I. Vị trí, tính chất của mô đun:
- Đây là bài đầu tiên của mô đun đào tạo bắt buộc trong chƣơng trình sơ
cấp nghề sửa chữa bơm điện.
- Đƣợc giảng dạy đầu tiên trong mô đun 04.
II. Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc cấu tạo, tác dụng, phạm vi ứng dụng của một số dụng cụ
đo kiểm dùng cho máy bơm.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo kiểm dùng cho máy bơm.
- Sử dụng dụng cụ đảm bảo an toàn, chính xác, phù hợp.
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong quá trình sử
dụng dụng cụ
36 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2042 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình mô đun: Kiểm tra, bảo dưỡng máy bơm có q≤1000m 3 /h, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
BỘ NÔNG NGHIÊP̣ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN
TÊN MÔ ĐUN: KIỂM TRA, BẢO
DƢỠNG MÁY BƠM CÓ
Q≤1000m3/h
MÃ SỐ: MĐ 04
NGHỀ: SỬA CHỮA BƠM ĐIÊṆ
Trình độ: Sơ cấp nghề
2
TUYÊN BỐ BẢN QUYÊN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình, cho nên các nguồn thông tin có thể
đƣợc phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và
tham khảo.
Mọi mục đích khác có ý đồ lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
MÃ MÔ ĐUN: MĐ 04
3
LỜI GIỚI THIỆU
Hiện nay trên đất nƣớc ta đang hỗ trợ và mở rộng dạy nghề và đào tạo
nghề cho các khu vƣc nông thôn, việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
quá trình sản xuất đang đƣợc nhà nƣớc và các ban nghành chú trọng thực hiện.
Để ngƣời học có đƣợc kiến thức kỹ năng về quản lý và sửa chữa bơm điện lĩnh
vực tự động hoá trong sản xuất nông nghiệp và công nghiệp thì việc tiếp cận lý
thuyết cơ bản, kỹ năng thực hành đối với ngƣời học là điều cần thiết.
Chính vì vậy Giáo trình mô đun Kiểm tra, bảo dƣỡng máy bơm có Q
≤ 1000m
3
/h.
đƣợc viết với mục đích phục vụ cho đào tạo kỹ thuật viên nghề sƣ̉a chƣ̃a bơm
điện, cũng nhƣ làm tài liệu cho sinh viên chuyên ngành tham khảo.
Trên cơ sở chƣơng trình khung của Bộ Nông Nghiêp̣ và PTNT , nhóm tác
giả tổ chức biên soạn chƣơng trình này một cách khoa học , hệ thống và cập nhật
những kiến thức thực tiễn với đối tƣợng học sinh . Giáo trình đƣợc viết gồm các
bài:
Bài 1: Sử dụng dụng cụ đo kiểm.
Bài 2: Cấu tạo và các thông số chủ yếu của máy bơm.
Bài 3: Kiểm tra, bảo dƣỡng thƣờng xuyên máy bơm.
Tài liệu này đƣợc thiết kế theo từng mô đun thuộc hệ thống mô đun của
một chƣơng trình, để đào tạo hoàn chỉnh.
Đƣợc dùng làm giáo trình cho ngƣời học ở các khóa đào tạo ngắn hạn
hoặc cho các công nhân kỹ thuật, các nhà quản lý và ngƣời sử dụng nhân lực
tham khảo.
Giáo trình đƣợc viết đơn giản, dễ hiểu phù hợp với đối tƣợng đào tạo.
Trong quá trình viết giáo trình, mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng giáo trình chắc
chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Chúng tôi rất mong nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp của bạn đọc để giáo trình tái bản lần sau tốt hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Tham gia biên soạn
Ban chủ nhiệm chƣơng trình
4
MỤC LỤC
ĐỀ MỤC TRANG
TUYÊN BỐ BẢN QUYÊN .............................................................................. 2
MỤC LỤC ........................................................................................................ 4
CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN .......................................................................... 6
KIỂM TRA, BẢO DƢỠNG MÁY BƠM CÓ Q≤1000m
3
/h............................ 6
Mục tiêu:........................................................................................................... 6
Bài 1: Sử dụng dụng cụ đo kiểm ........................................................................ 6
Mục tiêu thực hiện: .......................................................................................... 6
1.1 Căn lá ........................................................................................................... 6
A. Giới thiệu quy trình .................................................................................... 6
B. Các bƣớc tiến hành ..................................................................................... 7
C. Bài tâp thực hành của học viên ................................................................... 7
D. Ghi nhớ ...................................................................................................... 7
1.2. Đồng hồ so ................................................................................................ 7
A. Giới thiệu quy trình .................................................................................... 7
B. Các bƣớc tiến hành ..................................................................................... 9
C. Bài tập thực hành của học viên ................................................................... 9
D. Ghi nhớ: ................................................................................................... 10
1.3. Ni vo ......................................................................................................... 10
A. Giới thiệu quy trình .................................................................................. 10
B. Các bƣớc tiến hành ................................................................................... 11
C. Bài tập thực hành của học viên ................................................................. 12
D. Ghi nhớ: ................................................................................................... 12
BÀI 2 ............................................................................................................... 12
CẤU TẠO VÀ CÁC THÔNG SỐ CHỦ YẾU CỦA MÁY BƠM ................ 12
Mục tiêu thực hiện: ........................................................................................ 12
A. Nội dung: ................................................................................................... 13
1. Cấu tạo các bộ phận chính của máy bơm .................................................. 13
2. Các bộ phận chính của máy bơm li tâm. .................................................... 16
3. Các thông số cơ bản của máy bơm ............................................................ 27
3.1. Lƣu lƣợng. ............................................................................................. 27
5
3.2. Cột nƣớc. ............................................................................................... 27
3.3. Công suất của máy bơm N. .................................................................... 28
3. 4. Hiệu suất của máy bơm h. ..................................................................... 28
3. 5. Số vòng quay n. .................................................................................... 29
B. Câu hỏi và bài tập thực hành .................................................................... 29
C. Ghi nhớ: ..................................................................................................... 29
BÀI 3 KIỂM TRA, BẢO DƢỠNG THƢỜNG XUYÊN MÁY BƠM .......... 29
Mục tiêu thực hiện: ........................................................................................ 29
A. Nội dung ..................................................................................................... 30
1 . Nội dung công tác bảo dƣỡng thƣờng xuyên máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h.30
2. Nội dung công tác bảo dưỡng. .................................................................. 31
3. Bảo dƣỡng thƣờng xuyên đƣờng ống của máy bơm. ................................. 32
4. Bảo dƣỡng vỏ máy. ................................................................................... 32
B. Câu hỏi và bài tập thực hành .................................................................... 35
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN ........................................................ 35
I. Vị trí, tính chất của mô đun: ...................................................................... 35
II. Mục tiêu: .................................................................................................. 35
III. Nội dung chính của mô đun: ................................................................... 35
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành ............................................ 36
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập ........................................................ 36
VI. Tài liệu tham khảo .................................................................................. 36
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP ........................... 37
6
CHƢƠNG TRÌNH MÔ ĐUN
KIỂM TRA, BẢO DƢỠNG MÁY BƠM CÓ Q≤1000m
3
/h
Mã số mô đun: MĐ 04
Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc nội dung cơ bản của quy phạm kỹ thuật kiểm tra bảo dƣỡng
máy bơm có Q ≤ 1000m3/h.
- Kiểm tra, bảo dƣỡng đƣợc một số bộ phận của máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h
- Tuân thủ các nguyên tắc an toàn và vệ sinh công nghiệp trong quá trình bảo
dƣỡng.
