MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài thực tập này Sinh viên:
- Xác định được tình trạng máy khởi động trên động cơ.
- Tháo, kiểm tra, lắp được máy khởi động.
- Đảm bảo an toàn về người và thiết bị.
PHƯƠNG TIỆN - DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
- Động cơ xăng, Động cơ diesel, máy khởi động rời.
- Đồng hồ VOM, thước kẹp, mâm đựng các chi tiết, bàn ê-tô, dầu diesel, giẻ lau, kẹp gắp chi tiết.
- Tủ đồ nghê, dụng cụ sửa chữa ô tô thích hợp.
YÊU CẦU CÔNG VIỆC
- Kiểm tra tình trạng vận hành của một hệ thống. Báo cáo sự cố.
- Xác định vị trí các cụm chi tiết, các bộ phận.
- Thực hiện tháo – lắp và bảo dưỡng được.
181 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 22/02/2024 | Lượt xem: 137 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Điện động cơ (Trình độ: Trung cấp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
IẾN
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 109
- Sử dụng ôm kế đo điện trở giữa các cực.
Bảng 7.5: Giá trị điện trở giữa các cực của cảm biến vị trí bướm ga.
- Điều chỉnh khe hở giữa vít và cần hạn chế
Bảng 7.6: Giá trị khe hở giữa vít và cần hạn chế và giá trị điện trở của cảm biến.
- Điều chỉnh cảm biến vị trí bướm ga nếu cần thiết:
- Bước 1: Nới lỏng 2 vít bắt cảm biến
Hình 4.56: Nới lỏng 2 vít bắt cảm biến.
- Bước 2: Đặt thước lá 0.70 mm (0.028 inch) vào khe hở giữa vít hạn chế và cần
hạn chế.
Hình 4.57: Đặt thước lá kiểm tra khe hở giữa vít hạn chế và cần hạn chế.
- Bước 3: Nối đầu thử của ôm kế vào các cực IDL và E2 của cảm biến vị trí bướm
ga.
BÀI 4: CẢM BIẾN VÀ MẠCH ĐIỆN CẢM BIẾN
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 110
- Bước 4: Xoay cảm biến nhẹ nhàng theo chiều kim đồng hồ cho đến khi ôm kế báo
thông mạch. Vặn chặt 2 vít bắt cảm biến.
Hình 4.58: Xoay cảm biến.
- Bước 5: Kiểm tra lại sự thông mạch giữa các cực IDL và E2.
Hình 4.59: Kiểm tra thông mạch chân IDL và E2.
Bảng 7.7: Giá trị khe hở giữa vít và cần hạn chế.
Cảm biến nhiệt độ nước làm mát:
- Kiểm tra cảm biến nhiệt độ nước làm mát: Kiểm tra tương tự cảm biến nhiệt độ
khí nạp, trên động cơ cảm biến nhiệt độ nước làm mát của Toyota thường có giắc
màu xanh lá cây.
BÀI 4: CẢM BIẾN VÀ MẠCH ĐIỆN CẢM BIẾN
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 111
Hình 4.60: Cảm biến nước làm mát
Hình 4.61: Sơ đồ mạch điện và đường đặc tính cảm biến nhiệt độ nước làm mát.
Cảm biến số vòng quay trục khuỷu
- Cảm biến Ne (và cảm biến G) có 3 dạng:
Loại cảm biến từ.
Loại cảm biến quang.
Và loại cảm biến Hall.
Hình 4.62: Cảm biến số vòng quay trục khuỷu.
- Tín hiệu Ne bao gồm một cuộn dây, một nam châm vĩnh cửu được lắp trên
một khung từ và một rô-to cảm biến. Số răng của rô-to cảm biến tín hiệu Ne nhiều hơn
tín hiệu G thường là 4, 12, 16, 24, 34 tùy thuộc vào kiểu động cơ. Khi rô-to chuyển
động sẽ làm cho từ thông đi qua cuộn dây thay đổi, sẽ tạo ra một sức điện động trong
BÀI 4: CẢM BIẾN VÀ MẠCH ĐIỆN CẢM BIẾN
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 112
cuộn dây dạng xung xoay chiều và tín hiệu này được gởi về ECU. Ở một số động cơ
tín hiệu Ne có 4 răng (không có tín hiệu G), khi trục khuỷu quay hai vòng có 4 xung
xoay chiều, mỗi xung cách nhau một góc 180 độ gởi về bộ đánh lửa (Igniter), Iginter
biến đổi 4 xung này thành 4 xung vuông gởi về ECU động cơ.
Hình 4.63: Sơ đồ mạch điện cảm biến tốc độ trục khuỷu.
- Bước 1: Kiểm tra điện trở của cảm biến. Tham khảo bảng dưới.
- Bước 2: Kiểm tra khe hở từ: 0,2 – 0,4 mm.
- Kiểm tra cảm biến số vòng quay trục khuỷu:
- Kiểm tra đường dây từ cảm biến nối về ECU động cơ.
Bảng 7.8: Giá trị điện trở cảm biến G, Ne của Toyota.
Cảm biến oxy
BÀI 4: CẢM BIẾN VÀ MẠCH ĐIỆN CẢM BIẾN
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 113
Hình 4.64: Cảm biến oxy.
- Cảm biến ôxy được bố trí trên đường ống thải, dùng để nhận biết nồng độ ôxy có
trong khí thải, từ đó xác định tỉ lệ nhiên liệu và không khí trong buồng đốt của
động cơ. Cảm biến được ký hiệu OX, trong một động cơ người ta sử dụng một
hoặc hai cảm biến ôxy. Ở các xe có trang bị đầu chẩn đoán OBD II được trang bị
hai cảm biến ôxy: một phía trước và một phía sau của bộ lọc khí thải. Động cơ chữ
V sử dụng hai cảm biến ôxy, một cho các xy lanh bên trái và một cho các xy lanh
bố trí bên phải, còn cảm biến ôxy bố trí sau bộ lọc khí thải dùng để xác định hiệu
suất làm việc của bộ lọc khí thải.
Hình 4.65: Sơ đồ điện và đặc tính cảm biến oxy.
Kiểm tra cảm biến oxy:
- Bước 1: Sử dụng đồng hồ đo điện áp có thang đo từ 0 – 20 vôn. Đồng hồ chỉ thị
bằng kim hoặc đồng hồ số có thang đo bằng cột.
- Bước 2: Khởi động và cho động cơ hoạt động ở số vòng quay 2500 v/p.
- Bước 3: Nối tắt cực TE1 với E1 ở đầu chẩn đoán.
- Bước 4: Dùng đồng hồ đo điện áp tại cực VF1.
BÀI 4: CẢM BIẾN VÀ MẠCH ĐIỆN CẢM BIẾN
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 114
- Bước 5: Kim đồng hồ phải dao động tối thiểu 8 lần trong 10 giây.
Các cảm biến khác
Cảm biến A/F:
Hình 4.66: Cảm biến A/F.
- Cảm biến tỉ số không khí và nhiên liệu (A/F) có khoảng làm việc rộng hơn cảm
biến ôxy. Nó dùng để phát hiện nồng độ ôxy có trong khí thải, nhưng có cấu trúc
khác và đặc tính làm việc cũng khác cảm biến ôxy. Ưu điểm của cảm biến A/F là
tín hiệu cảm biến rộng, phát hiện nhanh và điều chỉnh chính xác hơn cảm biến
ôxy. Điều này giải quyết tốt hơn vần đề ô nhiểm môi sinh.
- Nhiệt độ làm việc của cảm biến A/F khoảng 650ºC, thời gian xông nóng của cảm
biến A/F loại phẳng khoảng 10 giây, kiểu thường khoảng 30 giây. Cảm biến A/F
được đặt một điện áp không đổi để nhận được một điện áp tỉ lệ thuận với nồng độ
ô xy trong khí thải.
- Đường đặc tính của cảm biến A/F khác với cảm biến ôxy, phạm vi điện áp làm
việc rất lớn, khi hỗn hợp giàu thì tín hiệu điện áp giảm và khi hỗn hợp nghèo, tín
hiệu điện áp sẽ gia tăng. Khi tỉ số A/F = 14,7/1 thì điện áp cảm biến A/F là 3,3
vôn.
- Cảm biến A/F cũng cần phải nung nóng như cảm biến ôxy, điện trở dây nung nóng
vào khoảng 1,8 đến 3,4Ω ở nhiệt độ 20°C (Cảm biến ôxy là 11-16Ω ở 20°C).
- Cảm biến A/F được kiểm tra bằng thiết bị chẩn đoán cầm tay.
