* Làm sạch:
- Bên ngoài sạch không dính tạp
chất
- Bên trong sạch không dính tạp chất
- Cánh xoắn sạch không dính tạp
chất
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Kiểm tra tình trạng kỹ thuật cánh
xoắn:
- Cánh không bị mẻ, biến dạng.
- Độ mòn không quá giới hạn
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
86 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 1719 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình mô đun: Bảo dưỡng bộ phận đập, làm sạch và thu lúa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lúa hạt ngang bên trái
1. Bu lông có cánh đuôi;
2. Nắp cửa làm sạch cácvít xoắn
tải lúa hạt ngang bên phải;
Hình 40: Mở nắp cửa làm sạch của các vít xoắn tải lúa hạt ngang bên phải
36
*Tháo lỏng các đai ốc giữ
nẹp với lưới sàng, dịch chuyển
nẹp giữ lưới sàng về phía sau để
điều chỉnh.
1. Nẹp giữa lưới sàng;
2. Đai ốc;
3. Khay sàng;
C. Điều chỉnh;
Hình 41: Điều chỉnh nẹp giữ lưới sàng bên trái
1. Nẹp giữa lưới sàng;
3. Khay sàng;
C. Điều chỉnh;
Hình 42: Điều chỉnh nẹp giữ lưới sàng bên phải
c. Thay lưới sàng hạt
Lưới sàng hạt máy gặt đập liên hớp Kubota DC-60 có hai cỡ mắt lưới là 15
mm và 17 mm. Khi giao hàng mắt lưới được lắp vào sàng là 15 mm.
37
1- Tháo nắp (2) và (3) bên trái
bộ phận đập. Qui trình tháo được
thực hiện theo các bước sau:
1. Nắp (1) bộ phận đập;
2. Nắp (2) bộ phận đập;
3. Nắp (3) bộ phận đập;
4. Tay cầm
Hình 43: Mở nắp (2) và (3) bộ phận đập
2- Tháo bu lông có cánh đuôi và
tháo nắp cửa làm sạch trên của các vít
xoắn tải lúa hạt ngang.
1. Nắp cửa làm sạch cácvít xoắn
tải lúa hạt ngang bên trái;
2. Bu lông có cánh đuôi;
Hình 44: Mở nắp cửa làm sạch của các vít xoắn tải lúa hạt ngang bên trái
1. Bu lông có cánh đuôi;
2. Nắp cửa làm sạch các vít
xoắn tải lúa hạt ngang bên phải;
Hình 45: Mở nắp cửa làm sạch của các vít xoắn tải lúa hạt ngang bên phải
38
Trong quá trình thay lưới sàng
nên có 2 – 3 người cùng làm.
* Quay puly lắc bằng tay cho
đến khi sàng hạt nằm vào vị trí tháo
được từ cửa làm sạch bên trái.
* Tháo các đai ốc và vòng đện
phẳng để liên kết lưới sàng với
khay sàng.
* Kéo lấy sàng hạt ra từ cửa
làm sạch bên trái.
* Lắp lưới sàng hạt mới theo
thứ tự ngược lại của qui trình tháo.
3- Lắp các nắp cửa làm sạch
vít xoắn tải lúa hạt ngang bên phải,
trái lại.
4- Lắp nắp bên trái (2), (3) và
nắp bên phải của bộ phận đập lại.
1. Lưới sàng hạt;
2. Khay sàng;
3. Nẹp giữ lưới sàng hạt;
4. Tấm che;
5. Đai ốc hãm nẹp với lưới
sàng;
6. Đệm phẳng;
7. Puli chuyểng động lắc;
A. Quay;
B. Dịch chuyển;
Hình 46: Thay lưới sàng hạt máy Kubota DC-60
39
3.2. Máy John deer R40:
Trước khi tiến hành điều
chỉnh phải kiểm tra tình trạng
làm sạch sau khi phân loại.
* Điều chỉnh sàng rơm
(CHAFFER)
Sàng tách rơm là một phần
của bộ phận làm sạch. Nếu hạt
chắc ra nhiều cùng đầu rơm,
bổi, ré lúa tăng độ rộng sàng và
ngược lại. Nhưng mở quá rộng
sàng tách rơm có thể gây quá
tải với bộ cho sàng.
Hìmh 47: Điều chỉnh sàng tách rơm
* Điều chỉnh miệng bộ sàng
Độ mở của bộ sàng được điều chỉnh thông qua quay trục điều chỉnh:
1. Tăng độ mở của bộ sàng khi tổn thất hạt ra theo rơm, bổi cao.
2. Thu hẹp độ mở hợp lý khi có nhiều hạt lép trong thùng hạt. Độ mở miệng
bộ sàng được điều chỉnh thông thường là 12 – 14 mm. Độ mở bộ sàng hạt thông
thường điều chỉnh là 8 – 10 mm.
Hình 48. Điều chỉnh miệng bộ sàng
* Di chuyển của sàng tách rơm
- Tháo bu lông (A)
40
- Kéo bộ sàng tách rơm (B) từ phía sau.
Hình 49: Điều chỉnh di chuyển độ rộng sàng tách rơm
* Đế thanh kéo và giá treo
Khi thay thế các đệm cao
su trên đế thanh kéo và giá treo,
các thanh kéo nên được ở vị trí
trung tâm được xác định như
sau:
Xoay bánh dẫn chính bằng
tay cho đến khi đường trục của
thanh kéo tạo một góc 900 với
đường tâm nối tâm chốt và tâm
tay quay.
Hình 50: Điều chỉnh đế thanh kéo và giá treo
4. Bôi trơn cho gối đỡ của sàng:
Với toàn bộ bộ sàng làm sạch, trong quá trình làm việc cần thường xuyên bôi
trơn cho các ổ bi đỡ sàng chạy trên đường ray bằng mỡ bôi trơn.
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên:
1. Chuẩn bị dụng cụ cần thiết để thực hiện bảo dưỡng sàng phân loại.
2. Trình bày qui trình tháo và lắp sàng phân loại.
3. Tiến hành thực hiện công việc làm sạch, kiểm tra sàng phân loại.
4. Tiến hành thực hiện công việc kiểm tra điều chỉnh sàng phân loại.
41
5. Tiến hành thực hiện công việc thay lưới sàng.
D. Ghi nhớ:
- Chú ý an toàn khi làm việc.
- Qui trình tháo và lắp các sàng phân loại
- Cách kiểm tra sàng phân loại, cách kiểm tra điều chỉnh sàng phân loại, thời
gian thay lưới sàng.
42
Bài 4: Bảo dƣỡng quạt gió
Mã bài: MĐ 04-04
Mục tiêu:
- Trình bày được nội dung bảo dưỡng quạt gió;
- Làm được các công việc bảo dưỡng quạt gió đúng qui trình, đúng yêu cầu kỹ
thuật;
- Đảm bảo an toàn.
A. Giới thiệu quy trình bảo dƣỡng quạt gió:
1. Làm sạch
2. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật các cánh quạt, vỏ quạt
3. Kiểm tra điều chỉnh quạt gió
4. Bôi trơn cho gối đỡ của trục quạt
1. Làm sạch:
Làm sạch rác bẩn bám bên ngoài và các cửa dẫn gió vào, ra của quạt gió. Mở
nắp đậy kiểm tra bên trong khoang quạt và các cánh quạt, nếu có rác bẩn bám vào
cần được làm sạch.
2. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật các cánh quạt, vỏ quạt:
1. Vỏ quạt; 2. Cánh quạt; 3. Rô to quạt;
4. Bu lông liên kết cánh với Rô to; 5. Tay đòn điều chỉnh hướng gió ;
Hình 51: Một số vị trí cần kiểm tra xiết chặt của quạt gió
43
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của các cánh quạt (2) và vỏ (1), tay đòn điều
chỉnh hướng gió ra (5) yêu cầu phải nguyên vẹn không được móp méo, rách thủng
hay sứt mẻ, nếu có phải tìm cách khắc phục. Các bu lông (4) liên kết cánh với rô to
quạt phải đủ độ chặt và thường xuyên được kiểm tra, xiết chặt.
3. Kiểm tra điều chỉnh quạt gió:
3.1. Máy Kubota DC-60:
* Điều chỉnh cửa hút gió
Sau khi kiểm tra tình trạng làm sạch và thất thoát hạt qua bụi nếu không đạt
yêu cầu tiến hành điều chỉnh lưu lượng gió (sức gió) thổi ra ở cửa quạt gió, tham
khảo bảng dưới đây.
Hướng điều chỉnh Tình trạng
* Lúa hạt lẫn nhiều bổi, hạt lép..
