I. Vị trí tính chất của mô đun:
- Vị trí:
- Mô đun được thực hiện sau khi sinh viên học xong các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở và mô đun lạnh cơ bản của chương trình.
- Tính chất:
- Là mô đun chuyên môn nghề
II. Mục tiêu mô đun:
- Về kiến thức:
- Phân tích được nguyên lý hoạt động, cấu tạo hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp
- Về kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ, đồ nghề;
- Sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp;
- Lắp đặt hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp đúng quy trình kỹ thuật;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Đảm bảo an toàn lao động;
- Cẩn thận, tỷ mỉ;
- Tổ chức nơi làm việc gọn gàng, ngăn nắp, biết làm việc theo nhóm.
90 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 19/02/2024 | Lượt xem: 171 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Lắp đặt hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí (Trình độ: Cao đẳng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm cắt dòng. Giá trị đóng dòng phụ thuộc
vào hình thức rã đông của hệ thống.
Điều chỉnh bộ điều khiển cao áp
Kiểm soát an toàn
– Để thiết lập giá trị cắt dòng, sử dụng công thức
sau:
Nhiệt độ môi trường thiết kế + CTD + giới hạn an toàn = điểm cắt dòng
ví dụ: 32ºC + 15K + 10K = 57ºC
Giá trị này có thể chuyển đổi sang áp suất bằng cách sử dụng biểu đồ PT.
– Vi sai là cố định (thường là 413kpa).
Điều kiển tốc độ quay của quạt
42
– Tính toán nhiệt độ SCT (nhiệt độ ngưng bão hòa)
theo thiết kế, chuyển đổi sang áp suất, đây là giá
trị đóng dòng.
– Vi sai là cố định .
Điều khiển chênh lệch áp suất dầu
• 2 áp suất đối lập vận hành tổ hợp chạy điện, cảm biến sự khác
chênh lệch áp suất cacte và tổng áp suất dầu (tổng áp suất dầu = áp
suất hạ áp + áp suât bơm)
• Chênh lệch áp suất gọi là “áp suất dầu hiệu quả” tồn tại để tuần
hoàn dầu bôi trơn trong máy nén.
• Tổng áp suất dầu nên lớn hơn áp suất các tê khoảng 300 kPa.
Công tắc thời gian trễ cho phép áp suất dầu tăng dần trong quá trình khởi
động. Điều này giúp chống lại “sự ngắt máy cản trở”. Thời gian trễ trong
khoảng 45 đến 120 giây, tùy thuộc vào bộ điều khiển khác nhau
Điều khiển chên lệch áp suất dầu
Điều khiển rã đông
Kiểu rã đông phụ thuộc vào thiết kế hệ thống và ứng dụng.
Các kiểu rã đông:
– Rã đông theo chu kỳ, ứng dụng nhiệt độ trung
bình
– Ga nóng, ứng dụng nhiệt độ thấp
43
– Rã động bằng điện, áp dụng nhiệt độ thấp, cực
thấp
Các loại điều khiển
– Điều khiển nhiệt
– Điện cơ
– Điện tử
Thiết bị bổ sung
– Bộ nung (Bộ nung hỗ trợ rã đông, bộ điều nhiệt)
– Van rẽ hướng
– Dùng điện (Má kết đông)
5.2.Bộ điều nhiệt kết thúc phá băng
- Rã đông có thể là:
– Thời gian bắt đầu/ thời gian kết thúc
» Sẽ có kết thúc phá băng khởi động như
một phương án dự phòng đảm bảo an toàn
– Thời gian bắt đầu/ Nhiệt độ kết thúc
» Sẽ có bộ dự phòng an toàn kết thúc bằng
thời gian
– Thời gian bắt đầu/ Áp suất kết thúc
» Sẽ có bộ dự phòng an toàn kết thúc bằng
thời gian
Hầu hết các hệ thống đều sử dụng bộ chỉnh nhiệt kết thúc phá băng nếu
bộ kiểm soát tắt rã đông không hoạt động
Bộ nung theo chu kỳ để hỗ trợ phá băng
T2◦C
44
Bộ chỉnh nhiệt kết thúc phá băng
Bộ điều khiển rã đông
Trình tự hoạt động của bộ chỉnh nhiệt phá đông 3 dây dẫn
Chu kỳ rã đông tiếp tục đến khi
Khi bộ chỉnh nhiệt kết thúc phá đông 3 dây đạt nhiệt độ ngắt (thường là
13ºC SST), hệ thống đi vào chu kỳ quạt trễ (drip time)
Bộ chỉnh nhiệt đổi cực làm cho cuộn dây solenoit đồng hồ R1 có điện,
kích thích cơ chế đếm thời gian, do đó các điểm tiếp xúc rã đông tách hở
và đóng máy nén
Quạt sẽ không chạy tới khi nhiệt độ SST giảm xuống -12ºC và bộ chỉnh
nhiệt ngắt rã đông đảo cực quạt dàn bay hơi vào chu kỳ chạy máy, hệ
thống trở lại vận hành bình thường.
C1-1
LP/HP
C1
C1-4
Defrost
termination stat
-18ºC
R1
R2-1
Defrost heater
safety stat
Defrost timer
R1 Timer release solenoid is mechanically linked to the
defrost timer
4
C1-2 C1-3
Sump heater
O/L
LLSVEvap fan
R2
Defrost heater
Cond fan
FSC
1
C1-1
LP/HP
C1
C1-4
Defrost
termination stat
-18ºC
R1
R2-1
Defrost heater
safety stat
Defrost timer
R1 Timer release solenoid is mechanically linked to the
defrost timer
4
C1-2 C1-3
Sump heater
O/L
LLSVEvap fan
R2
Defrost heater
Cond fan
FSC
1
45
Bài 3: Các yêu cầu và quy trình lắp đặt tủ bán hàng
và tủ trưng bày
1. Phân loại và cấu tạo
1.1. Phân loại
a. Tủ nhiều ngăn
Thường dùng làm tủ chứa thực phẩm từ sữa và rau quả
Nhiệt độ tủ từ 2ºC đến 4ºC
Giàn ống xoắn bay hơi thường được lắp đặt ở dưới đáy của tủ, dùng để
thổi không khí lên trên ống dẫn (đặt ở mặt sau của tủ) và lên trên sản
phẩm
Màn không khí, được sử dụng để tách không khí trong tủ với không khí ở
môi trường xung quanh, tại đó sự rò không khí có thể lên tới 60% không
khí tuần hoàn trong hệ thống
Nhiệt độ không khí cấp khoảng - 2ºC
Tốc độ thổi gió 0.5m/s
Rã đông có thể được hỗ trợ bằng nhiệt hoặc áp dụng chu kỳ rã đông tự
nhiên, hoặc dùng quạt chạy liên tục
Các bộ gia nhiệt anti sweat (chống đọng giọt) được sử dụng
46
b. Tủ một ngăn
Chủ yếu được sử dụng để chứa thịt và thực phẩm
Có thể có một hoặc hai tầng
Ít bị rò rỉ không khí hơn tủ nhiều ngăn
Nhiệt độ tủ là 0ºC
Nhiệt độ không khí cấp vào là -5ºC
Tốc độ gió 0.5 m/s
47
c.Tủ kết đông sâu đứng riêng (coffin, tủ Jumbo lớn)
Phù hợp để đựng hàng hóa đông lạnh đóng gói
Ít bị rò không khí hơn tủ nhiều ngăn
Thực phẩm đông lạnh
– Nhiệt độ tủ -20ºC
– Nhiệt độ không khí cấp khoảng -25ºC
Kem
– Nhiệt độ tủ -25ºC
– Nhiệt độ không khí cấp -28ºC
Tốc độ gió 0.5m/s
Quạt quay liên tục
– Để đảm bảo không khí được cung cấp và quay trở lại đường
ống trong tủ lạnh
– Do khoảng cách tới bộ gia nhiệt từ giàn bay hơi và đường ống
Tủ lạnh
Tủ đứng
Có thể là các thiết bị lắp đặt nhiệt độ thấp hoặc trung bình
Thường kín khí chân không tráng men hai lớp
– Để nâng cao chất lượng truyền nhiệt
– Để giảm độ ngưng tụ
– Cũng có thể sử dụng các bộ gia nhiệt xung quanh cửa để giảm
độ ngưng tụ
48
2. Các thành phần và các tính năng :
- Các thành phần và tính năng bao gồm: các thiết bị ngưng tụ, điều khiển
chất làm lạnh, thiết bị làm bay hơi và quạt, phương pháp làm tan băng,
song cửa ngưng tụ, Drain tiện nghi và nóng chảy, phân phối không khí và
luồng không khí, rèm cửa, nhiệt độ tủ, vận tốc và hướng, phụ kiện, chiếu
sáng
49
3. Sơ đồ lắp đặt
- Vị trí của thiết bị, sắp đặt trang thiết bị và dịch vụ xây dựng, tiếp cận và
các vật cản, cung cấp điện và điện, sắp xếp đường ống
4.Hệ thống và điều khiển rã đông bao gồm:
- Điều kiện hoạt động, bộ điều chỉnh nhiệt và điều khiển áp lực, bộ định
giờ rã đông và bộ điều khiển, quá tải và kiểm soát an toàn, công suất điện
và mạch điều khiển
5. Hệ thống lạnh bao gồm:
- Nhiều máy nén, nhiều thiết bị bay hơi, hệ thống thu hồi nhiệt, phụ kiện -
nhiệt độ, điều khiển và trình tự.
