Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghệ

Ta chỉ kiểm tra được áp suất đầu hút và áp suất đầu đẩy khi ở đầu nạp của máy có đầu nối racco chờ sẵng hoặc ta có van nạp nhanh lắp vào đầu nạp và sau dàn ngưng trước phin lọcđã có hoặc ta có van trích lắp vào. Lắp bộ van nạp vào hệ thống: - Xả đuổi hết không khí ở các ống cao su bằng gas - Nối ống giữa với chai gas - Mở hoàn toàn 2 van của bộ đồng hồ - Nới lỏng các racco phía đầu ống nạp và phía van trích - Mở từ từ chai gas để đuổi không khí trong ống cho đến khi gas thoát ra 1 ít ở 2 phía racco vừa nới lỏng là được - Vặn chặt các racco lại - Đóng chặt 2 van của bộ van nạp - Đóng van chai gas tháo bỏ chai gas và dây nạp - Mở hoàn toàn van trích và van nạp nhanh ở đầu nạp gas (nếu có) đồng hồ màu đỏ sẽ hiển thị áp suất đẩy đồng hồ màu xanh hiển thị áp hút - Cho máy chạy điều chỉnh thermostat ở vị trí lạnh nhất - Khi máy chạy ổn định khoảng 5 phút trị số áp suất ghi được ở 2 phía đầu đẩy và đầu hút chính là những áp suất định mức của máy.

pdf124 trang | Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 23/02/2024 | Lượt xem: 60 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Lắp đặt, sửa chữa hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp - Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật công nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khắc phục và biện pháp phòng chánh: TT Lỗi thƣờng gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Gas bị xì Loe không chính xác, chƣa siết chặt rắc co Tháo rắc co loe lại ống đồng 2 Phim lọc bị tắc Mạt đồng khi nạo bavia rơi vào, không vệ sinh đƣờng ống Vệ sinh ống đồng trƣớc khi kết nối thiết bị 3 Đƣờng ống dẫn nƣớc bị dò rỉ Chƣa bôi, bôi quá ít kéo đƣờng ống bị hở Tháo đƣờng ống và bôi keo lắp lại những chỗ bị rò rỉ -84- 1.3.4 Bài tập ứng dụng: * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành lắp đặt đƣờng ống dẫn gas và nƣớc 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức - Trình bày qui trình lắp đặt đƣờng ống dẫn gas và nƣớc 3 Kỹ năng - Xác định đƣợc khoảng cách ống đồng, ống nƣớc cần lắp. - Lắp đặt đƣờng ống dẫn gas và nƣớc đúng tiêu chuẩn 5 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 2. Lắp đặt hệ thống điện: 2.1. Bản vẽ sơ đồ hệ thống điện: a) Mạch điện điều khiển: Hình 3.11: Sơ đồ mạch điện điều khiển -85- b) Mạch điện động lực Hình 3.11: Sơ đồ mạch điện điều khiển 2.2. Trình tự thực hiện: Bƣớc 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tƣ (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị Số lượng 1 Các thiết bị trong sơ đồ mạch điện 10 bộ 2 Dây điện đấu mạch điều khiển và động lực 100m 3 Kim bấm cos 10 cái 4 Bộ kìm cắt và tƣớt dây 10 bộ 5 Cos điện 10 túi 6 Băng keo, tuốt nơ vít 10 bộ 7 Các thiết bị phụ 10 bộ Bƣớc 2. Qui trình thực hiện: 1. Qui trình tổng quát: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc 1 Chuẩn bị tủ điện Dây điện Phụ kiện lắp đặt Dụng cụ cơ khí 2 Lắp đặt mạch - Dây điện và phụ kiện Phải thực hiện đúng qui -86- điện - Thƣớc - Dụng cụ cơ khí trình cụ thể ở mục 2.2 3 Vệ sinh công nghiệp Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận. 2. Qui trình cụ thể: 2.1. Lắp đặt mạch điện theo sơ đồ: - Không đƣợc sử dụng sai chủng loại dây cho máy. Kiểm tra đúng theo sơ đồ mạch điện đấu dây. - Cần thiết phải lắp Áp tô mát bảo vệ nguồn. - Cần đảm bảo việc đấu nối phải chắc chắn chặt chẽ. Trong quá trính vận hành máy rung có thể gây ra tháo lỏng. Khi các mối tiếp xúc chập chờn có thể gây chập cháy điện) - Chú ý thông số của nguồn điện - Kiểm tra lại năng suất điện - Kiểm tra thông số dây (dây phải đảm bảo thông số chiều dài và tiết diện dây.) - Không đƣợc để các thiết bị điện trong môi trƣờng ẩm ƣớt. - Các sự cố xảy ra cũng có thể do hiện tƣợng sụt áp. 2.2. Đấu nối mạch điện điều khiển vào các thiết bị: - Đấu nối điện cho máy nén, quạt dàn ngƣng - Đấu nối điện cho quạt dàn lạnh và các thiết bị bảo vệ - Kiểm tra * Kiểm tra và chạy thử: Trƣớc khi cho vận hành ta tiến hành kiểm tra các bƣớc sau:  Kiểm tra các mối nối dây điện  Kiểm tra điện áp nguồn  Kiểm tra các thiết bị bảo vệ của hệ thống  Kiểm tra lại mạch điện điều khiển Mở CB cấp nguồn cho hệ thống hoạt động. 2.3. Những lỗi thƣờng gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh: TT Lỗi thƣờng gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh -87- 1 Mạch điện không hoạt động Đấu sai mạch điện Kiểm tra, đấu nối lại dây sai 2 Tụt rắc đấu, coss Chƣa kẹp chặt coss, chƣa vặn chặt rắc đấu Kiểm tra, đấu nối lại dây 2.4. Bài tập ứng dụng: * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành lắp đặt hệ thống điện 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức Trình bày qui trình lắp đặt hệ thống điện 3 Kỹ năng - Lắp đặt hệ thống điện cho máy 5 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 3. Thử kín, hút chân không hệ thống: 3.1. Sơ đồ thực hiện: a) Thử kín hệ thống: Hình 3.12: Sơ đồ thử kín, hút chân không Chú thích: 1- Đồng hồ góp 2- Bình N2 3- Bàn cân 9- Cổng kết nối với các van khóa 10- Van B 11- Van C -88- 4- Bình chứa ga R410 5- Bơm chân không 6- Đƣờng ống 7- Van khóa đƣờng dịch lỏng 8- Van khóa đƣờng ga 12- Van A 13- Dàn nóng 14- Cổng sạt ga 15- Đến dàn lạnh 16- Hệ ống bên trọng 17- Lƣu lƣợng ga * Các bƣớc tiến hành thử kín: - Phải dùng khí nitơ để tạo áp. - Yêu cầu áp lực nén thử kín: 28 kg/cm2 ~ 400PSI. * Cách nạp tạo áp nhƣ sau: - Lần thứ nhất: nạp nitơ với áp lực 5 kg/cm2 ~ 70 PSI trong vòng 5 phút để kiểm tra các vị trí xì lớn. Nếu hệ thống không xì (áp suất không thay đổi) thì nạp tiếp lần 2. - Lần thứ hai: nạp thêm nitơ tăng áp lực lên 15 kg/cm2 ~ 215 PSI. Trong vòng 5 phút để kiểm tra tiếp các vị trí xì lớn. Nếu không phát hiện chỗ xì (áp suất không thay đổi) thì nạp tiếp lần 3. - Lần thứ ba: nạp tiếp nitơ nâng áp lực lên: 28 kg/cm2 ~ 400PSI Duy trì trong 24 giờ để kiểm tra các vị trí xì nhỏ. (Có thể kiểm tra bằng nƣớc xà phòng tại các điểm nối và hàn để giảm thời gian thử kín.) b) Hút chân không hệ thống: - Máy hút chân không: cột áp phải