Giáo trình Cung cấp điện (Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa Vũng Tàu

Trong thực tế việc tính toán phân bố bù tối ưu cho xí nghiệp là phức tạp và tùy theo quy mô và kết cấu lưới điện xí nghiệp có thể được thực hiện theo kinh nghiệm như sau: - Với một xưởng sản xuất hoặc xí nghiệp nhỏ nên tập trung tụ bù tại thanh cái hạ áp của trạm biến áp xí nghiệp. - Với xí nghiệp loại vừa có 1 trạm biến áp và một số phân xưởng công suất khá lớn cách xa trạm nên đặt tụ bù tại các tủ phân phối phân xưởng và tại cực các động cơ có công suất lớn (vài chục kW). - Đối với xí nghiệp có quy mô lớn gồm nhiều phân xưởng lớn, có trạm phân phối chính và các trạm phân xưởng. Việc bù thường thực hiện theo 2 bước: -Xác định công suất bù tại tất cả các thanh cái hạ áp của trạm phân xưởng. -Phân phối công suất bù của từng trạm cho các phân xưởng mà biến áp đó cấp điện - Đôi khi có thể thực hiện bù cho cả cao và hạ áp tùy vào giá thành của tụ.

pdf112 trang | Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 23/02/2024 | Lượt xem: 47 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Cung cấp điện (Trình độ: Trung cấp) - Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật Công nghệ Bà Rịa Vũng Tàu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cos Kmm  Uđm(V) Máy mài 10 0,8 5 0,9 380 Bài 2. Yêu cầu lựa chọn dây dẫn cấp điện cho động cơ máy cầu trục có số liệu kỹ thuật sau, biết dây đi riêng rẽ, dung dây đồng 4 lõi do CADIVI chế tạo, dây được bảo vệ bằng CB có IđmCB =80 A.. Động cơ Pđm (KW) cos Kmm  Uđm(V) Máy mài 8 0,8 7 0,9 380 1.3.Dây dẫn đi ngầm 1.3.1. Điều kiện chọn  Đối với cáp và dây dẫn chôn dưới đất: KKKK I I lv cp 7654 max ...  66 Trong đó: -K4: là hệ số xét tới ảnh hưởng của cách lắp đặt (bảng tra). - K5: là hệ số xét tới khi có nhiều cáp đặt sát nhau. - K6 là hệ số xét tới tính chất của đất (tra bảng). - K7 là hệ số xét tới nhiệt độ khác 200C (tra bảng). 1.3.2. Bài tập áp dụng. Bài 2. Chọn CB bảo vệ và dây dẫn cấp điện cho động cơ cầu trục có số liệu kỹ thuật sau: Biết dây đi ngầm trong đất K4 = 0.8, K5 = 1, K6 = 1 , K7 = 0.89 Động cơ Pđm (KW) cos Kmm  Uđm(V) Cầu trục 17 0,6 5 0,9 380 Giải Itt =  9,0.6,0.38,0.3 17 47,8 (A) +Tra catalog chọn CB loại S100 của Federal chế tạo, có thông số kỹ thuật sau:  Số cực: 3P  Điện áp định mức Un=415V  Dòng điện định mức In=50A  Dòng cắt ngắn mạch định mức Icu=25KA. +Chọn dây:  Chọn dòng phát nóng cho phép của dây/ cáp mà CB còn khả năng bảo vệ: Icp=In=50A  Chọn kiểu đi dây ngầm trong đất, dây đi riêng rẽ K = K4 . K5 .K6 .K7 = 0,8 . 1 .1 .0,89 = 0,71 dòng phát nóng cho phép tính toán: Icptt= )(4,70 71,0 50 A K ICP   Tra bảng chọn cáp đồng 4 lõi bọc PVC do CADIVI chế tạo: 4 .1C(3.16mm2+1.10mm2) có Icpđm =83A  Không cần kiểm tra U vì đường dây ngắn, không cần kiểm tra ngắn mạch vì xa nguồn. 2.Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo tổn thất điện áp cho phép. Giới thiệu về tổn thất điện áp trên dây dẫn và dây cáp  Tổn thất điện áp trên cáp và dây dẫn có thể viết: U = U’ + U” Trong đó: U’ là thành phần tổn thất điện áp do điện trở của dây dẫn gây ra. U” là thành phần tổn thất điện áp do điện kháng của dây dẫn gây ra. Ta đã biết điện kháng của dây dẫn ít phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn, Thông thường được tính gần đúng qua giá trị trung bình của x0 (/km) cho sẵn trong bảng tra. 67 Mặt khác các tính toán phải thỏa mãn điều kiện chất lượng điện năng là U = [U] thì ta có thể xác định được thành phần U”. U’ = [U] - U” Ta đã biết điện kháng của dây dẫn ít phụ thuộc vào tiết diện dây dẫn, Thông thường được tính gần đúng qua giá trị trung bình của x0 (/km) cho sẵn trong bảng tra. Nếu tiết diện cần chọn để đảm bảo tổn thất điện áp cho phép được xác định theo công thức sau:    n 1i ii dm L.P. U'.U. 1 F Trong đó: -  là điện dẫn xuất của dây dẫn, m /.mm2, ví dụ : Cu = 54; Al ≈ 32. - F là thiết diện dây dẫn, mm2. - Pi là phụ tải tác dụng của đường dây nhánh thứ i, kW. - Li là chiều dài dây dẫn kể từ đầu đường dây đến điểm rẽ nhánh thứ i, km. - Uđm là điện áp định mức của mạng, kV. Xuất phát từ nhận xét: khi tiết diện dây dẫn thay đổi thì điện trở thay đổi theo còn điện kháng rất ít thay đổi, tra sổ tay thấy xo (Ω/km) có giá trị xo = 0,33 ÷ 0,45 bất kể cỡ dây dẫn và khoảng cách giữa các pha. Vì thế cho một trị số xo ban đầu nằm trong khoảng giá trị trên thì sai số là không lớn. Tổn thất điện áp được xác định theo biểu thức đã biết. Khi cho giá trị xo tính được : Từ đây xác định được : Mặt khác : Suy ra : 68 2.1. Chọn một trị số x0 lân cận 0,4 (/Km) 2.2.Xác định thành phần tổn thất điện áp do điện trở gây ra U’ ∆U’ = ∆Ucp - ∆U” 2.3. Xác định tiết diện tính toán theo Ucp Chọn tiết diện tiêu chuẩn gần nhất lớn hơn 2.4. Kiểm tra lại tiết diện dây đã chọn theo các tiêu chuẩn kỹ thuật. Trong các công thức trên: Q(kVAr), P(kW), l(km), ∆U’(V), Uđm(kV) Bài tập áp dụng Bài 1: Yêu cầu lựa chọn tiết diện dây dẫn điện cho đường dây trục chính của 1 xóm có chiều dài 150m theo điều kiện tổn thất cho phép Ucp% =5% Uđm, Uđm =0,38KV. Dùng dây nhôm lõi thép Giải: U% =5% Uđm = )(19 100 380.5 V Chọn x0 = 0,35 (Ω/km) Ucp = U’ + U’’ U’’= )(28,115,0.3,9. 38,0 35,0 ..0 VlQ U x ijij đm  )(72,1728,119 ,,, VU UU  Tiết diện dây dẫn )(52,1015,0.15. .72,17.38,0 .5,31 .. . 2 3 3 , 10 10 mmlP UU ijij đm F        Chọn dây AC -16 có r0 = 2,06 (Ω/km), x0 = 0,36 (Ω/km) Kiểm tra lại: R = r0.l =2,06.0,15=0,309 (Ω) X =x0.l =0,36 .0,15= 0,054 (Ω) )(51,13 38,0 054,0.3,9309,0.15.. V XQRP U U đm      U=13,51 V < Ucp=19V Vậy chọn dây AC-16 là phù hợp. N 1 AC, 150m S=15 + j9,3 KVA 69 Bài 2: Tính chọn dây dẫn theo điều kiện phát nóng cho phép cấp nguồn cho động cơ điện 1 pha 220V có tổng công suất định mức Pđm = 8 kW; điện áp định