Cảm biến kích nổ:
BÀI 4: CẢM BIẾN VÀ MẠCH ĐIỆN CẢM BIẾN
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 115
Hình 4.67 Cấu tạo và sơ đồ mạch điện cảm biến kích nổ.
- Ở động cơ xăng khi hiện tượng kích nổ xảy ra, áp suất trong các xy lanh của động
cơ tăng nhanh đột ngột ở lân cận điểm chết trên. Sự tăng áp suất đột ngột lên các
chi tiết sinh ra va đập, làm cho các chi tiết rung động mạnh, công suất và hiệu suất
động cơ giảm. Để khắc phục kích nổ xảy ra bằng cách giảm áp suất cháy trong các
xy lanh của động cơ thực hiện đánh lửa trễ.
- Cảm biến kích nổ được ký hiệu KNK , dùng để xác định hiện tượng kích nổ xảy ra
trong các xy-lanh của động cơ. ECU dùng tín hiệu này để điều khiển đánh lửa trể
cho đến khi hiện tượng kích nổ không còn xảy ra.
- Cảm biến kích nổ được bố trí ở xy lanh động cơ. Số lượng cảm biến kích nổ phụ
thuộc vào số xy-lanh động cơ và cách bố trí xy lanh. Động cơ thẳng hàng 4 xy
lanh trở xuống sử dụng một cảm biến, động cơ 6 xy lanh bố trí hai cảm biến kích
nổ ( một cho xy lanh từ 1 đến 3 và một cho các xylanh từ 4 đến 6 hoặc một cho
hàng xylanh bên trái và một cho hàng xylanh bên phải.
- Kiểm tra sự không thông mạch từ cực KNK của cảm biến với mát. Nếu thông
mạch hoặc có điện trở thì thay mới cảm biến.
- Kiểm tra xung điện áp của cảm biến khi động cơ hoạt động.
BÀI 4: CẢM BIẾN VÀ MẠCH ĐIỆN CẢM BIẾN
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 116
PHIẾU HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH
Ngày: Lớp: Nhóm:
Tổ: Tên thành viên:
Tên bài:
Tên chi tiết:
Ký hiệu:
1. Vệ sinh – Quan sát:
- Dùng giẻ vệ sinh bên ngoài các chi tiết
- Quan sát bên ngoài động cơ, sa bàn tìm hiểu các cảm biến trong hệ
thống phun xăng.
2. Ghi nhận đặc điểm và tình trạng bên ngoài
2.1. Đặc điểm động cơ, sa bàn:
- Hiệu động cơ, (sa bàn): ............................................................
- Hãng xe: .......................................................................................
- Số xy-lanh: ..............................................................................
2.2. Tình trạng
Xe (sa bàn) còn sử dụng được không?
Động cơ còn đầy đủ các hệ thống, còn hoạt động được không? ............
3. Nhận định các cảm biến trong hệ thống phun xăng điện tử
3.1. Nhận định các chi tiết
- Ghi nhận lại hình dạng các cảm biến, xác định vị trí lắp đặt các cảm
biến trên động cơ
..
Vẽ sơ đồ thực tế
- Vẽ sơ đồ thực tế và so sánh với sơ đồ lý thuyết
3.2. Đo kiểm các cảm biến:
- Giá trị đo kiểm các cảm biến:
- So sánh với các thông số của Nhà sản xuất: ..
- Kết luận về tình trạng hoạt động của các cảm biến:
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 117
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA.
MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học viên sẽ có khả năng:
- Trình bày được cấu tạo hệ thống đánh lửa lập trình có và không có bộ chia
điện
- Trình bày được nguyên lý làm việc của hệ thống đánh lửa
- Xác định được tình trạng hoạt động của động cơ
- Thực hành được công việc lắp đặt, kiểm tra mạch đánh lửa trên sa bàn.
- Kiểm tra, sửa chữa được hệ thống đánh lửa trực tiếp bobine đôi.
- Kiểm tra, sửa chữa được hệ thống đánh lửa điện tử delco
- Kiểm tra, sửa chữa được đoán hệ thống đánh lửa trực tiếp bobine đơn.
- An toàn lao động trong xưởng sửa chữa ô tô.
PHƯƠNG TIỆN - DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
- Động cơ xăng, Mô hình hệ thống đánh lửa hộp.
- Đồng hồ VOM, mâm đựng các chi tiết, bàn ê-tô, xăng, giẻ lau, kẹp gắp chi
tiết.
- Tủ đồ nghê, dụng cụ sửa chữa ô tô thích hợp.
YÊU CẦU CÔNG VIỆC
- Kiểm tra tình trạng vận hành của một hệ thống. Báo cáo sự cố.
- Xác định vị trí các cụm chi tiết, các bộ phận.
- Thực hiện tháo – kiểm tra - lắp và bảo dưỡng được hệ thống đánh lửa điện tử
delco.
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 118
5.1.Tổng quan về hệ thống đánh lửa
Hệ thống ESA (Đánh lửa sớm điện tử) là một hệ thống dùng ECU động cơ để
xác định thời điểm đánh lửa dựa vào các tín hiệu từ các cảm biến khác nhau.
ECU động cơ tính toán thời điểm đánh lửa từ thời điểm đánh lửa tối ưu được lưu
trong bộ nhớ để phù hợp với tình trạng của động cơ, và sau đó chuyển các tín hiệu
đánh lửa đến IC đánh lửa.
Thời điểm đánh lửa tối ưu cơ bản được xác định bằng tốc độ của động cơ là
lượng không khí nạp (áp suất đường ống nạp).
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 119
5.2.Cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống đánh lửa điện tử.
5.2.1 Cấu tạo
Hình 5.1: Sơ đồ hệ thống điều khiển đánh lửa động cơ
Hệ thống ESA gồm có các cảm biến khác nhau, ECU động cơ, các IC đánh lửa,
cuộn dây đánh lửa và các bugi
Vai trò của các cảm biến
+ Cảm biến vị trí trục cam (tín hiệu G)
Cảm biến này phát hiện góc quay chuẩn và thời điểm của trục cam.
+ Cảm biến vị trí trục khuỷu (tín hiệu NE)
Cảm biến này phát hiện góc quay trục khuỷu và tốc độ của động cơ.
+ Cảm biến lưu lượng khí nạp hoặc cảm biến áp suất đường ống nạp (tín
hiệu VG hoặc PIM)
Cảm biến này phát hiện khối lượng khí nạp hoặc áp suất đường ống nạp.
+ Cảm biến vị trí bướm ga (tín hiệu IDL)
Cảm biến này phát hiện điều kiện chạy không tải.
+ Cảm biến nhiệt độ nước (tín hiệu THW)
Cảm biến này phát hiện nhiệt độ của nước làm mát.
+ Cảm biến tiếng gõ (tín hiệu KNK)
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 120
Cảm biến này phát hiện tình trạng của tiếng gõ.
+ Cảm biến oxy (tín hiệu OX)
Cảm biến này phát hiện nồng độ của oxy trong khí xả.
Vai trò của ECU động cơ
ECU động cơ nhận các tín hiệu từ các cảm biến, tính toán thời điểm đánh lửa tối
ưu theo các tình trạng động cơ, và truyền tín hiệu đánh lửa (IGT) đến IC đánh lửa.
Vai trò của IC đánh lửa
IC đánh lửa nhận tín hiệu IGT do ECU động cơ phát ra để ngắt dòng điện sơ cấp
trong cuộn đánh lửa một cách gián đoạn. Nó cũng gửi tín hiệu xác nhận đánh lửa
(IGF) đến ECU động cơ.
5.1.2 Nguyên lý làm việc của hệ thống đánh lửa điện tử
Mạch đánh lửa kiểu phân phối là một hệ thống sử dụng một bộ chia điện để gửi
dòng điện cao áp tới các bugi. Mạch đánh lửa kiểu phân phối về cơ bản thực hiện việc
điều chỉnh giống như loại DIS.
Tuy nhiên vì chỉ có một IC đánh lửa và một cuộn đánh lửa, chỉ có một IGT và
IGF được truyền đi.
Điện áp cao sinh ra bởi cuộn dây đánh lửa được bộ chia điện phân phối đến mỗi
xi lanh
Hình 5.2: Sơ đồ hệ thống điều khiển đánh lửa kiểu phân phối
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 121
Hình 5.3: Sơ đồ hệ thống điều khiển đánh lửa kiểu trực tiếp
ECU động cơ xác định thời điểm đánh lửa dựa vào tín hiệu G, tín hiệu NE và các
tín hiệu từ các cảm biến khác. Khi đã xác định được thời điểm đánh lửa, ECU động cơ
gửi tín hiệu IGT đến IC đánh lửa.