thấp hơn-100.7kPa,máy hút chân không phải đảm bảo tốt không có dầu nhớt từ máy bơm thâm nhập vào đƣờng ống ga. Và các vật tƣ thiết bị nhƣ hình bên dƣới Đóng van A và 02 van khóa đƣờng lỏng, đƣờng ga, mở van B và van C. Hút không khí ở đƣờng lỏng và đƣờng ga trong thời gian hơn 02 tiếng với cột áp hút chân không phải đạt -100,7kPa hoặc thấp hơn. Sau đó giữ hệ thống hơn 1 tiếng trong điều kiện trên nếu đồng hồ không áp suất không thay đổi thì hệ thống đạt * Kiểm tra độ chân không: Kiểm xem tra áp suất trong hệ thống có tăng lên không. Nếu có chứng tỏ hệ thống vẫn còn chổ xì. 3.2. Trình tự thực hiện: Bƣớc 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tƣ -89- (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị Số lượng 1 Bơm hút chân không 5 chai 2 Chai Nitơ 5 chai 3 Bộ đồng hồ nạp gas 10 cái 4 Dây mềm nối ống 10 bộ 5 Phụ kiện 10 bộ 1. Qui trình tổng quát: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc 1 Kiểm tra toàn hệ thống - Dụng cụ cơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1. 2 Thổi sạch hệ thống - Chai Nitơ - Dụng cụ cơ khí - Đồng hồ nạp gas Dây mềm nối ống Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2 3 Thử kín hệ thống, khắc phục chỗ rò rỉ - Chai Nitơ - Dụng cụ cơ khí - Đồng hồ nạp gas - Dây mềm nối ống Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.3 4 Nối bơm chân không vào hệ thống - Bơm hút chân không - Bộ đồng hồ nạp gas - Dây mềm nối ống Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.4. 5 Chạy bơm chân không - Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.5 6 Kiểm tra độ chân không trong hệ thống - Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.6 7 Vệ sinh công nghiệp Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận. -90- 2. Qui trình cụ thể: 2.1. Kiểm tra toàn hệ thống: - Sau khi lắp đặt xong chú ý đo lại các thông số trong quá trình chạy thử và lƣu lại các thông số để so sánh về sau - Kiểm tra lại các thông số nhƣ nhiệt độ, độ ẩm nhiệt độ đƣờng ống, nhiệt độ, lƣu thông gió điện áp, dòng điện độ ồn áp suất hoạt động của hệ thống - Kiểm tra sơ đồ đấu nối của hệ thống - Độ lƣu thông không khí - Khả năng thoát nƣớc - Băng bọc bảo ôn - Kiểm tra rò gas - Kiểm tra trạng thái điều khiển - Kiểm tra sơ đồ đấu dây - Kiểm tra các vị trí tiếp xúc 2.2. Thổi sạch hệ thống: - Dùng chai Nitơ nối với hệ thống đƣờng ống đồng - Sau đó mở chai Nitơ để Nitơ đi vào đƣờng ống thổi sạch bụi bẩn và tạp chất trong ống đi ra ngoài. 2.3. Thử kín hệ thống: - Nối bộ đồng hồ với đầu hút, đầu đẩy đƣợc giữ kín - Nối dây nạp bộ đồng hồ với chai Nitơ - Mở chai Nitơ để Nitơ vào đƣờng ống, khi áp suất trong hệ thống đạt áp suất thử kín thì đóng chai Nitơ lại - Để Nitơ trong hệ thống khoảng 48 giờ - Sau 48 giờ quan sát kim đồng hồ, nếu áp suất không đổi hay giảm 1 lƣợng rất nhỏ so với lúc đầu thì hệ thống đã kín, nếu áp suất giảm đáng kể thì hệ thống đã xì, cần tìm chỗ xì và khắc phục chỗ xì của hệ thống. 2.4. Nối bơm chân không vào hệ thống: - Nối bộ đồng hồ với đầu nạp - Nối với máy hút chân không 2.5. Chạy bơm chân không: - Sau khi nối đƣờng ống vào đồng hồ ta cho máy chân không hoạt động -91- - Khi hệ thống đạt đƣợc độ chân không -30PSI, khóa van thấp áp, tắt máy hút chân không. 2.6. Kiểm tra độ chân không: - Kiểm tra áp suất trong hệ thống - Nếu áp suất tăng hệ thống bị rò - Nếu áp suất không đổi thì hệ thống đảm bảo 3.3. Những lỗi thƣờng gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh: TT Lỗi thƣờng gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Thời gian thử kín không lâu và áp không lớn nên chƣa chính xác Nguyên nhân chủ quan Thử kín lại hệ thống 2 Thổi không kĩ vẫn còn lẫn tạp chất Nguyên nhân chủ quan Thổi khí lại hệ thống đƣờng ống 3 Nối không kín nên hút không đạt đƣợc chân không Vặn chƣa chặt các đầu dây Kiểm tra vặn chặt các đầu dây, hút chân không lại 4 Chƣa đạt đƣợc độ chân không đã dừng máy Nguyên nhân chủ quan Hút chân không lại 3.4. Bài tập ứng dụng: * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành thử kín, hút chân không hệ thống. 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức Trình bày qui trình thử kín, hút chân không hệ thống. 3 Kỹ năng - Thử kín, hút chân không hệ thống. 5 -92- Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 4. Nạp gas và vận hành hệ thống: 4.1. Sơ đồ thực hiện: Hình 3.13: Sơ đồ nạp gas a) Trƣớc khi nạp gas: Kiểm tra các van chặn, kiểm tra các thiết bị bảo vệ (rơle áp suất thấp, rơle áp suất cao, rơle thời gian, bảo vệ quá dòng, contactor,) đảm bảo các thiết bị này vẫn còn hoạt động tốt. Nếu thiết bị nào bị hỏng hoặc hoạt động không ổn định thì phải thay thế. Cài đặt lại các thông số bảo vệ theo đúng thiết kế ban đầu. Nên kiểm tra chiều quay của máy nén bằng dụng cụ đo thứ tự pha chuyên dùng. Trƣờng hợp không có thiết bị đo ngƣợc pha thì có thể nhận biết máy chạy ngƣợc pha nhƣ sau : - Dòng chạy giảm - Tiếng ồn lớn - Máy không hút không nén b) Khi nạp gas ta cần chú ý đến thời tiết nó ảnh hƣởng rất lớn đến hệ thống: -93- - Tùy thuộc vào thời tiết lúc nạp gas, nếu lúc đó là buổi trƣa, trời nóng thì nhiệt độ cao do đó ta đo P hút cũng cao hơn và ngƣợc lại - Tùy thuộc vào từng laoị máy, từng công suất, từng phụ tả khác nhau mà ta có P hút là khác nhau. - Ta cứ từ từ cho gas vào trong hệ thống cho đến khi đạt đƣợc nhiệt độ yêu cầu. Khi đã đạt đƣợc nhiệt độ yêu cầu ta tháo tất cả ra, đƣa mọi thứ về giống trạng thái ban đầu là xong việc xạc gas. c) Chạy thử hệ thống: * Kiểm tra chạy thử hệ thống: Trƣớc khi tiến hành chạy thử hệ thống ta cần thực hiện các bƣớc sau đây: - Kiểm tra toàn bộ hệ thống điện bao gồm các dây dẫn, tủ điện phải ở trạng thái an toàn. Tất cả các Automat, Chống giật, các công tắc khởi động thiết bị phải ở trạng thái ngắt. - Kiểm tra an toàn điện trƣớc khi cấp điện cho toàn hệ thống - Đo độ ồn độ rung của các thiết bị. - Đo nhiệt độ và độ ẩm của từng quầy lạnh - Đo các thông số về an toàn điện của hệ thống. * Chạy thử: Mở CB nguồn cho hệ thống hoạt động, khi hoạt động hệ thống cần đạt các thông số sau