* Khi gặt cây lúa còn tươi, ướt
* Thất thóat hạt chắc qua bụi bẩn, hạt lép
thải ra nhiều.
Cửa hút gió của quạt được đặt ở bên trái và bên phải của bộ phận đập. Điều
chỉnh cả hai cửa để có độ mở như
nhau.
1- Tháo nắp đậy bên phải và
nắp số (2) bên trái của bộ phận
đập.
1. Nắp bên phải;
2. Bu lông;
3. Vít hãm;
4. Sàn phụ;
Hình 52: Tháo làm sạch nắp bên phải bộ phận đập
44
1. Nắp bên trái (1);
2. Nắp bên trái (2);
3. Nắp bên trái (3);
4. Tay cầm;
Hình 53: Tháo làm sạch nắp bên trái bộ phận đập
2- Nới lỏng bulông có cánh cố
định cửa quạt gió tiến hành dịch
chuyển điều chỉnh độ mở của cửa
theo yêu cầu.
3. Xiết chặt đai ốc tai hồng và
nắp cửa bên phải, cửa số (2) bên
trái bộ phận đập lại.
Hình 54: Điều chỉnh cửa hút gió bên trái
1. Cửa hút gió;
2. Bu lông tai hồng;
3. Tấm cửa điều chỉnh;
C. Hướng điều chỉnh;
Hình 55: Điều chỉnh cửa hút gió bên phải
45
* Điều chỉnh cửa thải bụi ra
Sau khi kiểm tra tình trạng làm sạch và thất thoát hạt qua bụi nếu không đạt
yêu cầu tiến hành điều chỉnh tấm điều chỉnh bụi lắp ở cửa thải bụi ra, tham khảo
bảng dưới đây.
Hướng điều chỉnh Tình trạng
* Thất thoát hạt chắc qua bụi bẩn thải ra nhiều.
* Lúa hạt lẫn nhiều bổi, hạt lép..
* Khi gặt cây lúa còn tươi, ướt, nhiều cỏ dại.
1- Nới lỏng đai ốc tai hồng.
2- Dịch chuyển tấm điều
chỉnh qua lại để điều chỉnh bụi
thải ra ngoài.
1. Nắp che bụi thải ra;
2. Tấm điều chỉnh bụi thải
ra;
3. Đai ốc tai hồng;
A. Vị trí xuống;
B. Vị trí lên;
3- Siết chặt các đai ốc tai
hồng lại.
Hình 56: Điều chỉnh cửa thải bụi ra
46
3.2. Máy Kubo John deer R40:
a.Điều chỉnh thay đổi hướng thổi quạt gió:
Thay đổi hướng luồng thổi của quạt bằng cách điều chỉnh vị trí của tay đòn (5) về
phía tay trái của máy gặt đập. Điều chỉnh các tay đòn cho các vị trí thấp hơn khi thu
hoạch các loại cây lúa ướt, tươi. Điều chỉnh các đòn bẩy cho các vị trí cao hơn sau
khi thu hoạch cây lúa khô.
Hình 57: Điền chỉnh thay đổi hướng gió thổi quạt gío
1. Vỏ quạt; 2. Cánh quạt; 3. Rô tô;
4. Bu lông; 5. Tay đòn diều chỉnh;
Chú ý: Các vị trí tay đòn cho thấy là vị trí do nhà máy đặt. Thông thường tay đòn
được đặt ở giữa.
b.Điều chỉnh thay đổi tốc độ quạt gió:
Chú ý: Luồng gió yếu, không đủ làm sạch, các
rơm không thể nổi lên và hạt chắc sẽ được lẫn
với hạt lép, bổi; gió quá mạnh sẽ thổi hạt chắc
ra ngoài, gây ra sự mất mát hao hụt.
Hình 58: Nguyên tắc điều chỉnh thay đổi tốc độ
quạt gió
Phạm vi điều chỉnh tốc độ quạt là 1100 - 1300 vòng/phút. Tốc độ quạt ban đầu do
nhà máy đặt là 1260 vòng/phút. Trước khi điều chỉnh tốc độ quạt, mở bộ sàng tách
rơm và sàng hạt tới độ mở tối đa. (Xem biểu đồ sơ đồ lắp ráp Máy gặt đập). Sau đó
bắt đầu chỉnh tốc độ thấp nhất và dần dần tăng tốc độ mà không thổi hạt trong máy
47
gặt đập hoặc vào trong thùng chứa hạt lép, rác. Kiểm tra kết quả một cách cẩn thận.
Sau khi đạt tốc độ tối đa của quạt phù hợp, tiếp tục thực hiện điều chỉnh với bộ
sàng tách rơm và nếu cần thiết, lập lại việc điều chỉnh quạt một lần nữa để cho đến
khi đạt được kết quả tốt nhất.
Luôn kiểm tra kết quả chỉnh lần đầu tiên trước khi chỉnh các bước tiếp theo.
Qui trình điều chỉnh:
Chú ý: Điều chỉnh tốc độ quạt khi tắt động cơ.
- Nới lỏng đai ốc hãm (5) vận đai ốc điều
chỉnh (4) cho khoảng cách của thành puly
trong (2) với thành puly phía ngoài (1)
hẹp lại thì đường kính của puly lớn hơn
và tốc độ quạt giảm, khi mở rộng khe hở
giữa các puly bên ngoài (1) và puly bên
trong (2), đường kính puly nhỏ hơn để tốc
độ quạt tăng lên.
- Sau khi điều chỉnh xong siết chặt đai ốc
hãm (5) lại.
Hình 59: Điều chỉnh thay đổi tốc độ quạt gió
1. Thành phía ngoài puly; 2. Thành phía trong puly;
3. Đệm; 4. Đai ốc điều chỉnh; 5. Đai ốc hãm;
Vị trí quạt hướng về phía trước để đo
kiểm tra khe hở (X) giữa đầu ngoài cánh
quạt và vỏ quạt là 7mm và bằng nhau ở
toàn chu vi.
X. Khe hở giữa đầu ngoài cánh quạt với
vỏ quạt;
Hình 60: Kiểm tra khe hở giữa đầu ngoài cánh quạt với vỏ quạt
4. Bôi trơn cho gối đỡ của trục quạt:
Thường xuyên và định kỳ dùng bơm bơm mỡ trơn cho gối đỡ của trục quạt
gió.
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên:
1. Chuẩn bị dụng cụ cần thiết để thực hiện bảo dưỡng quạt gió.
48
2. Trình bày qui trình tháo và lắp quạt gió.
3. Tiến hành thực hiện công việc làm sạch, kiểm tra quạt gió.
4. Tiến hành thực hiện công việc kiểm tra điều chỉnh quạt gió.
D. Ghi nhớ:
- Chú ý an tòan khi làm việc.
- Qui trình tháo và lắp quạt gió.
- Cách kiểm tra tìng trạng kỹ thuật của quạt gió, cách kiểm tra điều chỉnh quạt
gió
Bài 5: Bảo dƣỡng trục vít xoắn tải lúa
Mã bài: MĐ 04-05
Mục tiêu:
- Trình bày được nội dung bảo dưỡng trục xoắn tải lúa;
49
- Làm được các công việc bảo dưỡng trục xoắn tải lúa đúng qui trình, đúng
yêu cầu kỹ thuật;
- Đảm bảo an toàn.
A. Giới thiệu quy trình bảo dƣỡng trục vít xoắn tải lúa:
1. Làm sạch
2. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật cánh xoắn
3. Kiểm tra xiết chặt các vị trí liên kết của trục xoắn tải lúa
4. Bôi trơn cho gối đỡ của trục xoắn tải lúa
B. Các bƣớc tiến hành:
1. Làm sạch
1.1. Máy Kubota DC-60:
* Bên trong cửa làm sạch bên trái của trục vít xoắn tải lúa hạt ngang
Tháo nắp đậy bên trái (2), (3) của bộ phận đập, tháo bu lông và gỡ nắp cửa
làm sạch của phía trên trục vít xoắn
tải lúa hạt ngang.
1. Nắp bên trái (1);
2. Nắp bên trái (2);
3. Nắp bên trái (3);
4. Tay cầm;
Hình 61: Tháo nắp (2), (3) bên trái bộ phận đập
Tháo bu lông có cánh đuôi và tháo
nắp cửa làm sạch trên của các vít xoắn tải
lúa hạt ngang.
50
1. Nắp cửa làm sạch các trục vít tải lúa hạt ngang bên trái;
2. Bu lông có cánh đuôi;
Hình 62: Mở nắp cửa làm sạch của các trục vít xoắn tải lúa hạt ngang bên trái
* Bên trong các nắp đáy ở dưới của trục vít xoắn tải lúa hạt ngang
Tháo đai ốc có tai rồi tháo nắp đáy của các trục vít xoắn tải lúa hạt ngang làm
sạch bên trong sau đó lắp lại.