mức Uđm = 220V; Cos = 0,85; hiệu suất  = 0,9; hệ số hiệu chỉnh Khc = 0,7. Động cơ đặt cách tủ điện chính một khoảng L = 20m. Dây dẫn được chọn trong bảng tra thông số dây. Giải: Pđm = 8 kW = 8000 W L = 20 m = 0,02 km - Giá trị dòng điện định mức: Suy ra: A85,67 7,0 5,47 k I I hc đm cp  Tra bảng ta chọn dây cáp tiết diện danh định là 14mm2 có dòng cho phép là 70A thỏa mãn điều kiện Kiểm tra theo điều kiện tổn thất điện áp UUcp  Điện trở trên một km đường dây là rd = 1,33 [/Km] Điện trở dây ứng với chiều dài 20m của hai dây là: Rd20 = rd.L = 1,33.0,02 = 0,0266  Sụt áp trên đường dây là: U = Iđm. Rd20 = 47,5. 0,0266 = 1,264 V 58,0%100x 220 264,1 %100x U U %U    Tổn thất điện áp nằm trong giới hạn cho phép Vậy chọn dây cáp 14 thỏa mãn điều kiện kinh tế, kỹ thuật. CÂU HỎI ÔN TẬP Câu 1: Dây dẫn có kí hiệu AC-95 nghĩa là? A. Dây nhôm, tiết diện 95mm2. B. Dây đồng, tiết diện 95mm2. C. Dây nhôm lõi thép, tiết diện 95mm2. D. Dây đồng lõi thép, tiết diện 95mm2 Câu 2: Yêu cầu lựa chọn dây dẫn cấp điện cho động cơ máy mài có số liệu kỹ thuật sau, biết dây đi riêng rẽ không chôn dưới đất, dùng dây đồng 4 lõi do CADIVI chế tạo, dây được bảo vệ bằng cầu chì có Idc =50 A. Biết Pđm =10 (KW), cos =0.8, Kmm =5 ,  =0.9 Uđm = 380 (V). Câu 3: Yêu cầu lựa chọn dây điện hạ áp 2 lõi đồng bọc PVC do CADIVI chế tạo cho đường dây điện trục chính 1 căn hộ có công suất tính toán 4.8 KW. Biết rằng cầu chì tổng của căn hộ đã chọn có Idc =30A. 70 Câu 4: Tính chọn dây dẫn cấp điện cho động cơ có số liệu kỹ thuật sau: Biết dây đi ngầm trong đất K = K4 . K5 .K6 .K7 = 0,71; Pđm =17(KW), cos =0,6; Kmm =5; Uđm = 380 (V); dây được bảo vệ bằng CB có IđmCB = 50A, dùng cáp đồng 4 lõi bọc PVC do CADIVI chế tạo. 71 BÀI 7. NÂNG CAO HỆ SỐ CÔNG SUẤT Giới thiệu: Hiện nay chất lượng điện năng ngày càng được quan tâm. Chất lượng điện năng được đánh giá trên hai chỉ tiêu là chất lượng điện áp và chất lượng tần số. Chất lượng điện áp: đánh giá chất lương điện áp thông qua 5 đại lượng: độ lệch điện áp, độ dao động điện áp, độ không hình sin của sóng điện áp, dộ không đối xứng của điện áp và độ lệch trung tính. Chất lượng tần số: được đánh giá qua hai đại lượng là độ lệch tần số và độ dao động tần số. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này người học có khả năng - Trình bày được ý nghĩa và tầm quan trọng của việc nâng cao hệ số công suất. - Phân tích được các giải pháp bù hệ số công suất tự nhiên. - Trình bày được các thiết bị cần sử dụng cho việc bù hệ số công suất cho thiết bị điện và hệ thống điện. - Xác định được vị trí cần đặt thiết bị bù phù hợp với yêu cầu kỹ thuật. - Tính toán được tổng công suất cần bù và phân phối dung lượng cần bù phù hợp với yêu cầu kỹ thuật. - Rèn luyện tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác và khả năng làm việc nhóm trong công việc. Người học tự đánh giá được kết quả công việc mình làm theo yêu cầu công việc mà giáo viên đưa ra. Nội dung chính: 1. Hệ số công suât và ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất. 1.1. Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất: Nâng cao hệ số công suất là mốt trong những biện pháp quan trọng để tiết kiệm điện năng. Do động cơ không đồng bộ, máy biến áp cùng với đường dây trên không là những thiết bị chủ yếu tiêu thụ công suất phản kháng Q của hệ thống điện. Để tránh truyền tải một lượng Q lớn trên đường dây, các thiết bị bù được đặt ở gần phụ tải để cung cấp Q trực tiếp cho phụ tải và được gọi là bù công suất phản kháng, làm nâng cao hệ số công suất cosφ. Việc nâng cao hệ số công suất đưa đến các hiệu quả: 1.Làm giảm tồn thất điện áp trên lưới điện: Giả thiết công suất tác dụng không đổi, cosφ của xí nghiệp tăng từ cosφ1 lên cosφ2, nghĩa là lượng công suất phản kháng truyền tải giảm từ Q1 xuống Q2. Khi đó do Q1 > Q2 Giảm được tổn thất công suất trên lưới điện: 72 Giảm được tổn thất điện áp trên lưới điện:  Tăng khả năng truyền tải của đường dây và máy biến áp, do khả năng truyền tải phụ thuộc vào tình trạng phát nóng và tỷ lệ với bình phương dòng điện, 2 2 3U P Q I   .  Ngoài ra, nó còn dẫn đến giảm được chi phí kim loại màu, góp phần ổn định điện áp, tăng khả năng phát điện của máy phát 1.2. Hiệu quả của việc nâng cao hệ số công suất:  Các đại lượng biểu diễn công suất có liên quan mật thiết với nhau qua tam giác công suất:  Trong đó: S là công suất toàn phần.  P: công suất tác dụng.  Q: công suất phản kháng.  φ: góc giữa S và P.  Trị số của góc φ có ý nghĩa rất quan trọng  Nếu φ ↓ thì P ↑, Q ↓ ; khi φ = 0 thì P ≡ S, Q= 0  Nếu φ ↑ thì P ↓, Q ↑ ; khi φ = 900 thì Q ≡ S, P = 0  Trong thực tế tính toán khái niệm hệ số công suất cosφ được dùng. Khi cosφ càng nhỏ thì lượng công suất phản kháng tiêu thụ hoặc truyền tải càng lớn và công suất tác dụng càng nhỏ và ngược lại.  Lượng Q truyền tải trên lưới điện các cấp từ nhà máy điện đến hộ tiêu thụ càng lớn càng gây tổn thất lớn trên lưới điện. 2. Các giải pháp bù hệ số công suất tự nhiên. - Thay động cơ thường xuyên non tải bằng động cơ có công suất bé hơn. - Giảm điện áp cho những động cơ làm việc non tải. - Hạn chế động cơ chạy không tải. - Dùng động cơ đồng bộ thay thế động cơ không đồng bộ. - Nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ. - Thay thế những máy biến áp làm việc non tải bằng những máy biến áp dung lượng nhỏ hơn. S P Q φ 73 3. Các thiết bị bù hệ số công suất. Thiết bị để phát Q thường dùng trên lưới điện là máy bù và tụ bù. Máy bù hay còn gọi là máy bù đồng bộ và tụ bù. Máy bù thường chỉ dùng ở các trung tâm điện để duy trì ổn định cho hệ thống điện. Tụ bù dùng cho lưới điện xí nghiệp, dịch vụ và dân dụng. Mục đích bù cosφ cho xí nghiệp sao cho cosφ lớn hơn 0,9. Tụ có thế nối tiếp hay song song vào mạng điện.  