đây: - Đo dòng điện của tất cả các máy nén khi làm việc Ilv ≤ Iđm - Các thiết bị điều khiển ở trạng thái hoạt động tốt. - Các thông số về nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn, độ rung đạt yêu cầu kỹ thuật. - Đạt các thông số về an toàn điện. - Thiết bị làm việc ổn định trong thời gian 12h. * Điều chỉnh hệ thống lạnh: Khi hệ thống hoạt động ta cần hiệu chỉnh các thiết bị nhƣ: thermostat, các rơ le bảo vệ áp suất, rơ le nhiệt trên khởi động từ cho chính xác để hệ thống hoạt động đạt yêu cầu và chuẩn xác. 4.2. Trình tự thực hiện: Bƣớc 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tƣ (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) -94- TT Loại trang thiết bị Số lượng 2 Chai gas 5 chai 3 Bộ đồng hồ nạp gas 10 cái 4 Dây mềm nối ống 10 bộ 5 Phụ kiện 10 bộ 1. Qui trình tổng quát: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc 1 Chuẩn bị dụng cụ, vật tƣ Chai gas Bộ đồng hồ nạp gas Dây mềm nối ống Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1. 2 Nạp gas, vân hành hệ thống, kiểm tra thông số kỹ thuật: Chai gas Bộ đồng hồ nạp gas Dây mềm nối ống Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2 3 Vệ sinh công nghiệp Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận. 2. Qui trình cụ thể: 2.1. Chuẩn bị dụng cụ, vật tƣ - Lắp, kiểm tra đồng hồ nạp ga - Chuẩn bị loại gas lạnh nạp cho hệ thống 2.2. Nạp gas, vân hành hệ thống, kiểm tra thông số kỹ thuật: - Cấp nguồn vận hành hệ thống - Gắn đồng hồ và dây màu xanh vào đƣờng hút của giàn nóng. - Gắn đồng hồ màu đỏ vào đƣơng đẩy của máy nén. - Gắn dây màu vàng vào ngã còn lại của bộ đồng hồ đo rồi gắn vào chai gas. - Nới lỏng ốc ở nơi dây vàng gắn vào đồng hồ đo gas, mở từ từ khóa chai gas xả khí trong dƣờng ống dây vàng. Rồi đóng khóa chai gas lại.Tƣơng tự cho việc xả khí trong đƣờng ống màu xanh và màu đỏ. - Xiết chặt các con ốc tại các dây gas kết nối với đƣờng hút, đƣờng đẩy. -95- - Dùng khóa lục giác hoặc lắc lê mở lần lƣợt các khóa tại đƣờng hút , đƣờng đẩy để gas trong bình đi vào trong hệ thống. - Quan sát trên đồng hồ màu xanh và màu vàng. Chủ yếu là quan sat ở đồng hồ màu xanh. Tùy thuộc vào nhiệt độ yêu cầu của hệ thống mà ta nạp vào 1 lƣợng gas cần thiết để đạt đƣợc nhiệt độ yêu cầu của hệ thống. - Khi áp suất đạt yêu cầu thì khóa van lại và khóa chai gas lại tháo bộ van nạp và chai gas ra. 4.3. Những lỗi thƣờng gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh: TT Lỗi thƣờng gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Nhiệt độ chƣa đạt yêu cầu Nạp thiếu gas Nạp bổ sung thêm gas cho hệ thống 2 4.4. Bài tập ứng dụng: * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành nạp gas cho hệ thống 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức Trình bày đƣợc cách kiểm tra thông số hệ thống đạt yêu cầu kỹ thuật chƣa Trình bày qui trình nạp gas cho hệ thống 3 Kỹ năng - Thực hiện đƣợc qui trình nạp gas 5 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 -96- BÀI 4: SỬA CHỮA HỆ THỐNG MÁY LẠNH THƢƠNG NGHIỆP MĐ ĐL 18 - 04 Mục tiêu của bài: Sau khi học xong bài học này ngƣời học có khả năng: * Về kiến thức: - Phân tích được sơ đồ cấu tạo, trình bầy nguyên lý làm việc của các thiết bị trong hệ thống máy lạnh thương nghiệp. - Kiểm tra phân tích kết luận được các thiết bị hư hỏng. - Biết phòng tránh các lỗi thường gặp khi sửa chữa tủ lạnh * Về kỹ năng: - Sửa chữa được các thiết bị hư hỏng và lắp ráp lại vào hệ thống theo đúng quy trình, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. - Phòng tránh và khắc phục được các lỗi thường gặp khi sửa chữa. - Sử dụng đúng cách các trang thiết bị bảo hộ, bộ dụng cụ đồ nghề. * Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác và an toàn vệ sinh công nghiệp. - Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện các việc được giao. Nội dung của bài: 1. Sửa chữa hệ thống lạnh: a) Cấu tạo Tủ lạnh-Thùng lạnh-Tủ đông-Tủ kết đông: Hình 4.1 Hình 4.1: Cấu tạo Tủ lạnh-Thùng lạnh-Tủ đông-Tủ kết đông -97- 1. Máy nén; 2. Đầu đẩy; 3. Đoạn dàn ngƣng làm mát dầu; 4. Đƣờng làm mát đầu vào; 5.Đƣờng làm mát đầu ra; 6. Ống xoắn dƣới đáy tủ; 7. Dàn ngƣng tụ; 8. Phin sấy lọc; 9.Ống mao; 10. Dàn bay hơi; 11. Bầu tích lỏng; 12. Hồi nhiệt; 13. Ống hút; 14. Ống dịch vụ; 15. Đầu cảm biến; 16. Cách nhiệt - Tủ lạnh có hình dáng nhƣ tủ đứng một, hai hoặc nhiều cửa có nhiệt độ trên 0 o C - Thùng lạnh giống nhƣ tủ lạnh đặt nằm ngang có nắp mở lên trên, nhiệt độ trên 0 o C - Tủ đông có hình dáng giống nhƣ tủ lạnh nhƣng có nhiệt độ bảo quản -18 ÷ 24 o C - Tủ kết đông có hình dáng giống tủ lạnh có nhiệt độ -18 ÷ 24 oC nhƣng có khả năng kết đông sản phẩm. b) Nguyên lý hoạt động: Có nguyên lý hoạt động giống nhƣ tủ lạnh gia đình những loại này trao đổi nhiệt đối lƣu tự nhiên hoặc cƣỡng bức với môi trƣờng làm lạnh 1.1. Kiểm tra, sửa chữa, thay thế máy nén 1.1.1 Cấu tạo, hoạt động: Hình 4.2: Cấu tạo máy nén * Gồm 2 phần: Động cơ điện và máy nén đƣợc bố trí trong một vỏ máy và đƣợc hàn kín Phần cơ: 1: Thân máy nén 2: Xi lanh 3: Pittông 4: Tay biên 5: Trục khuỷu 6: Van đẩy 7: Van hút 8: Nắp trong xilanh 9: Nắp ngoài xilanh 10: Ống hút 11: Stato 12: Rôto 13: Ống dịch vụ 14: Ống đẩy -98- - Phần động cơ điện: Gồm stato và roto + Stato đƣợc quấn bởi 2 cuộn dây: cuộn làm việc CR và cuộn khởi động CS C.S.R là 3 chữ viết tắt từ tiếng Anh C: Common - Chân chung S: Start - Chân đề R: Run - Chân chạy Cuộn CS có điện trở lớn hơn cuộn CR + Roto là một lõi sắt đƣợc nối với trục khửu của máy nén. - Phần máy nén pittông: + Gồm xilanh, piston + Clape hút, clape đẩy + Tay biên và trục khuỷu Toàn bộ động cơ điện và máy nén đƣợc đặt trong một vỏ kim loại bọc kín trên 3 hoặc 4 lò xo giảm rung. Trên trục khửu có rãnh để hút dầu bôi trơn các chi tiết chuyển động. b) Nguyên lý hoạt động: Hình 4.3: Cấu tạo bộ phận nén Pittông chuyển động tịnh tiến qua lại đƣợc trong xilanh là nhờ cơ cấu tay quay thanh truyền hoặc trục khuỷu tay biên biến chuyển động quay từ động cơ thành chuyển động tịnh tiến qua lại. Khi pittông từ trên đi xuống, clapê