1. Nắp đáy vít xoắn tải lúa hạt
ngang;
2. Nắp đáy của vít xoắn tải hạt lép
ngang.
3. Đai ốc có tai;
A. Trước; B. Sau;
Hình 63. Tháo làm sạch bên trong nắp đáy trục vít xoắn tải lúa hạt ngang
Chú ý: Khi lắp không được nhầm lẫn giữa nắp đáy trục vít xoắn tải lúa hạt
ngang và trục vít xoắn tải hạt lép ngang. Nắp đáy bên trái trục vít xoắn tải lúa hạt
ngang cạnh trái có cắt vát bớt.
1. Nắp đáy vít xoắn tải lúa hạt
ngang;
2. Nắp đáy của vít xoắn tải hạt
lép ngang.
51
3. Phần cắt bớt;
A. Trước;
Hình 64. Chú ý lắp nắp đáy trục vít xoắn tải lúa hạt và hạt lép ngang
* Bên trong cửa làm sạch bên phải của vít xoắn tải lúa hạt ngang
Tháo nắp đậy bên phải bộ phận đập.
1. Nắp bên phải;
2. Bu lông;
3. Vít hãm;
4. Sàn phụ;
Hình 65: Tháo nắp bên phải bộ phận đập
Tháo đai ốc có tai và nắp cửa làm
sạch của trục vít xoắn tải lúa ngang.
Làm sạch bên trong sau đó lắp nắp cửa
làm sạch, lắp nắp bên phải của bộ phận
đập.
1. Nắp cửa làm sạch trục vít xoắn
tải lúa hạt ngang;
2. Đai ốc có tai;
Hình 66: Tháo và làm sạch bên trong cửa bên phải vít xoắn tải lúa hạt ngang
52
* Bên trong cửa làm sạch bên phải của vít xoắn tải lúa hạt đứng và ngang
Tháo nắp bên phải bộ phận
đập lúa.
1. Nắp bên phải;
2. Bu lông;
3. Vít hãm;
4. Sàn phụ;
Hình 67: Tháo nắp bên phải bộ phận đập
Tháo bu lông và các nắp cửa làm
sạch của trục vít xoắn tải lúa hạt đứng
và ngang. Làm sạch bên trong, sau đó
lắp các cửa làm sạch lại.
1. Nắp cửa làm sạch vít xoắn tải
lúa hạt ngang;
2. Nắp cửa làm sạch vít xoắn tải
lúa hạt đứng;
3. Bu lông;
Hình 68: Tháo làm sạch cửa làm sạch vít xoắn tải lúa hạt ngang và đứng
* Bên trong cửa làm sạch của vít xoắn tải hạt lép ngang và đứng
Tháo nắp bên phải của bộ phận
đập lúa.
1. Nắp bên phải;
2. Bu lông;
3. Vít hãm;
4. Sàn phụ;
Hình 69: Tháo nắp bên phải bộ phận đập
53
Tháo đai ốc và nắp cửa làm
sạch của trục vít xoắn tải hạt lép
ngang và đứng. Làm sạch bên
trong. Sau khi làm sạch, lắp nắp
cửa làm sạch lại.
1. Nắp cửa làm sạch vít xoắn
tải lúa hạt ngang;
2. Đai ốc;
3. Vỏ dây xích truyền động
cho trục vít xoắn tải hạt lép;
4. Nắp trục vít xoắn hạt lép
ngang;
5. Đai ốc có tai,
A. Kéo theo phương vuông
góc;
Hình 70: Tháo và làm sạch bên trong cửa làm sạch của vít xoắn tải hạt lép
ngang và đứng:
Lưu ý : Tháo đai ốc có tai nếu cần thiết và tháo nắp trục vít xoắn tải hạt lép
ngang được kết hợp với tháo vỏ dây xích truyền động cho trục vít xoắn tải hạt lép
ngang để làm sạch. Sau khi làm sạch, khi lắp nắp trục vít xoắn tải hạt lép ngang,
sắp thẳng hàng các đầu trục của trục vít tải hạt lép đứng và ngang với các rãnh
trong lỗ bánh răng truyền động của dây xích truyền động trục vít xoắn tải hạt lép.
54
1. Đầu trục vít xoắn tải hạt
lép ngang;
2. Đầu trục vít xoắn tải hạt
lép đứng;
3. Bánh răng truyền động;
4. Vỏ dây xích truyền động
vít xoắn tải hạt lép;
5. Nắp trục vít xoắn tải hạt
lép ngang;
Hình 71: Tháo nắp trục vít xoắn chuyển hạt lép
* Bên trong phễu hứng lúa hạt
Tháo nắp đậy thùng chứa hạt
làm sạch bên trong. Sau khi làm
sạch lắp nắp đậy thùng chứa hạt.
1. Thùng chức lúa hạt;
2. Bu lông;
Hình 72: Làm sạch thùng chứa lúa hạt
55
Chú ý an toàn:
Tránh bị thương hoặc tử vong do vướng vào bộ phận chuyển hạt trong thùng
chứa hạt. Do mục đích và chức năng của bộ phận chuyển hạt nên không được bảo
vệ. Không vào trong thùng chứa hạt khi
động cơ đang chạy. Không ai được vào
trong thùng chứa hạt khi máy gặt đập liên
hợp đang làm việc. Khi lấy hạt, không bao
giờ đẩy các hạt bằng dụng cụ bằng sắt
cũng không phải ai cũng có thể nhảy vào
thùng chứa để đẩy hạt bằng chân của mình.
Trước khi vào thùng để làm sạch các hạt
còn sót lại, luôn tắt động cơ và rút chìa
khóa đề.
Hình 73: Cảnh báo an toàn khi mở và làm sạch thùng chứa lúa hạt
1.2. Máy John deeere R- 40:
* Tháo trục vít xoắn tải lúa hạt và hạt lép
Các bước sau đây cần được thực hiện trước khi tháo trục vít xoắn tải lúa hạt và
hạt lép.
1. Hãy tắt hộp phân phối và bộ phận trống đập.
2. Đẩy cần số về số “0”.
3. Tắt động cơ.
4. Rút chìa khóa khởi động ra.
5. Tắt nguồn điện.
6. Mở trục vít xoắn tải lúa hạt và hạt lép làm sạch theo trình tự sau:
* Làm sạch trục vít xoắn tải lúa
hạt và hạt lép ngang
Mở khóa móc (D), mở vỏ trục
vít tải (A) hoặc (C). Làm sạch hoàn
toàn 2 trục xoắn khi thu hoạch hay
thu hoạch loại cây trồng khác.
A. Vỏ trục vít tải lúa hạt ngang;
B . Trục xoắn tải lúa hạt ngang;
C . Vỏ trục vít tải hạt lép ngang;
D . Khóa móc
Hình 74: Tháo và làm sạch trục vít xoắn tải lúa hạt và hạt lép ngang
56
* Tháo trục vít xoắn tải lúa hạt ngang
Tháo bu lông giữ của trục vít tải hạt
phía bên khung trái, và kéo trục vít xoắn tải
lúa hạt ra từ phía bên trái.
A . Trục vít xoắn tải lúa hạt;
B . Bu lông giữ ( 4 cái);
Hình 75: Tháo và làm sạch trục vít xoắn tải lúa hạt ngang
* Tháo trục xoắn vít tải lúa hạt đứng
Tháo bu lông nắp tựa và bu lông giữ phía trên đầu ống chứa trục vít xoắn tải
lúa hạt đứng và rút nó ra.
A . Bu lông nắp tựa;
B . Bu lông giữ;
Hình 76: Tháo và làm sạch trục vít xoắn tải lúa hạt đứng
* Tháo trục vít xoắn tải hạt lép ngang
Tháo đai ốc giữ bánh răng phía bên trái của trục vít xoắn tải hạt lép, rút bánh
răng và chốt, sau đó tháo bu lông ép phía bên phải của vỏ (3 cái), rút trục vít tải hạt
lép ra từ phía bên phải.
A . Đai ốc;
B . Bánh răng xích;
C . Chốt phẳng;
D . Trục vít tải hạt lép ngang;
E . Bu lông ép bên phải;
Hình 77: Tháo và làm sạch trục vít xoắn chuyển hạt lép ngang
57
* Tháo trục vít xoắn tải hạt lép đứng
Tháo nắp đậy phía trên đầu của trục
vít xoắn tải hạt lép, tháo đai ốc trên nắp đậy
trên, và rút trục vít xoắn tải hạt lép.
