Giáo trình Lắp đặt và bảo trì hệ thống cơ điện tử 1 (Trình độ: Cao đẳng)

Mục tiêu: - Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm băng tải - Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm băng tải - Lắp đặt hệ thống trạm băng tải - Vận hành hệ thống trạm băng tải - Bảo trì hệ thống trạm băng tải - Rèn luyện ý thức làm việc nhóm và làm việc độc lập. 1. Phân tích yêu cầu công nghệ - Trạm trung gian vận chuyển phôi. -Tách rời (separate out) các phôi. 2.Trạm Handling bao gồm các module sau: -Module băng tải (buffer conveyor module) -Module bảng điều khiển và board mạch PLC (control console and PLC board module) -Bàn lắp thiết bị (profile plate) 3.Vai trò một số module chính của trạm Buffer: Trạm Buffer có thể chứa 5 phôi trước thiết bị giới hạn. Một cảm biến quang phản xạ ở đầu băng tải (Part_AV) để phát hiện phôi đi vào băng tải. Cảm biến quang thu phát độc lập trước và sau thiết bị giới hạn để điều khiển khoảng cách các phôi được xa hơn. Một phôi được đi qua nếu sau thiết bị giới hạn không có phôi nào. Thiết bị giới hạn được tác động bởi xy lanh hành trình ngắn.

pdf26 trang | Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 22/02/2024 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Lắp đặt và bảo trì hệ thống cơ điện tử 1 (Trình độ: Cao đẳng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Ban hành lần: 3 UBND TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT GIÁO TRÌNH MÔ ĐUN: LẮP ĐẶT VÀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG CƠ ĐIỆN TỬ 1 NGHỀ: CƠ ĐIỆN TỬ TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-CĐN ngày .. tháng .. năm của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Kỹ Thuật Công Nghệ BR – VT) BÀ RỊA VŨNG TÀU , NĂM 2020 BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN Việc tổ chức biên soạn giáo trình Lắp đặt và bảo trì hệ thống cơ điện tử 1 để phục vụ cho đào tạo chuyên ngành Cơ Điện Tử của trường Cao Đẳng Kỹ Thuật Công Nghệ Bà Rịa – Vũng Tàu là một sự cố gắng rất lớn của người biên soạn. Nội dung của giáo trình đã được xây dựng trên cơ sở thưà kế những nội dung các mô đun đang giảng dạy ở nhà trường, kết hợp với những nội dung mới nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao trong tình hình hiện nay nhằm nâng cao chất lượng đào tạo. Là tài liệu tham khảo cho đội ngũ giáo viên và học sinh – sinh viên trong nhà trường. Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo. Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Lời Mở Đầu Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, tự động hoá ngày nay không chỉ gói gọn ở mỗi một ngành như cơ khí, điện, điện tử, tin học Mà là sự kết hợp hài hoà của tất cả các ngành trên. Chính sự kết hợp hài hòa đó tự động hóa đã đạt được nhiều thành tựu cao. Để giúp cho người học sau khi đã cơ bản hòan tất các môn học chuyên ngành có thể tiếp cận với một hệ thống sản xuất tự động ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường, hãng Festo (Đức) đã chế tạo ra mô hình trạm MPS (Modular Production System). Trạm MPS là một công cụ dạy học được xem là lý tưởng nhất, hệ thống gồm có 6 trạm, nó là một quá trình sản xuất gia công có tính chất liên tục, từ việc cấp phôi, gia công, lắp ráp đến phân lọai sản phẩm, gắn liền với quá trình sản xuất trong thực tế. Trạm MPS là sự kết hợp hài hoà giữa điện, điện tử, cơ khí, tin học, thuỷ lực, khí nén, và kỹ thuật lập trình PLC, mô phỏng bằng phần mềm, giám sát hệ thống sản xuất bằng phầm mềm WinCC 1.Sinh viên chỉ được sử dụng hệ thống khi có sự cho phép của giáo viên. 2.Đọc kỹ tài liệu hướng dẫn trước khi sử dụng. 3.Chỉ được phép kết nối hoặc ngắt dây nối tín hiệu khi nguồn điện đã tắt. 4.Chỉ sử dụng điện áp tối đa lên đến 24V. 5.Chỉ được sử dụng nguồn khí có áp suất tối đa là 8bar. 6.Chỉ bật nguồn cấp khí khi việc kết nối các thiết bị khí nén đã hoàn tất. 7.Luôn theo dõi hệ thống khi nguồn cấp khí đã được bật. 8.Không được dùng tay di chuyển bất kỳ vật gì gần robot khi robot hoạt động. 9.Cuối quá trình hoạt động tay gắp của robot không được giữ phôi. BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Mục Lục Trang GIÁO TRÌNH .......................................................................................................................................................... 