụng trong các mạch điện có điện áp nguồn
cung cấp đến 220 V điện một chiều và 380 V điện xoay chiều. Cầu dao thƣờng
dùng để đóng cắt mạch điện có công suất nhỏ, khi làm việc cầu dao không phải
thao tác đóng cắt điện nhiều lần.
Trong mạng điện gia dụng, văn phòng, phân xƣởng, công ty xí nghiệp ngoài
nhiệm vụ đóng cắt mạch điện ngƣời ta còn kết hợp với cầu chì để bảo vệ mạch
điện khi có sự cố ngắn mạch.
15
1.2. Phân loại và cấu tạo cầu dao
1.2.1. Phân loại
Theo kết cấu: cầu dao 1 cực, 2 cực, 3 cực, 4 cực; cầu dao có tay nắm giữa
hay ở bên; cầu dao đảo.
Theo điện áp định mức có loại 250 V và 500 V.
Theo dòng điện định mức có các loại: 15, 20, 25, 30, 40, 60, 75, 100, 150,
200, 350, 600, 1000 A.
Theo vật liệu của đế cách điện có loại bằng sứ, nhựa, bakelit, đế đá.
Theo điều kiện bảo vệ có loại không có hộp và có hộp bảo vệ.
Theo yêu cầu sử dụng có loại có cầu chì và loại không có cầu chì bảo vệ.
1.2.2. Cấu tạo
Hình 2.2.Cấu tạo cầu dao
Cấu tạo của cầu dao gồm: lƣỡi dao, hàm dao, đế nắm, vỏ bên ngoài
Lƣỡi dao làm bằng vật liệu có tính chất dẫn điện tốt, ít bị ôxy hóa, ít mài mòn
chịu nhiệt độ cao, thƣờng sử dụng đồng và hợp kim của đồng để làm lƣỡi dao.
Hàm dao cũng chế tạo từ đồng và hợp kim của đồng nhƣng phải có đặc tính
cơ và đàn hồi tốt.
Đế cầu dao là bộ phận định vị hàm dao và lƣỡi dao làm bằng sành, sứ hay
nhựa tổng hợp…
Tay nắm là bộ phận liên kết với một đầu của lƣỡi dao để tác động đóng mở
làm bằng gỗ, nhựa, sành, sứ…
Vỏ bên ngoài ngăn chặn tác nhân bên ngoài tác động vào cầu dao.
16
Ngoài ra nếu cầu dao có yêu cầu bảo vệ ngắn mạch phía sau lƣỡi dao đƣợc
lắp qua cầu chì trƣớc khi cung cấp điện cho phụ tải.
Hình 2.3. Cấu tạo cầu dao hai ngã (đảo)
Để đóng ngắt hai mạch điện khác nhau dùng cầu dao hai ngã (cầu dao đảo
hay cầu dao đổi nối). Cầu dao đảo khác cầu dao thƣờng là ở chỗ có hai hệ thống
tiếp điểm tĩnh 1 và tĩnh 2 mắc vào hai mạch điện khác nhau, việc đổi nối đƣợc
thực hiện bằng cách thay đổi trạng thái tiếp xúc giữa lƣỡi dao 3 và các tiếp điểm
tĩnh khi quay tay cần 4 quanh trục 5.
a. Cầu dao 1 pha
Hình 2.4. Cầu dao 1 pha
17
b. Cầu dao 3 pha
Hình 2.5. Cầu dao 3 pha
1.3. Kiểm tra cầu dao trước khi vận hành
Cầu dao phải còn nguyên vẹn, có dấu hiệu
bất thƣờng
- Các cọc nối dây không bị cháy xém
- Các dầu dây điện không có dấu hiệu đã bị
cháy
- Cần đó dao đang ở vị trí OFF
Hình 2.6. cầu dao tự động 3 pha
18
2. Kiểm tra máy đèn
Mức dầu nhờn trong cacte nằm trong phạm vi quy định của thƣớc đo dầu,
thấp thì phải bổ sung (tránh lột tay biên của động cơ), cao thì phải điều chỉnh bằng
cách tháo ốc rốn cate để xả bớt dầu (tránh máy xục dầu).
Mức nƣớc làm mát trong két nƣớc đúng quy định (tránh bó piston), trạng thái
nƣớc có sạch hay đóng váng dầu nhằm đảm bảo hiệu suất trao đổi nhiệt (một số
máy phát có yêu cầu nƣớc làm mát riêng hoặc định kỳ dùng nƣớc có hóa chất để
khử cacbonat, cặn lắng trong két nƣớc).
Lƣợng xăng trong bình đảm bảo tối thiểu ở mức 1/3 so với dung lƣợng bình
xăng của máy, lƣợng nhiên liệu dự phòng còn đủ cho dự kiến thời gian sử dụng.
Kiểm tra dung lƣợng, điện áp ác quy đề, tiếp xúc của cáp nối với máy đề, cáp
nối nạp đệm ác quy đảm bảo tiếp xúc chắc chắn.
Nếu bổ sung hoặc hiệu chỉnh nhiên liệu, dầu nhờn, nƣớc làm mát…ghi chép
vào sổ quản lý, sử dụng máy phát điện.
Hình 2.7. Động cơ kéo máy phát điện
2.1. Kiểm tra lượng dầu bôi trơn
Kiểm tra dầu bôi trơn trong các te bằng thƣớc thăm dầu, mức dầu thƣờng
nằm giữa hai vạch đã qui định. Nếu thiếu thì cần phải bổ sung đến mức cần thiết.
19
Cần tìm hiểu kỹ về đặc điểm của các loại dầu bôi trơn để áp dụng trong các trƣờng
hợp cụ thể, phù hợp với môi trƣờng nơi đặt máy
Các bước thực hiện kiểm tra dầu bôi trơn
- Rút cây thăm dầu ra ngoài, lau khô cây thăm dầu
- Đƣa cây thăm dầu vào vị trí cũ, sau đó rút cây thăm dầu ra và xem mức dầu
ƣớc trên cây thăm dầu
Hình 2.8. kiểm tra dầu bôi trơn
- Mức dầu thƣờng nằm giữa hai vạch đã qui định
Vạch giới hạn trên
Vạch dƣới
Hình 2.9. Thƣớc thăm nhớt
20
2.2. Kiểm tra lượng nhiện liệu trong máy
Hình 2.10. kiểm tra nhiên liệu
Kiểm tra mức nhiên liệu trong bình chứa và bổ sung thêm nếu thiếu
Lưu ý: Trong mọi trường hợp phải giữ hệ thống nhiên liệu không bị
bẩn, phải kiểm tra kỹ đường dẫn nhiên liệu để tránh mọi sự rò rỉ
3. Kiểm tra máy phát điện
3.1. Kiểm tra động cơ máy phát
Kiểm tra tất cả các điểm nối đƣợc
xiết chặt, sơ đồ nối dây còn nguyên
vẹn, không có dấu hiệu bị cháy
Hình 2.11. động cơ phát điện
21
3.2. Kiểm tra ắc quy đề
Hình 2.12. kiểm tra bình ắc quy khởi động máy
Kiểm tra và khẳng định các bình ắc quy sẳn sàng làm việc, tuyệt đối không để
cho các tia lửa điện hoặc ngọn lửa tiếp cận bình ắc quy, vì các chất khí do bình ắc
quy sinh ra có thể gây nổ rất nguy hiểm.