Cách mắc tụ bù:  Bù dọc: mắc nối tiếp tụ vào đường dây, biện pháp này nhằm cải thiện thông số đường dây, giảm tổn hao điện áp. Lúc này thông số đường dây:  L CZ R j X X    Bù ngang: mắc song song tụ vào đường dây, có nhiệm vụ cung cấp Q vào hệ thống, làm nâng cao điện áp cũng như cosφ. Dễ thấy lúc này tổn thất điện áp giảm xuống:  bù. . U P R Q Q X U     .  Hai phương pháp bù: +Bù tĩnh (bù nền): bố trí bù gồm một hoặc nhiều tụ bù tạo nên lượng bù không đổi. Việc điều khiển có thể thực hiện bằng các cách sau: - Bằng tay: dùng CB hoặc LBS (load – break switch). - Bán tự động: dùng contactor. - Mắc trực tiếp vào tải đóng điện cho mạch bù đồng thời khi đóng tải. * Ưu điểm: đơn giản và giá thành không cao. * Nhược điểm: khi tải dao động có khả năng dẫn đến việc bù thừa. Việc này khá nguy hiểm đối với hệ thống sử dụng máy phát. --> Vì vậy, phương pháp này áp dụng đối với những tải ít thay đổi. +Bù động (sử dụng bộ điều khiển tụ bù tự động): sử dụng các bộ tụ bù tự động hay còn gọi là tủ điện tụ bù tự động, có khả năng thay đổi dung lượng tụ bù để đảm bảo hệ số công suất đạt được giá trị mong muốn. * Ưu điểm: không gây ra hiện tượng bù thừa và đảm bảo được hệ số công suất mong muốn. * Nhược điểm: chi phí lớn hơn so với bù tĩnh. --> Vì vậy, phương pháp này áp dụng tại các vị trí mà công suất tác dụng và công suất phản kháng thay đổi trong phạm vi rất rộng. 74 4. Vị trí đặt thiết bị bù  Bù riêng (Qc3, Qc7, Qc9): Bù riêng nên được xét đến khi công suất động cơ đáng kể so với công suất mạng điện; Bộ tụ bù mắc trực tiếp vào đầu dây nối của thiết bị dùng điện có tính cảm; Công suất của bộ tụ bù phải được giới hạn phù hợp với công suất (kW) của động cơ. *Ưu điểm: - Giảm tiền phạt do vấn đề tiêu thụ công suất phản kháng. - Giảm dòng phản kháng tới động cơ. - Giảm kích thước và tổn hao dây dẫn đối với tất cả dây dẫn. *Nhược điểm: - Vận hành khó khăn. - Tụ bù chỉ hoạt động khi động cơ làm việc. - Gây hiện tượng tự kích từ đối với động cơ.  Bù theo nhóm (Qc6, Qc8): * Ưu điểm: - Giảm tiền điện do giảm tiêu thụ công suất phản kháng. - Giảm dòng điện tới tủ động lực, tủ phân phối. - Giảm tiết diện cáp đến các tủ phân phối. - Giảm tổn hao công suất trên dây dẫn. * Nhược điểm: khi có sự thay đổi đáng kể của tải, xuất hiện nguy cơ bù dư và kèm theo hiện tượng quá điện áp. 75  Bù tập trung (Qc1, Qc2, Qc4, Qc5): Áp dụng khi tải ổn định và liên tục; Bộ tụ bù đấu vào thanh góp hạ áp của tủ phân phối chính và được đóng trong thời gian tải hoạt động. * Ưu điểm: - Giảm tiền phạt do vấn đề tiêu thụ công suất phản kháng. - Đơn giản trong vận hành và lắp đặt. - Làm nhẹ tải cho máy biến áp và do đó có khả năng phát triển thêm các phụ tải khi cần thiết. * Nhược điểm: - Dòng điện phản kháng tiếp tục đi vào tất cả lộ ra tủ phân phối chính của mạng hạ thế. - Kích cỡ của dây dẫn, công suất tổn hao trên dây của mạng điện sau vị trí lắp tụ bù không được cải thiện. 