Bài 1: Sử dụng dụng cụ đo kiểm
Mục tiêu thực hiện:
- Trình bày đƣợc cấu tạo, tác dụng, phạm vi ứng dụng của một số dụng cụ
đo kiểm dùng cho máy bơm.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo kiểm dùng cho máy bơm.
- Sử dụng dụng cụ đảm bảo an toàn, chính xác, phù hợp.
- Đảm bảo an toàn lao đôṇg và vệ sinh công nghiệp trong quá trình sử
dụng dụng cụ.
Nội dung:
1.1 Căn lá
A. Giới thiệu quy trình
- Chọn căn lá phù hợp với đối tƣợng đo.
Hình 1.1 Thƣớc căn lá
7
- Dùng căn lá vừa chọn để đo khe hở.
B. Các bƣớc tiến hành
- Chọn căn lá.
- Căn cứ vào khe hở cần đo, đƣa căn lá vào khe hở.
- Sau khi đo, rút căn lá và đếm chiều dày căn lá.
- Chiều dày căn lá chính là chiều rộng khe hở.
C. Bài tâp thực hành của học viên
Đo khe hở giữa hai pu li của bơm và động cơ. Hãy ghi ra giấy theo mẫu:
Lần đo 1 2 3 TB
Kết quả
D. Ghi nhớ
- Thƣớc căn lá dùng để đo khe hở nhỏ và rất nhỏ.
- Thƣớc căn lá gồm nhiều lá thép mỏng có chiều dày xác định, thông thƣờng từ
0.005 – 1 mm.
- Muốn đo, ta lần lƣợt đƣa những là thép vào khe hở cho đầy.
- Đếm và cộng chiều dày các lá thép ta có bề rộng của khe hở.
- Không để các lá thép trong khe hở quá kích.
1.2. Đồng hồ so
A. Giới thiệu quy trình
- Chọn đồng hồ so.
- Gá, lắp đồng hồ so vào giá.
- Chọn vị trí đặt đồng hồ.
- Tiến hành đo.
8
Hình 1.2 Mặt đồng hồ so chỉ thị kim
Hình 1.3 Mặt đồng hồ so chỉ thị số
9
Hình 1.4 Giá đồng hồ so
B. Các bƣớc tiến hành
- Chọn đồng hồ so.
- Gá đồng hồ so vào giá.
- Xác định đối tƣợng đo.
- Xác định vị trí đặt đồng hồ so.
- Xác định vị trí cần đo.
- Đặt đồng hồ so sao cho kim đồng hồ so vuông góc với đối tƣợng đo.
- Quay từ từ đối tƣợng đo và ghi chép giá trị đo đƣợc.
C. Bài tập thực hành của học viên
1. Đo độ đảo mặt đầu của puli máy bơm và ghi vào bảng sau:
Vị trí đo I II III IV V VI Ghi chú
Lần 1
Lần 2
Lần 3
TB
2. Đo độ đảo hƣớng kính của puli máy bơm và ghi vào bảng sau:
10
Vị trí đo I II III IV V VI Ghi chú
Lần 1
Lần 2
Lần 3
TB
D. Ghi nhớ:
- Đồng hồ so là dụng cụ đo kiểm có độ chính xác rất cao.
- Đồng hồ so dùng để đo kiểm các thông số có độ chính xác cao: Căn chỉnh trục
bơm, động cơ; độ cong của trục bơm; cân bằng tĩnh, động...
- Đồng hồ so gồm mặt đồng hồ và giá đỡ. Mặt đồng hồ có hai loại: chỉ thị số và
chỉ thị kim (Hình 1.2; 1.3). Giá đỡ gồm đế là mộ nam châm điện và bộ gá đồng
hồ.
- Khi đo, đặt đồng hồ ở vị trí cần đo, bật công tắc nam châm điện và chỉnh sao
cho kim đồng hồ so vuông góc với đối tƣợng đo.
- Cách đọc kết quả và cách đặt đồng hồ.
1.3. Ni vo
A. Giới thiệu quy trình
- Chọn ni vô.
- Chọn đối tƣợng đo.
- Tiến hành đo, kiểm tra.
Hình 1.5 Ni vô
11
Hình 1.6 Ni vo
Hình 1.7 Ni vô
B. Các bƣớc tiến hành
- Chọn đối tƣợng đo, kiểm tra.
- Dựa vào đối tƣợng đo, chọn ni vô cho phù hợp.
- Đặt ni vô trên đối tƣợng đo, quan sát sự di chuyển của bọt ống thủy.
- Kết luận.
12
C. Bài tập thực hành của học viên
1. Kiểm tra mặt bằng của bệ máy bơm và ghi số liệu vào bảng:
Vị trí I II III IV Ghi chú
Lần đo 1
Lần đo 2
Lần đo 3
Trung bình
2. Kiểm tra mặt bằng sàn đặt bệ máy bơm và ghi số liệu vào bảng:
Vị trí I II III IV Ghi chú
Lần đo 1
Lần đo 2
Lần đo 3
Trung bình
D. Ghi nhớ:
- Ni vô là dụng cụ kiểm tra mặt phẳng.
- Phổ biến có hai loại ni vô thƣờng và ni vô công nghiệp.
- Cấu tạo cơ bản của ni vô là ống thủy gắn vào khung ni vô, trên bọt ống thủy có
thể có vạch chia.
- Dựa vào sự di chuyển của bọt ống thủy ta có thể kiểm tra mặt phẳng.
13
Bài 2
CẤU TẠO VÀ CÁC THÔNG SỐ CHỦ YẾU CỦA MÁY BƠM
Mục tiêu thực hiện:
- Mô tả đƣợc cấu tạo các bộ phận của máy bơm.
- Nêu đƣợc ý nghĩa các thông số công tác của máy bơm.
- Nhận biết đƣợc các loại máy bơm thông dụng dùng trong nông nghiệp.
- Cẩn thận, chính xác và an toàn.
A. Nội dung:
1. Cấu tạo các bộ phận chính của máy bơm
2.1 Đặc điểm và phân loại
2.1.1. Đặc điểm của máy bơm li tâm
Đặc điểm nổi bật và bao trùm của máy bơm li tâm là phạm vi sử dụng rộng
rãi trong tất cả các ngành sản xuất, kinh tế. Vì ngƣời ta đã chế tạo ra rất nhiều
loại máy bơm li tâm ứng với nhiều cột nƣớc từ 10 – 1000 m, ứng với rất nhiều
lƣu lƣợng từ 1.5 – 2000 l/s, thích ứng với nhiều yêu cầu sử dụng khác nhau...
Nhƣng nếu do cách đặt máy phải mồi (hh > 0), thì trƣớc khi máy làm việc phải
có thêm một số phụ tùng khác nhƣ van đáy hoặc máy bơm mồi... do đó việc vận
hành phức tạp hơn so với loại máy bơm khác. Nhà máy bơm li tâm thƣờng có
kết cấu đơn giản.
2.1.2. Phân loại máy bơm li tâm.
Có rất nhiều cách phân loại máy bơm li tâm, sau đây giới thiệu một số cách
nhƣ sau:
1. Theo cấu tạo.
Theo cấu tạo, máy bơm li tâm chia thành hai loại nhƣ sau:
Máy bơm kiểu công son: loại này máy không có vỏ đỡ trực tiếp. Máy bơm li
tâm kiểu bệ đỡ: loại này có vỏ gắn liền với bệ đỡ (hình 1-8)
2. Theo số lượng bánh xe công tác.
Máy bơm một cấp bánh xe công tác: là loại máy bơm li tâm chỉ có một bánh
xe công tác (hình 1-9).
