Giáo trình mô đun: Vận hành hệ thống điện

Bài tập 2: Lập biên bản sự cố máy - Nguồn lực: Mẫu biên bản sự cố máy (5 – 10 bộ) - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hiện cách lập biên bản sự cố máy - Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng lập biên bản sự cố máy - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc lập biên bản sự cố máy đúng theo quy trình

pdf73 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2187 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình mô đun: Vận hành hệ thống điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và dòng điện trong cuộn dây đề lệch pha với dòng điện trong cuộn dây chạy một góc 900. Dòng điện trong cuộn dây chạy và cuộn dây đề sinh ra từ trƣờng quay để tạo ra mô men quay cho động cơ. - Để dòng điện trong cuộn dây chạy và cuộn dây đề lệch pha nhau một góc 90 0, ta thƣờng nối tiếp với cuộn dây đề một tụ điện. 2.2. Động cơ 3 pha 2.2.1. Cấu tạo Hình 1.4. Động cơ điện 3 pha 1.vỏ thép; 2.Stator; 3.bạc đan; 4.Rotor; 5.trạm đấu dây; 6.nắp Động cơ ba pha bao gồm hai phần cơ bản đó là phần tĩnh gọi là stato và một thành phần quay đƣợc gọi là rotor Stato bao gồm các cuộn dây điện và lõi sắt gồm các lá thép mỏng trở thành nam châm điện khi đƣợc cấp điện. Rotor cũng là một lõi kim loại ép với các thanh nhôm dẫn điện đặt trong stator. A B C X Y Z 11 2.2.2. Nguyên lý hoạt động Động cơ 3 pha là động cơ điện hoạt động với tốc độ quay của Rotor chậm hơn so với tốc độ quay của từ trƣờng Stator. Ta thƣờng gặp động cơ không đồng bộ Rotor lồng sóc vì đặc tính hoạt động của nó tốt hơn dạng dây quấn. Stator đƣợc quấn các cuộn dây lệch nhau về không gian (thƣờng là 3 cuộn dây lệch nhau góc 120°). Khi cấp điện áp 3 pha vào dây quấn, trong lòng Stator xuất hiện từ trƣờng Fs quay tròn với tần số P f S 60  , với p là số cặp cực của dây quấn Stator, f là tần số. Từ trƣờng này móc vòng qua Rotor và gây điện áp cảm ứng trên các thanh dẫn lồng sóc của rotor. Điện áp này gây dòng điện ngắn mạch chạy trong các thanh dẫn. Trong miền từ trƣờng do Stator tạo ra, thanh dẫn mang dòng I sẽ chịu tác động của lực lôi đi. Có thể nói cách khác: dòng điện I gây ra một từ trƣờng Fr (từ trƣờng cảm ứng của Rotor), tƣơng tác giữa Fr và Fs gây ra momen kéo Rotor chuyển động theo từ trƣờng quay Fs của Stator. 3. Ký hiệu tổng quát 3.1. Ký hiệu nguồn điện Kyù hieäu yù nghóa Kyù hieäu yù nghóa Doøng ñieän 1 chieàu Doøng ñieän chænh löu Doøng ñieän xoay chieàu Duïng cuï vaø maùy duøng ñöôïc caû doøng 1 chieàu vaø xoay chieàu. Boä nguoàn ñieän 1 chieàu 1 Doøng ñieän 1 pha Phaàn töû cuûa pin hay aéc quy, Neùt ngaén cöïc aâm, daøi cöïc döông m Doøng ñieän m pha, m daây Daây noái ñaát Cöïc döông Cöïc aâm 12 3.2. Ký hiệu đường dây Kyù hieäu yù nghóa Kyù hieäu yù nghóa Daây daãn ñieän Maïch ñieän 4 daây Hai daây daãn cheùo nhau Hai daây daãn coù noái vôùi nhau veà ñieän Phaân nhaùnh 3.3. Ký hiệu khí cụ điện . . OÅ caém ñieän Caàu dao 1 vaø 3 pha Phích vaø oå 3 cöïc 1.Sô ñoà 1 daây 2.Soâ ñoà nhieàu daây Caàu chì Coâng taéc thöôøng Aùp toâ maùt 1 pha, 3 pha Chaán löu Ñeøn huyønh quang Coâng taéc 3 cöïc Ñeøn sôïi ñoát Chuoâng ñieän Quaït traàn 13 B. Câu hỏi và bài tập Bài tập 1: Giải thích cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy phát điện Bài tập 2: Giải thích cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ điện C. Ghi nhớ - Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy phát điện - Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ điện 1 pha, 3 pha 14 BÀI 2: KIỂM TRA HỆ THỐNG ĐIỆN Mục tiêu: - Mô tả đƣợc tình trạng của thiết bị trƣớc khi vận hành. - Kiểm tra đƣợc tình trạng các thiết bị trƣớc khi vận hành - Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập. A. Nội dung 1. Kiểm tra cầu dao chính 1.1. Khái quát và công dụng của cầu dao Hình 2.1. Cầu dao tự động 3 pha, cầu dao 3 pha, cầu dao 1 pha Cầu dao là một loại thiết bị khí cụ điện dùng để đóng cắt dòng điện, chuyển mạch bằng tay đơn giản nhất, đƣợc sử dụng trong các mạch điện có điện áp nguồn cung cấp đến 220 V điện một chiều và 380 V điện xoay chiều. Cầu dao thƣờng dùng để đóng cắt mạch điện có công suất nhỏ, khi làm việc cầu dao không phải thao tác đóng cắt điện nhiều lần. Trong mạng điện gia dụng, văn phòng, phân xƣởng, công ty xí nghiệp ngoài nhiệm vụ đóng cắt mạch điện ngƣời ta còn kết hợp với cầu chì để bảo vệ mạch điện khi có sự cố ngắn mạch. 15 1.2. Phân loại và cấu tạo cầu dao 1.2.1. Phân loại Theo kết cấu: cầu dao 1 cực, 2 cực, 3 cực, 4 cực; cầu dao có tay nắm giữa hay ở bên; cầu dao đảo. Theo điện áp định mức có loại 250 V và 500 V. Theo dòng điện định mức có các loại: 15, 20, 25, 30, 40, 60, 75, 100, 150, 200, 350, 600, 1000 A. Theo vật liệu của đế cách điện có loại bằng sứ, nhựa, bakelit, đế đá. Theo điều kiện bảo vệ có loại không có hộp và có hộp bảo vệ. Theo yêu cầu sử dụng có loại có cầu chì và loại không có cầu chì bảo vệ. 1.2.2. Cấu tạo Hình 2.2.Cấu tạo cầu dao Cấu tạo của cầu dao gồm: lƣỡi dao, hàm dao, đế nắm, vỏ bên ngoài Lƣỡi dao làm bằng vật liệu có tính chất dẫn điện tốt, ít bị ôxy hóa, ít mài mòn chịu nhiệt độ cao, thƣờng sử dụng đồng và hợp kim của đồng để làm lƣỡi dao. Hàm dao cũng chế tạo từ đồng và hợp kim của đồng nhƣng phải có đặc tính cơ và đàn hồi tốt. Đế cầu dao là bộ phận định vị hàm dao và lƣỡi dao làm bằng sành, sứ hay nhựa tổng hợp… Tay nắm là bộ phận liên kết với một đầu của lƣỡi dao để tác động đóng mở làm bằng gỗ, nhựa, sành, sứ… Vỏ bên ngoài ngăn chặn tác nhân bên ngoài tác động vào cầu dao. 16 Ngoài ra nếu cầu dao có yêu cầu bảo vệ ngắn mạch phía sau lƣỡi dao đƣợc lắp qua cầu chì trƣớc khi cung cấp điện cho phụ tải. Hình 2.3. Cấu tạo cầu dao hai ngã (đảo) Để đóng ngắt hai mạch điện khác nhau dùng cầu dao hai ngã (cầu dao đảo hay cầu dao đổi nối). Cầu dao đảo khác cầu dao thƣờng là ở chỗ có hai hệ thống tiếp điểm tĩnh 1 và tĩnh 2 mắc vào hai mạch điện khác nhau, việc đổi nối đƣợc thực hiện bằng cách thay đổi trạng thái tiếp xúc giữa lƣỡi dao 3 và các tiếp điểm