Giáo trình Mô đun Điện tử ứng dụng (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng)

Giới thiệu: Trong thực tế có rất nhiều trang thiết bị điều khiển đèn đường nhưng vẫn còn sử dụng mạch này cho các lĩnh vực nhỏ hơn. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày được cấu tạo, ký hiệu, sơ đồ chân, hình dáng và chức năng các chân IC741. - Trình bày được sơ đồ, chức năng và nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển đèn đường. - Lắp ráp, cân chỉnh, kiểm tra và sửa chữa được mạch điều khiển đèn đường đúng yêu cầu kỹ thuật. - Rèn luyện tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác và khả năng làm việc nhóm trong công việc.

pdf71 trang | Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 27/02/2024 | Lượt xem: 18 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Mô đun Điện tử ứng dụng (Nghề: Điện công nghiệp - Trình độ: Cao đẳng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g suất đề ngắt dòng hay cấp dòng điện qua động cơ. - Diode trong mạch dùng để nắn bán kỳ dương nạp vào tụ, tạo điện áp kích cho cực G của SCR. - Tụ C=1F kết hợp điện trở lk và biến trở VR 50 k thành mạch nạp RC để tạo thời gian trễ. - Biến trở VR chỉnh hằng số thời gian nạp: Khi chỉnh nối tắt biến trở VR, hằng số thời gian nạp là: min = R.C = 103 . 10-6 = ms Khi chỉnh biến trở VR có giá trị cực đại, hằng sô thời gian nạp là: max = (R+ VR) . C = 51. 103 . 10-6 = 51 ms 1.3. Nguyên lý hoạt động của mạch 35 Giả thiết điện áp cấp cho cực G đủ để kích SCR dẩn là VG=1V, dòng điện kích IG=1mA. Lúc đó, cũng có dòng điện qua điện trở1k là IR= 1mA, Dòng điện qua điện trở 4,7kQ là: I = IG + IR = 1 mA + lmA = 2 mA Như vậy, để có thể kích SCR dẫn, điện áp trên tụ C phải đạt mức: VC = 2 .10-3. 4,7. 103 + VG = 9,4 + 1 = 10,4 V Tùy thuộc trị số của biến trở VR mà hằng số thời gian nạp điện của tụ lớn hay nhỏ sẽ cho ra thời gian nạp để đạt được điện áp VC= 10.4V dài hay ngắn. Thời gian nạp dài, SCR được kích trễ, dòng điện qua động cơ nhỏ, động cơ quay với tốc độ thấp. Ngươc lại, thời gian nạp ngắn, SCR được kích sớm dòng điện qua động cơ lớn, động cơ quay với tốc độ cao. Như vậy, biến trở VR có tác dụng điều chỉnh tốc độ động cơ nhờ thay đổi hằng số thời gian nạp của tụ. Nhờ có tụ C nạp điện tạo thời gian trễ, nên góc kích cho SCR dẫn có thể điều chính từ 00 đến 1800 2. Lắp ráp mạch 2.1. Xây dựng quy trình T T Nội dung thực hiện Yêu cầu kỹ thuật Thiết bị, dụng cụ, vật tư chú ý 1 Chọn, kiểm tra linh kiện. - C: 224, VR: 250 kΩ, R1,3: 1kΩ, R2: 4,7kΩ. - Diode (1n4007), SCR (2P4M), động cơ AC. - Kiểm tra các linh kiện phải còn tốt. - VOM, ĐC - Tụ điện, điện trở, biến trở. - SCR, diode - Chính xác. - Cẩn thận. 2 Bố trí linh kiện lên test board. - Dựa vào sơ đồ nguyên lý để bố trí. - Linh kiện bố trí không được chồng chéo lên nhau. - Bố trí phù hợp để thuận tiện khi đấu dây. - Test board - Kìm, diode - SCR, R,C VR, ĐC - Chính xác. - Chắc chắn. - Thẫm mỹ. 3 Đấu dây. - Đấu dây đúng sơ đồ mạch điện. - Đi dây gọn, đảm bảo sự kết nối, dẽ sữa chửa. - Kìm - VOM - Dây điện - Chính xác. - Cực tính. - Chắc chắn. - Thẩm mỹ. 4 Kiểm tra, cấp nguồn và đo các thông số kỹ thuật. - Kiểm tra mạch hoạt động tốt - Cấp nguồn (UAC). - Đo điện áp trên chân UC, UG, IG, IR - Kìm - VOM - Dây điện - Chính xác. - Cẩn thận. 2.2. Lắp ráp. Lắp ráp mạch theo quy trình: Bước 1: Chọn, kiểm tra linh kiện. Bước 2: Bố trí linh kiện lên test board. 36 Bước 3: Đấu dây. Bước 4: Kiểm tra, cấp nguồn và đo các thông số kỹ thuật. 2.3. Vận hành - Nối mạch lắp ráp vào nguồn sau đó bật công tắc cấp điện cho mạch, đo điện áp ra có UAC = 220V. (hoặc UAC=12v, 24v..) - Thay đổi VR trong một phạm vi cho phép và kiểm tra tốc độ động cơ . Nếu tốc độ động cơ thay đổi theo VR là mạch đạt yêu cầu. UAC(V) 12 24 220 UC(V) – min (điều chỉnh VR) UC(V) – max (điều chỉnh VR) IG(mA) – min (điều chỉnh VR) IG(mA) – max (điều chỉnh VR)  Lắp ráp trên mạch in làm sẵn  Điều kiện thực hiện - Bản vẽ: Sơ đồ mạch mạch điều khiển động cơ AC dùng SCR - Thiết bị: Máy hiện sóng, thiết bị thực tập điện tử công suất, bộ nguồn DC - Dụng cụ: Mỏ hàn, đồng hồ, dao nhỏ, ống hút thiếc, kìm cắt, kìm mỏ nhọn, chổi lồng, panh kẹp. -Vật tư: + Panel mạch in và các linh kiện theo sơ đồ của bài học. + Thiếc hàn, nhựa thông, giấy ráp mịn.  Trình tự thực hiện.  Đọc và nghiên cứu sơ đồ lắp ráp Hình 4.2 Sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển động cơ AC 37  Công tác chuẩn bị - Kiểm tra vật tư: Đảm bảo mỗi học sinh có một panel mạch in và các linh kiện theo sơ đồ của bài học, các vật tư linh kiện đang làm việc được bình thường.Thiếc hàn, nhựa thông, giấy ráp mịn có đẩv đủ. - Kiếm tra dụng cụ: Các dụng cụ làm việc bình thường và đủ cho mỗi học sinh một bộ. -Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, nguồn cung cấp làm việc bình thường. -Kiểm tra vị trí nơi làm việc: Đảm bảo thuận tiện và an toàn cho việc thực hiện bài học.  Trình tự lắp ráp mạch điều khiển động cơ AC dùng SCR TT Tên công việc Thiết bị -dụng cụ Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu kỹ thuật 1 Chuẩn bị - Xác định vị trí các linh kiện trên panel lắp ráp. - Kiểm tra chất lượng linh kiện. - Cắt sơ bộ, uốn chân linh kiện - Panel lắp ráp. - Đồng hổ, linh kiện, - Kìm cắt, kìm uốn, linh kiện - So sánh giữa sơ đồ nguyên lý và panel lắp ráp để xác định được đúng vị trí các LK. - Bố trí trên panel. - Dùng đồng hồ vạn năng xác định chất lượng các linh kiện. - Đo khoảng cách các lỗ cắm chân linh kiên trên panel sau đó uốn và cắt bớt chân của LK. - Xác định đúng vị trí các linh kiện. - Các linh kiện làm việc bình thường. - Cắt chân linh kiện đủ dài, uốn chân vừa với khoảng cách lổ trên panel lắp ráp. 2 Lắp mạch - Lắp lần lượt các LK vào panel(board mạch in) - Lắp SCR - Lắp P1 - Lắp diot D1 vào Panel. - Lắp điện trở R1đến R3. - Lắp C1 - Hàn chân các linh kiện vào vào panel (board mạch - Các điot, panel lắp ráp. - Mỏ hàn, thiếc, linh kiện, panel. SCR 2P4 C1= 104 pF Diot 4007, R= 1kx2,R=4,7k - Dây nối. - Dây nối. - Mạch lắp ráp, đồng hồ vạn