Trong khi tín hiệu IGT được chuyển đến để bật IC đánh lửa, dòng điện sơ cấp
chạy vào cuộn dây đánh lửa này. Trong khi tín hiệu IGT tắt đi, dòng điện sơ cấp đến
cuộn dây đánh lửa sẽ bị ngắt. Đồng thời, tín hiệu IGF được gửi đến ECU động cơ.
Hiện nay, mạch đánh lửa chủ yếu dùng loại DIS (hệ thống đánh lửa trực tiếp).
ECU động cơ phân phối dòng điện cao áp đến các xi lanh bằng cách gửi từng tín hiệu
IGT đến các IC đánh lửa theo trình tự đánh lửa. Điều này làm cho nó có thể tạo ra việc
điều chỉnh thời điểm đánh lửa có độ chính xác cao
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 122
Tín hiệu IGT và IGF
+ Tín hiệu IGT
ECU động cơ tính toán thời điểm
đánh lửa tối ưu theo các tín hiệu từ các
cảm biến khác nhau và truyền tín hiệu
IGT đến IC đánh lửa.
Tín hiệu IGT được bật ON ngay
trước khi thời điểm đánh lửa được bộ
vi xử lý trong ECU động cơ tính toán,
và sau đó tắt đi. Khi tín hiệu IGT bị
ngắt, các bugi sẽ đánh lửa.
Hình 5.4: Tín hiệu IGT
+ Tín hiệu IGF IC đánh lửa gửi một tín hiệu IGF đến ECU động cơ bằng cách
dùng lực điện động ngược được
tạo ra khi dòng sơ cấp đến cuộn
đánh lửa bị ngắt hoặc bằng giá trị
dòng điện sơ cấp. Khi ECU động
cơ nhận được tín hiệu IGF nó xác
định rằng việc đánh lửa đã xảy ra.
Hình 5.5: Tín hiệu IGF
Nếu ECU động cơ không nhận được tín hiệu IGF, chức năng chẩn đoán sẽ vận
hành và một DTC được lưu trong ECU động cơ và chức năng an toàn sẽ hoạt động và
làm ngừng phun nhiên liệu :
Điều khiển đánh lửa khi khởi động
Điều khiển việc đánh lửa lúc khởi động được thực hiện bằng việc tiến hành
đánh lửa ở góc trục khuỷu được xác định trước trong các điều kiện làm việc của động
cơ.
Góc trục khuỷu này được gọi là "góc thời điểm đánh lửa ban đầu".
Điều khiển đánh lửa sau khi khởi động
Việc điều chỉnh đánh lửa sau khi khởi động được thực hiện bởi góc thời điểm
đánh lửa ban đầu, góc đánh lửa sớm cơ bản, được tính toán theo trọng tải và tốc độ của
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 123
động cơ, và các hiệu chỉnh khác nhau
Hình 5.6: Điều khiển đánh lửa
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 124
Xác định góc thời điểm đánh lửa ban đầu
Góc thời điểm đánh lửa ban đầu được xác định như sau.
Hình 5.7: Xác định góc thời điểm đánh lửa ban đầu
Khi ECU động cơ nhận được tín hiệu NE (điểm B), sau khi nhận tín hiệu G
(điểm A), ECU xác định rằng đây là góc thời điểm đánh lửa ban đầu khi trục khuỷu
đạt đến 50, 70 hay 100 BTDC (khác nhau giữa các kiểu động cơ).
Điều khiển đánh lửa khi khởi động và điều khiển đánh lửa sau khi khởi
động
Điều khiển đánh lửa khi khởi động
Khi khởi động, tốc độ của
động cơ thấp và khối lượng
không khí nạp chưa ổn định, nên
không thể sử dụng tín hiệu VG
hoặc PIM làm các tín hiệu điều
chỉnh.
Vì vậy, thời điểm đánh lửa
được đặt ở góc thời điểm đánh
lửa ban đầu.
Hình 5.8: Điều khiển đánh lửa khi khởi động
Góc thời điểm đánh lửa ban đầu được điều chỉnh trong IC dự trữ ở ECU động cơ.
Ngoài ra, tín hiệu NE được dùng để xác định khi động cơ đang được khởi động,
và tốc độ của động cơ là 500 vòng/phút hoặc nhỏ hơn cho biết rằng việc khởi động
đang xảy ra
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 125
Điều khiển đánh lửa sau khi khởi động
Điều chỉnh đánh lửa sau khi khởi động là việc điều chỉnh được thực hiện trong
khi động cơ đang chạy sau khi khởi động. Việc điều chỉnh này được thực hiện bằng
cách tiến hành các hiệu chỉnh khác nhau đối với góc thời điểm đánh lửa ban đầu và
góc đánh lửa sớm cơ bản.
Thời điểm đánh lửa = góc thời điểm đánh lửa ban đầu + góc đánh lửa sớm + góc
đánh lửa sớm hiệu chỉnh.
Khi thực hiện việc điều chỉnh đánh lửa sau khởi động, tín hiệu IGT được bộ vi
xử lý tính toán và truyền qua IC dự trữ này
Hình 5.9: Điều khiển đánh lửa sau khi khởi động
Điều khiển góc đánh lửa sớm cơ bản
Góc đánh lửa sớm cơ bản được xác định bằng cách dùng tín hiệu NE, tín hiệu
VG hoặc tín hiệu PIM. Tín hiệu NE và VG được dùng để xác định góc đánh lửa sớm
cơ bản và được lưu giữ trong bộ nhớ của ECU động cơ.
Điều khiển khi tín hiệu IDL bật ON
Khi tín hiệu IDL bật ON, thời điểm đánh lửa là sớm theo tốc độ của động cơ.
Trong một số kiểu động cơ góc đánh lửa sớm cơ bản thay đổi khi máy điều hòa
không khí bật ON hoặc tắt OFF. (Xem khu vực đường nét đứt ở bên trái). Ngoài ra,
trong các kiểu này, một số kiểu có góc đánh lửa sớm là 0 trong thời gian máy chạy ở
tốc độ không tải chuẩn.
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 126
Hình 5.10: Điều khiển khi tín hiệu IDL bật ON
Điều khiển khi tín hiệu IDL bị ngắt OFF
Thời điểm đánh lửa được xác định theo tín hiệu NE và VG hoặc tín hiệu PIM dựa
vào các dữ liệu được lưu trong ECU động cơ.
Tuỳ theo kiểu động cơ, 2 góc đánh lửa sớm cơ bản được lưu giữ trong ECU động
cơ. Các dữ liệu của một trong các góc này được dùng để xác định góc đánh lửa sớm
dựa trên chỉ số octan của nhiên liệu, nên có thể chọn các dữ liệu phù hợp với nhiên
liệu được người lái sử dụng.
Ngoài ra, một số kiểu xe có khả năng đánh giá chỉ số octan của nhiên liệu, sử
dụng tín hiệu KNK để tự động thay đổi các dữ liệu để xác định thời điểm đánh lửa.
Điều khiển góc đánh lửa sớm hiệu chỉnh
Hiệu chỉnh để hâm nóng
Góc đánh lửa sớm được sử dụng cho thời điểm đánh lửa khi nhiệt độ nước làm
mát thấp nhằm cải thiện khả năng làm việc. Một số kiểu động cơ tiến hành hiệu chỉnh
sớm lên tương ứng với khối lượng không khí nạp.
Góc của thời điểm đánh lửa sớm lên xấp xỉ 150 bằng chức năng hiệu chỉnh này
trong suốt thời gian ở các điều kiện cực kỳ lạnh.
Đối với một số kiểu động cơ, tín hiệu IDL hoặc tín hiệu NE được sử dụng như
một tín hiệu liên quan đối với việc hiệu chỉnh này
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 127
Hình 5.11: Hiệu chỉnh để hâm nóng
Hiệu chỉnh khi quá nhiệt độ
Khi nhiệt độ của nước làm nguội
quá cao, thời điểm đánh lửa được làm
muộn đi để tránh tiếng gõ và quá nóng.
Góc thời điểm đánh lửa được làm
muộn tối đa là 50 bằng cách hiệu chỉnh
này.
Một số kiểu động cơ cũng sử dụng
các tín hiệu sau đây để hiệu chỉnh.
Hình 5.12: Hiệu chỉnh quá nhiệt
- Tín hiệu lượng không khí nạp (VG hoặc PIM).
- Tín hiệu tốc độ động cơ (NE)
- Tín hiệu vị trí bướm ga (IDL) v.v...
Hiệu chỉnh để tốc độ chạy không tải ổn định
Nếu tốc độ của động cơ khi chạy không thay đổi từ tốc độ chạy không tải mục
tiêu, ECU động cơ sẽ điều chỉnh thời điểm đánh lửa để làm cho tốc độ của động cơ
được ổn định.