6. Các đặc điểm và hướng dẫn cài đặt của nhà sản xuất
7. Các tiêu chuẩn có liên quan, mã số và các yêu cầu điều chỉnh
8. Các yêu cầu liên quan đến Sức khỏe cộng đồng
Bài 4: Các yêu cầu và thủ tục lắp đặt hệ thống điều
hòa không khí dân cư
1. Các loại, thành phần, cấu tạo, vận hành và ứng dụng máy điều hòa
dân cư
- Các loại: điều hòa cửa sổ, treo tường cao, đặt sàn và gắn trần, cassette
và âm trần, ứng dụng điển hình với nhiều loại khác nhau của hệ thống,
thành phần, cấu tạo và hoạt động của các thành phần chính trong một hệ
thống phân phối khí, ống dẫn linh hoạt và phụ kiện đi kèm, quạt, các bộ
lọc, tiếng ồn và rung động, hệ thống kiểm soát, hoạt động của một hệ
thống điển hình bao gồm cả chu trình ngược.
- Các hệ thống điều hòa dân dụng là đặc trưng của thiết bị
được phân loại dưới đây.
RAC được mô tả là thiết bị tự chứa chỉ yêu cầu khoan 1 lỗ trên tường. Rac
chỉ cần một ổ điện tối đa 15 ampe. Công suất thiết bị 2kWf - 7kWr.
– Điều hòa không khí trong phòng
– Bảng nổi trên tường
- Các hệ thống hai khối được mô tả là các thiết bị riêng biệt trong nhà và
ngoài trời được nối bởi các ống môi chất lạnh. Các thiết bị trong nhà gồm
bộ lọc quạt Nguồn và lõi, thiết bị ngoài trời gồm máy nén, lõi và van đảo
chiều (thiết bị bơm Nhiệt). Cần các kỹ năng Máy lạnh để bơm, kiểm tra
áp suất, di rời và nạp.
– Thiết bị hai khối treo tường
– Băng từ hai khối
– ống dẫn hai khối
50
51
2. Quy trình lựa chọn một hệ thống cho một ứng dụng cụ thể
- Ước lượng Tải nhiệt Cơ bản
Các yếu tố của Nhiệt lượng
Các yếu tố chính của nhiệt lượng là:
– Nhiệt truyền bằng cách dẫn qua - tường, sàn, trần nhà
– Nhiệt mặt trời (bức xạ) qua cửa sổ và các khu vực thủy tinh
52
– Nội nhiệt - các thiết bị đo tốc độ tiêu hóa ở người (chạy ẩn và
nhạy)
– Các yêu cầu không khí bên ngoài để đáp ứng AS 1668 phần II
– Thẩm thấu không điều hòa không khí
Ước lượng Nhiệt lượng Cơ bản
Cách ước lượng Nhiệt lượng và chọn thiết bị Điều hòa không khí chuẩn.
Để Ước lượng Nhiệt lượng, bạn cần thực hiện khảo sát không gian
theo dõi các yếu tố đã nêu trước.
Khảo sát Sơ bộ
Sàn nhà:
– Sàn nhà có phải tấm lát trên mặt đất không?
– Có không gian không cách điện bên dưới không?
Ước lượng Tải nhiệt Cơ bản
Khảo sát Sơ bộ
Mái nhà:
– Mái nhà có được cách điện không
– Mái nhà có không được cách điện không
Tường:
– Phần bên trong có các không gian liền kề không được điều
hòa
– Tường bên ngoài hướng ra mặt trời
– Tường bên ngoài sấp bóng
– Vật liệu tường bên ngoài vd. gạch rỗng, gạch ốp mặt, tấm gỗ
chắn
– Ước lượng Tải nhiệt Cơ bản
– Khảo sát Sơ bộ
– Ước lượng truyền tải năng lượng mặt trời (nhiệt bức xạ) qua kính
(hoạt động trong ngày):
– Đo diện tích cửa sổ
– Khảo sát hướng cửa sổ vd. Bắc, Nam, Đông, Tây
– Xem xét phần che cửa sổ vd. mái che ngoài, mành che, mành rèm
hoặc kết hợp
– Ước lượng Tải nhiệt Cơ bản
– Khảo sát Sơ bộ
– Ước lượng nhiệt lượng bên trong:
– Xác định các loại hoạt động diễn ra, vd ngồi, ngủ, nhảy
– Khảo sát không gian các nhiệt lượng đang có hoặc sẽ có, vd. lò sưởi,
các thiết bị
Khảo sát Sơ bộ
Ước lượng Nhiệt lượng Cơ bản
Ước lượng nhiệt lượng thông hơi:
– Xác định nhiệt lượng do có không khí lưu thông
Ước lượng Thẩm thấu
– Xem xét độ bí hơi của tòa nhà
53
– Có khe hở nào không thể bỏ ra được không?
Cuối cùng sau khi hoàn thành khảo sát sơ bộ, bạn có thể tiếp tục tiến
hành ước lượng nhiệt lượng bằng cách sử dụng biểu đồ lựa chọn nhanh
Các Tiêu chuẩn và Điều luật Úc
Các Tiêu chuẩn Pháp lý Úc phải tuân thủ
Hoặc phải tuân thủ các điều luật hoặc xem xét các thủ tục tốt nhất và có
thể
không phải tuân thủ.
Đối với các tiêu chuẩn và điều luật pháp lý tham khảo hệ thống điều hòa
AIRAH
hướng dẫn quy trình tốt nhất trang 27.
Tham khảo bổ sung
AS 1170 Thiết kế tải tối thiểu trên cấu trúc
AS 1664 Bộ quy định về khung gỗ quốc gia
Hoạt động hệ thống Hai chiều Hi - Wall
Điều hòa không khí hệ thống hai khối cũng có trong các mẫu chỉ làm lạnh
và các mẫu gia nhiệt chu kỳ Đảo. Các máy nén thường quay và cuộn
Các hệ thống hai khối nhất là hi-wall thường rất phức tạp và phần lớn các
thiết bị có điều khiển thời gian, chức năng tự động, chế độ ngủ, chế độ
làm khô và các cánh quét không khí
Các nhà sản xuất hệ thống hi-wall và phân tách đường ống đang đưa ra
các tốc độ biến đổi "đảo chiều" trên cả máy nén và quạt để giảm tiêu thụ
điện năng, tăng điều khiển nhiệt độ và hoạt động yên tĩnh hơn.
Công suất thiết bị - 2kW - 8kW Hi-wall (tất cả một pha)
Các hướng dẫn lắp đặt - hi wall hai khối & ống hai khối
Luôn lựa chọn xác định vị trí thiết bị có luồng khí tốt- bộ ngưng tụ 0.5 m
(tối thiểu) từ tường hoặc hàng rào (LUÔN THAM KHẢO HƯỚNG DẪN
LẮP ĐẶT CỦA NHÀ SẢN XUẤT)
Các thiết bị ngoài trời (nếu chu kỳ đảo) cần có đường thoát nước ngưng
nếu đặt ở khu vực mà đọng nước có thể gây nguy hiểm. Điều này thường
bị coi nhẹ bởi những người lắp đặt chỉ tập trung vào thoát nước thiết bị
trong nhà.
Nếu lắp thiết bị trong nhà lên tường bên trong cách lỗ lắp ông một
khoảng, đảm bảo cách điện đường thoát nước ngưng tụ
Luôn chú ý tiếng ồn "hàng xóm bên cạnh có phàn nàn về thiết bị ngoài
trời hoạt động lúc 3 giờ sáng không?"
Tránh những vị trí dây điện mắc từ thiết bị trong nhà
Chú ý rằng bất kỳ kết nối điện nào thực hiện trong khi lắp đặt chỉ có thể
được thực hiện bởi kỹ thuật viên có trình độ
Nếu có thể, lắp ống thoát nước ngưng vào đường nước thải Cẩn thận khi
thoát nước ra vườn đôi khi có thể gây ngập úng
Nếu thoát nước ra đường nước thoát chẳng hạn như thoát nước mưa,
đảm bảo lắp gầu chuyên để tránh nước dồn lại và ngập úng thiết bị trong
nhà.
54
Không chặn đường thoát nước ngưng nhưng để chặn trên thiết bị hai
khối nối ống.
Các mẹo vận hành - Hi wall & split ducted
• Đảm bảo kết nối ống loe chống rò rỉ và luôn luôn hút chân không
hệ thống bằng một bơm chân không được duy trì tốt.