4.1.Vị trí đặt tụ cao áp (QC1 , QC2 , QC3) Đặt tụ bù phía cao áp xí nghiệp: tuy giá tụ cao áp rẻ nhưng chỉ giảm tổn thất điện năng từ phía cao áp ra lưới. 4.2.Vị trí đặt tụ hạ áp (QC4 , QC5 , QC6 QC7 , QC8 , QC9) - Đặt tụ bù tại thanh cái hạ áp của trạm biến áp xí nghiệp giúp giảm điện năng trong trạm biến áp. - Đặt tụ bù tại các tủ động lực: làm giảm được tổn thất điện áp trên đường dây từ tủ đến trạm phân phối và trong trạm. - Đặt tụ bù cho tất cà các động cơ: phương pháp này có lợi nhất về giảm tổn thất điện năng nhưng tăng chi phí đầu tư, vận hành và bảo dưỡng tụ. Trong thực tế việc tính toán phân bố bù tối ưu cho xí nghiệp là phức tạp và tùy theo quy mô và kết cấu lưới điện xí nghiệp có thể được thực hiện theo kinh nghiệm như sau: - Với một xưởng sản xuất hoặc xí nghiệp nhỏ nên tập trung tụ bù tại thanh cái hạ áp của trạm biến áp xí nghiệp. - Với xí nghiệp loại vừa có 1 trạm biến áp và một số phân xưởng công suất khá lớn cách xa trạm nên đặt tụ bù tại các tủ phân phối phân xưởng và tại cực các động cơ có công suất lớn (vài chục kW). - Đối với xí nghiệp có quy mô lớn gồm nhiều phân xưởng lớn, có trạm phân phối chính và các trạm phân xưởng. Việc bù thường thực hiện theo 2 bước: +Xác định công suất bù tại tất cả các thanh cái hạ áp của trạm phân xưởng. +Phân phối công suất bù của từng trạm cho các phân xưởng mà biến áp đó cấp điện 5. Xác định tổng công suất phản kháng cần bù. 5.1.Xác định công suất phản kháng trước khi bù Nếu công suất tác dụng không thay đổi thì ứng với cosφ1 có : Q1 = P. tgφ1 5.2. Xác định công suất phản kháng sau khi bù 76 Với cosφ2 có: Q2 = P. tgφ2 5.3. Xác định lượng công suất phản kháng cần bù Công suất cần bù cho xí nghiệp để nâng hệ số công suất từ cosφ1 lên hệ số công suất cosφ2 là Qbù = Q1 – Q2 = P. tgφ1 – P. tgφ2  bù 1 2Q P tg tg   6. Phân phối dung lượng bù trong mạng hình tia. Trong thực tế việc tính toán phân bố bù tối ưu cho xí nghiệp là phức tạp và tùy theo quy mô và kết cấu lưới điện xí nghiệp có thể được thực hiện theo kinh nghiệm như sau:  Với một xưởng sản xuất hoặc xí nghiệp nhỏ nên tập trung tụ bù tại thanh cái hạ áp của trạm biến áp xí nghiệp.  Với xí nghiệp loại vừa có 1 trạm biến áp và một số phân xưởng công suất khá lớn cách xa trạm nên đặt tụ bù tại các tủ phân phối phân xưởng và tại cực các động cơ có công suất lớn (vài chục kW).  Đối với xí nghiệp có quy mô lớn gồm nhiều phân xưởng lớn, có trạm phân phối chính và các trạm phân xưởng. Việc bù thường thực hiện theo 2 bước: -Xác định công suất bù tại tất cả các thanh cái hạ áp của trạm phân xưởng. -Phân phối công suất bù của từng trạm cho các phân xưởng mà biến áp đó cấp điện  Đôi khi có thể thực hiện bù cho cả cao và hạ áp tùy vào giá thành của tụ. Trong trường hợp bù tại nhiều điểm, công suất bù tối ưu tại điểm i nào đó xác định theo biểu thức: R RQQQQ i tđ bibi ).