ECU động cơ liên tục tính toán tốc độ trung bình của động cơ, nếu tốc độ của
động cơ giảm xuống dưới tốc độ mục tiêu của động cơ, ECU động cơ sẽ làm thời điểm
đánh lửa sớm lên theo góc đã được xác định trước.
Nếu tốc độ động cơ vượt quá tốc độ chạy không tải mục tiêu, ECU động cơ sẽ
làm muộn thời điểm đánh lửa theo góc đã xác định trước.
Góc của thời điểm đánh lửa có thể thay đổi đến mức tối đa là ±50 bằng cách hiệu
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 128
chỉnh này.
Một số kiểu động cơ thực hiện góc đánh lửa sớm theo điều kiện máy điều hòa
không khí bật mở hay tắt. Ngoài ra một số kiểu động cơ chỉ thực hiện việc hiệu chỉnh
này khi tốc độ của động cơ thấp hơn tốc độ mục tiêu của động cơ.
Hình 5.13: Hiệu chỉnh để tốc độ chạy không tải ổn định
Hiệu chỉnh tiếng gõ
Nếu tiếng gõ xảy ra trong động cơ, cảm biến tiếng gõ biến đổi độ rung tạo ra bởi
tiếng gõ thành tín hiệu điện áp (tín hiệu KNK) và chuyển nó đến ECU động cơ.
ECU động cơ sẽ xác định xem tiếng gõ này mạnh, vừa phải hoặc yếu từ độ lớn
của tín hiệu KNK.
Sau đó nó hiệu chỉnh thời điểm đánh lửa bằng cách làm muộn đi theo độ lớn của
tín hiệu KNK. Nói khác đi, khi tiếng gõ mạnh, thời điểm đánh lửa bị muộn nhiều, và
khi tiếng gõ yếu, thời điểm đánh lửa chỉ bị muộn một chút.
Khi hết tiếng gõ ở động cơ, ECU động cơ ngừng làm muộn thời điểm đánh lửa
và làm nó sớm lên một chút tại thời điểm được xác định trước.
Việc làm sớm này được tiến hành cho đến khi tiếng gõ lại xảy ra, và sau đó khi
tiếng gõ xảy ra, việc điều chỉnh lại được thực hiện lại bằng cách làm muộn thời điểm
đánh lửa.
Góc của thời điểm đánh lửa được làm muộn tối đa là 100 theo cách hiệu chỉnh
này.
Một số kiểu động cơ thực hiện việc hiệu chỉnh này gần tới phạm vi trọng tải hoàn
toàn của động cơ, và các kiểu động cơ khác chỉ tiến hành việc hiệu chỉnh này trong
thời gian có trọng tải cao
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 129
Hình 5.14: Hiệu chỉnh tiếng gõ
Các hiệu chỉnh khác
Có một số kiểu động cơ bổ sung các hiệu chỉnh sau đây vào hệ thống ESA để
điều chỉnh thời điểm đánh lửa chính xác hơn.
Hiệu chỉnh phản hồi của tỷ lệ không khí - nhiên liệu
Trong lúc hiệu chỉnh phản hồi của tỷ lệ không khí - nhiên liệu, tốc độ của động
cơ sẽ thay đổi theo lượng phun nhiên liệu tăng/giảm.
Để duy trì tốc độ chạy không tải ổn định, thời điểm đánh lửa được làm sớm lên
trong thời gian hiệu chỉnh phản hồi tỷ lệ không khí - nhiên liệu cho phù hợp với lượng
phun nhiên liệu.
Việc hiệu chỉnh này không được thực hiện trong khi xe đang chạy.
Hiệu chỉnh EGR (Tuần hoàn khí Xả)
Khi EGR đang hoạt động và tiếp điểm IDL bị ngắt, thời điểm đánh lửa được làm
sớm lên theo khối lượng không khí nạp và tốc độ của động cơ để tăng khả năng làm
việc.
Hiệu chỉnh điều khiển mômen
Đối với các xe có trang bị ECT (Hộp số điều khiển bằng điện tử), ly hợp hoặc
phanh của bộ truyền hành tinh của hộp số tạo ra sự va đập trong lúc thay đổi tốc độ.
Một số kiểu xe sẽ làm muộn thời điểm đánh lửa để giảm mômen quay của động cơ khi
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 130
chuyển lên số cao hoặc xuống số thấp để giảm thiểu va đập này.
Hiệu chỉnh chuyển tiếp
Khi thay đổi từ giảm tốc sang tăng tốc, thời điểm đánh lửa sẽ sớm lên hoặc muộn
đi theo sự tăng tốc.
(5) Hiệu chỉnh điều khiển chạy xe tự động
Khi xe chạy xuống dốc trong khi hệ thống điều khiển chạy xe tự động đang hoạt
động, một tín hiệu được chuyển từ ECU điều khiển chạy tự động đến ECU động cơ để
làm muộn thời điểm đánh lửa nhằm giảm thiểu sự thay đổi mômen quay của động cơ
sinh ra bằng việc cắt nhiên liệu trong lúc phanh bằng động cơ để thực hiện việc điều
khiển chạy xe tự động được trơn tru.
Hiệu chỉnh điều khiển lực kéo
Thời điểm đánh lửa được làm muộn đi khi việc điều khiển lực kéo đang được
thực hiện để giảm mômen quay của động cơ.
Điều khiển góc đánh lửa sớm lớn nhất và nhỏ nhất
Hình 5.15: Điều khiển góc đánh lửa sớm lớn nhất và nhỏ nhất
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 131
BÀI THỰC HÀNH SỐ 08
KỸ THUẬT THÁO LẮP, KIỂM TRA VÀ CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG
ĐÁNH LỬA ĐIỆN TỬ DELCO.
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài thực tập này Sinh viên:
- Xác định được tình trạng hoạt động của động cơ.
- Thực hành được công việc lắp đặt, kiểm tra mạch đánh lửa trên sa bàn
- Kiểm tra, sửa chữa được hệ thống đánh lửa điện tử delco
- An toàn lao động trong xưởng sửa chữa ô tô.
PHƯƠNG TIỆN - DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
- Động cơ xăng, Mô hình hệ thống đánh lửa hộp.
- Đồng hồ VOM, mâm đựng các chi tiết, bàn ê-tô, xăng, giẻ lau, kẹp gắp chi
tiết.
- Tủ đồ nghê, dụng cụ sửa chữa ô tô thích hợp.
YÊU CẦU CÔNG VIỆC
- Kiểm tra tình trạng vận hành của một hệ thống. Báo cáo sự cố.
- Xác định vị trí các cụm chi tiết, các bộ phận.
- Thực hiện tháo – kiểm tra - lắp và bảo dưỡng được hệ thống đánh lửa điện tử
delco.
HOÀN THÀNH CÁC CÂU HỎI DẪN DẮT
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 132
NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Kỹ thuật tháo lắp, kiểm tra và chẩn đoán hệ thống đánh lửa điện tử delco.
1.1 Sơ đồ mạch điện hệ thống đánh lửa điện tử
● Trình tự thử lửa trên hệ thống đánh lửa Toyota:
- Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
- Quay delco để quan sát có xuất hiện tia lửa trên bugi.
- Nếu có tia lửa điện trên bugi thì hệ thống đánh lửa còn tốt.
- Ngược lại kiểm tra lại các cảm biến, igniter, bobine
● Kiểm tra igniter:
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 133
- Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
- Kích và nhả liên tục dương ắc qui vào chân IGT, quan sát đèn LED.
- Nếu đèn LED sáng tắt liên tục thì igniter còn tốt, ngược lại thì igniter hư.
2. Hệ thống đánh lửa Nissan, Mitsubishi:
● Trình tự thử lửa trên hệ thống đánh lửa Nissan, Mitsubishi:
- Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
- Quay delco để quan sát có xuất hiện tia lửa trên bugi.
- Nếu có tia lửa điện trên bugi thì hệ thống đánh lửa còn tốt.
- Ngược lại kiểm tra lại các cảm biến, igniter, bobine
● Kiểm tra igniter:
- Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 134
- Kích và nhả liên tục dương ắc qui vào chân IGT, quan sát đèn LED.
- Nếu đèn LED sáng tắt liên tục thì igniter còn tốt, ngược lại thì igniter hư.
3. Hệ thống đánh lửa Honda :
● Trình tự thử lửa trên hệ thống đánh lửa Honda:
- Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
- Quay delco để quan sát có xuất hiện tia lửa trên bugi.
- Nếu có tia lửa điện trên bugi thì hệ thống đánh lửa còn tốt.
- Ngược lại kiểm tra lại các cảm biến, igniter, bobine
● Kiểm tra igniter:
- Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
- Kích và nhả liên tục âm ắc qui (như hình) vào chân IGT, quan sát đèn LED.