• Luôn kiểm tra rò rỉ trước khi rời khỏi vị trí
• Luôn tư vấn cho khách hàng về cách vận hành các bộ phận bao gồm
cả nhu cầu rửa sạch/ thay thế bộ lọc.
• Luôn thử nghiệm/kiểm tra trên tất cả các chế độ vận hành bao gồm
cả chế độ đốt nóng thậm chí là bộ phận đó được lắp đặt trong mùa
hè – việc này sẽ tiết kiệm được việc bảo trì bảo hành trong mùa
đông.
• Không rời khỏi vị trí cho đến khi dòng ngưng tụ bắt đầu chảy từ
cửa ra hoặc đổ nước xuống khay ngưng tụ để kiểm tra rò rỉ nước.
Kiểm tra tải kéo dòng điện của bộ phận – nó có dưới định mức biểu thị
không
3. Lắp đặt đơn vị và hệ thống đường ống bao gồm
- Tiêu chuẩn và quy tắc
Các tiêu chuẩn và quy tắc hành nghề liên quan tới Lắp đặt các hệ thống
điều hòa không khí phân luồng trong nhà ở
AS 5601-2004 Lắp đặt các loại khí
Quy tắc xử lý môi chất lạnh – phần 2
AS1677 Các hệ thống làm lạnh – phần 1 và 2
Vị trí hệ thống đường ống
Hệ thống môi chất lạnh phải được định vị để không tiềm ẩn các mối nguy
hiểm về an toàn hoặc nghẽn ống.
Nó không được làm cản trở quá trình vận hành và bảo trì thông thường
của trang thiết bị làm lạnh.
Nó không được hạn chế việc sử dụng các không gian liên hiệp xung
quanh thiết bị.
Bố trí hệ thống đường ống nên sao cho dễ dàng lắp đặt và sẵn sàng tiếp
cận để kiểm tra và bảo trì.
Trong mọi trường hợp, hệ thống đường ống nên luôn được gọn ghẽ.
Tất cả các đường ống nên được chạy theo chiều thẳng đứng và song song
với tường trừ trường hợp các đường ống nằm ngang cần được dựng theo
hướng dòng chảy
Tất cả hệ thống đường ống phải được đỡ bằng các giá treo hoặc đai kẹp
phù hợp
Các ụ đỡ phải được sắp xếp ở những khoảng phù hợp để tránh bị võng
xuống giữa các ụ đỡ.
Vị trí hệ thống đường ống
Ref: Quy tắc xử lý môi chất lạnh 2007 phần 2 mục 5.18
55
5.18 Nếu ống đồng chạy dọc theo tường hoặc xà,vv thì nó phải được cố
định ở các khoảng nhất định theo đường kính ống và không vượt quá các
khoảng sau:
a) đường kính ống 6.5mm hoặc ít hơn –khoảng cách 1 m
b) đướng kính ống từ 6.5mm tới 20mm – khoảng cách 1.5m
c) đường kính ống 25mm – khoảng cách 2m
d) đường kính ống từ 32mm tới 40mm – khoảng cách 2.5m
e) đường kính ống lớn hơn 50mm – khoảng cách 3m
Sau khi hoàn thành lắp đặt, các điểm sau phải được bao quát hết trước
khi hệ thống được đưa vào hoạt động:
(a) Kiểm tra tất cả các kết nối môi chất lạnh và kết nối điện. Đảm bảo
chúng đều khít chặt.
(b) Quan sát mực dầu máy nén trước khi khởi động. Mực dầu nên ở mức
hoặc cao hơn mức ¼ mức kính kiểm tra một chút.
(c) Kiểm tra điều khiển áp suất cao và thấp, van điều chỉnh áp suất, điều
khiển an toàn áp suất dầu và tất cả bảng điều khiển vận hành và an toàn
khác, và điều chỉnh khi cần thiết.
( d) Kiểm tra thermostat của phòng để vận hành bình thường và điều
chỉnh nếu được yêu cầu.
(e) Kiểm tra hoạt động sưởi các-te máy nén.
(f) Với bộ phận đã bật, kiểm tra áp suất hoạt động và nhiệt độ của bộ
phận đó. (Để bộ phận chạy trong ít nhất 2 chu kỳ trước khi ghi lại
hoạt động của hệ thống)
(g) Nếu van TX được sử dụng, kiểm tra cài đặt quá nhiệt, chắc chắn
rằng bầu được kết nối một cách phù hợp và an toàn.
(h) Các sơ đồ đi dây, thông báo hướng dẫn, vv được gắn kèm với
các giàn ngưng nên được đọc kỹ và lưu trữ để tham khảo trong
tương lai.
(h)
(i) Tất cả các động cơ trên giàn ngưng làm lạnh không khí, máy bay
hơi và AHUs,vv nên được kiểm tra để phép quay chính. Các đai của
động cơ quạt và khung treo động cơ nên được kiểm tra cẩn thận về
độ chặt và cân chỉnh phù hợp.
(i) (j) Kiểm tra tất cả khớp nối trên máy nén, hướng mở (open drive),
và bơm nếu được lắp đặt
(j) (kj) Động cơ quạt của máy bay hơi điện và khí nóng nên được mắc
điện tạm thời để hoạt động liên tục cho đến khi nhiệt độ phòng ổn
định.
(l) Đảm bảo tất cả các mũ van Schrader đều nằm đúng vị trí.
56
(m) Kiểm tra lại tất cả các bảng điều khiển vận hành và an toàn và
điều chỉnh nếu được yêu cầu.
(n) Kiểm tra tất cả các hệ thống thoát nước đảm bảo chúng không
bị tắc nghẽn.
(o) Tất cả thông tin (hướng dẫn sử dụng/vận hành , các quy trình
khởi động và tắt máy và lịch trình bảo dưỡng ) phải được trao tận
tay khách hàng. (yêu cầu pháp lý)
(p) Hoàn thành kiểm tra rò rỉ và hoàn thành nhật ký khởi động.
4.Vận hành thử hệ thống bao gồm:
- Hướng dẫn chạy thử của nhà sản xuất - kiểm tra áp lực, hút chân không,
mở van đơn vị ngoài trời, kiểm tra nạp môi chất lạnh: áp suất, nhiệt độ,
dòng mồ hôi và hơi quá nhiệt thiết bị bay, bổ xung môi chất lạnh, phát
hiện rò rỉ, điều khiển – vận hành và an toàn, hướng dẫn sử dụng cho
khách hàng
5.Các tiêu chuẩn có liên quan, mã số và các yêu cầu điều chỉnh.
Bài 5: Các yêu cầu và qui trình lắp đặt hệ thống điều
hòa không khí trọn gói
1. Các điều kiện thiết kế điều hòa không khí bao gồm nhiệt độ, độ
ẩm và thông gió.
- Hệ thống này cung cấp luồng khí mát từ vị trí thấp, nơi nhiệt độ không
khí sau đó được phân tầng (phân lớp). Quá trình đối lưu tự nhiên sẽ
khiến cho khí nóng được nâng lên đến tầng cao hơn
- Các ống cấp khí và hồi lưu khí đ
- Bộ khuếch tán cấp khí đ
khí thì được đặt phía trên tr
Return air grills
Ducted
perimiter
57
ược đặt tại vị trí trên trần
ược đặt phía dưới sàn nhà, các tấm lư
ần của phòng.
Pressurised
plenum
ới hồi lưu
58
2. Các loại hệ thống điều hòa không khí trọn gói, cấu tạo, các bộ
phận, thiết bị phụ trợ, ứng dụng và điều kiện hoạt động
2.1. Hệ thống điều hòa không khí nguyên cụm
- Các bộ phận nguyên cụm có nghĩa là nguyên khối, chúng bao gồm toàn
bộ các linh kiện, chi tiết trong một gói.
- Các bộ phận nguyên cụm phù hợp với các ứng dụng thương mại và
thương mại nhỏ.
Các bộ phận nguyên cụm có thể được phân loại theo như sau đây:
• Các bộ phận trong nhà, lắp đặt bình thường tại không gian trần và
là các bình ngưng làm mát bằng nước sử dụng một ống trong bình
ngưng ống.
• Các bộ phận bên ngoài có thể là các bình ngưng làm mát bằng nước
hoặc làm mát bằng không khí được treo bình thường trên nóc mái
Các hệ thống điều hòa không khí nguyên cụm
59
Các bộ phận/linh kiện chính bao gồm:
Máy nén
• Bình ngưng
– Làm mát bằng nước
– Làm mát bằng không khí
• Thiết bị đo
– Van TX
– Bộ dẫn động
60
– Mao dẫn
• Giàn bay hơi
• Quạt của bình ngưng
• Quạt gió của giàn bay hơi, thường là loại ly tâm
• Thiết bị bổ sung LP, HP thường được đóng kín
2.2. Hệ thống ống dẫn nguyên cụm
- Các bộ phận trong nhà nhỏ hơn được dựng cụ thể,chi tiết để treo trên
không gian mái bao gồm cả việc cung cấp cho đường hút khí vào giàn
ngưng và ống dẫn mềm
Tất cả các bộ phận/linh kiện nằm trong 1 vỏ bọc
Đơn giản để lắp đặt – không có mạng lưới đường ống làm lạnh
Cần chú ý đặc biệt tới hệ thống thoát nước
Vị trí lắp đặt cần xem xét tới truyền dẫn tạp âm , nên sử dụng các bộ giảm
chấn hoặc đệm.