A . Đai ốc nắp đậy trên;
B. Nắp đậy trên của trục vít xoắn tải
hạt lép;
C. Tấm khung xiên của trục vít xoắn;
Hình 78: Tháo và làm sạch trục vít xoắn tải hạt lép đứng
* Lắp ráp trục vít tải lúa hạt và hạt lép
Lắp ráp trục vít chuyển lúa hạt và trục vít tải hạt lép theo thứ tự ngược lại khi
tháo.
Chú ý cài đặt vị trí của chúng.
1- Trục vít xoắn bên phải của trục vít tải lúa hạt ngang nên đặt thẳng đứng
theo hướng trước và sau của máy gặt đập.
2- Hạ thấp trục vít tải
bên phải của trục vít tải lúa
hạt đứng nên đặt thẳng
đứng theo hướng trước và
sau của máy gặt đập.
3- Sau khi lắp ráp,
quay trục vít tải lúa hạt hơn
1 vòng bằng tay không có
sự ảnh hưởng và lực ép nào.
4- Với trục vít xoắn
tải hạt lép cũng làm tương
tự như vậy.
Hình 79 Lắp ráp trục vít xoắn tải lúa hạt và hạt lép
* Làm sạch thùng chứa hạt
58
Chú ý an toàn:
Tránh bị thương hoặc tử vong do vướng vào bộ phận tải hạt trong thùng chứa
hạt. Do mục đích và chức năng của bộ phận
tải hạt nên không được bảo vệ. Không được
vào trong thùng chứa hạt khi máy đang vận
hành. Khi lấy hạt, không bao giờ đẩy các
hạt bằng dụng cụ bằng sắt cũng không phải
ai cũng có thể nhảy vào thùng chứa để đẩy
hạt bằng chân của mình. Trước khi vào
thùng để làm sạch các hạt còn sót lại, luôn
tắt động cơ và rút chìa khóa đề.
Hình 80: Cảnh báo an tòan khi mở và làm sạch thùng chứa lúa hạt
Xả sạch hạt trong thùng chứa. Mở nắp
đậy trên thùng chứa làm sạch bên trong bằng
tay.
A. Nắp cửa xả lúa hạt;
Hình 81: Xả hạt và làm sạch thùng chứa lúa hạt
* Làm sạch trục vít xoắn tải lúa hạt
Khóa trục vít xoắn tải lúa hạt như sau:
Nới tháo bu lông khóa (C) từ mặt cố định (B), và gắn nó trên bu lông giữ của
ngàm cố định (A).
Chú ý: Buồng xoắn tháo hạt được khóa
trước khi quay; nếu không, nó có thể gây hư
hỏng mặt cố định (B) và ngàm cố định (A).
A. Ngàm cố định;
B. Mặt cố định;
C. Bu lông khóa ;
Hình 82: Khóa trục vít xoắn tải lúa hạt
59
Kéo chốt (A) ra, mở nắp đậy (B), quay trục
vít xoắn, hạt sẽ được xả ra; như thế, buồng
vít xoắn sẽ được làm sạch.
A . Chốt;
B . Nắp đậy;
Chú ý: Trước khi làm sạch trục vít
tháo hạt, nguồn điện phải được ngắt trước
tiên và chìa khóa được rút ra và ngừng
hoạt động hoàn toàn bộ trục vít tháo hạt.
Hình 83: Tháo và làm sạch buồngvít xoắn tải lúa hạt
2. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật cánh xoắn:
Sau khi tháo các trục vít xoắn ra kiểm tra tình trạng của các cánh xoắn yêu cầu
phải nguyên vẹn không được sứt, mẻ, biến dạng hoặc bong mối hàn hàn với trục
nếu có phải sửa chữa khắc phục.
3. Kiểm tra xiết chặt các vị trí liên kết của trục xoắn tải lúa:
Thường xuyên, trước và sau mỗi ca làm việc phải kiểm tra xiết chặt các bu
lông liên kết, các khóa móc của các cửa làm sạch trong hệ thống tải lúa hạt và
chuyển hạt lép. Các bu lông liên kết của phễu hứng lúa hạt với giá đỡ.....vv.
Nới lỏng bu lông (A) và bu lông (C) trên nắp đậy dưới thùng chứa hạt, sử
dụng bu lông điều chỉnh (B) để nâng hoặc
hạ thấp nắp đậy buồng chứa hạt trong thùng
và hạt sẽ đựơc đưa vào vít tải hạt ngang
nhiều hay ít để tăng hay giảm tốc độ tải hạt.
Nắp đậy không được nâng quá cao; nếu
không, nó sẽ làm quá tải trục vít tải ngang.
Chú ý: Khi tháo hạt, không được
ngừng tháo hạt giữa chừng; nếu không, hạt
có thể bịt kín và dẫn đến hư hỏng các bộ
phận tháo hạt.
Hình 84: Điều chỉnh nắp đậy dưới vít xoắn tải lúa hạt ngang
60
4. Bôi trơn cho gối đỡ của trục xoắn tải
lúa:
Định kỳ tra mỡ bôi trơn cho cho hộp truyền
động đầu trục vít và nhớt cho hộp xích truyền
động cho trục vít xoắn tải hạt lép.
A . Trục vít tải lúa hạt ngang;
B . Hộp truyền động đầu trục vít;
C . Nút tra mỡ bôi trơn;
D . Trục vít tải lúa hạt đứng;
A. Hộp xích;
B. Vỏ trục truyền;
C. Nút tra mỡ bôi trơn;
D. Trục vít tải hạt lép đứng;
E. Trục vít tải hạt lép ngang;
Hình 85: Bôi trơn cho trục vít xoắn tải lúa hạt và hạt lép
5. Kiểm tra thay thế phễu hứng lúa
hạt:
1-Tháo các bu lông liên kết phễu với giá
đỡ. Tháo phễu hứng lúa ra khỏi máy.
2- Tháo ngăn bị hỏng thay thế bằng
ngăn mới. Khi lắp ngăn mới lắp phải đúng
hướng.
1. Phễu hứng lúa hạt;
2. Giá đỡ cố định;
3. Bu lông liên kết;
4. Cửa chắn;
Hình 86: Tháo và thay thế phễu hứng lúa hạt
61
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên:
1. Chuẩn bị dụng cụ cần thiết để thực hiện bảo dưỡng bộ phận thu lúa hạt.
2. Trình bày qui trình tháo và lắp các trục vít xoắn tải hạt.
3. Tiến hành thực hiện công việc làm sạch, kiểm tra vít trục xoắn tải hạt.
4. Tiến hành thực hiện công việc kiểm tra điều chỉnh trục vít xoắn tải hạt.
D. Ghi nhớ:
- Chú ý an toàn khi làm việc.
- Qui trình tháo và lắp trục vít xoắn tải hạt.
- Các vị trí điều chỉnh cho bộ phận thu và chuyển lúa hạt, cách kiểm tra điều
chỉnh trục vít tải lúa, vị trí bôi trơn.
62
Bài 6: Bảo dƣỡng cơ cấu truyền động
Mã bài: MĐ04-06
Mục tiêu:
- Trình bày được nội dung bảo dưỡng cơ cấu truyền động cho bộ phận đập,
làm sạch và thu lúa;
- Làm được các công việc bảo dưỡng cơ cấu truyền động cho bộ phận đập,
làm sạch và thu lúa đúng qui trình, đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Đảm bảo an toàn.
A. Giới thiệu quy trình bảo dƣỡng cơ cấu truyền động:
1. Bảo dưỡng cơ cấu truyền đai:
1.1. Làm sạch
1.2. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật dây đai và puly
1.3. Bôi trơn cho gối đỡ và trục bản lề tay đòn căng đai
1.4. Kiểm tra điều chỉnh độ căng dây đai
2. Bảo dưỡng truyền động cho trống đập
3. Dẫn động cho bộ phận thải rơm, hạt lép
B. Các bƣớc tiến hành:
1. Bảo dƣỡng cơ cấu truyền đai:
1.1. Làm sạch:
Cơ cấu truyền động cho bộ
phận đập và làm sạch, thu lúa hạt
thường dùng là hộp truyền bánh
răng, xích, trục được bao kín. Do
đó bụi bẩn không có điều kiện xâp
nhập vào, định kỳ theo chỉ dẫn
của hãng sản xuất tiến hành mở ra
làm sạch thay mỡ hoặc nhớt bôi
trơn. Với bộ truyền đai, xích hở,
thanh truyền tay quay phải thường
xuyên làm sạch rác bẩn bám vào
bộ truyền.
