Trong thực tế việc tính toán phân bố bù tối ưu cho xí nghiệp là phức tạp và tùy theo quy mô và kết cấu lưới điện xí nghiệp có thể được thực hiện theo kinh nghiệm như sau:
- Với một xưởng sản xuất hoặc xí nghiệp nhỏ nên tập trung tụ bù tại thanh cái hạ áp của trạm biến áp xí nghiệp.
- Với xí nghiệp loại vừa có 1 trạm biến áp và một số phân xưởng công suất khá lớn cách xa trạm nên đặt tụ bù tại các tủ phân phối phân xưởng và tại cực các động cơ có công suất lớn (vài chục kW).
- Đối với xí nghiệp có quy mô lớn gồm nhiều phân xưởng lớn, có trạm phân phối chính và các trạm phân xưởng. Việc bù thường thực hiện theo 2 bước:
-Xác định công suất bù tại tất cả các thanh cái hạ áp của trạm phân xưởng.
-Phân phối công suất bù của từng trạm cho các phân xưởng mà biến áp đó cấp điện
- Đôi khi có thể thực hiện bù cho cả cao và hạ áp tùy vào giá thành của tụ.
112 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 23/02/2024 | Lượt xem: 58 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Cung cấp điện (Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa Vũng Tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cos Kmm Uđm(V)
Máy mài 10 0,8 5 0,9 380
Bài 2. Yêu cầu lựa chọn dây dẫn cấp điện cho động cơ máy cầu trục có số liệu kỹ thuật
sau, biết dây đi riêng rẽ, dung dây đồng 4 lõi do CADIVI chế tạo, dây được bảo vệ
bằng CB có IđmCB =80 A..
Động cơ Pđm (KW) cos Kmm Uđm(V)
Máy mài 8 0,8 7 0,9 380
1.3.Dây dẫn đi ngầm
1.3.1. Điều kiện chọn
Đối với cáp và dây dẫn chôn dưới đất:
KKKK
I
I
lv
cp
7654
max
...
66
Trong đó:
-K4: là hệ số xét tới ảnh hưởng của cách lắp đặt (bảng tra).
- K5: là hệ số xét tới khi có nhiều cáp đặt sát nhau.
- K6 là hệ số xét tới tính chất của đất (tra bảng).
- K7 là hệ số xét tới nhiệt độ khác 200C (tra bảng).
1.3.2. Bài tập áp dụng.
Bài 2. Chọn CB bảo vệ và dây dẫn cấp điện cho động cơ cầu trục có số liệu kỹ
thuật sau: Biết dây đi ngầm trong đất K4 = 0.8, K5 = 1, K6 = 1 , K7 = 0.89
Động cơ Pđm (KW) cos Kmm Uđm(V)
Cầu trục 17 0,6 5 0,9 380
Giải
Itt =
9,0.6,0.38,0.3
17
47,8 (A)
+Tra catalog chọn CB loại S100 của Federal chế tạo, có thông số kỹ thuật sau:
Số cực: 3P
Điện áp định mức Un=415V
Dòng điện định mức In=50A
Dòng cắt ngắn mạch định mức Icu=25KA.
+Chọn dây:
Chọn dòng phát nóng cho phép của dây/ cáp mà CB còn khả năng bảo vệ:
Icp=In=50A
Chọn kiểu đi dây ngầm trong đất, dây đi riêng rẽ
K = K4 . K5 .K6 .K7 = 0,8 . 1 .1 .0,89 = 0,71
dòng phát nóng cho phép tính toán:
Icptt= )(4,70
71,0
50
A
K
ICP
Tra bảng chọn cáp đồng 4 lõi bọc PVC do CADIVI chế tạo:
4 .1C(3.16mm2+1.10mm2) có Icpđm =83A
Không cần kiểm tra U vì đường dây ngắn, không cần kiểm tra ngắn mạch vì
xa nguồn.
2.Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo tổn thất điện áp cho phép.
Giới thiệu về tổn thất điện áp trên dây dẫn và dây cáp
Tổn thất điện áp trên cáp và dây dẫn có thể viết:
U = U’ + U”
Trong đó:
U’ là thành phần tổn thất điện áp do điện trở của dây dẫn gây ra.
U” là thành phần tổn thất điện áp do điện kháng của dây dẫn gây ra.
Ta đã biết điện kháng của dây dẫn ít phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn, Thông thường
được tính gần đúng qua giá trị trung bình của x0 (/km) cho sẵn trong bảng tra.
67
Mặt khác các tính toán phải thỏa mãn điều kiện chất lượng điện năng là U = [U]
thì ta có thể xác định được thành phần U”.
U’ = [U] - U”
Ta đã biết điện kháng của dây dẫn ít phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn, Thông thường
được tính gần đúng qua giá trị trung bình của x0 (/km) cho sẵn trong bảng tra.
Nếu tiết diện cần chọn để đảm bảo tổn thất điện áp cho phép được xác định theo
công thức sau:
n
1i
ii
dm
L.P.
U'.U.
1
F
Trong đó:
- là điện dẫn xuất của dây dẫn, m /.mm2, ví dụ : Cu = 54; Al ≈ 32.
- F là thiết diện dây dẫn, mm2.
- Pi là phụ tải tác dụng của đường dây nhánh thứ i, kW.
- Li là chiều dài dây dẫn kể từ đầu đường dây đến điểm rẽ nhánh thứ i, km.
- Uđm là điện áp định mức của mạng, kV.
Xuất phát từ nhận xét: khi tiết diện dây dẫn thay đổi thì điện trở thay đổi theo
còn điện kháng rất ít thay đổi, tra sổ tay thấy xo (Ω/km) có giá trị xo = 0,33 ÷ 0,45 bất
kể cỡ dây dẫn và khoảng cách giữa các pha. Vì thế cho một trị số xo ban đầu nằm
trong khoảng giá trị trên thì sai số là không lớn.
Tổn thất điện áp được xác định theo biểu thức đã biết.
Khi cho giá trị xo tính được :
Từ đây xác định được :
Mặt khác :
Suy ra :
68
2.1. Chọn một trị số x0 lân cận 0,4 (/Km)
2.2.Xác định thành phần tổn thất điện áp do điện trở gây ra U’
∆U’ = ∆Ucp - ∆U”
2.3. Xác định tiết diện tính toán theo Ucp
Chọn tiết diện tiêu chuẩn gần nhất lớn hơn
2.4. Kiểm tra lại tiết diện dây đã chọn theo các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Trong các công thức trên:
Q(kVAr), P(kW), l(km), ∆U’(V), Uđm(kV)
Bài tập áp dụng
Bài 1: Yêu cầu lựa chọn tiết diện dây dẫn điện cho đường dây trục chính của 1 xóm có
chiều dài 150m theo điều kiện tổn thất cho phép Ucp% =5% Uđm, Uđm =0,38KV.
Dùng dây nhôm lõi thép
Giải:
U% =5% Uđm = )(19
100
380.5
V
Chọn x0 = 0,35 (Ω/km)
Ucp = U’ + U’’
U’’= )(28,115,0.3,9.
38,0
35,0
..0 VlQ
U
x
ijij
đm
)(72,1728,119
,,,
VU UU
Tiết diện dây dẫn
)(52,1015,0.15.
.72,17.38,0
.5,31
..
.
2
3
3
,
10
10
mmlP
UU
ijij
đm
F
Chọn dây AC -16 có r0 = 2,06 (Ω/km), x0 = 0,36 (Ω/km)
Kiểm tra lại:
R = r0.l =2,06.0,15=0,309 (Ω)
X =x0.l =0,36 .0,15= 0,054 (Ω)
)(51,13
38,0
054,0.3,9309,0.15..
V
XQRP
U
U đm
U=13,51 V < Ucp=19V
Vậy chọn dây AC-16 là phù hợp.
N 1
AC, 150m
S=15 + j9,3 KVA
69
Bài 2: Tính chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép cấp nguồn cho động cơ
điện 1 pha 220V có tổng công suất định mức Pđm = 8 kW; điện áp định mức Uđm =
220V; Cos = 0,85; hiệu suất = 0,9; hệ số hiệu chỉnh Khc = 0,7. Động cơ đặt cách tủ
điện chính một khoảng L = 20m. Dây dẫn được chọn trong bảng tra thông số dây.
Giải:
Pđm = 8 kW = 8000 W
L = 20 m = 0,02 km
- Giá trị dòng điện định mức:
Suy ra: A85,67
7,0
5,47
k
I
I
hc
đm
cp
Tra bảng ta chọn dây cáp tiết diện danh định là 14mm2 có dòng cho phép là 70A
thỏa mãn điều kiện
Kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp UUcp
Điện trở trên một km đường dây là rd = 1,33 [/Km]
Điện trở dây ứng với chiều dài 20m của hai dây là:
Rd20 = rd.L = 1,33.0,02 = 0,0266
Sụt áp trên đường dây là:
U = Iđm. Rd20 = 47,5. 0,0266 = 1,264 V
58,0%100x
220
264,1
%100x
U
U
%U
Tổn thất điện áp nằm trong giới hạn cho phép
Vậy chọn dây cáp 14 thỏa mãn điều kiện kinh tế, kỹ thuật.
CÂU HỎI ÔN TẬP
Câu 1: Dây dẫn có kí hiệu AC-95 nghĩa là?