- Các bộ phận một pha tới 7 Kw (máy nén đơn) mặc dù các bộ phận của
máy nén đúp có thể lên tới công suất cao hơn
Các bộ phận có tính thương mại lớn có thể được làm mát bằng nước
Đốt nóng bằng chu kỳ đảo, pin điện, hoặc đối với các bộ phận lớn hơn,
giàn ống xoắn sưởi bằng nước nóng.
Bảng điều khiển thay đổi từ rất đơn giản (nội địa) tới rất phức tạp (có
tính thương mại)
61
Lắp ở sàn/ Các bộ phận không giá đỡ
Các bộ phận thổi ở hệ thống thông gió vào cho lắp đặt trong không gian
được điều hòa. Có xu hướng gây ồn. Không khí hai chiều thường ở mặt
trước của bộ phận đó.
Các bộ phận ống dẫn được thiết kế để lắp đặt trong phòng hoặc treo
trong các không gian được điều hòa với panen không khí 2 chiều và bộ
phận tháo ở phía trên được kết nối với mạng lưới ống dẫn cung cấp.
Có thể là hệ thống phân luồng, hệ thống làm mát bằng nước nguyên cụm,
hệ thống làm mát bằng không khí nguyên cụm.
Thường là các bộ phận có kích thước trên thị trường nhưng một số bộ
phận nhỏ hơn cũng có sẵn
Các bộ phận làm mát bằng không khí phải được lắp đặt liền kề với tường
bên ngoài để cung cấp không khí cho giàn ngưng. Thiết kế lưới bên ngoài
rấy quan trọng để tránh tuần hoàn không khí trong giàn ngưng.
Các bộ phận phân luồng hoặc làm mát bằng nước tạo ra sự linh hoạt về vị
trí nhưng phải cung cấp cho các đường ống kết nối với nhau, thoát nước
và đi dây dẫn.
62
63
Các bộ phận treo trên mái nguyên cụm
3. Sơ đồ lắp đặt bao gồm;
- Vị trí của thiết bị, sắp xếp trang thiết bị và dịch vụ xây dựng, truy cập và
các vật cản, cấp điện và dịch vụ điện, bố trí đường ống
4. Hệ thống điều khiển bao gồm;
- Điều chỉnh nhiệt và điều khiển áp lực, bộ định thời và bộ điều khiển, quá
tải và kiểm soát an toàn, công suất điện và mạch điều khiển
5. Các thông số kỹ thuật và hướng dẫn cài đặt của nhà sản xuất
6. Các tiêu chuẩn có liên quan, mã số và các yêu cầu điều chỉnh.
7. Các yêu cầu liên quan đến Sức khỏe cộng đồng
Bài 6: Thực hành lắp đặt hệ thống máy lạnh và điều hòa
nhiệt độ, thành phần chủ yếu và thiết bị liên quan
1.Bài thực hành số 1
Lắp đặt cụm máy lạnh dạng tủ làm mát bằng không khí:
a. Đọc bản vẽ lắp đặt máy lạnh dạng tủ làm mát bằng không khí:
b.Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý máy lạnh
Máy điều hoà nguyên cụm giải nhiệt nước có ưu điểm cơ bản là:
-Được sản xuất hàng loạt và lắp ráp hoàn chỉnh tại nhà máy nên có độ
tin cậy,tuổi thọ và mức độ tự động cao,giá thành rẻ,máy gọn nhẹ,chỉ cần nối
với hệ thống nước làm mát và hệ thong gió nếu cần là sẵn sang hoạt động.
-Vận hành kinh tế trong điều kiện tải thay đổi .
64
-Lắp đặt nhanh chóng,không cần thợ chuyên nghành lạnh,vận hành bảo
dưỡng,vận chuyển dễ dàng.
-Có cửa lấy gió tươi.
-Bố trí dễ dàng cho các phân xưởng sản xuất(sợi, dệt)và các nhà
hang,siêu thị,chap nhận được độ ồn ào cao.Nếu dung cho điều hoà tiện nghi
phải có buồng máy cách âm và bố trí tiêu âm cho cả ống gió cấp và gió .
- Hệ thống kênh đẩy gió, kênh hút, miệng thổi và miệng hút gió: kênh gió
bằng tole tráng kẽm có bọc cách nhiệt bông thủy tinh. Miệng thổi cần đảm
bảo phân phối không khí trong gian máy đồng đều.
Có trường hợp người ta lắp đặt cụm máy lạnh ngay trong phòng làm việc
và thổi gió trực tiếp vào phòng không cần phải qua kênh gió và các miệng
thổi. Thường được đặt ở một góc phòng nào đó
- Tùy theo hệ thống giải nhiệt bằng gió hay bằng nước mà IU được nối với
tháp giải nhiệt hay dàn nóng. Việc giải nhiệt bằng nước thường hiệu quả và
ổn định cao hơn. Đối với máy giải nhiệt bằng nước cụm máy có đầy đủ dàn
nóng, dàn lạnh và máy nén, nối ra bên ngoài chỉ là đường ống nước giải
nhiệt.
c. Phân tích bản vẽ, thiết lập được danh mục, thiết bị cần lắp đặt
65
d. Thống kê, chuẩn bị thiết bi, dụng cụ để thi công
66
e. Khảo sát vị trí lắp đặt
Dựa vào bản vẽ thiết kế và sơ đồ mặt bằng của công trình kết hợp quá
trình khảo sát mặt bằng thực tế, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình
vận chuyển thiết bị, bố trí thiết bị để đưa ra phương án lắp đặt cụ thể.
f. Kiểm tra, vận chuyển thiết bị, dụng cụ đến vị trí lắp đặt an toàn
Thống kê các thiết bị, dụng cụ, kiểm tra đúng chủng loại, đủ số lượng
các thiết bị và dụng cụ phục vụ cho quá trình lắp đặt
Vận chuyển các thiết bị và dụng cụ đến vị trí lắp đặt an toàn, sắp xếp
ngăn nắp, khoa học, các thiết bị được sắp xếp theo trình tự thi công để khi
cần lấy các thiết bị được nhanh chóng, tránh nhầm lẫn, thất lạc
g. Lập qui trình lắp đặt
TT Tên công việc Thiết bị - dụng cụ Tiêu chuẩn thực hiện
1 Khảo sát các thiết
bị chính trong hệ
thống
Hệ thống máy điều hòa
nguyên cụm
Xác định được chức năng,
nhiệm vụ
2 Đọc bản vẽ Bản vẽ Hệ thống máy
điều hòa nguyên cụm
Giấy bút
Catalogue
Xác định được vị trí các
thiết bị
Xác định được kích thước,
số lượng đường ống
Xác định được danh mục,
số lượng các phụ kiện kèm
theo
3 Thống kê thiết bị,
dụng cụ thi công
Giấy bút Xác định các thiết bị cần
lắp đặt
Xác định số lượng, chủng
loại các thiết bị phục vụ thi
công
Xác định số lượng, chủng
loại dụng cụ phục vụ thi
công
4 Lập quy trình lắp
đặt
Hệ thống máy điều hòa
nguyên cụm
Giấy bút
Lập được tiến độ thực hiện
công việc (thứ tự thực
hiện, thời gian cần thiết)
Nhân công tham gia
Các điều kiện khác
5 Lắp đặt máy điều
hòa nguyên cụm
Hệ thống máy điều hòa
nguyên cụm
Bộ cơ khí
Khoan bê tông
Đúng theo tiêu chuẩn của
nhà sản xuất
Đúng vị trí
Chắc chắn
6 Lắp đặt hệ thống
đường ống dẫn
không khí lạnh
Hệ thống máy điều hòa
nguyên cụm
Bộ cơ khí
Khoan bê tông
Đáp ứng được yêu cầu về
năng suất lạnh
Đúng vị trí
Bảo ôn đảm bảo yêu cầu
Chắc chắn
67
7 Lắp đặt đường ống
nước giải nhiệt
Hệ thống máy điều hòa
nguyên cụm
Bộ cơ khí
Đúng theo tiêu chuẩn của
nhà sản xuất
Đúng vị trí
Chắc chắn
8 Lắp đường nước
ngưng
Hệ thống máy điều hòa
nguyên cụm
Bộ cơ khí
Khoan bê tông
Đúng theo tiêu chuẩn của
nhà sản xuất
Đúng vị trí
Chắc chắn
9 Lắp đặt điện Hệ thống máy điều hòa
nguyên cụm
Bộ cơ khí
Đồng hồ vạn năng
Đúng theo tiêu chuẩn của
nhà sản xuất
Đúng sơ đồ
Chắc chắn
10 Vận hành Hệ thống máy điều hòa
nguyên cụm
ILV = IĐM
P0 = PĐM