Máy bơm nhiều cấp: là loại máy bơm li tâm có nhiều bánh xe công tác. Loại
này còn gọi là máy bơm cao áp (hình 1-10).
3. Theo cửa nước vào:
Máy bơm li tâm một cửa nƣớc vào: là loại máy bơm li tâm có nƣớc vào một
bên bánh xe công tác (Hình 1- 8).
Máy bơm li tâm hai cửa nƣớc vào: là loại máy bơm li tâm có nƣớc vào hai
bên bánh xe công tác (Hình 1-11).
14
Hình 1-8
Hình 1-9
15
Hình 3-3a
4. Theo quy ước mở vỏ máy.
a. Máy bơm vỏ mở đứng: Là loại máy bơm li tâm có mặt tiếp xúc giữa hai
mảnh của vỏ máy vuông góc với trục (hình 1.10).
b. Máy bơm vỏ mở ngang: Là loại máy bơm li tâm có mặt tiếp xúc giữa hai
mảnh của vỏ máy song song với trục (hình 1.11).
5. Theo hình thức lắp đặt:
a. Máy bơm trục ngang: Là loại máy bơm li tâm có trục máy song song với
mặt nƣớc tĩnh của bể hút (hình 1.11).
b. Máy bơm trục đứng: Là loại máy bơm li tâm có trục máy vuông góc với
mặt nƣớc tĩnh của bể hút.
6. Theo mục đích sử dụng.
Theo cách phân loại này có rất nhiều loại máy bơm: bơm nƣớc sạch, nƣớc
bẩn, máy bơm dầu, máy bơm bùn...
Hình 1.11: Máy bơm hai cửa nƣớc vào
Hình 1.10 Máy bơm cao áp
16
2. Các bộ phận chính của máy bơm li tâm.
Giới thiệu các bộ phận chính của máy bơm li tâm một cấp một cửa nƣớc vào
(Hình 1.12).
Máy bơm li tâm gồm hai bộ phận chính: bộ phận quay và bộ phận tĩnh.
Bộ phận tĩnh gồm vỏ bơm hình xoắn ốc đúc liền với bệ máy, ở cửa vào và
cửa ra đƣợc nối với ống hút và ống đẩy.
Bộ phận quay gồm bánh xe cánh quạt đƣợc gắn chặt với trục bơm.
Ngoài ra còn một số các chi tiết khác nhƣ: ổ trục, vành mòn, lỗ mồi nƣớc, lỗ
thoát nƣớc, lỗ cắm chân không kế và áp kế...
.
Hình 1-12.
1: Bánh xe công tác. 2: Cánh quạt. 3. Vỏ bơm. 4: Lỗ mồi nước. 5: Khoá ống
đẩy. 6: Ống đẩy. 7: Đĩa bánh xe. 8: Ống cửa vào. 9: Ống hút. 10: Lưới chắn rác
2.1 Cấu tạo và tác dụng các bộ phận chính trong máy bơm li tâm
Máy bơm li tâm có nhiều loại khác nhau, nhƣng các bộ phận chính của từng
loại máy bơm đều giống nhau về cấu tạo và tác dụng.
1. Vỏ máy bơm.
a. Tác dụng:
- Dẫn nƣớc từ ống hút vào bánh xe công tác, đảm bảo dòng chảy đối
xứng với trục khi ra khỏi bánh xe công tác, do đó tạo điều kiện cho dòng chảy
tƣơng đối ổn định ở vùng bánh xe công tác.
- Nhận nƣớc từ bánh xe cánh quạt và biến động năng của dòng chảy khi
ra khỏi bánh xe công tác thành áp năng. Sở dĩ nhƣ vật vì vỏ bơm bao quanh
bánh xe công tác và cấu tạo vỏ bơm có hình dạng mở rộng dần về phía cửa đẩy.
- Vỏ máy còn có tác dụng gắn với các bộ phận tĩnh thành một khối cứng
chỉnh thể.
17
b. Cấu tạo.
Vỏ máy gồm hai mảnh: mảnh lớn và mảnh nhỏ. Mảnh nhỏ còn đƣợc gọi là
nắp vỏ máy.
Mảnh lớn chứa bánh xe công tác và buồng xoắn. Mảnh nhỏ tháo lắp đƣợc
dùng để kiểm tra, bảo dƣỡng và sửa chữa. Hai mảnh gép chặt với nhau nhờ bu
lông cấy ở mảnh lớn, chỗ tiếp xúc giữa hai mảnh có đặt vật đệm (gioăng) để bịt
kín khe hở tiếp giáp.
Trên vỏ có hai lỗ lớn: lỗ cửa hút để bắt nối vỏ với ống hút, lỗ cửa đẩy để nối
vỏ với ống đẩy. Đối diện với lỗ cửa hút là lỗ xuyên trục để trục qua vỏ máy, tại
đây có ổ trƣợt (bạc) để bảo vệ trục và và vỏ máy. Bộ phận chắn nƣớc (ép túp) để
giữ cho không khí khỏi lọt vào thân bơm khi máy làm việc. Ngoài ra còn có các
lỗ nhỏ đƣợc đóng mở bằng bu lông nhƣ lỗ mồi nƣớc, lỗ tháo nƣớc sạch trong
buồng xoắn khi ngừng máy lâu dài, lỗ cằm chân không kế, áp kế.
Căn cứ vào vị trí tƣơng đối của mặt phẳng tiếp xúc giữa hai mảnh và trục
máy bơm, ngƣời ta chia vỏ máy làm hai loại:
- Loại vỏ mở đứng: Loại này mặt phẳng tiếp xúc vuông góc với trục.
- Loại vỏ mở ngang: Loại này mặt phẳng tiếp xúc song song với trục.
Máy bơm li tâm một cấp một cửa nƣớc vào vỏ có hình dạng xoắn ốc bao
quanh bánh xe cánh quạt, dẫn nƣớc từ bánh xe công tác ra ống đẩy, khoang của
vỏ xoắn ốc mở rộng dần để chất lỏng chảy ra ổn định, các tiết diện ƣớt của dòng
chảy tăng dần để cho vận tốc giảm dần dẫn tới động năng giảm dần và áp năng
tăng dần tạo nên cột nƣớc đẩy.
Cửa hút nối liền với ống hút bằng mặt bích có bu lông xiết chặt, cửa nối với
ống đẩy cũng vậy.
Đối với máy bơm li tâm kiểu công son, phƣơng nối tiếp giữa vỏ bơm và ống
đẩy có thể đặt xoay ở các vị trí khác nhau tuỳ theo yêu cầu cụ thể của nơi đặt
máy do đó rất thuận tiện cho việc sử dụng.
Vỏ máy bơm li tâm làm bằng gang đúc hoặc thép với máy bơm li tâm có áp
lực lớn.
Vỏ máy bơm li tâm một cấp hai cửa nƣớc vào, nƣớc vào ở hai bên bánh xe
công tác. Để nối với ống hút, ngƣời ta bố trí một cửa chung về phía dƣới và có
ống thông với hai cửa nƣớc vào. Vỏ loại này thƣờng tháo lắp theo phƣơng
ngang.