năng. - Biến thế, mạch lắp ráp. - Lắp các điôt vào panel theo đúng vị trí. Chú ý chiều của điôt. - Dùng mỏ hàn, hàn các điôt bám chắc vào panel. Chú ý đám bảo mối hàn chắc, bóng và không gây hóng điôt. - Lắp đúng cưc tính. - Đúng chân. - Đúns cực tính. Sau khi lắp linh kiện vào panel tiến hành hàn linh kiện . - Chú ý nhiệt độ, thời - Lắp đúng sơ đồ. - Chú ý chiều của các diot. - Mối hàn chắc, bóng. - Không gây hỏng linh kiện khi hàn. - Lắp đúng cực tính. - Đúng chân. - Đúng cực tính. - Mối hàn chắc. - Chọn dây 2 màu phân biệt. - Đúng sơ đồ láp ráp. 38 in) - Cắt chân linh kiện thừa. - Hàn dây vào xoay chiểu. - Hàn dây ra một chiều. - Lắp Motor AC (bóng đèn) 2202vac - Kiểm tra lại mạch sau LR. - Cấp nguồn cho mạch. - Đo,kiểm tra và ghi lại các thông số của mạch như : điện áp vào, điện áp ra - Đồng hồ vạn năng gian hàn, tránh làm các linh kiện bị hỏng. - Chọn dây 2 màu phân biệt. - Kiểm tra bầng mắt thường và kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng đc tránh chạm, chập hay nhấm lẫn vị trí LK. - Nối mạch lắp ráp vào nguồn sau đó bật công tắc cấp điện cho mạch, đo điện áp ra có UAC = 220V. - Thay đổi P1 trong một phạm vi cho phép và kiểm tra tốc độ động cơ. Nếu tốc độ đông cơ thay đổi theo P1là mạch đạt yêu cầu. -U = 220Vac 3 Kết thúc - Thu dọn dụng cụ, - Biến thế, VOM vạn năng và các đồ dùng dụng cụ sửa chữa điện tử. - Để các dụng cụ thiết bị ở vị trí an toàn Để các dụng cụ thiết bị ở vị trí an toàn.  Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng ngừa 1 Mạch chạy nhưng SCR quá nóng - SCR không đủ dòng - Đấu nhầm các chân của SCR. - Kiểm tra, chọn SCR trước khi lắp mạch. - Chú ý:Vị trí các chân của IC trước khi lắp mạch 2 Cấp điện motor không quay - Mất nguồn 220vac Cấp cho mạch - Kiểm tra nguồn DC trước khi thử mạch. 3 Điều chỉnh P1 Motor không thay đổi tốc độ - P1 hư - C1 bị chạm - Kiểm tra linh kiện trước khi lắp mạch.  Kiểm tra và đánh giá 39 TT Nội dung đánh giá Cấp độ đánh giá (Xuất sắc, giỏi, khá, trung bình, yếu, kém) 1 Kiểm tra chất lượng các linh kiện, vật tư trước khi lắp mạch. 2 Xác định vị trí các linh kiện trên panel 3 Lắp và hàn các linh kiện vào panel 4 Kiểm tra an toàn mạch lắp ráp 5 Cấp nguồn hiệu chính cho mạch làm việc. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển động cơ DC dùng SCR? Câu 2: Trình bày chức năng và nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển động cơ DC dùng SCR? 40 BÀI 5: LẮP RÁP, KHẢO SÁT MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ AC DÙNG DIAC, TRIAC Giới thiệu: Trong hiện tại các mạch điều khiển động cơ xoay chiều có rất nhiều nhưng người ta thường sử dụng mạch điều khiển động cơ AC dùng Diac, Triac nhiều hơn. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày được sơ đồ, chức năng và nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển động cơ AC dùng Diac, Triac. - Lắp ráp, cân chỉnh, kiểm tra và sửa chữa được mạch điều khiển động cơ AC dùng Diac, Triac đúng yêu cầu kỹ thuật. - Rèn luyện tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác và khả năng làm việc nhóm trong công việc. Nội dung: 1. Phân tích tích sơ đồ nguyên lý 1.1. Sơ đồ mạch Hình 5.1 Mạch điều khiển động cơ 1.2. Chức năng linh kiện trong mạch R1,VR: Dẫn dòng nạp cho tụ điện C, VR vừa có tác dụng thay đổi thời gian nạp xả cho tụ điện C để thay đổi tốc độ làm việc của động cơ. C: Phóng nạp tạo điện áp ngưỡng để mở DIAC. DIAC: Dẫn dòng vào cực điều khiển của TRIAC. TRIAC: giống như một công tắc đóng mở để dẫn dòng vào động cơ. L: Tải (thiết bị cần điều khiển) UV: Nguồn cấp xoay chiều. 1.3. Nguyên lý hoạt động của mạch - Khi cấp nguồn điện áp xoay chiều hình sin : Giả sử ½ chu kỳ đầu điện áp vào dương (+trên, - dưới)  tụ điện C được nạp điện Inạp (+UV R1 VR C -UV). Khi tụ điện C nạp đầy  DIAC dẫn cho dòng vào cực điều khiển của TRIAC qua điện trở RG  TRIAC dẫn và cho dòng qua động cơ (+UV T2TRIAC T1TRIAC Đ/c -UV). ½ chu kỳ sau điện áp vào âm (-trên, +dưới)  tụ điện C được nạp điện Inạp (+UV  C VR  41 R1 -UV). Khi tụ điện C nạp đầy  DIAC dẫn cho dòng vào cực điều khiển của TRIAC qua điện trở RG  TRIAC dẫn và cho dòng qua động cơ (+UV  Đ/c T1TRIAC  T2TRIAC -UV). - Muốn cho động cơ quay nhanh hay quay chậm  ta điều chỉnh cho TRIAC mở lớn hay mở nhỏ  ta điều chỉnh cho DIAC mở lớn hay mở nhỏ  thay đổi thời gian nạp xả của tụ điện C  điều chỉnh biến trở VR nhỏ hay lớn. 2. Lắp ráp mạch 2.1. Xây dựng quy trình T T Nội dung thực hiện Yêu cầu kỹ thuật Thiết bị, dụng cụ, vật tư Chú ý 1 Chọn, kiểm tra linh kiện. - C1: 224, C2: 104, VR: 250 kΩ, R1: 10kΩ, R2: 270Ω. - DIAC (DB3), TRIAC (BATA12, BT134, BT137), động cơ AC. - Kiểm tra các linh kiện phải còn tốt. - VOM, ĐC - Tụ điện, điện trở, biến trở. - Triac, Diac - Chính xác. - Cẩn thận. 2 Bố trí linh kiện lên test board. - Dựa vào sơ đồ nguyên lý để bố trí. - Linh kiện bố trí không được chồng chéo lên nhau. - Bố trí phù hợp để thuận tiện khi đấu dây. - Test board - Kìm, diode - Triac, R,C VR,diac - Chính xác. - Chắc chắn. - Thẫm mỹ. 3 Đấu dây. - Đấu dây đúng sơ đồ mạch điện. - Đi dây gọn, đảm bảo sự kết nối, dẽ sữa chửa. - Kìm - VOM - Dây điện - Chính xác. - Cực tính. - Chắc chắn. - Thẩm mỹ. 4 Kiểm tra, cấp nguồn và đo các thông số kỹ thuật. - Kiểm tra mạch hoạt động tốt - Cấp nguồn (UAC). - Đo điện áp trên chân UC1, UG, IG - Kìm - VOM - Dây điện - Chính xác. - Cẩn thận. 2.2. Lắp ráp Lắp ráp mạch theo quy trình: Bước 1: Chọn, kiểm tra linh kiện. Bước 2: Bố trí linh kiện lên test board. Bước 3: Đấu dây. Bước 4: Kiểm tra, cấp nguồn và đo các thông số kỹ thuật. 2.3. Vận hành - Nối mạch lắp ráp vào nguồn sau đó bật công tắc cấp điện cho mạch, đo điện áp ra có UAC = 220V. (hoặc UAC=12v, 24v..) - Thay đổi VR trong một phạm vi cho phép và kiểm tra tốc độ động cơ . Nếu tốc độ động 42 cơ thay đổi theo VR là mạch đạt yêu cầu. UAC(V) 12 24 220 UC1(V) – min (điều chỉnh VR) UC1(V) – max (điều chỉnh VR) IG(mA) – min (điều chỉnh VR) IG(mA) – max (điều chỉnh VR)  Lắp ráp trên mạch in làm sẵn.  