A. Dây nhôm, tiết diện 95mm2.
B. Dây đồng, tiết diện 95mm2.
C. Dây nhôm lõi thép, tiết diện 95mm2.
D. Dây đồng lõi thép, tiết diện 95mm2
Câu 2: Yêu cầu lựa chọn dây dẫn cấp điện cho động cơ máy mài có số liệu kỹ thuật
sau, biết dây đi riêng rẽ không chôn dưới đất, dùng dây đồng 4 lõi do CADIVI chế tạo,
dây được bảo vệ bằng cầu chì có Idc =50 A. Biết Pđm =10 (KW), cos =0.8, Kmm =5 ,
=0.9 Uđm = 380 (V).
Câu 3: Yêu cầu lựa chọn dây điện hạ áp 2 lõi đồng bọc PVC do CADIVI chế tạo cho
đường dây điện trục chính 1 căn hộ có công suất tính toán 4.8 KW. Biết rằng cầu chì
tổng của căn hộ đã chọn có Idc =30A.
70
Câu 4: Tính chọn dây dẫn cấp điện cho động cơ có số liệu kỹ thuật sau: Biết dây đi
ngầm trong đất K = K4 . K5 .K6 .K7 = 0,71; Pđm =17(KW), cos =0,6; Kmm =5; Uđm =
380 (V); dây được bảo vệ bằng CB có IđmCB = 50A, dùng cáp đồng 4 lõi bọc PVC do
CADIVI chế tạo.
71
BÀI 7. NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT
Giới thiệu:
Hiện nay chất lượng điện năng ngày càng được quan tâm. Chất lượng điện năng
được đánh giá trên hai chỉ tiêu là chất lượng điện áp và chất lượng tần số.
Chất lượng điện áp: đánh giá chất lương điện áp thông qua 5 đại lượng: độ lệch điện
áp, độ dao động điện áp, độ không hình sin của sóng điện áp, dộ không đối xứng của
điện áp và độ lệch trung tính.
Chất lượng tần số: được đánh giá qua hai đại lượng là độ lệch tần số và độ dao
động tần số.
Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng
- Trình bày được ý nghĩa và tầm quan trọng của việc nâng cao hệ số công suất.
- Phân tích được các giải pháp bù hệ số công suất tự nhiên.
- Trình bày được các thiết bị cần sử dụng cho việc bù hệ số công suất cho thiết bị
điện và hệ thống điện.
- Xác định được vị trí cần đặt thiết bị bù phù hợp với yêu cầu kỹ thuật.
- Tính toán được tổng công suất cần bù và phân phối dung lượng cần bù phù hợp
với yêu cầu kỹ thuật.
- Rèn luyện tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác và khả năng làm việc nhóm trong
công việc. Người học tự đánh giá được kết quả công việc mình làm theo yêu cầu công
việc mà giáo viên đưa ra.
Nội dung chính:
1. Hệ số công suât và ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất.
1.1. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất:
Nâng cao hệ số công suất là mốt trong những biện pháp quan trọng để tiết kiệm
điện năng. Do động cơ không đồng bộ, máy biến áp cùng với đường dây trên không là
những thiết bị chủ yếu tiêu thụ công suất phản kháng Q của hệ thống điện. Để tránh
truyền tải một lượng Q lớn trên đường dây, các thiết bị bù được đặt ở gần phụ tải để
cung cấp Q trực tiếp cho phụ tải và được gọi là bù công suất phản kháng, làm nâng cao
hệ số công suất cosφ. Việc nâng cao hệ số công suất đưa đến các hiệu quả:
1.Làm giảm tồn thất điện áp trên lưới điện:
Giả thiết công suất tác dụng không đổi, cosφ của xí nghiệp tăng từ cosφ1 lên cosφ2,
nghĩa là lượng công suất phản kháng truyền tải giảm từ Q1 xuống Q2. Khi đó do Q1 >
Q2
Giảm được tổn thất công suất trên lưới điện:
72
Giảm được tổn thất điện áp trên lưới điện:
Tăng khả năng truyền tải của đường dây và máy biến áp, do khả năng truyền tải
phụ thuộc vào tình trạng phát nóng và tỷ lệ với bình phương dòng điện,
2 2
3U
P Q
I
.
Ngoài ra, nó còn dẫn đến giảm được chi phí kim loại màu, góp phần ổn định điện
áp, tăng khả năng phát điện của máy phát
1.2. Hiệu quả của việc nâng cao hệ số công suất:
Các đại lượng biểu diễn công suất có liên quan mật thiết với nhau
qua tam giác công suất:
Trong đó: S là công suất toàn phần.
P: công suất tác dụng.
Q: công suất phản kháng.
φ: góc giữa S và P.
Trị số của góc φ có ý nghĩa rất quan trọng
Nếu φ ↓ thì P ↑, Q ↓ ; khi φ = 0 thì P ≡ S, Q= 0
Nếu φ ↑ thì P ↓, Q ↑ ; khi φ = 900 thì Q ≡ S, P = 0
Trong thực tế tính toán khái niệm hệ số công suất cosφ được dùng.
Khi cosφ càng nhỏ thì lượng công suất phản kháng tiêu thụ hoặc
truyền tải càng lớn và công suất tác dụng càng nhỏ và ngược lại.
Lượng Q truyền tải trên lưới điện các cấp từ nhà máy điện đến hộ
tiêu thụ càng lớn càng gây tổn thất lớn trên lưới điện.
2. Các giải pháp bù hệ số công suất tự nhiên.
- Thay động cơ thường xuyên non tải bằng động cơ có công suất bé hơn.
- Giảm điện áp cho những động cơ làm việc non tải.
- Hạn chế động cơ chạy không tải.
- Dùng động cơ đồng bộ thay thế động cơ không đồng bộ.
- Nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ.
- Thay thế những máy biến áp làm việc non tải bằng những máy biến áp dung lượng
nhỏ hơn.
S
P
Q
φ
73
3. Các thiết bị bù hệ số công suất.
Thiết bị để phát Q thường dùng trên lưới điện là máy bù và tụ bù. Máy bù hay còn
gọi là máy bù đồng bộ và tụ bù. Máy bù thường chỉ dùng ở các trung tâm điện để duy
trì ổn định cho hệ thống điện. Tụ bù dùng cho lưới điện xí nghiệp, dịch vụ và dân
dụng. Mục đích bù cosφ cho xí nghiệp sao cho cosφ lớn hơn 0,9. Tụ có thế nối tiếp
hay song song vào mạng điện.
Cách mắc tụ bù:
Bù dọc: mắc nối tiếp tụ vào đường dây, biện pháp này nhằm cải thiện thông số
đường dây, giảm tổn hao điện áp. Lúc này thông số đường dây: L CZ R j X X
Bù ngang: mắc song song tụ vào đường dây, có nhiệm vụ cung cấp Q vào hệ
thống, làm nâng cao điện áp cũng như cosφ.
Dễ thấy lúc này tổn thất điện áp giảm xuống: bù. .
U
P R Q Q X
U
.
Hai phương pháp bù:
+Bù tĩnh (bù nền): bố trí bù gồm một hoặc nhiều tụ bù tạo nên lượng bù không đổi.
Việc điều khiển có thể thực hiện bằng các cách sau:
- Bằng tay: dùng CB hoặc LBS (load – break switch).
- Bán tự động: dùng contactor.
- Mắc trực tiếp vào tải đóng điện cho mạch bù đồng thời khi đóng tải.
* Ưu điểm: đơn giản và giá thành không cao.
* Nhược điểm: khi tải dao động có khả năng dẫn đến việc bù thừa. Việc này khá nguy
hiểm đối với hệ thống sử dụng máy phát. --> Vì vậy, phương pháp này áp dụng đối với
những tải ít thay đổi.
+Bù động (sử dụng bộ điều khiển tụ bù tự động): sử dụng các bộ tụ bù tự động hay
còn gọi là tủ điện tụ bù tự động, có khả năng thay đổi dung lượng tụ bù để đảm bảo hệ
số công suất đạt được giá trị mong muốn.
* Ưu điểm: không gây ra hiện tượng bù thừa và đảm bảo được hệ số công suất mong
muốn.
* Nhược điểm: chi phí lớn hơn so với bù tĩnh. --> Vì vậy, phương pháp này áp dụng
tại các vị trí mà công suất tác dụng và công suất phản kháng thay đổi trong phạm vi rất
rộng.
74
4. Vị trí đặt thiết bị bù
Bù riêng (Qc3, Qc7, Qc9):
Bù riêng nên được xét đến khi công suất động cơ đáng kể so với công suất mạng điện;
Bộ tụ bù mắc trực tiếp vào đầu dây nối của thiết bị dùng điện có tính cảm;
Công suất của bộ tụ bù phải được giới hạn phù hợp với công suất (kW) của động cơ.
*Ưu điểm:
- Giảm tiền phạt do vấn đề tiêu thụ công suất phản kháng.
- Giảm dòng phản kháng tới động cơ.
- Giảm kích thước và tổn hao dây dẫn đối với tất cả dây dẫn.
*Nhược điểm:
- Vận hành khó khăn.
- Tụ bù chỉ hoạt động khi động cơ làm việc.
- Gây hiện tượng tự kích từ đối với động cơ.
Bù theo nhóm (Qc6, Qc8):
* Ưu điểm:
- Giảm tiền điện do giảm tiêu thụ công suất phản kháng.
- Giảm dòng điện tới tủ động lực, tủ phân phối.
- Giảm tiết diện cáp đến các tủ phân phối.
- Giảm tổn hao công suất trên dây dẫn.
