Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phí tổn kim loại màu nhỏ nhất
Điều kiện chọn dây này được sử dụng cho mạng điện nông thôn có phụ tải ít và thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax không lớn lắm, nên việc tiết kiệm kim loại màu quan trọng hơn việc tiết kiệm tổn thất điện năng trong mạng điện.
Mặt khác, khi xây dựng một đường dây, để kinh tế thì nên chọn mỗi đoạn dây dẫn một tiết diện khác nhau, nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về tổn thất điện áp.
Như vậy, bài toán đặt ra là mỗi đoạn sẽ chọn tiết diện là bao nhiêu để vừa đảm bảo khối lượng kim loại màu dùng cho toàn bộ đường dây là nhỏ nhất, vừa đảm bảo Umax của đường dây nhỏ hơn Ucp.
98 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 22/02/2024 | Lượt xem: 77 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Kỹ thuật lưới điện (Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Điện lực miền Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ay tay vặn của bộ điều chỉnh đặt trên nắp
máy về vị trí đã định.
a) b)
Việc thay đổi đầu phân áp phức tạp và máy biến áp phải ngừng cung cấp
điện cho phụ tải nên người ta phải tính toán chọn trước một đầu phân áp nào đó sao
cho trong các chế độ vận hành của lưới điện (chế độ có phụ tải lớn nhất và bé nhất)
điện áp đầu ra của máy biến áp dao động trong phạm vi cho phép.
Khi ta biết các tham số của máy biến áp, phụ tải cực đại (Smax), cực tiểu
(Smin), điện áp trên thanh góp sơ cấp trong các tình trạng đó là U1(max) và U1(min).
Cho độ lệch điện áp cho phép so với định mức trên thanh góp thứ cấp của máy biến
áp. Cần chọn hệ số biến đổi của máy biến áp. Biết phụ tải cực đại (Smax), cực tiểu
A
X
a
x
-5%Uđm
+5%Uđm
Hình 3.10: Bộ điều chỉnh điện áp không tải
X
a
x
-5%Uđm
-2,5%Uđm
+2,5%Uđm
+5%Uđm
A
59
(Smin) và tổn thất trong cuộn dây của máy biến áp ta xác định được phụ tải ở cuộn
dây sơ cấp (Smax1) và (Smin1).
Điện áp trên cuộn dây sơ cấp U1(max) và U1(min) nên tổn thất điện áp trong máy
biến áp và điện áp bên thứ cấp 2(max) và 2(min) quy đổi về cuộn dây cao áp:
2(max)= U1(max)- UB (max)= 1(max)-
2(min)= U1(min)- UB (min)= 1(min)-
Trong đó: rB, xB - điện trở, điện kháng của máy biến áp quy về cuộn dây sơ cấp.
Điện áp thực U2(max) và U2(min) ở phía thứ cấp của máy biến áp:
U2(max) = ; U2(min) = (3.14)
Với kB =
Trong đó: UB1.pa - điện áp nấc chọn được của cuộn dây sơ cấp.
UBđm2 - điện áp định mức của cuộn dây thứ cấp.
Nấc điện áp cần thiết của cuộn dây máy biến áp chọn bằng cách đúng dần.
Cho trị số điện áp nấc nào đó UB1.pa và thử lại xem các trị số điện áp thực U2(max) và
U2(min) có phù hợp với trị số yêu cầu không. Nếu không phù hợp thì thay đổi nấc
điện áp và tính lại.
Ví dụ: Chọn nấc của máy biến áp giảm áp công suất 560 kVA, có hệ số biến
đổi 10 5%/ 0,4 kV sao cho độ lệch điện áp so với định mức của mạng 380V là
nhỏ nhất. Điện áp phía sơ cấp của máy biến áp khi phụ tải cực đại U1(max)= 10,6 kV,
khi phụ tải cực tiểu U1(min) = 9,9 kV. Phụ tải cực đại 500 - j200 kVA, cực tiểu 180 -
j90 kVA. Điện trở tác dụng của máy biến áp rB= 3, điện trở phản kháng xB=
9,84.
.
U
.
U
.
U
.
U
(max)1
B1maxB1max
U
x.Qr.P +
.
U
.
U
(min)1
B1minB1min
U
x.Qr.P +
Bk
U
.
(max)2
.
B
.
(min)2
.
k
U
2Bdm
pa.1B
U
U
(3.13)
60
Lời giải:
Máy biến áp có 3 nấc điều chỉnh điện áp ở cuộn dây sơ cấp. Ta chọn nấc
giữa của cuộn dây, khi đó:
kB = = 25
Điện áp phía thứ cấp quy đổi về phía sơ cấp được tính theo 3.12:
Khi phụ tải cực đại:
2(max)= 10,6 - = 10,6 – 0,33 = 10,27 kV
Khi phụ tải cực tiểu:
2(min)= 9,9 - = 9,9 – 0,44 = 9,76 kV
Điện áp thực tế phía thứ cấp máy biến áp tính theo 3.13:
U2(max) = = 410 V ; U2(min) = = 391 V
Độ lệch điện áp của mạng điện so với định mức:
U12(max) = = + 7,9%;
U12(min) = = + 2,9%
Điện áp ở phía thứ cấp quá cao,vì vậy ta tăng hệ số biến đổi bằng cách dùng
nấc +5% của cuộn dây sơ cấp:
kB= = 26,2
Như vậy, điện áp thực tế phía thứ cấp:
4,0
10
.
U 310.
6,10
84,9.2003.500 −+
.
U 310
9,9
84,9.903.180 −+
3
.
10.
25
27,10 3
.
10.
25
76,9
2
.
10.
380
380410 −
2
.
10.
380
380391−
4,0
5,10
61
U2(max) = = 392 V ; U2(min) = = 370 V
Độ lệch điện áp của mạng điện so với định mức:
U12(max) = = + 3,16% ;
U12(min) = = - 2,64%.
Kết luận: Như vậy ta chọn hệ số kB= 26,2 là thoả mãn điều kiện đặt ra.
3.3. Thay đổi kích từ của máy phát điện trong các nhà máy điện
Trong lưới điện nhỏ chỉ có một nhà máy điện, ta có thể dựa vào việc thay đổi
điện áp của các máy phát điện để điều chỉnh điện áp sao cho phù hợp với yêu cầu
của các hộ tiêu thụ.
Khi phụ tải tăng lên người ta nâng cao điện áp ở các máy phát điện lên và
ngược lại. Do đó điện áp ở phía phụ tải luôn được giữ ở phạm vi cho phép.
Khả năng nâng cao điện áp ở thanh cái máy phát điện nhiều hay ít lúc phụ tải
cực đại là do phụ tải ở gần nhà máy điện nhất quyết định, mức điện áp hạ thấp cho
phép ở thanh cái máy phát điện lúc phụ tải cực tiểu là do phụ tải ở xa nhà máy điện
nhất quyết định. Nhưng việc nâng cao hay hạ thấp điện áp máy phát điện lúc vận
hành có giới hạn UđmF 5% UđmF.
Điều chỉnh điện áp bằng cách thay đổi điện áp của máy phát điện trong nhà
máy điện chỉ phù hợp với các lưới điện nhỏ, còn đối với lưới điện lớn khoảng cách
dẫn điện lớn, nhiều cấp điện áp, nhiều nhà máy điện thì không thể cùng lúc nâng
cao hay hạ thấp điện áp ở tất cả các cực máy phát điện. Vì vậy người ta dùng các
biện pháp khác để điều chỉnh.
3
.
10.
2,26
27,10 3
.
10.
2,26
76,9
2
.
10.
380
380392 −
2
.
10.
380
380370 −
62
CHƯƠNG 4: TỔN THẤT CÔNG SUẤT, ĐIỆN NĂNG TRONG LƯỚI ĐIỆN
Giới thiệu
Trong quá trình truyền tải và phân phối điện năng, một lượng công suất, điện
năng bị tổn thất chủ yếu trên đường dây và các trạm biến áp.
Trong phần này chúng ta tìm hiểu sơ bộ cách tính tổn thất công suất, điện
năng trên đường dây và trong trạm biến áp.
Mục tiêu:
Học xong chương này, người học có khả năng:
- Tính toán tổn thất công suất, điện năng trên đường dây và TBA.
Nội dung chương:
1. Tổn thất công suất trên đường dây và trạm biến áp
Trong qua trình truyền tải, điện năng bị tổn thất trên đường dây và trong các
máy biến áp. Điện năng tổn thất đó làm cho dây dẫn và máy biến áp phát nóng.
Tổn thất công suất tác dụng trên đường dây và trong các máy biến áp được
bù bởi các máy phát điện của nhà máy điện. Trong hệ thống điện bé, tổn thất công
suất nhỏ thì chỉ tăng thêm công suất của máy phát. Còn trong hệ thống điện lớn, tổn
thất công suất lớn thì người ta phải đặt thêm máy phát điện. Như vậy tổn thất công
suất tác dụng trong lưới điện làm tăng vốn đầu tư xây dựng hệ thống điện.