3.3. Kiểm tra các đồng hồ đo
Kiểm tra đồng hồ đo vôn
Hình 2.13. Đồng hồ đo vôn
22
- Kiểm tra đồng hồ đo dòng điện
Hình 2.13. Đồng hồ đo dòng điện
- Kiểm tra đồng hồ áp suất dầu bôi trơn
Hình 2.14. Đồng hồ đo áp suất dầu bôi trơn
- Kiểm tra đồng hồ tua máy
Hình 2.15. Đồng hồ đo vòng tua của máy
23
3.4. Kiểm tra khí cụ điện, đường dây
- Kiểm tra tất cả các khí cụ điện
trong tủ điện, tất cả các điểm nối đƣợc
xiết chặt.
- Đƣờng dây dẫn điện không bị đứt,
hở
Hình 2.16. Tủ cung cấp điện
3.5. Kiểm tra khởi động từ
- Các cọc nối dây không bị cháy xém
- Các dầu dây điện không có dấu hiệu đã bị
cháy
Hình 2.17. Khởi động từ
3.6. Kiểm tra rơ le nhiệt
- Các cọc nối dây không bị cháy xém
- Các dầu dây điện không có dấu hiệu đã
bị cháy
- Trị số bảo vệ phải đúng với qui định
Hình 2.18. Khởi động từ và rơ le nhiệt
24
3.7. Kiểm tra đường dây
- Đƣờng dây điện phải bình thƣờng,
không có dấu hiệu đã bị cháy xém
- Dây điện không bị hở
- Dây điện không bị đứt
Hình 2.19. Hệ thống điện bị hở
4. Kiểm tra phụ tải
4.1. Kiểm tra động cơ 1 pha.
- Kiểm tra động cơ bơm nƣớc
Hình 2.20. Bơm nƣớc 1 pha
4.2. Kiểm tra động cơ 3 pha
- Kiểm tra bơm nƣớc 3 pha
Hình 2.21. Bơm nƣớc 3 pha
25
- Kiểm tra động cơ kéo 3 pha
Hình 2.22. mô tơ kéo 3 pha
- Kiểm tra động cơ kéo máy lạnh
Hình 2.23. Mô tơ kéo máy nén lạnh
4.3. Kiểm tra thiết bị chiếu sáng
Hình 2.24. Thiết bị chiếu sáng
26
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Kiểm tra thiết bị điện trên tàu
Bài tập 2: Kiểm tra máy phát điện trên tàu
C. Ghi nhớ
- Kiểm tra dầu bôi trơn trƣớc khi vận hành máy
- Kiểm tra nhiên liệu
- Kiểm tra dây dẫn điện
27
BÀI 3: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc quy trình vận hành máy phát điện
- Vận hành đƣợc máy phát điện
- Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập.
A. Nội dung
1. Giới thiệu về an toàn khi vận hành máy phát điện
1.1. Giới thiệu
Hình 3.1. Máy phát điện
- Chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện để vận hành đƣợc ngay và đảm bảo máy
vận hành an toàn, liên tục trong suốt quá trình cung cấp điện.
- Nội dung kiểm tra nhƣ đã nêu ở trên, nếu chắc chắn các nội dung đã đƣợc
kiểm tra đạt yêu cầu thì mới tiến hành khởi động máy.
- Nhiệm vụ ngƣời trực và vận hành máy phát điện: Chuẩn bị sẵn sàng các
điều kiện để có thể chạy máy phát điện
1.2. An toàn khi vận hành
- Sử dụng đúng và đủ các phƣơng tiện bảo vệ cá nhân đƣợc cấp phát theo chế
độ, đặc biệt là các phƣơng tiện cách điện khi làm việc.
- Phải nắm vững sơ đồ phân phối điện trên tàu, qui trình vận hành và qui trình
kỹ thuật an toàn điện. Nhật ký vận hành phải đƣợc ghi chép đầy đủ đúng qui định
28
- Trƣớc khi cho máy làm việc phải :
+ Xem xét phát hiện hƣ hỏng bên ngoài của máy.
+ Kiểm tra xiết chặt.
+ Kiểm tra mức nhiên liệu và nƣớc làm mát, nhiên liệu phải đƣợc lắng lọc và phải
xả cặn ở bình chứa nhiên liệu.
+ Kiểm tra mức dầu nhờn của cacte dầu.
+ Kiểm tra sự rò rỉ ở hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát.
+ Kiểm tra xem cầu dao tổng có ở vị trí cắt mạch không.
+ Đƣa núm điều chỉnh kích thích về vị trí điện áp thấp nhất.
Chỉ khi sự kiểm tra cho thấy máy đang ở tình trạng hoàn hảo và sẵn sàng làm
việc mới cho phép khởi động máy.
* Chú ý: Khi sử dụng máy "đề " bằng không khí nén phải tuân theo "Qui định an
toàn lao động khi vận hành máy nén khí ".
- Khi kích thích máy phát phải làm từ từ bằng cách xoay dần núm điều chỉnh
điện áp cho đến khi điện áp đạt trị số định mức (nếu điều chỉnh bằng tay).
Việc tăng tải máy cũng phải làm từ từ tránh cho nhiệt độ máy tăng lên đột ngột.
- Trong quá trình làm việc ngƣời trực máy phải luôn luôn có mặt, không đƣợc
tự ý rời vị trí công tác hay giao vị trí cho ngƣời khác trông coi hộ. Phải chú ý kiểm
tra:
+ Nhiệt độ dầu và nƣớc động cơ nổ.
+ Áp suất dầu nhờn.
+ Tần số, điện áp và cƣờng độ dòng điện của từng pha.
+ Nhiệt độ máy phát điện và nhiệt độ các ổ bi của máy phát điện.
+ Tình trạng làm việc của các chổi than và cổ góp nếu có.
* Chú ý: Khi máy đang hoạt động cấm lau chùi điều chỉnh bộ phận quay, vô dầu
mỡ..., chỉ được làm việc đó khi máy đã ngừng hẳn chuyển động.
- Điện áp làm việc dài hạn của máy phát không đƣợc vƣợt quá 110%
điện áp định mức của máy.
+ Dòng điện các pha không đƣợc chênh lệch quá 15%.
+ Thời gian cho phép quá tải của máy đối với các trị số quá tải tƣơng ứng phải
nằm trong giới hạn qui định của nhà chế tạo.
- Khi dừng máy bình thƣờng phải cắt tải, giảm tốc độ động cơ từ từ đến tốc
độ tối thiểu và cho tiếp tục làm việc một thời gian trƣớc khi ngừng hẳn cho đến
khi nhiệt độ nƣớc làm mát đã đạt 50 ÷ 600C.
- Phải định kỳ kiểm tra điện trở cách điện ở máy đang vận hành sao cho trị số
của chúng không nhỏ hơn trị số qui định ở cả hai trạng thái nóng và nguội.
- Phải ngừng máy phát ngay trong các trƣờng hợp sau :
+ Nhiệt độ dầu và nƣớc, hoặc của ổ bi và máy phát điện tăng quá giới hạn cho
phép.
29
+ Áp suất vƣợt quá trị số giới hạn.
+ Tốc dộ quay tăng hay giảm quá mức qui định.
+ Có tiếng gõ và tiếng khua kim khí hoặc rung ngày càng tăng.
+ Xuất hiện tia lửa hoặc khói trong máy phát điện.
+ Phóng điện quá nhiều và không bình thƣờng của chổi than và cổ góp.
- Khi cấp nhiên liệu và dầu phải :
+ Cấm hút thuốc và sử dụng ngọn lửa hở để soi kiểm tra mức nhiên liệu.
+ Không cho phép rò rỉ dầu và nhiên liệu, nếu phát hiện rò rỉ phải khắc phục ngay
mới đƣợc cho máy hoạt động tiếp.
+ Không cho để các chất dễ cháy gần các thiết bị điện.