tĩnh khi quay tay cần 4 quanh trục 5. a. Cầu dao 1 pha Hình 2.4. Cầu dao 1 pha 17 b. Cầu dao 3 pha Hình 2.5. Cầu dao 3 pha 1.3. Kiểm tra cầu dao trước khi vận hành Cầu dao phải còn nguyên vẹn, có dấu hiệu bất thƣờng - Các cọc nối dây không bị cháy xém - Các dầu dây điện không có dấu hiệu đã bị cháy - Cần đó dao đang ở vị trí OFF Hình 2.6. cầu dao tự động 3 pha 18 2. Kiểm tra máy đèn Mức dầu nhờn trong cacte nằm trong phạm vi quy định của thƣớc đo dầu, thấp thì phải bổ sung (tránh lột tay biên của động cơ), cao thì phải điều chỉnh bằng cách tháo ốc rốn cate để xả bớt dầu (tránh máy xục dầu). Mức nƣớc làm mát trong két nƣớc đúng quy định (tránh bó piston), trạng thái nƣớc có sạch hay đóng váng dầu nhằm đảm bảo hiệu suất trao đổi nhiệt (một số máy phát có yêu cầu nƣớc làm mát riêng hoặc định kỳ dùng nƣớc có hóa chất để khử cacbonat, cặn lắng trong két nƣớc). Lƣợng xăng trong bình đảm bảo tối thiểu ở mức 1/3 so với dung lƣợng bình xăng của máy, lƣợng nhiên liệu dự phòng còn đủ cho dự kiến thời gian sử dụng. Kiểm tra dung lƣợng, điện áp ác quy đề, tiếp xúc của cáp nối với máy đề, cáp nối nạp đệm ác quy đảm bảo tiếp xúc chắc chắn. Nếu bổ sung hoặc hiệu chỉnh nhiên liệu, dầu nhờn, nƣớc làm mát…ghi chép vào sổ quản lý, sử dụng máy phát điện. Hình 2.7. Động cơ kéo máy phát điện 2.1. Kiểm tra lượng dầu bôi trơn Kiểm tra dầu bôi trơn trong các te bằng thƣớc thăm dầu, mức dầu thƣờng nằm giữa hai vạch đã qui định. Nếu thiếu thì cần phải bổ sung đến mức cần thiết. 19 Cần tìm hiểu kỹ về đặc điểm của các loại dầu bôi trơn để áp dụng trong các trƣờng hợp cụ thể, phù hợp với môi trƣờng nơi đặt máy  Các bước thực hiện kiểm tra dầu bôi trơn - Rút cây thăm dầu ra ngoài, lau khô cây thăm dầu - Đƣa cây thăm dầu vào vị trí cũ, sau đó rút cây thăm dầu ra và xem mức dầu ƣớc trên cây thăm dầu Hình 2.8. kiểm tra dầu bôi trơn - Mức dầu thƣờng nằm giữa hai vạch đã qui định Vạch giới hạn trên Vạch dƣới Hình 2.9. Thƣớc thăm nhớt 20 2.2. Kiểm tra lượng nhiện liệu trong máy Hình 2.10. kiểm tra nhiên liệu Kiểm tra mức nhiên liệu trong bình chứa và bổ sung thêm nếu thiếu  Lưu ý: Trong mọi trường hợp phải giữ hệ thống nhiên liệu không bị bẩn, phải kiểm tra kỹ đường dẫn nhiên liệu để tránh mọi sự rò rỉ 3. Kiểm tra máy phát điện 3.1. Kiểm tra động cơ máy phát Kiểm tra tất cả các điểm nối đƣợc xiết chặt, sơ đồ nối dây còn nguyên vẹn, không có dấu hiệu bị cháy Hình 2.11. động cơ phát điện 21 3.2. Kiểm tra ắc quy đề Hình 2.12. kiểm tra bình ắc quy khởi động máy Kiểm tra và khẳng định các bình ắc quy sẳn sàng làm việc, tuyệt đối không để cho các tia lửa điện hoặc ngọn lửa tiếp cận bình ắc quy, vì các chất khí do bình ắc quy sinh ra có thể gây nổ rất nguy hiểm. 3.3. Kiểm tra các đồng hồ đo Kiểm tra đồng hồ đo vôn Hình 2.13. Đồng hồ đo vôn 22 - Kiểm tra đồng hồ đo dòng điện Hình 2.13. Đồng hồ đo dòng điện - Kiểm tra đồng hồ áp suất dầu bôi trơn Hình 2.14. Đồng hồ đo áp suất dầu bôi trơn - Kiểm tra đồng hồ tua máy Hình 2.15. Đồng hồ đo vòng tua của máy 23 3.4. Kiểm tra khí cụ điện, đường dây - Kiểm tra tất cả các khí cụ điện trong tủ điện, tất cả các điểm nối đƣợc xiết chặt. - Đƣờng dây dẫn điện không bị đứt, hở Hình 2.16. Tủ cung cấp điện 3.5. Kiểm tra khởi động từ - Các cọc nối dây không bị cháy xém - Các dầu dây điện không có dấu hiệu đã bị cháy Hình 2.17. Khởi động từ 3.6. Kiểm tra rơ le nhiệt - Các cọc nối dây không bị cháy xém - Các dầu dây điện không có dấu hiệu đã bị cháy - Trị số bảo vệ phải đúng với qui định Hình 2.18. Khởi động từ và rơ le nhiệt 24 3.7. Kiểm tra đường dây - Đƣờng dây điện phải bình thƣờng, không có dấu hiệu đã bị cháy xém - Dây điện không bị hở - Dây điện không bị đứt Hình 2.19. Hệ thống điện bị hở 4. Kiểm tra phụ tải 4.1. Kiểm tra động cơ 1 pha. - Kiểm tra động cơ bơm nƣớc Hình 2.20. Bơm nƣớc 1 pha 4.2. Kiểm tra động cơ 3 pha - Kiểm tra bơm nƣớc 3 pha Hình 2.21. Bơm nƣớc 3 pha 25 - Kiểm tra động cơ kéo 3 pha Hình 2.22. mô tơ kéo 3 pha - Kiểm tra động cơ kéo máy lạnh Hình 2.23. Mô tơ kéo máy nén lạnh 4.3. Kiểm tra thiết bị chiếu sáng Hình 2.24. Thiết bị chiếu sáng 26 B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Kiểm tra thiết bị điện trên tàu Bài tập 2: Kiểm tra máy phát điện trên tàu C. Ghi nhớ - Kiểm tra dầu bôi trơn trƣớc khi vận hành máy - Kiểm tra nhiên liệu - Kiểm tra dây dẫn điện 27 BÀI 3: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN Mục tiêu: - Trình bày đƣợc quy trình vận hành máy phát điện - Vận hành đƣợc máy phát điện - Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập. A. Nội dung 1. Giới thiệu về an toàn khi vận hành máy phát điện 1.1. Giới thiệu Hình 3.1. Máy phát điện - Chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện để vận hành đƣợc ngay và đảm bảo máy vận hành an toàn, liên tục trong suốt quá trình cung cấp điện. - Nội dung kiểm tra nhƣ đã nêu ở trên, nếu chắc chắn các nội dung đã đƣợc kiểm tra đạt yêu cầu thì mới tiến hành khởi động máy. - Nhiệm vụ ngƣời trực và vận hành máy phát điện: Chuẩn bị sẵn sàng các điều kiện để có thể chạy máy phát điện 1.2. An toàn khi vận hành - Sử dụng đúng và đủ các phƣơng tiện bảo vệ cá nhân đƣợc cấp phát theo chế độ, đặc biệt là các phƣơng tiện cách điện khi làm việc. - Phải nắm vững sơ đồ phân phối điện trên tàu, qui trình vận hành và qui trình kỹ thuật an toàn điện. Nhật ký vận hành phải đƣợc ghi chép đầy đủ đúng qui định 28 - Trƣớc khi cho máy làm việc phải : + Xem xét phát hiện hƣ hỏng bên ngoài của máy. + Kiểm tra xiết chặt. + Kiểm tra mức nhiên liệu và nƣớc làm mát, nhiên liệu phải đƣợc lắng lọc và phải xả cặn ở bình chứa nhiên liệu. + Kiểm tra mức dầu nhờn của cacte dầu. + Kiểm tra sự rò rỉ ở hệ thống nhiên liệu, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát. + Kiểm tra xem cầu dao tổng có ở vị trí cắt mạch không. + Đƣa núm điều chỉnh kích thích về vị trí điện áp thấp nhất. Chỉ khi sự kiểm tra cho thấy máy đang ở tình trạng hoàn hảo và sẵn sàng làm việc mới cho phép khởi động máy. * Chú ý: Khi sử dụng máy "đề " bằng không khí nén phải tuân