Không có tiếng động lạ
h. Tiến hành lắp đặt theo qui trình
Tên công việc Hướng dẫn
Khảo sát các thiết
bị chính trong hệ
thống
Khảo sát theo các thông số:
Điện áp
Công suất
Model
Chủng loại
Năm sản xuất
Nước sản xuất
Đọc bản vẽ Khảo sát các bản vẽ tổng thể
Khảo sát các bản vẽ lắp đặt
Khảo sát các bản vẽ chi tiết
Bảng danh mục, quy cách
Thống kê thiết bị,
dụng cụ thi công
Thống kê các thiết bị cần lắp đặt
Thống kê số lượng, chủng loại các thiết bị phục vụ thi công
Thống kê số lượng, chủng loại dụng cụ phục vụ thi công
Lập quy trình lắp
đặt
Lập danh mục các công việc cần thực hiện theo thứ tự
Định mức thời gian cho từng công việc
Phân bố các công việc xen kẽ hoặc tuần tự trên bảng tiến độ
Dự trù số nhân công tham gia
Dự trù các điều kiện khác (xe, cẩu, máy hàn)
Lắp đặt máy điều
hòa nguyên cụm
Thi công bệ đỡ
Lắp bộ chống rung
Lắp máy
Lắp đặt hệ thống
đường ống dẫn
không khí lạnh
Thi công giá đỡ
Lắp đường ống
Bảo ôn
Lắp đặt đường ống
nước giải nhiệt
Thi công giá đỡ
Lắp đường ống
Lắp đường nước
ngưng
Thi công giá đỡ
Lắp đường ống
Lắp đặt điện Thi công giá đỡ
Lắp đường điện
Đấu nối
68
Vận hành Kiểm tra tổng thể
Vận hành bơm nước
Vận hành máy
Xác định các thông số vận hành
ILV = IĐM
P0 = PĐM
Không có tiếng động lạ
Đánh giá tình trạng làm việc của hệ thống
- Những lỗi thường gặp và cách khắc phục
TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng ngừa
1 Máy không chạy Do nguồn điện
Do đặt sai chế độ
Do thiết bi có sự cố
Kiểm tra điện áp, dây tải
Đặt đúng chế độ
Kiểm tra trước thiết bị
2 Các thông số không
đều không đạt
Không có môi chất
Có sự cố
Kiểm tra trước thiết bị
Kiểm tra trước thiết bị
Bài thực hành giao cho nhóm, mỗi nhóm tối đa 5 sinh viên
Nguồn lực và thời gian cần thiết để thực hiện công việc: Theo
chương trình
Kết quả và sản phẩm phải đạt được: Đáp ứng tiêu chuẩn
2.Bài thực hành số 2
lắp tủ lạnh thương nghiệ
1. Đọc bản vẽ thi công:
1.1. Đọc bản vẽ thiết kế h
69
p
ệ thống lạnh
70
1.2 Đọc bản vẽ hệ thống điện
2. Lắp đặt cụm máy nén ngưng tụ
2.1. Xác định vị trí lắp đặt:
Dựa vào bản vẽ thiết kế thi công và mặt bằng của nơi lắp đặt ta xác định các
vị trí lắp đặt của cụm máy nén dàn ngưng. Chuẩn bị mặt bằng và dụng cụ để
lắp đặt.
2.2. Kiểm tra cụm máy nén ngưng tụ và máy nén
Kiểm tra cụm máy nén ngưng tụ:
Trước khi tiến hành lắp đặt cụm máy nén ngưng tụ ta cần kiểm tra những vấn
đề sau đây:
-Thông số kỹ thuật của cụm máy
-Kiểm tra model máy
-Phạm vi sử dụng máy
-Loại gas dử dụng
Lưu ý : không được phép chạy thử máy nén khi chưa lắp vào hệ thống (vì hơi
ẩm trong không khí sẽ xâm nhập vào dầu bôi trơn)
Lắp đặt máy nén
-Đưa cụm máy nén dàn ngưng vào vị trí lắp đặt : Khi đưa cụm máy nén và
dàn ngưng vào vị trí không được tác động vào các thiết bị trên hệ thống cũng
như ống đồng tránh gây móp méo và gãy ống .
-Khi lắp đặt cụm máy nén dàn ngưng cần chú ý đến các vấn đề : thao tác vận
hành, kiểm tra, an toàn, bảo trì, tháo dỡ, thi công đường ống, sửa chữa, thông
gió và chiếu sáng thuận lợi nhất.
-Cụm máy nén dàn ngưng thường được lắp đặt trên trên các khung
-Khung đỡ cụm máy nén dàn ngưng không được đúc liền với kết cấu xây
dựng của toà nhà tránh truyền chấn động làm hỏng kết cấu xây dựng.
71
-Sau khi cụm máy nén dàn ngưng vào vị trí lắp đặt dùng thước level kiểm tra
mức độ nằm ngang
3. Lắp đặt quầy lạnh:
3.1. Xác định vị trí lắp đặt:
Dựa vào bản vẽ thiết kế thi công đã được trình duyệt và mặt bằng của nơi
lắp đặt ta xác định các vị trí lắp đặt của các quầy lạnh. Chuẩn bị mặt bằng và
dụng cụ để lắp đặt.
3.2. Kiểm tra các thiết bị
Kiểm tra chất lượng và thong số kỹ thuật của quầy lạnh sau đó đưa các
quầy lạnh vào đúng vị trí và chức năng sử dụng của quầy. Cố định các quầy
lạnh tránh sự dịch chuyển gây rạng nứt đường ống gas và ống nước khi ta
tiến hành kết nối với cụm máy nén dàn ngưng
4. Lắp đặt đường ống dẫn gas và nước
4.1. Đọc bản vẽ mặt bằng lắp đặt
Dựa vào bãn vẽ đã được trình duyệt ta xác định chiều dài, đường kín và
cách bố trí của ống đồng và ống thoát nước ngưng để chuẩn bị cho công việc
lắp đặt.
4.2. Lắp đặt đường ống gas
Công tác chuẩn bị giá đỡ ống:
-Giá đỡ ống: Ống đồng dẫn môi chất nồi giữa các thiết bị của hệ thống khi có
chiều dài trên 1m thì cần các đai đỡ hoặc treo ống
-Hệ thống ống đi trên trần giả: ống được treo trên 1ty treo chắc chắn có thể dễ
dàng điều chỉnh được độ cao.Đai treo ống làm từ tôn tráng kẽm có bề rộng
3cm, dày 0,5mm, được uốn tròn ôm khít lấy ống.
-Hệ thống ống đi trong hộp kỹ thuật: Các trục ống đi trong hộp kỹ thuật được
cố định vào chân đỡ ống bằng nẹp tôn, tránh tiếp xúc trực tiép với
tường.Chân đỡ làm bằng thép U 50,nẹp tôn dày 30x0.5
-Hệ thống ống đi ngoài trời kết nối tới các outdoor unit:Ống được đi trong
máng tôn sơn tĩnh điện có nắp che,và được cố định vào các giá đỡ bằng thép
góc .
-Hệ thống ống đi dưới nền:Ống được đi dưới nền cần đào các con lươn và
được xây hộp bằng gạch trát chất chống ẩm gây hỏng cách nhiệt.
Quy trình thực hiện:
-Rải ống đồng từ vị trí xác định đặt cụm máy nén dàn ngưng tới vị trí đặt
quầy lạnh.Xác định chính xác vị trí đặt cụm máy nén và quầy lạnh . Tại
các vị trí cụm máy nén dàn ngưng và quầy lạnh ống được để thừa 1 đoạn
đủ để thuận tiện cho việc thao tác lắp đặt kết nối với các thiết bị ở công
đoạn sau. Sau khi lắp đặt 2 đầu ống được làm bẹp hàn kín để tránh bụi lọt
vào
-Nối ống đồng với đầu nối của thiết bị: ống đồng dẫn môi chất lạnh được
nối với hai đầu của thiết bị sử dụng bởi dụng cụ chuyên dùng là loe ống
đồng. Đầu ống đồng sau khi được loe nối vào các đầu van chờ của thiết bị.
-Nối ống đồng với ống đồng: Khi đầu nối với các thiết bị không có các
van hoặc đường dẫn môi chất đi xa, ống đồng không đủ dài thì được nối
với nhau bằng phương pháp hàn bạc
72
Cách hàn ống:Chú ý là phải thổi nitơ đường ống trước và trong khi hàn
ống với áp suất duy trì 2kG/cm2 trong khi hàn
4.3. Lắp đặt đường ống nước
Khi lắp đặt hệ thống đường ống nước cần lưu ý bố trí sao cho trở lực
trên các nhánh ống đều nhau, muốn vậy cần bố trí sao cho tổng chiều dài
các nhánh đều nhau.