- Chỉ đƣợc sử dụng bình chữa cháy CO2 hay vải không thấm nƣớc để dập tắt
sự cháy của dầu và nhiên liệu.
* Chú ý: Nghiêm cấm rót nước vào dầu và nhiên liệu cháy cũng như dùng bình
bọt chữa cháy để dập tắt các dây dẫn hay thiết bị bị cháy mà đang có điện.
2. Khởi động máy phát điện
Sau khi kiểm tra đạt các yêu cầu trên, vận hành kiểm tra tính sẵn sàng làm
việc theo các bƣớc sau :
Bước 1: Giật nhẹ hoặc quay bánh đà ít vòng để dầu máy bôi trơn phần động cơ
và kiểm tra xem sự quay trơn của rotor sau đó mới tiến khởi động máy, bật khóa
khởi động theo chiều kim đồng hồ.
Bước 2: Khi bật khóa khởi động máy chỉ duy trì việc khởi động dài nhất
không quá 30 giây, nếu động cơ chƣa nổ phải nghỉ từ 1-3 phút để ác quy kịp phục
hồi mới tiếp tục khởi động lần thứ hai và nếu tới 3 lần động cơ vẫn không nổ
ngừng để kiểm tra, tìm nguyên nhân khắc phục.
30
Hình 3.2. Khởi động máy phát điện
Bước 3: Khi động cơ đã làm việc, từ từ điều chỉnh tay ga hoặc núm điều
chỉnh để tốc độ vòng quay máy phát đạt giá trị quy định, tiếng động cơ chạy đều.
Đối với máy lớn có núm điều chỉnh kích thích, phải xoay thật chậm đến khi vòng
quay máy phát đạt giá trị quy định của nhà sản xuất tƣơng ứng với mức điện áp,
tần số.
Hình 3.3. điều chỉnh tốc độ cho máy phát
Bước 4: Khi tiếng động cơ nổ nghe êm, thuận (sau 3-5 phút), không có tiếng
va đập bất thƣờng của kim loại, tốc độ vòng quay máy phát đạt mức quy định,
kiểm tra điện áp, tần số bằng các đồng hồ chỉ báo trên máy (hoặc dụng cụ đo kiểm
ngoài).
Nếu Ura = 220VAC/50±2Hz hoặc Ura=220/380VAC/50±2Hz, đồng hồ áp
lực dầu nhớt trong khoảng 2,5 - 6kg (tùy máy), có dòng nạp vào ác quy đề và đồng
hồ đếm giờ hoạt động, chứng tỏ máy hoạt động bình thƣờng và tốt.
31
Hình 3.4. Đồng hồ vôn, đồng hồ áp suất dầu, đồng hồ đếm giờ vận hành
Nếu không đủ trị số danh định thì điều chỉnh các nút tƣơng ứng để đạt đƣợc
các giá trị điện áp, tần số theo yêu cầu.
3. Đóng cầu dao chính
Kiểm tra các thông số liên quan đến chất lƣợng nguồn cung cấp thông qua hệ
thống đồng hồ chỉ báo trên mặt máy nhƣ áp, dòng, tần số, áp lực đầu nhớt, đếm
giờ chạy máy…. .để chắc chắn hệ thống máy phát điện hoạt động bình thƣờng
(chú ý hoạt động và đèn báo hoạt động của đồng hồ đếm giờ chạy máy), tiến hành
đóng cầu dao (hoặc automat lên vị trí ON) cấp điện xoay chiều lên đƣờng dây.
Khi đóng tải chú ý quan sát các đồng hồ chỉ báo để kịp điều chỉnh hoặc dừng
máy kịp thời.
Ghi chép lại giờ chạy máy và thƣờng xuyên theo dõi trong suốt quá trình
chạy máy để kịp thời phát hiện các sự cố bất thƣờng trong vận hành, nhất là sự cố
quá tải (có thể dẫn đến gẫy trục truyền động), để xử lý hoặc dừng máy kịp thời,
tránh gây hƣ hỏng máy phát điện hoặc thiết bị, phụ tải tiêu thụ điện.
- Nếu tất cả các chỉ số đƣợc thể hiện trên các đồng hồ đều bình thƣờng sau khi
máy phát khởi động vẫn cần theo dõi tiếp khoảng 5 phút để chắc chắn là tất cả các
hệ thống đều làm việc bình thƣờng.
- Kiểm tra và cúp tất cả các cầu dao cấp điện
cho các phụ tải phải ở vị trí OFF
Hình 3.2. CB cấp điện cho các phụ tải
32
- Đóng cầu dao chính để cấp điện cho các
cầu dao của các phụ tải
Hình 3.3. CB tổng
* Chú ý: Ta tăng từ từ từng phụ tải một
4. Ngừng máy phát điện
Để dừng máy phát điện cần phải tuân thủ các trình tự sau: Giảm tải từ từ
bằng cách cắt từng cầu dao một, đồng thời giảm tốc độ của máy để tránh sự tăng
cao tần số và điện áp. Sau khi tải đã đƣợc cắt hết để máy chạy không tải trong
vòng vài phút để hạ dần nhiệt độ rồi sẽ tiến hành các bƣớc dừng máy nhƣ sau:
Bước 1: Hạ ga đến mức thấp nhất
Bước 2: Chuyển khóa về vị trí OFF
Hình 3.4. Tắt máy phát
Bước 3: Tắt quạt hoặc bơm nƣớc làm mát
33
Bước 4: Khóa van cấp nhiên liệu
Hình 3.5. Bộ lọc
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Khởi động máy phát điện
Bài tập 2: Kiểm tra và đóng cầu dao chính
Bài tập 3: Vận hành ngừng máy phát điện
C. Ghi nhớ
- Thực hiện đúng và đầy đủ các bƣớc vận hành khởi động máy phát điện
- Kiểm tra nguồn điện máy phát trƣớc khi đóng cầu dao chính
- Thực hiện đúng và đầy đủ các bƣớc vận hành ngừng máy phát điện
34
BÀI 4: VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ ĐIỆN
Mục tiêu:
- Hiểu đƣợc nguyên lý làm việc của động cơ điện.
- Trình bày đƣợc quy trình vận hành động cơ điện
- Vận hành và thoe dõi đƣợc sự hoạt động cửa động cơ điện làm việc
- Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập.