- Nếu đèn LED sáng tắt liên tục thì igniter còn tốt, ngược lại thì igniter hư.
BÀI THỰC HÀNH SỐ 09
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 135
KỸ THUẬT THÁO LẮP, KIỂM TRA VÀ CHẨN ĐOÁN HỆ THỐNG
ĐÁNH LỬA TRỰC TIẾP BOBINE ĐÔI.
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài thực tập này Sinh viên:
- Xác định được tình trạng hoạt động của động cơ.
- Thực hành được công việc lắp đặt, kiểm tra mạch đánh lửa trên sa bàn.
- Kiểm tra, sửa chữa được hệ thống đánh lửa trực tiếp bobine đôi.
- An toàn lao động trong xưởng sửa chữa ô tô.
PHƯƠNG TIỆN - DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
- Động cơ phun xăng điện tử, Mô hình hệ thống đánh lửa hộp.
- Đồng hồ VOM, mâm đựng các chi tiết, bàn ê-tô, xăng, giẻ lau, kẹp gắp chi
tiết.
- Tủ đồ nghê, dụng cụ sửa chữa ô tô thích hợp.
YÊU CẦU CÔNG VIỆC
- Kiểm tra tình trạng vận hành của một hệ thống. Báo cáo sự cố.
- Xác định vị trí các cụm chi tiết, các bộ phận.
- Thực hiện tháo – kiểm tra - lắp được hệ thống đánh lửa trực tiếp bobine đôi.
HOÀN THÀNH CÁC CÂU HỎI DẪN DẮT
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 136
NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Hệ thống đánh lửa trực tiếp bobine đôi:
1.1 Sơ đò mạch loại IC-bobine tích hợp
● Trình tự thử lửa trên hệ thống đánh lửa:
- Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
- Nối các chân IGT1, IGT2 tương ứng với các IC-bobine 1 của máy 1 và 4, IC-
bobine 2 của máy 2 và máy 3.
- Quay bộ tạo tín hiệu cảm biến để quan sát tia lửa trên bugi.
- Nếu có tia lửa điện trên bugi thì hệ thống đánh lửa còn tốt.
- Ngược lại kiểm tra lại các cảm biến, igniter, bobine
Chú ý: Trong quá trình thử lửa tránh trường hợp treo lửa làm hỏng IC-Bobine.
● Kiểm tra igniter-bobine:
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 137
- Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
- Kích và nhả liên tục dương accu vào chân IGT1 và quan sát sự xuất hiện tia
lửa trên bugi số 1
- Nếu có tia lửa điện trên bugi thì IC-Bobine còn tốt.
- Ngược lại thì IC-Bobine bị hư.
- Tiến hành kiểm tra các IC-Bobine còn lại.
1.2 Loại IC-bobine rời
● Trình tự thử lửa trên hệ thống đánh lửa:
- Mắc mạch điện như sơ đồ bên dưới.
- Nối các chân IGC1, IGC2 tương ứng với các Igniter bobine 1, bobine 2.
- Nối các chân IGT1, IGT2 tương ứng với các chân trong ECU.
- Quay bộ tạo tín hiệu cảm biến để quan sát tia lửa trên bugi.
- Nếu có tia lửa điện trên bugi thì hệ thống đánh lửa còn tốt.
- Ngược lại kiểm tra lại các cảm biến, igniter, bobine
Chú ý: Trong quá trình thử lửa tránh trường hợp treo lửa làm hỏng IC-Bobine.
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 138
● Kiểm tra igniter:
- Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
- Kích và nhả liên tục dương accu vào chân IGT1 và quan sát đèn LED.
- Nếu đèn LED sáng tắt liên tục thì IC tốt, ngược lại thì IC hư.
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 139
● Kiểm tra Bobine:
- Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
- Kích và nhả liên tục dương accu vào chân IGT1 quan sát sự xuất hiện tia lửa
trên bugi 1.
- Nếu có tia lửa thì tốt, ngược lại bobine hư.
- Tiến hành thực hiện cho các bobine còn lại.
2. Cảm biến tín hiệu NE, G:
Sơ đồ mạch điện kiểm tra tín hiệu NE, G cảm biến quang hoặc Hall.
- Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
- Quay delco để quan sát đèn LED.
- Nếu đèn LED sáng tắt tương ứng với số răng cảm biến NE, G thì cảm biến tốt.
- Ngược lại thì cảm biến hư.
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 140
BÀI THỰC HÀNH SỐ 10
KỸ THUẬT THÁO LẮP, KIỂM TRA VÀ CHẨN ĐOÁN ĐOÁN HỆ
THỐNG
ĐÁNH LỬA TRỰC TIẾP BOBINE ĐƠN.
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài thực tập này Sinh viên:
- Xác định được tình trạng hoạt động của động cơ.
- Thực hành được công việc lắp đặt, kiểm tra mạch đánh lửa trên sa bàn.
- Kiểm tra, sửa chữa được đoán hệ thống đánh lửa trực tiếp bobine đơn.
- An toàn lao động trong xưởng sửa chữa ô tô.
PHƯƠNG TIỆN - DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
- Động cơ xăng, Mô hình hệ thống đánh lửa hộp.
- Đồng hồ VOM, mâm đựng các chi tiết, bàn ê-tô, xăng, giẻ lau, kẹp gắp chi
tiết.
- Tủ đồ nghê, dụng cụ sửa chữa ô tô thích hợp.
YÊU CẦU CÔNG VIỆC
- Kiểm tra tình trạng vận hành của một hệ thống. Báo cáo sự cố.
- Xác định vị trí các cụm chi tiết, các bộ phận.
- Thực hiện tháo – kiểm tra - lắp và bảo dưỡng được đoán hệ thống đánh lửa
trực tiếp bobine đơn.
HOÀN THÀNH CÁC CÂU HỎI DẪN DẮT
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 141
NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Kỹ thuật tháo lắp, kiểm tra và chẩn đoán hệ thống đánh lửa trực tiếp
bobine đơn.
1.1 Sơ đồ mạch điện
Hình 5.16: Sơ đồ mạch điện hệ thống đánh lửa trực tiếp
Loại IC-Bobine tích hợp
Hình 5.17: Sơ đồ mạch điện hệ thống đánh lửa IC-Bobine tích hợp
● Trình tự thử lửa trên hệ thống đánh lửa:
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 142
- Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
- Nối các chân IGT1, IGT2, IGT3, IGT4 tương ứng với các bobine 1, bobine 2,
bobine 3, bobine 4.
- Quay bộ tạo tín hiệu cảm biến để quan sát tia lửa trên bugi.
- Nếu có tia lửa điện trên bugi thì hệ thống đánh lửa còn tốt.
- Ngược lại kiểm tra lại các cảm biến, igniter, bobine
Chú ý: Trong quá trình thử lửa tránh trường hợp treo lửa làm hỏng IC-Bobine.
● Kiểm tra igniter-bobine:
- Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
- Kích và nhả liên tục dương accu vào chân IGT1 và quan sát sự xuất hiện tia
lửa trên bugi số
- Nếu có tia lửa điện trên bugi thì IC-Bobine còn tốt.
- Ngược lại thì IC-Bobine bị hư.
- Tiến hành kiểm tra các IC-Bobine còn lại.
1.2 Loại IC-Bobine rời:
● Trình tự thử lửa trên hệ thống đánh lửa:
- Mắc mạch điện như sơ đồ bên dưới.
- Nối các chân IGC1, IGC2, IGC3, IGC4 tương ứng với các Igniter bobine 1,
bobine 2, bobine 3, bobine 4.
- Nối các chân IGT1, IGT2, IGT3, IGT4 tương ứng với các chân trong ECU.
- Quay bộ tạo tín hiệu cảm biến để quan sát tia lửa trên bugi.
- Nếu có tia lửa điện trên bugi thì hệ thống đánh lửa còn tốt.
- Ngược lại kiểm tra lại các cảm biến, igniter, bobine
Chú ý: Trong quá trình thử lửa tránh trường hợp treo lửa làm hỏng IC-Bobine.
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 143
● Kiểm tra igniter:
- Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
- Kích và nhả liên tục dương accu vào chân IGT1 và quan sát đèn LED.
- Nếu đèn LED sáng tắt liên tục thì IC tốt, ngược lại thì IC hư.
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 144
● Kiểm tra Bobine:
- Mắc mạch điện như sơ đồ trên.
- Kích và nhả liên tục dương accu vào chân IGT1 quan sát sự xuất hiện tia lửa
trên bugi 1.
- Nếu có tia lửa thì tốt, ngược lại bobine hư.
- Tiến hành thực hiện cho các bobine còn lại.