18
Hình 3.6
Vỏ của máy bơm li tâm nhiều cấp, trong vỏ gồm nhiều buồng xoắn, mỗi
buồng chứa một bánh xe công tác, các buồng thông với nhau, buồng đầu thông
với cửa hút, buồng cuối cùng thông với cửa đẩy (Hình 3-8).
Giữa vỏ máy bơm và bánh xe cánh quạt ở chỗ cửa nƣớc vào, tồn tại một khe
hở để bánh xe cánh quạt quay không bị ma sát vào vỏ. Do có khe hở nên khi
máy bơm làm việc, sẽ có một dòng nƣớc nhỏ nhƣng vận tốc lớn chảy ngƣợc từ
ống đẩy về phía ống hút. Vì vậy sau một thời gian vận hành, với tác dụng của
dòng nƣớc đó, tại khe hở, vỏ bơm và cánh quạt bị mài mòn. Để khỏi thay thế vỏ
bơm và bánh xe cánh quạt mà vẫn đảm bảo khe hở cho phép, ngƣời ta lắp đặt
một bộ phận chống mòn (vành mòn) gồm hai nửa vòng tròn lắp chặt vào vỏ
bơm. Khi vành mòn bị mòn, khe hở lớn, ngƣời ta chỉ tiến hành thay thế vòng
mòn đó.
2 Bánh xe công tác (Bánh xe cánh quạt).
a. Tác dụng:
Bánh xe cánh quạt là bộ phận quan trọng nhất trong máy bơm, nó có tác dụng
truyền năng lƣợng của động cơ cho chất lỏng.
Ở máy bơm li tâm, bánh xe cánh quạt gồm hai loại: một cửa nƣớc vào và hai
cửa nƣớc vào.
b. Cấu tạo:
Cấu tạo của máy bơm li tâm một cấp một cửa nƣớc vào:
Bánh xe công tác loại này đƣợc cấu tạo gồm hai đĩa, một đĩa có lỗ để lắp với
trục bơm bằng một chốt dọc, đĩa kia hình vành khăn phần giữa là cửa nƣớc vào.
Hai đĩa gắn chặt với nhau bởi các cánh quạt kẹp ở giữa. Cánh quạt có dạng lƣợn
cong ngƣợc chiều với chiều quay của bánh xe công tác, số lƣợng từ 6 – 12 cánh.
Bánh xe cánh quạt đƣợc đúc liền bằng kim loại, chiều dày cánh phụ thuộc vào
tốc độ tiếp tuyến của dòng chảy trong bánh xe quay.
Hình 1.12 Các vị trí đặt vỏ máy
19
3 Trục máy bơm.
Trục máy bơm có tác dụng nhận năng lƣợng của động cơ để truyền tới bánh
xe công tác.
Trục máy bơm đƣợc đúc bằng thép, có mặt cắt ngang hình tròn. Trục máy
bơm chịu tất cả các lực chính trong máy bơm nhƣ: trọng lƣợng của bánh xe công
tác, lực xoắn khi quay, lực dọc trục, lực chấn động, lực ma sát... Đối với loại
máy bơm cỡ lớn, trục đƣợc đúc bằng thép có pha thêm kim loại hiếm, quý nhằm
tăng khả năng chịu lực của trục nhƣ crôm, kềm...
Trục máy bơm có thể chia thành ba phần: phần lắp bánh xe công tác – ở phần
này trên trục có rãnh chốt, phần giữa nằm trong các ổ đỡ, ổ chắn và phần đầu
trục có bộ phận nối trục với trục động cơ.
Hình 1.13 Bánh xe cánh quạt một cửa nƣớc vào
Hình 1.14 Hình cắt dọc của máy bơm li tâm
20
Trục bơm đƣợc nối với trục động cơ tại phần đầu trục bằng khớp nối cứng
hoặc khớp nối mềm, đảm bảo hai trục nối với nhau phải đồng tâm.
Để đỡ và hƣớng trục, trên trục phải có các ổ trục nằm ở các giá đỡ trục, có
hai loại ổ trục là ổ trƣợt và ổ lăn.
4. Các ổ trục.
a. Ổ trượt
Cấu tạo của ổ trƣợt là một vòng kim loại ôm lấy trục, thƣờng gọi là vòng bao
trục hoặc đƣợc gọi là vòng bạc. Vòng này đƣợc làm bằng kim loại mềm, dẻo, ít
bị mài mòn nhƣ đồng thau, ba bít, chất dẻo... đƣợc đúc làm hai mảnh để tháo lắp
dễ dàng.
Ổ trƣợt có ƣu điểm chịu lực tốt, nhất là lực chấn động, lực va đập, lắp ráp
đơn giản, khi làm việc êm, ít tiếng động. Nhƣng ổ trƣợt có ma sát lớn do đó hệ
thống bôi trơn làm mát phải thêm thiết bị, dầu mỡ bôi trơn phải chất lƣợng cao,
yêu cầu về chế độ bôi trơn, làm mát phải triệt để.
b. Ổ lăn.
Ổ lăn còn gọi là ổ bi. Gồm hai vòng, vòng trong ôm lấy trục, vòng ngoài tựa
vào ổ đỡ, bi đƣợc kẹp giữa hai vòng đó. Để bi không bật ra khi làm việc và dễ
tháo lắp, phải có vòng hãm hay còn gọi là áo bi. Nếu ổ bi có một vòng bi gọi là
bi đơn, nếu có hai vòng bi gọi là bi kép.
Ổ bi có ƣu điểm là ma sát nhỏ, dầu mỡ bôi trơn dùng loại không cần chất
lƣợng cao, chế độ bôi trơn, làm mát không khắt khe bằng ổ trƣợt, nhƣng ổ bi
chịu lực kém hơn ổ trƣợt, lắp ráp phức tạp và có tiếng động khi làm việc lớn hơn
ổ trƣợt.
5. Bộ phận chắn nƣớc.
a. Tác dụng.
Bộ phận chắn nƣớc còn gọi là vòng đệm lót, ép túp, thiết bị làm kín theo
hƣớng trục... nằm bao quanh trục bơm chỗ lỗ xuyên trục
Nếu khe hở giữa trục và lỗ xuyên trục nhỏ thì khi trục quay sẽ bị lụt, mắc,
ngƣợc lại, khi khe hở này rộng, nƣớc từ máy bơm chảy ra ngoài theo trục và
không khí từ bên ngoài lọt vào máy bơm làm cho máy không hoạt động đƣợc,
do đó không tạo đợc áp suất chân không tại cửa vào. Vì vậy bộ phận chắn nƣớc
có tác dụng không cho nƣớc trong máy bơm theo trục chảy ra ngoài và không
cho không khí bên ngoài lọt vào máy bơm.
b. Cấu tạo.
Bộ phận chắn nƣớc bao gồm:
- Vật bịt kín khe hở, làm bằng bông tẩm mỡ hoặc sợi amiăng có tác
dụng bịt kín khe hở giữa trục bơm và vỏ bơm.
- Trục và vỏ máy tại chỗ xuyên trục.
21
- Vành chữ I dẫn nƣớc để làm mát cho bộ phận chắn nƣớc và trục. Vành
chữ I nằm giữa hai lớp vật bịt kín khe hở, vành này có một lỗ thông với vỏ máy
để trích nƣớc có áp từ thân bơm đến ống đẩy vào. Nƣớc làm mát còn có tác dụng
một phần bôi trơn sau đó thấm vào vật bịt kín và nhỏ từng giọt ra ngoài.
- Nắp ép bằng kim loại nằm ngoài có bu lông đai ốc xiết chặt nắp ép với
vỏ máy. Đai ốc còn có tác dụng điều chỉnh mức độ ép chặt của nắp vào vật bịt
kín.