Đường ống thoát nước ngưng sẽ được đi dưới nền ta cần đào các con lươn và
được xây hộp bằng gạch trát chất chống ẩm gây hỏng cách nhiệt.
Rải ống nước PVC có đường kính ống và cách nhiệt theo chỉ định của bản vẽ
và vật tư đã trình duyệt từ vị trí đặt quầy lạnh tới hố gas
Kết nối các đoạn ống lại với nhau bằng keo sao cho trở lực trên đường ống là
nhỏ nhất và đặc biệt phải có độ dốc để đảm bảo nước được thoát hết ra ngoài
và không bám các cáu cặn gây tắc nghẽn đường ống thoát nước ngưng
Để đảm bảo an toàn tranh gây rò rỉ đường nước ngưng ta tiến hành thử kín để
phát hiện rò rỉ và khắc phục kịp thời. Qui trình thử như sau:
-Bịt kín đáy ống và các ống đầu vào ống nhánh trục chính. Dùng các van
chặn đầu ống trục chính và nút bịt cho các đầu ống nhánh.
-Bơm cấp nước từ từ vào đường ống trục chính
-Kiểm tra sự dò rỉ nước trên đường ống. Chỉ tiến hành bọc cách nhiệt kín các
đầu nối sau khi đường ống được thử và kín hoàn toàn.
5. Lắp đặt hệ thống điện
5.1. Đọc bản vẽ sơ đồ điện
73
MẠCH ĐIỆN ĐỘNG LỰC:
5.2. Chuẩn bị dây điện, các thiết bị điện
Để chuẩn bị cho công việc đấu nối mạch điện ta chuẩn bị các dụng cụ thiết bị
sau:
Các thiết bị trong sơ đồ mạch điện
Dây điện đấu mạch điều khiển và động lực
Kim bấm cos
Bộ kìm cắt và tướt dây
Cos điện
Băng keo, tuốt nơ vít
Các thiết bị phụ
Dựa vào mạch điện ta tiến hành đấu nối theo sơ đồ.
5.3. Kiểm tra và chạy thử
Trước khi cho vận hành ta tiến hành kiểm tra các bước sau:
74
Kiểm tra các mối nối dây điện
Kiểm tra điện áp nguồn
Kiểm tra các thiết bị bảo vệ của hệ thống
Kiểm tra lại mạch điện điều khiển
Mở CB cấp nguồn cho hệ thống hoạt động
6. Vệ sinh công nghiệp hệ thống:
6.1. Làm sạch bên trong hệ thống gas:
Khi công việc lắp đặt đã hoàn thành ta tiến hành làm sạch đường ống dẫn
gas lạnh:
Dùng khí N2 thổi mạnh vào đường ống sau khi kết nối xong để làm sạch hệ
thống ống lần cuối cùng trước khi thử kín
6.2. Làm sạch bên ngoài hệ thống
Khi công việc lắp đặt đã xong ta dùng dẻ mềm để lau chùi bề mặt
trong và ngoài các quầy lạnh và các thiết bị của hệ thống
Thu gom các đồ nghề đã sử dụng xong trong quá trình lắp đặt vào thùng và
tiến hành quét dọn xung quanh cho gọn để tiến hành công việc tiếp theo.
7. Thử kín hệ thống và hút chân không
a) Chuẩn bị
- Dụng cụ cần thiết:
- Dụng cụ sạt ga kèm van đóng mở
- Máy hút chân không: cột áp phải thấp hơn-100.7kPa,máy hút chân
không phải đảm bảo tốt không có dầu nhớt từ máy bơm thâm nhập vào đường
ống ga. Và các vật tư thiết bị như hình bên dưới
Chú thích: 1-Đồng hồ góp
2-Bình N2
3-Bàn cân
4-Bình chứa ga R410
5-Bơm chân không
6-Đường ống
7-Van khóa đường dịch lỏng
8-Van khóa đường ga
9-Cổng kết nối với các van khóa
10-Van B
75
11-Van C
12-Van A
13-Dàn nóng
14-Cổng sạt ga
15- Đến dàn lạnh
16- Hệ ống bên trọng
17- Lưu lượng ga
b) Quy trình hút chân không
Đóng van A và 02 van khóa đường lỏng, đường ga, mở van B và van C.
Hút không khí ở đường lỏng và đường ga trong thời gian hơn 02 tiếng với cột
áp hút chân không phải đạt -100,7kPa hoặc thấp hơn. Sau đó giữ hệ thống
hơn 1 tiếng trong điều kiện trên nếu đồng hồ không áp suất không thay đổi thì
hệ thống đạt
c) Quy trình nạp ga
Tháo máy hút chân không và bình khí N2 khóa van cô lập các đường ống
này lại. Mở van C. Van A,B và các van khóa đường lỏng và đường ga phải
được khóa kín. Tiến hành nạp khối lượng ga đã tính toán tương ứng với hệ
đường ống đồng từ cổng đường lỏng
d) Bảo ôn đường ống
Các ống đồng khi làm việc dẫn môi chất lạnh có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
môi trường, được bảo ôn cách nhiệt bằng ống cao su xốp cách nhiệt đã được
duyệt. Phía ngoài cùng quấn Vinyl
e) Kiểm tra độ chân không
Kiểm xem tra áp suất trong hệ thống có tăng lên không. Nếu có chứng tỏ hệ
thống vẫn còn chổ xì.
f) Thử kín hệ thống khắc phục chỗ rò rỉ
Các bước tiến hành thử kín:
• Phải dùng khí nitơ để tạo áp.
• Yêu cầu áp lực nén thử kín: 28 kg/cm2 ~ 400PSI.
Cách nạp tạo áp như sau
-Lần thứ nhất: nạp nitơ với áp lực 5 kg/cm2 ~ 70 PSI trong vòng 5 phút để
kiểm tra các vị trí xì lớn. Nếu hệ thống không xì (áp suất không thay đổi) thì
nạp tiếp lần 2.
-Lần thứ hai: nạp thêm nitơ tăng áp lực lên 15 kg/cm2 ~ 215 PSI. Trong vòng
5 phút để kiểm tra tiếp các vị trí xì lớn. Nếu không phát hiện chỗ xì (áp suất
không thay đổi) thì nạp tiếp lần 3.
-Lần thứ ba: nạp tiếp nitơ nâng áp lực lên: 28 kg/cm2 ~ 400PSI
Duy trì trong 24 giờ để kiểm tra các vị trí xì nhỏ. (Có thể kiểm tra bằng nước
xà phòng tại các điểm nối và hàn để giảm thời gian thử kín.)
8. Nạp gas vào hệ thống
a) Trước khi sạc gas
Kiểm tra các van chặn, kiểm tra các thiết bị bảo vệ (rơle áp suất thấp, rơle
áp suất cao, rơle thời gian, bảo vệ quá dòng, contactor,) đảm bảo các thiết
bị này vẫn còn hoạt động tốt. Nếu thiết bị nào bị hỏng hoặc hoạt động không
ổn định thì phải thay thế. Cài đặt lại các thông số bảo vệ theo đúng thiết kế
76
ban đầu. Nên kiểm tra chiều quay của máy nén bằng dụng cụ đo thứ tự pha
chuyên dùng. Trường hợp không có thiết bị đo ngược pha thì có thể nhận biết
máy chạy ngược pha như sau :
- Dòng chạy giảm
- Tiếng ồn lớn
- Máy không hút không nén
b. Nạp gas:
Khi đã kiểm tra xong tình trạng của các thiết bị và các van chặn ta tiến hành
cho gas vào hệ thống.
Tháo nắp cao su che ở cái van phụ ngay đường hút vào và đường đẩy ra của
cụm giàn nóng
- Gắn đồng hồ và dây màu xanh vào đường hút của giàn nóng.
- Gắn đồng hồ màu đỏ vào đương đẩy của máy nén.
- Gắn dây màu vàng vào ngã còn lại của bộ đồng hồ đo rồi gắn vào chai gas.
- Nới lỏng ốc ở nơi dây vàng gắn vào đồng hồ đo gas, mở từ từ khóa chai gas
xả
khí trong dường ống dây vàng. Rồi đóng khóa chai gas lại.
- Tương tự cho việc xả khí trong đường ống màu xanh và màu đỏ.
- Xiết chặt các con ốc tại các dây gas kết nối với đường hút, đường đẩy.
- Dùng khóa lục giác hoặc lắc lê mở lần lượt các khóa tại đường hút , đường
đẩy
để gas trong bình đi vào trong hệ thống.
- Quan sát trên đồng hồ màu xanh và màu vàng. Chủ yếu là quan sat ở đồng
77
hồ màu xanh. Tùy thuộc vào nhiệt độ yêu cầu của hệ thống mà ta nạp vào 1
lượng gas cần thiết để đạt được nhiệt độ yêu cầu của hệ thống.