* Nhược điểm: khi có sự thay đổi đáng kể của tải, xuất hiện nguy cơ bù dư và kèm
theo hiện tượng quá điện áp.
75
Bù tập trung (Qc1, Qc2, Qc4, Qc5):
Áp dụng khi tải ổn định và liên tục;
Bộ tụ bù đấu vào thanh góp hạ áp của tủ phân phối chính và được đóng trong thời gian
tải hoạt động.
* Ưu điểm:
- Giảm tiền phạt do vấn đề tiêu thụ công suất phản kháng.
- Đơn giản trong vận hành và lắp đặt.
- Làm nhẹ tải cho máy biến áp và do đó có khả năng phát triển thêm các phụ tải khi
cần thiết.
* Nhược điểm:
- Dòng điện phản kháng tiếp tục đi vào tất cả lộ ra tủ phân phối chính của mạng hạ thế.
- Kích cỡ của dây dẫn, công suất tổn hao trên dây của mạng điện sau vị trí lắp tụ bù
không được cải thiện.
4.1.Vị trí đặt tụ cao áp (QC1 , QC2 , QC3)
Đặt tụ bù phía cao áp xí nghiệp: tuy giá tụ cao áp rẻ nhưng chỉ giảm tổn thất điện
năng từ phía cao áp ra lưới.
4.2.Vị trí đặt tụ hạ áp (QC4 , QC5 , QC6 QC7 , QC8 , QC9)
- Đặt tụ bù tại thanh cái hạ áp của trạm biến áp xí nghiệp giúp giảm điện năng trong
trạm biến áp.
- Đặt tụ bù tại các tủ động lực: làm giảm được tổn thất điện áp trên đường dây từ tủ
đến trạm phân phối và trong trạm.
- Đặt tụ bù cho tất cà các động cơ: phương pháp này có lợi nhất về giảm tổn thất điện
năng nhưng tăng chi phí đầu tư, vận hành và bảo dưỡng tụ.
Trong thực tế việc tính toán phân bố bù tối ưu cho xí nghiệp là phức tạp và tùy theo
quy mô và kết cấu lưới điện xí nghiệp có thể được thực hiện theo kinh nghiệm như
sau:
- Với một xưởng sản xuất hoặc xí nghiệp nhỏ nên tập trung tụ bù tại thanh cái hạ áp
của trạm biến áp xí nghiệp.
- Với xí nghiệp loại vừa có 1 trạm biến áp và một số phân xưởng công suất khá lớn
cách xa trạm nên đặt tụ bù tại các tủ phân phối phân xưởng và tại cực các động cơ có
công suất lớn (vài chục kW).
- Đối với xí nghiệp có quy mô lớn gồm nhiều phân xưởng lớn, có trạm phân phối
chính và các trạm phân xưởng. Việc bù thường thực hiện theo 2 bước:
+Xác định công suất bù tại tất cả các thanh cái hạ áp của trạm phân xưởng.
+Phân phối công suất bù của từng trạm cho các phân xưởng mà biến áp đó cấp điện
5. Xác định tổng công suất phản kháng cần bù.
5.1.Xác định công suất phản kháng trước khi bù
Nếu công suất tác dụng không thay đổi thì ứng với cosφ1 có :
Q1 = P. tgφ1
5.2. Xác định công suất phản kháng sau khi bù
76
Với cosφ2 có:
Q2 = P. tgφ2
5.3. Xác định lượng công suất phản kháng cần bù
Công suất cần bù cho xí nghiệp để nâng hệ số công suất từ cosφ1 lên hệ số công
suất cosφ2 là
Qbù = Q1 – Q2 = P. tgφ1 – P. tgφ2
bù 1 2Q P tg tg
6. Phân phối dung lượng bù trong mạng hình tia.
Trong thực tế việc tính toán phân bố bù tối ưu cho xí nghiệp là phức tạp và tùy theo
quy mô và kết cấu lưới điện xí nghiệp có thể được thực hiện theo kinh nghiệm như
sau:
Với một xưởng sản xuất hoặc xí nghiệp nhỏ nên tập trung tụ bù tại thanh cái hạ
áp của trạm biến áp xí nghiệp.
Với xí nghiệp loại vừa có 1 trạm biến áp và một số phân xưởng công suất khá
lớn cách xa trạm nên đặt tụ bù tại các tủ phân phối phân xưởng và tại cực các động cơ
có công suất lớn (vài chục kW).
Đối với xí nghiệp có quy mô lớn gồm nhiều phân xưởng lớn, có trạm phân phối
chính và các trạm phân xưởng. Việc bù thường thực hiện theo 2 bước:
-Xác định công suất bù tại tất cả các thanh cái hạ áp của trạm phân xưởng.
-Phân phối công suất bù của từng trạm cho các phân xưởng mà biến áp đó cấp điện
Đôi khi có thể thực hiện bù cho cả cao và hạ áp tùy vào giá thành của tụ.
Trong trường hợp bù tại nhiều điểm, công suất bù tối ưu tại điểm i nào đó xác định
theo biểu thức:
R
RQQQQ
i
tđ
bibi
).(
Trong đó :
Qi – công suất phản kháng yêu cầu tại nút i ;
Q∑ - tổng công suất phản kháng yêu cầu, QQ
i
n
1
Qb∑ - tổng công suất bù, xác định theo
Ri - điện trở nhánh đến vị trí nút I ;
Rtđ – điện trở tương đương của lưới điện
RRR
R
n
tđ 1
....
11
1
21
77
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
Bài 1: Một xưởng cơ khí nông nghiệp công suất 100kW, cosφ = 0,6. Yêu cầu xác
định công suất bộ tụ bù để nâng cosφ = 0,9.
Bài 2: Một siêu thị lớn, có phụ tải tính toán P = 600kW, cosφ = 0,9. Yêu cầu lựa chọn
tụ bù đặt tại thanh cái hạ áp TBA siêu thị để nâng cosφ = 0,9.
Bài 3: Một trạm bơm cao áp 10kV đặt 5 máy bơm 200kW, cosφ = 0,7. Yêu cầu lựa
chọn tụ bù 10kV cho trạm bơm để cosφ = 0,9.
78
CÁC BẢNG TRA THÔNG SỐ
PL1 Trị số trung bình ksd và cosφ của các nhóm thiết bị điện
Nhóm thiết bị ksd cosφ
Nhóm máy gia công kim loại (tiện, cưa, bào, khoan...) 0,2 – 0,4 0,6 – 0,7
- Phân xưởng cơ khí 0,14 – 0,2 0,5 – 0,6
- Phân xưởng sửa chữa cơ khí 0,5 – 0,6 0,7
Nhóm máy phân xưởng rèn 0,25 – 0,35 0,6 – 0,7
Nhóm máy của phân xưởng đúc 0,3 – 0,35 0,6 – 0,7
Nhóm động ơ làm việc liên tục (quạt gió, máy bơm,
máy nén khí)
0,6 – 0,7 0,7 – 0,8
Nhóm động cơ làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại (cầu
trục, cần cẩu...)