A. Nội dung
1. Giới thiệu động cơ điện trên tàu
1.1. Động cơ kéo máy nén lạnh
- Động cơ kéo máy nén lạnh chạy cho
hầm đông là động cơ 3 pha 380 V, 50Hz
- Động cơ kéo máy nén hay bị quá tải
lúc khởi động, vì máy nén lạnh lúc khởi
động áp suất hút cao nên dẫn đến quá tải
động cơ
Hình 4.1. Động cơ kéo máy nén lạnh
1.2. Động cơ bơm nước làm mát
Có nhiều động cơ bơm nƣớc:
- Bơm nƣớc làm mát máy chính
- Bơm nƣớc làm mát dàn ngƣng của hệ
thống lạnh
- Bơm nƣớc muối cho dàn lạnh của hầm
đông
Hình 4.2. Bơm nƣớc
35
1.3. Động cơ kéo
Động cơ kéo lƣới, tời
Hình 4.3. Động cơ kéo
2. Đóng điện cho các động cơ điện
Hình 4.4. Tủ điện phân phối
36
- Phải kiểm tra điện áp nguồn của máy phát trƣớc khi đóng điện cho các phụ
tải
+ Điện áp: 380V
Hình 4.5. Kiểm tra vôn
+ Tần số: 50 Hz
Hình 4.6. Kiểm tra tần số
- Đóng tải từ từ cho từng động cơ một để tránh quá tải máy phát
- Khi đóng điện cho động cơ phải chú ý kiểm soát dòng điện làm việc của
từng động cơ để tránh tình trang quá tải gây cháy động cơ
3. Theo dõi động cơ hoạt động
Các dấu hiệu động cơ điện hoạt động bình
thƣờng:
- Trị số dòng điện làm việc của động cơ
nằm trong phạm vi cho phép, tức là
Ilv ≤ Iđm
+ Ilv : dòng điện làm việc của động cơ
+ Iđm: dòng điện định mức đƣợc ghi trên
mác của động cơ
Hình 4.7. Đo dòng làm việc của động cơ
37
- Động cơ chạy êm không có tiếng ồn bất thƣờng phát ra
4. Ngừng động cơ điện
Giảm tải từ từ bằng cách cắt từng
cầu dao một, đồng thời giảm tốc độ
của máy để tránh sự tăng cao tần số
và điện áp
Hình 4.8. Tủ điện phân phối
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Đóng điện cho phụ tải
Bài tập 2: Theo dõi quá trình làm việc của động cơ điện
C. Ghi nhớ
- Khi đóng điện cho các động cơ phải đề phòng quá tải máy phát điện
- Khi tắt các động cơ cũng phải đề phòng sự tăng cao tần số và điện áp do tốc
độ của máy phát tăng
38
BÀI 5: KHẮC PHỤC SỰ CỐ
Mục tiêu:
- Biết đƣợc các sự cố thƣờng xuyên xảy ra
- Trình bày đƣợc quy trình kiểm tra và xử lý khắc phục sự cố
- Khắc phục đƣợc các sự cố về máy phát điện và động cơ điện
- Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập.
A. Nội dung
1. Xử lý sự cố của máy phát điện
Nhìn chung mỗi loại máy phát điện có những biểu hiện riêng biệt đối với các
trƣờng hợp xảy ra sự cố, ở đây chỉ nêu ra một số sự cố chung thƣờng gặp nhất ở
máy phát điện
1.1. Hiện tượng 1
Máy phát không phát điện mặc dù quay đủ tốc độ
Nguyên nhân thứ nhất:
Bộ kích từ bị mất từ hoặc bị đảo cực từ. Hiện tƣợng này có thể do:
- Chổi than bị lệch, khi đó từ trƣờng chính của máy bị giảm, điện áp giảm
xuống đến mức không đủ sức để kích từ cho máy phát. Trƣờng hợp tệ nhất là máy
phát bị đảo cực từ.
- Ngắn mạch ngoài: khi có hiện tƣợng ngắn mạch ngoài sẽ làm khử từ máy
phát làm từ trƣờng của rotor bị giảm đột ngột, do đó cuộn dây của nó cảm ứng ra
dòng điện làm đảo cực từ.
Cách xử lý:
+ Chỉnh lại các chổi than
+ Nếu các cực đấu sai thì phải đổi lại
+ Kiểm tra và khắc phục sự cố ngắn mạch
Nguyên nhân thứ nhì:
Bộ kích từ bị hỏng do mạch bị đứt, biến trở tiếp xúc kém hoặc đấu sai
Cách xử lý:
+ Kiểm tra máy kích từ, dùng ôm kế để đo xem cuộn dây rotor có bĩ đứt hay
không hoặc cham mách hay không
+ Kiểm tra các chổi than và cách đấu dây để tìm ra chổ hỏng để sửa chữa
39
Nguyên nhân thứ ba:
Đứt mạch chổi than, vòng đồng tiếp xúc kém, cách điện của cuông dây stator
kém hoặc bị ngắn mạch
Cách xử lý:
+ Kiểm tra hệ thống chổi than
+ Điều chỉnh lại các lò xo chổi than
+ Kiểm tra các cuộn dây bằng cách quan sát, thƣờng thì những chổ bị ngắn
mạch thì không bình thƣờng
1.2. Hiện tượng 2
Khi đóng tải vào thì điện áp bị sụt xuống nhiều, còn nếu cắt tải ra thì điện áp
bình thƣờng
Nguyên nhân
Có thể bất ổn ở bộ điều chỉnh điện áp
Cách xử lý
+ Cần kiểm tra và chỉnh lại bộ điều chỉnh điện áp
+ Kiể tra dòng điện mồi của máy kích từ
+ Nếu máy kích từ đƣợc kéo bằng dây cu roa thì phải kiểm tra độ căng của nó
xem có phù hợp hay không
1.3. Hiện tượng 3
Máy phát chạy không tải mà chổi than có tia lửa
Nguyên nhân
Chổi than bị đấu sai hoặc tiếp xúc kém, cổ góp không đều
Cách xử lý
+ Kiểm tra và điều chỉnh lại chổi than
+ Sửa chữa lại cổ góp cho đều
1.4. Hiện tượng 4
Máy phát điện nóng quá mức
Nguyên nhâ và cách xử lý
+ Có thể do máy chạy quá tải.
+ Nếu phần lõi thép bị nóng nhiều hơn là do máy chạy quá tốc độ quy định
+ Nếu độ nóng ở các phần của cuộn dây stator không đồng đều thì có thể một
số vòng dây bị chập
+ Cũng có thể hệ thống làm mát không tốt nhƣ quá bẩn, thông gió không tốt...
40
1.5. Hiện tượng 5
Khi máy làm việc nghe có tiếng gõ bất thƣờng, máy chạy rung nhiều
Nguyên nhân và cách xử lý
Có thể do các đai ố bắt máy bị lỏng, các vòng bi, bạc bị mòn, rotor mất cân
bằng, dầu mỡ bị khô, bẩn...
Cần kiểm tra và xử lý từng trƣờng hợp cụ thể
2. Xử lý chạm vỏ động cơ điện
2.1. Nguyên nhân
Nguyên nhân của hiện tƣợng này là chỗ nối dây, dây quấn động cơ máy bơm
nƣớc bị chạm vỏ do hƣ hỏng cách điện. Ngoài ra do dây quấn động cơ bị ẩm hoặc
nƣớc chảy vào cũng có những biểu hiện tƣơng tự
2.2. Cách xử lý
- Tháo động cơ ra sấy khô
- Kiểm tra, sửa chữa chổ dây quấn bị
hở, chạm vỏ
Hình 5.1. Động cơ điện
Thực hiện việc đo, kiểm tra chạm vỏ
Bước 1 : Để thang đồng hồ về các thang đo trở, để thang 10KΩ
=> Sau đó chập hai que đo và chỉnh triết áo để kim đồng hồ báo vị trí 0 Ω.
41
Hình 5.2. Chỉnh đồng hồ đo
Bước 2: Chuẩn bị đo .
Bước 3 : Đặt một que đo vào vỏ
động cơ (ở chổ bị tróc sơn), một que
đo còn lại đặt vào lần lƣợc các đầu
của các cuộn dây, đọc trị số trên thang
đo.
Hình 5.3. Đo chạm vỏ
Giá trị đo đƣợc = chỉ số thang đo X thang đo
Nếu kim đồng hồ chỉ ở một giá trị nào đó, nghĩa là động cơ bị chạm vỏ
42
3. Xử lý chạm vỏ máy phát điện
3.1. Nguyên nhân
Nguyên nhân của hiện tƣợng này là chỗ nối dây, dây quấn động cơ máy phát
điện bị chạm vỏ do hƣ hỏng cách điện. Ngoài ra do dây quấn động cơ bị ẩm hoặc
nƣớc chảy vào cũng có những biểu hiện tƣơng tự
3.2. Cách xử lý
- Tháo động cơ ra sấy khô
- Kiểm tra, sửa chữa chổ dây quấn bị hở, chạm vỏ
Thực hiện việc đo, kiểm tra chạm vỏ
Bước 1 : Để thang đồng hồ về các thang đo trở, để thang 10KΩ. => sau đó
chập hai que đo và chỉnh triết áo để kim đồng hồ báo vị trí 0 Ω.