(   Trong đó : Qi – công suất phản kháng yêu cầu tại nút i ; Q∑ - tổng công suất phản kháng yêu cầu, QQ i n  1 Qb∑ - tổng công suất bù, xác định theo Ri - điện trở nhánh đến vị trí nút I ; Rtđ – điện trở tương đương của lưới điện RRR R n tđ 1 .... 11 1 21   77 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP Bài 1: Một xưởng cơ khí nông nghiệp công suất 100kW, cosφ = 0,6. Yêu cầu xác định công suất bộ tụ bù để nâng cosφ = 0,9. Bài 2: Một siêu thị lớn, có phụ tải tính toán P = 600kW, cosφ = 0,9. Yêu cầu lựa chọn tụ bù đặt tại thanh cái hạ áp TBA siêu thị để nâng cosφ = 0,9. Bài 3: Một trạm bơm cao áp 10kV đặt 5 máy bơm 200kW, cosφ = 0,7. Yêu cầu lựa chọn tụ bù 10kV cho trạm bơm để cosφ = 0,9. 78 CÁC BẢNG TRA THÔNG SỐ PL1 Trị số trung bình ksd và cosφ của các nhóm thiết bị điện Nhóm thiết bị ksd cosφ Nhóm máy gia công kim loại (tiện, cưa, bào, khoan...) 0,2 – 0,4 0,6 – 0,7 - Phân xưởng cơ khí 0,14 – 0,2 0,5 – 0,6 - Phân xưởng sửa chữa cơ khí 0,5 – 0,6 0,7 Nhóm máy phân xưởng rèn 0,25 – 0,35 0,6 – 0,7 Nhóm máy của phân xưởng đúc 0,3 – 0,35 0,6 – 0,7 Nhóm động ơ làm việc liên tục (quạt gió, máy bơm, máy nén khí) 0,6 – 0,7 0,7 – 0,8 Nhóm động cơ làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại (cầu trục, cần cẩu...) 0,05 – 0,1 0,4 – 0,5 Nhóm máy vận chuyển làm việc liên tục (băng tải, băng chuyển) 0,6 – 0,7 0,65 – 0,75 Nhóm lò điện (lò điện trở, lò sấy) - Lò điện trở làm việc liên tục 0,7 – 0,8 0, 9 – 0,95 - Lò cảm ứng 0,75 0,3 – 0,4 Lò cao tần 0,5 – 06 0,7 Nhóm máy hàn - Biến áp hàn hồ quang 0,3 0,35 - Thiết bị hàn hơi, hàn đường, nung tán đinh 0,35 – 0,4 0,5 – 0,6 Nhóm máy dệt 0,7 – 0,8 0,7 – 0,8 PL2. Trị số trung bình knc và cosφ của các phân xưởng Tên phân xưởng knc cosφ Phân xưởng cơ khí lắp ráp 0,3 – 0,4 0,5 – 0,6 Phân xưởng nhiệt luyện 0,6 – 0,7 0,7 – 0,9 Phân xưởng rèn, dập 0,5 – 0,6 0,6 – 0,7 Phân xưởng đúc 0,6 – 0,7 0,7 – 0,8 Phân xưởng sửa chữa cơ khí 0,2 – 0,3 0,5 – 0,6 Phân xưởng nhuộm, tẩy, hấp 0,65 – 0,7 0,8 – 0,9 Phân xưởng nén khí 0,6 – 0,7 0,7 – 0,8 Phân xưởng mộc 0,4– 0,5 0,6 – 0,7 79 Phòng thí nghiệm, nghiên cứu khoa học 0,7 – 0,8 0,7 – 0,8 Nhà hành chính, quản lý 0,7 – 0,8 0,8 – 0,9 PL3. Trị số trung bình Tmax và cosφ của các xí nghiệp Tên phân xưởng Tmax(h) cosφ Xí nghiệp cơ khí chế tạo máy 4500 – 5000 0,6 – 0,7 Xí nghiệp chế tạo bòng bi 5000 – 5500 0,7 – 0,75 Xí nghiệp chế tạo dụng cụ 3000 – 4000 0,62 – 0,7 Xí nghiệp gia công gỗ 3000 – 3500 0,65 – 0,7 Xí nghiệp hoá chất 5500 – 6000 0,8 – 0,84 Xí nghiệp đường 1800 – 5200 0,7 – 0,8 Xí nghiệp luyện kim 5000 – 5500 0,75 – 0,88 Xí nghiệp bánh kẹo 5000 - 5300 0,7 – 0,75 Xí nghiệp ôtô máy kéo 4000 – 4500 0,72 – 0,8 Xí nghiệp in 3000 – 3500 0,75 – 0,82 Xí nghiệp dệt 4800 – 5500 0,7 – 0,8 PL4 – BẢNG TRA TRỊ SỐ maxK THEO sdK VÀ hqn : hqn maxK sdK (Ksd) 0,1 0,15 0,2 0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 