Hình 87: Bộ truyền đai của bộ phận đập và làm sạch, thu lúa hạt
1. Dây đai truyền cho trống đập; 2. Dây đai truyền cho trục vít xoắn;
3. Dây đai truyền động cho lắc sàng; 4. Lò xo căng đai;
63
1.2. Kiểm tra tình trạng kỹ thuật dây đai và puly:
Kiểm tra tình trạng kỹ thuật của dây đai để biết dây đai còn đảm bảo đủ độ
căng từ đó có quyết định điều chỉnh hay không, sử dụng được tiếp hay phải thay
thế.
* Quan sát kiểm tra dây đai phát hiện bị cháy, tưa, mòn quá nhiều
a. Cháy hoặc mòn nhiều;
b. Tưa;
c. Nứt;
Hình 88: Một số dạng hư hỏng của dây đai
* Kiểm tra độ mòn dây đai và rãnh puly
1. Dây đai;
O. Dây đai còn tốt;
X. Dây đai mòn quá;
A. Khỏang cách giữa mặt dưới
dây đai và rãnh puly;
Hình 89: Kiểm tra độ mòn của dây đai
1.3. Bôi trơn cho gối đỡ và trục bản lề tay đòn căng đai:
Các trục bánh căng đai và trục bản lề tay đòn bánh căng đai được bôi trơn
bằng mỡ bôi trơn. Vệc bôi trơn được thực hiện bằng thiết bị tra mỡ đi kèm theo.
a. Trục bản lề tay đòn căng đai của đai truyền động đầu vào bộ phận đập:
Đưa máy vào nền phẳng nâng guồng gạt lên
vị trí cao nhất và đặt bảng khóa guồng gạt ở vị trí
[LOCK] để ngăn guồng gạt hạ xuống dưới. Sau đó
ngừng động cơ rồi bôi trơn cho tay đòn căng đai.
1. Lò xo căng đai;
2. Dây đai truyền động cho trống đập;
3. Tay đòn căng đai;
b. Khỏang độ dài điều chỉnh lò xo căng đai;
A, B. Bánh đai;
Hình 90. Sơ đồ bộ truyền đai vào đầu bộ phận đập
64
1. Trục bản lề tay đòn căng đai;
2. Tay đòn căng đai;
3. Bánh căng đai;
4. Đai truyền động tời;
5. Đai truyền động đầu vào bộ
phận đập;
Hình 91: Bôi trơn trục bản lề tay đòn căng đai của đai truyền động
đầu vào bộ phận đập
b. Trục bản lề tay đòn căng đai của đai truyền cho trống đập:
Tháo nắp (1) và (2) bên trái của
bộ phận đập và bôi trơn cho trục bản lề
tay đòn căng đai. Sau khi bôi trơn lắp
lại nắp bên trái (1), (2) của bộ phận
đập.
1. Nắp bên trái (1);
2. Nắp bên trái (2);
3. Nắp bên trái (3);
4. Tay cầm;
Hình 92: Tháo nắp (1), (2) bên trái bộ phận đập
1. Trục bản lề tay đòn căng
đai;
2. Bánh căng đai;
3. Tay đòn căng đai;
4. Dây đai truyền động cho
trống đập;
Hình 93 Bôi trơn trục bản lề tay đòn căng đai của đai truyền động cho trống đập
65
c. Trục bản lề tay đòn căng đai của đai truyền cho các trục vít xoắn và đai
truyền động sàng lắc:
1. Tháo nắp (2) và (3) bên trái của
bộ phận đập và bôi trơn cho trục bản lề
tay đòn căng đai. Sau khi bôi trơn lắp
lại nắp bên trái (2), (3) của bộ phận
đập.
1. Nắp bên trái (1);
2. Nắp bên trái (2);
3. Nắp bên trái (3);
4. Tay cầm;
Hình 94: Tháo nắp (2), (3) bên trái bộ phận đập
1. Trục bản lề tay đòn căng đai;
2. Tay đòn căng đai;
3. Bánh căng đai;
4. Đai truyền động cho các trục
vít xoắn;
5. Đai truyền động lắc;
Hình 95: Bôi trơn trục bản lề tay đòn căng đai của đai truyền động cho
các trục vít xoắn và truyền động lắc.
1.4. Kiểm tra điều chỉnh độ căng dây đai:
a. Cách kiểm tra độ căng dây đai:
1- Dùng một thanh thước thẳng đặt gối lên hai puly nhánh đai cần kiểm tra.
2- Ấn một lực theo phương vuông góc với mặt trên dây đai, giá trị của lực ấn
có giá trị theo hướng dẫn của hãng sản xuất cho từng loại đai.
3- Đo khoảng cách từ mặt trên dây đai đến mặt dưới thước yêu cầu nằm trong
giới hạn qui định của hãng sản xuất nếu không đúng điều chỉnh lại.
66
1. Dây đai;
A. Độ chùng;
Hình 96: Cách kiểm tra độ căng dây đai
b. Kiểm tra điều chỉnh đai truyền động cho quạt gió:
Dùng lực khoảng 60N – 70N (6 – 7 kg) ấn vào mặt trên nhánh đai ở khoảng
giữa 2 puly. Yêu cầu dây đai chùng xuống 7 – 9 mm nếu không đúng điều chỉnh
lại.
1- Tháo nắp trước khoang chứa động cơ.
2- Nới lỏng bu lông cố định máy phát điện, nới lỏng bu lông căng.
3- Kéo máy phát điện đi ra.
4- Xiết chặt bu lông căng và bu lông cố định máy phát lại.
5- Lắp nắp trước khoang chứa động cơ.
1. Đai truyền động cho quạt gió;
2. Máy phát điện;
3. Bu lông căng;
4. Bu lông cố định máy phát;
A. Độ chùng 7 – 9 mm;
B. Kéo ra;
Hình 97: Kiểm tra điều chỉnh độ căng dây đai truyền động cho quạt gió
c. Kiểm tra điều chỉnh đai truyền động cho đầu vào bộ phận đập:
Điều chỉnh chiều dài của lò xo căng đai từ 378 – 382 mm.
1- Nâng guồng gạt lên vị trí cao nhất và đặt bảng khóa ngăn guồng gạt tới vị
trí [LOCK] (khóa) để ngăn guồng gạt hạ xuống dưới. Sau đó ngừng động cơ.
2- Để cần điều khiển ly hợp bộ phận đập ở vị trí ON (mở).
67
3- Nới lỏng đai ốc hãm (4) của vít tăng đơ, quay vít điều chỉnh để điều chỉnh
độ dài lò xo căng đai theo yêu cầu.
4- Xiết chặt đai ốc hãm tăng đơ.
5- Đưa cần điều khiển ly hợp bộ
phận đập về vị trí OFF (đóng).
1. Dây đai truyền động cho đầu
vào bộ phận đập;
2. Lò xo căng đai;
3. Tăng đưa;
4. Đai ốc hãm tăng đưa;
Hình 98: Kiểm tra điều chỉnh độ căng dây đai truyền động cho bộ phận đập
d. Kiểm tra điều chỉnh đai truyền động cho trống đập:
Điều chỉnh chiều dài của lò xo
căng đai từ 144 – 148 mm.
1. Tháo nắp (1) và (2) bên trái của
bộ phận đập .
1. Nắp bên trái (1);
2. Nắp bên trái (2);
3. Nắp bên trái (3);
4. Tay cầm;
Hình 99: Tháo nắp (1), (2) bên trái bộ phận đập
2- Nới lỏng đai ốc hãm xoay đai ốc điều chỉnh để điều chỉnh độ dài lò xo căng
đai theo yêu cầu.
3- Xiết chặt đai ốc hãm.
4- Lắp lại nắp (1), (2) bên trái bộ
phận đập.
1. Dây đai truyền động cho trống
đập;
68
1. Dây đai truyền động cho
trống đập;
2. Lò xo căng đai;
3. Đai ốc điều chỉnh;
4. Đai ốc hãm;
A. Độ dài lò xo 144- 148 mm
Hình 100: Kiểm tra điều chỉnh độ căng dây đai truyền động cho trống đập
e. Kiểm tra điều chỉnh đai truyền động cho các trục vít xoắn chuyển hạt:
Điều chỉnh chiều dài của lò xo
căng đai từ 122 – 128 mm.
1. Tháo nắp (2) và (3) bên trái
của bộ phận đập .
1. Nắp bên trái (1);
2. Nắp bên trái (2);
3. Nắp bên trái (3);
4. Tay cầm;
Hình 101: Tháo nắp (2), (3) bên trái bộ phận đập
2- Nới lỏng đai ốc hãm xoay
đai ốc điều chỉnh để điều chỉnh độ
dài lò xo căng đai theo yêu cầu.
3- Xiết chặt đai ốc hãm.
4- Lắp lại nắp (2), (3) bên trái
bộ phận đập.