Tổn thất công suất phản kháng trên đường dây và trong các máy biến áp
được bù bởi các thiết bị chuyên phát ra công suất phản kháng như tụ điện, máy bù
đồng bộ. Tổn thất công suất phản kháng trong lưới điện lớn hơn tổn thất công suất
tác dụng vài lần.
Để giảm tổn thất công suất và điện năng trong lưới điện người ta thực hiện
nhiều biện pháp như nâng cao điện áp làm việc của lưới, tăng tiết diện dây dẫn
đường dây, đặt thiết bị bù công suất phản khángVấn đề chính là khi thiết kế lưới
điện ta phải tìm biện pháp để giảm tổn thất công suất và điện năng để đảm bảo cho
63
hệ thống làm việc tốt nhất đảm bảo chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật. Vì vậy ta phải tính
được tổn thất công suất, điện năng trên lưới để có biện pháp giảm tổn thất hợp lý.
1.1.Tổn thất công suất trên đường dây
1.1.1. Đường dây có một phụ tải
Xét đường dây tải điện xoay chiều 3 pha cung cấp điện cho phụ tải S=P+jQ
đặt cuối đường dây:
Hình 4.1a
Tổn thất công suất tác dụng, phản kháng trên đường dây được xác định theo
công thức:
P = 3I2R = 3(I2p + I2q ).R (4.1)
Q = 3I2X = 3(I2p + I2q ).X (4.2)
Trong đó: I - dòng điện toàn phần.
Ip- dòng điện tác dụng.
Iq - dòng điện phản kháng.
R - điện trở dây dẫn của đường dây.
X- điện kháng dây dẫn của đường dây.
Thay trị số của công suất toàn phần S, công suất tác dụng P, công suất phản
kháng Q vào (4.1), (4.2) ta có:
P = R ; Q = X (4.3)
Khi tính toán theo công thức (4.3), công suất và điện áp phải lấy ở cùng một
điểm trên đường dây. Nếu không đòi hỏi mức chính xác cao thì có thể lấy Uđm của
lưới điện.
Khi chỉ có một vài phụ tải thì tổn thất công suất trên đường dây P bằng
tổng tổn thất trên các đoạn riêng biệt trên đường dây.
1.1.2. Đường dây có phụ tải phân bố đều
2
22
U
QP +
2
22
U
QP +
S=P+jQ
64
Mạng điện phân phối trong thành phố có trị số phụ tải gần bằng nhau và cách
nhau những khoảng cách như nhau. Tất cả phụ tải này có thể thay bằng phụ tải liên
tục phân bố đều trên dọc đường dây.
Hình 4.1b
Người ta tính được tổn thất công suất trong đường dây dẫn điện xoay chiều 3
pha mang phụ tải đều có chiều dài L, phụ tải tổng là I, điện trở trên đơn vị chiều dài
của dây dẫn là r0 như sau:
P = I2 r0.L = I2R (4.4)
Như vậy khi phụ tải phân bố đều thì tổn thất công suất nhỏ hơn 3 lần so với
khi có một phụ tải tập trung với giá trị tương đương đặt cuối đường dây. Do vậy
trong thực tế người ta cố gắng phân bố phụ tải trên đường dây cho đều nhau.
1.2. Tổn thất công suất trong máy biến áp
1.2.1. Tổn thất công suất trong máy biến áp hai cuộn dây
Tổn thất công suất trong máy biến áp có thể chia ra làm hai phần: phần phụ
thuộc vào phụ tải và phần không phụ thuộc vào phụ tải.
Thành phần không phụ thuộc vào phụ tải là thành phần tổn thất trong lõi thép
của máy biến áp, còn gọi là tổn thất không tải. Nó không phụ thuộc vào công suất
phụ tải của máy mà chỉ phụ thuộc vào cấu tạo của máy biến áp. Tổn thất không tải
được xác định theo các số liệu kỹ thuật của máy biến áp:
S0 = PFe - jQFe (4.5)
Với: QFe = I0%. Sđm/100
Trong đó: PFe - tổn thất công suất tác dụng lúc không tải (được tra trong lý lịch
máy);
QFe - tổn thất công suất phản kháng lúc không tải;
i i i i i i i i i i
I
L
i
65
I0%- dòng điện không tải của máy biến áp tính theo % dòng điện định
mức.
Thành phần tổn thất thứ hai phụ thuộc vào công suất tải qua máy biến áp,
còn gọi là tổn thất đồng trong cuộn dây máy biến áp.
Tổn thất đồng SCu cũng gồm hai thành phần là tổn thất công suất tác dụng
PCu và tổn thất công suất phản khángQCu thay đổi theo phụ tải: SCu = PCu -
jQCu
Khi tải định mức, tổn thất công suất tác dụng trong các cuộn dây máy biến áp
lấy bằng tổn thất công suất tác dụng lúc thí nghiệm ngắn mạch, còn tổn thất công
suất phản kháng thì lấy bằng tổn thất tản từ:
PCuđm = PN ; QCuđm =UN%. Sđm/100 (4.6)
Nếu máy biến áp không làm việc với tải định mức Sđm mà chỉ làm việc với
phụ tải S thì:
PCu = 3.I2.Rb = PCuđm = . Rb. (4.7)
QCu = 3.I2.Xb = QCuđm = . Xb. (4.8)
Trong đó: Sđm, S - lần lượt là công suất định mức và công suất tải của máy biến áp;
PN - tổn thất ngắn mạch cho trong lý lịch của máy biến áp.
Trong (4.7),(4.8), Rb và Xb phải tương thích với U. Nghĩa là khi tính Rb, Xb
theo điện áp nào thì phải sử dụng điện áp đó.
Như vậy tổng tổn thất công suất trong máy biến áp:
P = PFe + PCuđm ;
Q = QFe +QCuđm (4.9)
S = P - jQ
1.2.2. Tổn thất công suất trong máy biến áp ba cuộn dây và máy biến áp tự ngẫu
2
dmS
S
2
U
S
2
dmS
S
2
U
S
2
dmS
S
2
dmS
S
66
Tổn thất công suất trong máy biến áp ba cuộn dây và máy biến áp tự ngẫu
cũng gồm hai thành phần: thành phần không phụ thuộc phụ tải và thành phần có
phụ thuộc phụ tải.
Tổn thất không tải cũng được xác định theo các số liệu kỹ thuật của chúng:
PFe - tra bảng;
Q Fe = I0%.Sđm/100;
S0 = PFe - jQFe
Tổn thất trong các cuộn dây được xác định theo công suất tải của mỗi cuộn
dây. Tổng trở các cuộn dây quy đổi về phía cao áp nên tổn thất công suất trong các
cuộn dây phải tính theo điện áp cao Uc.
Tổn thất công suất trong cuộn dây cao áp, trung áp, hạ áp được xác định như
sau:
SCuH = . ZH ;
SCuT = . ZT ;
SCuC = . ZC (4.10)
Trong đó: , , - phụ tải của các cuộn cao áp, trung áp, hạ áp.
2. Tổn thất điện năng trên đường dây và trạm biến áp
2.1. Tổn thất điện năng trên đường dây
Trong thời gian t nếu phụ tải của lưới điện không thay đổi thì tổn thất điện
năng sẽ bằng:
A = P.t (4.11)
Nhưng thực tế phụ tải của lưới điện luôn luôn thay đổi theo thời gian nên
phải dùng phương pháp tích phân để tính tổn thất điện năng. Tuy nhiên, P là một
2
C
H
U
S
2
C
T
U
S
2
C
C
U
S
CS TS HS
67
hàm số phức tạp nên việc tính toán này rất khó khăn. Vì vậy, trên thực tế người ta
phải dùng các phương pháp khác.
Khi thiết kế sơ bộ và trong vận hành, nếu thiếu các đồ thị phụ tải chính xác
người ta dùng một phương pháp đơn giản và thuận tiện nhất đó là tính tổn thất điện
năng trên đường dây theo thời gian tổn thất công suất cực đại và phụ tải cực đại
Pmax:
A = Pmax. (4.12)
* Thời gian tổn thất công suất cực đại ():
Thời gian tổn thất công suất cực đại là số giờ mà trong đó nếu mạng điện
liên tục tải công suất lớn nhất Pmax thì sẽ gây ra một tổn thất điện năng trong mạng
điện bằng tổn thất điện năng thực tế theo đồ thị phụ tải của mạng điện trong một
năm.
Thời gian tổn thất công suất cực đại phụ thuộc thời gian sử dụng công suất
cực đại Tmax và cos của phụ tải (tra bảng, tra theo đường cong đồ thị hoặc dùng
công thức tính gần đúng).
Tmax
(h)
Hệ số cosφ
1 0,8 0,6
2000
2500
3000
3500
4000
4500
5000
5500
800
1000
1300
1600
2000
2500
2900
3500
2000
2150
2750
3300
3650
4150
2700
3000
3400
3750
4150
4600
68
6000
6500
4200
5000
4600
5300
5000
5500
Công thức tính gần đúng:
= (0,124 + Tmax .10-4)2.8760 (h) (4.13)
* Thời gian sử dụng công suất cực đại (Tmax) :
Thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax là thời gian mà trong đó nếu tất cả
các hộ tiêu thụ điện sử dụng điện với công suất lớn nhất Pmax thì năng lượng điện
chuyên chở trong lưới điện trong thời gian đó bằng năng lượng điện thực tế chuyên
chở trong lưới điện sau một năm vận hành.