hút 4 mở, clapê đẩy 5 đóng, máy nén thực hiện quá trình hút. Khi đạt đến điểm chết dƣới quá trình hút kết thúc, pittông đổi hƣớng, đi 1. Xilanh 2. Pittông 3. Séc măng 4. Clapê hút 5. Clapê đẩy 6. Khoang hút 7. Khoang đẩy 8. Tay biên 9. Trục khuỷu. -99- lên, quá trình nén bắt đầu. Khi áp suất ở bên trong xilanh lớn hơn áp suất trong khoang đẩy 7, clapê đẩy 5 mở ra để pittông đẩy hơi nén vào khoang đẩy để vào dàn ngƣng tụ. Khi pittông đạt đến điểm chết trên, quá trình đẩy kết thúc, pittông lại đổi hƣớng đi xuống để thực hiện quá trình hút của chu trình mới. 1.1.2 Trình tự thực hiện: Bƣớc 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tƣ (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị, vật tư Số lượng 1 Máy lạnh thƣơng nghiệp 10 cái 2 Máy nén 10 cái 3 Máy hàn oxy - actylen 10 bộ 4 Que hàn 2 kg 5 Dụng cụ cơ khí 10 bộ 6 Các thiết bị khác 10 Bộ Bƣớc 2. Qui trình thực hiện: 1. Qui trình tổng quát: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc 1 Kiểm tra thay thế máy nén Đồng hồ vom  Dụng cụ cơ khí Các thiết bị khác Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1. 2 Sửa chữa, thay thế máy nén  Máy lạnh thƣơng nghiệp  Máy nén và phụ kiện  Dụng cụ cơ khí  Các thiết bị khác Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2 3 Vệ sinh công nghiệp - Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận. 2.Qui trình cụ thể: 2.1. Kiểm tra thay thế máy nén: * Kiểm tra cuộn dây của máy nén: + Kiểm tra chạm vỏ : - Tháo dây điện khỏi máy nén. -100- - Đặt đồng hồ thang Rx1K và đo điện trở giữa các giắc cắm với vỏ ống hút (phần ống đồng). Nếu điện trở dƣới 1000K (1M) là máy nén đã bị chạm vỏ  Thay máy nén + Kiểm tra điện trở cuộn dây: - Đặt đồng hồ thang Rx1 và đo 2 trong 3 chân R,S,C Ví dụ: R - S → 4.5Ω; C - S → 3Ω C - R → 1.5Ω - Khi không đo đƣợc giá trị điện trở ->cuộn dây bị đứt  thay máy nén. * Chú ý: - Một số loại máy nén LG có giá trị điện trở các cuộn R và S gần bằng nhau - Với các máy nén có OLP bên trong, phải chắc chắn OLP ở trạng thái “ĐÓNG” khi đo điện trở cuộn dây (làm nguội máy nén trƣớc khi đo) - Hỏng phần cơ máy nén (kẹt) + Không khởi động (Có dòng điện vào máy nén nhƣng máy không khởi động) - Kiểm tra tụ điện - Kiểm tra ga (thừa quá nhiều ga) - Kiểm tra điện áp (Chú ý các trƣờng hợp đo khi không tải điện áp vẫn đủ nhƣng khi máy nén khởi động điện áp tụt nhiều) - Khi các yếu tố trên không có vấn đề gì thì máy nén bị kẹt cơ. + Khắc phục: - Thử dùng tụ khởi động đấu song song với tụ ngâm hoặc dùng tụ ngâm lớn hơn (sau khi khởi động đƣợc phải thay tụ về giá trị ban đầu) - Thử xả bỏ toàn bộ ga và khởi động máy nén - Nếu không khởi động đƣợc, thay máy nén. - Máy nén bị yếu (Máy nén vẫn chạy nhƣng năng suất lạnh giảm. Áp suất hút cao, áp suất nén thấp, dòng điện thấp) + Kiểm tra: - Khởi động cụm máy nén sau khi tháo dây điện quạt gió. Nếu thấy áp suất, dòng điện không tăng thì máy nén bị hỏng - Kiểm tra nhiệt độ ống đẩy. Nếu dƣới 50độ C -> Máy nén hỏng - Đo dòng điện. Nếu dòng thấp (khoảng ½ định mức) -> Máy nén hỏng - Thử tiến hành thu ga (đóng van đẩy và chạy máy nén). Nếu áp suất hút không giảm hoặc giảm ít -> Máy nén hỏng -101- + Sửa chữa: - Thay thế máy nén mới - Chú ý: Trong trƣờng hợp máy nén bị cháy cuộn dây hoặc bị hỏng phân cơ (hút, nén yếu) thì khă năng các chất bẩn tạo ra từ máy nén theo ga đi vào hệ thống. Trƣớc khi thay máy nén phải vệ sinh bên trong hệ thống đặc biệt là cáp, phin lọc 2.2. Sửa chữa, thay thế máy nén: - Ngắt điện cho hệ thống - Giải phóng gas cho hệ thống - Tháo máy nén cũ ra - Kiểm tra máy nén mới - Lắp máy nén vào - Cho hệ thống hoạt động và kiểm tra. 1.1.3 Những lỗi thƣờng gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh: TT Lỗi thƣờng gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Máy nén dò khí Hàn chƣa kín Kiểm tra hàn lại những chỗ bị dò khí 2 Máy nén kêu, nhiệt độ cao bất thƣờng Chƣa thêm dầu vào máy nén Tháo máy nén, đổ thêm dầu và lắp lại Kiểm tra máy nén trƣớc khí lắp 1.1.4 Bài tập ứng dụng: * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành sửa chữa thay thế máy nén. 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức Phân tích đƣợc nguyên lý hoạt động các chi tiết 3 -102- Phân tích đƣợc các sự cố xảy ra của máy nén Kỹ năng - Trình bày qui trình sửa chữa thay thế máy nén - Thao tác sửa chữa thay thế máy nén chính xác 5 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 1.2. Sửa chữa thay thế dàn trao đổi nhiệt: 1.2.1 Cấu tạo, hoạt động: Hình 4.4: Cấu tạo dàn trao đổi nhiệt 1. Máy nén; 2. Phin sấy lọc; 3. Dàn ngƣng sơ bộ; 4. Dàn ngƣng chính; 5. Đƣờng quay về máy nén; 6. Ống làm mát dầu; 7. Ống đẩy; 8. Ống mao; 9. Dàn bay hơi quạt; 10.Hồi nhiệt (ống hút + ống mao); 11. Ống hút b) Nguyên lý hoạt động: Có nguyên lý hoạt động giống nhƣ tủ lạnh gia đình những loại này trao đổi nhiệt đối lƣu cƣỡng bức với môi trƣờng làm lạnh. 1.2.2 Trình tự thực hiện: Bƣớc 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tƣ -103- (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị, vật tư Số lượng 1 Máy lạnh thƣơng nghiệp 10 cái 2 Dàn trao đổi nhiệt 10 cái 3 Khí Nitơ 5 chai 4 Máy hàn oxy - actylen 10 bộ 5 Que hàn 2 kg 6 Dụng cụ cơ khí 10 bộ 7 Các thiết bị khác 10 Bộ Bƣớc 2. Qui trình thực hiện: 1. Qui trình tổng quát: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc 1 Kiểm tra thay thế dàn trao đổi nhiệt Khí Nitơ Xà phòng  Dụng cụ cơ khí Các thiết bị khác Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1. 2 Sửa chữa, thay thế dàn trao đổi nhiệt  Máy lạnh thƣơng nghiệp  dàn ngƣng tụ và phụ kiện  Dụng cụ cơ khí  Các thiết bị khác Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2 3 Vệ sinh công nghiệp - Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận. 2.Qui trình cụ thể: 2.1. Kiểm tra thay dàn trao đổi nhiệt: - Kiểm tra các coil của dàn, nếu chúng bị nứt hay bể thì cần phải đƣợc thay thế - Nếu ống (coil) của dàn trao đổi nhiệt bị nứt thì phải gỡ ra bằng mỏ hàn, bật lửa hàn lớn để tháo các mối hàn kết nối dàn trao đổi nhiệt với hệ thống, trƣớc khi tháo dàn trao đổi nhiệt phải xử lý gas trong hệ thống không xả trực tiếp ra ngoài gây ô nhiễm môi trƣờng. 