6 Vòng mòn.
Ở phần vỏ máy đẫ nói đến tác dụng của vòng mòn và vị trí đặt nó.
Vòng mòn có nhiều dạng khác nhau: dạng phẳng, dạng thƣớc thợ, dạng gấp
khúc... Mục đích tạo ra sức kháng cục bộ ở khe hở lớn để giảm tổn thất lƣu
lƣợng. Vòng mòn đƣợc làm bằng thép tốt, có khả năng chống mài mòn cao.
Hình 1.15 Bộ phận chắn nƣớc.
1: Vòng dẫn nước. 2: Vòng đệm. 3: Nắp ép. 4: Trục bơm.
5: Bu lông. 6: Vòng chặn ép
Hình 1.16 Các dạng vành mòn
22
7. Giá đỡ trục.
Thông thƣờng, với máy bơm công son, không có bệ đỡ trực tiếp, còn lại bệ
đỡ đƣợc đúc liền với bơm.
2.2 Các trang thiết bị kèm theo một tổ máy bơm
2.2.1 Crêpin
1. Tác dụng:
Crêpin đƣợc đặt ở đầu ống hút, gồm có van đáy (còn gọi là van một chiều) và
lƣới chắn rác.
Van đáy có tác dụng giữ nƣớc trong ống hút và thân bơm khi mồi nƣớc. Van
đáy chỉ mở khi dòng nƣớc đi từ bể hút vào ống hút.
Đặc điểm của van đáy: nếu van đáy kín, đỡ tốn công mồi nƣớc, nhƣng khó
kiểm tra, bảo vệ vì nó ngập dƣới nƣớc sâu và tổn thất thủy lực lớn.
Lƣới chắn rác bao quanh van một chiều có tác dụng giữ cho rác bẩn... không
chui vào ống hút lên máy bơm.
2. Phân loại:
Phụ thuộc vào van đáy. Thƣờng chia thành hai loại đĩa đĩa đơn và đĩa kép.
2.2.2 Van khoá
1. Khoá trên ống hút.
Khoá trên ống hút đƣợc bố trí khi có nhiều máy bơm có chung một ống hút
lớn, hoặc khi khi máy bơm có hh < 0. Có tác dụng để máy bơm làm việc không
ảnh hƣởng lẫn nhau và nƣớc ống hút không tự tràn vào máy bơm.
2. Khoá trên ống đẩy.
Khoá trên ống đẩy đƣợc đặt sát cửa ra của máy, khoá này có tác dụng điều
chỉnh lƣu lƣợng cần bơm.
3. Van một chiều hay còn gọi là van ngƣợc.
Hình 1.17 Crêpin
23
Van này đƣợc đặt trên ống đẩy có tác dụng không cho nƣớc chảy ngƣợc lại
từ ống đẩy về ống hút của máy bơm khi bơm dừng đột ngột. Trong các trạm
bơm tiêu với cột nƣớc thấp, ống xả ngắn có thể dùng van lƣỡi gà thay cho van
một chiều ngăn dòng chảy ngƣợc.
4. Các van chặn, van điều chỉnh
Gồm van cửa, van bƣớm, van xoay, van một chiều, van lƣỡi gà và van đáy.
Các van có nhiệm vụ điều chỉnh và ngăn dòng chảy giữa các bơm và ống
dẫn, ở các buồng hút, ống hút và ống xả đặc biệt khi dừng máy và phục vụ cho
tháo lắp bảo dƣỡng máy và hệ thống đƣờng ống. Van cũng giúp cho quá trình
khởi động và mồi bơm cũng nhƣ hiện tƣợng chống chảy ngƣợc khi dừng máy.
- Van cửa: dùng để tách hẳn bơm ra khỏi hệ thống khi dừng máy hoặc điều
chỉnh lƣu lƣợng nhờ đóng van từng phần.
Theo kết cấu trục van chia thành hai loại
- Van trục vít trong: khi vận hành, đĩa van chuyển động theo chiều thẳng
đứng do trục van xoay.
Hình 1.17 Van một chiều thông thường kiểu treo
a: một đĩa; b: 2 đĩa
Hình 1.18: Van lƣỡi gà hình tròn
24
- Van trục vít ngoài: trục vít đặt bên ngoài thân bơm và trục chuyển động
theo chiều dọc thẳng đứng cùng với đĩa van.
Nói chung, van trục trong vít thƣờng dùng cho bơm tƣới, van trục vít ngoài
sử dụng cho bơm tiêu.
- Van bƣớm: Còn gọi là van đĩa và đƣợc dùng nhiều trong những năm
gần đây. Đặc điểm nổi bật của van bƣớm là gọn nhẹ, đƣợc đóng mở nhờ xoay
đĩa van 90o trong thân van và tốc độ vận hành cao cũng nhƣ lực thao tác trong
van nhỏ hơn nhiều so với van cửa, Nhƣng ở van bƣớm, tổn thất cục bộ lớn hơn
so với van cửa, khả năng điều tiết dòng chảy lớn hơn.
Hình 1-19 Lắp van lƣỡi gà trên đầu ống xả
Hình 1-20: Các van cửa
a: Trục vít trong
b: Trục vít ngoài
25
Có hai kiểu van bƣớm: Đứng và nằm ngang theo hƣớng trục. Có thể điều
chỉnh van bƣớm bằng thủ công hoặc bằng điện.
Hình 1-21 Van cửa điều
khiển bằng thiết bị thuỷ lực
Loại van này thƣờng đƣợc lắp ở đầu cuối ống xả máy bơm có cột nƣớc H ≤
10 m và chiều dài đƣờng ống không lớn. Van lƣỡi gà có đặc điểm là không đảm
bảo giữ nƣớc kín hoàn toàn, nên thƣờng đặt chìm trong bể xả.
e. Áp kế và chân không kế
Áp kế đặt tại cửa đẩy của máy bơm nơi bắt đầu nối tiếp với ống đẩy, có tác
dụng đo áp suất của nƣớc tại cửa đẩy do máy bơm tạo ra từ đó suy ra đƣợc cột
nƣớc bơm tƣơng ứng.
Chân không kế đặt tại mặt cắt cửa hút của máy bơm, có tác dụng đo áp suất
chân không trong máy bơm từ đó xác định khả năng hút của bơm.
Các máy bơm nhỏ không nhất thiết phải có đầy đủ các bộ phận trên mà chỉ
cần crêpin và đừng ống là đủ.
f. Đường ống
Đƣờng ống máy bơm là bộ phận của máy bơm. Thông thƣờng, ống xả của
máy bơm có áp suất lơn hơn nên thƣờng đƣợc làm bằng vật liệu chịu áp suất tốt
nhƣ ống thép, ống bê tông cốt thép. ống hút chịu áp suất nhỏ hơn, thƣờng làm
bằng vật liệu mềm nhƣ nhựa, cao su.
3. Các thông số cơ bản của máy bơm
3.1 Lƣu lƣợng
- Van một chiều: Có nhiệm vụ chống dòng chảy
ngƣợc khi dừng bơm hoặc xảy ra sự cố. Vì
nhiều lí do, van một chiều thƣờng lắp riêng biệt
cho từng máy bơm. Trong trạm bơm tiêu cột
nƣớc thấp, ống xả ngắn có thể dùng van lƣỡi gà
thay van một chiều ngăn dòng chảy ngƣợc.