theo "Qui định an toàn lao động khi vận hành máy nén khí ". - Khi kích thích máy phát phải làm từ từ bằng cách xoay dần núm điều chỉnh điện áp cho đến khi điện áp đạt trị số định mức (nếu điều chỉnh bằng tay). Việc tăng tải máy cũng phải làm từ từ tránh cho nhiệt độ máy tăng lên đột ngột. - Trong quá trình làm việc ngƣời trực máy phải luôn luôn có mặt, không đƣợc tự ý rời vị trí công tác hay giao vị trí cho ngƣời khác trông coi hộ. Phải chú ý kiểm tra: + Nhiệt độ dầu và nƣớc động cơ nổ. + Áp suất dầu nhờn. + Tần số, điện áp và cƣờng độ dòng điện của từng pha. + Nhiệt độ máy phát điện và nhiệt độ các ổ bi của máy phát điện. + Tình trạng làm việc của các chổi than và cổ góp nếu có. * Chú ý: Khi máy đang hoạt động cấm lau chùi điều chỉnh bộ phận quay, vô dầu mỡ..., chỉ được làm việc đó khi máy đã ngừng hẳn chuyển động. - Điện áp làm việc dài hạn của máy phát không đƣợc vƣợt quá 110% điện áp định mức của máy. + Dòng điện các pha không đƣợc chênh lệch quá 15%. + Thời gian cho phép quá tải của máy đối với các trị số quá tải tƣơng ứng phải nằm trong giới hạn qui định của nhà chế tạo. - Khi dừng máy bình thƣờng phải cắt tải, giảm tốc độ động cơ từ từ đến tốc độ tối thiểu và cho tiếp tục làm việc một thời gian trƣớc khi ngừng hẳn cho đến khi nhiệt độ nƣớc làm mát đã đạt 50 ÷ 600C. - Phải định kỳ kiểm tra điện trở cách điện ở máy đang vận hành sao cho trị số của chúng không nhỏ hơn trị số qui định ở cả hai trạng thái nóng và nguội. - Phải ngừng máy phát ngay trong các trƣờng hợp sau : + Nhiệt độ dầu và nƣớc, hoặc của ổ bi và máy phát điện tăng quá giới hạn cho phép. 29 + Áp suất vƣợt quá trị số giới hạn. + Tốc dộ quay tăng hay giảm quá mức qui định. + Có tiếng gõ và tiếng khua kim khí hoặc rung ngày càng tăng. + Xuất hiện tia lửa hoặc khói trong máy phát điện. + Phóng điện quá nhiều và không bình thƣờng của chổi than và cổ góp. - Khi cấp nhiên liệu và dầu phải : + Cấm hút thuốc và sử dụng ngọn lửa hở để soi kiểm tra mức nhiên liệu. + Không cho phép rò rỉ dầu và nhiên liệu, nếu phát hiện rò rỉ phải khắc phục ngay mới đƣợc cho máy hoạt động tiếp. + Không cho để các chất dễ cháy gần các thiết bị điện. - Chỉ đƣợc sử dụng bình chữa cháy CO2 hay vải không thấm nƣớc để dập tắt sự cháy của dầu và nhiên liệu. * Chú ý: Nghiêm cấm rót nước vào dầu và nhiên liệu cháy cũng như dùng bình bọt chữa cháy để dập tắt các dây dẫn hay thiết bị bị cháy mà đang có điện. 2. Khởi động máy phát điện Sau khi kiểm tra đạt các yêu cầu trên, vận hành kiểm tra tính sẵn sàng làm việc theo các bƣớc sau : Bước 1: Giật nhẹ hoặc quay bánh đà ít vòng để dầu máy bôi trơn phần động cơ và kiểm tra xem sự quay trơn của rotor sau đó mới tiến khởi động máy, bật khóa khởi động theo chiều kim đồng hồ. Bước 2: Khi bật khóa khởi động máy chỉ duy trì việc khởi động dài nhất không quá 30 giây, nếu động cơ chƣa nổ phải nghỉ từ 1-3 phút để ác quy kịp phục hồi mới tiếp tục khởi động lần thứ hai và nếu tới 3 lần động cơ vẫn không nổ ngừng để kiểm tra, tìm nguyên nhân khắc phục. 30 Hình 3.2. Khởi động máy phát điện Bước 3: Khi động cơ đã làm việc, từ từ điều chỉnh tay ga hoặc núm điều chỉnh để tốc độ vòng quay máy phát đạt giá trị quy định, tiếng động cơ chạy đều. Đối với máy lớn có núm điều chỉnh kích thích, phải xoay thật chậm đến khi vòng quay máy phát đạt giá trị quy định của nhà sản xuất tƣơng ứng với mức điện áp, tần số. Hình 3.3. điều chỉnh tốc độ cho máy phát Bước 4: Khi tiếng động cơ nổ nghe êm, thuận (sau 3-5 phút), không có tiếng va đập bất thƣờng của kim loại, tốc độ vòng quay máy phát đạt mức quy định, kiểm tra điện áp, tần số bằng các đồng hồ chỉ báo trên máy (hoặc dụng cụ đo kiểm ngoài). Nếu Ura = 220VAC/50±2Hz hoặc Ura=220/380VAC/50±2Hz, đồng hồ áp lực dầu nhớt trong khoảng 2,5 - 6kg (tùy máy), có dòng nạp vào ác quy đề và đồng hồ đếm giờ hoạt động, chứng tỏ máy hoạt động bình thƣờng và tốt. 31 Hình 3.4. Đồng hồ vôn, đồng hồ áp suất dầu, đồng hồ đếm giờ vận hành Nếu không đủ trị số danh định thì điều chỉnh các nút tƣơng ứng để đạt đƣợc các giá trị điện áp, tần số theo yêu cầu. 3. Đóng cầu dao chính Kiểm tra các thông số liên quan đến chất lƣợng nguồn cung cấp thông qua hệ thống đồng hồ chỉ báo trên mặt máy nhƣ áp, dòng, tần số, áp lực đầu nhớt, đếm giờ chạy máy…. .để chắc chắn hệ thống máy phát điện hoạt động bình thƣờng (chú ý hoạt động và đèn báo hoạt động của đồng hồ đếm giờ chạy máy), tiến hành đóng cầu dao (hoặc automat lên vị trí ON) cấp điện xoay chiều lên đƣờng dây. Khi đóng tải chú ý quan sát các đồng hồ chỉ báo để kịp điều chỉnh hoặc dừng máy kịp thời. Ghi chép lại giờ chạy máy và thƣờng xuyên theo dõi trong suốt quá trình chạy máy để kịp thời phát hiện các sự cố bất thƣờng trong vận hành, nhất là sự cố quá tải (có thể dẫn đến gẫy trục truyền động), để xử lý hoặc dừng máy kịp thời, tránh gây hƣ hỏng máy phát điện hoặc thiết bị, phụ tải tiêu thụ điện. - Nếu tất cả các chỉ số đƣợc thể hiện trên các đồng hồ đều bình thƣờng sau khi máy phát khởi động vẫn cần theo dõi tiếp khoảng 5 phút để chắc chắn là tất cả các hệ thống đều làm việc bình thƣờng. - Kiểm tra và cúp tất cả các cầu dao cấp điện cho các phụ tải phải ở vị trí OFF Hình 3.2. CB cấp điện cho các phụ tải 32 - Đóng cầu dao chính để cấp điện cho các cầu dao của các phụ tải Hình 3.3. CB tổng * Chú ý: Ta tăng từ từ từng phụ tải một 4. Ngừng máy phát điện Để dừng máy phát điện cần phải tuân thủ các trình tự sau: Giảm tải từ từ bằng cách cắt từng cầu dao một, đồng thời giảm tốc độ của máy để tránh sự tăng cao tần số và điện áp. Sau khi tải đã đƣợc cắt hết để máy chạy không tải trong vòng vài phút để hạ dần nhiệt độ rồi sẽ tiến hành các bƣớc dừng máy nhƣ sau: Bước 1: Hạ ga đến mức thấp nhất Bước 2: Chuyển khóa về vị trí OFF Hình 3.4. Tắt máy phát Bước 3: Tắt quạt hoặc bơm nƣớc làm mát 33 Bước 4: Khóa van cấp nhiên liệu Hình 3.5. Bộ lọc B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Khởi động máy phát điện Bài tập 2: Kiểm tra và đóng cầu dao chính Bài tập 3: Vận hành ngừng máy phát điện C. Ghi nhớ - Thực