Tmax là như nhau đối với các hộ tiêu thụ có cùng đồ thị phụ tải, thường được
cho trong các sổ tay kỹ thuật.
Đối với đồ thị phụ tải dạng bậc thang như hình dưới ta có công thức tính Tmax
như sau:
Tmax = (4.14)
* Như vậy, biết Tmax sẽ xác định được
Khi đã xác định được ta tính được tổn thất điện năng:
A = Pmax. (kWh) (4.15)
2.1.1. Đường dây có 1 phụ tải S
A = Pmax.= 3I2R = R. (kWh) (4.16)
max
1
P
tP ii
n
i
=
.
2
U
S
P
P2 = Pmax
P3
P1
t
t3 t2 t1
0
69
2.1.2. Đường dây có nhiều phụ tải
* Trường hợp cos của phụ tải như nhau :
Giả sử các phụ tải a,b,c (hình 4.3) có cos như nhau, Tmax như nhau thì của
chúng bằng nhau.
Tổn thất điện năng trên đường dây là tổng tổn thất điện năng trên các đoạn
riêng biệt:
A = A1 +A2 +A3
A = (4.17)
* Trường hợp cos của phụ tải khác nhau
Nếu các phụ tải có cos, Tmax khác nhau nhiều thì cũng khác nhau, khi đó:
A= (4.18)
Nếu các phụ tải có cos, Tmax khác nhau không nhiều thì ta tính giá trị trung
bình:
costb = (4.19)
Tmaxtb=
𝑃𝑎𝑚𝑎𝑥.𝑇𝑎𝑚𝑎𝑥 + +𝑃𝑏𝑚𝑎𝑥.𝑇𝑏𝑚𝑎𝑥 + 𝑃𝑐𝑚𝑎𝑥.𝑇𝑐𝑚𝑎𝑥
𝑃𝑎𝑚𝑎𝑥+𝑃𝑏𝑚𝑎𝑥+ 𝑃𝑐𝑚𝑎𝑥
=
=
=
n
i
Pi
n
i
PiPi
1
max
1
maxmax
(4.20)
Khi tính được costb và Tmaxtb ta tra được , khi đó ta tính được tổn thất trên
đường dây theo (4.17).
..... 1
2
1
2
2
2
3
2
3 r
U
S
r
U
S
r
U
S
abc
+
+
11
2
a
1
22
2
b
2
33
2
c
3 .r
U
S
.r.
U
S
.r.
U
S
+
+
=
=
=
++
++
n
1i
i
n
1i
ii
cba
ccbbaa
S
cos.S
SSS
cos.Scos.Scos.S
0
r1 r2 r33
a b c
Sa Sb Sc
S1 S2 S3
Hình 4.3: Đường dây có ba phụ tải
70
2.2. Tổn thất điện năng trong trạm biến áp
2.2.1. Trạm biến áp có một máy biến áp
* Khi không biết đồ thị phụ tải của máy biến áp
A = PFe.t+ (4.21)
Trong đó: Smax- Tổng phụ tải cực đại trong năm của máy biến áp;
PCuđm – Tổn thất đồng định mức của máy biến áp;
t - Thời gian máy biến áp vận hành trong năm
(thường lấy t = 8760h);
- Thời gian tổn thất công suất cực đại.
* Khi biết đồ thị phụ tải của máy biến áp
Nếu biết đồ thị phụ tải của máy biến áp. Giả sử đồ thị phụ tải của máy biến
áp có n cấp thì tổn thất điện năng được tính theo công thức tổng quát sau:
A = PFe
(4.22)
2.2.2. Trạm biến áp có nhiều máy biến áp vận hành song song
* Các máy biến áp có tham số giống nhau
- Nếu có n máy biến áp vận hành song song suốt cả năm thì tổn thất điện
năng của trạm biến áp được xác định theo công thức:
A = n. PFe.t+ (4.23)
- Các trạm biến áp có phụ tải thay đổi nhiều, để giảm tổn thất điện năng,
người ta cho các máy biến áp làm việc song song với số lượng khác nhau tuỳ đồ thị
phụ tải. Nếu trong thời gian t1 có phụ tải S1 dùng n1 máy biến áp vận hành song
song, trong thời gian t2 có phụ tải S2 dùng n2 máy biến áp vận hành song song,
trong thời gian t3 có phụ tải S3 dùng n3 máy biến áp vận hành song songthì tổn
thất điện năng của trạm biến áp được xác định theo công thức:
.
S
S
P
2
dm
max
Cudm
i
n
i dm
i
Cudm
n
i
i t
S
S
Pt .
2
11
==
+
.
S
S
P
n
1
2
dm
max
Cudm
71
A=PFe
(4.24)
* Các máy biến áp có dung lượng khác nhau
Các máy biến áp làm việc song song cần phải có một số điều kiện nhất định
như cùng tổ đấu dây, tỷ số biến (K), điện áp ngắn mạch (UN%).
Khi UN% bằng nhau thì phụ tải phân bố giữa các máy biến áp tỷ lệ với công
suất định mức của chúng.
Khi phụ tải toàn trạm là S thì các máy biến áp có dung lượng Sđm1, Sđm2,
Sđm3thì phụ tải đặt vào chúng lần lượt là:
; ; (4.25)
Với =
Tổn thất điện năng trên các máy biến áp :
A1 = PFe1.t+ ;
A2 = PFe2.t + (4.26)
A3 = PFe2.t+
Tổn thất điện năng trong trạm bằng tổng tổn thất trong các máy biến áp:
A = A1 +A2 +A3 (4.27)
3. Giảm tổn thất điện năng trong lưới điện
3.1. Tăng điện áp định mức của lưới điện
Như đã biết, tổn thất điện năng trong lưới điện có thể giảm xuống bằng cách
tăng điện áp định mức của lưới điện. Trong giới hạn nhất định, điều đó có thể đảm
i
n
i dm
i
i
Cudmi
n
i
i t
S
S
n
Ptn .
1
2
11
==
+
=
dm
1dm
1
S
S
SS
=
dm
dm
S
S
SS 22
=
dm
3dm
3
S
S
SS
dmS
=
n
i
dmiS
1
.
S
S
P
2
1dm
1
1Cudm
.
S
S
P
2
2dm
2
2Cudm
.
S
S
P
2
3dm
3
3Cudm
72
bảo bằng cách tăng điện áp trên đầu cực của các máy phát điện, cũng như chọn
đúng nấc ở các máy biến áp. Đôi khi chỉ cần chuyển nấc của các máy biến áp cũng
có thể hạ thấp tổn thất công suất và điện năng trong lưới điện.
Hiện nay ở nước ta người ta đang thay những đường dây có Uđm= 6 kV,
Uđm= 10 kV bằng những đường dây có điện áp cao hơn như Uđm= 22 kV, hoặc
Uđm= 35 kV. Nói chung người ta giảm số cấp điện áp nhằm làm giảm tổn thất điện
năng trong quá trình truyền tải, phân phối.
3.2. Nâng cao hệ số công suất của phụ tải
3.2.1. Phương pháp nâng cao hệ số cosφ tự nhiên:
Nâng cao cosφ tự nhiên có nghĩa là tìm các biện pháp để hộ tiêu thụ điện giảm bớt
được lượng CSPK mà chúng cần có ở nguồn cung cấp.
- Thay đổi và cải tiến quá trình công nghệ để các thiết bị điện làm việc ở chế
độ hợp lý nhất.
- Thay thế các động cơ làm việc non tải bằng những động cơ có công suất
nhỏ hơn.
- Hạn chế động cơ chạy không tải.
- Ở những nơi công nghệ cho phép thì dùng động cơ đồng bộ thay cho động
cơ không đồng bộ.
- Thay biến áp làm việc non tải bằng máy biến áp có dung lượng nhỏ hơn.
3.2.2. Phương pháp nâng cao hệ số cosφ nhân tạo:
Phương pháp này được thực hiện bằng cách đặt các thiết bị bù CSPK ở các
hộ tiêu thụ điện. Các thiết bị bù CSPK bao gồm :
Máy bù đồng bộ : chính là động cơ đồng bộ làm việc trong chế độ không
tải.
* Ưu điểm : máy bù đồng bộ vừa có khả năng sản xuất ra CSPK, đồng thời
cũng có khả năng tiêu thụ CSPK của mạng điện.
* Nhược điểm : máy bù đồng bộ có phần quay nên lắp ráp, bảo dưỡng và
vận hành phức tạp. máy bù đồng bộ thường để bù tập trung với dung lượng lớn.
73
Tụ bù điện : làm cho dòng điện sớm pha hơn so với điện áp do đó, có thể
sinh ra CSPK cung cấp cho mạng điện.
* Ưu điểm :
- Công suất bé, không có phần quay nên dễ bảo dưỡng và vận hành.
- Có thể thay đổi dung lượng bộ tụ theo sự phát triển của tải.