1. Dây đai truyền động cho các
trục vít xoắn tải lúa hạt;
69
1. Dây đai truyền động cho
các trục vít xoắn tải lúa hạt;
2. Lò xo căng đai;
3. Đai ốc điều chỉnh;
4. Đai ốc hãm;
A. Độ dài lò xo 122 - 128 mm
Hình 102 Kiểm tra điều chỉnh độ căng dây đai truyền động cho các trục vít xoắn
f. Kiểm tra điều chỉnh đai truyền động cho truyền động lắc cho sàng:
Điều chỉnh chiều dài của lò xo
căng đai từ 120 – 126 mm.
1. Tháo nắp (2) bên trái của bộ phận
đập .
1. Nắp bên trái (1);
2. Nắp bên trái (2);
3. Nắp bên trái (3);
4. Tay cầm;
Hình 103: Tháo nắp (2) bên trái bộ phận đập
70
2- Nới lỏng đai ốc hãm xoay đai ốc điều chỉnh để điều chỉnh độ dài lò xo căng đai
theo yêu cầu.
3- Xiết chặt đai ốc hãm.
4- Lắp lại nắp (2), (3) bên trái bộ
phận đập.
Hình 104: Sơ độ truyền động đai cho sàng lắc
1. Dây đai truyền động cho truyền
động lắc cho sàng;
2. Lò xo căng đai;
3. Đai ốc điều chỉnh;
4. Đai ốc hãm;
A. Độ dài lò xo 120 - 126 mm
Hình 105: Kiểm tra điều chỉnh độ căng dây đai truyền động cho sàng lắc
2. Bảo dƣỡng truyền động cho trống đập:
2.1. Tháo nắp trước bộ phận đập:
1. Nắp trước của bộ phận đập;
2. Bu lông liên kết;
Hình 106: Tháo làm sạch nắp trước bộ phận đập
71
2.2. Kiểm tra luợng nhớt:
Đưa liên hợp máy vào nền phẳng để cho máy ở tư thế cân bằng, tháo bu lông
thăm nhớt (3) nếu thấy nhớt từ lỗ thăm chảy ra từ từ là đủ còn nhớt không chảy ra
là thiếu phải châm thêm cho đủ và đúng chủng loại.
2.3. Thay nhớt:
Mở bu lông xả nhớt (4) xả hết nhớt cũ ra ngòai.
Xiết chặt bu lông xả nhớt lại. Mở bu lông thăm (3) và nắp đổ nhớt (2), dùng
dụng cụ châm nhớt đúng chủng lọai theo yêu cầu vào hộp truyền động cho trống
đập. Vừa châm vừa quan sát lỗ thăm thấy nhớt chớm chảy ra ở lỗ kiểm tra là đủ.
Xiết bu lông thăm và nắp đổ nhớt
lại.
Nhớt của máy Kubota thường
là UDT, lượng nhớt xấp xỉ 2,1 lít.
Máy John deer R40 là: GL –
580W90, 2.5 lít
Vỏ hộp truyền động;
2. Nắp lỗ đổ nhớt;
3. Bu lông lỗ thăm nhớt;
4. Bu lông lỗ xả nhớt;
Hình 107. Kiểm tra và thay nhớt hộp truyền động cho trống đập
3. Dẫn động cho bộ phận thải rơm, hạt lép:
Dẫn động cho bộ phận này bằng dây xích hở do đó ta phải thường xuyên làm
sạch bụi rác tồn động trên các gối đỡ trục. Bôi trơn cho dây xích và đĩa xích bằng
nhớt. Điều chỉnh độ căng dây xích bằng
cách nới lỏng đai ốc hãm trục, di chuyển
bánh căng C lên hoặc xuống để được độ
căng theo yên cầu.
A. Bánh xích trên trục vít xoắn tải lúa hạt;
B. Dây xích;
C. Bánh căng xích;
D. Bánh xích trên trục vít xoắn tải hạt lép;
Hình 108: Bảo dưỡng cho bộ phận tải rơm, hạt lép
72
C. Bài tập và sản phẩm thực hành của học viên:
1. Chuẩn bị dụng cụ cần thiết để thực hiện bảo dưỡng bộ phận truyền động.
2. Trình bày qui trình tháo và lắp các bộ truyền.
3. Tiến hành thực hiện công việc làm sạch, kiểm tra các bộ truyền đai.
4. Tiến hành thực hiện công việc kiểm tra điều chỉnh bộ truyền đai.
5. Tiến hành thực hiện công việc bảo dưỡng bộ truyền xích.
6. Tiến hành thực hiện công việc bôi trơn cho bộ truyền bánh răng và trục
truyền trống đập.
D. Ghi nhớ:
- Chú ý an toàn khi làm việc.
- Qui trình tháo và lắp các bộ truyền.
- Vị trí tên gọi các bộ truyền đai, các thông số bộ điều chỉnh bộ truyền đai,
cách kiểm tra điều chỉnh bộ truyền đai.
73
PHỤ LỤC
BẢNG 01: CÁC HIỆN TƯỢNG HƯ HỎNG, NGUYÊN NHÂN, CÁCH KHẮC
PHỤC CỦA BỘ PHẬN ĐẬP, LÀM SẠCH VÀ THU LÚA HẠT
Hiện tượng Nguyên nhân Cách khắc phục
Đập không sạch
- Lỏng dây curoa
- Không đủ nhiên liệu cho
động cơ
- Không đủ lượng không
khí nạp cho động cơ
- Kiểm tra và điều chỉnh tất cả
dây curoa được căng, đặc biệt
là dây curoa 3 dải truyền động
chính của động cơ PTO
- Kiểm tra hệ thống nhiên liệu
nếu thiếu
- Kiểm tra hệ thống cung cấp
khí nếu thiếu
Bị kẹt hay quá tải
trống đập
- Động cơ hoạt động không
bình thường
- Lỏng và trượt dây đai dẫn
động trống đập
- Khoảng trống từ mặt lõm
đến trống đập quá nhỏ hay
quá lớn
- Tốc độ trống đập quá
chậm
- Quá nhiều lúa trong lòng
buồng đập
- Lúa quá ẩm
- Báo cho kỹ thuật viên đến
kiểm tra và sửa chữa
- Điều chỉnh lại độ căng dây
đai
- Điều chỉnh lại
- Tăng tốc độ trống đập
- Giảm tốc độ di chuyển của
máy
- Điều chỉnh thời gian thu
hoạch hay giảm tốc độ di
chuyển của máy
Lúa đập không
sạch
- Độ ẩm lúa bông quá lớn
- Tốc độ trống đập quá
chậm
- Khoảng trống từ trống
đập đến mặt lõm quá lớn
- Kiểm tra độ ẩm của lúa
trước khi thu hoạch.
- Tăng tốc độ trống đập đủ dể
đập tốt. nguyên nhân do lỏng
dây curoa, kiểm tra và điều
chỉnh tất cả dây curoa được
căng, đặc biệt là dây đai dải
truyền động chính của động
cơ PTO.
- Đóng khoảng trống đó để
tăng việc đập lúa.
74
- Không cấp liệu đến trống
đập
- Không đủ nguyên liệu
phối hợp cho việc đập thích
hợp.
- Đập không bình thường
- Kiểm tra độ căng của xích
truyền động và sự thay đổi về
điều kiện của băng chuyền.
- Tăng tốc độ di chuyển của
máy đập.
- Kiểm tra có hay không
những yếu tố đập không rõ
ràng
Thóc văng quá
mạnh
- Tốc độ trống đập quá
nhanh
- Khoảng trống từ mặt lõm
đến trống sàng quá gần.
- Xích nâng lỏng
- Liên quan đến các chi tiết
nâng bị hỏng.
- Quá nhiều cặn bẩn của
thóc gạo, nguyên nhân là
do có những tiếng kêu
trong quá trình đập.
- Vỏ trục vít chuyền bị mẻ,
nứt hay trục vít chuyền bi
cong, vênh. Tiếng ồn lúa ở
giữa lưỡi cắt và vỏ.
- Không đủ lúa bông đưa
vào máy đập.
- Giảm tốc độ trống đập từ từ
cho đến khi không còn tiếng
kêu.
- Tăng lên cho đến khi hết
tiếng kêu
- Căng xích theo như trong
hướng dẫn sử dụng.
- Kiểm tra lại những chi tiết
hỏng hay những chi tiết bị
mất.
- Mở sàng ra để làm sạch cặn
bẩn.
- Hàn lại những vết nứt mẻ ở
vỏ trục vít chuyền và nắn
thẳng trục vít bị cong.
- Tăng tốc độ di chuyển của
máy đập.
Tổn thất cao
Tổn thất cao do trống đập
- Điều chỉnh tốc độ trống đập
cao hơn và hạn chế khoảng
75
trống giữa mặt lõm và trống
đập để đập tốt hơn.