Van một chiều chia thành hai loại: loại treo và
loại nâng
- Van một chiều kiểu treo thông thƣờng: đƣợc
dùng trong trƣờng hợp không có nƣớc va, cột
nƣớc địa hình cao và van có kích thƣớc lớn.
- Van lƣỡi gà: còn gọi là nắp thải hay van có
nắp, dùng để ngăn dòng chảy ngƣợc. Có dạng
hình tròn (khi đƣờng ống xả nhỏ hơn 2000 mm).
26
Lƣu lƣợng là thể tích khối nƣớc đƣợc máy bơm đƣa lên trong một đơn vị thời
gian. Lƣu lƣợng kí hiệu là Q, đơn vị hợp pháp là m3/s, ngoài ra, còn có nhiều
đơn vị dẫn xuất khác là l/s, m3/h...
3.2 Cột nƣớc
Cột nƣớc của máy bơm có thể chia thành hai loại: cột nƣớc yêu cầu và cột
nƣớc công tác.
3.2.1 Cột nƣớc yêu cầu Hyc
Cột nƣớc yêu cầu của máy bơm là tổng độ chênh cao mực nƣớc giƣac bể
tháo và bể hút của máy bơm và cột nƣớc tổn thất khi chất lỏng chuyển động dọc
theo đƣờng ống qua máy bơm.
h®
hh
H®h
H×nh 3-16: Cét nuí c yªu cÇu cña m¸ y b¬m.
h®
hh
H®h
a/ b/
Cột nƣớc yêu cầu biểu thị yêu cầu thực tế mà máy bơm phải làm việc.
3.2.2 Cột nước công tác HCT
Cột nƣớc công tác của máy bơm là năng lƣợng mà bánh xe công tác truyền
cho một đơn vị khối lƣợng chất lỏng lên một độ cao địa hình nào đó ( hoặc
truyền cho một đơn vị khối lƣợng chất lỏng một áp suất nào đó) và khắc phục
tổn thất thuỷ lực của dòng chảy qua đƣờng ống của máy bơm.
Cột nƣớc công tác biểu thị khả năng làm việc của máy bơm.
Từ hai định nghĩa trên ta thấy rằng máy bơm chỉ làm việc đƣợc khi cột nƣớc
công tác phải lớn hơn cột nƣớc yêu cầu.
3.3. Công suất của máy bơm N.
Công suất của máy bơm là công do máy bơm sinh ra trong một đơn vị thời
gian.
Công suất của máy bơm có đơn vị là KW.
Máy bơm có hai loại công suất là công suất hiệu quả Nhq và công suất trục N.
3.3.1 Công suất hiệu quả Nhq.
Công suất hiệu quả của máy bơm là công suất thực tế của máy bơm, hay
công suất tính theo sản phẩm công tác của máy bơm: lƣu lƣợng và cột nƣớc.
Hình 1-22 Cột nƣớc yêu cầu của máy bơm
27
3.3.2 Công suất trục N.
Công suất trục là công suất tính ở trục máy bơm, công suất trục phải lớn hơn
công suất hiệu quả để đảm bảo công suất hiệu quả và trừ tổn thất năng lƣợng.
3. Công suất động cơ kéo máy bơm.
Công suất động cơ kéo máy bơm là công suất phần dẫn động của động cơ.
3. 4. Hiệu suất của máy bơm η.
Hiệu suất của máy bơm là tỷ số giữa công suất hiệu quả và công suất trục
Hiệu suất của máy bơm tính bằng % hoặc số thập phân.
Hiệu suất của máy bơm thể hiện sự so sánh giữa công suất hiệu quả (công
suất có ích) mà máy bơm đã sản sinh ra và công suất cần thiết mà máy bơm
nhận vào (công suất trục). Vậy hiệu suất đặc trƣng cho mọi tổn thất năng lƣợng
của máy bơm.
Hiệu suất gồm 3 thành phần:
- Hiệu suất thuỷ lực htl: đặc trƣng cho mọi tổn thất thuỷ lực của dòng
chảy khi vào hoặc ra khỏi máy bơm. Muốn nâng cao đƣợc hiệu suất thuỷ lực,
phải cấu tạo máy bơm sao cho dòng chảy qua máy là thuận nhất và hiện nay
hiệu suất thuỷ lực lớn nhất đạt đƣợc là htl = 0.8 – 0.96
- Hiệu suất dung tích hdt: Đặc trƣng cho lƣợng nƣớc dò gỉ (tiêu hao) trên
dọc đƣờng từ ống hút lên ống đẩy. Muốn nâng cao hiệu suất dung tích cần phải
cấu tạo máy bơm sao cho giảm khe hở giữa bánh xe công tác và vỏ máy... Hiện
nay hiệu ích dung tích lớn nhất mà máy bơm đạt đƣợc là hdt = 0.91- 0.96
- Hiệu suất cơ khí hck: Khi máy bơm làm việc, xuất hiện lực ma sát giữa
các bộ phận trong máy, do đó công suất trục không đƣợc bảo toàn. Muốn nâng
cao hiệu suất máy móc tức là phải giảm hiệu suất cơ khí, nhà máy chế tạo phải
giải quyết yêu cầu này, đồng thời trong quản lí khai thác vận hành phải thực
hiện đúng chế độ bôi trơn, bảo dƣỡng. Thƣờng hck = 0.9- 0.97.
3. 5. Số vòng quay n.
Số vòng quay của máy bơm tính bằng số vòng quay của trục máy bơm trên
đơn vị thời gian. Đơn vị: vòng /phút.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
Trả lời nhanh các câu hỏi sau đây:
1. Cấu tạo, nguyên lí làm việc của máy bơm li tâm.
2. Các thông số cơ bản của máy bơm.
3. Ảnh hƣởng của các thông số của máy bơm đến khả năng làm việc của
bơm.
28
C. Ghi nhớ:
- Trên nhãn bơm ghi rõ các thông số cơ bản của máy bơm. Hãy ghi nhớ ý
nghĩa các thông số đó.
- Đặc điểm cơ bản của máy bơm li tâm để phục vụ cho các mô đun sau.
Bài 3
KIỂM TRA, BẢO DƢỠNG THƢỜNG XUYÊN MÁY BƠM
Mục tiêu thực hiện:
- Trình bày đƣợc nội dung công tác kiểm tra bảo dƣỡng thƣờng xuyên
máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h.
- Kiểm tra bảo dƣỡng thƣờng xuyên một số bộ phận của máy bơm có Q ≤
1000 m
3/h thành thạo và đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong quá trình làm
việc.
A. Nội dung
1 . Nội dung công tác bảo dƣỡng thƣờng xuyên máy bơm có Q ≤ 1000 m3/h
1. 1 Mục đích - yêu cầu
Muốn đảm bảo máy móc và thiết bị làm việc tốt thì trong quá trình quản lí
vận hành phải thực hiện đầy đủ chế độ kiểm tra, sửa chữa, bảo dƣỡng. Việc
kiểm tra, bảo dƣỡng, sửa chữa thƣờng chia ra làm hai loại: kiểm tra, bảo dƣỡng,
sửa chữa thƣờng xuyên, kiểm tra, bảo dƣỡng, sửa chữa định kì.
1.1.1 Chế độ kiểm tra thƣờng xuyên.
Kiểm tra thƣờng xuyên thực hiện trong và sau mỗi ca vận hành với các nội
dung sau:
Công trình: Phát hiện hiện tƣợng rò rỉ, chú ý những chỗ tiếp giáp giữa công
trình xây, bê tông và đất.