1 Lời Mở Đầu................................................................................................................................................................ 3 Bài 1: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm cấp phôi ........................................................................................ 6 2. Lập bảng trạng thái. ........................................................................................................................................... 9 3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi ......................................................................................................... 10 4. Xây dựng lưu đồ ................................................................................................................................................ 11 Bài 2: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm kiểm tra ...................................................................................... 12 1. Phân tích yêu cầu công nghệ 1.1. Xác định tính chất vật liệu của phôi ........................................................... 12 4.Họat động: ............................................................................................................................................................ 14 2. Lập bảng trạng thái .......................................................................................................................................... 15 3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi ......................................................................................................... 17 4. Xây dựng lưu đồ ................................................................................................................................................ 19 Bài 3 : Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm băng tải ...................................................................................... 20 2. Lập bảng trạng thái ............................................................................................................................................. 22 3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi ......................................................................................................... 23 4. Xây dựng lưu đồ ................................................................................................................................................ 25 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................................................... 26 BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 GIÁO TRÌNH MÔN HỌC/MÔ ĐUN Tên môn học: Lắp đặt và bảo trì hệ thống cơ điện tử 1 Mã môn học: MĐ22 Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trò của môn học/mô đun: - Vị trí: Để học được mô đun này, người học phải có các kiến thức và kỹ năng cơ bản về kỹ thuật cơ khí, đặc biệt là kỹ thuật tháo lắp, lắp đặt điện, điều khiển khí nén, cảm biến và lập trình PLC. - Tính chất: Mô đun chuyên môn nghề bắt buộc. - Ý nghĩa và vai trò của mô đun: Cung cấp kiến thức cần thiết học được đào tạo các kỹ năng tự lập kế hoạch, tự thực hiện và tự kiểm tra. Mục tiêu của môn học/mô đun: - Về kiến thức: Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm cấp phôi Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm cấp phôi Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm kiểm tra Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm kiểm tra Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm băng tải Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm băng tải - Về kỹ năng: Lắp đặt hệ thống trạm cấp phôi Vận hành hệ thống trạm cấp phôi Bảo trì hệ thống trạm cấp phôi Lắp đặt hệ thống trạm kiểm tra Vận hành hệ thống trạm kiểm tra Lắp đặt hệ thống trạm băng tải Vận hành hệ thống trạm băng tải BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Bảo trì hệ thống trạm băng tải - Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Người học có khả năng làm việc độc lập hoặc làm nhóm, có tinh thần hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập và rèn luyện, có ý thức tự giác, tính kỷ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc. Nội dung của môn học/mô đun: Bài 1: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm cấp phôi (DISTRIBUTION STATION) Mục tiêu: - Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm cấp phôi - Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm cấp phôi - Lắp đặt hệ thống trạm cấp phôi - Vận hành hệ thống trạm cấp phôi - Bảo trì hệ thống trạm cấp phôi - Rèn luyện ý thức làm việc nhóm và làm việc độc lập 1. Phân tích yêu cầu công nghệ 1.1. Chức năng: -Tách rời (separate out) phôi (workpiece) ra khỏi ngăn chứa (stack magaqzine module) . -Vận chuyển (transfer) các phôi sang trạm kế bằng thiết bị tay quay (rotary drive) có gắn giác hút (suction cup). BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 1.2.Trạm phân phối bao gồm các module sau: -Ngăn chứa (stack magazine module) -Module vận chuyển (changer module) -Module đẩy phôi (trolley) -Bảng điều khiển (control console) -Board mạch PLC (PLC board) -Bàn lắp thiết bị (profile plate) 1.3. Vai trò một số module chính của trạm phân phối: -Module ngăn chứa phôi: Tách phôi ra khỏi ngăn chứa bằng xy lanh tác động kép (doubleacting cylinder), xy lanh này đẩy phôi dưới cùng của ngăn chứa ra vị trí để chuẩn bị vận chuyển. Các phôi trong ngăn chứa hình tròn được nhận biết bằng cảm biến quang thu phát độc lập (optoelectronic sensor) (B4). Vị trí của phôi đẩy ra được nhận biết bằng cảm biến tiệm can nam châm (magnetic proximity sensor) (1B1, 1B2). -Module vận chuyển: Là một thiết bị sử dụng khí nén. Phôi được nhặt bằng giác hút và vận chuyển bằng thiết bị quay. Góc quay có thể điều chỉnh từ 0 đến 180 0 bằng cách sử dụng thiết bị cơ khí để cản lại. Vị trí cuối được phát hiện bằng công tắc hành trình (limitted sensor) (3S1, 3S2) 1.4.Họat động: - Điều kiện họat động: + Cảm biến quang thu phát độc lập (B4) nhận biết có phôi trong ngăn chứa BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 + Cảm biến thu tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 2 không bận + Người dùng nhấn nút Start (S1) - Quy trình họat động: Nhấn nút Start: + Tay quay quay sang trạm 2 + Piston đẩy phôi ra khỏi ngăn chứa + Tay quay quay về trạm 1 + Giác hút hút phôi + Tay quay quay sang trạm 2 đồng thời piston đẩy phôi rút về + Giác hút nhả phôi + Tay quay quay về trạm 1, kết thúc chu trình Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động Nhấn nút Reset: + Piston ở vị trí ngòai + Giác hút nhả phôi + Tay quay ở trạm 1 Thể hiện dưới dạng ký hiệu: Piston đẩy phôi (A): A+: Piston rút vào (phôi bị đẩy ra) A-: Piston đi ra Tay quay (B): B+: Tay quay quay sang trạm 2 B-: Tay quay quay về trạm 1 Giác hút (C): C+: Giác hút hút phôi C-: Giác hút nhả phôi Chu trình: Start + X1 Y1(B+) -> X2(Y1∧3S2) Y2(A+) ->X3(Y2) BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 2. Lập bảng trạng thái. Kí hiệu địa chỉ Mức logic ở trạng thái bình thường Chức năng 1B2 I0.1 0 Cảm biến tiệm phôi chưa được đẩy ra 1B1 I0.2 0 Cảm biến tiệm cận phôi đã được đẩy ra 2B1 I0.3 0 Cảm biến áp suất chân không. Cho biết đủ áp suất chân không để hút phôi 3S1 I0.4 0 Công tắc hành trình điện cơ. Cho biết tay quay đang ở trạm 1 3S2 I0.5 0 Công tắc hành trình điện cơ. Cho biết tay quay sang ở trạm 2. B4 I0.6 1 Cảm biến quang thu pht độc lập. Cho