Điều kiện thực hiện - Bản vẽ: Sơ đồ mạch mạch điều khiển động cơ AC dùng Triac - Thiết bị: Máy hiện sóng, thiết bị thực tập điện tử công suất, nguồn AC 220v -Dụng cụ: Mỏ hàn, đồng hồ, dao nhỏ, ống hút thiếc, kìm cắt, kìm mỏ nhọn, chổi lồng, panh kẹp. -Vật tư: + Panel mạch in và các linh kiện theo sơ đồ của bài học. + Thiếc hàn, nhựa thông, giấy ráp mịn.  Trình tự thực hiện.  4.2.1.Đọc bản vẽ Hình 5.2 Sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển động cơ AC dùng Triac  Công tác chuẩn bị - Kiểm tra vật tư: Đảm bảo mỗi học sinh có một panel mạch in và các linh kiện theo sơ đồ của bài học, các vật tư linh kiện đang làm việc được bình thường.Thiếc hàn, nhựa thông, giấy ráp mịn có đẩv đủ. - Kiếm tra dụng cụ: Các dụng cụ làm việc bình thường và đủ cho mỗi học sinh một bộ. -Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, nguồn cung cấp làm việc bình thường. -Kiểm tra vị trí nơi làm việc: Đảm bảo thuận tiện và an toàn cho việc thực hiện bài học. 43  Trình tự gia công TT Tên công việc Thiết bị -dụng cụ Yêu cầu kỹ thuật 1 Chuẩn bị - Xác định vị trí các linh kiện trên panel lắp ráp. - Kiểm tra chất lượng linh kiện. - Cắt sơ bộ, uốn chân linh kiện - Panel lắp ráp. - Đồng hổ, linh kiện, - Kìm cắt, kìm uốn, linh kiện - Xác định đúng vị trí các linh kiện. - Các linh kiện làm việc bình thường. - Cắt chân linh kiện đủ dài, uốn chân vừa với khoảng cách lổ trên panel lắp ráp. 2 Lắp mạch - Lắp lần lượt các linh kiện vào panel(board mạch in) - Lắp Triac - Lắp Diac vào Panel. - Lắp điện trở R1đến R2. - Lắp biến trở P1 - Lắp C1 đến C2 - Hàn chân các linh kiện vào vào panel(board mạch in) - Cắt chân linh kiện thừa. - Hàn dây vào xoay chiểu. - Hàn dây ra một chiều. - Lắp Motor (bóng đèn)AC220v - Kiểm tra lại mạch sau lắp ráp. - Cấp nguồn cho mạch. - Đo,kiểm tra và ghi lại các thông số của mạch như : điện áp vào, điện áp ra - Các điot, panel lắp ráp. - Mỏ hàn, thiếc, linh kiện, panel. C1= 0.33F, C= 0.027F Triac =BTA12. Diac=D30 R= 10k,R=270 VR= 500k - Dây nối. - Dây nối. - Mạch lắp ráp, đồng hồ vạn năng. - Biến thế, mạch lắp ráp. - Đổng hồ vạn năng - Lắp đúng sơ đồ. - Chú ý chiều của các diot. - Mối hàn chắc, bóng. - Không gây hỏng linh kiện khi hàn. - Lắp đúng cực tính. - Đúng chân. - Đúng cực tính. - Mối hàn chắc. - Chọn dây 2 màu phân biệt. - Đúng sơ đồ láp ráp. -U = 220VAC 3 Kết thúc - Thu dọn dụng cụ, - Biến thế, đồng hồ vạn năng và các đồ dùng dụng cụ sửa chữa điện tử. Để các dụng cụ thiết bị ở vị trí an toàn.  Hướng dẫn thực hiện trình tự gia công TT Tên công việc Hướng dẫn 1 Chuẩn bị - Xác định vị trí các linh kiện trên - So sánh giữa sơ đồ nguyên lý và panel lắp ráp để xác định được đúng vị trí các linh 44 panel lắp ráp. - Kiểm tra chất lượng linh kiện. - Cắt sơ bộ, uốn chân linh kiện. kiện. - Bố trí trên panel. - Dùng đồng hồ vạn năng xác định chất lượng các linh kiện. - Đo khoảng cách các lỗ cắm chân linh kiên trên panel sau đó uốn và cắt bớt chân của linh kiện. 2 Lắp mạch - Lắp lần lượt các linh kiện vào panel(board mạch in) - Lắp Triac - Lắp Diac vào Panel. - Lắp điện trở R1đến R2. - Lắp biến trở P1 - Lắp C1 đến C2 - Hàn chân các linh kiện vào vào panel(board mạch in) - Cắt chân linh kiện thừa. - Hàn dây vào xoay chiểu. - Hàn dây ra một chiều. - Lắp Motor (bóng đèn)AC220v - Kiểm tra lại mạch sau lắp ráp. - Cấp nguồn cho mạch. - Đo, kiểm tra và ghi lại các thông số của mạch như : điện áp vào, điện áp ra - Lắp các điôt vào panel theo đúng vị trí. Chú ý chiều của điôt. - Dùng mỏ hàn, hàn các điôt bám chắc vào panel. Chú ý đám bảo mối hàn chắc, bóng và không gây hóng điôt. - Lắp đúng cưc tính. - Đúng chân. - Đúns cực tính. Sau khi lắp linh kiện vào panel tiến hành hàn linh kiện . - Chú ý nhiệt độ, thời gian hàn, tránh làm các linh kiện bị hỏng. - Chọn dây 2 màu phân biệt. - Kiểm tra bầng mắt thường và kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng đc tránh chạm, chập hay nhấm lẫn vị trí linh kiện. - Nối mạch lắp ráp vào nguồn sau đó bật công tắc cấp điện cho mạch, đo điện áp ra có UDC = +12V. - Thay đổi P1 trong một phạm vi cho phép và kiểm tra tốc độ động cơ. Nếu tốc độ đông cơ thay đổi theo P1là mạch đạt yêu cầu. 3 Kết thúc -Thu dọn dụng cụ, vật tư, thiết bị - Để các dụng cụ thiết bị ở vị trí an toàn  Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng ngừa 1 Mạch chạy nhưng Triac quá nóng - Triac không đủ dòng - Đấu nhầm các chân của - Kiểm tra , chọn Triac trước khi lắp mạch. 45 Triac. - Chú ý:Vị trí các chân của triac trước khi lắp mạch 2 Cấp điện motor không quay - Mất nguồn 220vAC Cấp cho mạch - Kiểm tra nguồn AC =220V trước khi thử mạch. Điều chỉnh P1 Motor không thay đổi tốc độ - P1 hư - C1 bị chạm - Kiểm tra linh kiện trước khi lắp mạch.  Kiểm tra và đánh giá TT Nội dung đánh giá Cấp độ đánh giá (Xuất sắc, giỏi, khá, trung bình, yếu, kém) 1 Kiểm tra chất lượng các linh kiện, vật tư trước khi lắp mạch. 2 Xác định vị trí các linh kiện trên panel 3 Lắp và hàn các linh kiện vào panel 4 Kiểm tra an toàn mạch lắp ráp 5 Cấp nguồn hiệu chính cho mạch làm việc. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển động cơ AC dùng Diac, Triac? Câu 2: Trình bày chức năng và nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển động cơ AC dùng Diac, Triac? 46 BÀI 6: LẮP RÁP KHẢO SÁT MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ VẠN NĂNG Giới thiệu: Trong hiện tại các mạch điều khiển động cơ AC, DC có rất nhiều nhưng người ta thường sử dụng mạch điều khiển động cơ vạn năng nhiều hơn trong lĩnh vực tự động hóa, điều khiển tự động, trong sản xuất công nghiệp. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày được sơ đồ, chức năng và nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển động cơ vạn năng. - Lắp ráp, cân chỉnh, kiểm tra và sửa chữa được mạch điều khiển động cơ vạn năng đúng yêu cầu kỹ thuật. - Rèn luyện tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác và khả năng làm việc nhóm trong công việc. Nội dung: 1. Phân tích tích sơ đồ nguyên lý 1.1. Sơ đồ mạch VR1 100K C1 104P R6 220 0 R3 3.3K MG1 MOTOR AC 1 2 J1 220VAC 1 R1 39K SW2 SW MAG-SPDT L1 100MH D1 1N4007 R4 68K Q1 TRIAC R2 12K Q3 C1815 C2 100M/50V Q2 C1815 D3 1N4007 D2 1N4007 J2 220VAC 1 Hình 6.1 Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển động cơ vạn năng 1.2. Chức năng linh kiện trong mạch D1 nắn bán kỳ dương nạp vào tụ 100pF. Biến trở 100k chỉnh phân cực cho Q1 Tụ 100pF cấp phân cực cho cực B của transiste Q2 Q2 là loại transistor có điện áp VCEO cao hơn 220V. D3 sẽ dẫn điện tạo dòng kích cho triac 1.3. Nguyên lý hoạt động của mạch 47 Khi mở điện, điốt D1 nắn bán kỳ dương nạp vào tụ 100pF. Điện áp nạp được trên tụ có trị số tùy thuộc trạng thái dẫn mạnh hay yếu của transisto Q1 Biến trở 100k chỉnh phân cực cho Q1, Q1 dẫn điện càng mạnh thì điện áp trên tụ, cũng là điện áp CE của Q1, có trị sô càng thấp, và ngược lại. Điện áp trên tụ 100pF cấp phân cực cho cực B của transiste Q2 Từ đó, suy ra VE2 và điện áp sau điốt D3. Điện áp này dùng để kích cho triac công suất để cấp điện cho động cơ vạn năng. Q2 là loại transistor có điện áp VCEO cao hơn 220V. Mạch này có tác dụng ổn định tốc độ động cơ dựa trên nguyên lý sau: Khi động cơ quay sẽ cho ra điện áp cảm ứng đặt vào chân T1 của triac. Nếu động cơ bị giảm tốc độ (có thể do tải tăng lên) làm VT1 giảm, D3 sẽ dẫn điện tạo dòng kích cho triac. Dòng điện qua triac. tăng lên sẽ làm tăng tốc độ động cơ lên như cũ. Nếu động cơ bị tăng tốc độ (có thề do tải giảm xuống) làm VT1 tăng, D3 bị phân cực ngược sẽ ngưng dẫn và triac không được kích sẽ ngưng dẫn, giảm dòng điện cấp cho động cơ, tốc độ động cơ giảm xuông như cũ. Như vậy, tốc độ động cơ được giữ ổn định ở một mức trung bình tùy thuộc vị trí chỉnh của biên trở 100k. Mạch này chỉ có tác dụng điều chỉnh góc kích ở một nửa bán kỳ dương (góc kích từ 0° đến 90°). Ở bán ký âm, điện áp cảm ứng của động cơ đổi dấu và triac sẽ luôn ở trạng thái dẫn. 2. Lắp ráp mạch 2.1. Xây dựng quy trình T T Nội dung thực hiện Yêu cầu kỹ thuật Thiết bị, dụng cụ, vật tư Chú ý 1 Chọn, kiểm tra linh kiện. - L:100MH, C1:104, C2:100uF, - D123: 1n4007, R1:39kΩ, R2:12kΩ, R3:3.3kΩ, R4:68kΩ, R5:220Ω, VR:100kΩ, Q1,2: C1815, Q3: BT137 - Động cơ DC 12V. - Kiểm tra linh kiện phải còn tốt. - VOM - D, R, VR, C1815, BT137, L,C - ĐC/12V - Chính xác. - Cẩn thận. 2 Bố trí linh kiện lên test board. - Dựa vào sơ đồ nguyên lý để bố trí. - Linh kiện bố trí không được chồng chéo lên nhau. - Bố trí phù hợp để thuận tiện khi đấu dây. - Test board - Kìm - D, R, VR, C1815, BT137, L,C - Chính xác. - Chắc chắn. - Thẫm mỹ. 3 Đấu dây. - Đấu dây đúng sơ đồ mạch điện. - Đi dây gọn, đảm bảo sự kết nối, dẽ sữa chửa. - Kìm - VOM - Dây điện - Chính xác. - Cực tính. - Chắc chắn. - Thẩm mỹ. 4 Kiểm tra, cấp nguồn và đo các thông số kỹ - Kiểm tra mạch hoạt động tốt - Cấp nguồn (UAC). - Đo điện áp ngõ vào. - Đo điện áp ngõ ra. - Kìm - VOM - Chính xác. - Cẩn thận. 48 thuật. - Dây điện 2.2. Lắp ráp Lắp ráp mạch theo quy trình: Bước 1: Chọn, kiểm tra linh kiện. Bước 2: Bố trí linh kiện lên test board. Bước 3: Đấu dây. Bước 4: Kiểm tra, cấp nguồn và đo các thông số kỹ thuật. 2.3. Vận hành - Nối mạch lắp ráp vào nguồn sau đó bật công tắc cấp điện cho mạch, đo điện áp ra có UAC = 220V. (hoặc UAC=12v, 24v..) - Thay đổi VR1 trong một phạm vi cho phép và kiểm tra tốc độ động cơ . Nếu tốc độ động cơ thay đổi theo VR1 là mạch đạt yêu cầu.  Lắp ráp trên mạch in làm sẵn.  Điều kiện thực hiện - Bản vẽ: Sơ đồ mạch mạch điều khiển động cơ AC dùng Triac - Thiết bị: Máy hiện sóng, thiết bị thực tập điện tử công suất, nguồn AC 220v - Dụng cụ: Mỏ hàn, đồng hồ, dao nhỏ, ống hút thiếc, kìm cắt, kìm mỏ nhọn, chổi lồng, panh kẹp. -Vật tư: + Panel mạch in và các linh kiện theo sơ đồ của bài học. + Thiếc hàn, nhựa thông, giấy ráp mịn.  Trình tự thực hiện.  Đọc và nghiên cứu sơ đồ lắp ráp Hình 6.2 Sơ đồ lắp ráp mạch điều khiển động cơ vạn năng 49  Công tác chuẩn bị - Kiểm tra vật tư: Đảm bảo mỗi học sinh có một panel mạch in và các linh kiện theo sơ đồ của bài học, các vật tư linh kiện đang làm việc được bình thường.Thiếc hàn, nhựa thông, giấy ráp mịn có đẩv đủ. - Kiếm tra dụng cụ: Các dụng cụ làm việc bình thường và đủ cho mỗi học sinh một bộ. -Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, nguồn cung cấp làm việc bình thường. -Kiểm tra vị trí nơi làm việc: Đảm bảo thuận tiện và an toàn cho việc thực hiện bài học.  Trình tự gia công TT Tên công việc Thiết bị -dụng cụ Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu kỹ thuật 1 Chuẩn bị - Xác định vị trí các linh kiện trên panel lắp ráp. - Kiểm tra chất lượng linh kiện. - Cắt sơ bộ, uốn chân linh kiện - Panel lắp ráp. - Đồng hổ, linh kiện, - Kìm cắt, kìm uốn, linh kiện - So sánh giữa sơ đồ nguyên lý và panel lắp ráp để xác định được đúng vị trí các LK. - Bố trí trên panel. - Dùng đồng hồ vạn năng xác định chất lượng các linh kiện. - Đo khoảng cách các lỗ cắm chân linh kiên trên panel sau đó uốn và cắt bớt chân của linh kiện. - Xác định đúng vị trí các linh kiện. - Các linh kiện làm việc bình thường. - Cắt chân linh kiện đủ dài, uốn chân vừa với khoảng cách lổ trên panel lắp ráp. 2 Lắp mạch - Lắp lần lượt các LK vào panel(board mạch in) - Lắp Triac - Lắp Transistor - Lắp Diốt vào Panel. - Lắp điện trở R1đến R2. - Lắp P1 - Lắp C1,C2 - Hàn chân các linh kiện vào - Các điot, panel lắp ráp. - Mỏ hàn, thiếc, linh kiện, panel. C1= 0.1F, C=100F Triac =BTA12. Diốt=1n4007x2 R= 10k,R=270 VR= 100k - Dây nối. - Dây nối. - Mạch lắp ráp, đồng hồ vạn năng. - Biến thế, mạch lắp ráp. - Đổng hồ vạn - Lắp các điôt vào panel theo đúng vị trí. Chú ý chiều của điôt. - Dùng mỏ hàn, hàn các điôt bám chắc vào panel. Chú ý đám bảo mối hàn chắc, bóng và không gây hóng điôt. - Lắp đúng cưc tính. - Đúng chân. - Đúng cực tính. Sau khi lắp LK vào panel tiến hành hàn linh kiện. - Chú ý nhiệt độ, thời - Lắp đúng sơ đồ. - Chú ý chiều của các diot. - Mối hàn chắc, bóng. - Không gây hỏng linh kiện khi hàn. - Lắp đúng cực tính. - Đúng chân. - Đúng cực tính. - Mối hàn chắc. - Chọn dây 2 màu phân biệt. 50 panel(board mạch in) - Cắt chân linh kiện thừa. - Hàn dây vào xoay chiểu. - Hàn dây ra một chiều. - Lắp Motor (bóng đèn)AC220v - Kiểm tra lại mạch sau LR. - Cấp nguồn cho mạch. - Đo,kiểm tra và ghi lại các thông số của mạch như: điện áp vào, điện áp ra năng gian hàn, tránh làm các linh kiện bị hỏng. - Chọn dây 2 màu phân biệt. - Kiểm tra bầng mắt thường và kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng đc tránh chạm, chập hay nhấm lẫn vị trí linh kiện. - Nối mạch lắp ráp vào nguồn sau đó bật công tắc cấp điện cho mạch, đo điện áp ra có UDC = +12V. - Thay đổi P1 trong một phạm vi cho phép và kiểm tra tốc độ động cơ. Nếu tốc độ đông cơ thay đổi theo P1là mạch đạt yêu cầu. - Đúng sơ đồ láp ráp. -U = 220VAC 3 Kết thúc - Thu dọn dụng cụ, - Biến thế, đồng hồ vạn năng và các đồ dùng dụng cụ sửa chữa điện tử. - Để các dụng cụ thiết bị ở vị trí an toàn Để các dụng cụ thiết bị ở vị trí an toàn.  Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng ngừa 1 Mạch chạy nhưng Triac quá nóng - Triac không đủ dòng - Đấu nhầm các chân của Triac. - Kiểm tra, chọn Triac trước khi lắp mạch. - Chú ý:Vị trí các chân của triac trước khi lắp mạch 2 Cấp điện motor không quay - Mất nguồn 220vAC Cấp cho mạch - Kiểm tra nguồn AC = 220V trước khi thử mạch. 3 Điều chỉnh P1 Motor không thay đổi tốc độ - P1 hư - C1 bị chạm - Kiểm tra linh kiện trước khi lắp mạch. 51  Kiểm tra và đánh giá TT Nội dung đánh giá Cấp độ đánh giá (Xuất sắc, giỏi, khá, trung bình, yếu, kém) 1 Kiểm tra chất lượng các linh kiện, vật tư trước khi lắp mạch. 2 Xác định vị trí các linh kiện trên panel 3 Lắp và hàn các linh kiện vào panel 4 Kiểm tra an toàn mạch lắp ráp 5 Cấp nguồn hiệu chính cho mạch làm việc. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển động cơ vạn năng? Câu 2: Trình bày chức năng và nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển động cơ vạn năng? 52 BÀI 7: LẮP RÁP, KHẢO SÁT MẠCH BƠM NƯỚC TỰ ĐỘNG Giới thiệu: Hiện tại trong thực tế có rất nhiều trang thiết bị bơm nước tự động nhưng người ta cũng thường sử dụng mạch bơm nước tự động dùng các linh kiện điện tử nhiều hơn. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày được sơ đồ, chức năng và nguyên lý hoạt động của mạch bơm nước tự động. - Lắp ráp, cân chỉnh, kiểm tra và sửa chữa được mạch bơm nước tự động đúng yêu cầu kỹ thuật. - Rèn luyện tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác và khả năng làm việc nhóm trong công việc. Nội dung: 1. Phân tích tích sơ đồ nguyên lý 1.1. Sơ đồ mạch R5 RY2 Q1 0V T2 1 5 6 4 8 R3 12V J4 220VAC 1 Q2 12V C1 0 B 0 0 C2 R1 220VAC 1 HO C 220VAC 1 R4 MOTOR 1 2 RE1 3 5 4 2 1 - + 1 4 3 2 R2 220VAC 1 A D2 Hình 7.1 Sơ đồ nguyên lý mạch bơm nước tự động dùng transistor 53 1.2. Chức năng linh kiện trong mạch - Hai diode D1- D2 nắn cho ra nguồn dương trên tụ 100F. - Hai diode D3 –D4 nắn cho ra hai nguồn trừ trên tụ 10F. - RY1: Đóng mở động cơ. - RY2: Đóng mở mức nước trong hồ. - Q1 được phân cực bão hòa , Q2 ngưng dẫn, rơle RY1 không có điện, tiếp điểm RY1 đang đóng để cấp nguồn cho động cơ bơm nước vào hồ. - Q1 nhận được nguồn âm này sẽ mất phân cực và ngưng dẫn, Q2 bão hòa, rơle RY1 có điện sẽ hở tiếp điểm RY1 để ngắt điện vào động cơ, động cơ ngừng bơm. đồng thời, đóng tiếp điểm RY2 để duy trì trạng thi kín mạch thay cho mức nước từ A đến B. - Q1 lại được phân cực bão hòa, Q2 ngưng, rơle mất điện và tiếp RY1 đóng lại để cấp nguồn cho động cơ bơm nước vào hồ. 1.3. Nguyên lý hoạt động của mạch Biến áp có cuộn thứ cấp đối xứng, kết hợp cầu diode là mạch nắn điện cho ra hai nguồn đối xứng +VCC v –VCC. Hai diode D1- D2 nắn cho ra nguồn dương trên tụ 100F, hai diode D3 –D4 nắn cho ra hai nguồn trừ trên tụ 10F. Khi trong hồ hết nước, thì ba điểm A- B-C bị hở, mạch nắn nguồn âm bị hở mạch nên không có điện áp âm trên tụ 10F. Lúc đó vẫn có nguồn dương nên Q1 được phân cực bão hòa , Q2 ngưng dẫn, rơle RY1 không có điện, tiếp điểm RY1 đang đóng để cấp nguồn cho động cơ bơm nước vào hồ. Khi mức nước lên đến B, mạch nắn nguồn âm vẫn chưa hoạt động vì A-B hở. Động cơ tiếp tục bơm. Khi mức nước lên đến A, mạch nắn nguồn âm được kín mạch và cho ra điện áp âm trên tụ 10F. Cực B của Q1 nhận được nguồn âm này sẽ mất phân cực và ngưng dẫn, Q2 bão hòa- theo nguyên lý mạch Schmitt Trigger. Lúc đó, rơle RY1 có điện sẽ hở tiếp điểm RY1 để ngắt điện vào động cơ, động cơ ngừng bơm. đồng thời, đóng tiếp điểm RY2 để duy trì trạng thi kín mạch thay cho mức nước từ A đến B. Khi mực nước giảm xuống mức A, động cơ vẫn chưa bơm tiếp vì mạch vẫn kín nhờ tiếp điểm RY2. khi mức nước giảm xuống dưới mức B, thì mạch nắn nguồn âm hở mạch, Q1 lại được phân cực bão hòa, Q2 ngưng, rơle mất điện và tiếp RY1 đóng lại để cấp nguồn cho động cơ bơm nước vào hồ. Theo sơ đồ này, trong thời gian động cơ ngừng bơm, rơle RY phải có điện liên tục. Đây là một nguyên tắc thiết kế để biết tình trạng hoạt động của mạch. Công suất điện tiêu hao trên rơle không đáng kể. 2. Lắp ráp mạch 2.1. Xây dựng quy trình T T Nội dung thực hiện Yêu cầu kỹ thuật Thiết bị, dụng cụ, vật tư Chú Ý 1 Chọn, kiểm tra linh kiện. - Biến áp có dòng từ 1A÷3A. - Transistor : C1815, H1061 C1= 100/25v C2=10/25v - VOM - D, transistor, C,R,RY/12V - Chính xác. - Cẩn thận. 54 Diot 4007, R= 1k,10k,33k, 4.7k Relay =12Vdc - Động cơ DC 12V. - Kiểm tra linh kiện phải còn tốt. - ĐC/12V 2 Bố trí linh kiện lên test board. - Dựa vào sơ đồ nguyên lý để bố trí. - Linh kiện bố trí không được chồng chéo lên nhau. - Bố trí phù hợp để thuận tiện khi đấu dây. - Test board - Kìm - - D, transistor, C,R,RY/12V - ĐC/12V - Chính xác. - Chắc chắn. - Thẫm mỹ. 3 Đấu dây. - Đấu dây đúng sơ đồ mạch điện. - Đi dây gọn, đảm bảo sự kết nối, dẽ sữa chửa. - Kìm - VOM - Dây điện - Chính xác. - Cực tính. - Chắc chắn. - Thẩm mỹ. 4 Kiểm tra, cấp nguồn và đo các thông số kỹ thuật. - Kiểm tra mạch hoạt động tốt - Cấp nguồn (UAC). - Đo điện áp ngõ vào - Đo điện áp ngõ ra - Kìm - VOM - Dây điện - Chính xác. - Cẩn thận. 2.2. Lắp ráp Lắp ráp mạch theo quy trình: Bước 1: Chọn, kiểm tra linh kiện. Bước 2: Bố trí linh kiện lên test board. Bước 3: Đấu dây. Bước 4: Kiểm tra, cấp nguồn và đo các thông số kỹ thuật. 