Máy móc thiết bị: Trong khi vận hành thì chỉ đƣợc quan sát, kiểm tra trên các
máy đo và chú ý mọi hiện tƣợng bất thƣờng. Sau mỗi ca vận hành làm các việc
sau: Làm vệ sinh máy móc, thu dọn đồ nghề; Kiểm tra và siết chặt các bu lông
bệ, bộ phận truyền động và bề ngoài của động cơ; Kiểm tra và cho thêm dầu, mỡ
bôi trơn vào các ổ trục, khớp; Sửa chữa nhỏ các hƣ hỏng nếu có.
1.1.2 Chế độ kiểm tra định kì.
Kiểm tra định kì thực hiện theo định kì. Định kì dài hay ngắn là do tính chất
và thời gian hoạt động của trạm quyết định. Nội dung kiểm tra định kì gồm có:
Phần công trình: Đo độ lún, nghiêng, biến dạng,hiện tƣợng ăn mòn, sạt lở,
bồi lắng...
29
Phần thiết bị: Kiểm tra tất cả các hệ thống nhƣ
Trạm bơm điện: Từ hạ thế đến động cơ.
Trạm bơm dầu: các hệ thống chính.
Động cơ và máy bơm: Ngoài những vấn đề thông thƣờng, còn phải xét đến
chất lƣợng dầu mỡ bôi trơn.
1.1.3 Chế độ bảo dƣỡng định kì
Để đảm bảo và nâng cao tuổi thọ của máy móc thiết bị trong trạm bơm thì cứ
sau một thời gian hoạt động nhất định, chúng đƣợc ngừng lại để kiểm tra, tu
chỉnh và thay dầu mỡ. Đó là chế độ bảo dƣỡng định kì. Chế độ này chỉ thực hiện
với thiết bị máy móc chứ không áp dụng cho phần công trình. Định kì bảo
dƣỡng quy định theo số giờ công tác của máy. Định kì bảo dƣỡng của động cơ
ngắn hơn của máy bơm và các thiết bị khác, của động cơ đốt trong ngắn hơn so
với các động cơ khác.
Nội dung và yêu cầu bảo dƣỡng định kì thuộc về phần chuyên môn vận hành
cơ điện, có thể tìm đọc trong các quy trình vận hành trạm bơm nông nghiệp.
1.1.4 Chế độ kiểm tra trƣớc và sau vụ sản xuất.
Hàng năm, trƣớc và sau mỗi vụ sản xuất, ở trạm bơm nông nghiệp thƣờng
tiến hành kiểm tra toàn bộ công trình, thiết bị, máy móc với mục đích:
- Nắm đƣợc tình hình công trình, máy móc, thiết bị đ có kế hoạch và
biện pháp sửa chữa kịp thời, chuẩn bị tốt cơ sở vật chất kĩ thuật để bơm nƣớc
tránh tình trạng “nƣớc đến chân mới nhảy”.
- Đảm bảo vận hành an toàn cho máy móc, thiết bị, công trình nhằm
đảm bảo và kéo dài tuổi thọ của chúng.
- Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình quản lí khai thác trạm bơm
nhằm bổ sung kinh nghiệm và tăng cƣờng ý thức trách nhiệm của cơ quan quản
lí khai thác trạm.
- Thời gian kiểm tra.
Thời gian kiểm tra trƣớc và sau vụ nhƣ sau:
- Kiểm tra sau vụ: từ 1/10 – 30/10.
- Kiểm tra trƣớc vụ đông xuân: khoảng từ 15/11 – 15/12-
- Kiểm tra sau vụ đông xuân: khoảng từ 30/3 - 30/4.
- Kiểm tra trƣớc vụ mùa từ 15/5 – 15/6.
Ngoài ra nếu có tình hình gì đặc biệt thấy cần, cơ quan quản lí trạm bơm yêu
cầu thì còn có thể tiến hành những lần kiểm tra khác. Nếu trạm bơm làm việc
tốt, qua nhiều lần kiểm tra thấy tình hình ổn, trong thời gian bơm nƣớc giữa hai
vụ không có sự cố hoặc khả nghi thì có thể giảm đi hai lần kiểm tra 2 lần sau vụ
hoặc hai lần trƣớc vụ.
30
- Ban kiểm tra.
Ban kiểm tra đƣợc thành lập hàng năm do cấp trên của trạm bơm quyết định.
Thành phần ban kiểm tra, ngoài những công nhân và cán bộ lành nghề còn có
cán bộ lãnh đạo của cơ quan quản lí và cán bộ cấp trên trực tiếp của cơ quan
quản lí. Ngoài ra còn có thể có sự tham gia của các cơ quan nghiên cứu, nhà
máy chế tạo…
2. Nội dung công tác bảo dưỡng.
Việc kiểm tra trƣớc hoặc sau vụ sản xuất của trạm bơm nông nghiệp chỉ khác
nhau về mức độ triệt để và yêu cầu phát hiện, đánh giá chất lƣợng các đối tƣợng
đƣợc kiểm tra, còn về nội dung thì hai loại kiểm tra này giống nhau cơ bản, có
thể tóm tắt thành những điểm sau:
- Kiểm tra nhà máy bơm (chú ý đặc biệt tầng hút).
- Độ kín, chắc, khả năng thao tác dễ dàng và mức độ hƣ hỏng cần tu sửa
đối với các thiết bị thuộc công trình.
Về cơ khí:
- Kiểm tra tình hình bên ngoài của máy bơm.
- Kiểm tra bu lông bệ, bộ phận truyền lực.
- Cho từng máy bơm chạy có tải để xem xét tình hình máy. Khi cho
từng máy chạy, chú ý đến một số bộ phận nhƣ ổ bi, trục, nhiệt độ các ổ trục.
- Chọn một máy bơm chạy không bình thƣờng nhất, tháo các bộ phận ra
và kiểm tra.
Về điện:
- Kiểm tra tình hình bên ngoài của các thiết bị điện.
- Tháo lắp và xem xét cơ cấu bên trong của các thiết bị điện.
- Chọn một số bộ phận điển hình tháo các bộ phận bên trong để kiểm
tra các đầu tiếp xúc, buồng dập hồ quang, độ căng của lò xo ở các thang chỉnh
định, độ chặt của các bu lông, điện trở cách điện, mức độ bụi bẩn, han gỉ, biến
dạng, biến màu, rạn nứt…
- Kiểm tra mức độ chính xác của các thiết bị điện.
- Thao tác thử bằng tay các thiết bị điều khiển vận hành.
- Đóng điện vào từng các thiết bị điện để kiểm tra tình hình khi có điện:
điện thế, độ sai lệch thông số điện, độ rò điện…
- Thử lại hệ thống tín hiệu.
- Kiểm tra điện trở cách điện, hệ thống bảo vệ tự động.
- Cho máy chạy bằng cách đóng điện thăm dò từng phần để kiểm tra
tình hình làm việc của chúng. Cuối cùng cho máy chạy có tải để quan trắc mức
độ bình thƣờng và thông số điện cơ bản.
31
2. Bảo dƣỡng thƣờng xuyên đƣờng ống của máy bơm.
Trong quá trình làm việc, đƣờng ống của máy bơm yêu cầu phải kín, có
độ nghiêng đúng yêu cầu.
3. Bảo dƣỡng vỏ máy.
Vỏ bơm làm bằng gang hoặc thép đều cứng và giòn, trong vận hành chịu tác
dụng của lực nhiệt và cơ giới khiến cho vật liệu chịu đựng quá mức sẽ bị nứt,
nên trong kiểm tu bơm nên chú ý điểm này.