biết phôi có trong ngăn chứa IP_FI I0.7 0 Cảm biến quang thu tín hiệu hồng ngoại nhận biết trạm 2 đang bận S1 I1.0 0 Nt nhấn Start S2 I1.1 1 Nt nhấn Stop S3 I1.2 0 Công tắc chọn chế độ S4 I1.3 0 Nt nhấn Reset 1Y1 Q0.0 0 Cuộn dy của 1V1, điều khiển xylanh đẩy phôi từ ngăn chứa. Khi bị tác động thì phôi sẽ bị đẩy ra khỏi ngăn chứa 2Y1 Q0.1 0 Cuộn dây của 2V1, điều khiển logic hút. Khi bị tác động thì gic ht sẽ ht phôi 2Y2 Q0.2 0 Cuộn dây của 2V1, điều khiển logic hút. 3Y1 Q0.3 0 Cuộn dây của 3V1, điều khiển động cơ tay quay. Khi bị tác động thì tay quay sẽ quay về trạm 1 BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 3Y2 Q0.4 0 Cuộn dây của 3V1, điều khiển động cơ tay quay. Khi bị tác động thì tay quay sẽ quay sang trạm 2 H1 Q0.5 0 Đèn báo trạng thi Start H2 Q0.6 0 Đèn báo trạng thi Reset H3 Q0.7 0 Đèn báo có phôi trong ngăn chứa 3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi CB1 CB2 CB3 CB4 CB5 CB6 CB7 CB8 S1 S2 S3 S4 3Y1 3Y2 2Y2 2Y1 1Y1 H3 H2 H1 1M 1l+ Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.3 Q0.4 2M 2L+ Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 M L+ 1M I0.0 I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 2M I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 M L+ BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 4. Xây dựng lưu đồ Ñöa tay quay qua phaûi N N Y N Ñaõ xaû heát ? Coù workspiece trong kho ? xaû huùt chaân khoâng Gaëp cöõ haønh trình phaûi ? Y Start Ñaåy workspiece ra trong 2s Ñöa tay quay qua traùi Gaëp cöõ haønh trình traùi ? Baät huùt chaân khoâng Ñuû aùp huùt chaân khoâng ? Y N N Y Y BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Bài 2: Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm kiểm tra (TESTING STATION) Mục tiêu: - Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm kiểm tra - Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm kiểm tra - Lắp đặt hệ thống trạm kiểm tra - Vận hành hệ thống trạm kiểm tra - Bảo trì hệ thống trạm kiểm tra - Rèn luyện ý thức làm việc nhóm và làm việc độc lập 1. Phân tích yêu cầu công nghệ 1.1. Xác định tính chất vật liệu của phôi (workpiece material characteristics) - Xác định chiều cao của phôi (workpiece height) - Loại các phôi không đạt - Chuyển các phôi đạt tiêu chuẩn (standard workpiece) tới trạm tiếp theo 1.2.Trạm kiểm tra bao gồm các module sau: - Module cảm biến (sensor module) - Module nâng (lifting module) - Module đo lường (measuring module) - Module băng trượt (slide module) - Module bảng điều khiển và board mạch PLC (control console and PLC board module) - Bàn lắp thiết bị (profile plate) 1.3. Vai trò một số module chính của trạm kiểm tra: - Module nhận biết phôi : Vật liệu và màu sắc của phôi được nhận biết bằng hai cảm biến: + Cảm biến quang (optoelectronics BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 sensor) (Part_AV) xác định có phôi. + Cảm biến tiệm cận điện dung (capacitive proximity sensor) (B2) xác định phôi là kim loại hay phi kim. - Module nâng: + Khi phôi là kim lọai, phôi sẽ được nâng lên bằng bộ nâng để kiểm tra. + Cơ cấu nâng gồm một xylanh không có trục và một xylanh chuyên dùng để đẩy phôi ra. + Các ống dẫn khí nén (plastic tubing) cung cấp khí cho xylanh và dây dẫn điện (cho van điện) nằm chung trong cáp dẫn. + Cuối hành trình của xylanh nâng được nhận biết bằng tiệm cận nam châm (magnetic proximity sensor) (1B1, 1B2). - Module đo lường: Bộ đo gồm một cảm biến nhận tín hiệu dạng tương tự (B5) để xác định chiều cao phôi. Nguyên tắc hoạt động dựa trên bộ đo tuyến tính (linear measurer) với bộ chia điện áp. Một bộ phận giảm chấn được gắn ở bộ đo để giảm chấn cho xy lanh nâng khi nó nâng phôi lên. Giá trị đo tương tự sẽ được số hóa thông qua bộ so sánh. Tín hiệu tương tự cũng có thể được chuyển đến PLC thông qua bộ kết nối. - Module băng trượt có đệm khí: BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Băng trượt có đệm khí có nhiệm