2.2. Sửa chữa, thay thế dàn trao đổi nhiệt: -104- - Ngắt điện cho hệ thống - Giải phóng gas cho hệ thống - Tháo dàn trao đổi nhiệt cũ ra - Kiểm tra dàn trao đổi nhiệt mới - Lắp dàn trao đổi nhiệt mới vào - Cho hệ thống hoạt động và kiểm tra 1.2.3 Những lỗi thƣờng gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh: TT Lỗi thƣờng gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Dàn trao đổi nhiệt dò khí Hàn chƣa kín Kiểm tra hàn lại những chỗ bị dò khí 2 Móp méo cánh tản nhiệt Nguyên nhân khách quan Lắn, chải lại cánh tản nhiệt dàn ngƣng 1.2.4 Bài tập ứng dụng: * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành sửa chữa thay thế dàn trao đổi nhiệt. 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức Phân tích đƣợc nguyên lý hoạt động các chi tiết Phân tích đƣợc các sự cố xảy ra của dàn trao đổi nhiệt 3 Kỹ năng - Trình bày qui trình sửa chữa thay thế dàn trao đổi nhiệt - Thao tác sửa chữa thay thế dàn trao đổi nhiệt chính xác 5 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 -105- 1.3. Sửa chữa, thay thế van tiết lƣu: 1.3.1 Cấu tạo, hoạt động: Tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông, tủ kết đông, tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kính đông, quầy kín đông thƣờng tiết lƣu bằng ống mao rất dễ xảy ra sự cố tắc ẩm do nhiệt sôi của môi chất rất thấp nên chỉ cần một lƣợng hơi nƣớc tồn tại trong hệ thống thì sẽ gây ra sự cố tắc ẩm ngay tức khắc nên trong quá trình sữa chữa ta cần chú ý triệt tiêu hoàn toàn không khí trong hệ thống. Khi xảy ra sự cố tắc ẩm ta khắc phục bằng cách xả bỏ toàn bộ gas trong hệ thống thay phin sấy lọc và cân cáp lại nếu có thể hoặc khi ta tiến hành nạp gas lại cho hệ thống ta có thể cho vào 1 lƣợng rƣợu methanol, nhƣng loại này gây ăn mòn dẫn đến xì môi chất rất cao nên ta hạn chế sử dụng. Hình 4.5: Cấu tạo van tiết lƣu 1. Bulong 6. Vòng đệm 2. Màng ngăn 7. Thân van 3. Lò xo 8. Bầu cảm biến 4. Vòng đệm thân 9. Ống mao 5. Vòng đệm thân Những loại tủ quầy lạnh đông hở thƣờng đƣợc tiết lƣu bằng van tiết lƣu nhiệt nên sự cố tắc ẩm rất khó xảy ra chỉ ra xảy sự cố tắc bẩn trong giai đoạn đầu khi chúng ta mới lắp đặt do những xỉ hàn và cặn bẩn gây ra nên khi lắp đặt hàn nối ống ta nên cho nitơ đi qua trong đƣờng ống, khi hàn nối hoàn thiện hệ thống xong ta dùng nitơ thối sạch hết đƣờng ống. Chú ý tránh cho nitơ vào trong máy nén do nitơ có áp suất rất -106- lớn sẽ gây công vênh các lá van gây hỏng máy. Khi bị tắc bẩn ta cũng xả bỏ hết môi chất tiến hành thay ty van của van tiết lƣu nhiệt, thay phin lọc rồi hút chân không nạp gas lại cho hệ thống. 1.3.2 Trình tự thực hiện: Bƣớc 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tƣ (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị, vật tư Số lượng 1 Máy lạnh thƣơng nghiệp 10 cái 2 Van tiết lƣu và phụ kiện 10 cái 3 Khí nitơ 5 chai 4 Dụng cụ cơ khí 10 bộ 5 Các thiết bị khác 10 Bộ Bƣớc 2. Qui trình thực hiện: 1. Qui trình tổng quát: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc 1 Kiểm tra thay thế van tiết lƣu Khí Nitơ  Dụng cụ cơ khí Các thiết bị khác Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1. 2 Sửa chữa, thay thế van tiết lƣu  Máy lạnh thƣơng nghiệp  Van tiết lƣu và phụ kiện  Dụng cụ cơ khí  Các thiết bị khác Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2 3 Vệ sinh công nghiệp - Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận. 2.Qui trình cụ thể: 2.1. Kiểm tra thay dàn trao đổi nhiệt: Sửa chữa thay thế các chi tiết hƣ hỏng nếu cần thiết thay thế van tiết lƣu mới, khi thay thế van tiết lƣu mới cần lƣu ý lựa chọn công suất phù hợp, nếu công suất của van lớn khi vận hành thƣờng hay bị ngập lỏng, ngƣợc lại công suất của van nhỏ thì lƣợng môi chất cung cấp không đủ cho khối trong nhà, ảnh hƣởng nhiều đến năng suất lạnh của hệ thống. -107- Khi lắp đặt van tiết lƣu cần chú ý lắp đặt bầu cảm biến đúng vị trí, không đƣợc quấn và làm dập ống mao tới bầu cảm biến. 2.2. Sửa chữa, thay thế dàn trao đổi nhiệt: - Ngắt điện cho hệ thống - Giải phóng gas cho hệ thống - Tháo van tiết lƣu cũ ra - Kiểm tra van tiết lƣu mới - Lắp van tiết lƣu vào - Cho hệ thống hoạt động và kiểm tra 1.3.3 Những lỗi thƣờng gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh: TT Lỗi thƣờng gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Lắp không chuẩn van tiết lƣu không hoạt động tốt Lắp đặt sai kỹ thuật Tháo ra lắp đặt lại van tiết lƣu 2 Móp méo dập ống mao tới bầu cảm biến Lắp đặt sai kỹ thuật Tháo ra lắp đặt lại van tiết lƣu mới. 1.3.4 Bài tập ứng dụng: * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành sửa chữa thay thế van tiết lƣu. 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức Phân tích đƣợc nguyên lý hoạt động các chi tiết Phân tích đƣợc các sự cố xảy ra của van tiết lƣu 3 Kỹ năng - Trình bày qui trình sửa chữa thay thế van tiết lƣu - Thao tác sửa chữa thay thế van tiết lƣu chính xác 5 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 -108- 1.4. Sửa chữa, thay thế phin sấy lọc: 1.4.1 Cấu tạo, hoạt động: Phin lọc dùng để khử hơi nƣớc và tạp chất, bên trong có chứa một lõi xốp đúc, lõi có chứa chất hấp thụ nƣớc cao, chứa tác nhân axit trung hòa để loại bỏ tạp chất. Van lọc thƣờng lắp trên đƣờng cấp dịch trƣớc khi đến các van tiết lƣu và van cấp dịch Hình 4.6: Phin lọc Khi phin lọc bị tắc cần phải sửa chữa hay thay thế, khi thay thế van lọc: - Ngắt điện cho hệ thống - Nếu hệ thống có gắn van chặn ở 2 đầu ta khóa van để cô lập phin lọc sau đó thay thế phin lọc, nếu hệ thống không có van chặn ta cần giải phóng gas sau đó mới thay thế phin lọc mới - Kiểm tra phin lọc mới - Lắp đặt phin đặt mới cho hệ thống 1.4.2 Trình tự thực hiện: Bƣớc 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tƣ (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị, vật tư Số lượng 1 Máy lạnh thƣơng nghiệp 10 cái 2 phin lọc và phụ kiện 10 cái 3 Khí nitơ 5 chai 4 Dụng cụ cơ khí 10 bộ 5 Các thiết bị khác 10 Bộ -109- Bƣớc 2. Qui trình thực hiện: 1. Qui trình tổng quát: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc 1 Kiểm tra thay thế phin lọc Khí Nitơ  Dụng cụ cơ khí Các thiết bị khác Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1. 