- Giá thành thấp hơn so với máy bù đồng bộ.
* Nhược điểm :
- Nhạy cảm với sự biến động của điện áp và kém chắc chắn.
3.2.3. Phương pháp tính đơn giản lựa chọn tụ bù nâng cao hệ số công suất Cos φ:
*Phương pháp tính theo hệ số công suất phụ tải
Để chọn tụ bù cho một tải nào đó thì ta cần biết công suất P và hệ số Cos φ
Hệ số công suất của tải trước khi bù là Cos φ1 → tg φ1
Hệ số công suất sau khi bù là Cos φ2 → tg φ2.
Công suất phản kháng cần bù là QC = P (tgφ1 – tgφ2 ).
Từ công suất cần bù ta chọn tụ bù cho phù hợp trong bảng catalog của nhà
cung cấp tụ bù.
*Ví dụ
Giả sử ta có công suất tải là P = 270 (KW).
Hệ số công suất trước khi bù là cosφ1 = 0.75 → tgφ1 = 0.88
Hệ số công suất sau khi bù là Cosφ2 = 0.95 → tgφ2 = 0.33
Vậy công suất phản kháng cần bù là Qbù = P ( tgφ1 – tgφ2 )
Qbù = 270( 0.88 – 0.33 ) = 148.5 (KVAr)
*Phương pháp lựa chọn theo hệ số cần bù:
Phương pháp tính dung lượng cần bù theo cách 1 thường rất mất thời gian và
phải có máy tính có thể bấm được hàm arcos, tan. Để quá trình tính toán nhanh,
người ta thường dùng bảng tra hệ số để tính dung lượng tụ bù
theo công thức : Qb = P.k Với k là hệ số cần bù tra trong bảng phụ lục 3.
74
Ví dụ:
-Ở bài toán như trên, từ cosφ1 = 0.75 và cosφ2 = 0.95. Ta gióng theo hàng và theo
cột sẽ gặp nhau tại ô có giá trị k=0.55. Từ k = 0.55
Dung lượng bù: Qb = P.k = 270. 0,55 = 148.5 (KVAr)
3.3. Vận hành kinh tế trạm biến áp
Máy biến áp vận hành sẽ bị tổn thất công suất trong lõi thép và trong các
cuộn dây. Tổn thất công suất trong lõi thép không phụ thuộc phụ tải của máy biến
áp, tổn thất trong các cuộn dây phụ thuộc vào phụ tải. Khi phụ tải lớn, tổn thất công
suất trong các cuộn dây lớn hơn tổn thất công suất trong lõi thép rất nhiều.
Khi phụ tải nhỏ thì tổn thất trong lõi thép lại lớn hơn tổn thất trong các cuộn
dây. Vì vậy nếu có nhiều máy biến áp vận hành song song, người ta cắt bớt một số
máy biến áp khi phụ tải nhỏ.
Đối với trạm biến áp quan trọng để nâng cao tính đảm bảo cung cấp điện,
người ta đặt 2, 3 hoặc nhiều máy biến áp làm việc song song, khi phụ tải thay đổi
thì cũng thay đổi số lượng máy biến áp cho phù hợp. Chế độ vận hành này được gọi
là chế độ vận hành kinh tế trạm biến áp.
Giả thiết 1 trạm biến áp có n máy biến áp làm việc song song với phụ tải S
thì tổn thất công suất trong trạm biến áp là:
P = n + (4.28)
Trong đó: PFe - Là tổn thất sắt trong một máy biến áp.
PCuđm - Là tổn thất đồng định mức trong một máy biến áp.
Ta thấy tổn thất công suất chung trong toàn trạm phụ thuộc vào số lượng
máy biến áp (n) và công suất phụ tải tiêu thụ (S). Phụ tải S mà ứng với giá trị trên
nó cần đóng thêm máy biến áp vào làm việc để đảm bảo kinh tế được xác định theo
điều kiện cân bằng tổn thất công suất khi có n và n+1 máy biến áp.
Khi có n máy biến áp đấu vào phụ tải S thì tổn thất công suất là:
Pn = n + (4.29)
PFe
2
1
dmB
Cudm
S
S
P
n
PFe
2
dmB
Cudm )
S
S
(P
n
1
75
Khi có n+1 máy biến áp đấu vào phụ tải S thì tổn thất công suất là:
Pn+1 = (n+1) + (4.30)
Cân bằng phương trình (4.29) và (4.30) ta được công suất S để chuyển từ n
máy sang n+1 máy biến áp làm việc:
S = SBđm (4.31)
Trong vận hành người ta thực hiện cắt các máy biến áp theo biểu đồ phụ tải của
chúng.
PFe
2
dmB
Cudm )
S
S
(P
1n
1
+
Cu
Fe
P
P
)1n(n
+
76
CHƯƠNG 5: CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN TRONG LƯỚI ĐIỆN
Giới thiệu:
Chọn tiết diện dây dẫn là một khâu rất quan trọng trong tính toán thiết kế
cũng như trong cải tạo, sửa chữa lưới điện vì nó mang tính chất kinh tế, kỹ thuật
của lưới điện.
Nếu tiết diện dây dẫn quá lớn thì vốn đầu tư xây dựng tăng vì tăng kim loại
màu, tăng kết cấu cột, móng cột, xà, sứcủa lưới điện mặt khác chi phí vận hành,
sửa chữa, hao mòn cũng tăng lên. Tuy nhiên tổn thất điện năng, điện áp trên lưới
điện lại giảm xuống. Thực tế người ta không tăng tiết diện dây dẫn quá lớn vì khi
dây quá lớn dẫn điện sẽ phát sinh hiệu ứng mặt ngoài, kết cấu lưới điện phức tạp.
Ngược lại nếu tiết diện dây dẫn quá nhỏ sẽ không đảm bảo khả năng dẫn
điện, tổn thất điện năng, điện áp trên lưới điện rất lớn.
Vì vậy người ta phải chọn tiết diện dây dẫn phù hợp với từng cấp điện áp
cũng như công suất truyền tải trên đường dây để đảm bảo các yêu cầu kinh tế, kỹ
thuật.
Mục tiêu:
Học xong chương này, người học có khả năng:
- Tính toán chọn tiết diện dây dẫn và kiểm tra theo tổn thất điện áp cho phép
và theo điều kiện phát nóng cho phép.
Nội dung chương:
1. Chọn tiết diện dây dẫn trong lưới điện khu vực
Trong lưới điện khu vực người ta căn cứ chủ yếu vào mật độ kinh tế của
dòng điện để chọn tiết diện dây dẫn. Vì vậy phần này chúng ta tìm hiểu cách chọn
tiết diện dây dẫn theo mật độ kinh tế của dòng điện.
Mật độ kinh tế của dòng điện là tỷ số của dòng điện lớn nhất chạy trên đường
dây với tiết diện kinh tế.
77
(5.1)
Nước ta chưa quy định Jkt, nên hiện nay vẫn áp dụng theo quy định của Liên
Xô (cũ). Mật độ kinh tế của dòng điện cho ở bảng 5.1 sau:
Bảng quy định mật độ dòng điện kinh tế.
Loại dây
Thời gian sử dụng công suất cực đại (h)
1000 - 3000
3000 -
5000
> 5000
Dây nhôm và dây nhôm lõi thép
trần
1,3 1,1 1,0
Dây đồng trần 2,0 2,1 1,8
Dây cáp bọc cao su lõi đồng 3,5 3,1 2,7
Dây cáp bọc giấy và dây dẫn bọc
cao su lõi:
- Đồng
- Nhôm
3,0
1,6
2,5
1,4
2,0
1,2
1.1. Đường dây có một phụ tải
Trường hợp đường dây có một phụ tải như ở hình 6.1
Dựa vào loại dây dẫn và Tmax ta tra được Jkt.
Mặt khác: Imax= ax
3.
mS
U
= ax
3. . os
mP
U c
(A)
kt
max
kt
F
I
J =
Fkt
a b
Smax= Pmax+jQmax
Hình 5.1
78
(mm2) (5.2)
Dựa vào Fkt vừa tính được ta tra bảng chọn tiết diện tiêu chuẩn gần giá trị Fkt
nhất.
Kiểm tra việc lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phát nóng:
- Icp Imax (đối với đường dây đơn); Icp- tra bảng.
- Icp Isc (đối với đường dây kép khi đứt một sợi, Isc = 2Imax).
Ví dụ 1. Đường dây Uđm= 110 kV, dùng dây AC, dài 60km cấp điện cho một
phụ tải có Smax= 25 MVA, cos = 0,8, Tmax= 4500h/năm. Chọn tiết diện dây dẫn
cho đường dây.
Lời giải:
Đường dây dùng dây AC, có Tmax= 4500h/năm tra bảng 5.1 ta có: Jkt= 1,1
A/mm2
Mà Imax= (A).
(mm2).
Tra bảng thấy Ftc= 120(mm2) gần với Fkt nhất nên ta chọn dây dẫn có Ftc=
120 (mm2). Dây được chọn là: AC-120.
Tra bảng 1 trong phụ lục ta thấy dây AC-120 có Icp= 380 (A) > Imax .