hiện đúng và đầy đủ các bƣớc vận hành khởi động máy phát điện - Kiểm tra nguồn điện máy phát trƣớc khi đóng cầu dao chính - Thực hiện đúng và đầy đủ các bƣớc vận hành ngừng máy phát điện 34 BÀI 4: VẬN HÀNH ĐỘNG CƠ ĐIỆN Mục tiêu: - Hiểu đƣợc nguyên lý làm việc của động cơ điện. - Trình bày đƣợc quy trình vận hành động cơ điện - Vận hành và thoe dõi đƣợc sự hoạt động cửa động cơ điện làm việc - Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập. A. Nội dung 1. Giới thiệu động cơ điện trên tàu 1.1. Động cơ kéo máy nén lạnh - Động cơ kéo máy nén lạnh chạy cho hầm đông là động cơ 3 pha 380 V, 50Hz - Động cơ kéo máy nén hay bị quá tải lúc khởi động, vì máy nén lạnh lúc khởi động áp suất hút cao nên dẫn đến quá tải động cơ Hình 4.1. Động cơ kéo máy nén lạnh 1.2. Động cơ bơm nước làm mát Có nhiều động cơ bơm nƣớc: - Bơm nƣớc làm mát máy chính - Bơm nƣớc làm mát dàn ngƣng của hệ thống lạnh - Bơm nƣớc muối cho dàn lạnh của hầm đông Hình 4.2. Bơm nƣớc 35 1.3. Động cơ kéo Động cơ kéo lƣới, tời Hình 4.3. Động cơ kéo 2. Đóng điện cho các động cơ điện Hình 4.4. Tủ điện phân phối 36 - Phải kiểm tra điện áp nguồn của máy phát trƣớc khi đóng điện cho các phụ tải + Điện áp: 380V Hình 4.5. Kiểm tra vôn + Tần số: 50 Hz Hình 4.6. Kiểm tra tần số - Đóng tải từ từ cho từng động cơ một để tránh quá tải máy phát - Khi đóng điện cho động cơ phải chú ý kiểm soát dòng điện làm việc của từng động cơ để tránh tình trang quá tải gây cháy động cơ 3. Theo dõi động cơ hoạt động Các dấu hiệu động cơ điện hoạt động bình thƣờng: - Trị số dòng điện làm việc của động cơ nằm trong phạm vi cho phép, tức là Ilv ≤ Iđm + Ilv : dòng điện làm việc của động cơ + Iđm: dòng điện định mức đƣợc ghi trên mác của động cơ Hình 4.7. Đo dòng làm việc của động cơ 37 - Động cơ chạy êm không có tiếng ồn bất thƣờng phát ra 4. Ngừng động cơ điện Giảm tải từ từ bằng cách cắt từng cầu dao một, đồng thời giảm tốc độ của máy để tránh sự tăng cao tần số và điện áp Hình 4.8. Tủ điện phân phối B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Đóng điện cho phụ tải Bài tập 2: Theo dõi quá trình làm việc của động cơ điện C. Ghi nhớ - Khi đóng điện cho các động cơ phải đề phòng quá tải máy phát điện - Khi tắt các động cơ cũng phải đề phòng sự tăng cao tần số và điện áp do tốc độ của máy phát tăng 38 BÀI 5: KHẮC PHỤC SỰ CỐ Mục tiêu: - Biết đƣợc các sự cố thƣờng xuyên xảy ra - Trình bày đƣợc quy trình kiểm tra và xử lý khắc phục sự cố - Khắc phục đƣợc các sự cố về máy phát điện và động cơ điện - Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập. A. Nội dung 1. Xử lý sự cố của máy phát điện Nhìn chung mỗi loại máy phát điện có những biểu hiện riêng biệt đối với các trƣờng hợp xảy ra sự cố, ở đây chỉ nêu ra một số sự cố chung thƣờng gặp nhất ở máy phát điện 1.1. Hiện tượng 1 Máy phát không phát điện mặc dù quay đủ tốc độ  Nguyên nhân thứ nhất: Bộ kích từ bị mất từ hoặc bị đảo cực từ. Hiện tƣợng này có thể do: - Chổi than bị lệch, khi đó từ trƣờng chính của máy bị giảm, điện áp giảm xuống đến mức không đủ sức để kích từ cho máy phát. Trƣờng hợp tệ nhất là máy phát bị đảo cực từ. - Ngắn mạch ngoài: khi có hiện tƣợng ngắn mạch ngoài sẽ làm khử từ máy phát làm từ trƣờng của rotor bị giảm đột ngột, do đó cuộn dây của nó cảm ứng ra dòng điện làm đảo cực từ.  Cách xử lý: + Chỉnh lại các chổi than + Nếu các cực đấu sai thì phải đổi lại + Kiểm tra và khắc phục sự cố ngắn mạch  Nguyên nhân thứ nhì: Bộ kích từ bị hỏng do mạch bị đứt, biến trở tiếp xúc kém hoặc đấu sai  Cách xử lý: + Kiểm tra máy kích từ, dùng ôm kế để đo xem cuộn dây rotor có bĩ đứt hay không hoặc cham mách hay không + Kiểm tra các chổi than và cách đấu dây để tìm ra chổ hỏng để sửa chữa 39  Nguyên nhân thứ ba: Đứt mạch chổi than, vòng đồng tiếp xúc kém, cách điện của cuông dây stator kém hoặc bị ngắn mạch  Cách xử lý: + Kiểm tra hệ thống chổi than + Điều chỉnh lại các lò xo chổi than + Kiểm tra các cuộn dây bằng cách quan sát, thƣờng thì những chổ bị ngắn mạch thì không bình thƣờng 1.2. Hiện tượng 2 Khi đóng tải vào thì điện áp bị sụt xuống nhiều, còn nếu cắt tải ra thì điện áp bình thƣờng  Nguyên nhân Có thể bất ổn ở bộ điều chỉnh điện áp  Cách xử lý + Cần kiểm tra và chỉnh lại bộ điều chỉnh điện áp + Kiể tra dòng điện mồi của máy kích từ + Nếu máy kích từ đƣợc kéo bằng dây cu roa thì phải kiểm tra độ căng của nó xem có phù hợp hay không 1.3. Hiện tượng 3 Máy phát chạy không tải mà chổi than có tia lửa  Nguyên nhân Chổi than bị đấu sai hoặc tiếp xúc kém, cổ góp không đều  Cách xử lý + Kiểm tra và điều chỉnh lại chổi than + Sửa chữa lại cổ góp cho đều 1.4. Hiện tượng 4 Máy phát điện nóng quá mức  Nguyên nhâ và cách xử lý + Có thể do máy chạy quá tải. + Nếu phần lõi thép bị nóng nhiều hơn là do máy chạy quá tốc độ quy định + Nếu độ nóng ở các phần của cuộn dây stator không đồng đều thì có thể một số vòng dây bị chập + Cũng có thể hệ thống làm mát không tốt nhƣ quá bẩn, thông gió không tốt... 40 1.5. Hiện tượng 5 Khi máy làm việc nghe có tiếng gõ bất thƣờng, máy chạy rung nhiều  Nguyên nhân và cách xử lý Có thể do các đai ố bắt máy bị lỏng, các vòng bi, bạc bị mòn, rotor mất cân bằng, dầu mỡ bị khô, bẩn... Cần kiểm tra và xử lý từng trƣờng hợp cụ thể 2. Xử lý chạm vỏ động cơ điện 2.1. Nguyên nhân Nguyên nhân của hiện tƣợng này là chỗ nối dây, dây quấn động cơ máy bơm nƣớc bị chạm vỏ do hƣ hỏng cách điện. Ngoài ra do dây quấn động cơ bị ẩm hoặc nƣớc chảy vào cũng có những biểu hiện tƣơng tự 2.2. Cách xử lý - Tháo động cơ ra sấy khô - Kiểm tra, sửa chữa chổ dây quấn bị hở, chạm vỏ Hình 5.1. Động cơ điện  Thực hiện việc đo, kiểm tra chạm vỏ Bước 1 : Để thang đồng hồ về các thang đo trở, để thang 10KΩ => Sau đó chập hai que đo và chỉnh triết áo để kim đồng hồ báo vị trí 0 Ω. 41 Hình 5.2. Chỉnh đồng hồ đo Bước 2: Chuẩn bị đo . Bước 3 : Đặt một que đo vào vỏ động cơ (ở chổ bị tróc sơn), một que đo còn lại đặt vào lần lƣợc các đầu của các cuộn dây, đọc trị số trên thang đo. Hình 5.3. Đo chạm vỏ Giá trị đo đƣợc = chỉ số thang đo X