2.3. Vận hành. - Nối mạch lắp ráp vào nguồn sau đó bật công tắc cấp điện cho mạch, đo điện áp ra có UAC = 220V. (Mạch này ta cấp hai nguồn: Một là cấp nguồn cho mạch điều khiển là điện áp DC, hai là cấp nguồn cho động cơ AC để bơm nước) - Thay đổi RY2 trong một phạm vi cho phép và kiểm tra đầu ra. Nếu động cơ ngắt là mạch đạt yêu cầu.  Lắp ráp trên mạch in làm sẵn.  Điều kiện thực hiện - Bản vẽ: Sơ đồ mạch bơm nước tự động - Thiết bị: Máy hiện sóng, thiết bị thực tập điện tử công suất, bộ nguồn DC - Dụng cụ: Mỏ hàn, đồng hồ, dao nhỏ, ống hút thiếc, kìm cắt, kìm mỏ nhọn, chổi lồng, panh kẹp. -Vật tư: + Panel mạch in và các linh kiện theo sơ đồ của bài học. 55 + Thiếc hàn, nhựa thông, giấy ráp mịn.  Trình tự thực hiện.  Đọc và nghiên cứu sơ đồ lắp ráp mạch bơm nước tự động Hình 7.2 Sơ đồ lắp ráp mạch bơm nước tự động dùng transistor  Công tác chuẩn bị - Kiểm tra vật tư: Đảm bảo mỗi học sinh có một panel mạch in và các linh kiện theo sơ đồ của bài học, các vật tư linh kiện đang làm việc được bình thường.Thiếc hàn, nhựa thông, giấy ráp mịn có đẩv đủ. - Kiếm tra dụng cụ: Các dụng cụ làm việc bình thường và đủ cho mỗi học sinh một bộ. -Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, nguồn cung cấp làm việc bình thường. -Kiểm tra vị trí nơi làm việc: Đảm bảo thuận tiện và an toàn cho việc thực hiện bài học.  Trình tự gia công TT Tên công việc Thiết bị -dụng cụ Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu kỹ thuật 1 Chuẩn bị - Xác định vị trí các linh kiện trên panel lắp ráp. - Kiểm tra chất lượng linh kiện. - Cắt sơ bộ, uốn chân linh kiện - Panel lắp ráp. - Đồng hổ, linh kiện, - Kìm cắt, kìm uốn, linh kiện - So sánh giữa sơ đồ nguyên lý và panel lắp ráp để xác định được đúng vị trí các linh kiện. - Bố trí trên panel. - Dùng đồng hồ vạn năng xác định chất lượng các linh kiện. - Đo khoảng cách các lỗ cắm chân linh kiên trên panel sau đó uốn và cắt bớt chân của linh kiện - Xác định đúng vị trí các linh kiện. - Các linh kiện làm việc bình thường. - Cắt chân linh kiện đủ dài, uốn chân vừa với khoảng cách lổ trên panel lắp ráp. 2 Lắp mạch - Lắp lần lượt - Các điot, panel lắp ráp. - Lắp các điôt vào panel theo đúng vị trí. - Lắp đúng sơ đồ. - Chú ý chiều của 56 các linh kiện vào panel(board mạch in) - Lắp transistor. - Lắp diot D1đến D3 vào Panel. - Lắp điện trở R1đến R5. - Lắp relay - Lắp C1, C2 - Lắp biến áp - Hàn chân các linh kiện vào vào panel(board mạch in) - Cắt chân linh kiện thừa. - Hàn dây vào xoay chiểu. - Hàn dây ra một chiều. - Lắp Motor 220vac or DC12v - Kiểm tra lại mạch sau LR. - Cấp nguồn cho mạch. - Đo,kiểm tra và ghi lại các thông số của mạch như: điện áp vào, điện áp ra - Mỏ hàn, thiếc, linh kiện, panel. Transistor : C1815, H1061 C1= 100/25v C2=10/25v Diot 4007, R= 1k,10k,33k, 4.7k Relay =12Vdc - Dây nối. - Dây nối. - Mạch lắp ráp, đồng hồ vạn năng. - Biến thế, mạch lắp ráp. - Đổng hồ vạn năng Chú ý chiều của điôt. - Dùng mỏ hàn, hàn các điôt bám chắc vào panel. Chú ý đám bảo mối hàn chắc, bóng và không gây hóng điôt. - Lắp đúng cưc tính. - Đúng chân. - Đúns cực tính. Sau khi lắp linh kiện vào panel tiến hành hàn linh kiện . - Chú ý nhiệt độ, thời gian hàn, tránh làm các linh kiện bị hỏng. - Chọn dây 2 màu phân biệt. - Kiểm tra bầng mắt thường và kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng đc tránh chạm, chập hay nhấm lẫn vị trí linh kiện. - Nối mạch lắp ráp vào nguồn sau đó bật công tắc cấp điện cho mạch, đo điện áp ra có UDC = +12V. - Thay đổi ry2 trong một phạm vi cho phép và kiểm tra đầu ra. Nếu động cơ ngắt là mạch đạt yêu cầu. các diot. - Mối hàn chắc, bóng. - Không gây hỏng linh kiện khi hàn. - Lắp đúng cực tính. - Đúng chân. - Đúng cực tính. - Mối hàn chắc. - Chọn dây 2 màu phân biệt. - Đúng sơ đồ láp ráp. -U = +12V  Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng ngừa 57 1 Mạch chạy nhưng không ngắt khi nước đầy - tụ C1 hư, RY2 hư - Kiểm tra, chọn C1 ,RY2 trước khi lắp mạch. 2 Cấp điện mạch không chạy - Mất nguồn 12v Cấp cho mạch - transistor hư - Kiểm tra nguồn DC trước khi thử mạch. - Kiểm tra nguồn transistor trước khi thử mạch.  Kiểm tra và đánh giá TT Nội dung đánh giá Cấp độ đánh giá (Xuất sắc, giỏi, khá, trung bình, yếu, kém) 1 Kiểm tra chất lượng các linh kiện, vật tư trước khi lắp mạch. 2 Xác định vị trí các linh kiện trên panel 3 Lắp và hàn các linh kiện vào panel 4 Kiểm tra an toàn mạch lắp ráp 5 Cấp nguồn hiệu chính cho mạch làm việc. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động của mạch bơm nước tự động? Câu 2: Trình bày chức năng và nguyên lý hoạt động của mạch bơm nước tự động? 58 BÀI 8: LẮP RÁP, KHẢO SÁT MẠCH RELAY THỜI GIAN. Giới thiệu: Trong thực tế có rất nhiều trang thiết bị điều khiển dùng Relay thời gian để chuyển đổi đóng mở các động cơ AC, DC hoặc các mạch điện tử khác. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày được sơ đồ, chức năng và nguyên lý hoạt động của mạch Relay thời gian. - Lắp ráp, cân chỉnh, kiểm tra và sửa chữa được mạch Relay thời gian đúng yêu cầu kỹ thuật. - Rèn luyện tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác và khả năng làm việc nhóm trong công việc. Nội dung: 1. Phân tích tích sơ đồ nguyên lý 1.1. Sơ đồ mạch R5 470 + C1 100u/25V D2 1N4007 R3 220 SW1 RE1 3 5 4 2 1 MASS 1 TAI 1 D1 LED R2 10K TAI 1IC1 555 2 5 3 7 6 4 8 1 TR CV OUT DIS THR R S T V C C G N D 0 +12V 1 Q1 H1061 VR 100K R1 10K Hình 8.1 Sơ đồ nguyên lý mạch rơ le thời gian 1.2. Chức năng linh kiện trong mạch. - IC 555 có 8 chân: Chân 1: Cho nối masse 59 Chân 2: Là ngõ vào của tầng so áp 2, nó lật khi mức áp trên chân 2 xuống thấp hơn 1/3 mức áp nguồn. Chân 3: Là ngõ ra. Chân 4: Cho treo lên mức áp cao Chân 5: Có thể gắn tụ lọc nhiễu hay bỏ trống Chân 6: Là ngõ vào của tầng so áp 1, nó lật khi mức áp trên chân 6 lên cao hơn 2/3 mức áp nguồn. Chân 7: Là chân đóng mở với đường masse tùy theo mức áp cao thấp của chân 3 Chân 8: Cho nối nguồn. - Transistor PNP: Nâng dòng cho ngõ ra - R1: Điện trở hạn dòng nạp vào