0,05 – 0,1 0,4 – 0,5
Nhóm máy vận chuyển làm việc liên tục (băng tải,
băng chuyển)
0,6 – 0,7 0,65 – 0,75
Nhóm lò điện (lò điện trở, lò sấy)
- Lò điện trở làm việc liên tục 0,7 – 0,8 0, 9 – 0,95
- Lò cảm ứng 0,75 0,3 – 0,4
Lò cao tần 0,5 – 06 0,7
Nhóm máy hàn
- Biến áp hàn hồ quang 0,3 0,35
- Thiết bị hàn hơi, hàn đường, nung tán đinh 0,35 – 0,4 0,5 – 0,6
Nhóm máy dệt 0,7 – 0,8 0,7 – 0,8
PL2. Trị số trung bình knc và cosφ của các phân xưởng
Tên phân xưởng knc cosφ
Phân xưởng cơ khí lắp ráp 0,3 – 0,4 0,5 – 0,6
Phân xưởng nhiệt luyện 0,6 – 0,7 0,7 – 0,9
Phân xưởng rèn, dập 0,5 – 0,6 0,6 – 0,7
Phân xưởng đúc 0,6 – 0,7 0,7 – 0,8
Phân xưởng sửa chữa cơ khí 0,2 – 0,3 0,5 – 0,6
Phân xưởng nhuộm, tẩy, hấp 0,65 – 0,7 0,8 – 0,9
Phân xưởng nén khí 0,6 – 0,7 0,7 – 0,8
Phân xưởng mộc 0,4– 0,5 0,6 – 0,7
79
Phòng thí nghiệm, nghiên cứu khoa học 0,7 – 0,8 0,7 – 0,8
Nhà hành chính, quản lý 0,7 – 0,8 0,8 – 0,9
PL3. Trị số trung bình Tmax và cosφ của các xí nghiệp
Tên phân xưởng Tmax(h) cosφ
Xí nghiệp cơ khí chế tạo máy 4500 – 5000 0,6 – 0,7
Xí nghiệp chế tạo bòng bi 5000 – 5500 0,7 – 0,75
Xí nghiệp chế tạo dụng cụ 3000 – 4000 0,62 – 0,7
Xí nghiệp gia công gỗ 3000 – 3500 0,65 – 0,7
Xí nghiệp hoá chất 5500 – 6000 0,8 – 0,84
Xí nghiệp đường 1800 – 5200 0,7 – 0,8
Xí nghiệp luyện kim 5000 – 5500 0,75 – 0,88
Xí nghiệp bánh kẹo 5000 - 5300 0,7 – 0,75
Xí nghiệp ôtô máy kéo 4000 – 4500 0,72 – 0,8
Xí nghiệp in 3000 – 3500 0,75 – 0,82
Xí nghiệp dệt 4800 – 5500 0,7 – 0,8
PL4 – BẢNG TRA TRỊ SỐ
maxK THEO sdK VÀ hqn :
hqn
maxK sdK
(Ksd)
0,1
0,15 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9
4 3,43 3,81 2,64 2,14 1,87 1,65 1,46 1,29 1,14 1,05
5 3,23 2,87 2,42 2,00 1,76 1,57 1,41 1,26 1,12 1,04
6 3,04 2,64 2,24 1,88 1,66 1,51 1,37 1,23 1,10 1,04
7 2,88 2,48 2,10 1,80 1,58 1,45 1,33 1,21 1,09 1,04
8 2,72 2,31 1,99 1,72 1,52 1,40 1,30 1,20 1,08 1,04
9 2,56 2,20 1,90 1,65 1,47 1,37 1,28 1,18 1,08 1,03
10 2,42 2,10 1,84 1,60 1,36 1,34 1,26 1,16 1,07 1,03
12 2,24 1,96 1,75 1,52 1,32 1,28 1,23 1,15 1,07 1,03
14 2,10 1,85 1,67 1,45 1,28 1,25 1,20 1,13 1,07 1,03
16 1,99 1,77 1,61 1,41 1,26 1,23 1,18 1,12 1,07 1,03
18 1,91 1,70 1,55 1,37 1,24 1,21 1,16 1,11 1,06 1,03
20 1,84 1,65 1,50 1,34 1,21 1,20 1,15 1,11 1,06 1,03
25 1,71 1,55 1,40 1,28 1,19 1,17 1,14 1,10 1,06 1,03
30 1,62 1,46 1,34 1,24 1,17 1,16 1,13 1,10 1,05 1,03
35 1,56 1,41 1,30 1,21 1,15 1,15 1,12 1,09 1,05 1,02
40 1,50 1,37 1,27 1,19 1,14 1,13 1,12 1,09 1,05 1,02
80
45 1,45 1,33 1,25 1,17 1,13 1,12 1,11 1,08 1,04 1,02
50 1,40 1,30 1,23 1,16 1,12 1,11 1,10 1,08 1,04 1,02
60 1,32 1,25 1,19 1,14 1,10 1,11 1,09 1,07 1,03 1,02
70 1,37 1,22 1,17 1,12 1,10 1,10 1,09 1,06 1,03 1,02
80 1,25 1,20 1,15 1,11 1,09 1,10 1,08 1,06 1,03 1,02
90 1,23 1,18 1,13 1,10 1,08 1,09 1,08 1,05 1,02 1,02
100 1,21 1,17 1,12 1,10 1,07 1,08 1,07 1,05 1,02 1,02
120 1,19 1,16 1,12 1,09 1,06 1,07 1,07 1,05 1,02 1,02
140 1,17 1,15 1,11 1,08 1,05 1,06 1,06 1,05 1,02 1,02
160 1,16 1,13 1,10 1,08 1,05 1,05 1,05 1,04 1,02 1,02
180 1,16 1,12 1,10 1,08 1,05 1,05 1,05 1,04 1,01 1,01
200 1,15 1,12 1,09 1,07 1,05 1,05 1,05 1,04 1,01 1,01
220 1,14 1,12 1,08 1,07 1,05 1,05 1,05 1,04 1,01 1,01
240 1,14 1,11 1,08 1,07 1,05 1,05 1,05 1,03 1,01 1,01
260 1,13 1,22 1,08 1,06 1,05 1,05 1,05 1,03 1,01 1,01
280 1,13 1,10 1,08 1,06 1,05 1,05 1,05 1,03 1,01 1,01
PL5- BẢNG TRA TRỊ SỐ hqn THEO n VÀ P :
n
n
n 1
P
P
P
1
0,1 0,15 0,20 0,25 0,30 0,35 0,40 0,45 0,50 0,55 0,60 0,65 0,70
0 ,02 0,71 0,51 0,36 0,26 0,19 0,14 0,11 0,09 0,07 0,06 0,05 0,01 0,04
0,03 0,81 0,64 0,48 0,36 0,27 0,21 0,16 0,13 0,11 0,09 0,08 0,07 0,06
0,04 0,86 0,72 0,57 0,44 0,34 0,27 0,22 0,18 0,15 0,12 0,10 0,09 0,08
0,05 0,90 0,79 0,61 0,51 0,41 0,33 0,26 0,22 0,18 0,15 0,13 0,11 0,10
0,06 0,92 0,83 0,70 0,58 0,47 0,38 0,31 0,26 0,21 0,18 0,15 0,13 0,12
0,08 0,94 0,89 0,79 0,68 0,57 0,48 0,40 0,33 0,28 0,24 0,20 0,17 0,15
0,10 0,94 0,92 0,85 0,76 0,66 0,56 0,47 0,40 0,31 0,29 0,25 0,22 0,19
0,15 0,95 0,93 0,88 0,80 0,72 0,67 0,56 0,48 0,42 0,37 0,32 0,28
0,20 0,95 0,93 0,89 0,83 0,76 0,69 0,61 0,54 0,47 0,42 0,37
0,25 0,95 0,93 0,90 0,85 0,78 0,71 0,61 0,57 0,51 0,45
0,30 0,95 0,94 0,90 0,86 0,80 0,73 0,66 0,60 0,53
0,35 0,95 0,94 0,91 0,86 0,81 0,74 0,68 0,62
0,40 0,95 0,93 0,91 0,86 0,81 0,75 0,69
0,45 0,95 0,93 0,91 0,87 0,81 0,76
0,50 0,95 0,94 0,91 0,87 0,82
0,55 0,95 0,94 0,91 0,87
0,60 0,95 0,94 0,91
0,65 0,95 0,94
0,70 0,95
81
PL6 SUẤT PHỤ TẢI CỦA MỘT SỐ PHÂN XƯỞNG
Tên phân xưởng S0,VA/ 2m
Các phân xưởng nhiệt luyện và hàn điện
Các phân xưởng cơ khí và lắp ráp
Các phân xưởng tiện, dập, rèn khuôn
Các phân xưởng dụng cu và đồ gá
Các phân xưởng dập và ép chất dẻo
Các phân xưởng dập, nén, ép kim loại
Các phân xưởng mộc, gia công gỗ
Các phân xưởng đúc
Các phân xưởng sửa chữa, tiện
Với khu công nghiệp nhẹ: S0 = 100 ÷ 200 (KVA/ha)
Với khu công nghiệp nặng: S0 = 300 ÷ 400 (KVA/ha)
300 -600
200-300
150-300
50-100
100-200
250-300
48
250-300
80-100
Với khu văn phòng đại diện phải đặt điều hòa:
Phòng 20 – 30 m
2
: 1 điều hòa
30 – 50 m
2
: 2 điều hòa
60 – 80 m
2
: 3 điều hòa
80 – 100 m
2
: 4 điều hòa
Công suất điều hòa từng loại :1,5(Kw), 1,8(Kw), 2(Kw), 2,2(Kw), 2,5(Kw).