2 Sửa chữa, thay thế phin lọc  Máy lạnh thƣơng nghiệp  Phin lọc và phụ kiện  Dụng cụ cơ khí  Các thiết bị khác Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2 3 Vệ sinh công nghiệp - Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận. 2.Qui trình cụ thể: 2.1. Kiểm tra thay phin lọc: Khi phin lọc bị tắc cần phải sửa chữa hay thay thế, khi thay thế van lọc: - Ngắt điện cho hệ thống - Nếu hệ thống có gắn van chặn ở 2 đầu ta khóa van để cô lập phin lọc sau đó thay thế phin lọc, nếu hệ thống không có van chặn ta cần giải phóng gas sau đó mới thay thế phin lọc mới. 2.2. Sửa chữa, thay thế phin lọc: - Ngắt điện cho hệ thống - Giải phóng gas cho hệ thống - Tháo phin lọc cũ ra - Kiểm tra phin lọc mới - Lắp phin lọc mới vào - Cho hệ thống hoạt động và kiểm tra 1.4.3 Những lỗi thƣờng gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh: TT Lỗi thƣờng gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Lắp phin không đúng làm phin bị Lắp đặt sai kỹ thuật Tháo ra lắp đặt lại phin lọc -110- nghẹt 1.4.4 Bài tập ứng dụng: * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành sửa chữa thay thế phin lọc. 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức Phân tích đƣợc nguyên lý hoạt động các chi tiết Phân tích đƣợc các sự cố xảy ra của phin lọc 3 Kỹ năng - Trình bày qui trình sửa chữa thay thế phin lọc - Thao tác sửa chữa thay thế phin lọc chính xác 5 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 1.5. Sửa chữa, thay thế quạt: 1.5.1 Cấu tạo, hoạt động: a)Trƣớc khi chạy quạt : - Kiểm tra an toàn điện, cơ khí: Độ cách điện của động cơ tốt thông thƣờng phải lớn hơn 1MW, các thiết bị bảo vệ hoạt động đảm bảo đủ độ tin cậy, quay thử máy bằng tay để kiểm tra xem máy có bị vƣớng kẹt cơ khí không, đồng thời phải đảm bảo trong buồng máy công tác của quạt đã sạch sẽ, không bị quên, sót các vật dụng thừa trong quá trình lắp đặt để lại - Đóng van hút gió về vị trí nhỏ nhất (đặc biệt là đối với quạt cao áp) b) Khởi động quạt: - Đóng điện cho động cơ . - Khi quạt chạy ổn định mở dần van khí cho tới khi dòng điện đạt tối đa là 95 % dòng định mức thì dừng lại. c) Theo dõi khi vận hành quạt: -111- Cần thƣờng xuyên theo dõi các thông số nhƣ : Nhiệt độ các bộ phận ổ đỡ, nhiệt độ động cơ (70 0C), tránh các va đập cơ khí, dòng điện tăng quá định mức, trƣờng hợp có hiện tƣợng bất thƣờng hay nguy cơ mất an toàn thì phải cắt điện dừng máy. 1.5.2 Trình tự thực hiện: Bƣớc 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tƣ (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị, vật tư Số lượng 1 Máy lạnh thƣơng nghiệp 10 cái 2 Quạt và phụ kiện 10 cái 3  Đồng hồ VOM 10 cái 4 Dụng cụ cơ khí 10 bộ 5 Các thiết bị khác 10 Bộ Bƣớc 2. Qui trình thực hiện: 1. Qui trình tổng quát: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc 1 Kiểm tra thay thế quạt  Đồng hồ VOM  Dụng cụ cơ khí Các thiết bị khác Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1. 2 Sửa chữa, thay thế quạt  Máy lạnh thƣơng nghiệp  quạt và phụ kiện  Dụng cụ cơ khí  Các thiết bị khác Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2 3 Vệ sinh công nghiệp - Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận. 2.Qui trình cụ thể: 2.1. Kiểm tra thay quạt: Quạt dùng để tăng quá trình trao đổi nhiệt giữa dàn nóng với môi trƣờng giải nhiệt và dàn lạnh với môi trƣờng cần làm mát Quạt không hoạt động do: - Tụ quạt ta thay thế tụ mới phù hợp với môtơ quạt đang sử dụng - Cuộn dây bị hƣ ta thay thế cuộn dây khác -112- - Nguồn điện cho quạt bị hƣ cần sửa chữa - Cánh quạt gãy hay hƣ hỏng ta thay thế cánh quạt khác 2.2. Sửa chữa, thay thế quạt: - Ngắt điện cho hệ thống - Tháo quạt cũ ra - Kiểm tra quạt mới - Lắp quạt mới vào - Cho hệ thống hoạt động và kiểm tra 1.5.3 Những lỗi thƣờng gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh: TT Lỗi thƣờng gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Quạt chạy ngƣợc Lắp đặt quạt sai kỹ thuật Tháo ra đảo lại rắc cắm cấp điện cho quạt 2 Lắp quạt không đúng công suất với dàn Chƣa kiểm tra kỹ thông số Lắp đặt lại quạt có công suất phù hợp với dàn 1.5.4 Bài tập ứng dụng: * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành sửa chữa thay thế quạt. 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức Phân tích đƣợc nguyên lý hoạt động các chi tiết Phân tích đƣợc các sự cố xảy ra của quạt 3 Kỹ năng - Trình bày qui trình sửa chữa thay thế quạt - Thao tác sửa chữa thay thế quạt chính xác 5 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 -113- 2. Sửa chữa hệ thống điện: 2.1. Sơ đồ hệ thống điện: a) Hệ thống điện quầy kín lạnh, tủ kín đông và quầy kính đông: Hình 4.7 Sơ đồ nguyên lý của mạch điện b) Hệ thống điện các loại tủ, quầy lạnh đông hở: Hình 4.8 Sơ đồ nguyên lý của mạch điện c) Xác định hƣ hỏng hệ thống điện: Khi hệ thống không hoạt động ta cần kiểm tra những lổi sau: nguồn điện, các mối nối của đƣờng dây điện, rơ le khống chế nhiệt độ, rơ le bảo vệ, rơ le khởi động, các rơ le bảo vệ áp suất của hệ thống. -114- 2.2 Trình tự thực hiện: Bƣớc 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tƣ (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị, vật tư Số lượng 1 Máy lạnh thƣơng nghiệp 10 bộ 2 Đồng hồ VOM 10 cái 3 Ampe kìm 10 cái 4 Chi tiết thay thế 10 bộ 5 Dây điện nguồn 50m 6 Dụng cụ cơ khí 10 bộ 7 Chi tiết khác 10 bộ Bƣớc 2. Qui trình thực hiện: 1. Qui trình tổng quát: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc 1 Xác định hƣ hỏng hệ thống điện  Máy lạnh thƣơng nghiệp  Dụng cụ cơ khí  Các thiết bị khác Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1. 