H
Hình 5.2. Chỉnh đồng hồ đo
Bước 2 : Chuẩn bị đo .
Bước 3 : Đặt một que đo vào vỏ động cơ (ở chổ bị tróc sơn), một que đo còn
lại đặt vào lần lƣợc các đầu của các cuộn dây, đọc trị số trên thang đo.
Giá trị đo đƣợc = chỉ số thang đo X thang đo
Nếu kim đồng hồ chỉ ở một giá trị nào đó, nghĩa là động cơ bị chạm vỏ
43
Hình 5.3. Đo chạm vỏ
4. Khắc phục máy phát điện bị quá tải
4.1. Nguyên nhân gây ra quá tải máy phát điện
- Phụ tải quá lớn
- Do công suất của máy phát điện
bị giảm
- Có động cơ bị sự cố nên gây
quá tải máy phát điện
- Do ngắn mạch trên đƣờng dây
cung cấp điện
Hình 5.4. Sự cố đƣờng dây
4.2. Khắc phục sự cố
Khi các sự cố nêu trên xảy ra thì dòng điện sẽ vƣợt quá định mức dẫn đến máy
phát bị quá tải, ta tiến hành xử lý sự cố nhƣ sau:
- Nếu phụ tải quá lớn thì ta tắt bớt một số phụ tải
- Nếu công suất của máy bị giảm thì ta tiến hành sửa chữa máy phát
- Động cơ điện bị sự cố thì ta tiến hành kiểm tra và sửa chữa động cơ
44
- Hệ thống dây điện bị chập dẫn đến ngắn mạch thì ta tiến hành sửa chữa
đƣờng dây
5. Khắc phục động cơ điện bị quá tải
5.1. Nguyên nhân dẫn đến quá tải động cơ điện
- Bạc đạn bị mòn
- Bơm nƣớc không lên
- Bị sụt áp
Hình 5.5. Động cơ bơm nƣớc 3 pha
5.2. Khắc phục sự cố
Khi các sự cố nêu trên xảy ra thì dòng điện sẽ vƣợt quá định mức dẫn đến
động cơ điện bị quá tải, ta tiến hành xử lý sự cố nhƣ sau:
- Nếu bạc đạn bị
mòn, bị lỏng thì sẽ
phát ra tiếng kêu ở
động cơ. Ta tiến
hành thay bạc đạn
mới
Hình 5.6. Động cơ tháo rời
45
- Nếu bơm nƣớc không lên thì động cơ sẽ
bị nóng dẫn đến dòng điện tăng gây ra quá tải
dòng điện. Ta tiến hành kiểm tra, sửa chữa
hoặc thay mới clape ở đƣờng hút của bơm
nƣớc
Hình 5.5. Clape
- Khi điện áp bị sụt thì dòng điện của động cơ sẽ tăng lên quá định mức,
động cơ sẽ bị ù. Ta tiến hành kiểm tra và sửa chữa lƣới điện
6. Khắc phục quá tải đƣờng dây
6.1. Nguyên nhân dẫn đến quá tải đường dây
- Phụ tải quá lớn so với tiết diện dây dẫn
- Các điểm nối dây tiếp xúc không tốt
6.2. Khắc phục sự cố
Khi các sự cố nêu trên xảy ra thì dòng điện đi qua dẫn sẽ lớn hơn sức chịu
đựng của dây dẫn làm cho dây dẫn nóng lên, ta tiến hành xử lý sự cố nhƣ sau:
- Kiểm tra và tắt bớt phụ tải điện
- Kiểm tra và khắc phục các điểm nối dây tiếp xúc không tốt
7. An toàn điện
7.1. Thực hành an toàn điện
Phải thực hiện đúng các quy định:
- Phải che chắn các thiết bị và bộ phận của hệ thống điện;
- Phải thực hiện nối đất hoặc nối dây trung tính các thiết bị điện theo
đúng tiêu chuẩn;
- Sử dụng các thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ khi làm việc trên hệ
thống điện;
- Thƣờng xuyên kiểm tra cách điện của các thiết bị cũng nhƣ hệ thống
điện;
46
- Phải cắt nguồn cấp điện khi sửa chữa hệ thống lƣới và thiết bị điện.
- Cử ngƣời canh giữ hoặc gắn biển báo “Cấm đóng điện” khi có ngƣời
đang làm việc trên hệ thống điện.
7.2. Cấp cứu người bị điện giật
- Khả năng cứu sống nạn nhân đạt 90% nếu đƣợc cứu chữa ngay phút
đầu tiên bị điện giật.
- Để đến 6 phút sau khi bị điện giật mới cứu thì chỉ có thể cứu sống
10%.
- Nếu để đến 10 phút mới cứu thì ít có trƣờng hợp cứu sống đƣợc.
7.2.1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
- Ngắt nguồn điện bằng
công tắc, cầu dao hoặc dùng
búa, rìu cán gỗ chặt dây
điện.
Hình 4.8. Cắt cầu dao điện
- Ngƣời cứu chữa phải
đứng trên bàn, ghế gỗ khô,
đi dép cao su hoặc đi ủng,
mang găng tay cách điện
- Dùng que tre, thanh gỗ
gạt dây điện
Hình 4.9. Tách dây điện khỏi nạn
nhân bằng que tre
- Nắm lấy áo quần của nạn
47
nhân kéo ra
- Không đƣợc nắm tay hay
chạm vào ngƣời nạn nhân.
Hình 4.10. Tách dây điện khỏi nạn
nhân bằng cách nắm áo
- Hứng đỡ nạn nhân nếu ngƣời bị điện giật ở trên cao.
7.2.2. Xử lý sau khi tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
- Ngƣời bị nạn chƣa mất tri giác
Ngƣời bị nạn chƣa mất tri giác, chỉ bị mê đi trong chốc lát, còn thở yếu
Cần đặt nằm nghỉ nơi thông thoáng, yên tĩnh
Đƣa ngay đến cơ quan y tế gần nhất.
- Ngƣời bị nạn mất tri giác
Ngƣời bị nạn mất tri giác nhƣng còn thở nhẹ, tim đập yếu
Cần đặt nơi thông thoáng, yên tĩnh
Nới rộng quần áo, thắt lƣng
Lấy dị vật, đờm nhớt trong miệng ra
Cho ngửi dung dịch ammoniac
Xoa bóp toàn thân cho nóng lên
Đƣa ngay đến cơ quan y tế gần nhất.
48
Hình 4.11. Xoa bóp toàn thân nạn nhân
- Ngƣời bị nạn đã ngừng thở
Ngƣời bị nạn ngừng thở, tim ngừng đập
Đƣợc đặt nơi thông thoáng, bằng phẳng, yên tĩnh
Nới rộng quần áo, thắt lƣng
Mở miệng nạn nhân để lấy dị vật, đờm nhớt trong miệng ra
Hô hấp nhân tạo hay hà hơi thổi ngạt hoặc hà hơi thổi ngạt kết hợp với ấn tim
(xoa bóp tim) ngoài lồng ngực
Chờ y, bác sĩ đến và có ý kiến quyết định.
7.2.3. Hô hấp nhân tạo
- Cách 1:
1. Đặt nạn nhân nằm sấp trên mặt phẳng cứng, đầu nghiêng và gối cằm lên 2
bàn tay sấp lại với nhau.