PL7
Suất phụ tải chiếu sáng của một số phân xưởng :
Tên phân xưởng P
O
, W/ 2m
Phaân xöôûng cô khí vaø haøn
Phaân xöôûng reøn daäp vaø nhieät luyeän
Phân xưởng chế biến gỗ
Phân xưởng đúc
Phân xưởng nồi hơi
Traïm bôm vaø traïm khí neùn
Traïm axeâtilen (nhaø maùy)
Traïm axít (nhaø maùy)
Caùc traïm bieán aùp vaø bieán ñoåi
Ga ra ô tô
Trạm cứu hỏa
Cửa hàng và các kho vật liệu
13-16
15
14
12-15
8-10
10-15
20
10
12-15
10-15
10
10
82
Kho vật liệu dễ cháy
Caùc ñöôøng haàm caáp nhieät
Phòng thí nghiệm trung tâm của nhà máy
Phòng làm việc
Phòng điều khiển nhà máy
Caùc toaø nhaø sinh hoaït cuûa phaân xöôûng
Ñaát ñai troáng cuûa xí nghieäp, ñöôøng ñi
Trung taâm ñieàu khieån nhaø maùy ñieän vaø traïm bieán aùp
Lớp học
Văn phòng-nhà hành chính
Siêu thị
Văn phòng đại diện nước ngoài
Xưởng thiết kế
Kho bãi
Ký túc xá sinh viên
Ký túc xá sinh viên tính theo đầu người 100-200W/sinh viên
16
16
20
15
20
10
0,15-0,22
25-30
15-20
20-25
30
30
30
5-10
40-50
PL8-CÁP HẠ ÁP 4 LÕI ĐỒNG BỌC PVC, loại nửa mềm đặt cố định do CADIVI
chế tạo
Tiết diện định mức
của dây(mm2)
Dòng điện cho
phép (A)
Điện trở dây dẫn ở
200C (max)
Ω/km
Điện áp thử(V)
1,0 15 18,10 1500
1,5 21 12,10 1500
2,0 24 9,43 1500
2,5 27 7,41 1500
3,5 34 5,30 1500
4,0 37 4,61 1500
5,5 44 3,40 1500
6,0 48 3,08 1500
8,0 55 2,31 1500
10,0 65 1,83 1500
CÁP HẠ ÁP 2 LÕI ĐỒNG BỌC PVC, loại nửa mềm đặt cố định do CADIVI chế
tạo
1,0 mm2 15 (A) 18,10 Ω/km 1500 (V)
1,5 21 12,10 1500
2,0 24 9,43 1500
2,5 27 7,41 1500
3,5 34 5,30 1500
83
4,0 37 4,61 1500
5,5 44 3,40 1500
6,0 48 3,08 1500
8,0 55 2,31 1500
10,0 65 1,83 1500
11,0 67 1,71 2000
14,0 77 1,33 2000
PL9-Bảng tụ bù cos điện áp từ 380V – 480 V
Uđm (V) Qbù( KVAr) C( F ) Mã hiệu Iđm (A)
380V
100 1,83 DLE- 3H100K6T 151,9
125 2,296 DLE- 3H125K6T 189,9
150 2,755 DLE- 3H150K6T 227,9
175 3,216 DLE- 3H175K6T 265,9
10
15
20
25
30
35
40
45
50
75
440V 100 1,370 DLE- 3D100K6T 131,2
10
15
20
25
30 411,0 DLE-4D30K6S 39,3A
35 479,5
40 548,1
45 KVAr 616,6
50 685,1
75
175
460V 100 1,254 DLE – 4F100K6T 125,5
84
125 1,568 DLE – 4F125K6T 188,2
150 1,881 DLE – 4H175K6T 188,2
480V 100 1,162 DLE – 4H100K6T 120,3
125 1,404 DLE – 4F100K6T 150,4
PL10-Các hệ số hiệu chỉnh thông số dây/ cápBảng 1: Hệ số K1 cho cách đặt dây khác
nhau ( đi dây kiểu không chôn đất)
Mã Cách đi dây K1
B Cáp đặt thẳng trong vật
liệu chịu nhiệt
0.7
ống dây đặt trong vật liệu
cách điện chịu nhiệt
0.77
Cáp đa lõi 0.9
Hầm và mương cáp kín 0.95
C Cáp treo trên trần 0.95
B,C,E,F Các trường hợp khác 1
Bảng 2: Hệ số K2 theo số mạch cáp trên một hàng đơn
mã Cách đặt
gần nhau
Hệ số K2
Số mạch hay cáp đa lõi
1 2 3 4 5 6 7 8 9 12 16 20
B
C
Lắp hay
chôn trong
tường
1 0.8 0.
7
0.6
5
0.6 0.5
7
0.54 0.5
2
0.
5
0.4
5
0.4
1
0.38
C Hàng đơn
tren
tường, nền
nhà,hay
khay cáp
ko lỗ
1 0.85
0.
79
0.7
5
0.7
3
0.7
2
0.71 0.7 0.
7
Hàng đơn
trên trần
0.
9
5
0.81 0.
72
0.6
8
0.6
6
0.6
4
0.63 0.6
2
0.
61
0.6
E,
F
Hàng đơn
nằm
ngang hay
máng
đứng
1 0.88 0.
82
0.7
7
0.7 0.7
3
0.73 0.7
2
0.
72
0.7
2
Hàng đơn
trên thang
cáp
1 0.87 0.
82
0.8 0.8 0.7
9
0.79 0.7
8
0.
78
0.7
8
85
Bảng 3: Hệ số K3 cho nhiệt độ môi trường khác 30oC
TT Nhiệt độ môi
trường
Cách điện
Cao su PVC XLPE
1 10 1.29 1.22 1.15
2 15 1.22 1.17 1.12
3 20 1.15 1.12 1.08
4 25 1.07 1.07 1.01
5 30 1 1 1
6 35 0.93 0.93 0.96
7 40 0.82 0.87 0.91
8 45 0.71 0.79 0.87
9 50 0.58 0.71 0.82
10 55 - 0.61 0.76
11 60 - 0.5 0.71
12 65 - - 0.65
13 70 - - 0.58
Bảng 4: Hệ số K4 theo cách lắp đặt (Đi chôn đất)
TT Cách lắp đặt Hệ số K4
1 Đặt trong ống bằng đất nung, ống ngầm hay
rảnh đúc
0.8
2 Trường hợp khác 1
Bảng 5: Hệ số K5 theo cách đặt số dây trong một hàng
Định vị dây đặt kề
nhau
Hệ số K5
Số mạch hay cáp nhiều lõi
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Chôn ngầm 1 0.8 0.7 0.65 0.6 0.57 0.54 0.52 0.5
Bảng 6: Hệ số K6 theo tính chất của đất
TT Tính chất của đât Hệ số K6
1 Rất ướt 1.21
2 Ướt 1.13
3 ẩm 1.05
4 Khô 1
5 Rất khô 0.86
Bảng 7: Hệ số K7 phụ thuộc vào nhiệt độ của đất
TT Nhiệt độ Cách điện
PVC XLPE
86
1 100C 1.1 1.07
2 15 1.05 1.04
3 20 1. 1.
4 25 0.95 0.96
5 30 0.89 0.93
6 35 0.84 0.89
7 40 0.77 0.85
8 45 0.71 0.8
9 50 0.63 0.76
10 55 0.55 0.71
Bảng 9: Thông số dây/ cáp CADIVI
Tiết diện ruột dẫn
(mm2)
Dây cáp 3 và 4 lõi
Ruột dẫn: ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC
Điện áp : 660V, dùng cho các động cơ
Cường độ tối đa
(A)
Độ sụt áp cho phép/m (mV)
1.5 22 25
2.5 29 15
4 38 9.5
6 48 6.4
10 64 3.8
16 83 2.4
25 107 1.5
35 129 1.1
87
BẢNG TRA CẢM KHÁNG ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG DÂY AC, x0 (Ω/km)
Ngoài ra x0 được tính theo công thức
016,0log.144,0
0
r
D
x
tb
r là bán kính dây dẫn- Dtb là khoảng cách
trinh bình 2-DÂY NHÔM LÕI THÉP DO LIÊN XÔ CHẾ TẠO
Mã hiệu Icp đặt ngoài trời (A) Điện trở khi ở 200C (Ω/Km)
AC-10 3,12
AC-16 105 2,06
AC-25 135 1,38
AC-35 170 0,85
AC-50 220 0,64
AC-70 275 0,46
AC- 95 335 0,33
AC-120 380 0,27
AC-150 445 0,21
AC-185 515 0,17
AC-240 610 0,132
AC-300 700 0.107
AC-400 800 0,080
ACY-300 710 0,106
ACY-400 865 0,079
88
4-ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN CỦA DÂY CHẢY CẦU CHÌ HẠ ÁP DO ABB CHẾ
TẠO.