2 Sửa chữa thay thế thiết bị hƣ hỏng  Máy lạnh thƣơng nghiệp  Chi tiết thay thế  Dụng cụ cơ khí  Các thiết bị khác Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2 3 Vệ sinh công nghiệp - Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận. 2.Qui trình cụ thể: 2.1. Xác định hƣ hỏng hệ thống điện: - Kiểm tra từng thiết bị hệ thống - Xác định hƣ hỏng từng thiết bị hệ thống 2.2. Sửa chữa, thay thế thiết bị hƣ hỏng: - Ngắt nguồn cho hệ thống - Tháo chi tiết cũ ra - Kiểm tra chi tiết mới -115- - Lắp đặt chi tiết mới - Cho hệ thống hoạt động và kiểm tra 2.3. Những lỗi thƣờng gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh: TT Lỗi thƣờng gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Thƣờng xác định không rõ ràng sự cố Chƣa kiểm tra kỹ thông số Kiểm tra lại, đảm bảo hệ thống không hoạt động là do thiết bị hệ thống điện 2 Lắp không chính xác Lắp đặt quạt sai kỹ thuật Kiểm tra lắp đặt lại thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật 2.4 Bài tập ứng dụng: * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành sửa chữa thay thế các thiết bị hƣ hỏng trong hệ thống điện. 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức Phân tích đƣợc nguyên lý hoạt động các chi tiết Phân tích đƣợc các sự cố xảy ra của hệ thống điện 3 Kỹ năng - Trình bày qui trình sửa chữa thay thế các thiết bị hƣ hỏng trong hệ thống điện. - Thao tác sửa chữa thay thế các thiết bị hƣ hỏng trong hệ thống điện chính xác 5 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 -116- BÀI 5: BẢO DƢỠNG HỆ THỐNG MÁY LẠNH THƢƠNG NGHIỆP MĐ ĐL 18 - 05 Mục tiêu của bài: Sau khi học xong bài học này ngƣời học có khả năng: * Về kiến thức: - Kiểm tra đánh giá được tình trạng làm việc của các thiết bị trong hệ thống máy lạnh thương nghiệp - Lập được quy trình bảo dưỡng máy lạnh đảm bảo theo yêu cầu. - Biết phòng tránh các lỗi thường gặp khi bảo dưỡng máy lạnh * Về kỹ năng: - Bảo dưỡng được các thiết bị của máy lạnh theo đúng quy trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật - Phòng tránh và khắc phục được các lỗi thường gặp khi bảo dưỡng máy lạnh - Sử dụng thành thạo, đúng cách các trang thiết bị bảo hộ, bộ dụng cụ đồ nghề. * Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: - Rèn luyện tính tỷ mỉ, chính xác và an toàn vệ sinh công nghiệp. - Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện các việc được giao. Nội dung của bài: 1. Bảo dƣỡng hệ thống lạnh: 1.1. Kiểm tra tình trạng làm việc của hệ thống lạnh: a) Kiểm tra hệ thống lạnh: - Kiểm tra sự rung và ồn - Kiểm tra tình trạng bảo ôn - Kiểm tra và thông tắc hệ thống nƣớc ngƣng - Kiểm tra bề mặt trao đổi nhiệt của dàn lạnh - Kiểm tra bề mặt trao đổi nhiệt của dàn nóng - Kiểm tra phin lọc gió b) Kiểm tra hệ thống điện: - Kiểm tra dòng và điện áp định mức - Kiểm tra bộ điều khiển nhiệt độ -117- - Kiểm tra điện áp cấp - Kiểm tra hộp đấu nối dây điện của rơ le - Kiểm tra dòng điện làm việc - Kiểm tra động cơ quạt dàn lạnh - Kiểm tra động cơ quạt dàn nóng 1.2. Bảo dƣỡng thiết bị trao đổi nhiệt: 1.2.1 Cấu tạo, hoạt động: a) Tháo vỏ máy: Cấu tạo của vỏ máy của tủ lạnh, thùng lạnh, tủ đông, tủ kết đông, tủ kín lạnh, quầy kín lạnh, tủ kính đông, quầy kín đông đƣợc cách nhiệt bằng folm việc mở toàn bộ vỏ máy là một việc cực kì khó khăn. Thƣờng những loaị này thì máy nén và và dàn ngƣng đƣợc lắp phía dƣới tủ hoặc nốc tủ tùy theo cấu tạo hình dáng bên ngoài. Dựa vào hình dáng bên ngoài của tủ mà ta xác định vị trí lắp đặt của cụm máy nén dàn ngƣng. b) Vệ sinh thiết bị trao đổi nhiệt: - Một số dàn trao đổi nhiệt không khí có bộ lọc khí bằng nhựa hoặc sắt đặt phía trƣớc. Trong trƣờng hợp này có thể rút bộ lọc ra vệ sinh bằng nƣớc. - Đối với dàn ngƣng: Dùng bơm áp lực hoặc khí nén để phun mạnh để làm sạch bụi bẩn bám trên các ống và cánh trao đổi nhiệt. - Cân chỉnh cánh quạt và bảo dƣỡng mô tơ quạt 1.2.2 Trình tự thực hiện: Bƣớc 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tƣ (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị, vật tư Số lượng 1 Máy lạnh thƣơng nghiệp 10 bộ 2 Dụng cụ vệ sinh 10 bộ 3 Dụng cụ cơ khí 10 bộ 4 Chi tiết khác 10 bộ Bƣớc 2. Qui trình thực hiện: 1. Qui trình tổng quát: STT Tên các bước công Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện -118- việc công việc 1 Tháo vỏ máy - Máy lạnh thƣơng nghiệp - Dụng cụ cơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1. 2 Vệ sinh thiết bị trao đổi nhiệt - Máy lạnh thƣơng nghiệp - Dụng cụ vệ sinh Dụng cụ cơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2 4 Làm sạch hệ thống nƣớc ngƣng - Dụng cụ vệ sinh - Dụng cụ cơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.3 3 Vệ sinh công nghiệp - Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận. 2.Qui trình cụ thể: 2.1. Tháo vỏ máy: - Ngắt nguồn điện cấp cho máy. - Tháo vỏ bao quanh thiết bị trao đổi nhiệt 2.2. Vệ sinh thiết bị trao đổi nhiệt: - Dùng máy xịt nƣớc và dụng cụ vệ sinh, xịt rửa sạch bụi bẩn bám xung quanh dàn trao đổi nhiệt. - Lắp lại vỏ bao quanh thiết bị trao đổi nhiệt. 2.2.3. Làm sạch đƣờng ống nƣớc ngƣng: - Tháo đƣờng ống nƣớc thải - Vệ sinh đƣờng ống nƣớc thải 1.2.3. Những lỗi thƣờng gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh: TT Lỗi thƣờng gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Vệ sinh chƣa sạch Vệ sinh sai kỹ thuật, bỏ sót, thiếu nƣớc Kiểm tra lại, vệ sinh đảm bảo đúng yêu cầu 2 Bẹp, móp méo cách tản nhiệt Vệ sinh sai kỹ thuật Kiểm tra, chải lắn lại cánh tản nhiệt. 