2. Kéo lƣỡi nạn nhân ra để thông khí.
49
3. Ngƣời làm hô hấp quỳ gối
trƣớc đầu nạn nhân, đặt hai bàn
tay lên lƣng nạn nhân, hai ngón
tay cái đụng vào nhau, bàn tay ở
dƣới đƣờng vòng ngực (đƣờng
chạy giữa nách nạn nhân), hai
cánh tay giang thẳng ra.
Hình 4.12. Đặt tay lên lƣng nạn nhân
4. Nghiêng ngƣời về phía trƣớc,
tạo lực ép lên lƣng nạn nhân.
Hình 4.13. Ấn xuống lƣng nạn nhân
5. Buông ra từ từ trong 2-3 giây.
6. Ngã ngƣời về phía sau, lƣớt
bàn tay trên cánh tay nạn nhân.
Hình 4.14. Lƣớt trên cánh tay nạn nhân
50
7. Nắm hai cánh tay của nạn
nhân trên khuỷu tay (cùi chỏ) rồi
kéo về phía mình (giữ y nhƣ vậy
khoảng 2-3 giây).
Hình 4.15. Kéo cánh tay nạn nhân
8. Đặt hai tay nạn nhân xuống đất.
Lặp lại chu kỳ 12 lần/phút.
- Cách 2:
Hình 4.16. Ngƣời cứu nạn quỳ trên lƣng nạn nhân
Đặt ngƣời bị nạn nằm sấp, một tay gối dƣới đầu, một tay duỗi thẳng, mặt
nghiêng về phía tay duỗi,
Moi đờm nhớt trong miệng nạn nhân ra và kéo lƣỡi ra nếu lƣỡi thụt vào.
Ngƣời làm hô hấp quỳ hai đầu gối hai bên hông nạn nhân, hai bàn tay để vào
hai bên cạnh sƣờn, hai ngón tay cái sát sống lƣng nạn nhân.
51
Ấn tay xuống bằng cả ngƣời đổ về phía trƣớc, đếm đến 3 rồi từ từ đƣa ngƣời
thẳng về, tay vẫn để ở lƣng nạn nhân, đếm đến 3 rồi lại ấn tay xuống để lặp lại
thao tác.
Thực hiện đều 12 lần/phút theo nhịp thở của ngƣời cấp cứu cho đến khi nạn
nhân thở đƣợc hoặc có ý kiến của y, bác sĩ.
- Cách 3:
Đặt nạn nhân nằm ngửa, thân hơi ƣởn lên bằng cách đặt một cái gối hoặc quàn
áo vo tròn lại, đầu hơi ngửa.
Một ngƣời lấy khăn sạch kéo lƣỡi nạn nhân ra và giữ cố định.
Ngƣời làm hô hấp quỳ phía trƣớc, cách đầu nạn nhân độ 20 - 30cm, hai tay cầm
lấy hai cánh tay của nạn nhân ở gần khuỷu.
Từ từ đƣa hai cánh tay nạn nhân lên phía trên đầu, sau 2-3 giây lại nhẹ nhàng
đƣa tay nạn nhân xuống dƣới, gập lại và lấy sức của ngƣời cứu để ép khuỷu tay
nạn nhân vào lồng ngực của họ, sau đó 2 - 3 giây lại đƣa trở lên đầu.
Thực hiện 16 - 18 lần/phút theo nhịp đếm đều đến 3 lúc hít vào và thở ra cho
đến khi nạn nhân thở đƣợc hoặc có ý kiến của y, bác sĩ.
7.2.4. Hà hơi thổi ngạt
Ngƣời cấp cứu quỳ bên cạnh, sát ngang vai nạn nhân đang nằm ngửa.
Ngửa đầu nạn nhân để cuống lƣỡi
không bít kín đƣờng hô hấp
Hình 4.18. Đầu nạn nhân ngửa ra
52
Một tay mở miệng, tay còn lại luồn một ngón tay đƣợc quấn vải sạch kiểm tra
họng nạn nhân, lau hết đờm nhớt, lấy dị vật…
Ngƣời thổi ngạt vẫn mở miệng nạn
nhân bằng một tay, tay kia vít đầu nạn
nhân xuống
Hít thật mạnh rồi áp kín miệng mình
vào miệng nạn nhân và thổi mạnh.
Khi ngực nạn nhân phồng lên, ngƣời thổi ngạt ngừng thổi, ngẩng đầu lên hít hơi
thứ hai.
Khi đó, nạn nhân sẽ tự thở ra đƣợc do đàn hồi của lồng ngực.
Thực hiện liên tục với nhịp 14 lần/phút cho đến khi nạn nhân hồi tỉnh, thở trở
lại, môi mắt hồng hào hoặc cho đến khi nạn nhân có dấu hiệu chết hẳn (đồng tử
trong mắt giãn to, thƣờng từ 1 - 2giờ sau) và có ý kiến của y, bác sĩ.
7.2.5. Thổi ngạt kết hợp với ấn tim (xoa bóp) ngoài lồng ngực
Nếu nạn nhân mê man, không nhúc nhích, tím tái, ngừng thở, không nghe tim
đập, phải lập tức ấn tim ngoài lồng ngực kết hợp với hà hơi thổi ngạt.
- Một ngƣời tiến hành hà hơi thổi ngạt nhƣ trên
- Một ngƣời thực hiện ấn tim
Hai bàn tay ngƣời ấn tim chồng lên nhau, đè 1/3 dƣới xƣơng ức nạn nhân.
Ấn mạnh bằng cả sức cơ thể tì xuống vùng ức (không tì sang phía xƣơng sƣờn
để tránh nạn nhân có thể bị gãy xƣơng).
Cứ ấn tim 4 - 5 lần thì lại thổi ngạt một lần, tức ấn khoảng 50 - 60 lần/phút.
Thổi ngạt kết hợp với ấn tim là phƣơng pháp hiệu quả nhất, nhƣng khi nạn nhân
bị thƣơng tổn cột sống thì không nên làm động tác ấn tim.
Hình 4.19. Thổi vào miệng nạn nhân
53
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Khắc phục sự cố của máy phát điện
Bài tập 2: Khắc phục sự cố quá tải máy phát điện
Bài tập 3: Khắc phụ sự cố quá tải động cơ điện
Bài tập 4: Cứu ngƣời bị điện giật
C. Ghi nhớ
- Khắc phục sự cố của máy phát điện
- Khắc phục sự cố quá tải máy phát điện
- Khắc phụ sự cố quá tải động cơ điện
- Cứu ngƣời bị điện giật
Hình 4.20. Thổi ngạt kết hợp ấn tim
54
BÀI 6: GHI NHẬT KÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN
Mục tiêu:
- Biết đƣợc cách ghi chép những nội dung vận hành
- Ghi chép sổ nhật ký và lập biên bản sự cố chính xác
- Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập.
A.Nội dung
1. Những vấn đề cơ bản của ngƣời vận hành máy
1.1. Những yêu cầu cơ bản của việc vận hành
1.1.1. Có 4 nhiệm vụ chính:
- Bảo đảm cho máy hoạt động liên tục không bị ngừng gián đoạn đột xuất.
Còn các máy nghỉ luôn sẳn sàng làm việc
- Duy trì đƣợc điện áp và tần số cần thiết theo đúng yêu cầu
- Giảm thấp tiêu hao điện nhiên liệu và vật tƣ kỹ thuật điện khác
- Bảo đảm cho máy móc, thiết bị ít bị hao mòn hƣ hại nhất, bảo đảm an toàn
về ngƣời và thiết bị.