Kết luận: Chọn dây dẫn AC-120 thỏa mãn yêu cầu.
Ví dụ 2. Đường dây lộ kép Uđm= 110 kV, dùng dây AC, dài 80km cấp điện cho một
phụ tải có 80 - j40 MVA, Tmax= 4500h/năm. Chọn tiết diện dây dẫn cho đường dây.
Lời giải:
Đường dây dùng dây AC, có Tmax= 4500h/năm tra bảng 5.1 ta có: Jkt= 1,1
A/mm2
Dòng điện cực đại chạy trên một mạch của đường dây là:
kt
max
kt
J
I
F =
37,131
110.3
10.25
.3
3
max ==
U
S
42,119
1,1
37,131
J
I
F
kt
max
kt ===
79
Imax= (A)
(mm2)
Tra bảng thấy Ftc= 240 (mm2) gần với Fkt nhất nên ta chọn dây dẫn có Ftc=
240 (mm2). Dây được chọn là: AC-240.
Tra bảng 1 trong phụ lục ta thấy dây AC-240 có Icp= 610 (A)
Trong chế độ sự cố (khi cắt một đường dây) dòng điện làm việc chạy trên
đường dây còn lại là: Isc= 2.Imax= 2.232= 464 (A).
Icp Isc.
Kết luận: Chọn dây dẫn AC-240 thỏa mãn yêu cầu.
1.2. Đường dây có nhiều phụ tải
Nếu đường dây cấp điện cho nhiều phụ tải cách xa nhau, để kinh tế người ta
chọn tiết diện dây dẫn ở mỗi đoạn là khác nhau, vẫn căn cứ vào mật độ dòng điện
kinh tế và kiểm tra theo điều kiện phát nóng.
1.2.1 Trường hợp các phụ tải có Tmax như nhau
Tiết diện mỗi đoạn đường dây được xác định như sau:
Fkti = ; (5.6)
Trong đó: - Dòng điện lớn nhất chạy trên đoạn đường dây thứ i trong chế độ
vận hành bình thường.
Các đoạn dây được chọn theo cùng một trị số jkt vì tổn thất công suất tác
dụng trên đường dây sẽ nhỏ nhất.
Tuỳ điều kiện cụ thể ta tính được Fkt rồi tra bảng chọn Ftc gần nhất, sau đó
kiểm tra lại theo điều kiện phát nóng.
Giả sử xét đường dây có ba phụ tải đặt cách xa nhau, mỗi đoạn đường dây
dùng một tiết diện dây dẫn khác nhau.
23210
110.3.2
4080
.3.2
3
2222
=
+
=
+
U
QP
211
1,1
232
J
I
F
kt
max
kt ===
kt
i
J
I
max
maxiI
80
Tiết diện kinh tế của từng đoạn:
F1 = ; F2 = ; F3 = (5.3)
1.2.2. Trường hợp các phụ tải có Tmax khác nhau
Mật độ kinh tế của dòng điện được xác định theo giá trị trung bình của thời
gian sử dụng phụ tải lớn nhất.
Tmaxtb = (5.4)
Trong đó: pi - công suất tác dụng lớn nhất của phụ tải thứ i.
Ti -thời gian sử dụng công suất lớn nhất của phụ tải thứ i.
n -số lượng các phụ tải trên đường dây.
Nếu chọn dây dẫn trên các đoạn dây có cùng tiết diện, thì dòng điện tính toán
để xác định tiết diện dây dẫn như sau:
Fkt= ; (5.5)
Trong đó: Ij - dòng điện chạy trên đoạn dây thứ i;
lj -chiều dài của đoạn dây thứ i;
m -số lượng các đoạn đường dây;
L - chiều dài của toàn bộ đường dây.
kt
max1
J
I
kt
max2
J
I
kt
max3
J
I
=
=
n
1i
i
n
1i
ii
p
T.p
L
lI
I
m
j
jj
tt
=
=
1
2.
kt
tt
J
I
a
b c d
pb + jqb pc + jqc pd + jqd
I1 I2 I3
F1 F2 F3
Hình 5.2
81
Ví dụ. Đường dây Uđm= 110 kV, dùng dây AC, cấp điện cho ba phụ tải công
suất các phụ tải như ở hình 5.3, Tmax= 4500h/năm. Chọn tiết diện dây dẫn cho
đường dây đó.
Hình 5.3
Lời giải:
Đường dây dùng dây AC,có Tmax= 4500h/năm
tra bảng 6.1 ta có: Jkt= 1,1 A/mm2
Dòng điện trên các đoạn đường dây:
Icd= I3= (A);
Ibc= I2= (A)
Iab= I1= (A)
Tiết diện dây dẫn trên các đoạn đường dây:
(mm2); (mm2)
(mm2)
Tra bảng ta chọn dây dẫn có tiết diện tiêu chuẩn như sau:
F1 = 120 mm
2, dây được chọn là AC-120 có Icp= 380 (A) Icp I1 .
F2 = 95 mm
2, dây được chọn là AC-95 có Icp= 330 (A) Icp I2 .
F3 = 70 mm
2, dây được chọn là AC-70 có Icp= 265 (A) Icp I3 .
71
110.3
10.5,13
U.3
S 33 ==
3,98
110.3
10).2,55,13(
U.3
S 32 =
+
=
48,123
110.3
10).8,42,55,13(
U.3
S 31 =
++
=
3,112
1,1
48,123
J
I
F
kt
1
1 === 5,64
1,1
71
J
I
F
kt
3
3 ===
5,89
1,1
3,98
J
I
F
kt
2
2 ===
4,8 MVA
a
b c d
S1 S2 S3
F1, I1 F2, I2 F3, I3
5,2 MVA 13,5 MVA
82
Kết luận: Chọn tiết diện dây dẫn trên các đoạn đó là: F1 = 120 mm2, F2 = 95
mm2, F3=70 mm
2 đều thoả mãn các điều kiện phát nóng và vầng quang điện.
2. Chọn tiết diện dây dẫn trong lưới điện địa phương
Trong lưới điện phân phối, khả năng điều áp rất hạn chế, yêu cầu về chất
lượng điện năng rất cao, vì vậy việc chọn dây dẫn phải thỏa mãn điều kiện bắt
buộc: Tổn thất điện áp lớn nhất trên lưới phải nằm trong giới hạn cho phép.
Đó là căn cứ cơ bản để tính chọn tiết diện dây dẫn trong lưới điện phân phối,
ngoài ra tùy trường hợp cụ thể mà có thể xét thêm điều kiện phụ như: cùng tiết diện
dây dẫn, mật độ dòng điện không đổi hay phí tổn kim loại màu ít nhất(Người ta
cũng có thể dùng phương pháp mật độ dòng điện kinh tế, nhưng phải kiểm tra thêm
điều kiện tổn thất điện áp).
2.1. Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện tổn thất điện áp
Xét đường dây có công suất của phụ tải, chiều dài các đoạn dây như ở hình
5.4. Giả thiết đường dây cùng tiết diện. Giả thiết này phù hợp đối với mạng điện
thành phố. Vì trong mạng điện thành phố số lượng phụ tải trên từng phát tuyến rất
nhiều và phân bố gần nhau. Do đó, chọn đường dây cùng tiết diện là hoàn toàn hợp
lý, có nhiều ưu điểm trong xây dựng, thi công cũng như quản lý vận hành.
Tổn thất điện áp trên đường dây được xác định theo các công thức sau:
U = hoặc U =
U = Ur + Ux
dm
n
1i
n
1i
ii0ii0
U
l.Q.xl.P.r
= =
+
dm
n
1i
n
1i
ii0ii0
U
L.qxL.pr
= =
+
a
b c d
pb + jqb pc + jqc pd + jqd
P1 +jQ1 P2 +jQ2 P3 +jQ3
Hình 5.4
l1 l2 l3
83
Trong đó: Ur- tổn thất điện áp do công suất tác dụng P và điện trở r;
Ux- tổn thất điện áp do công suất phản kháng Q và điện kháng x
- chiều dài đoạn đường dây thứ i;
- chiều dài đoạn đường dây từ nguồn (đầu đường dây) đến phụ tải
thứ i.
Đường dây trên không có dây dẫn bằng kim loại màu thì x0 của 1km đường
dây ít thay đổi dù tiết diện dây lớn hay bé (x0= 0,3 0,43 /km), do đó có thể lấy
một trị số trung bình x0 nào đó để tính Ux. Thông thường đường dây cao áp trên
không có x0= 0,35 0,43 /km, đường dây hạ áp trên không có x0 0,25 /km.
Khi biết x0 ta có thể tính
Ux = hoặc Ux = (5.7)
Mặt khác ta biết Ucp theo điều kiện đầu bài (Ucp = ), nên:
Ur = Ucp- Ux
Ta cũng có:
Ur = hoặc Ur = (5.8)
Thay r0 = vào (5.8) ta được:
F = hoặc F =
(5.9)
Trong đó: - Điện dẫn suất của vật liệu chế tạo dây dẫn;
F - Tiết diện của dây dẫn.
il
iL
dm
n
i
ii
U
lQx
=1
0 ..
dm
n
i
ii
U
Lqx
=1
0 .
dm
cp
U
100
%U
dm
n
1i
ii0
U
l.P.r
=
dm
n
1i
ii0
U
L.pr
=
F
1
dmr
n
i
ii
UU
lP
..