thang đo  Nếu kim đồng hồ chỉ ở một giá trị nào đó, nghĩa là động cơ bị chạm vỏ 42 3. Xử lý chạm vỏ máy phát điện 3.1. Nguyên nhân Nguyên nhân của hiện tƣợng này là chỗ nối dây, dây quấn động cơ máy phát điện bị chạm vỏ do hƣ hỏng cách điện. Ngoài ra do dây quấn động cơ bị ẩm hoặc nƣớc chảy vào cũng có những biểu hiện tƣơng tự 3.2. Cách xử lý - Tháo động cơ ra sấy khô - Kiểm tra, sửa chữa chổ dây quấn bị hở, chạm vỏ  Thực hiện việc đo, kiểm tra chạm vỏ Bước 1 : Để thang đồng hồ về các thang đo trở, để thang 10KΩ. => sau đó chập hai que đo và chỉnh triết áo để kim đồng hồ báo vị trí 0 Ω. H Hình 5.2. Chỉnh đồng hồ đo Bước 2 : Chuẩn bị đo . Bước 3 : Đặt một que đo vào vỏ động cơ (ở chổ bị tróc sơn), một que đo còn lại đặt vào lần lƣợc các đầu của các cuộn dây, đọc trị số trên thang đo. Giá trị đo đƣợc = chỉ số thang đo X thang đo  Nếu kim đồng hồ chỉ ở một giá trị nào đó, nghĩa là động cơ bị chạm vỏ 43 Hình 5.3. Đo chạm vỏ 4. Khắc phục máy phát điện bị quá tải 4.1. Nguyên nhân gây ra quá tải máy phát điện - Phụ tải quá lớn - Do công suất của máy phát điện bị giảm - Có động cơ bị sự cố nên gây quá tải máy phát điện - Do ngắn mạch trên đƣờng dây cung cấp điện Hình 5.4. Sự cố đƣờng dây 4.2. Khắc phục sự cố Khi các sự cố nêu trên xảy ra thì dòng điện sẽ vƣợt quá định mức dẫn đến máy phát bị quá tải, ta tiến hành xử lý sự cố nhƣ sau: - Nếu phụ tải quá lớn thì ta tắt bớt một số phụ tải - Nếu công suất của máy bị giảm thì ta tiến hành sửa chữa máy phát - Động cơ điện bị sự cố thì ta tiến hành kiểm tra và sửa chữa động cơ 44 - Hệ thống dây điện bị chập dẫn đến ngắn mạch thì ta tiến hành sửa chữa đƣờng dây 5. Khắc phục động cơ điện bị quá tải 5.1. Nguyên nhân dẫn đến quá tải động cơ điện - Bạc đạn bị mòn - Bơm nƣớc không lên - Bị sụt áp Hình 5.5. Động cơ bơm nƣớc 3 pha 5.2. Khắc phục sự cố Khi các sự cố nêu trên xảy ra thì dòng điện sẽ vƣợt quá định mức dẫn đến động cơ điện bị quá tải, ta tiến hành xử lý sự cố nhƣ sau: - Nếu bạc đạn bị mòn, bị lỏng thì sẽ phát ra tiếng kêu ở động cơ. Ta tiến hành thay bạc đạn mới Hình 5.6. Động cơ tháo rời 45 - Nếu bơm nƣớc không lên thì động cơ sẽ bị nóng dẫn đến dòng điện tăng gây ra quá tải dòng điện. Ta tiến hành kiểm tra, sửa chữa hoặc thay mới clape ở đƣờng hút của bơm nƣớc Hình 5.5. Clape - Khi điện áp bị sụt thì dòng điện của động cơ sẽ tăng lên quá định mức, động cơ sẽ bị ù. Ta tiến hành kiểm tra và sửa chữa lƣới điện 6. Khắc phục quá tải đƣờng dây 6.1. Nguyên nhân dẫn đến quá tải đường dây - Phụ tải quá lớn so với tiết diện dây dẫn - Các điểm nối dây tiếp xúc không tốt 6.2. Khắc phục sự cố Khi các sự cố nêu trên xảy ra thì dòng điện đi qua dẫn sẽ lớn hơn sức chịu đựng của dây dẫn làm cho dây dẫn nóng lên, ta tiến hành xử lý sự cố nhƣ sau: - Kiểm tra và tắt bớt phụ tải điện - Kiểm tra và khắc phục các điểm nối dây tiếp xúc không tốt 7. An toàn điện 7.1. Thực hành an toàn điện Phải thực hiện đúng các quy định: - Phải che chắn các thiết bị và bộ phận của hệ thống điện; - Phải thực hiện nối đất hoặc nối dây trung tính các thiết bị điện theo đúng tiêu chuẩn; - Sử dụng các thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ khi làm việc trên hệ thống điện; - Thƣờng xuyên kiểm tra cách điện của các thiết bị cũng nhƣ hệ thống điện; 46 - Phải cắt nguồn cấp điện khi sửa chữa hệ thống lƣới và thiết bị điện. - Cử ngƣời canh giữ hoặc gắn biển báo “Cấm đóng điện” khi có ngƣời đang làm việc trên hệ thống điện. 7.2. Cấp cứu người bị điện giật - Khả năng cứu sống nạn nhân đạt 90% nếu đƣợc cứu chữa ngay phút đầu tiên bị điện giật. - Để đến 6 phút sau khi bị điện giật mới cứu thì chỉ có thể cứu sống 10%. - Nếu để đến 10 phút mới cứu thì ít có trƣờng hợp cứu sống đƣợc. 7.2.1. Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện - Ngắt nguồn điện bằng công tắc, cầu dao hoặc dùng búa, rìu cán gỗ chặt dây điện. Hình 4.8. Cắt cầu dao điện - Ngƣời cứu chữa phải đứng trên bàn, ghế gỗ khô, đi dép cao su hoặc đi ủng, mang găng tay cách điện - Dùng que tre, thanh gỗ gạt dây điện Hình 4.9. Tách dây điện khỏi nạn nhân bằng que tre - Nắm lấy áo quần của nạn 47 nhân kéo ra - Không đƣợc nắm tay hay chạm vào ngƣời nạn nhân. Hình 4.10. Tách dây điện khỏi nạn nhân bằng cách nắm áo - Hứng đỡ nạn nhân nếu ngƣời bị điện giật ở trên cao. 7.2.2. Xử lý sau khi tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện - Ngƣời bị nạn chƣa mất tri giác Ngƣời bị nạn chƣa mất tri giác, chỉ bị mê đi trong chốc lát, còn thở yếu Cần đặt nằm nghỉ nơi thông thoáng, yên tĩnh Đƣa ngay đến cơ quan y tế gần nhất. - Ngƣời bị nạn mất tri giác Ngƣời bị nạn mất tri giác nhƣng còn thở nhẹ, tim đập yếu Cần đặt nơi thông thoáng, yên tĩnh Nới rộng quần áo, thắt lƣng Lấy dị vật, đờm nhớt trong miệng ra Cho ngửi dung dịch ammoniac Xoa bóp toàn thân cho nóng lên Đƣa ngay đến cơ quan y tế gần nhất. 48 Hình 4.11. Xoa bóp toàn thân nạn nhân - Ngƣời bị nạn đã ngừng thở Ngƣời bị nạn ngừng thở, tim ngừng đập Đƣợc đặt nơi thông thoáng, bằng phẳng, yên tĩnh Nới rộng quần áo, thắt lƣng Mở miệng nạn nhân để lấy dị vật, đờm nhớt trong miệng ra Hô hấp nhân tạo hay hà hơi thổi ngạt hoặc hà hơi thổi ngạt kết hợp với ấn tim (xoa bóp tim) ngoài lồng ngực Chờ y, bác sĩ đến và có ý kiến quyết định. 7.2.3. Hô hấp nhân tạo - Cách 1: 1. Đặt nạn nhân nằm sấp trên mặt phẳng cứng, đầu nghiêng và gối cằm lên 2 bàn tay sấp lại với nhau. 2. Kéo lƣỡi nạn nhân ra để thông khí. 49 3. Ngƣời làm hô hấp quỳ gối trƣớc đầu nạn nhân, đặt hai bàn tay lên lƣng nạn nhân, hai ngón tay cái đụng vào nhau, bàn tay ở dƣới đƣờng vòng ngực (đƣờng chạy giữa nách nạn nhân), hai cánh tay giang thẳng ra. Hình 4.12. Đặt tay lên lƣng nạn nhân 4. Nghiêng ngƣời về phía trƣớc, tạo lực ép lên lƣng nạn nhân. Hình 4.13. Ấn xuống lƣng nạn nhân 5. Buông ra từ từ trong 2-3 giây. 6. Ngã ngƣời về phía sau, lƣớt bàn tay trên cánh tay nạn nhân. Hình 4.14. Lƣớt trên cánh tay nạn nhân 50 7. Nắm hai cánh tay của nạn nhân trên khuỷu tay (cùi chỏ) rồi kéo về phía mình (giữ y nhƣ vậy khoảng 2-3 giây). Hình 4.15. Kéo