Điện áp xoay
chiều(V)
230, 400, 500, 690, 750, 1000 (V)
Điện áp 1 chiều(V) 220, 440, 500, 600, 750, 1200, 1500, 2400, 3000(V)
Dòng định mức 2,4,6,10,16,20, 25, 32, 35, 40, 50, 63, 80, 100, 125, 160,
250,315, 400,
500, 630, 800, 1000, 1250 (A)
5-THÔNG SỐ KỸ THUẬT BỘ CC- CD HẠ ÁP LOẠI OESA (DO ABB CHẾ TẠO)
Iđm
(A)
Uđm(V) Uxk (KV) INmax (KV) IN 10s
(KA)
Khối
lượng
(Kg)
20 1000 12 7,5 1 0,7
25 1000 12 7,5 1 0,7
32 1000 12 7,5 1 0,7
32 750 12 10 1,5 1,6
63 750 12 12 2 1,6
125 750 12 23 5 1,8
160 750 12 23 5 1,8
200 1000 12 40 8 6,9
250 1000 12 40 8 6,9
315 1000 12 40 10 7,3
400 1000 12 40 10 7,8
630 1000 12 75 16 15,5
800 1000 12 75 16 17
89
6-APTOMAT TỪ 5-225 A (DO LG CHẾ TẠO)
Loại 50AF 100AF 225AF
KIỂU ABE
53a
ABE
103a
ABS
103a
ABH
103a
ABL
103a
ABE
203a
ABS
203a
ABH
203a
ABL
203a
Uđm(V) 600 600 600 600 600 600 600 600 600
Số cực 2,3 2,3,4 2,3,4 2,3,4 2,3,4 2,3,4 2,3,4 2,3,4 2,3,4
Iđm(A) 5 5 15 125
10 10 20 150
15 15 30 175
20 20 40 200
30 30 40 225
40 40 50
50 50 60
60 75
75 100
100
Icđm
(KA)
2,5 5 7,5 10 35 7,5 7,5 25 35
7-APTOMAT LOẠI G4CB, ĐIỆN ÁP 230/400V DO CLIPSAL CHẾ TẠO( shneider)
1 CỰC 2 CỰC 3 CỰC INđm
(KA) Iđm
(A)
Mã số Iđm (A) Mã số Iđm (A) Mã số
06 G4CB1006C 10 G4CB2010C 10 G4CB3010C 6
10 G4CB1010C 16 G4CB2016C 16 G4CB3016C 6
16 G4CB1016C 20 G4CB2020C 20 G4CB3020C 6
20 G4CB1020C 25 G4CB2025C 25 G4CB3025C 6
25 G4CB1025C 32 G4CB2032C 32 G4CB3032C 6
32 G4CB1032C 40 G4CB2040C 40 G4CB3040C 6
40 G4CB1040C 50 G4CB2050C 50 G4CB3050C 6
50 G4CB1050C 63 G4CB2063C 63 G4CB3063C 6
63 G4CB1063C 100 G4CB20100C 100 G4CB30100C 6
90
Bảng 1: Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện ruột đồng CVV , cách điện
PVC, vỏ PVC không giáp bảo vệ, lắp trên không
I.1.2/ Cẩm nang hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi chôn trực tiếp trong
đất :
Thông số lắp đặt :
Nhiệt trở suất của đất : 1,2 0Cm/W
Nhiệt độ đất : 150C
Độ sâu chôn cáp điện : 0,5m
Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 700CHệ số hiệu chỉnh
Dòng điện định mức của cáp điện chôn trực tiếp trong đất phụ thuộc vào nhiệt độ đất
và nhiệt trở suất của đất., hệ số ghép nhóm, hệ số điều chỉnh theo độ sâu đặt cáp
điện Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện cadivi CVV/DTA , CVV/WA
ruột đồng , cách điện PVC, vỏ PVC có giáp bảo vệ, chôn trong đất
91
Bảng 2
Tiết diện
ruột dẫn
Nominal
area of
conductor
1 lõi (Single core) 2 lõi
Two core
3 và 4 lõi
Three and four
cor
2 cáp điện đặt cách
khoảng
Two cables spaced
3 cáp điện tiếp xúc
nhau theo hình 3 lá
Trefoil touching
Dòng
điện
định
mức
Current
ratings
Độ sụt áp
Approximate
volt drop per
amp per
metre
Dòng
điện
định
mức
Current
ratings
Độ sụt áp
Approximate
volt drop per
amp per
metre
Dòng
điện
định
mức
Current
ratings
Độ sụt áp
Approximate
volt drop per
amp per
metre
Dòng
điện
định
mức
Current
ratings
Độ sụt áp
Approximate
volt drop per
amp per
metre
mm2 A mV A mV A mV A mV
1,5 33 32 29 25 32 29 27 25
2,5 44 20 38 15 41 17 35 15
4 59 11 53 9,5 55 11 47 9,5
6 75 9 66 6,4 69 7,4 59 6,4
10 101 4,8 86 3,8 92 4,4 78 3,8
16 128 3,2 110 2,4 119 2,8 101 2,4
25 168 1,9 142 1,5 158 1,7 132 1,5
35 201 1,4 170 1,1 190 1,3 159 1,1
50 238 0,97 203 0,82 225 0,94 188 0,82
70 292 0,67 248 0,58 277 0,66 233 0,57
95 349 0,50 297 0,44 332 0,49 279 0,42
120 396 0,42 337 0,36 377 0,40 317 0,35
150 443 0,36 376 0,31 422 0,34 355 0,29
185 497 0,31 423 0,27 478 0,29 401 0,25
240 571 0,26 485 0,23 561 0,24 462 0,21
300 640 0,23 542 0,20 616 0,21 517 0,18
400 708 0,22 600 0,19 693 0,19 580 0,17
500 780 0,20 660 0,18 - - - -
630 856 0,19 721 0,16 - - - -
800 895 0,18 756 0,16 - - - -
1000 939 0,18 797 0,15 - - - -
92
I.1.3/ Cẩm nang hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi đi trong ống đơn tuyến
chôn trong đất:
Thông số lắp đặt
Nhiệt trở suất của đất: 1,20Cm/W
Nhiệt độ đất : 150C
Độ sâu chôn cáp điện : 0,5m .
Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 700C
Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện CVV/DTA , CVV/WA ruột đồng , cách
điện PVC, vỏ PVC, có giáp bảo vệ, đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất
Bảng 3
Tiết diện
ruột dẫn
Nominal
area of
conducto
r
1 lõi (Single core)
2 lõi
Two core
3 và 4 lõi
Three and four core
2 cáp điện : ống tiếp
xúc nhau
Two cables : ducts
touching
3 cáp điện: ống xếp
theo hình ba lá tiếp
xúc nhau
Three cables: ducts
trefoil touching
Dòng
điện
định
mức
Curren
t
ratings
Độ sụt áp
Approximat
e volt drop
per amp per
metre
Dòng
điện
định
mức
Curren
t
ratings
Độ sụt áp
Approximat
e volt drop
per amp per
metre
Dòng
điện
định
mức
Curren
t
ratings
Độ sụt áp
Approximat
e volt drop
per amp per
metre
Dòng
điện
định
mức
Curren
t
ratings
Độ sụt áp
Approximat
e volt drop
per amp per
metre
mm2 A mV A mV A mV A mV
1,5 30 34 28 27 26 29 22 25
2,5 41 22 35 16 34 17 29 15
4 59 12 48 10.5 45 11 38 9,5
6 69 10 60 7.0 57 7,4 48 6,4
10 90 5.0 84 4.0 76 4,4 64 3,8
93
16 114 3.4 107 2.6 98 2,8 83 2,4
25 150 2.0 139 1.6 129 1,7 107 1,5
35 175 1.4 168 1.2 154 1,3 129 1,1
50 216 1,0 199 0,88 183 0,94 153 0,82
70 262 0,76 241 0,66 225 0,66 190 0,57
95 308 0,61 282 0,53 271 0,49 228 0,42
120 341 0,54 311 0,47 309 0,40 260 0,35
150 375 0,48 342 0,42 346 0,34 292 0,29
185 414 0,44 375 0,38 393 0,29 331 0,25
240 463 0,40 419 0,34 455 0,24 382 0,21
300 509 0,37 459 0,32 510 0,21 428 0,18
400 545 0,34 489 0,30 574 0,19 490 0,17
500 585 0,32 523 0,28 - - - -
630 632 0,30 563 0,26 - - - -
800 662 0,28 587 0,25 - - - -
1000 703 0,27 621 0,23 - - - -
I.2 Cáp điện điện lực cách điện XLPE
I.2.1/ Cẩm nang hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi trên không:
Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện CXVruột đồng, cách điện XLPE, vỏ
PVC, không giáp bảo vệ, lắp trên không
94
Bảng 4
Nhiệt độ không khí 300c (Ambient temperature 300C)
Nhiệt độ ruột dẫn tối đa 900c ( Maximum Conductor temperature 900C)I.2.2/ Cẩm
nang hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi chôn trong đất :Dòng điện định mức
và độ sụt áp của cáp điện CXV/DTA , CXV/WA ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC
có giáp bảo vệ, chôn trong đất
95
Bảng 5
Tiết
diện
ruột
dẫn
Nom.
area
of
cond.
cáp điện 1 lõi , giáp sợi nhôm
(Single core cable, Aluminium wire
armoured )
cáp điện nhiều lõi, giáp sợi thép
( Multicore cable, Steel wire armoured )
2 cáp điện đặt tiếp
xúc trong lưới điện
xoay chiều 1 pha
Two cables
touching,
single-phase (ac)
3 cáp điện tiếp xúc
nhau theo hình 3 lá ,
3 pha
Three cables trefoil
touching, 3-phase
cáp điện 2 lõi , lưới
điện xoay chiều 1
pha
Two core cable ,
single-phase (ac)
cáp điện 3 hay 4 lõi
Three or four core
Cable
Dòng
điện
định
mức
Current
ratings
Độ sụt áp
Approximate
volt drop per
amp per
metre
Dòng
điện
định
mức
Current
ratings
Độ sụt áp
Approximate
volt drop per
amp per
metre
Dòng
điện
định
mức
Current
ratings
Độ sụt áp
Approximate
volt drop per
amp per
metre
Dòng
điện
định
mức
Current
ratings
Độ sụt áp
Approximate
volt drop per
amp per
metre
mm2 A mV A mV A mV A mV
16 142 2.9 135 2.57 140 2.90 115 2.60
25 185 1.88 172 1.55 180 1.90 150 1.60
35 226 1.27 208 1.17 215 1.30 180 1.20
50 275 0.99 235 0.86 255 1.00 215 0.87
70 340 0.70 290 0.61 315 0.70 265 0.61
95 405 0.53 345 0.46 380 0.52 315 0.45
120 460 0.43 390 0.37 430 0.42 360 0.36
150 510 0.37 435 0.32 480 0.35 405 0.30
185 580 0.31 490 0.27 540 0.29 460 0.25
240 670 0.26 560 0.23 630 0.24 530 0.21
300 750 0.24 630 0.21 700 0.21 590 0.19
400 830 0.21 700 0.19 - - - -
500 910 0.20 770 0.18 - - - -
630 1000 0.19 840 0.17 - - - -
800 1117 0.18 931 0.16 - - - -
1000 1254 0.17 1038 0.15 - - - -
96
I.2.3/ Cẩm nang hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi đi trong ống đơn tuyến
chôn trong đất
Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC có
giáp bảo vệ, đi trong ống chôn trong đất
Bảng 6
Tiết
diện
ruột
dẫn
Nom.
area
of
cond.