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 145
BÀI THỰC HÀNH SỐ 11
KỸ THUẬT THÁO LẮP, KIỂM TRA VÀ CHẨN ĐOÁN ĐOÁN HỆ
THỐNG
ĐÁNH LỬA TRỰC TIẾP BOBINE ĐƠN.
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài thực tập này Sinh viên:
- Xác định được tình trạng hoạt động của động cơ.
- Thực hành được công việc lắp đặt, kiểm tra mạch đánh lửa trên sa bàn.
- Kiểm tra, sửa chữa được đoán hệ thống đánh lửa trực tiếp bobine đơn.
- An toàn lao động trong xưởng sửa chữa ô tô.
PHƯƠNG TIỆN - DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
- Động cơ xăng, Mô hình hệ thống đánh lửa hộp.
- Đồng hồ VOM, mâm đựng các chi tiết, bàn ê-tô, xăng, giẻ lau, kẹp gắp chi
tiết.
- Tủ đồ nghê, dụng cụ sửa chữa ô tô thích hợp.
YÊU CẦU CÔNG VIỆC
- Kiểm tra tình trạng vận hành của một hệ thống. Báo cáo sự cố.
- Xác định vị trí các cụm chi tiết, các bộ phận.
- Thực hiện tháo – kiểm tra - lắp và bảo dưỡng được đoán hệ thống đánh lửa
trực tiếp bobine đơn.
HOÀN THÀNH CÁC CÂU HỎI DẪN DẮT
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 146
NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Kỹ thuật tháo lắp, kiểm tra và chẩn đoán hệ thống đánh lửa trực tiếp
bobine đơn.
1.1 Sơ đồ mạch điện
Hình 5.16: Sơ đồ mạch điện hệ thống đánh lửa trực tiếp
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 147
1.2 Quy trình kiểm tra cuộn dây đanh lửa có IC đánh lửa trực tiếp bobine
đơn trên động cơ Toyota Inova
Trình tự kiểm tra Hình ảnh minh họa
Kiểm tra cuộn dây đánh lửa (mạch nguồn)
- Ngắt các giắc nối cuộn đánh lửa I1, I2, I3,
I4 có IC.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây
điện.
- Nối dụng cụ đo:
I1-4(GND)- Mát thân xe
I2-4(GND)- Mát thân xe
I3-4(GND)- Mát thân xe
I4-4(GND)- Mát thân xe
Điều kiện tiêu chuẩn: Dưới 1
- Bật khóa điện ON.
- Đo điện áp giữa các giắc nối phía dây
điện.
- Nối dụng cụ đo:
I1-1(+B)-I1_4(GND)
I2-1(+B)-I2_4(GND)
I3-1(+B)-I3_4(GND)
I4-1(+B)-I4_4(GND)
Điều kiện tiêu chuẩn: 9 đến 14 V
Kiểm tra dây điện (Cuộn dây đánh lửa-
ECM)
- Ngắt các giắc nối cuộn đánh lửa I1, I2, I3,
I4 có IC.
- Ngắt giắc nối E12 của ECM.
- Đo điện trở của các giắc nối phía dây
điện.
- Nối dụng cụ đo:
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 148
Trình tự kiểm tra Hình ảnh minh họa
I1-2-E12-23(IGF1)
I2-2-E12-23(IGF1)
I3-2-E12-23(IGF1)
I4-2-E12-23(IGF1)
I1-3-E12-17(IGT1)
I2-3-E12-16(IGT2)
I3-3-E12-15(IGT3)
I4-3-E12-14(IGT4)
Điều kiện tiêu chuẩn: Dưới 1
- Nối dụng cụ đo:
I1-2 hay E12-23(IGF1)- mát thân xe
I2-2 hay E12-23(IGF1)- mát thân xe
I3-2 hay E12-23(IGF1)- mát thân xe
I4-2 hay E12-23(IGF1)- mát thân xe
I1-3 hay E12-17(IGT1)- mát thân xe
I2-3 hay E12-16(IGT2)- mát thân xe
I3-3 hay E12-15(IGT3)- mát thân xe
I4-3 hay E12-14(IGT4)- mát thân xe
Điều kiện tiêu chuẩn: 10K trở lên
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 149
Trình tự kiểm tra Hình ảnh minh họa
Kiểm tra ECM (Tín hiệu IGT1, IGT2,
IGT3, IGT4, IGF)
- Trong khi đang quay khởi động, hãy kiểm
tra dạng sóng của giắc nối ECM bằng
cách dùng máy đo điện sóng.
- Đặt dụng cụ:
2V/DIV, 20 msec/DIV
(ĐK: Không tải)
- Nối dụng cụ đo:
E12-17(IGT1)- E12-3(E1)
E12-16(IGT2)- E12-3(E1)
E12-15(IGT3)- E12-3(E1)
E12-14(IGT4)- E12-3(E1)
E12-23(IGF1)- E12-3(E1)
Điều kiện tiêu chuẩn: Dạng sóng đúng
như tiêu chuẩn
Kiểm tra xem mã DTC có xuất hiện không
(Cuộn đánh lửa - cầu chì INJ)
- Nối máy chuẩn đoán với giắc DLC3.
- Bật khóa điện đến vị trí ON và bật máy
chuẩn đoán ON.
- Đọc mã DTC: P0351/14
1.3 Kiểm tra trên xe
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 150
1.3.1 Tiến hành thử đánh lửa
- Kiểm tra các mã DTC.
- Kiểm tra xem có đánh lửa không
Tháo cuộn dây đánh lửa.
Tháo bugi.
Lắp bugi vào cuộn dây đánh lửa và nối giắc của cuộn đánh lửa.
Ngắt 4 giắc nối của vòi phun.
Tiếp mát cho bugi.
Kiểm tra bằng cách quan sát rằng tia lửa phát ra khi động cơ quay khởi động
- Quy trình thử đánh lửa.
Kiểm tra rằng giắc nối phía dây điện của cuộn đánh lửa có IC đánh lửa đã
được cắm chắc chắn.
Tiến hành thử đánh lửa cho mỗi cuộn đánh lửa có IC đánh lửa.
Kiểm tra sự cấp nguồn đến cuộn đánh lửa có IC đánh lửa.
Đo điện trở giữa của cảm biến vị trí trục cam
Nối dụng cụ đo: - Lạnh Điều kiện tiêu chuẩn: 835 đến 1400
- Nóng Điều kiện tiêu chuẩn: 1060 đến 1645
Đo điện trở giữa của cảm biến vị trí trục khuỷu
Nối dụng cụ đo: - Lạnh Điều kiện tiêu chuẩn: 1630 đến 2740
- Nóng Điều kiện tiêu chuẩn: 2065 đến 3225
Kiểm tra tín hiệu IGT của ECM
- Dùng đầu khẩu 16 mm, lắp bugi lại.
- Lắp cuộn dây đánh lửa.
BÀI 5: HỆ THỐNG ĐÁNH LỬA
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 151
1.3.2 Kiểm tra bugi
Trình tự kiểm tra Hình ảnh minh họa
- Kiểm tra điện cực.
- Dùng mô kế, đo điện trở cách điện.
- Điện trở cách điện tiêu chuẩn: 10 M
trở lên.
- Phương pháp kiểm tra xen kẽ.
- Tăng ga nhanh để đạt được tốc độ
động cơ 4000 vòng/phút trong 5 lần.
- Tháo bugi.
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 152
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG.
MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, sinh viên sẽ có khả năng:
- Trình bày được cấu tạo máy khởi động
- Trình bày được nguyên lý làm việc của các sơ đồ hệ thống khởi động tiêu
biểu
- Trình bày được nguyên lý làm việc của cơ cấu điều khiển trung gian trong
hệ thốngkhởiđộng.
- Xác định được tình trạng máy khởi động trên động cơ
- Kiểm tra, sửa chữa được hệ thống khởi động
- Xác định được tình trạng máy khởi động trên động cơ.
- Tháo, kiểm tra, lắp được máy khởi động
- Đảm bảo an toàn về người và thiết bị.
PHƯƠNG TIỆN - DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
- Động cơ xăng, Động cơ diesel, máy khởi động rời.
- Đồng hồ VOM, mâm đựng các chi tiết, bàn ê-tô, dầu diesel, giẻ lau, kẹp gắp
chi tiết.
- Tủ đồ nghê, dụng cụ sửa chữa ô tô thích hợp.
YÊU CẦU CÔNG VIỆC
- Kiểm tra tình trạng vận hành của một hệ thống. Báo cáo sự cố.
- Xác định vị trí các cụm chi tiết, các bộ phận.
- Thực hiện tháo – lắp - bảo dưỡng được máy khởi động.