cánh tay nạn nhân 8. Đặt hai tay nạn nhân xuống đất. Lặp lại chu kỳ 12 lần/phút. - Cách 2: Hình 4.16. Ngƣời cứu nạn quỳ trên lƣng nạn nhân Đặt ngƣời bị nạn nằm sấp, một tay gối dƣới đầu, một tay duỗi thẳng, mặt nghiêng về phía tay duỗi, Moi đờm nhớt trong miệng nạn nhân ra và kéo lƣỡi ra nếu lƣỡi thụt vào. Ngƣời làm hô hấp quỳ hai đầu gối hai bên hông nạn nhân, hai bàn tay để vào hai bên cạnh sƣờn, hai ngón tay cái sát sống lƣng nạn nhân. 51 Ấn tay xuống bằng cả ngƣời đổ về phía trƣớc, đếm đến 3 rồi từ từ đƣa ngƣời thẳng về, tay vẫn để ở lƣng nạn nhân, đếm đến 3 rồi lại ấn tay xuống để lặp lại thao tác. Thực hiện đều 12 lần/phút theo nhịp thở của ngƣời cấp cứu cho đến khi nạn nhân thở đƣợc hoặc có ý kiến của y, bác sĩ. - Cách 3: Đặt nạn nhân nằm ngửa, thân hơi ƣởn lên bằng cách đặt một cái gối hoặc quàn áo vo tròn lại, đầu hơi ngửa. Một ngƣời lấy khăn sạch kéo lƣỡi nạn nhân ra và giữ cố định. Ngƣời làm hô hấp quỳ phía trƣớc, cách đầu nạn nhân độ 20 - 30cm, hai tay cầm lấy hai cánh tay của nạn nhân ở gần khuỷu. Từ từ đƣa hai cánh tay nạn nhân lên phía trên đầu, sau 2-3 giây lại nhẹ nhàng đƣa tay nạn nhân xuống dƣới, gập lại và lấy sức của ngƣời cứu để ép khuỷu tay nạn nhân vào lồng ngực của họ, sau đó 2 - 3 giây lại đƣa trở lên đầu. Thực hiện 16 - 18 lần/phút theo nhịp đếm đều đến 3 lúc hít vào và thở ra cho đến khi nạn nhân thở đƣợc hoặc có ý kiến của y, bác sĩ. 7.2.4. Hà hơi thổi ngạt Ngƣời cấp cứu quỳ bên cạnh, sát ngang vai nạn nhân đang nằm ngửa. Ngửa đầu nạn nhân để cuống lƣỡi không bít kín đƣờng hô hấp Hình 4.18. Đầu nạn nhân ngửa ra 52 Một tay mở miệng, tay còn lại luồn một ngón tay đƣợc quấn vải sạch kiểm tra họng nạn nhân, lau hết đờm nhớt, lấy dị vật… Ngƣời thổi ngạt vẫn mở miệng nạn nhân bằng một tay, tay kia vít đầu nạn nhân xuống Hít thật mạnh rồi áp kín miệng mình vào miệng nạn nhân và thổi mạnh. Khi ngực nạn nhân phồng lên, ngƣời thổi ngạt ngừng thổi, ngẩng đầu lên hít hơi thứ hai. Khi đó, nạn nhân sẽ tự thở ra đƣợc do đàn hồi của lồng ngực. Thực hiện liên tục với nhịp 14 lần/phút cho đến khi nạn nhân hồi tỉnh, thở trở lại, môi mắt hồng hào hoặc cho đến khi nạn nhân có dấu hiệu chết hẳn (đồng tử trong mắt giãn to, thƣờng từ 1 - 2giờ sau) và có ý kiến của y, bác sĩ. 7.2.5. Thổi ngạt kết hợp với ấn tim (xoa bóp) ngoài lồng ngực Nếu nạn nhân mê man, không nhúc nhích, tím tái, ngừng thở, không nghe tim đập, phải lập tức ấn tim ngoài lồng ngực kết hợp với hà hơi thổi ngạt. - Một ngƣời tiến hành hà hơi thổi ngạt nhƣ trên - Một ngƣời thực hiện ấn tim Hai bàn tay ngƣời ấn tim chồng lên nhau, đè 1/3 dƣới xƣơng ức nạn nhân. Ấn mạnh bằng cả sức cơ thể tì xuống vùng ức (không tì sang phía xƣơng sƣờn để tránh nạn nhân có thể bị gãy xƣơng). Cứ ấn tim 4 - 5 lần thì lại thổi ngạt một lần, tức ấn khoảng 50 - 60 lần/phút. Thổi ngạt kết hợp với ấn tim là phƣơng pháp hiệu quả nhất, nhƣng khi nạn nhân bị thƣơng tổn cột sống thì không nên làm động tác ấn tim. Hình 4.19. Thổi vào miệng nạn nhân 53 B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Khắc phục sự cố của máy phát điện Bài tập 2: Khắc phục sự cố quá tải máy phát điện Bài tập 3: Khắc phụ sự cố quá tải động cơ điện Bài tập 4: Cứu ngƣời bị điện giật C. Ghi nhớ - Khắc phục sự cố của máy phát điện - Khắc phục sự cố quá tải máy phát điện - Khắc phụ sự cố quá tải động cơ điện - Cứu ngƣời bị điện giật Hình 4.20. Thổi ngạt kết hợp ấn tim 54 BÀI 6: GHI NHẬT KÝ VẬN HÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN Mục tiêu: - Biết đƣợc cách ghi chép những nội dung vận hành - Ghi chép sổ nhật ký và lập biên bản sự cố chính xác - Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, tự giác trong học tập. A.Nội dung 1. Những vấn đề cơ bản của ngƣời vận hành máy 1.1. Những yêu cầu cơ bản của việc vận hành 1.1.1. Có 4 nhiệm vụ chính: - Bảo đảm cho máy hoạt động liên tục không bị ngừng gián đoạn đột xuất. Còn các máy nghỉ luôn sẳn sàng làm việc - Duy trì đƣợc điện áp và tần số cần thiết theo đúng yêu cầu - Giảm thấp tiêu hao điện nhiên liệu và vật tƣ kỹ thuật điện khác - Bảo đảm cho máy móc, thiết bị ít bị hao mòn hƣ hại nhất, bảo đảm an toàn về ngƣời và thiết bị. 1.1.2. Ý nghĩa kinh tế: - Nâng cao đƣợc chất lƣợng của điện - Phát huy triệt để tính năng của máy móc thiết bị và nâng cao đƣợc điện sản xuất ra ở mức tối đa - Vận hành chính xác sẽ giảm bớt các tiêu hao, giảm bớt chi phí sửa chữa thay thế do đó hạ thấp giá thành sản phẩm, tiết kiệm ngoại tệ trong thay thế phụ tùng và máy móc - Tránh đƣợc các sự cố và tai nạn đáng tiết xảy ra nhƣ cháy nổ, chết ngƣời. 1.2. Nhiệm vụ của tổ trưởng vận hành - Tổ chức trực ca vận hành máy: lên lịch, phân công ngƣời để theo dõi bảo quản máy móc - Lập các sổ sách và quản lý các loại sổ sách, thiết bị và theo dõi vận hành bảo quản máy 55  Lập sổ: + Sổ lý lịch máy + Sổ nhật ký vận hành + Sổ theo dõi sử dụng vật tƣ - Lên kế hoạch các thao tác định kỳ - Lập kế hoạch dự trù vật tƣ về sửa chữa - Theo dõi và tổ chức tốt công tác an toàn và phòng hộ lao động 1.3. Nhiệm vụ của người công nhân vận hành - Tiếp nhận ca, trực ca, giao ca - Thao tác vận hành máy và thiết bị - Ghi nhật ký vận hành đầy đủ chính xác - Phát hiện kịp thời các hiện tƣợng không bình thƣờng của hệ thống điện và xử lý các sự cố nếu có xảy ra. - Thao tác việc bổ sung nhớt, nhiên liệu - Bảo vệ và giữ gìn máy móc, dụng cụ đồ nghề, thực hiện mọi nhiệm vụ do tổ trƣởng phân công. - Tuân theo đầy đủ các quy định về an toàn phòng cháy, phòng nổ và bảo hộ lao động. - Tham gia công tác sửa chữa khi có yêu cầu 56 2. Ghi sổ nhật ký khi nhận ca Trực ca phải ghi đầy đủ và chính xác các công việc trong ca trực thực hiện vào nhật ký theo mẫu sau: NHẬT KÝ VẬN HÀNH MÁY NGÀY THÁNG TÊN MÁY, THIẾT BỊ NỘI DUNG NGƢỜI VẬN HÀNH 57 3. Ghi thông số hoạt động của máy Khi vận hành, theo dõi máy hoạt động ngƣời vận hành ghi vào nhật ký vận hành theo mẫu sau: NHẬT KÝ VẬN HÀNH MÁY Giờ Tên máy:........ Tên máy:........ Ghi chú I Hz Pdầu I Hz Pdầu 58 4. Lập biên bản sự cố, bảo dƣỡng, sửa chữa QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY MÓC, THIẾT BỊ (sự cố, bảo dƣỡng, sửa chữa) Ngày tháng Diễn giải Hiện trạng Đề xuất Địa điểm Thời gian (giờ / ca) Ký tên (ghi họ tên) 59 5. Giao ca trực Việc giao ca và nhận ca phải đúng giờ - Ngƣời giao ca phải có trách nhiệm bàn giao tất cả các biên bản, nhật ký và giải thích các vấn đề về ca trực của mình cho ngƣời nhận ca biết. - Ngƣời nhận ca có trách nhiệm phải xem nhật ký vận hành máy của ca trƣớc, xem các biên bản sự cố nếu có để nắm tình hình của các hệ thống máy và thiết bị trƣớc khi vận hành máy B. Câu hỏi và bài tập thực hành Bài tập 1: Ghi sổ nhật ký vận hành máy Bài tập 2: Lập biên bản sự cố máy C. Ghi nhớ - Nhiệm vụ của ngƣời tổ trƣởng vận hành máy - Nhiệm vụ của ngƣời công nhân vận hành máy - Ghi nhật ký vận hành 60 HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MÔ ĐUN - Vị trí: Mô đun vận hành hệ thống điện là mô đun chuyên môn nghề trong chƣơng trình dạy nghề trình độ sơ cấp của nghề ”Máy trƣởng tàu các hạng 4”; đƣợc giảng dạy sau mô đun vận hành máy chính, giảng dạy độc lập với các mô đun khác trong chƣơng trình. Mô đun cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu cầu của ngƣời học. - Tính chất: Vận hành hệ thống điện là mô đun tích hợp giữa kiến thức và kỹ năng thực hành hệ thống điện; đƣợc giảng dạy tại cơ sở đào tạo hoặc tại địa phƣơng có đầy đủ trang thiết bị và dụng cụ cần thiết. II. MỤC TIÊU Học xong mô đun này người học có khả năng: - Trình bày đƣợc sơ đồ hệ thống điện trên tàu; - Hiểu và trình bày đƣợc các nguyên lý làm việc của các thiết bị điện trên tàu. - Vận hành đƣợc máy phát điện trên tàu; - Vận hành đƣợc các thiết bị điện trên tàu; - Xử lý các sự cố về điện trên tàu. - Tuân thủ đúng quy trình kỹ thuật trong việc vận hành hệ thống điện trên tàu; - Rèn luyện tính cẩn thận, thao tác chính xác, đảm bảo an toàn lao động. 61 III. NỘI DUNG CHÍNH CỦA MÔ ĐUN Mã bài Tên bài Loại bài dạy Địa điểm Thời gian Tổng số Lý thuyết Thực hành Kiểm tra* MĐ03-1 Bài 1: Giới thiệu máy phát điện và thiết bị điện trên tàu Lý thuyết Lớp học 4 4 MĐ03-2 Bài 2: Kiểm tra hệ thống điện Tích hợp Xƣởng thực hành 8 2 6 MĐ03-3 Bài 3: Vận hành máy phát điện Tích hợp Xƣởng thực hành 16 4 11 1 MĐ03-4 Bài 4: Vận hành động cơ điện Tích hợp Xƣởng thực hành 12 2 10 MĐ03-5 Bài 5: Khắc phục sự cố Tích hợp Xƣởng thực hành 16 2 13 1 MĐ03-6 Bài 6: Ghi nhật ký vận hành hệ thống điện Tích hợp Xƣởng thực hành 4 1 3 Kiểm tra kết thúc mô đun 4 4 Cộng 64 15 43 6 * Ghi chú: Kiểm tra tích hợp giữa lý thuyết với thực hành được tính trong tổng số giờ thực hành 62 IV. HƢỚNG DẪN THỰC HIỆN BÀI TẬP, BÀI THỰC HÀNH Cho 1 lớp thực hành 15 học viên 1.1. Bài 1. Giới thiệu máy phát điện và thiết bị điện trên tàu (Bài tập sử dụng thời gian trong giờ học lý thuyết) Bài tập 1: Giải thích cấu tạo và nguyên lý hoạt động của máy phát điện - Nhiệm vụ của học viên: Giải thích đƣợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của máy phát điện - Cách thức: Giao cho mỗi học sinh một phiếu kiểm tra bài, trên phiếu có ghi một số cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các phần tử chính trong máy phát. Yêu cầu học viên chọn các cấu tạo và nguyên lý hoạt động đúng của các bộ phận. Ngƣời dạy nên viết thêm một số nội dung không đúng vào phiếu kiểm tra bài. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/học viên - Hình thức trình bày: viết - Phƣơng pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết - Kết quả sản phẩm cần đạt đƣợc: chọn đúng tất cả các cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận trong máy phát điện Bài tập 2: Giải thích cấu tạo và nguyên lý hoạt động của động cơ điện - Nhiệm vụ của học viên: Giải thích đƣợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của động cơ điện - Cách thức: Giao cho mỗi học sinh một phiếu kiểm tra bài, trên phiếu có ghi một số cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các phần tử chính trong động cơ điện. Yêu cầu học viên chọn các cấu tạo và nguyên lý hoạt động đúng của các bộ phận. Ngƣời dạy nên viết thêm một số nội dung không đúng vào phiếu kiểm tra bài. - Thời gian hoàn thành: 30 phút/học viên - Hình thức trình bày: viết - Phương pháp đánh giá: đánh giá trên cơ sở lý thuyết - Kết quả sản phẩm cần đạt được: chọn đúng tất cả các cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các bộ phận trong động cơ điện 63 1.2. Bài 2. Kiểm tra hệ thống điện Bài tập 1: Kiểm tra thiết bị điện trên tàu - Nguồn lực: Thiết bị điện, dụng cụ đo: 5 – 10 bộ - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm kiểm tra bằng các đo các thiết bị điện. - Thời gian hoàn thành: 3 giờ/1 nhóm (cùng làm) - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng đo kiểm tra thiết bị điện - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: + Thực hiện các bƣớc đo, kiểm tra đúng theo quy trình; + Xác định đƣợc các thiết bị điện còn sử dụng đƣợc và các thiết bị điện bị hƣ hỏng Bài tập 2: Kiểm tra máy phát điện trên tàu - Nguồn lực: Máy phát điện, dụng cụ đo - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm kiểm tra một máy phát điện. - Thời gian hoàn thành: 3 giờ /1 nhóm (Cùng làm). - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng đo kiểm tra máy phát điện - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: + Thực hiện các bƣớc đo, kiểm tra đúng theo quy trình; + Xác định đƣợc tình trạng của máy phát điện 1.3. Bài 3. Vận hành máy phát điện Bài tập 1: Khởi động máy phát điện - Nguồn lực: Máy phát điện, nhiên liệu - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm vận hành một máy phát điện. - Thời gian hoàn thành: 6 giờ/1 nhóm (cùng làm). - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng khởi động máy phát điện - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc khởi động đúng theo quy trình 64 Bài tập 2: Kiểm tra và đóng cầu dao chính - Nguồn lực: Hệ thống cầu dao chính: 5 – 10 bộ - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm kiểm tra và đóng cầu dao chính - Thời gian hoàn thành: 1giờ/1 nhóm (cùng làm). - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng kiểm tra và đóng cầu dao chính - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc kiểm tra và đóng cầu dao chính đúng theo quy trình Bài tập 3: Vận hành ngừng máy phát điện - Nguồn lực: Máy phát điện, nhiên liệu: 5 – 10 bộ - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm vận hành một máy phát điện. - Thời gian hoàn thành: 4 giờ/1 nhóm (cùng làm). - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng vận hành ngừng máy phát điện. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc vận hành ngừng máy phát điện đúng theo quy trình 4.4. Bài 4. Vận hành động cơ điện Bài tập 1: Đóng điện cho phụ tải - Nguồn lực: Hệ thống cầu dao và phụ tải 5 – 10 bộ - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm kiểm tra và đóng cầu dao cho phụ tải - Thời gian hoàn thành: 5giờ/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng kiểm tra và đóng cầu dao cho phụ tải - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc kiểm tra và đóng cầu dao cho phụ tải đúng theo quy trình Bài tập 2: Theo dõi quá trình làm việc của động cơ điện - Nguồn lực: Hệ thống các phụ tải điện 5 – 10 bộ - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm theo dõi quá trình làm việc của động cơ điện - Thời gian hoàn thành: 5 giờ/1 nhóm. 65 - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng theo dõi quá trình làm việc của động cơ điện - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc theo dõi quá trình làm việc của động cơ điện đúng theo quy trình 4.5. Bài 5. Xử lý, khắc phục sự cố Bài tập 1: Khắc phục sự cố của máy phát điện - Nguồn lực: Máy phát điện - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố của máy phát điện. - Thời gian hoàn thành: 4 giờ (các nhóm làm xoay vòng) - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố của máy phát điện. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố của máy phát điện đúng theo quy trình Bài tập 2: Khắc phục sự cố quá tải máy phát điện - Nguồn lực: Máy phát điện - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố quá tải máy phát điện. - Thời gian hoàn thành: 4 giờ (các nhóm làm xoay vòng). - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố quá tải máy phát điện. - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố quá tải máy phát điện đúng theo quy trình Bài tập 3: Khắc phụ sự cố quá tải động cơ điện - Nguồn lực: động cơ điện - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố quá tải động cơ điện. - Thời gian hoàn thành: 2 giờ (làm xoay vòng). - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố quá tải động cơ điện. 66 - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc tìm nguyên nhân và khắc phục sự cố quá tải động cơ điện đúng theo quy trình Bài tập 4: Cứu ngƣời bị điện giật - Nguồn lực: học viên - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hiện các bƣớc cứu ngƣời bị điện giật - Thời gian hoàn thành: 3 giờ/1 nhóm (cùng làm). - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng thực hiện các bƣớc cứu ngƣời bị điện giật - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc cứu ngƣời bị điện giật đúng theo quy trình 4.6. Bài 6. Ghi nhật ký vận hành hệ thống điện Bài tập 1: Ghi sổ nhật ký vận hành máy - Nguồn lực: Mẫu sổ nhật ký (5 – 10 bộ) - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hiện cách ghi sổ nhật ký vận hành máy - Thời gian hoàn thành: 1 giờ/1 nhóm (cùng làm). - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng ghi sổ nhật ký vận hành máy - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc ghi sổ nhật ký vận hành máy đúng theo quy trình Bài tập 2: Lập biên bản sự cố máy - Nguồn lực: Mẫu biên bản sự cố máy (5 – 10 bộ) - Cách thức tổ chức: Chia lớp thành các nhóm nhỏ (3 – 5 học viên/nhóm), mỗi nhóm thực hiện cách lập biên bản sự cố máy - Thời gian hoàn thành: 2 giờ/1 nhóm. - Phƣơng pháp đánh giá: Giáo viên quan sát sự thực hiện của học viên, dựa theo tiêu chuẩn trong phiếu đánh giá kỹ năng lập biên bản sự cố máy - Kết quả và sản phẩm cần đạt đƣợc: Thực hiện các bƣớc lập biên bản sự cố máy đúng theo quy trình 67 V. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thân Ngọc Hoàn; Điện tàu thủy; NXB Giao thông vận tải – 1991. 2. Nguyễn Kim Đính; Kỹ thuật điện; Trƣờng đại học bách khoa TPHCM 3. Vụ trung học chuyên nghiệp và dạy nghề; Giáo trình điện dân dụng và công nghiệp; NXBGD 4. Trần Quang Khánh; Vận hành hệ thống điện; NXB khoa học và kỹ thuật 68 DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH BIÊN SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ: MÁY TRƢỞNG TÀU CÁ HẠNG 4 (Theo Quyết định số 1415 /QĐ-BNN-TCCB ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ nhiệm: Ông Huỳnh Hữu Lịnh – Hiệu trƣởng Trƣờng Trung học Thủy sản 2. Phó chủ nhiệm: Ông Hoàng Ngọc Thịnh – Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 3. Thƣ ký: Ông Trần Năng Cƣờng – Trƣởng phòng Trƣờng Trung hcọ Thủy sản. 4. Các ủy viên: - Ông Trần Văn Tám, Trƣởng khoa Trƣờng Trung học Thủy sản. - Ông Lê Đức Hƣởng, Giáo viên Trƣờng Trung học Thủy sản. - Ông Hồ Đình Hải, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc. - Ông Vũ Đức Thắng, Kỹ sƣ Công ty trách nhiệm hữu hạn MTV khai thác và dịch vụ Biển Đông. DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU CHƢƠNG TRÌNH GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ((Theo Quyết định số 1785 /QĐ-BNN-TCCB ngày 5 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) 1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Nhuận, Phó hiệu trƣởng Trƣờng Cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc 2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 3. Các ủy viên: - Ông Trần Ngọc Sơn, Trƣởng phòng Trƣờng Trung học Thủy sản - Ông Chu Văn Hùng, Giám đốc trung tâm Trƣờng cao đẳng nghề Thủy sản Miền Bắc. 69 - Ông Hồ Minh Triều Vũ, Kỹ sƣ Xí nghiệp khai thác chế biến dịch vụ thủy sản.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgt_modun_03_van_hanh_he_thong_dien_2348.pdf