Khi nạp gas ta cần chú ý đến thời tiết nó ảnh hưởng rất lớn đến hệ thống:
- Tùy thuộc vào thời tiết lúc nạp gas, nếu lúc đó là buổi trưa, trời nóng thì
nhiệt độ cao do đó ta đo P hút cũng cao hơn và ngược lại.
- Tùy thuộc vào từng laoị máy, từng công suất, từng phụ tả khác nhau mà ta
có P hút là khác nhau.
- Ta cứ từ từ cho gas vào trong hệ thống cho đến khi đạt được nhiệt độ yêu
cầu. Khi đã đạt được nhiệt độ yêu cầu ta tháo tất cả ra, đưa mọi thứ về giống
trạng thái ban đầu là xong việc xạc gas.
9. Chạy thử hệ thống:
a)Kiểm tra chạy thử hệ thống:
Trước khi tiến hành chạy thử hệ thống ta cần thực hiện các bước sau đây:
-Kiểm tra toàn bộ hệ thống điện bao gồm các dây dẫn, tủ điện phải ở trạng
thái an toàn. Tất cả các Automat, Chống giật, các công tắc khởi động thiết bị
phải ở trạng thái ngắt.
-Kiểm tra an toàn điện trước khi cấp điện cho toàn hệ thống
-Đo độ ồn độ rung của các thiết bị.
-Đo nhiệt độ và độ ẩm của từng quầy lạnh
-Đo các thông số về an toàn điện của hệ thống.
b)Chạy thử:
Mở CB nguồn cho hệ thống hoạt động, khi hoạt động hệ thống cần đạt các
thông số sau đây:
-Đo dòng điện của tất cả các máy nén khi làm việc Ilv ≤ Iđm
-Các thiết bị điều khiển ở trạng thái hoạt động tốt.
-Các thông số về nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn, độ rung đạt yêu cầu kỹ thuật.
-Đạt các thông số về an toàn điện.
-Thiết bị làm việc ổn định trong thời gian 12h.
d)Điều chỉnh hệ thống lạnh:
Khi hệ thống hoạt động ta cần hiệu chỉnh các thiết bị như: thermostat, các
rơ le bảo vệ áp suất, rơ le nhiệt trên khởi động từ cho chính xác để hệ thống
hoạt động đạt yêu cầu và chuẩn xác.
3.Bài thực hành số3
Lắp đặt máy điều hòa treo tường
1. Đọc bản vẽ thi công:
1.1. Đọc bản vẽ bố trí máy và hệ thống điện
1.2. Đọc bản vẽ lắp đặt của nhà sản xuất
78
79
2. Chuẩn bị trang thiết bị phục vụ lắp đặt
3. Lắp đặt dàn ngoài nhà:
Lắp đặt dàn nóng
Trước tiên dàn nóng sẽ được đặt trên bê tông hoặc giá đỡ có chiều cao nhỏ
nhất là100mmđượcgiữchặtbằngbulong.Trong trường hợp dàn nóng được treo
bằng giá đỡ thì các chuyên viên kỹ thuật sẽ thực hiện các bước sau :
- Đo vị trí đặt giá treo, tiến hành lấy dấu.
- Dùng khoan khoan vào vị trí vừa lấy dấu, đóng nở rồi bắt giá.
80
- Đưa máy lên giá, dùng bulong bắt chặt chân máy vào giá đỡ
- Lắp ống nước xả dưới đáy dàn nóng (đối với máy 2 chiều).
4. Lắp đặt dàn trong nhà
Lắp đặt dàn lạnh
Dàn lạnh được các nhân viên kỹ thuật treo trên tường, cách trần khoảng 5cm
(với máy điều hòa treo tường). Tháo bảng tôn được lắp ở sau dàn lạnh, dùng
bảng tôn định vị và đo kích thước lắp đặt, cân bằng bảng tôn bằng Đi vô,
điều chỉnh bảng tôn cho thăng bằng rồi tiến hành lấy dấu. Khi lấy dấu tiến
hành khoan rồi bắt vít bảng tôn lên tường. Sau đó dùng tua vít tháo vỏ ốp bên
ngoài dàn lạnh để đấu dây điện, dây tín hiệu theo hướng dẫn trong sách đi
kèm. Nắn ống đồng cho phù hợp với lỗ khoan, tháo giắc co, dùng băng dính
bịt kín 2 đầu lỗ, tránh bụi bẩn xâm nhập. Tiếp đó là bọc bảo ôn, cuốn băng xi
gồm ống nước, ống đồng, dây diện thành một khối luồn qua lỗ khoan đi ra
ngoài. Treo mặt lạnh lên bảng tôn vừa bắt, dùng Đi vô căn chỉnh lại dàn lạnh,
đây cũng là khâu cuối cùng trong việc lắp đặt dàn lạnh của máy điêu hòa.
5. Lắp đặt đường ống dẫn gas - điện và đường nước ngưng
Bước nối ống
Thông thường sử dụng kỹ thuật hàn ống. Yêu cầu đặt ra là mối hàn phải kín
tuyệt đối. Kiểm tra bằng các thiết bị chuyên dụng.
81
82
Ống dẫn gas là ống đồng khi cắt ống phải dùng dao cắt chuyên dụng, cạo
mép đầu ống sau khi cắt ống ( nên cẩn thận không cho mạt bụi rơi vào trong
ống
Đo khoảng cách dàn nóng và dàn lạnh, chiều dài đường ống sẽ dài hơn một
chút so với khoảng cách đo
Đường dây tin hiệu sẽ dài hơn đường ống 1,5M
Cách nhiệt toàn bộ ống gas
Chú ý :
Không được mở vân cấp dịch và van hồi khi việc lắp đặt chưa hoàn thành
Hút chân không hệ thống với điều hào bình thường và mở gas
Dàn nóng đã được nạp gas sẵn khi xuất xưởng nên dàn nóng không phải hút
chân không
Sau khi lắp đặt đường ống gas , phải hút chân không xả đuổi khí đường ống
dẫn gas và dàn lạnh
Hoàn tất việc hút chân không mở van cấp dịch, bật cho máy điều hòa hoạt
độn
83
84
7. Hút chân không:
Qui trình
- Bước1 : Hàn rắc co vào ống nạp
- Bước 2: Lắp theo sơ đồ hình
- Bước 3: Cắm điện cho bơm chân không hoạt động, đóng van bên phải và
mở lớn van trái của bộ đồng hồ nạp gas, theo dõi đồng hồ phía thấp áp. Nếu
áp suất nằm trong khoảng 750 - 760 mmHg thì khóa van trái và dừng bơm.