.
1
=
dmr
n
i
ii
UU
Lp
..
.
1
=
84
Căn cứ vào trị số F vừa tính được ta tra bảng chọn tiết dây dẫn tiêu chuẩn
gần nhất rồi xác định chính xác r0, x0 ứng với dây dẫn đã chọn. Tiếp theo tính tổn
thất điện áp U với dây dẫn đó rồi so sánh với Ucp . Nếu chưa thoả mãn yêu cầu
thì phải tăng tiết diện dây dẫn lên một cấp và tính lại, rồi kết luận.
Ví dụ. Hai phụ tải được cung cấp điện bằng đường dây trên không, điện áp
định mức 22kV, dùng dây nhôm, các dây được bố trí đi trên ba đỉnh của một tam
giác đều có cạnh 2m. Tổn thất điện áp cho phép Ucp = 5%. Công suất và chiều dài
các đoạn dây như ở hình 5.5. Đường dây có cùng tiết diện, xác định tiết diện của
dây dẫn biết điện trở suất của nhôm là = 31,5 Ωmm2/km.
Lời giải:
Trị số cảm kháng trung bình của đường dây cao áp trên không x0= 0,38
/km.
Ux = =
= (V)
Mặt khác tổn thất điện áp cho phép trên toàn bộ đường dây là:
Ucp = = = 1100 (V)
Ur = Ucp- Ux= 1100 – 278,09 = 821,91 (V)
Tiết diện dây dẫn cần thiết của đường dây:
F = = = ).(42,44)9.15004.3000(
3,984.22
5,31 2mm=+
dm
n
i
ii
U
Lqx
=1
0 ..
dm
accabb
U
LqLqx )...(0 +
09,278
22
)9.9004.2000.(38,0
=
+
dm
cp
U
100
%U
310.22.
100
5
dmr
n
i
ii
UU
Lp
..
.
1
=
dmr
accabb
UU
LpLp
..
..
+
a
b c
3000 -j2000 kVA
5 km
Hình 5.5
1500 - j900kVA
4 km
85
Tra bảng chọn Ftc= 50 (mm2)
dây đã chọn là A-50 có r0= 0,64/km; x0= 0,398/km.
Tổn thất điện áp trên đường dây:
U =
= 08,1033
22
)9.9004.2000.(398,0)9.15004.3000.(64,0
=
+++
(V)
Ta thấy U <Ucp
Kết luận: Chọn dây A-50 thoả mãn các điều kiện đầu bài.
2.2. Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện phí tổn kim loại màu nhỏ nhất
Điều kiện chọn dây này được sử dụng cho mạng điện nông thôn có phụ tải ít
và thời gian sử dụng công suất cực đại Tmax không lớn lắm, nên việc tiết kiệm kim
loại màu quan trọng hơn việc tiết kiệm tổn thất điện năng trong mạng điện.
Mặt khác, khi xây dựng một đường dây, để kinh tế thì nên chọn mỗi đoạn
dây dẫn một tiết diện khác nhau, nhưng phải đảm bảo các yêu cầu về tổn thất điện
áp.
Như vậy, bài toán đặt ra là mỗi đoạn sẽ chọn tiết diện là bao nhiêu để vừa
đảm bảo khối lượng kim loại màu dùng cho toàn bộ đường dây là nhỏ nhất, vừa
đảm bảo Umax của đường dây nhỏ hơn Ucp.
Xét đường dây không cùng tiết diện, công suất của phụ tải, chiều dài các
đoạn dây như ở hình 5.6.
Tổn thất điện áp cho phép trong lưới điện là Ucp%.
dm
n
1i
n
1i
ii0ii0
U
L.qxL.pr
= =
+
a
b c
Pb + jqb
P1 +jQ1 P2 +jQ2
Hình 5.6
F1 F2
Pc +
jqc
F1
, r1 , r2
86
Khi biết x0 ta có thể tính Ux theo (5.7), ta biết Ucp theo điều kiện đầu bài
nên:
Ur= Ucp- Ux
Mặt khác: Ur= Urab+ Urbc
Nếu biết: Urab, Urbc thì ta tính được Fab và Fbc
Fab = ; Fbc = (5.10)
Khối lượng kim loại màu trên đường dây:
V = 3.Fab.l1+ 3.Fbc.l2
= =
(5.11)
Điều kiện để chi phí kim loại màu bé nhất là lấy đạo hàm của V theo biến
Urab rồi cho bằng không. Cuối cùng ta được:
Fab= ; Fbc =
(5.12)
Căn cứ vào trị số Fab, Fbc vừa tính được ta tra bảng chọn tiết dây dẫn tiêu
chuẩn. Nhưng phải lưu ý đối với đoạn đầu nguồn công suất truyền tải lớn nên chọn
tiết diện dây dẫn gần nhất lớn hơn tiết diện tín toán, các đoạn dây cuối nguồn nên
chọn tiết diện gần nhất bé hơn tiết diện tính toán rồi xác định chính xác r0, x0 ứng
với từng đoạn dây dẫn đã chọn.
Tiếp theo tính tổn thất điện áp U với dây dẫn đó rồi so sánh với Ucp. Nếu
chưa thoả mãn yêu cầu thì phải tăng tiết diện dây dẫn lên một cấp và tính lại, rồi kết
luận.
Ví dụ: Đường dây 35 kV, dùng dây nhôm lõi thép, ba pha bố trí trên một mặt
phẳng có Dtb= 3,5 m, Ucp = 5%. Xác định tiết diện dây dẫn theo điều kiện phí tổn
kim loại màu nhỏ nhất, biết x0 = 0.4 Ω/km, = 31, m/Ωmm2
rabdm
11
U.U.
l.P
)(.
.
..
. 2222
rabrdmrbcdm UUU
lP
UU
lP
−
=
)
U
l.P
U
l.P
(
U.
3
rbc
2
22
rab
2
11
dm
+
)
UU
l.P
U
l.P
(
U.
3
rabr
2
22
rab
2
11
dm −
+
)P.lP.l(
U.U.
P
2211
rdm
1 +
)P.lP.l(
U.U.
P
2211
rdm
2 +
7
87
Lời giải:
Trị số cảm kháng trung bình là: x0 = 0.4 Ω/km
Ux = = = (V)
Mặt khác tổn thất điện áp cho phép trên toàn bộ đường dây là:
Ucp = = = 1750 (V)
Ur = Ucp- Ux= 1750 – 820 = 930 (V)
F2 =
Trong đó:
P1 = pa + pb = 4000 + 2000 = 6000 (kW)
P1 = pb = 2000 (kW)
F2=
Tra bảng chọn dây AC- 70 có: r0= 0,46 /km, x0= 0,415 /km.
F1 = = F2. = 64.
Tra bảng chọn dây AC- 120 có: r0= 0,27 /km, x0= 0,39 /km.
dm
i
ii
U
Lqx
=
2
1
0 ..
dm
accabb
U
LqLqx )...(0 + 820
35
)24.150012.3000(4,0
=
+
dm
cp
U
100
%U
310.35.
100
5
)P.lP.l(
U.U.
P
2211
rdm
2 +
)mm(64)2000.126000.12(
930.35.7,31
10.2000 2
3
=+
)P.lP.l(
U.U.
P
2211
rdm
1 +
2
1
P
P
)mm(110
2000
6000 2=
Hình 5.7
a
b c
4000 - j3000kVA
12km
F1 F2
12km
2000 - j1500kVA
88
Kiểm tra tổn thất điện áp trên đường dây:
U =
=
UUcp , dây dẫn đã chọn đạt yêu cầu.
Kết luận: Chọn F1 = 120 mm2, F2 = 70 mm2.
2.3. Chọn tiết diện dây dẫn theo mật độ dòng điện không đổi
Khi chọn tiết diện dây dẫn theo cùng một mật độ dòng điện thì tổn thất công
suất là cực tiểu. Vì vậy, phương pháp này được sử dụng để chọn tiết diện dây dẫn
trong mạng điện xí nghiệp công nghiệp. Bởi mạng điện này có đường dây tương
đối ngắn, nhưng phụ tải lại lớn, nghĩa là chi phí kim loại màu ít, nhưng chi phí về
tổn thất điện năng lại nhiều.
Xét đường dây không cùng tiết diện, công suất của phụ tải, chiều dài các
đoạn dây như ở hình 5.8
Khi biết x0 ta có thể tính Ux, ta biết Ucp theo điều kiện đầu bài nên tổn
thất:
Ur = Ucp- Ux
Mặt khác: Pi = ;
(5.13)
Ur = Urab + Urbc = = (5.14)
dm
i i
iiii
U
xQrP
= =
+
2
1
2
1
..
)V(1700
35
12.1500.415,012.4500.39,0
35
12.2000.46,012.6000.27,0
=
+
+
+
iidm cos.I.U.3
i
i
F
r
.