- Giảm tốc độ di chuyển của
máy đập chậm lại để giảm bớt
nguyên liệu cắt. Kiểm tra
phần “công suất và hiệu quả”.
Hầu như không
có hạt lép trong
phần cặn thùng
chứa lúa hạt.
Tốc độ quạt quá nhanh và
góc thoát mở nhỏ.
Giảm tốc độ quạt và tăng mở
góc thoát.
Có hạt lép trong
cặn thùng chứa
lúa hạt.
Các sàng được đóng rất kín Tăng độ mở sàng
Có hạt lép trong
cặn thùng chứa
lúa hạt chuyển từ
tốt sang bẩn.
Sàng được đóng rất kín và
tốc độ quạt quá chậm
Tăng độ mở của sàng và tốc
độ quạt.
Quá nhiều đầu
rơm trong cặn
- Góc mở quá xa.
- Khe hở giữa trống đập và
sàng không đúng.
- Đóng góc thoát
- Giảm tốc độ trống đập và
tăng khe hở.
Thùng chứa hạt
lúa hạt có nhiều
ré lúa (không đập
hết)
- Các sàng mở quá rộng
- Trống đập không đập đủ
tốc độ.
- Đóng bớt sàng lại
- Tăng tốc độ trống đập và
tăng khoảng trống từ mặt lõm
đến trống sàng.
Thùng chứa lúa
hạt có nhiều hạt
lép.
Tốc độ quạt quá chậm Tăng tốc độ quạt
Hạt bị rơi vãi,thất
thoát
- Góc thoát hay sàng bị
đóng
- Tốc độ quạt không đúng
- Hiệu quả làm sạch .
- Tốc độ quạt quá nhanh
hay quá chậm.
- Góc thoát và sàng không
mở ra đủ.
- Mở ra
- Điều chỉnh tốc độ quạt
- Kiểm tra hư hỏng bên trong
hệ thống làm sạch.
- Điều chỉnh tốc độ quạt
- Mở ra
- Kiểm tra phần “công suất và
hiệu quả”
76
BẢNG 02: HƯỚNG DẪN KIỂM TRA, BẢO DƯỠNG ĐỊNH KỲ
ĐỐI VỚI BỘ PHẬN ĐẬP, LÀM SẠCH VÀ THU LÚA
TT Tên bộ phận kiểm tra
Kiểm tra/
xử lý
Chu kỳ kiểm tra và thay mới
(chỉ báo trên đồng hố máy)
1 Đai đầu vào bộ phận đập
Điều chỉnh
- Sử dụng lần đầu hoặc sau khi
thay mới: 20 giờ
- Sau điều chỉnh lần đầu: Mỗi
100 giờ sau đó
Thay mới Sau mỗi 300 giờ
2
Đai truyền động cho trống
đập
Điều chỉnh
- Sử dụng lần đầu hoặc sau khi
thay mới: 20 giờ
- Sau điều chỉnh lần đầu: Mỗi
100 giờ sau đó
Thay mới Sau mỗi 300 giờ
3
Đai truyền động cho trục vít
xoắn tải hạt
Điều chỉnh
- Sử dụng lần đầu hoặc sau khi
thay mới: 20 giờ
- Sau điều chỉnh lần đầu: Mỗi
100 giờ sau đó
Thay mới Sau mỗi 300 giờ
4
Đai truyền động cho sàng
lắc
Điều chỉnh
- Sử dụng lần đầu hoặc sau khi
thay mới: 20 giờ
- Sau điều chỉnh lần đầu: Mỗi
100 giờ sau đó
Thay mới Sau mỗi 300 giờ
5
Bánh căng đai truyền động
cho trục vít xoắn tải hạt
Thay mới
Sau mỗi 300 giờ
6
Bánh căng đai truyền động
cho sàng lắc
Thay mới
Sau mỗi 300 giờ
7
Dây xích truyền động cho
trục vít xoắn tải hạt lép
Thay mới
Sau 500 giờ
8 Răng, thanh răng đập
Hóan đổi Sau mỗi 250 giờ
Điều chỉnh Sau mỗi 250 giờ
Thay mới Sau mỗi 500 giờ
9 Lưới máng đập Thay mới Sau mỗi 750 giờ
10
Trục của trục vít xoắn tải lúa
hạt ngang và đứng
Thay mới
Sau mỗi 500 giờ
11
Trục của trục vít xoắn tải hạt
lép ngang và đứng
Thay mới
Sau mỗi 500 giờ
12 Cánh các vít xoắn tải hạt Thay mới Sau mỗi 500 giờ
13 Các bàng đĩa Thay mới Sau mỗi 500 giờ
77
14 Lớp lót Thay mới Sau mỗi 500 giờ
15 Tấm che, miếng thấm nước Thay mới Sau mỗi 300 giờ
16 Vòng đệm, phớt Thay mới Sau mỗi 300 giờ
17 Ổ bi Thay mới Sau mỗi 500 giờ
18 Ống lót trục Thay mới Sau mỗi 500 giờ
19 Phễu hứng hạt Thay mới Sau mỗi 500 giờ
20 Chốt thanh chắn an toàn Thay mới Sau mỗi 500 giờ
21
Trục bản lề tay đòn căng đai
vào đầu bộ phận đập
Bôi trơn
Sau mỗi 50 giờ
22
Trục bản lề tay đòn căng đai
truyền động cho trống đập
Bôi trơn
Sau mỗi 50 giờ
23
Trục bản lề tay đòn căng đai
truyền động cho các trục vít
xoắn
Bôi trơn
Sau mỗi 50 giờ
24
Trục bản lề tay đòn căng đai
truyền động cho sàng lắc
Bôi trơn
Sau mỗi 50 giờ
25
Hộp bánh răng truyền động
cho trống đập
Thay nhớt
Sau mỗi 100 giờ
78
HƢỚNG DẪN GIẢNG DẠY MÔ ĐUN
BẢO DƢỠNG BỘ PHẬN ĐẬP, LÀM SẠCH VÀ THU LÚA
I. Vị trí, tính chất của mô đun :
1. Vị trí: “Bảo dưỡng bộ phận đập, làm sạch và thu lúa” là một mô đun
chuyên môn nghề bắt buộc nằm trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp của
nghề “Vận hành máy gặt đập liên hợp” được giảng dạy sau mô đun “Bảo dưỡng bộ
phận thu, cắt và chuyển lúa”. Mô đun này cũng có thể giảng dạy độc lập theo yêu
cầu của người học.
2. Tính chất: Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc.
II. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Trình bày được nội dung bảo dưỡng bộ phận đập, làm sạch và thu lúa.
2. Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thaọ các dụng cụ, thiết bị tháo lắp, kiểm tra, bảo dưỡng bộ
phận đập, làm sạch và thu lúa;
+ Thực hiện việc bảo dưỡng bộ phận đập, làm sạch và thu lúa đúng qui trình,
đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn.
3. Thái độ:
+ Có suy nghĩ tích cực và trách nhiệm với công việc;
+ Tuân thủ nội quy an toàn cho người và máy.
III. Nội dung chính của mô đun:
Mã bài Tên bài
Loại bài
dạy
Địa
điểm
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
MĐ
04-01
Bảo dưỡng
nắp trống và
máng trống
Tích hợp
Phòng
chuyên
môn/
thực địa
04 01 03
MĐ
04-02
Bảo dưỡng
trống đập
Tích hợp
Phòng
chuyên
môn/
thực địa
12 03 08 1
MĐ Bảo dưỡng Tích hợp Phòng 12 02 10
79
Mã bài Tên bài
Loại bài
dạy
Địa
điểm
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
04-03 sàng làm
sạch
chuyên
môn/
thực địa
MĐ
04-04
Bảo dưỡng
quạt gió
Tích hợp
Phòng
chuyên
môn/
thực địa
08 02 06
MĐ
04-05
Bảo dưỡng
trục xoắn tải
lúa
Tích hợp
Phòng
chuyên
môn/
thực địa
12 02 9 1
MĐ
04-06
Bảo dưỡng
cơ cấu
truyền động
Tích hợp
Phòng
chuyên
môn/
thực địa
08 02 06
Kiểm tra hết mô đun 04 04
Cộng 60 12 44 6
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra định kỳ được tính vào giờ thực hành.
IV. Hƣớng dẫn thực hiện bài tập, bài thực hành
1. Nguồn lực:
1. Tài liệu giảng dạy: Giáo trình dạy nghề mô đun ”Bảo dưỡng bộ phận đập,
làm sạch và thu lúa” trong chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề của nghề
Vận hành máy gặt đập liên hợp.