1.1.2. Ý nghĩa kinh tế:
- Nâng cao đƣợc chất lƣợng của điện
- Phát huy triệt để tính năng của máy móc thiết bị và nâng cao đƣợc điện sản
xuất ra ở mức tối đa
- Vận hành chính xác sẽ giảm bớt các tiêu hao, giảm bớt chi phí sửa chữa
thay thế do đó hạ thấp giá thành sản phẩm, tiết kiệm ngoại tệ trong thay thế
phụ tùng và máy móc
- Tránh đƣợc các sự cố và tai nạn đáng tiết xảy ra nhƣ cháy nổ, chết ngƣời.
1.2. Nhiệm vụ của tổ trưởng vận hành
- Tổ chức trực ca vận hành máy: lên lịch, phân công ngƣời để theo dõi bảo
quản máy móc
- Lập các sổ sách và quản lý các loại sổ sách, thiết bị và theo dõi vận hành
bảo quản máy
55
Lập sổ:
+ Sổ lý lịch máy
+ Sổ nhật ký vận hành
+ Sổ theo dõi sử dụng vật tƣ
- Lên kế hoạch các thao tác định kỳ
- Lập kế hoạch dự trù vật tƣ về sửa chữa
- Theo dõi và tổ chức tốt công tác an toàn và phòng hộ lao động
1.3. Nhiệm vụ của người công nhân vận hành
- Tiếp nhận ca, trực ca, giao ca
- Thao tác vận hành máy và thiết bị
- Ghi nhật ký vận hành đầy đủ chính xác
- Phát hiện kịp thời các hiện tƣợng không bình thƣờng của hệ thống điện và
xử lý các sự cố nếu có xảy ra.
- Thao tác việc bổ sung nhớt, nhiên liệu
- Bảo vệ và giữ gìn máy móc, dụng cụ đồ nghề, thực hiện mọi nhiệm vụ do tổ
trƣởng phân công.
- Tuân theo đầy đủ các quy định về an toàn phòng cháy, phòng nổ và bảo hộ
lao động.
- Tham gia công tác sửa chữa khi có yêu cầu
56
2. Ghi sổ nhật ký khi nhận ca
Trực ca phải ghi đầy đủ và chính xác các công việc trong ca trực thực hiện
vào nhật ký theo mẫu sau:
NHẬT KÝ VẬN HÀNH MÁY
NGÀY
THÁNG
TÊN MÁY,
THIẾT BỊ
NỘI DUNG NGƢỜI VẬN
HÀNH
57
3. Ghi thông số hoạt động của máy
Khi vận hành, theo dõi máy hoạt động ngƣời vận hành ghi vào nhật ký vận
hành theo mẫu sau:
NHẬT KÝ VẬN HÀNH MÁY
Giờ Tên máy:........ Tên máy:........ Ghi
chú
I Hz Pdầu I Hz Pdầu
58
4. Lập biên bản sự cố, bảo dƣỡng, sửa chữa
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY MÓC, THIẾT BỊ
(sự cố, bảo dƣỡng, sửa chữa)
Ngày
tháng
Diễn giải
Hiện
trạng
Đề xuất
Địa
điểm
Thời gian
(giờ / ca)
Ký tên
(ghi họ tên)
59
5. Giao ca trực
Việc giao ca và nhận ca phải đúng giờ
- Ngƣời giao ca phải có trách nhiệm bàn giao tất cả các biên bản, nhật ký và
giải thích các vấn đề về ca trực của mình cho ngƣời nhận ca biết.
- Ngƣời nhận ca có trách nhiệm phải xem nhật ký vận hành máy của ca trƣớc,
xem các biên bản sự cố nếu có để nắm tình hình của các hệ thống máy và
thiết bị trƣớc khi vận hành máy
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Bài tập 1: Ghi sổ nhật ký vận hành máy
Bài tập 2: Lập biên bản sự cố máy
C. Ghi nhớ
- Nhiệm vụ của ngƣời tổ trƣởng vận hành máy
- Nhiệm vụ của ngƣời công nhân vận hành máy
- Ghi nhật ký vận hành
60
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN
- Vị trí: Mô đun vận hành hệ thống điện là mô đun chuyên môn nghề trong
chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề ”Máy trƣởng tàu các hạng
4”; đƣợc giảng dạy sau mô đun vận hành máy chính, giảng dạy độc lập với
các mô đun khác trong chƣơng trình. Mô đun cũng có thể giảng dạy độc lập
theo yêu cầu của ngƣời học.
- Tính chất: Vận hành hệ thống điện là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ
năng thực hành hệ thống điện; đƣợc giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc tại địa
phƣơng có đầy đủ trang thiết bị và dụng cụ cần thiết.
II. MỤC TIÊU
Học xong mô đun này người học có khả năng:
- Trình bày đƣợc sơ đồ hệ thống điện trên tàu;
- Hiểu và trình bày đƣợc các nguyên lý làm việc của các thiết bị điện trên tàu.
- Vận hành đƣợc máy phát điện trên tàu;
- Vận hành đƣợc các thiết bị điện trên tàu;
- Xử lý các sự cố về điện trên tàu.
- Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật trong việc vận hành hệ thống điện trên
tàu;
- Rèn luyện tính cẩn thận, thao tác chính xác, đảm bảo an toàn lao động.
61
III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔ ĐUN
Mã bài Tên bài
Loại
bài
dạy
Địa
điểm
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
MĐ03-1 Bài 1: Giới thiệu
máy phát điện và
thiết bị điện trên
tàu
Lý
thuyết
Lớp
học
4 4
MĐ03-2 Bài 2: Kiểm tra
hệ thống điện
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
8 2 6
MĐ03-3 Bài 3: Vận hành
máy phát điện
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
16 4 11 1
MĐ03-4 Bài 4: Vận hành
động cơ điện
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
12 2 10
MĐ03-5 Bài 5: Khắc phục
sự cố
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
16 2 13 1
MĐ03-6 Bài 6: Ghi nhật
ký vận hành hệ
thống điện
Tích
hợp
Xƣởng
thực
hành
4 1 3
Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4
Cộng 64 15 43 6
* Ghi chú: Kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính trong tổng số
giờ thực hành
62
IV. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN BÀI TẬP, BÀI THỰC HÀNH
Cho 1 lớp thực hành 15 học viên
1.1. Bài 1. Giới thiệu máy phát điện và thiết bị điện trên tàu
(Bài tập sử dụng thời gian trong giờ học lý thuyết)
Bài tập 1: Giải thích cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy phát điện
- Nhiệm vụ của học viên: Giải thích đƣợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của
máy phát điện
- Cách thức:
Giao cho mỗi học sinh một phiếu kiểm tra bài, trên phiếu có ghi một số cấu
tạo, nguyên lý hoạt động của các phần tử chính trong máy phát.
Yêu cầu học viên chọn các cấu tạo và nguyên lý hoạt động đúng của các bộ
phận. Ngƣời dạy nên viết thêm một số nội dung không đúng vào phiếu kiểm
tra bài.
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/học viên
- Hình thức trình bày: viết
- Phƣơng pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: chọn đúng tất cả các cấu tạo và nguyên lý
hoạt động của các bộ phận trong máy phát điện
Bài tập 2: Giải thích cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ điện
- Nhiệm vụ của học viên: Giải thích đƣợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của
động cơ điện
- Cách thức:
Giao cho mỗi học sinh một phiếu kiểm tra bài, trên phiếu có ghi một số cấu
tạo, nguyên lý hoạt động của các phần tử chính trong động cơ điện.
Yêu cầu học viên chọn các cấu tạo và nguyên lý hoạt động đúng của các bộ
phận. Ngƣời dạy nên viết thêm một số nội dung không đúng vào phiếu kiểm
tra bài.