- Bước 4: Theo dõi hệ thống khoảng 30 phút nếu kim đồng hồ không nhíc
lên chứng tỏ hệ thống đú kí
8. Chạy thử máy và nạp gas bổ xung
Quá trình kiểm tra và chạy thử máy được tiến hành khi mọi công việc về lắp
đặt như trên được hoàn tất. Tuy không nằm trong trọng tâm các bước lắp đặt
điều hòa không khí thông thường, nhưng nó lại đóng một vai trò đặc biệt
quan trọng, quyết định giá trị của các thành quả lao động trước đó. Điều
hòa được coi là hoạt động tốt khi đảm bảo được các yêu cầu sau:
- Điều hòa hoạt động ổn định ít nhất 30 phút sau khi chạy thử
- Tiếng ồn từ dàn nóng được khử triệt để
- Đảm bảo được các tiêu chuẩn về kỹ thuật khi hoạt động
Các bước và cách thức thực hiện công việc:
- Quy trình và các tiêu chuẩn thực hiện công việc;
TT Tên công việc Thiết bị - dụng cụ Tiêu chuẩn thực hiện
1 Chuẩn bị Máy điều hòa treo Số lượng đủ
85
tường
Dụng cụ (Bộ nạp,
ampe kìm, bộ cơ
khí)
Vật tư (Ga, ống đồng,
dây điện)
Chất lượng đảm bảo
2 Lắp đặt Ind-Outd Máy điều hòa treo
tường
Dụng cụ cơ khí
Vít nở
Đáp ứng yêu cầu
Kỹ thuật
Mỹ thuật
3 Lắp đặt đường ống Vật tư (Ống đồng, dây
điện, băng quấn)
Đáp ứng yêu cầu
Kỹ thuật
Mỹ thuật
4 Thử bên, thử kín,
hút chân không
Máy điều hòa treo
tường
Dụng cụ cơ khí
Máy hút chân không
P=1500kPa, t=30’
P266Pa (Ab), t=3’
5 Vận hành, kiểm
tra
Bộ nạp, Ampe kìm P0 4.5at
ILV IĐM
- Hướng dẫn cách thức thực hiện công việc
Tên công việc Hướng dẫn
Chuẩn bị Thống kê
Kiểm tra số lượng, chất lượng của:
Thiết bị
Dụng cụ
Vật tư (Số lượng, kích thước đường ống, dây điện)
Lắp đặt Ind-
Outd
Lấy dấu vị trí lắp
Lắp bảng giá đỡ Indoor
Lắp Indoor
Lắp giá đỡ Outdoor
Lắp Outdoor
Lắp đặt đường
ống
Xác định chiều dài
Lồng bảo ôn
Đặt dây điện
Quấn băng cách ẩm
Loe ống
Lắp ống
Lắp điện
Thử bên, thử
kín, hút chân
không
Nén N2 thử bến
Hút chân không thử kín
Thông ga toàn hệ thống
86
Vận hành,
kiểm tra
Kiểm tra điện nguồn
Đặt chế độ
Lắp các dụng cụ đo kiểm
Vận hành
Xác định các thông số
Đánh giá tình trạng làm việc của thiết bị
- Những lỗi thường gặp và cách khắc phục
TT Hiện tượng Nguyên nhân Cách phòng ngừa
1 Chuẩn bị thiếu Không nắm chắc quy
trình lắp đặt
Học thuộc các công việc
sẽ tiến hành
2 Lắp đường ống sai Xác định chiều dài
chưa chuẩn xác
Sai thứ tự
Tính trước được những
sai số trong thực tế
Học thuộc trình tự
3 Xác định sai
thông số
Chế độ đặt sai
Thời gian
Sử dụng dụng cu đo sai
Chế độ làm lạnh
Khi hoạt động ổn định
Đọc đúng chỉ số
Bài tập thực hành của học viên
Các bài tập áp dụng, ứng dụng kiến thức: Thực hành theo chương trình
Bài thực hành giao cho nhóm, mỗi nhóm tối đa 5 sinh viên
Nguồn lực và thời gian cần thiết để thực hiện công việc: Theo chương trình
Kết quả và sản phẩm phải đạt được: Đáp ứng tiêu chuẩn
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Thực hành: Lắp đặt máy điều hòa treo tường
Lý thuyết: Trình bầy nguyên lý làm việc
Sau khi trình bầy nguyên lý làm việc, trả lời thêm 1 hoặc 2 câu hỏi của giáo
viên
87
4.Bài thực hành số4
Vận hành một hệ thống xả đá bằng điện, xả đá bằng hơi áp dụng cho một
số tủ đông
4.1.Nguyên tắc và phương pháp xả đá dàn lạnh
Xả đá dàn lạnh dựa trên nguyên tắc cơ bản là nâng nhiệt độ bề mặt giàn lạnh
để làm tan lớp áo đá. Dựa trên nguyên tắc này có các phương pháp xả đá như
sau:
- Xả đá bằng nhiệt của điện trở
- Xả đá bằng nước
- Xả đá bằng gas nóng của máy nén lạnh
Mỗi hệ thống lạnh chỉ có một phương pháp xả đá. Mỗi phương pháp xả tuyết
gắn liền với nó là cấu tạo hệ thống. Chọn phương pháp xả đá thích hợp cho
hệ thống phụ thuộc vào điều kiện sử dụng.
Đối với xe tải lạnh áp dụng xả đá bằng gas nén của chính hệ thống lạnh trên
xe là thuận tiện và hiệu quả nhất, do vậy ngày nay đay đang là phương pháp
xả đá duy nhất.
Đối với kho lạnh cố định có thể xả đá bằng nước hay điện trở tùy theo lựa
chọn ban đầu của nhà thiết kế và lắp đặt.
4.2 Yêu cầu trước khi xả đá
- Khi lớp áo đá đủ dày
- Trước khi xả đá phải chạy rút ga bằng cách ngừng cấp dịch cho giàn lạnh,
nhưng máy nén vẫn hoạt động. Mục đích của công đoạn này là tránh hiện
tượng tăng áp khi hoạt động xả tuyết nhiệt độ bề mặt bè giàn lạnh tăng cao.
- Nếu xả đá bằng tay nên chọn thời điểm nhanh khôi phục lại nhiệt độ kho
lạnh sau khi xả tuyết mới nên xả.
- Thời gian xả đá phải thích hợp để tránh lãng phí nhiệt của kho lạnh. Nhưng
xả đá tự động phụ thuộc vào thông số cài đặt.
43. Quy trình xả đá gồm ba giai đoạn
- Các phương pháp xả đá khác nhau cũng phải tiến hành theo ba giai đoạn.
Nhưng ở mỗi phương pháp xả đá các giai đoạn có sự khác nhau. Vì vậy
chúng ta đề cập đến quy trình xả tuyết riêng cho mỗi phương pháp.
a. Xả đá bằng dây điện trở
+ Giai đoạn 1: Do một role thời gian đảm nhận và được cài đặt sẳn thời gian
T1. Đây là giai đoạn chuẩn bị. Một giai đoạn rất quan trọng và gồm các công
việc sau:
- Ngừng cấp dịch và tiến hành chạy rút gas. Thời gian chạy rút gas khoảng 10
đến 15 phút tùy theo chất lượng máy nén.
- Ngừng máy nén.
- Ngừng quạt dàn lạnh
+ Giai đoạn 2: Do một role thời gian đảm nhận và được cài đặt sẳn thời gian
T2. Đây là giai đoạn xả đá, giai đoạn chính và gồm các công việc:
88
- Cấp điện cho điện trở để nung nóng lớp băng trên bề mặt giàn lạnh. Những
hệ thống tự động, việc xả tuyết có thể tiến hành nhờ role thời gian duy trì thời
gian của từng giai đoạn.
+ Giai đoạn 3: Do một role thời gian đảm nhận và được cài đặt sẳn thời gian
T3. Đây là giai đoạn kết thúc và gồm các công việc:
- Ngừng cung cấp điện cho dây điện trở.
- Đưa quạt giàn lạnh hoạt động trở lại để làm khô bề mặt thiết bị.
- Cho máy nén hoạt động trở lại và cấp dịch giàn lạnh.
b. Xả đá bằng nước
Tương tự như xả đá bằng điện trở. Trong đó thay vì cấp điện cho bơm nước
bằng cấp điện cho điện trở.
c. Xả đá bằng gas nóng
Về cấu tạo có khác với hệ thống lạnh xả đá bằng hai phương pháp trên, do
trước cửa hút của máy nén phải có van giảm áp, đồng thời cả quá trình xả
tuyết máy nén vẫn hoạt động.
+ Giai đoạn chuẩn bị:
Tương tự như hai phương pháp trên, nhưng máy nén vấn hoạt động. Sau khi
chạy rút gas xong chuyển giai đoạn hai.
+ Giai đoạn xả đá:
Máy nén lạnh vẫn hoạt động bình thường, van điện tử thông giữa đường nén
đến giàn lạnh được mở ra. Các van điện từ hay van by-pass nối giữa bên nén
và hút mở thông để đưa gas nén vào thiết bị bay hơi, đồng thời gas cũng
ngừng vào giàn nóng.
Phương pháp xả đá này bằng gas nén thì áp suất giàn lạnh luôn cao hơn áp
suất hoạt động bình thường của nó, nhưng thấp hơn áp suất ngưng tụ. Điều
này còn phụ thuộc vào chất lượng của quá trình chạy rút gas. Hơi môi chất
được ngưng nhanh chóng ở dàn lạnh do môi trường nhiệt độ thấp, gas được
hóa lỏng qua van giảm áp hút về máy nén để tránh hút lỏng.
+ Giai đoạn kết thúc:
Đóng van điện cấp gas nén vào bay hơi để đưa hệ thống vào hoạt động bình
thường.
Mỗi phương pháp xả đá đều có ưu nhược điểm cua nó. Xét về mặt cấu trúc
thì xả đá bằng nước đơn giản hơn và vận hành cũng đơn giản hơn cả. Xả đá
bằng gas nóng đòi hỏi hệt hống cấu tạo phức tạp hơn, đặc biệt phải có van
giảm áp để bảo vệ máy nén, nhưng rất tiện lợ và an toàn, do vậy tất cả các hệ
thống lạnh bảo quản đông trên các phương tiện giao thông chỉ sử dụng
phương pháp này. Cần chú ý điều chỉnh van giảm áp không đúng cũng dễ gây
nguy hiểm cho máy nén hút ẩm. Phương pháp xả đá bằng điện trở đòi hỏi
cách điện đảm bảo hệ thống được an toàn.
89
TÀI LIỆU CẦN THAM KHẢO:
- Máy và thiết bị lạnh: Nhà xuất bản giáo dục - Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn
Tuỳ.
- Kỹ thuật lạnh cơ sở: Nhà xuất bản giáo dục - Nguyễn Đức Lợi, Phạm Văn
Tuỳ.
- Tủ lạnh, máy kem, máy đá: Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật - Nguyễn
Đức Lợi, Phạm Văn Tuỳ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_lap_dat_he_thong_may_lanh_va_dieu_hoa_khong_khi_t.pdf