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 153
6.1 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY KHỞI ĐỘNG
6.1.1 Cấu tạo
Hình 6.1: Cấu tạo máy khởi động loại giảm tốc
Máy khởi động loại giảm tốc gồm có các bộ phận sau đây.
Công tắc từ
Phần ứng (lõi của mô tơ khởi động)
Vỏ máy khởi động
Chổi than và giá đỡ chổi than
Bộ truyền bánh răng giảm tốc
Li hợp khởi động
Bánh răng dẫn động khởi động và then xoắn
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 154
Công tắc từ
Hình 6.2 Công tắc từ
Công tắc từ hoạt động như là một công tắc chính của dòng điện chạy tới mô tơ và
điều khiển bánh răng dẫn động khởi động bằng cách đẩy nó vào ăn khớp với vành răng
khi bắt đầu khởi động và kéo nó ra sau khi khởi động.
Cuộn kéo được cuốn bằng dây có đường kính lớn hơn cuộn giữ và lực điện từ của
nó tạo ra lớn hơn lực điện từ được tạo ra bởi cuộn giữ.
Phần ứng và ổ bi cầu
Hình 6.3: Phần ứng và ổ bi cầu
Phần ứng tạo ra lực làm quay mô tơ và ổ bi cầu đỡ cho lõi (phần ứng) quay ở tốc
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 155
độ cao.
Vỏ máy khởi động
Hình 6.4: Vỏ máy khởi động
Vỏ máy khởi động này tạo ra từ trường cần thiết để cho motor hoạt động. Nó
cũng có chức năng như một vỏ bảo vệ các cuộn cảm, lõi cực và khép kín các đường
sức từ. Cuộn cảm được mắc nối tiếp với phần ứng.
Chổi than và giá đỡ chổi than
Hình 6.5: Chổi than và giá đỡ chổi than
Chổi than được tì vào cổ góp của phần ứng bởi các lò xo để cho dòng điện đi từ
cuộn dây tới phần ứng theo một chiều nhất định. Chổi than được làm từ hỗn hợp
đồng-cácbon nên nó có tính dẫn điện tốt và khả năng chịu mài mòn lớn. Các lò xo
chổi than nén vào cổ góp phần ứng và làm cho phần ứng dừng lại ngay sau khi máy
khởi động bị ngắt.
Nếu các lò xo chổi than bị yếu đi hoặc các chổi than bị mòn có thể làm cho tiếp
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 156
điểm điện giữa chổi than và cổ góp không đủ để dẫn điện. Điều này làm cho điện trở
ở chỗ tiếp xúc tăng lên làm giảm dòng điện cung cấp cho motor và dẫn đến giảm
moment.
Bộ truyền giảm tốc
Hình 6.6: Bộ truyền giảm tốc
Bộ truyền giảm tốc truyền lực quay của motor tới bánh răng bendix và làm tăng
moment xoắn bằng cách làm chậm tốc độ của motor.
Bộ truyền giảm tốc làm giảm tốc độ quay của motor với tỉ số là 1/6 -1/4 và nó có
một li hợp khởi động ở bên trong.
Li hợp khởi động
Hình 6.7: Ly hợp khởi động
Li hợp khởi động truyền chuyển động quay của motor tới động cơ thông qua bánh
răng bendix.
Để bảo vệ máy khởi động khỏi bị hỏng bởi số vòng quay cao được tạo ra khi
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 157
động cơ đã được khởi động, người ta bố trí li hợp khởi động này. Đó là li hợp khởi
động loại một chiều có các con lăn.
Bánh răng khởi động chủ động và then xoắn
Hình 6.8: Bánh răng khởi động chủ động và then xoắn
Bánh răng bendix và vành răng truyền lực quay từ máy khởi động tới động cơ
nhờ sự ăn khớp an toàn giữa chúng. Bánh răng bendix được vát mép để ăn khớp được
dễ dàng. Then xoắn chuyển lực quay vòng của motor thành lực đẩy bánh răng
bendix, trợ giúp cho việc ăn khớp và ngắt sự ăn khớp của bánh răng bendix với vành
răng.
6.4.2 Nguyên lý làm việc
6.4.2.1 Công tắc từ
Chức năng
Công tắc từ có hai chức năng:
- Đóng ngắt motor
- Ăn khớp và ngắt bánh răng bendix với vành răng.
Công tắc từ này cũng hoạt động theo ba bước khi máy khởi động hoạt động: Hút
vào, giữ, hồi về (nhả về).
Kéo (Hút vào)
Khi bật khoá điện lên vị trí START, dòng điện của accu đi vào cuộn giữ và cuộn
hút. Sau đó dòng điện đi từ cuộn hút tới phần ứng qua cuộn cảm xuống mát. Việc tạo
ra lực điện từ trong các cuộn giữ và cuộn hút sẽ làm từ hoá các lõi cực và do vậy piston
của công tắc từ bị hút vào lõi cực của nam châm điện. Nhờ sự hút này mà bánh răng
bendix bị đẩy ra và ăn khớp với vành răng bánh đà đồng thời đĩa tiếp xúc sẽ bật công
tắc chính lên.
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 158
Hình 6.10: Nguyên lý hoạt động
Để duy trì điện áp kích hoạt công tắc từ, một số xe có relay khởi động đặt giữa
khoá điện và công tắc từ.
Hình 6.11: Hút vào
Giữ
Khi công tắc chính được bật lên, thì không có dòng điện chạy qua cuộn hút vì
hai đầu cuộn hút bị đẳng áp, cuộn cảm và cuộn ứng nhận trực tiếp dòng điện từ accu.
Cuộn dây phần ứng sau đó bắt đầu quay với vận tốc cao và động cơ được khởi động.
Ở thời điểm này piston được giữ nguyên tại vị trí chỉ nhờ lực điện từ của cuộn giữ vì
không có dòng điện chạy qua cuộn hút.
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 159
Hình 6.12: Giữ
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 160
Nhả (hồi về)
Khi khoá điện được xoay từ vị trí START sang vị trí ON, tại thời điểm này, tiếp
điểm chính vẫn còn đóng, dòng điện đi từ phía công tắc chính tới cuộn hút rồi qua
cuộn giữ. Đặc điểm cấu tạo của cuộn hút và cuộn giữ là có cùng số vòng dây quấn
và quấn cùng chiều. Ở thời điểm này, dòng điện qua cuộn hút bị đảo chiều, lực điện
từ được tạo ra bởi cuộn hút và cuộn giữ triệt tiêu lẫn nhau nên không giữ được
piston. Do đó piston bị đẩy trở lại nhờ lò xo hồi về và công tắc chính bị ngắt làm
cho máy khởi động dừng lại.
Hình 6.13: Nhả (Hồi về)
Ly hợp máy khởi động
Hình 6.14: Cấu tạo ly hợp máy khởi động
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 161
Khi khởi động
Khi bánh răng li hợp (bên ngoài) quay nhanh hơn trục then (bên trong) thì con
lăn li hợp bị đẩy vào chỗ hẹp của rãnh và do đó lực quay của bánh răng li hợp được
truyền tới trục then.
Hình 6.15: Hoạt động của ly hợp khởi động (Khi khởi động)
Sau khi khởi động động cơ
Khi trục then (bên trong) quay nhanh hơn bánh răng li hợp (bên ngoài), thì con
lăn li hợp bị đẩy ra chỗ rộng của rãnh làm cho bánh răng li hợp quay không tải.
Lưu ý: Nếu ly hợp một chiều hoạt động như khi li hợp máy khởi động trượt thì
động cơ không thể quay mặc dù máy khởi động đang làm việc.
Hình 6.16: Hoạt động của ly hợp khởi động(Sau khi khởi động)
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 162
BÀI THỰC HÀNH SỐ 12
KỸ THUẬT CHẨN ĐOÁN, BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG
KHỞI ĐỘNG.
Tình huống: Vận hành máy không nổ máy -> Máy khởi động không hoạt động.
Thực hiện kiểm tra hệ thống khởi động
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài thực tập này Sinh viên:
- Xác định được tình trạng máy khởi động trên động cơ.
- Kiểm tra, sửa chữa được hệ thống khởi động.
- An toàn lao động trong xưởng sửa chữa ô tô.
PHƯƠNG TIỆN - DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
- Động cơ xăng, Động cơ diesel, máy khởi động rời.
- Đồng hồ VOM, mâm đựng các chi tiết, bàn ê-tô, dầu diesel, giẻ lau, kẹp gắp
chi tiết.
- Tủ đồ nghê, dụng cụ sửa chữa ô tô thích hợp.
YÊU CẦU CÔNG VIỆC
- Kiểm tra tình trạng vận hành của một hệ thống. Báo cáo sự cố.