- Thời gian hoàn thành: 30 phút/học viên
- Hình thức trình bày: viết
- Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết
- Kết quả sản phẩm cần đạt được: chọn đúng tất cả các cấu tạo và nguyên lý
hoạt động của các bộ phận trong động cơ điện
63
1.2. Bài 2. Kiểm tra hệ thống điện
Bài tập 1: Kiểm tra thiết bị điện trên tàu
- Nguồn lực: Thiết bị điện, dụng cụ đo: 5 – 10 bộ
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm kiểm tra bằng các đo các thiết bị điện.
- Thời gian hoàn thành: 3 giờ/1 nhóm (cùng làm)
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng đo kiểm tra thiết bị điện
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc:
+ Thực hiện các bƣớc đo, kiểm tra đúng theo quy trình;
+ Xác định đƣợc các thiết bị điện còn sử dụng đƣợc và các thiết bị điện bị hƣ
hỏng
Bài tập 2: Kiểm tra máy phát điện trên tàu
- Nguồn lực: Máy phát điện, dụng cụ đo
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm kiểm tra một máy phát điện.
- Thời gian hoàn thành: 3 giờ /1 nhóm (Cùng làm).
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng đo kiểm tra máy phát điện
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc:
+ Thực hiện các bƣớc đo, kiểm tra đúng theo quy trình;
+ Xác định đƣợc tình trạng của máy phát điện
1.3. Bài 3. Vận hành máy phát điện
Bài tập 1: Khởi động máy phát điện
- Nguồn lực: Máy phát điện, nhiên liệu
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm vận hành một máy phát điện.
- Thời gian hoàn thành: 6 giờ/1 nhóm (cùng làm).
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng khởi động máy phát điện
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc khởi động đúng theo quy
trình
64
Bài tập 2: Kiểm tra và đóng cầu dao chính
- Nguồn lực: Hệ thống cầu dao chính: 5 – 10 bộ
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm kiểm tra và đóng cầu dao chính
- Thời gian hoàn thành: 1giờ/1 nhóm (cùng làm).
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng kiểm tra và đóng cầu dao chính
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc kiểm tra và đóng cầu dao
chính đúng theo quy trình
Bài tập 3: Vận hành ngừng máy phát điện
- Nguồn lực: Máy phát điện, nhiên liệu: 5 – 10 bộ
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm vận hành một máy phát điện.
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm (cùng làm).
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng vận hành ngừng máy phát điện.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc vận hành ngừng máy
phát điện đúng theo quy trình
4.4. Bài 4. Vận hành động cơ điện
Bài tập 1: Đóng điện cho phụ tải
- Nguồn lực: Hệ thống cầu dao và phụ tải 5 – 10 bộ
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm kiểm tra và đóng cầu dao cho phụ tải
- Thời gian hoàn thành: 5giờ/1 nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng kiểm tra và đóng cầu dao cho phụ tải
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc kiểm tra và đóng cầu dao
cho phụ tải đúng theo quy trình
Bài tập 2: Theo dõi quá trình làm việc của động cơ điện
- Nguồn lực: Hệ thống các phụ tải điện 5 – 10 bộ
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm theo dõi quá trình làm việc của động cơ điện
- Thời gian hoàn thành: 5 giờ/1 nhóm.
65
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng theo dõi quá trình làm việc của động cơ
điện
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc theo dõi quá trình làm
việc của động cơ điện đúng theo quy trình
4.5. Bài 5. Xử lý, khắc phục sự cố
Bài tập 1: Khắc phục sự cố của máy phát điện
- Nguồn lực: Máy phát điện
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố của máy phát điện.
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ (các nhóm làm xoay vòng)
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố của
máy phát điện.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc tìm nguyên nhân và khắc
phục sự cố của máy phát điện đúng theo quy trình
Bài tập 2: Khắc phục sự cố quá tải máy phát điện
- Nguồn lực: Máy phát điện
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố quá tải máy phát điện.
- Thời gian hoàn thành: 4 giờ (các nhóm làm xoay vòng).
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố quá
tải máy phát điện.
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc tìm nguyên nhân và khắc
phục sự cố quá tải máy phát điện đúng theo quy trình
Bài tập 3: Khắc phụ sự cố quá tải động cơ điện
- Nguồn lực: động cơ điện
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố quá tải động cơ điện.
- Thời gian hoàn thành: 2 giờ (làm xoay vòng).
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố quá
tải động cơ điện.
66
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc tìm nguyên nhân và khắc
phục sự cố quá tải động cơ điện đúng theo quy trình
Bài tập 4: Cứu ngƣời bị điện giật
- Nguồn lực: học viên
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm thực hiện các bƣớc cứu ngƣời bị điện giật
- Thời gian hoàn thành: 3 giờ/1 nhóm (cùng làm).
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng thực hiện các bƣớc cứu ngƣời bị điện giật
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc cứu ngƣời bị điện giật
đúng theo quy trình
4.6. Bài 6. Ghi nhật ký vận hành hệ thống điện
Bài tập 1: Ghi sổ nhật ký vận hành máy
- Nguồn lực: Mẫu sổ nhật ký (5 – 10 bộ)
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm thực hiện cách ghi sổ nhật ký vận hành máy
- Thời gian hoàn thành: 1 giờ/1 nhóm (cùng làm).
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng ghi sổ nhật ký vận hành máy
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc ghi sổ nhật ký vận hành
máy đúng theo quy trình
Bài tập 2: Lập biên bản sự cố máy
- Nguồn lực: Mẫu biên bản sự cố máy (5 – 10 bộ)
- Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi
nhóm thực hiện cách lập biên bản sự cố máy
- Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm.
- Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo
tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng lập biên bản sự cố máy
- Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc lập biên bản sự cố máy
đúng theo quy trình
67
V. TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thân Ngọc Hoàn; Điện tàu thủy; NXB Giao thông vận tải – 1991.
2. Nguyễn Kim Đính; Kỹ thuật điện; Trƣờng đại học bách khoa TPHCM
3. Vụ trung học chuyên nghiệp và dạy nghề; Giáo trình điện dân dụng và công
nghiệp; NXBGD
4. Trần Quang Khánh; Vận hành hệ thống điện; NXB khoa học và kỹ thuật
68
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH
BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ: MÁY TRƢỞNG TÀU CÁ HẠNG 4
(Theo Quyết định số 1415 /QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Chủ nhiệm: Ông Huỳnh Hữu Lịnh – Hiệu trƣởng Trƣờng Trung học Thủy sản
2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh – Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Thƣ ký: Ông Trần Năng Cƣờng – Trƣởng phòng Trƣờng Trung hcọ Thủy sản.
4. Các ủy viên:
- Ông Trần Văn Tám, Trƣởng khoa Trƣờng Trung học Thủy sản.
- Ông Lê Đức Hƣởng, Giáo viên Trƣờng Trung học Thủy sản.
- Ông Hồ Đình Hải, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc.
- Ông Vũ Đức Thắng, Kỹ sƣ Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV khai thác và dịch
vụ Biển Đông.
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH
GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
((Theo Quyết định số 1785 /QĐ-BNN-TCCB ngày 5 tháng 8 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Nhuận, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề Thủy
sản Miền Bắc
2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Các ủy viên:
- Ông Trần Ngọc Sơn, Trƣởng phòng Trƣờng Trung học Thủy sản
- Ông Chu Văn Hùng, Giám đốc trung tâm Trƣờng cao đẳng nghề Thủy sản Miền
Bắc.
69
- Ông Hồ Minh Triều Vũ, Kỹ sƣ Xí nghiệp khai thác chế biến dịch vụ thủy sản.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gt_modun_03_van_hanh_he_thong_dien_2348.pdf