1
=
dmdm U
rP
U
rP 2211 .. +
2
222
1
111
F.
cos.l.I.3
F.
cos.l.I.3
+
a
b c
Pb + jqb
P1 +jQ1 P2 +jQ2
Hình 5.8
F1 I2 , F2
Pc + jqc
I1 , F1
89
Để đảm bảo tổn thất công suất trên đường dây nhỏ nhất thì tiết diện dây dẫn
của từng đoạn đường dây phải được chọn theo cùng một mật độ dòng điện, tức là
hay , thay vào (5.14) ta được:
Ur = (5.15)
(tổng quát với n phụ tải: ) (5.16)
Từ Tmax tra bảng ta có Jkt rồi so sánh với mật độ dòng điện Jtt vừa tính được:
- Nếu Jtt Jkt thì dùng ngay Jtt để tính tiết diện dây dẫn.
- Nếu Jtt Jkt thì dùng Jkt để tính chọn tiết diện dây dẫn.
Từ đó ta tiết diện dây dẫn trên các đoạn đường dây sẽ được tính như sau:
(5.17)
Với Jc là mật độ dòng điện đã được chọn theo điều kiện trên.
Căn cứ vào trị số Fi vừa tính được ta tra bảng chọn tiết dây dẫn tiêu chuẩn
gần nhất rồi xác định chính xác r0, x0 ứng với từng đoạn dây dẫn đã chọn.
Cuối cùng tính tổn thất điện áp U với dây dẫn đó rồi so sánh với Ucp. Nếu
chưa thoả mãn yêu cầu thì phải tăng tiết diện dây dẫn lên một cấp và tính lại, rồi kết
luận.
Ví dụ. Đường dây 22 kV, dùng dây nhôm, ba pha bố trí trên ba đỉnh của một
tam giác đều có Dtb= 1m, Ucp = 5%, Tmax= 3500h/năm. Phụ tải và chiều dài các
đoạn dây như ở hình 5.9. Xác định tiết diện dây dẫn. Biết = 31, m/Ωmm2
const
F
I
Jtt ==
2
2
1
1
F
I
F
I
J tt ==
)cos.cos.(
.3
2211
ll
J tt +
)cos.cos..(3
.
2211
ll
U
J rtt
+
=
=
=
n
i
ii
r
tt
l
U
J
1
cos..3
.
cc J
I
F
J
I
F 22
1
1 ; ==
7
a
b c
1100 kVA
cos= 0,8
7km
Hình 5.9
I2, F2 I1, F1
4km
2000 kVA
cos= 0,8
90
Lời giải:
Ta có:
- Trị số cảm kháng trung bình của đường dây cao áp trên không x0= 0,4
/km.
- Công suất của phụ tải
qb = sb.sinb = sb. = 2000. = 1200 (kVAr)
qc = sc.sinc = 1100. = 660 (kVAr)
pb = sb.cosb = 2000.0,8 = 1600 (kW)
pc = sc.cosc = 1100.0,8 = 880 (kW)
Ux = = =
Mặt khác tổn thất điện áp cho phép trên toàn bộ đường dây là:
Ucp = = = 1100(V)
Ur = Ucp- Ux= 1100 – 219,3 = 880,7(V)
Mật độ dòng điện không đổi trên đường dây là:
=
Dòng điện trên các đoạn dây là:
;
Phụ tải có Tmax= 3500 h/năm, dây nhôm Jkt= 1,1 A/mm2. Vì J Jkt
Dùng Jkt để chọn tiết diện dây dẫn.
;
Tra bảng chọn dây A- 95 và A- 35.
2
cos1 b−
28.01−
28.01−
dm
i
ii
U
Lqx
=
2
1
0 ..
dm
accabb
U
LqLqx )...(0 +
)(3,219
22
)11.6604.1200.(4,0
V=
+
dm
cp
U
100
%U
310.22.
100
5
)cos.cos..(3
.
2211
ll
U
J r
+
= )./(83,1
)8,0.78,0.4(.3.
10.7,880.7,31 2
3
mmA=
+
−
).(35.81
22.3
11002000
.3
1
1 A
U
S
I
dm
=
+
== ).(9,28
22.3
1100
.3
2
2 A
U
S
I
dm
===
==
kt
1
1
j
I
F )(95,73
1,1
35,81 2mm= ==
kt
2
2
j
I
F )(3,26
1,1
9,28 2mm=
91
Dây A- 95 có: r0 = 0,34 /km, x0 = 0,332 /km.
Dây AC- 35 có: r0 = 0,92 /km, x0 = 0,366 /km.
Kiểm tra tổn thất điện áp trên đường dây:
U =
=
UUcp , dây dẫn đã chọn đạt yêu cầu.
Kết luận: Chọn dây A- 95 và A- 35.
2.4. Chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện dòng phát nóng cho phép
Khi có dòng điện chạy qua, do hiệu ứng Jun, dây dẫn sẽ nóng lên. Nếu nóng
quá sẽ giảm độ bền cơ học, sẽ làm giảm tuổi thọ hoặc phá huỷ các đặc tính cách
điện của các chất cách điện xung quanh dây bọc (lõi cáp). Vì vậy, để hạn chế phát
nóng quá mức, người ta quy định nhiệt độ phát nóng lâu dài cho phép đối với từng
loại dây dẫn.
Từ Bảng dòng điện lâu dài cho phép của các loại dây dẫn, tìm tiết diện trong
bảng bằng với tiết diện F vừa chọn ở trên, dóng theo hàng ngang ta chọn được dòng
điện lâu dài cho phép ICP.
Dòng điện lâu dài cho phép này ICP, phải thoả mãn điều kiện:
ILVmax ≤ ICP .K1.K2.
Trong đó:
ILVmax là dòng điện lớn nhất lâu dài đi trong dây dẫn
ICP là dòng điện cho phép tra trong bảng (theo điều kiện tiêu chuẩn).
K1 là hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ môi trường khác tiêu chuẩn.
K2 là hệ số hiệu chỉnh khi điều kiện làm mát khác tiêu chuẩn.
dm
i i
iiii
U
xQrP
= =
+
2
1
2
1
..
)(05,600
22
7.660.366,04).6601200.(332,0
22
7.880.92,04).8801600.(34,0
V=
++
+
++
92
Ví dụ: Ta tính toán được I
lv.max
= 119 A, tra bảng ta thấy dây A-25 có I
cp
= 135 A,
chọn tạm thời dây A-25.
Kiểm tra : I
LVmax
≤ I
CP
.K
1
.K
2
(nếu nhiệt độ môi trường khác tiêu chuẩn) Nếu thỏa
mãn chọn dây dẫn A-25, nếu không thỏa mãn chọn tăng tiết diện dây lên và kiểm
tra lại.
Bài tập:
1. Đường dây kép Uđm= 110 kV, dùng dây AC, dài 60km cấp điện cho một phụ tải
có 65 - j30 MVA, Tmax= 4500h/năm. Chọn tiết diện dây dẫn cho đường dây đó.
ĐS: AC-185
2. Đường dây 35 kV, dùng dây nhôm, ba pha bố trí trên ba đỉnh của một tam giác
đều có Dtb= 1m;Ucp = 5%, Tmax= 3500h/năm. Phụ tải và chiều dài các đoạn dây
như ở hình 6.10. Xác định tiết diện dây dẫn.
ĐS: A-35,A-16
3. Đường dây 35 kV, dùng dây AC, ba pha bố trí trên một mặt phẳng có Dtb= 3,5
m;Ucp = 5%. Phụ tải và chiều dài các đoạn dây như ở hình 5.11. Xác định tiết diện
dây dẫn theo điều kiện phí tổn kim loại màu bé nhất.