tụ C - R2,R3: Phân cực cho Transistor - C1: Nạp xả tạo xung đưa vào chân 2 và 6 - C2: Tụ lọc nhiễu - D1: Bảo vệ tiếp giáp cho transistor 1.3. Nguyên lý hoạt động của mạch Khi tiếp điểm K đóng tụ C bắt đầu nạp qua điện trở R làm điện áp chân 2 và 6 của IC 555 tăng dần từ 0V. Khi tụ đang nạp ngõ ra có điện áp mức cao VOH  VCC nêntransistor PNP không được phân cực thuận nên ngưng dẫn và rơ le không có điện, các tiếp điểm vẫn ở trang thái bình thường. Khi điện áp chân 2 và 6 tăng lên đến mức 2/3VCC thì các OP-AMP trong IC 555 đổi trạng thái, ngõ ra có điện áp mức thấp VOL0,2V, Transistor PNP được phân cực bão hòa , rờ le có điện,các tiếp điểm đổi trạng thái ngược lại. Như vậy lúc này các tiếp điểm đã được điều khiển đổi trạng thái trễ so với thời điểm đóng khóa K . Thời gian trễ được tính theo công thức: ttrễ =1.1RC Khi tiếp điểm K hở mạch bị mất nguồn nên rơ le mất điện và hai tiếp điểm trở lại trạng thái bình thường tức thời không có thời gian trễ 2. Lắp ráp mạch 2.1. Xây dựng quy trình T T Nội dung thực hiện Yêu cầu kỹ thuật Thiết bị, dụng cụ, vật tư Chú ý 1 Chọn, kiểm tra linh kiện. - IC 555 C1,2= 104 pF C3=1/25v Diot 4007, Transistor: C1815 R= 1k,4.7k,1k - bóng đèn 220vac - Kiểm tra linh kiện phải còn tốt. - VOM - Diode - Bóng đèn 220v. R, C, IC, transistor. - Chính xác. - Cẩn thận. 60 2 Bố trí linh kiện lên test board. - Dựa vào sơ đồ nguyên lý để bố trí. - Linh kiện bố trí không được chồng chéo lên nhau. - Bố trí phù hợp để thuận tiện khi đấu dây. - Test board - Kìm - Diode - Bóng đèn 220v. R, C, IC, transistor. - Chính xác. - Chắc chắn. - Thẫm mỹ. 3 Đấu dây. - Đấu dây đúng sơ đồ mạch điện. - Đi dây gọn, đảm bảo sự kết nối, dẽ sữa chửa. - Kìm - VOM - Dây điện - Chính xác. - Cực tính. - Chắc chắn. - Thẩm mỹ. 4 Kiểm tra, cấp nguồn và đo các thông số kỹ thuật. - Kiểm tra mạch hoạt động tốt - Cấp nguồn (UAC). - Đo điện áp ngõ vào - Đo điện áp ngõ ra - Kìm - VOM - Dây điện - Chính xác. - Cẩn thận. 2.2. Lắp ráp Lắp ráp mạch theo quy trình: Bước 1: Chọn, kiểm tra linh kiện. Bước 2: Bố trí linh kiện lên test board. Bước 3: Đấu dây. Bước 4: Kiểm tra, cấp nguồn và đo các thông số kỹ thuật. 2.3. Vận hành - Nối mạch lắp ráp vào nguồn sau đó bật công tắc cấp điện cho mạch, đo điện áp ra có UAC = 220V, UDC = +12V (Mạch này ta cấp hai nguồn: Một là cấp nguồn cho mạch điều khiển là điện áp DC 12v, hai là cấp nguồn cho tải nguồn AC 220V) - Thay đổi C1 trong một phạm vi cho phép và kiểm tra đầu ra. Nếu Rơ le chuyển trạng thái là mạch đạt yêu cầu (Hay nhấn đống mở SW1 thấy relay đống ngắt SW1 là đạt)  Lắp ráp trên mạch in làm sẵn.  Điều kiện thực hiện - Bản vẽ: Sơ đồ mạch rơ le thời gian - Thiết bị: Máy hiện sóng, thiết bị thực tập điện tử công suất, bộ nguồn DC - Dụng cụ: Mỏ hàn, đồng hồ, dao nhỏ, ống hút thiếc, kìm cắt, kìm mỏ nhọn, chổi lồng, panh kẹp. -Vật tư: + Panel mạch in và các linh kiện theo sơ đồ của bài học. + Thiếc hàn, nhựa thông, giấy ráp mịn.  Trình tự thực hiện. 61  Đọc và nghiên cứu sơ đồ lắp ráp mạch rơ le thời gian Hình 8.2 Sơ đồ lắp ráp mạch rơ le thời gian  Công tác chuẩn bị - Kiểm tra vật tư: Đảm bảo mỗi học sinh có một panel mạch in và các linh kiện theo sơ đồ của bài học, các vật tư linh kiện đang làm việc được bình thường.Thiếc hàn, nhựa thông, giấy ráp mịn có đẩv đủ. - Kiếm tra dụng cụ: Các dụng cụ làm việc bình thường và đủ cho mỗi học sinh một bộ. - Kiểm tra tình trạng thiết bị: Đồng hồ vạn năng, nguồn cung cấp làm việc bình thường. - Kiểm tra vị trí nơi làm việc: Đảm bảo thuận tiện và an toàn cho việc thực hiện bài học.  Trình tự gia công TT Tên công việc Thiết bị -dụng cụ Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu kỹ thuật 1 Chuẩn bị - Xác định vị trí các linh kiện trên panel lắp ráp. - Kiểm tra chất lượng linh kiện. - Cắt sơ bộ, uốn chân linh kiện - Panel lắp ráp. - Đồng hổ, linh kiện, - Kìm cắt, kìm uốn, linh kiện - So sánh giữa sơ đồ nguyên lý và panel lắp ráp để xác định được đúng vị trí các linh kiện. - Bố trí trên panel. - Dùng đồng hồ vạn năng xác định chất lượng các linh kiện. - Đo khoảng cách các lỗ cắm chân linh kiên trên panel sau đó uốn và cắt bớt chân của linh kiện. - Xác định đúng vị trí các linh kiện. - Các linh kiện làm việc bình thường. - Cắt chân linh kiện đủ dài, uốn chân vừa với khoảng cách lổ trên panel lắp ráp. 2 Lắp mạch - Lắp lần lượt các linh kiện vào panel(board mạch in) - Lắp IC 555. - Lắp transistor. - Các điot, panel lắp ráp. - Mỏ hàn, thiếc, linh kiện, panel. IC 555 C1,2= 104 pF C3=1/25v - Lắp các điôt vào panel theo đúng vị trí. Chú ý chiều của điôt. - Dùng mỏ hàn, hàn các điôt bám chắc vào panel. Chú ý đám bảo mối hàn - Lắp đúng sơ đồ. - Chú ý chiều của các diot. - Mối hàn chắc,bóng. - Không gây 62 - Lắp diot D1vào Panel. - Lắp điện trở R1đến R3. - Lắp C1 đến C2 - Hàn chân các linh kiện vào vào panel(board mạch in) - Cắt chân linh kiện thừa. - Hàn dây vào xoay chiểu. - Hàn dây ra một chiều. - Lắp bóng đèn 220vac - Kiểm tra lại mạch sau lắp ráp. - Cấp nguồn cho mạch. - Đo,kiểm tra và ghi lại các thông số của mạch như : điện áp vào, điện áp ra .. Diot 4007, transistor=c1815 R= 1k,4.7k,1k - bóng đèn 220vac - Dây nối. - Dây nối. - Mạch lắp ráp, đồng hồ vạn năng. - Biến thế, mạch lắp ráp. chắc, bóng và không gây hỏng điôt. - Lắp đúng cưc tính. - Đúng chân. - Đúns cực tính. Sau khi lắp linh kiện vào panel tiến hành hàn linh kiện . - Chú ý nhiệt độ, thời gian hàn, tránh làm các linh kiện bị hỏng. - Chọn dây 2 màu phân biệt. - Kiểm tra bầng mắt thường và kiểm tra bằng đồng hồ vạn năng đc tránh chạm, chập hay nhấm lẫn vị trí linh kiện. - Nối mạch lắp ráp vào nguồn sau đó bật công tắc cấp điện cho mạch, đo điện áp ra có UDC = +12V. - Thay đổi C1 trong một phạm vi cho phép và kiểm tra đầu ra . Nếu Rơ le chuyển trạng thái là mạch đạt yêu cầu hỏng linh kiện khi hàn. - Lắp đúng cực tính. - Đúng chân. - Đúng cực tính. - Mối hàn chắc. - Chọn dây 2 màu phân biệt. - Đúng sơ đồ láp ráp. -U = 220Vac 3 Kết thúc - Thu dọn dụng cụ, - Biến thế, đồng hồ vạn năng và các đồ dùng dụng cụ sửa chữa điện tử. - Để các dụng cụ thiết bị ở vị trí an toàn Để các dụng cụ thiết bị ở vị trí an toàn.  