1.2.4 Bài tập ứng dụng: * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: -119- Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành vệ sinh trao đổi nhiệt 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức - Trình bày đƣợc qui trình tháo lắp vỏ thiết bị trao đổi nhiệt - Trình bày đƣợc thao tác vệ sinh thiết bị trao đổi nhiệt 3 Kỹ năng Tháo lắp đƣợc vỏ thiết bị trao đổi nhiệt Vệ sinh đƣợc thiết bị trao đổi nhiệt - Vệ sinh đƣợc đƣờng ống nƣớc thải 5 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 2. Bảo dƣỡng hệ thống điện: 2.1. Hệ thống điện máy lạnh dân dụng a) Tắt nguồn tổng cấp vào máy: - Tắt CB cấp nguồn cho máy sau đó kiểm tra tổng thể hệ thống điện b) Kiểm tra tiếp xúc, thông mạch: - Sử dụng VOM kiểm tra thông mạch và tiếp xúc các vị trí đấu nối dây - Kiểm tra tại vị trí kết nối - Kiểm tra các dây đã tiếp đất an toàn c) Vệ sinh lắp ráp hoàn trả hệ thống: - Sau khi kiểm tra, khắc phục xong tiến hành lắp ráp hoàn trả lại hệ thống - Cho hệ thống hoạt động 2.2. Trình tự thực hiện: Bƣớc 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tƣ (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) TT Loại trang thiết bị, vật tư Số lượng 1 Máy lạnh thƣơng nghiệp 10 bộ 2 Đồng hồ đo 10 cái 3 Dụng cụ cơ khí 10 bộ 4 Phụ kiện khác 10 bộ Bƣớc 2. Qui trình thực hiện: -120- 1. Qui trình tổng quát: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc 1 Tắt nguồn tổng cấp vào máy Máy lạnh thƣơng nghiệp Dụng cụ cơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1. 2 Kiểm tra tiếp xúc, thông mạch Máy lạnh thƣơng nghiệp Dụng cụ cơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2 4 Vệ sinh lắp ráp hoàn trả hệ thống Máy lạnh thƣơng nghiệp Dụng cụ cơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.3 3 Vệ sinh công nghiệp - Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận. 2.Qui trình cụ thể: 2.1. Tắt nguồn tổng cấp vào máy: - Ngắt nguồn điện cho hệ thống 2.2. Kiểm tra, tiếp xúc, thông mạch: - Kiểm tra tại vị trí kết nối - Kiểm tra các dây đã tiếp đất an toàn - Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra thông mạch cho hệ thống 2.3. Vệ sinh lắp ráp hoàn hệ thống: - Lắp ráp hệ thống - Cho hệ thống hoạt động 2.3. Những lỗi thƣờng gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh: TT Lỗi thƣờng gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Đặt sai thang đo đồng hồ khi kiểm tra Không chú ý Tập trung trong quá trình kiểm tra thiết bị 2 2.4. Bài tập ứng dụng: * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: -121- Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức - Trình bày đƣợc qui trình kiểm tra hệ thống điện 3 Kỹ năng Kiểm tra bảo dƣỡng đƣợc hệ thống điện 5 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 3. Kiểm tra xử lý nạp gas: 3.1. Kiểm tra lƣợng gas trong máy: Ta chỉ kiểm tra đƣợc áp suất đầu hút và áp suất đầu đẩy khi ở đầu nạp của máy có đầu nối racco chờ sẵng hoặc ta có van nạp nhanh lắp vào đầu nạp và sau dàn ngƣng trƣớc phin lọcđã có hoặc ta có van trích lắp vào. Lắp bộ van nạp vào hệ thống: - Xả đuổi hết không khí ở các ống cao su bằng gas - Nối ống giữa với chai gas - Mở hoàn toàn 2 van của bộ đồng hồ - Nới lỏng các racco phía đầu ống nạp và phía van trích - Mở từ từ chai gas để đuổi không khí trong ống cho đến khi gas thoát ra 1 ít ở 2 phía racco vừa nới lỏng là đƣợc - Vặn chặt các racco lại - Đóng chặt 2 van của bộ van nạp - Đóng van chai gas tháo bỏ chai gas và dây nạp - Mở hoàn toàn van trích và van nạp nhanh ở đầu nạp gas (nếu có) đồng hồ màu đỏ sẽ hiển thị áp suất đẩy đồng hồ màu xanh hiển thị áp hút - Cho máy chạy điều chỉnh thermostat ở vị trí lạnh nhất - Khi máy chạy ổn định khoảng 5 phút trị số áp suất ghi đƣợc ở 2 phía đầu đẩy và đầu hút chính là những áp suất định mức của máy. 3.2. Trình tự thực hiện: Bƣớc 1: Thiết bị, dụng cụ, vật tƣ (Tính cho một ca thực hành gồm 20HSSV) -122- TT Loại trang thiết bị, vật tư Số lượng 1 Máy lạnh thƣơng nghiệp 10 bộ 2 Đồng hồ nạp gas và dây mềm nối ống 10 bộ 3 Chai gas 5 chai 4 Chai gas không (thu hồi gas) 5 chai 5 Dụng cụ cơ khí 10 bộ 6 Phụ kiện khác 10 bộ Bƣớc 2. Qui trình thực hiện: 1. Qui trình tổng quát: STT Tên các bước công việc Thiết bị, dụng cụ, vật tư Tiêu chuẩn thực hiện công việc 1 Kiểm tra lƣợng gas Máy lạnh thƣơng nghiệp Dụng cụ cơ khí Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.1. 2 Xử lý nạp gas Máy lạnh thƣơng nghiệp Bộ đồng hồ nạp gas Dây mềm nối ống Chai gas Phụ kiện Phải thực hiện đúng qui trình cụ thể ở mục 2.2 3 Vệ sinh công nghiệp - Yêu cầu sạch sẽ, cẩn thận. 2.Qui trình cụ thể: 2.1. Kiểm tra lƣợng gas: - Cấp nguồn cho hệ thống hoạt động - Quan sát hệ thống đƣờng ống - Đƣa ra kết luận 2.3. Xử lý nạp gas: - Kết nối đồng hồ nạp gas với hệ thống - Kết nối đồng hồ nạp gas với chai gas - Mở chai gas tiến hành nạp gas - Quan sát đồng hồ khí đủ lƣợng gas thì khóa chai gas khóa đồng hồ nạp gas ngừng nạp gas cho hệ thống. -123- 3.3. Những lỗi thƣờng gặp, cách khắc phục và biện pháp phòng chánh: TT Lỗi thƣờng gặp Nguyên nhân Biện pháp xử lý, phòng tránh 1 Kiểm tra không chính xác Không chú ý Tập trung trong quá trình kiểm tra thiết bị 2 Nạp thừa gas Không chú ý các thông số kỹ thuật khi nạp. Quan sát kỹ thông số kỹ thuật định mức và làm việc. 3 Để gas lạnh thoát ra môi trƣờng. Các đầu van kết nối bị lỏng, còn hở. Kết nối chặt các đầu van, đóng kín trƣớc, sau khi nạp. 3.4. Bài tập ứng dụng: * Bài tập thực hành của học sinh, sinh viên: 1. Chuẩn bị thiết bị, dụng cụ, vật tư. 2. Chia nhóm: Mỗi nhóm từ 2- 4 SV thực hành nạp gas bổ sung 3. Thực hiện qui trình tổng quát và cụ thể. * Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập: Mục tiêu Nội dung Điểm Kiến thức - Phân tích đƣợc tình hình gas trong hệ thống Trình bày đƣợc qui trình nạp gas 3 Kỹ năng Kiểm tra lƣợng gas cho hệ thống - Nạp gas bổ sung đƣợc cho hệ thống. 5 Thái độ - Cẩn thận, lắng nghe, từ tốn, thực hiện tốt vệ sinh công nghiệp 2 Tổng 10 -124- TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy-Máy và thiết bị lạnh- Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội-2005 [2] Nguyễn Đức Lợi-Hƣớng dẫn thiết kế hệ thống lạnh-Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, Hà Nội-2002 [3] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy, Đinh Văn Thuận- Kỹ thuật lạnh ứng dụng. Nhà xuất bản giáo dục, Hà nội-2002 [4] Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn Tùy- Kỹ thuật lạnh cơ sở. Nhà xuất bản giáo dục, Hà Nội-2005 [5] Nguyễn Đức Lợi – Sửa Chữa Máy Lạnh và Điều Hòa Không Khí – NXBKHKT- 2008 [6] Nguyễn Văn Tài – Thực Hành Lạnh Cơ Bản – NXBKHKT- 2010 [7] Tài liệu từ internet đang đƣợc ban hành...

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_lap_dat_sua_chua_he_thong_may_lanh_dan_dung_va_th.pdf
Tài liệu liên quan