vụ chuyển sản phẩm qua trạm tiếp theo. Băng trượt có thể chứa 5 sản phẩm cùng lúc nếu như cửa chặn đóng lại. Đệm khí giảm tối thiểu ma sát giữa sản phẩm và bề mặt băng trượt và các sản phẩm trượt cùng vận tốc. -Module băng trượt: Băng trượt dùng để chuyển sản phẩm lỗi. Băng trượt có thể chứa 4 sản phẩm cùng lúc nếu cửa chặn đóng lại. Góc nghiêng của băng trượt phải được xác định thích hợp 4.Họat động: - Điều kiện họat động: + Cảm biến quang (Part_Av) xác định có phôi. + Cảm biến gương phản xạ (B4) xác định không có tay quay ở trạm 2. + Cảm biến nhận tín hiệu hồng ngoại (IP_FI) nhận biết trạm 3 không bận. + Người dùng nhấn nút Start (S1) - Quy trình họat động: Nhấn nút Start: + Cảm biến tiệm cận điện dung (B2) kiểm tra phôi là kim loại (metal) hay phi kim (non_metal). + Nếu phôi không phù hợp (phi kim): + Piston đi ra đẩy phôi vào ngăn chứa phế phẩm + Piston rút về, kết thúc chu trình. + Nếu phôi phù hợp (kim lọai): + Bộ nâng nâng vật lên để kiểm tra độ cao của vật. + Vật đạt độ cao: + Piston đi ra đẩy phôi đồng thời bật đệm khí + Sau khỏang thời gian định trước, tắt đệm khí Rút piston về + Hạ bộ nâng xuống, kết thúc chu trình BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 + Vật không đạt độ cao: + Hạ bộ nâng xuống + Piston đi ra đẩy phôi vào ngăn chứa phế phẩm + Sau khỏang thời gian định trước, rút piston về, kết thúc chu trình - Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động - Nhấn nút Reset: +Bộ nâng ở dưới +Piston ở trong +Đệm khí tắt 2. Lập bảng trạng thái Kí hiệu địa chỉ Mức logic ở trạng thái bình thường Chức năng Part AV I0.0 0 Cảm biến quang thu phát độc lập nhận biết có phơi trong ngăn chứa B2 I0.1 0 Cảm biến tiệm cận điện dung dùng để phân biệt phơi là kim loại hay phi kim (tich cuc khi phoi la kim loai) B4 I0.2 1 Cảm biến gương phản xạ nằm phía trên phôi xác định không có tay quay ở trạm 2 B5 I0.3 0 Cảm biến tương tự xác định chiều cao của phôi, ngõ ra tích cực khi phôi đủ độ cao 1B1 I0.4 0 Cảm biến tiệm cận nam châm nhận biết bộ nâng đang ở vị trí trên 1B2 I0.5 0 Cảm biến tiệm cận nam châm nhận biết bộ nâng đang ở vị trí dưới BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 2B1 I0.6 0 Cảm biến tiệm cận nam châm nhận biết piston đẩy phôi đã được rút về IP_FI I0.7 0 Cảm biến quang thu tín hiệu hồng ngoại nhận biết trạm 4 đang bận S1 I1.0 0 Nút nhấn Start S2 I1.1 1 Nút nhấn Stop S3 I1.2 0 Công tắc chọn chế độ S4 I1.3 0 Nút nhấn Reset 1Y1 Q0.0 0 Cuộn dây của 1V1, khi bị tác động sẽ điều khiển piston đưa bộ nâng đi xuống 1Y2 Q0.1 0 Cuộn dây của 1V1, khi bị tác động sẽ điều khiển piston đưa bộ nâng đi lên. 2Y1 Q0.2 0 Cuộn dây của 2V1, khi bị tác động sẽ điều khiển piston đẩy vật đi ra 3Y1 Q0.3 0 Cuộn dây của 3V1, khi bị tác động sẽ cung cấp khí thổi vật. IP_N FO Q0.7 0 Cảm biến quang phát tín hiệu hồng ngoại báo trạm 2 đang bận H1 Q1.0 1 Đèn báo trạng thi Start H2 Q1.1 0 Đèn báo trạng thi Reset H3 Q1.3 0 Đèn báo tính chất của phơi, đèn tắt khi phơi đen, đèn sáng khi phơi đỏ hoặc kim lọai BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi CB1 CB2 CB3 CB4 CB5 CB6 CB7 CB8 S1 S2 S3 S4 3Y1 3Y2 2Y2 2Y1 1Y1 H3 H2 H1 1M 1l+ Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.3 Q0.4 2M 2L+ Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 M L+ 1M I0.0 I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 2M I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 M L+ BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 4. Xây dựng lưu đồ BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 Bài 3 : Lắp đặt, lập trình và điều khiển trạm băng tải ( BUFFER STATION) Mục tiêu: - Phân tích được yêu cầu công nghệ của trạm băng tải - Ứng dụng tập lệnh lập trình trạm băng tải - Lắp đặt hệ thống trạm băng tải - Vận hành hệ thống trạm băng tải - Bảo trì hệ thống trạm băng tải - Rèn luyện ý thức làm việc nhóm và làm việc độc lập. 1. Phân tích yêu cầu công nghệ - Trạm trung gian vận