cáp điện 1 lõi , giáp sợi nhôm
(Single core cable, Aluminium wire
armoured )
cáp điện nhiều lõi, giáp sợi thép
( Multicore cable, Steel wire armoured )
2 cáp điện : ống đặt
tiếp xúc
Two cables: ducts
touching
3 cáp điện : ống đặt
tiếp xúc theo hình 3
lá
Three cables : ducts
touching, trefoil
cáp điện 2 lõi
Two core
cable
cáp điện 3 hay 4 lõi
Three or four core
Cable
Dòng
điện
định
mức
Current
ratings
Độ sụt áp
Approximate
volt drop per
amp per
metre
Dòng
điện
định
mức
Current
ratings
Độ sụt áp
Approximate
volt drop per
amp per
metre
Dòng
điện
định
mức
Current
ratings
Độ sụt áp
Approximate
volt drop per
amp per
metre
Dòng
điện
định
mức
Current
ratings
Độ sụt áp
Approximate
volt drop per
amp per
metre
mm2 A mV A mV A mV A mV
16 140 3.0 130 2.70 115 2.90 94 2.60
25 180 2.0 170 1.80 145 1.90 125 1.60
35 215 1.4 205 1.25 175 1.30 150 1.20
50 255 1.10 235 0.93 210 1.00 175 0.87
70 310 0.80 280 0.70 260 0.70 215 0.61
95 365 0.65 330 0.56 310 0.52 260 0.45
120 410 0.55 370 0.48 355 0.42 300 0.36
150 445 0.50 405 0.43 400 0.35 335 0.30
185 485 0.45 440 0.39 455 0.29 380 0.25
240 550 0.40 500 0.35 520 0.24 440 0.21
300 610 0.37 550 0.32 590 0.21 495 0.19
400 640 0.35 580 0.30 - - - -
500 690 0.33 620 0.28 - - - -
630 750 0.30 670 0.26 - - - -
800 828 0.28 735 0.24 - - - -
1000 919 0.26 811 0.22 - - - -
97
III/ CÁP ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN :
III.1/ Cách điện PVC:
Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện điều khiển, cách điện PVC, vỏ PVC-ký
hiệu DVV
Hướng dẫn lựa chọn dây điện cadivi
Bảng 7
Cỡ cáp điện
Conductor size
Dòng điện định
mức
Current
ratings
Độ sụt áp
Approximate volt drop per
amp per metre
mm2 A mV
cáp điện trên không ( nhiệt độ không khí là 300C, nhiệt độ ruột dẫn tối đa
là 700C)
In air ( ambient temperature 300C, maximum conductor temperature 700C)
1,5 18 25
2,5 25 15
4 33 9,5
6 42 6,4
10 58 3,8
16 77 2,4
98
III.2/ CÁCH ĐIỆN XLPE
Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện điều khiển, cách điện XLPE, vỏ PVC-
ký hiệu DXV
Hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi
Bảng 8
Cỡ cáp điện
Conductor size
Dòng điện định mức
Current ratings
Độ sụt áp
Approximate volt drop per amp
per metre
mm2 A mV
cáp điện trên không ( nhiệt độ không khí là 300C, nhiệt độ ruột dẫn tối đa
là 900C)
In air ( ambient temperature 300C, maximum conductor temperature 900C)
1,5 22 27
2,5 31 17
4 42 10
6 54 6,8
10 74 4,1
16 99 2,6
IV/ CÁP ĐIỆN MULTIPLEX :
Dòng điện định mức của cáp điện Multiplex, bọc PVC hoặc XLPE
Hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi
Bảng 9
Cỡ cáp
điệnConductor
size
Duplex Triplex Quadruplex
CV AV CX AX CV AV CX AX CV AV CX AX
mm2 A A A A A A A A A A A A
4 37 - 49 - 33 - 45 - 31 - 40 -
6 47 - 63 - 43 - 60 - 41 - 56 -
10 65 52 86 68 59 47 80 62 56 44 76 58
99
16 87 70 115 92 79 63 110 78 76 61 108 78
25 114 91 149 119 104 83 135 105 101 80 130 105
35 140 112 185 148 129 103 169 125 125 100 164 125
50 189 151 225 180 167 133 207 150 151 120 202 150
70 215 172 289 230 214 171 268 185 192 153 262 185
V/ DÂY ĐIỆN LỰC
Dòng điện định mức và độ sụt áp của dây điện lực, cách điện PVC hoặc XLPE
Hướng dẫn lựa chọn dây cadivi
Cách chọn dây cáp điện cadivi
Bảng 10
Cỡ cáp
điệnConduct
or size
Dây điện lực bọc
PVC Nonsheathed, PVC insulated
Cable
Dây điện lực bọc
XLPE Nonsheathed, XLPE insulated
Cable
CV AV CX AX
Dòng
điện
định
mức
Curren
t
ratings
Độ sụt áp
Approximat
e volt drop
per amp
per metre
Dòng
điện
định
mức
Curren
t
ratings
Độ sụt áp
Approximat
e volt drop
per amp
per metre
Dòng
điện
định
mức
Curren
t
ratings
Độ sụt áp
Approximat
e volt drop
per amp
per metre
Dòng
điện
định
mức
Curren
t
ratings
Độ sụt áp
Approximat
e volt drop
per amp
per metre
mm2 A mV A mV A mV A mV
1,0 15 38 - - 20 40 - -
1,5 20 25 - - 26 31 - -
100
2,5 27 15 - - 36 19 - -
4 37 9,5 - - 49 12 - -
6 47 6,4 - - 63 7,9 - -
10 65 3,0 52 - 86 4,7 68 -
16 87 2,4 70 3,9 115 2,9 92 4,8
25 114 1,55 91 2,5 149 1,9 119 3,1
35 140 1,10 112 1,8 185 1,35 148 2,2
50 189 0,82 151 1,35 225 0,87 180 1,4
70 215 0,57 172 0,92 289 0,62 230 0,98
95 260 0,42 208 0,67 352 0,47 281 0,74
120 324 0,35 259 0,54 410 0,39 328 0,60
150 384 0,29 307 0,45 473 0,33 378 0,49
185 405 0,25 324 0,37 542 0,28 430 0,41
240 518 0,21 414 0,30 641 0,24 512 0,34
300 570 0,19 456 0,25 741 0,21 592 0,29
400 660 0,17 528 - 830 0,195 - -
500 792 0,16 633 - 905 0,180 - -
630 904 0,15 723 - 1019 0,170 - -
101
800 1030 0,15 824 - 1202 - - -
Nhiệt độ không khí là 300C
Nhiệt độ ruột dẫn là 700C
VI/ DÂY ĐIỆN BỌC NHỰA PVC :
Dòng điện định mức của dây điện bọc nhựa PVC
102
Bảng 11
Dây đôi mềm, ruột đồng
Flexible Copper conductor – PVC
insulated wire
Dây đơn cứng, ruột đồng hoặc nhôm
Solid Copper or Aluminium conductor – PVC
insulated wire
Số lõi
Num.
of
core
Tiết diện
Nom.
area of
conductor
Dây đôi
mềm dẹt,
mềm
xoắnVCmd
, VCmx
Dây đôi
mềm
tròn,
mềm
ovan,
mềm
oval dẹt
VCmt ,
VCmo ,
VCmod
Tiết diện
Nom.