2. Điều kiện về thiết bị dạy học và phụ trợ: máy tính, máy chiếu, phim tài liệu,
tranh ảnh .....
3. Điều kiện về cơ sở vật chất:
- Phòng học, sân bãi, ruộng lúa cần thu hoạch
- Máy gặt đập liên hợp
- Dụng cụ kiểm tra: Thước cặp, pan me, thước lá .....
- Dụng cụ tháo lắp: Cà lê miệng, cà lê hoa dâu, tuýp, tuốc lơ vít, kìm, búa ....
- Nguyên vật liệu: Xăng, dầu, mỡ, giẻ lau .....
80
4. Điều kiện khác: Bảo hộ lao động ......
2. Cách tổ chức thực hiện:
Giảng dạy theo phương pháp tích hợp trong phòng học chuyên môn. Tập trung
lớp học lý thuyết, hướng dẫn ban đầu, sau đó chia thành từng nhóm 2 - 3 học viên
học thực hành và thảo luận.
Sau mỗi buổi thực tập, Giáo viên tập trung cả lớp để rút kinh nghiệm; cho học
viên nêu lên những vướng mắc trong khi thực tập và đưa ra biện pháp khắc phục.
V. Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập
5.1. Bài 1: Bảo dƣỡng nắp trống và máng trống
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
* Làm sạch:
- Sạch bên ngoài, không dính tạp chất
- Sạch bên trong, không dính tạp chất
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
-Theo dõi quá trình thực hiện công
việc
* Kiểm tra xiết chặt:
- Bu lông liên kết chặt chắc chắn
- Các khóa móc đủ độ găng an toàn
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công
việc
* Bảo dưỡng máng trống:
- Sạch, chắc chắn
- Khe hở đúng quy định
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công
việc
* Kiểm tra máng đập:
- Các bu lông liên kết chắc chắn đúng
lực
- Khe hở đúng quy định
- Xương và răng đập nguyên vẹn, mòn
trong giới hạn.
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công
việc
81
5.2. Bài 2: Bảo dƣỡng trống đập
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
* Làm sạch:
- Sạch bên trong không dính rơm
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Kiểm tra tình trạng kỹ thuật các
răng đập:
- Không biến dạng mòn trong giới
hạn cho phép.
- Số lượng đủ
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Kiểm tra xiết chặt các răng đập và
cánh gạt rơm:
- Chắc chắn đúng lực
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Kiểm tra điều chỉnh trống đập:
- Khe hở gữa đầu răng và máng 16-
19mm
- Hoán đổi vị trí răng sau 250 h
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Bôi trơn cho gối đỡ trục trống
đập:
- Đúng loại dầu mỡ, đúng phương
pháp, đủ số lượng.
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
5.3. Bài 3: Bảo dƣỡng sàng làm sạch
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
* Làm sạch:
- Sạch bên trong không dính tạp chất
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Kiểm tra tình trạng kỹ thuật các lỗ
sàng:
- Không biến dạng mòn trong giới
82
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
hạn cho phép.
- Đúng kích thươc 15mm hoặc
17mm
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Kiểm tra thay thế sàng:
- Thực hiện đúng qui trình
- Chất lượng làm việc tốt
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Bôi trơn cho gối đỡ của sàng
- Đúng lọai dầu mỡ, đúng phương
pháp, đủ số lượng.
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
5.4. Bài 4: Bảo dƣỡng quạt gió
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
* Làm sạch:
- Bên ngoài sạch không dính tạp
chất - - Bên trong sạch không dính
tạp chất
- Cánh quạt sạch không dính tạp
chất
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Kiểm tra tình trạng kỹ thuật các
cánh quạt, vỏ quạt:
- Vỏ không bị rách thủng, biến dạng.
- Cánh không bị mẻ, biến dạng.
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Kiểm tra điều chỉnh quạt gió:
- Thực hiện đúng qui trình
- Điều chỉnh đúng điều kiện làm
việc
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Bôi trơn cho gối đỡ của trục quạt:
- Đúng loại dầu mỡ, đúng phương
pháp, đủ số lượng.
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
83
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
5.5. Bài 5: Bảo dƣỡng trục xoắn tải lúa
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
* Làm sạch:
- Bên ngoài sạch không dính tạp
chất
- Bên trong sạch không dính tạp chất
- Cánh xoắn sạch không dính tạp
chất
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Kiểm tra tình trạng kỹ thuật cánh
xoắn:
- Cánh không bị mẻ, biến dạng.
- Độ mòn không quá giới hạn
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Kiểm tra xiết chặt các vị trí liên
kết của trục xoắn tải lúa:
- Các bu lông liên kết chắc chắn
đúng lực xiết
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Bôi trơn cho gối đỡ của trục
xoắn tải lúa:
- Đúng loại dầu mỡ, đúng phương
pháp, đủ số lượng.
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
5.6. Bài 6: Bảo dƣỡng cơ cấu truyền động
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
* Làm sạch:
- Sạch không dính tạp chất
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
84
Tiêu chí đánh giá Cách thức đánh giá
* Kiểm tra tình trạng kỹ thuật dây
đai và puly:
- Dây đai không tưa, nút, cháy
mòng không quá giới hạn.
- Puly mòn không quá giới hạn
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Bôi trơn cho gối đỡ và trục bản lề
tay đòn căng đai:
- Đúng loại dầu mỡ, đúng phương
pháp, đủ số lượng
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Kiểm tra điều chỉnh độ căng
dây đai:
- Thực hiện đúng qui trình.
- Dây đai, xích đúng độ chùng theo
qui định.
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
* Bôi trơn truyền động cho trống
đập
- Đúng loại dầu, đúng phương pháp,
đủ số lượng
- Kiểm tra bằng cách đặt câu hỏi
- Theo dõi quá trình thực hiện công việc
VI. Tài liệu tham khảo
1. Cù Xuân Bắc (chủ biên), Giáo trình cơ khí nông nghiệp, NXB Nông nghiệp,
Hà nội, 2008.
2. Hội Cơ khí nông nghiệp Việt Nam, Sổ tay Cơ điện nông nghiệp, bảo quản
và chế biến nông – lâm sản cho chủ trang trại; tập II ( Máy – Thiết bị dùng trong
trồng trọt và vận chuyển nông thôn), NXB Nông nghiệp, Hà Nội, 2006.
3. Tài liệu tập huấn về máy gặt đập liên hợp KUBOTA (DC-60).
4. Tài liệu tập huấn về máy gặt đập liên hợp JOHNDEER (R- 40).
5. Bùi Đình Khuyết, Giáo trình cơ khí hóa nông nghiệp, Đại học Nông nghiệp
3, 1994.
6. Phạm Xuân Vượng, Máy thu hoạch nông nghiệp, NXB Giáo dục, Hà nội,
1999.
85
BAN CHỦ NHIỆM XÂY DỰNG
CHƢƠNG TRÌNH DẠY NGHỀ TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Theo Quyết định số 1415/QĐ-BNN-TCCB, ngày 27 tháng 6 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Chủ nhiệm: Ông Lê Thái Dương - Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cơ điện và
Nông nghiệp Nam Bộ
2. Phó chủ nhiệm: Ông Phùng Hữu Cần - Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ,
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Thƣ ký: Ông Phạm Ngọc Tuấn, Trưởng phòng Trường Cao đẳng Cơ điện và
Nông nghiệp Nam Bộ
4. Các ủy viên:
- Ông Đoàn Duy Đồng, Giảng viên Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông
nghiệp Nam Bộ
- Ông Trịnh Đình Bật , Giảng viên Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông nghiệp
Nam Bộ
- Ông Phạm Ngọc Linh, Trưởng khoa Trường Cao đẳng Công nghệ và Kinh
tế Bảo Lộc
- Ông Huỳnh Văn Phương , Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn xuất
nhâp̣ khẩu Tấn Khoa , Cần Thơ./.
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG NGHIỆM THU
(Theo Quyết định số 1785 /QĐ-BNN-TCCB ngày 05 tháng 8 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Chủ tịch: Ông Phạm Tố Như, Phó hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ khí
Nông nghiệp
2. Thƣ ký: Ông Hoàng Ngọc Thịnh, Chuyên viên chính Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3. Các ủy viên:
- Ông Phạm Văn Úc, Trưởng khoa Trường Cao đẳng nghề Cơ khí Nông
nghiệp
- Ông Hoàng Bắc Quốc , Trưởng khoa Trường Cao đẳng Cơ điện và Nông
nghiệp Nam Bộ
- Ông Đỗ Đức Thành, Giám đốc Công ty cổ phần đầu tư xây dựng - thương
mại Sông Hậu./.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gt_modun_04_bao_duong_bo_phan_dap_lam_sach_va_thu_lua_1992.pdf