chuyển phôi. -Tách rời (separate out) các phôi. 2.Trạm Handling bao gồm các module sau: -Module băng tải (buffer conveyor module) -Module bảng điều khiển và board mạch PLC (control console and PLC board module) -Bàn lắp thiết bị (profile plate) 3.Vai trò một số module chính của trạm Buffer: Trạm Buffer có thể chứa 5 phôi trước thiết bị giới hạn. Một cảm biến quang phản xạ ở đầu băng tải (Part_AV) để phát hiện phôi đi vào băng tải. Cảm biến quang thu phát độc lập trước và sau thiết bị giới hạn để điều khiển khoảng cách BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 các phôi được xa hơn. Một phôi được đi qua nếu sau thiết bị giới hạn không có phôi nào. Thiết bị giới hạn được tác động bởi xy lanh hành trình ngắn. - Module băng tải vận chuyển: Được sử dụng để vận chuyển phôi. Các phôi đi ra có thể bị cản lại hoặc tách rời bằng xy lanh hành trình ngắn. Băng tải được điều khiển bởi động cơ bánh răng một chiều. 4.Quy trình họat động: -Điều kiện họat động: +Có phôi ở đầu băng tải +Trạm 6 không bận +Người dùng nhấn nút Start (S1) -Quá trình họat động: Nhấn nút Start: + Mở hm kẹp + Hạ tay gắp xuống + Đóng hàm kẹp (kẹp phôi) + Nâng tay gắp lên + Kiểm tra màu sắc của phôi: + Phôi màu đỏ hoặc kim loại (màu trắng): + Đưa tay gắp đến vị trí cuối + Hạ tay gắp xuống + Mở hàm kẹp + Nâng tay gấp lên + Đưa tay gấp về vị trí đầu, kết thúc chu trình + Phôi màu đen: + Phôi không có lỗ: Kết thúc chu trình + Đưa tay gắp đến vị trí giữa BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 + Hạ tay gắp xuống + Mở hàm kẹp + Nâng tay gắp lên + Đưa tay gấp về vị trí ban đầu, kết thúc chu trình - Nhấn nút Stop: Hệ thống ngừng họat động - Nhấn nút Reset: + Hàm kẹp mở + Nâng tay gắp lên + Đưa tay gắp về vị trí ban đầu 2. Lập bảng trạng thái Kí hiệu địa chỉ Kiểu dữ liệu Trạng thái Chức năng Part AV I0.0 Bool Thường hở Cảm biến quang phát hiện có phôi ở đầu băng tải B2 I0.1 Bool Thường đóng Cảm biến quang nhận biết phôi là kim loại B3 I0.2 Bool Thường đóng Cảm biến quang nhận biết phôi là kim loại và màu đỏ (phôi màu đen không nhận biết được) B4 I0.3 Bool Thường hở Cảm biến tiệm cận nam châm phát hiện băng trượt đầy 1B1 I0.4 Bool Thường hở Cảm biến tiệm chận nam châm phát hiện cổng 1 đã được rút về IP_FI I0.7 Bool Thường hở Cảm biến quang thu tín hiệu hồng ngoại nhận biết có sự hiện diện của trạm 6 S1 I1.0 Bool Thường hở Nút nhấn Start S2 I1.1 Bool Thường hở Nút nhấn Stop S3 I1.2 Bool Thường hở Công tắc chọn chế độ S4 I1.3 Bool Thường hở Nút nhấn Reset BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 K1 Q0. 0 Bool Không bị tác động Cuộn dây của rơle K1, khi có dòng điện đi qua cuộn dây thi rơle sẽ đóng mạch cho phép motor băng tải chạy 1Y1 Q0. 1 Bool Không bị tác động Cuộn dây của 1V1 tác động xylanh cổng 1 đi ra IP_N FO Q0. 7 Bool Không phát tín hiệu Cảm đang bận biến quang phát tín hiệu báo trạm 5 H1 Q1. 0 Bool Đèn tắt Đèn báo trạng thái Start H2 Q1. 1 Bool Đèn tắt Đèn báo trạng thái Reset H3 Q1. 2 Bool Đèn tắt Đèn báo băng trượt đầy 3. Vẽ sơ đồ kết nối plc với thiết bị ngoại vi BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 CB1 CB2 CB3 CB4 CB5 CB6 CB7 CB8 S1 S2 S3 S4 3Y1 3Y2 2Y2 2Y1 1Y1 H3 H2 H1 1M 1l+ Q0.0 Q0.1 Q0.2 Q0.3 Q0.4 2M 2L+ Q0.5 Q0.6 Q0.7 Q1.0 Q1.1 M L+ 1M I0.0 I0.1 I0.2 I0.3 I0.4 I0.5 I0.6 I0.7 2M I1.0 I1.1 I1.2 I1.3 M L+ BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 4. Xây dựng lưu đồ BM/QT10/P.ĐTSV/04/04 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Tài liệu thực hành PLC-S7 200 – Trung tâm Việt Đức – Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM. [2] Hướng dẫn thiết kế mạch và lập trình PLC – Trần Thế San (biên dịch) – NXB Đà Nẵng – 2005. [3] Điều khiển logic lập trình PLC – Tăng Văn Mùi (biên dịch) – NXB Thống kê – 2006. [4] Các tạp chí, tài liệu kỹ thuật có liên quan.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_lap_dat_va_bao_tri_he_thong_co_dien_tu_1_trinh_do.pdf