ĐS:AC-25, AC-16
a
b c
1000 - j800 kVA
8km
Hình 5.11
F1 F2 F1
14km
800 - j500 kVA
a
b c
800 kVA
cos= 0,7
7km
I2, F2 I1, F1
4km
1000 kVA
cos= 0,8
Hình 5.10
93
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Đặc tính dây nhôm trần và dây nhôm lõi thép
Mác
dây
Dòng điện tải lâu
dài
cho phép, A
Đường kính tính
toán,
mm
Điện trở
khi
nhiệt độ
+20oC,
Ω/km
Khối lượng
tính toán
của dây
dẫn,
kg/km
Đặt
ngoài
trời
Đặt
trong
nhà
Dây dẫn
Lõi
thép
A
A-16 105 75 5,1 1,98 44
A-25 135 105 6,4 1,28 68
A-35 170 130 7,5 0,92 95
A-50 215 165 9,0 0,64 136
A-70 265 210 10,7 0,46 191
A-95 320 155 12,4 0,34 257
A-120 375 300 14 0,27 322
A-150 440 355 15,8 0,21 407
A-185 500 410 17,5 0,17 503
AC
AC-10 80 50 4.4 12 3.12 36
AC-16 105 75 5.4 18 2.06 62
AC-25 130 100 6.6 2.2 1.38 92
AC-35 175 135 8.4 2.8 0.85 150
AC-50 210 165 9.8 3.2 0.65 196
94
AC-70 265 210 11.4 3.8 0.46 275
AC-95 330 260 13.5 4.5 0.33 386
AC-120 380 305 15.2 6 0.27 492
AC-150 445 365 17 6.6 0.21 617
AC-185 510 425 19 7.5 0.17 771
AC-240 605 505 21.6 8.4 0.13 937
AC-300 690 580 24.2 9.6 0.108 1098
AC-400 825 710 28 110 0.08 1501
ACY
ACY-120 375 15.5 6.6 0.28 530
ACY-150 450 17.5 7.5 0.21 678
ACY-185 515 19.6 8.4 0.17 850
ACY-240 610 22.4 9.6 0.131 1111
ACY-300 705 25.2 11 0.106 1390
ACY-400 850 29 12.5 0.079 1840
Phụ lục 2. Cảm kháng của đường dây trên không - dây dẫn nhôm, xo (Ω/km)
Khoảng
cách
trung
bình
hình học
giữa các
dây dẫn,
m
Mã hiệu dây dẫn
A-16
A-25
A-35
A-50
A-70
A-95
A-120
A-150
A-
185
0,4 0.333 0.319 0.308 0.297 0.283 0.274 - - -
95
0,6 0.358 0.345 0.336 0.325 0.309 0.3 0.292 0.287 0.28
0,8 0.377 0.363 0.352 0.341 0.327 0.318 0.31 0.305 0.298
1,0 0.391 0.377 0.366 0.355 0.341 0.332 0.324 0.315 0.313
1,25 0.405 0.391 0.38 0.369 0.355 0.346 0.338 0.333 0.327
1,5 0.416 0.402 0.391 0.38 0.366 0.357 0.349 0.344 0.338
2,0 0.435 0.421 0.41 0.398 0.385 0.376 0.368 0.363 0.357
2,5 0.449 0.435 0.424 0.413 0.399 0.39 0.382 0.377 0.371
3,0 0.46 0.446 0.435 0.423 0.41 0.401 0.393 0.388 0.382
3,5 0.445 0.433 0.42 0.411 0.403 0.398 0.392
4,0 0.428 0.419 0.411 0.406 0.4
4,5 - 0.435 0.426 0.418 0.413 0.407
5, - - 0.442 0.433 0.425 0.42 0.414
5,5 - - - 0.431 0.426 0.42
Dây nhôm lõi thép, xo (Ω/km)
Khoảng cách
trung bình hình
học
giữa các dây dẫn,
m Mã hiệu dây dẫn
AC-35 AC-50 AC-70 AC-95 AC-120 AC-150
2,0 0.403 0.392 0.382 0.371 0.365 0.358
2,5 0.417 0.406 0.396 0.385 0.379 0.372
96
3,0 0.429 0.418 0.408 0.397 0.391 0.384
3,5 0.438 0.427 0.417 0.406 0.4 0.398
4,0 0.435 0.425 0.414 0.408 0.401
4,5 - - 0.433 0.422 0.416 0.409
5,0 0,440 0,429 0,423 0,416
5,5 - - 0.429 0.422
Phụ lục 3: Bảng tra hệ số K trong tính toán tụ bù theo hệ số công suất:
Cosφ2
Cosφ1 0.88 0.89 0.90 0.91 0.92 0.93 0.94 0.95 0.96 0.97 0.98 0.99 1.00
0.50 1.19 1.22 1.25 1.28 1.31 1.34 1.37 1.40 1.44 1.48 1.53 1.59 1.73
0.51 1.15 1.17 1.20 1.23 1.26 1.29 1.32 1.36 1.39 1.44 1.48 1.54 1.69
0.52 1.10 1.13 1.16 1.19 1.22 1.25 1.28 1.31 1.35 1.39 1.44 1.50 1.64
0.53 1.06 1.09 1.12 1.14 1.17 1.20 1.24 1.27 1.31 1.35 1.40 1.46 1.60
0.54 1.02 1.05 1.07 1.10 1.13 1.16 1.20 1.23 1.27 1.31 1.36 1.42 1.56
0.55 0.98 1.01 1.03 1.06 1.09 1.12 1.16 1.19 1.23 1.27 1.32 1.38 1.52
0.56 0.94 0.97 1.00 1.02 1.05 1.08 1.12 1.15 1.19 1.23 1.28 1.34 1.48
0.57 0.90 0.93 0.96 0.99 1.02 1.05 1.08 1.11 1.15 1.19 1.24 1.30 1.44
0.58 0.86 0.89 0.92 0.95 0.98 1.01 1.04 1.08 1.11 1.15 1.20 1.26 1.40
0.59 0.83 0.86 0.88 0.91 0.94 0.97 1.01 1.04 1.08 1.12 1.17 1.23 1.37
0.60 0.79 0.82 0.85 0.88 0.91 0.94 0.97 1.00 1.04 1.08 1.13 1.19 1.33
0.61 0.76 0.79 0.81 0.84 0.87 0.90 0.94 0.97 1.01 1.05 1.10 1.16 1.30
0.62 0.73 0.75 0.78 0.81 0.84 0.87 0.90 0.94 0.97 1.01 1.06 1.12 1.27
0.63 0.69 0.72 0.75 0.78 0.81 0.84 0.87 0.90 0.94 0.98 1.03 1.09 1.23
0.64 0.66 0.69 0.72 0.74 0.77 0.81 0.84 0.87 0.91 0.95 1.00 1.06 1.20
97
0.65 0.63 0.66 0.68 0.71 0.74 0.77 0.81 0.84 0.88 0.92 0.97 1.03 1.17
0.66 0.60 0.63 0.65 0.68 0.71 0.74 0.78 0.81 0.85 0.89 0.94 1.00 1.14
0.67 0.57 0.60 0.62 0.65 0.68 0.71 0.75 0.78 0.82 0.86 0.90 0.97 1.11
0.68 0.54 0.57 0.59 0.62 0.65 0.68 0.72 0.75 0.79 0.83 0.88 0.94 1.08
0.69 0.51 0.54 0.56 0.59 0.62 0.65 0.69 0.72 0.76 0.80 0.85 0.91 1.05
0.70 0.48 0.51 0.54 0.56 0.59 0.62 0.66 0.69 0.73 0.77 0.82 0.88 1.02
0.71 0.45 0.48 0.51 0.54 0.57 0.60 0.63 0.66 0.70 0.74 0.79 0.85 0.99
0.72 0.42 0.45 0.48 0.51 0.54 0.57 0.60 0.64 0.67 0.71 0.76 0.82 0.96
0.73 0.40 0.42 0.45 0.48 0.51 0.54 0.57 0.61 0.64 0.69 0.73 0.79 0.94
0.74 0.37 0.40 0.42 0.45 0.48 0.51 0.55 0.58 0.62 0.66 0.71 0.77 0.91
0.75 0.34 0.37 0.40 0.43 0.46 0.49 0.52 0.55 0.59 0.63 0.68 0.74 0.88
0.76 0.32 0.34 0.37 0.40 0.43 0.46 0.49 0.53 0.56 0.60 0.65 0.71 0.86
0.77 0.29 0.32 0.34 0.37 0.40 0.43 0.47 0.50 0.54 0.58 0.63 0.69 0.83
0.78 0.26 0.29 0.32 0.35 0.38 0.41 0.44 0.47 0.51 0.55 0.60 0.66 0.80
0.79 0.24 0.26 0.29 0.32 0.35 0.38 0.41 0.45 0.48 0.53 0.57 0.63 0.78
0.80 0.21 0.24 0.27 0.29 0.32 0.35 0.39 0.42 0.46 0.50 0.55 0.61 0.75
0.81 0.18 0.21 0.24 0.27 0.30 0.33 0.36 0.40 0.43 0.47 0.52 0.58 0.72
0.82 0.16 0.19 0.21 0.24 0.27 0.30 0.34 0.37 0.41 0.45 0.49 0.56 0.70
0.83 0.13 0.16 0.19 0.22 0.25 0.28 0.31 0.34 0.38 0.42 0.47 0.53 0.67
0.84 0.11 0.13 0.16 0.19 0.22 0.25 0.28 0.32 0.35 0.40 0.44 0.50 0.65
0.85 0.08 0.11 0.14 0.16 0.19 0.22 0.26 0.29 0.33 0.37 0.42 0.48 0.62
0.86 0.05 0.08 0.11 0.14 0.17 0.20 0.23 0.26 0.30 0.34 0.39 0.45 0.59
0.87 0.03 0.05 0.08 0.11 0.14 0.17 0.20 0.24 0.28 0.32 0.36 0.42 0.57
0.88 0.00 0.03 0.06 0.08 0.11 0.14 0.18 0.21 0.25 0.29 0.34 0.40 0.54
98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Giáo trình Lưới điện của Trường ĐHBK Hà Nội.
[2]. Cung cấp điện - NXB Khoa học Kỹ thuật.
[3]. Lưới điện và Hệ thống điện - Trần Bách – NXB Khoa học kỹ thuật
[4]. Mạng lưới điện - Nguyễn Văn Đạm – NXB Khoa học kỹ Thuật
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_ky_thuat_luoi_dien_trinh_do_cao_dang_truong_cao_d.pdf