Các dạng sai hỏng và cách phòng ngừa TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng ngừa 1 Mạch chạy nhưng - Rờ le Hư - Kiểm tra, chọn rờ le trước 63 rơ le không đóng khi lắp mạch. - Chú ý:Vị trí các chân của rơ le trước khi lắp mạch 2 Cấp điện mạch không chạy, rờ le không chuyển trạng thái - Mất nguồn 12v Cấp cho mạch - IC hư - Kiểm tra nguồn DC trước khi thử mạch. - Kiểm tra, chọn IC trước khi lắp mạch.  Kiểm tra và đánh giá TT Nội dung đánh giá Cấp độ đánh giá (Xuất sắc, giỏi, khá, trung bình, yếu, kém) 1 Kiểm tra chất lượng các linh kiện, vật tư trước khi lắp mạch. 2 Xác định vị trí các linh kiện trên panel 3 Lắp và hàn các linh kiện vào panel 4 Kiểm tra an toàn mạch lắp ráp 5 Cấp nguồn hiệu chính cho mạch làm việc. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ nguyên lý hoạt động của mạch Relay thời gian? Câu 2: Trình bày chức năng và nguyên lý hoạt động của mạch Relay thời gian? 64 BÀI 9: LẮP RÁP, KHẢO SÁT MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐÈN ĐƯỜNG DÙNG CDS, IC741, RELAY Giới thiệu: Trong thực tế có rất nhiều trang thiết bị điều khiển đèn đường nhưng vẫn còn sử dụng mạch này cho các lĩnh vực nhỏ hơn. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng: - Trình bày được cấu tạo, ký hiệu, sơ đồ chân, hình dáng và chức năng các chân IC741. - Trình bày được sơ đồ, chức năng và nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển đèn đường. - Lắp ráp, cân chỉnh, kiểm tra và sửa chữa được mạch điều khiển đèn đường đúng yêu cầu kỹ thuật. - Rèn luyện tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác và khả năng làm việc nhóm trong công việc. Nội dung: 1. Giới thiệu IC741 1.1. Cấu tao, ký hiệu, sơ đồ chân và hình dáng 1.1.1. Cấu tao IC741 1 Chỉnh Không 2 Chân Nhập Trừ 3 Chân Nhập Cộng 4 Chân Điện Nguồn -V 5 Không Dùng 6 Chân Xuất 7 Chân Điện Nguồn +V 8 Không Dùng Hình 9.1 Cấu tạo IC741 1.1.2. Ký hiệu IC741 Hình 9.2 Ký hiệu IC741 65 1.1.3. Sơ đồ chân và hình dáng IC741 Hình 9.3 Sơ đồ chân và hình dáng IC741 1.2. Chức năng các chân IC741. Chân 1: Chân chỉnh không Chân 2: Ngõ vào đảo Chân 3: Ngõ vào không đảo Chân 4: VEE chân nối đến đầu âm nguồn kép. Chân 5: Không dùng Chân 6: Tín hiệu ra Chân 7: Nguồn dương Chân 8: Không dùng 2. Lắp ráp, khảo sát mạch điều khiển đèn đường dùng CDS, IC741, Relay 2.1. Sơ đồ mạch Hình 9.4 Mạch điều khiển đèn đường dùng CDS, IC741, Relay. 66 2.2. Chức năng linh kiện trong mạch LDR: Quang trở ánh sáng. R1: Điện trở thay đổi cảm biến. R2,R3,P1: Bộ chia điện áp để điều chỉnh độ nhạy của quang trở. IC741: Là IC tạo xung kích cho transistor. R4,R5: Là điện trở lần lượt kích hoạt Q1 hoạt động. Q1: Là transistor đóng vai trò đóng mở cho RY. 2.3. Nguyên lý hoạt động của mạch Mạch có thể hiện hoạt động như một cảm biến quang ánh sáng. Trong điều kiện bình thường, điện trở quang của LDR cao, giữ cho chân 2 ở mức thấp, khi ánh sáng chiếu vào quang trở LDR, điện trở giảm xuống vài trăm ohms và kích hoạt chân 2 ở mức cao, làm lệch chân nền của Q1 thông qua chân 6 và R4 và lần lượt kích hoạt rơle hoạt động. Biến trở P1 và hai điện trở 470Ω của R2 và R3 là một bộ chia điện áp để điều chỉnh độ nhạy của quang trở. Nếu ta muốn điều chỉnh đảo ngược (biến nó thành cảm biến tối) thay đổi vị trí của LDR và R1. Nếu các “chetters” chuyển tiếp thêm một chút độ trễ bằng cách thêm R6 điện trở 100k đến 1M trên các chân 6 và 2 của IC741 Op-Amp, nhưng trong hầu hết các trường hợp 100k đến 330k sẽ thực hiện được. LDR loại thông thường mục đích chung D1 đóng vai trò là thiết bị chặn tia lửa khi tiếp điểm rơle mở. 2.4. Lắp ráp mạch 2.4.1. Xây dựng quy trình. T T Nội dung thực hiện Yêu cầu kỹ thuật Thiết bị, dụng cụ, vật tư Chú ý 1 Chọn, kiểm tra linh kiện. - LRD, IC471. - D: 1n4007, R1:10K, R2,R3: 470Ω, R4: 10K, R5: 1K, - RY/12V, P1:1K, Q1:C1815 - Kiểm tra linh kiện phải còn tốt. - VOM - LRD, Q1, IC471, D, P1 - RY/12V, - Chính xác. - Cẩn thận. 2 Bố trí linh kiện lên test board. - Dựa vào sơ đồ nguyên lý để bố trí. - Linh kiện bố trí không được chồng chéo lên nhau. - Bố trí phù hợp để thuận tiện khi đấu dây. - Test board - Kìm - - LRD, Q1, IC471, D, P1 - RY/12V - Chính xác. - Chắc chắn. - Thẫm mỹ. 3 Đấu dây. - Đấu dây đúng sơ đồ mạch điện. - Đi dây gọn, đảm bảo sự kết nối, dẽ sữa chửa. - Kìm - VOM - Dây điện - Chính xác. - Cực tính. - Chắc chắn. - Thẩm mỹ. 4 Kiểm tra, - Kiểm tra mạch hoạt động tốt - Kìm - Chính xác. 67 cấp nguồn và đo các thông số kỹ thuật. - Cấp nguồn (UDC). - Đo điện áp ngõ vào - Đo điện áp ngõ ra - VOM - Dây điện - Cẩn thận. 2.4.2. Lắp ráp Lắp ráp mạch theo quy trình: Bước 1: Chọn, kiểm tra linh kiện. Bước 2: Bố trí linh kiện lên test board. Bước 3: Đấu dây. Bước 4: Kiểm tra, cấp nguồn và đo các thông số kỹ thuật. 2.4.3. Vận hành - Nối mạch lắp ráp vào nguồn sau đó bật công tắc cấp điện cho mạch, đo điện áp ra có UAC = 220V và UDC = +12V. (Mạch này ta cấp hai nguồn: Một là cấp nguồn cho mạch điều khiển là điện áp DC 12v, hai là cấp nguồn cho bóng đèn đường nguồn AC 220V) - Thay đổi P1, LRD trong một phạm vi cho phép và kiểm tra đầu ra. Nếu Rơ le chuyển trạng thái là mạch đạt yêu cầu. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Trình bày cấu tạo, ký hiệu, sơ đồ chân và chức năng các chân IC741? Câu 2: Trình bày chức năng và nguyên lý hoạt động của mạch điều khiển đèn đường? 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Thế Công, Trần Văn Thịnh, Điện tử công suất, lý thuyết, thiết kế, ứng dụng, Nxb Khoa học kỹ thuật 2008. [2] Võ Minh Chính, Phạm Quốc Hải, Trần Trọng Minh, Điện tử công suất, Nxb Khoa học kỹ thuật 2004 [3] Võ Minh Chính, Điện tử công suất, Nxb Khoa học kỹ thuật 2008 [4] Phạm Quốc Hải, Phân tích và giải mạch điện tử công suất, Nxb Khoa học kỹ thuật 2002 [5] Lê Đăng Doanh, Nguyễn Thế công, Trần Văn Thịnh, Điện tử công suất tập 1,2, Nxb Khoa học kỹ thuật 2007

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_mo_dun_dien_tu_ung_dung_nghe_dien_cong_nghiep_tri.pdf