Có khi vết nứt của vỏ bơm rất nhỏ, trong vận hành có thể không rỉ nƣớc, mắt
nhìn cũng khó thấy, nhƣng chúng ta không thể coi nhƣ không có vấn đề gì mà
cứ tiếp tục cho vận hành đƣợc. Ta biết rằng khi gang đã có vết nứt nếu lại để nó
tiếp tục chịu tác dụng phá hoại của lực ngoài, vết nứt sẽ lan ra rất nhanh, cuối
cùng sẽ gây ra sự cố nghiêm trọng.
Để kiểm tra vết nứt của vỏ bơm, trƣớc hết ta dùng búa tay gõ nhẹ vào vật
xem tiếng kêu có giòn không. Nếu tiếng kêu rè rè là có thể có vết nứt, lúc đó
phải kiểm tra tỷ mỉ hơn, nếu mắt không nhìn thấy thì phải dùng kính lúp để tìm
lại. Khi đã tìm thấy vết nứt, còn phải tìm điểm đầu điểm cuối của nó, có thể tìm
bằng cách quét dầu hoả lên. Đổ dầu vào nơi có vết nứt, dầu sẽ ngấm vào vết nứt
rất nhanh, sau đó lau khô đi, xoa một lƣợt phấn lên mặt, đợi cho khô hết, dùng
búa tay gõ nhẹ vào vỏ bơm, dầu trong kẽ nứt sẽ trào ra làm ƣớt phấn, do vậy trên
lƣợt phấn trắng sẽ xuất hiện một đƣờng đen ƣớt, lúc đó ta có thể thấy rõ vết nứt
rất rõ ràng.
Hình 1.1 Bảo dƣỡng đƣờng ống máy bơm
32
Sau khi thấy vết nứt, cần nghiên cứu nguyên nhân gây ra nó: chịu ứng lực cơ
giới nhiều hay ứng lực nhiệt nhiều? Do chấn động hoặc do dãn nở không bình
thƣờng gây nên? Xác định nguyên nhân gây hƣ hỏng để khắc phục, đó mới là
biện pháp giải quyết căn bản, đồng thời mới có thể tránh đƣợc hiện tƣợng tƣơng
tự xảy ra sau này.
Sau khi tìm ra vết nứt, tuỳ theo nguyên nhân mà có cách xử lí: ngăn chặn vết nứt
hoặc hàn.
4. Kiểm tra, bổ sung dầu mỡ bôi trơn
Hình 1.2 Bảo dƣỡng vỏ máy bơm
Bầu dầu
Hình 3.3 Tổ máy bơm li tâm
33
- Tùy loại máy bơm, trong lúc vận hành, cứ 30 phút phải tiếp mỡ bôi
trơn bạc đồng một lần. Nếu thiếu mỡ bôi trơn, bạc đồng sẽ bị mòn nhanh chóng
làm cho cánh quạt bị va đập vào vành mòn. Hoặc bạc đồng bị thiếu mỡ bôi trơn
sẽ bị cháy bó chặt lấy trục và cùng quay theo trục phá hỏng gờ định vị gối đỡ
trục ở bầu cánh hƣớng dòng.
- Theo dõi tiếng ồn và nhiệt độ các ổ đỡ. Khi có tiếng ồn và nhiệt độ
vƣợt quá quy định, nhất thiết phải kiểm tra dầu, mỡ bôi trơn ổ trục.
B. Câu hỏi và bài tập thực hành
1. Trả lời nhanh các câu hỏi sau đây:
- Công tác bảo dƣỡng thƣờng xuyên máy bơm.
- Kiểm tra dầu mỡ bôi trơn?
2. Trình tự bảo dƣỡng đƣờng ống máy bơm.
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN
I. Vị trí, tính chất của mô đun:
- Đây là bài đầu tiên của mô đun đào tạo bắt buộc trong chƣơng trình sơ
cấp nghề sửa chữa bơm điện.
- Đƣợc giảng dạy đầu tiên trong mô đun 04.
II. Mục tiêu:
- Trình bày đƣợc cấu tạo, tác dụng, phạm vi ứng dụng của một số dụng cụ
đo kiểm dùng cho máy bơm.
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo kiểm dùng cho máy bơm.
- Sử dụng dụng cụ đảm bảo an toàn, chính xác, phù hợp.
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp trong quá trình sử
dụng dụng cụ.
III. Nội dung chính của mô đun:
Mã
bài
Tên bài
Loại
bài dạy
Địa
điểm
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
Bài mở đầu.
Lí
thuyết
Phòng
LT
2 2
Bài 1: Sử dụng
dụng cụ đo
kiểm.
Tích
hợp
Phòng
LT - TH
16 3 12 1
Bài 2: Cấu tạo và Tích Phòng 32 7 26 3
34
Mã
bài
Tên bài
Loại
bài dạy
Địa
điểm
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
các thông số kỹ
thuật chủ yếu
của máy bơm
hợp LT - TH
Bài 3: Kiểm tra,
bảo dƣỡng
thƣờng xuyên
máy bơm có
Q ≤ 1000 m3/h.
Tích
hợp
Phòng
LT – TH
– Trạm
bơm
36 7 26 3
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
Có đầy đủ dụng cụ, trang thiết bị học tập.
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
5.1. Bài 1:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Chọn đƣợc đúng dụng cụ đo
kiểm.
- Sử dụng đƣợc dụng cụ đo
kiểm
Kiểm tra trắc nghiệm hoặc thực hành.
5.2. Bài 2:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Nhận biết đƣợc các thông số
kĩ thuật của máy bơm đƣợc
ghi trên nhãn bơm.
- Biết đƣợc ảnh hƣởng của các
thông số cơ bản với tình trạng
làm việc của máy bơm.
Kiểm tra trắc nghiệm hoặc thực hành.
5.3. Bài 3:
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Bảo dƣỡng đƣợc các chi tiết
cơ bản của máy bơm.
Kiểm tra trắc nghiệm hoặc thực hành.
35
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Chi tiết đƣợc bảo dƣỡng đạt
yêu cầu kĩ thuật.
VI. Tài liệu tham khảo
- Kiểm tu và thử bơm nƣớc, Cao Bá Thành, Nhà xuất bản Công nghiệp.
- Máy bơm dầu, Đỗ Tư, Nhà xuất bản nông thôn.
36
DANH SÁCH BAN CHỦ NHIỆM CHỈNH SỬA CHƢƠNG TRÌNH, BIÊN
SOẠN GIÁO TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
NGHỀ: “ SỬA CHỮA BƠM ĐIỆN”
(Kốm theo Quyết định số 3495/QĐ-BNN-TCCB ngày 29/12/2010 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Chủ tịch: Ông Nguyễn Đức Hƣng – Phó hiệu trƣởng Trƣờng CĐN
CĐ và Thủy lợi
2. Thƣ ký: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên Vụ TCCB Bộ Nông nghiệp và
PTNT.
3. Thành viên:
- Ông: Vƣơng Văn Hƣng – Giáo viên Trƣờng CĐN CĐ và Thủy lợi.
- Ông: Nguyễn Văn Cổn – Trƣởng khoa Trƣờng Cao đẳng Nông nghiệp
Nam Bộ
- Ông : Đỗ Văn Thích – Giám đốc Xí nghiệp khai thác CT Thủy lợi Văn
Lâm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gt_mo_dun_04_kiem_tra_bao_duong_may_bom_822.pdf