area of
conductor
Đường
kính sợi
Diameter
of wire
VC Ruột
đồng
Copper
conductor
VA
Ruột nhôm
Aluminiumconductor
mm2 A A mm2 mm A A
2 0,5 5 7 1 1,13 17 -
2 0,75 7 10 1,13 1,20 19 -
2 1,0 10 11 1,5 1,4 23 -
2 1,25 12 13 2,0 1,6 27 -
2 1,5 14 15 2,5 1,8 30 23
2 2,0 16 17 3 2,0 35 26
2 2,5 18 20 4 2,25 42 32
103
2 3,5 - 24 5 2,60 48 36
2 4,0 - 27 6 2,78 51 39
2 5,5 - 32 7 3,0 57 43
2 6,0 - 36
VII/ DÂY ĐỒNG TRẦN XOẮN C, DÂY NHÔM TRẦN XOẮN A,AAC VÀ DÂY
NHÔM LÕI THÉP As,ACSR
+ Dòng điện định mức của dây đồng trần xoắn C,dây nhôm trần xoắn A , AAC
Hướng dẫn lựa chọn cáp cadivi
Bảng 12
Tiết diện
Nom. area of
conductor
Dây đồng trần xoắn C
Bare stranded copper
conductor
Dây nhôm trần xoắn A ,AAC
Bare stranded aluminium
conductor
Dòng điện định mức
Current ratings
Dòng điện định mức ở vùng ôn
đới
Temperate Current ratings
mm2 A A
4 50 -
6 70 -
10 95 -
14 120 -
16 130 105
25 180 135
35 220 170
38 230 182
50 270 215
60 305 225
70 340 265
80 377 276
95 415 320
100 450 340
120 485 375
125 500 390
150 570 440
104
185 640 500
240 760 590
300 880 680
325 943 710
400 1050 815
500 1254 980
630 1497 1170
800 1662 1330
+ Dòng điện định mức của dây nhôm lõi thép - Tiêu chuẩn BS 215
Bảng 13
Ký
hiệuCode
name
Mặt cắt danh
định
nhômNominal
aluminium
area
Nhôm AlStructure Thép StStructure Dòng điện
định
mứcCurrent
ratings
mm2/mm2 N0/mm N0/mm A
Mole 10,62 /1,77 6/1,5 1/1,50 67
Squirrel 20,94 /3,49 6/2,11 1/2,11 109
Gopher 26,24 /4,37 6/2,36 1/2,36 126
Weasel 31,61/5,27 6/2,59 1/2,59 134
Fox 36,66 /6,11 6/2,79 1/2,79 147
Ferret 42,41 /7,07 6/3,00 1/3,00 161
Rabbit 52,88 /8,81 6/3,35 1/3,35 185
Mink 63,18 /10,53 6/3,66 1/3,66 174
Skunk 63,48 /37,03 12/2,59 7/2,59 246
Beaver 74,82 /12,47 6/3,99 1/3,99 193
Horse 73,37 /42,80 12/2,79 7/2,79 268
Raccoon 79,20 /13,20 6/4,10 1/4,10 231
Otter 83,88 /13,98 6/4,22 1/4,22 240
Cat 95,40 /15,90 6/4,50 1/4,50 248
Hare 105,0 /17,50 6/4,72 1/4,72 273
Dog 105,0 /13,50 6/4,72 7/4,57 278
Hyena 105,8 /20,44 7/4,39 7/4,93 287
Leopard 131,3 /18,80 6/5,28 7/1,75 316
Coyote 132,1 /20,09 26/2,54 7/1,91 311
Cougar 130,3 /7,24 18/3,05 1/3,05 314
Tiger 131,1 /30,59 30/2,36 7/2,36 323
Wolf 158,0 /36,88 30/2,59 7/2,59 355
105
Dingo 158,7 /8,80 18/3,35 1/3,35 349
Lynx 183,4 /42,77 30/2,79 7/2,79 386
Caracal 184,3 /10,24 18/3,61 1/3,61 383
Jaguar 210,6 /11,69 18/3,86 1/3,86 415
Panther 212,0 /49,49 30/3,00 7/3,00 421
Lion 238,5 /55,65 30/3,18 7/3,18 448
Bear 264,0 /61,60 30/3,35 7/3,35 481
Batang 323,0 /15,52 18/4,78 7/1,68 510
Goat 324,3 /75,67 30/3,71 7/3,71 542
Sheep 374,1 /87,29 30/3,99 7/3,99 592
Antelope 373,1 /48,37 54/2,97 7/2,97 588
Bison 381,8 /49,49 54/3,00 7/3,00 595
Deer 429,3 /100,20 30/4,27 7/4,27 639
Zebra 428,9 /55,59 54/3,18 7/3,18 635
Elk 477,0 /111,30 30/4,50 7/4,50 679
Camel 475,2 /61,60 54/3,35 7/3,35 677
Moose 528,7 /68,53 54/3,53 7/3,53 763
+ Dòng điện định mức của dây nhôm lõi thép - Tiêu chuẩn OCT 839- 89
Bảng 14
Mã hiệu dây dẫn
Code designation
Dòng điện định
mức
Current ratings
AC-10 80
AC-16 105
AC-25 130
AC-35 175
AC-50 210
AC-70 265
AC-95 330
AC-120 380
AC-150 445
AC-185 510
AC-240 610
AC-300 690
AC-400 835
+ Dòng điện định mức của dây nhôm lõi thép - Tiêu chuẩn ASTM 232
106
Bảng 15
Ký hiệu
Code
designation
Mặt cắt danh
định Nominal area
Nhôm AlStruc
ture
Thép StStructu
re
Dòng điện
định mức
Current
rating
mm2 /mm2 No/mm No/mm A
Turkey 13.30 /2.22 6/1.68 1/1.68 104
Swan 5.91 /0.99 6/1.12 1/1.12 139
Swanate 21.12 /3.02 7/1.96 1/1.96 139
Sparrow 33.59 /5.60 6/2.67 1/2.67 183
Sparate 33.54 /4.79 7/2.47 1/2.47 184
Robin 42.41 /7.07 6/3.00 1/3.00 210
Raven 53.52 /8.92 6/3.37 1/3.37 240
Quail 67.33 /11.22 6/3.78 1/3.78 275
Pigeon 85.12 /14.19 6/4.25 1/4.25 316
Penguin 107.22 /17.87 6/4.77 1/4.77 360
waxwing 134.98 /7.50 18/3.09 1/3.09 448
Partridge 134.87 /21.99 26/2.57 7/2.00 457
Ostrich 152.19 /24.71 26/2.73 7/2.12 492
Merlin 170.22 /9.46 18/3.47 1/3.47 518
Linnet 170.55 /27.83 26/2.89 7/2.25 528
Oriole 170.50 /39.78 30/2.69 7/2.69 534
Chickade 200.93 /11.16 18/3.77 1/3.77 575
Brant 201.56 /26.13 24/3.27 7/2.18 578
lbis 201.34 /32.73 26/3.14 7/2.44 586
Lark 200.90 /46.88 30/2.92 7/2.92 593
Pelican 242.31 /13.46 18/4.14 1/4.14 644
Flicker 241.58 /31.40 24/3.58 7/2.39 654
Hawk 241.65 /39.19 26/3.44 7/2.67 658
Hen 241.27 /56.30 30/3.20 7/3.20 665
Osprey 308.32 /15.69 18/4.67 1/4.47 708
Parackeet 282.31 /36.60 24/3.87 7/2.58 718
Dove 282.59 /45.92 26/3.72 7/2.89 725
Eagle 282.07 /65.82 30/3.46 7/3.46 732
Peacok 306.13 /39.78 24/4.03 7/2.69 757
Squab 305.83 /49.81 26/3.87 7/3.01 762
Woodduck 307.06 /71.65 30/3.61 7/3.61 769
107
Teal 307.06 /69.62 30/3.61 19/2.16 772
Kingbird 323.01 /17.95 18/4.78 1/4.78 778
Rook 323.07 /41.88 24/4.14 7/2.76 782
Grosbeak 321.84 /52.49 26/3.973 7/3.09 787
Scoter 322.56 /75.26 30/3.70 7/3.70 792
Egret 322.56 /73.54 30/3.70 19/2.22 797
108
Ký hiệu
Code designation
Mặt cắt danh
định
Nominal area
Nhôm Al
Structure
Thép
St
Structure
Dòng điện
định mức
Current
rating
mm2 /mm2 No/mm A mm2
Swift 323.02 /8.97 36/3.38 1/3.38 784
Flamingo 337.27 /43.72 24/4.23 7/2.82 805
Gannet 338.26 /54.90 26/4.07 7/3.16 809
Stilt 363.27 /46.88 24/4.39 7/2.92 845
Starling 361.93 /59.15 26/4.21 7/3.28 847
Redwing 362.06 /82.41 30/3.92 19/2.35 858
Tern 403.77 /27.83 45/3.38 7/2.25 875
Condor 402.33 /52.15 54/3.08 7/3.08 881
Cuckoo 402.33 /52.15 24/4.62 7/3.08 894
Drake 402.56 /65.44 26/4.44 7/3.45 903
Coot 401.86 /11.16 36/3.77 1/3.77 905
Mallard 403.84 /91.78 30/4.14 19/2.48 913
Ruddy 455.50 /31.67 45/3.59 7/2.40 918
Canary 456.28 /59.15 54/3.28 7/3.28 926
Rail 483.84 /33.54 45/3.70 7/2.47 953
Catbird 484.61 /13.46 36/4.14 1/4.14 972
Cardinal 484.53 /62.81 54/3.38 7/3.38 960
Ortan 523.87 /36.31 45/3.85 7/2.57 1015
Tanger 522.79 /14.52 36/4.30 1/4.30 1007
Curlew 525.50 /68.12 54/3.52 7/3.52 1010
Bluejay 565.49 /38.90 45/4.00 7/2.66 1051
Finch 565.03 /71.57 54/3.65 19/2.19 1060
Bunting 605.76 /41.88 45/4.14 7/2.76 1099
Grackle 602.79 /76.89 54/3.77 19/2.27 1108
Bittern 644.40 /44.66 45/4.27 7/2.85 1145
Pheasant 645.08 /82.69 54/3.90 19/2.354 1148
Dipper 684.24 /46.88 45/4.40 7/2.92 1188
Martin 748.14 /86.67 54/4.20 19/2.41 1198
Bobolink 725.27 /50.14 45/4.53 7/3.02 1227
Plover 726.92 /91.78 54/4.14 19/2.48 1237
Nuthatch 764.20 /52.83 45/4.65 7/3.10 1268
109
Parrot 766.06 /97.03 54/4.25 19/2.55 1278
Lapwing 804.15 /55.60 45/4.77 7/3.18 1310
Falcon 806.23 /102.43 54/4.36 19/2.62 1313
Chukar 903.18 /73.54 84/3.70 19/2.22 1434
Bluebird 1092.84 /88.84 84/4.07 19/2.44 1620
Kiwi 1099.76 /47.52 72/4.41 7/2.94 1634
110
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] . Ngô Hồng Quang (2007). Giáo trình cung cấp điện. Nhà xuất bản giáo dục.
[2] . Nguyễn Xuân Phú (2006). Cung cấp điện. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật.
[3] . Patrick Vandeplanque (2000). Kỹ thuật chiếu sáng. Nhà xuất bản khoa học
kỹ thuật.
[4]. Dương Vũ Văn - Trần Hoàng Lĩnh – Lê Thanh Hoa (2006). Hướng dẫn thiết
kế chống sét và thiết kế phần điện cho Nhà máy điện. Nhà xuất bản Đại học
Quốc gia.
[5] . Lê Kim Hùng - Đoàn Ngọc Minh Tú (2007). Ngắn mạch trong hệ thống
điện. ĐH Bách Khoa Đà Nẵng.
[6]. Lê Kim Hùng (2007). Bảo vệ các phần tử trong hệ thống điện. ĐH Bách
Khoa Đà Nẵng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_cung_cap_dien_trinh_do_trung_cap_truong_cao_dang.pdf