- Xác định vị trí các cụm chi tiết, các bộ phận.
- Thực hiện tháo – lắp và bảo dưỡng được máy khởi động.
HOÀN THÀNH CÁC CÂU HỎI DẪN DẮT
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 163
NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Kỹ thuật chẩn đoán, bảo dưỡng sửa chữa hệ thống khởi động
1.1 Tìm pan trên xe:
Trước khi tháo máy khởi động phải kiểm tra sơ bộ như sau:
1. Kiểm tra cầu chì
- Xem có bị đứt không bằng mắt hoặc bằng đồng hồ
VOM
2. Kiểm tra accu
- Kiểm tra các cọc bình accu có bị lỏng hoặc bị rỉ không
- Kiểm tra mức dung dịch điện phân, điện áp, tỉ trọng .
3. Kiểm tra máy khởi
động
- Kiểm tra sự lắp đạt MKĐ và các cọc nối có tiếp xúc tốt
không
1.2 Qui trình kiểm tra trên xe
Hình 6.40: Quy trình kiểm tra hệ thống khởi động trên xe
Triệu chứng hư hỏng máy khởi động
- Máy khởi động không quay (không có tiếng kêu của công tắc từ)
- Máy khởi động không quay (có tiếng kêu của công tắc từ)
- Máy khởi động quay chậm
- Động cơ không nổ mặc dù máy khởi động quay
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 164
BÀI THỰC HÀNH SỐ 13
BẢO DƯỠNG SỬA CHỮA HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG.
MỤC TIÊU:
Sau khi học xong bài thực tập này Sinh viên:
- Xác định được tình trạng máy khởi động trên động cơ.
- Tháo, kiểm tra, lắp được máy khởi động.
- Đảm bảo an toàn về người và thiết bị.
PHƯƠNG TIỆN - DỤNG CỤ - THIẾT BỊ
- Động cơ xăng, Động cơ diesel, máy khởi động rời.
- Đồng hồ VOM, thước kẹp, mâm đựng các chi tiết, bàn ê-tô, dầu diesel, giẻ
lau, kẹp gắp chi tiết.
- Tủ đồ nghê, dụng cụ sửa chữa ô tô thích hợp.
YÊU CẦU CÔNG VIỆC
- Kiểm tra tình trạng vận hành của một hệ thống. Báo cáo sự cố.
- Xác định vị trí các cụm chi tiết, các bộ phận.
- Thực hiện tháo – lắp và bảo dưỡng được.
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 165
NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Bảo dưỡng máy khởi động
1.1 Tháo động cơ điện
Hình 6.49: Các chi tiết tháo rời động cơ điện
Hình 6.50: Cách tháo ổ bi phần ứng
Lưu ý: Trong quá trình tháo rã động cơ điện tránh thất thoát những chi tiết nhỏ
1.2 Tháo công tắc từ
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 166
Hình 6.51: Các chi tiết tháo rời của công tắc từ
1.3 Tháo bánh răng bendix
Hình 6.52: Các chi tiết tháo rời của bánh răng bendix
1.4 Nội dung bảo dưỡng máy khởi động
Kiểm tra Minh họa Hư hỏng
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 167
Kiểm tra Minh họa Hư hỏng
- Trị số đo được
dưới giá trị tiêu
chuẩn thì hư
hỏng
- Trị số đo được
khác giá trị tiêu
chuẩn thì hư
hỏng
- Trị số đo được
khác giá trị tiêu
chuẩn thì hư
hỏng
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 168
Kiểm tra Minh họa Hư hỏng
- Nếu cảm nhận sự
rơ và tiếng kêu
thì hư hỏng
- Nếu không thông
mạch là hư hỏng
- Trị số đo được
dưới giá trị tiêu
chuẩn thì hư
hỏng
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 169
Kiểm tra Minh họa Hư hỏng
- Trị số đo được
khác giá trị tiêu
chuẩn thì hư
hỏng
- Trị số đo được
dưới giá trị tiêu
chuẩn thì hư
hỏng
- Nếu yếu hoặc rỉ
sét là hư hỏng
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 170
Kiểm tra Minh họa Hư hỏng
- Nếu mòn hoặc
mẻ hoặc quay
được 2 chiều là
hư hỏng
Kiểm tra công tắc từ
Lưu ý: Trước khi tiến hành kiểm tra cần tháo đầu C để
cách ly động cơ điện
- Nếu không đúng
thì hư hỏng
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 171
Kiểm tra Minh họa Hư hỏng
- Nếu không đúng
thì hư hỏng
- Nếu không đúng
thì hư hỏng
6.3.2.4 Lắp ráp máy khởi động
Trước khi lắp ráp lại máy khởi động, kiểm tra hoạt động của các chi tiết và phải
đảm bảo các bộ phận ráp đúng vị trí
Bôi mỡ chuyên dùng vào các bộ phận chuyển động
Sử dụng cần siết lực để vặn đúng trị số lực siết qui định
BÀI 6: HỆ THỐNG KHỞI ĐỘNG
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 172
Hình 6.56: Các điểm bôi mỡ và trị số lực siết máy khởi động loại RA (1,4 kW)
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 173
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đỗ Văn Dũng, “Trang bị điện và điện tử ô tô hiện đại, Trường Đại học Sư
phạm Kỹ thuật TPHCM, 1999.
2. Fesenko M. Do Van Dung. Automobile electrical equipment MAMI,
Moscow, 2003.
3. Giáo trình kỹ thuật ô tô và máy nổ, Nhà xuất bản Giáo dục, 2002
4. Giáo trình hệ thống điện động cơ ô tô, ĐH Quốc gia Tp.HCM, 2004
5. Giáo trình mô đun Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống phun xăng điện tử, Tổng
cục dạy nghề ban hành
6. Chuyên ngành kỹ thuật ô tô và xe máy hiện đại, Nhà xuất bản trẻ, 2017
7. Tài liệu hướng dẫn kỹ thuật viên TOYOTA
8. Các trang mạng internet: www.otohui.com, www.123.doc.com
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 174
BẢNG TRA CỨU THUẬT NGỮ
ECM BỘ ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ
+B ĐIỆN ÁP ẮC QUY
IGSW ĐIỆN ÁP QUA CÔNG TẮC MÁY
MREL RƠLE CHÍNH
E1 NỐI ĐẤT (MÁT)
BATT ẮC QUY
EFI HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ
AM1 CHÂN KHÓA ĐIỆN 1
AM2 CHÂN KHÓA ĐIỆN 2
IGN ĐIỆN ÁP QUA CÔNG TẮC MÁY
IG2 ĐIỆN ÁP QUA CÔNG TẮC MÁY
ST KHỞI ĐỘNG
C/OPN RƠLE ĐIỀU KHIỂN BƠM XĂNG
ATL MÁY PHÁT
ETCS-I HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BƯỚM GA ĐIỆN TỬ THÔNG MINH
CAN MẠNG CỤC BỘ ĐIỀU KHIỂN
MAP ÁP SUẤT CHÂN KHÔNG ĐƯỜNG ỐNG NẠP
MAF CẢM BIẾN LƯU LƯỢNG KHÍ NẠP
MIL ĐÈN BÁO HƯ HỎNG
G VỊ TRÍ TRỤC CAM
NE VỊ TRÍ TRỤC KHUỲU
THW NHIỆT ĐỘ NƯỚC LÀM MÁT
THA NHIỆT ĐỘ KHÍ NẠP
FP BƠM NHIÊN LIỆU
HO2S CẢM BIẾN OXY CÓ BỘ SẤY
ISC
ĐIỀU KHIỂN TỐC ĐỘ KHÔNG TẢI
KHOA CÔNG NGHỆ Ô TÔ 175
KNK CẢM BIẾN KÍCH NỔ
OBD HỆ THỐNG TỰ CHẨN ĐOÁN
DLC GIẮC KIỂM TRA
DTC MÃ LỖI CẢM BIẾN
OCV VAN ĐIỀU KHIỂN DẦU
VVT HỆ THỐNG BIẾN ĐỔI THỜI ĐIỂM PHỐI KHÍ
VSV VAN CHUYỄN CHÂN KHÔNG
IGT TÍN HIỆU ĐÁNH LỬA
IGF TÍN HIỆU XÁC NHẬN D9NH1 LỬA
IC MẠCH TỔ HỢP
TMS BỘ CHẤP HÀNH BƯỚM GA
APP CẢM BIẾN VỊ TRÍ BÀN ĐẠP GA
TPS CẢM BIẾN VỊ TRÍ BƯỚM GA
ETCS HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BƯỚM GA ĐIỆN TỬ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_dien_dong_co_trinh_do_trung_cap.pdf