4 3,43 3,81 2,64 2,14 1,87 1,65 1,46 1,29 1,14 1,05 5 3,23 2,87 2,42 2,00 1,76 1,57 1,41 1,26 1,12 1,04 6 3,04 2,64 2,24 1,88 1,66 1,51 1,37 1,23 1,10 1,04 7 2,88 2,48 2,10 1,80 1,58 1,45 1,33 1,21 1,09 1,04 8 2,72 2,31 1,99 1,72 1,52 1,40 1,30 1,20 1,08 1,04 9 2,56 2,20 1,90 1,65 1,47 1,37 1,28 1,18 1,08 1,03 10 2,42 2,10 1,84 1,60 1,36 1,34 1,26 1,16 1,07 1,03 12 2,24 1,96 1,75 1,52 1,32 1,28 1,23 1,15 1,07 1,03 14 2,10 1,85 1,67 1,45 1,28 1,25 1,20 1,13 1,07 1,03 16 1,99 1,77 1,61 1,41 1,26 1,23 1,18 1,12 1,07 1,03 18 1,91 1,70 1,55 1,37 1,24 1,21 1,16 1,11 1,06 1,03 20 1,84 1,65 1,50 1,34 1,21 1,20 1,15 1,11 1,06 1,03 25 1,71 1,55 1,40 1,28 1,19 1,17 1,14 1,10 1,06 1,03 30 1,62 1,46 1,34 1,24 1,17 1,16 1,13 1,10 1,05 1,03 35 1,56 1,41 1,30 1,21 1,15 1,15 1,12 1,09 1,05 1,02 40 1,50 1,37 1,27 1,19 1,14 1,13 1,12 1,09 1,05 1,02 80 45 1,45 1,33 1,25 1,17 1,13 1,12 1,11 1,08 1,04 1,02 50 1,40 1,30 1,23 1,16 1,12 1,11 1,10 1,08 1,04 1,02 60 1,32 1,25 1,19 1,14 1,10 1,11 1,09 1,07 1,03 1,02 70 1,37 1,22 1,17 1,12 1,10 1,10 1,09 1,06 1,03 1,02 80 1,25 1,20 1,15 1,11 1,09 1,10 1,08 1,06 1,03 1,02 90 1,23 1,18 1,13 1,10 1,08 1,09 1,08 1,05 1,02 1,02 100 1,21 1,17 1,12 1,10 1,07 1,08 1,07 1,05 1,02 1,02 120 1,19 1,16 1,12 1,09 1,06 1,07 1,07 1,05 1,02 1,02 140 1,17 1,15 1,11 1,08 1,05 1,06 1,06 1,05 1,02 1,02 160 1,16 1,13 1,10 1,08 1,05 1,05 1,05 1,04 1,02 1,02 180 1,16 1,12 1,10 1,08 1,05 1,05 1,05 1,04 1,01 1,01 200 1,15 1,12 1,09 1,07 1,05 1,05 1,05 1,04 1,01 1,01 220 1,14 1,12 1,08 1,07 1,05 1,05 1,05 1,04 1,01 1,01 240 1,14 1,11 1,08 1,07 1,05 1,05 1,05 1,03 1,01 1,01 260 1,13 1,22 1,08 1,06 1,05 1,05 1,05 1,03 1,01 1,01 280 1,13 1,10 1,08 1,06 1,05 1,05 1,05 1,03 1,01 1,01 PL5- BẢNG TRA TRỊ SỐ hqn THEO n VÀ P : n n n 1    P P P 1 0,1 0,15 0,20 0,25 0,30 0,35 0,40 0,45 0,50 0,55 0,60 0,65 0,70 0 ,02 0,71 0,51 0,36 0,26 0,19 0,14 0,11 0,09 0,07 0,06 0,05 0,01 0,04 0,03 0,81 0,64 0,48 0,36 0,27 0,21 0,16 0,13 0,11 0,09 0,08 0,07 0,06 0,04 0,86 0,72 0,57 0,44 0,34 0,27 0,22 0,18 0,15 0,12 0,10 0,09 0,08 0,05 0,90 0,79 0,61 0,51 0,41 0,33 0,26 0,22 0,18 0,15 0,13 0,11 0,10 0,06 0,92 0,83 0,70 0,58 0,47 0,38 0,31 0,26 0,21 0,18 0,15 0,13 0,12 0,08 0,94 0,89 0,79 0,68 0,57 0,48 0,40 0,33 0,28 0,24 0,20 0,17 0,15 0,10 0,94 0,92 0,85 0,76 0,66 0,56 0,47 0,40 0,31 0,29 0,25 0,22 0,19 0,15 0,95 0,93 0,88 0,80 0,72 0,67 0,56 0,48 0,42 0,37 0,32 0,28 0,20 0,95 0,93 0,89 0,83 0,76 0,69 0,61 0,54 0,47 0,42 0,37 0,25 0,95 0,93 0,90 0,85 0,78 0,71 0,61 0,57 0,51 0,45 0,30 0,95 0,94 0,90 0,86 0,80 0,73 0,66 0,60 0,53 0,35 0,95 0,94 0,91 0,86 0,81 0,74 0,68 0,62 0,40 0,95 0,93 0,91 0,86 0,81 0,75 0,69 0,45 0,95 0,93 0,91 0,87 0,81 0,76 0,50 0,95 0,94 0,91 0,87 0,82 0,55 0,95 0,94 0,91 0,87 0,60 0,95 0,94 0,91 0,65 0,95 0,94 0,70 0,95 81 PL6 SUẤT PHỤ TẢI CỦA MỘT SỐ PHÂN XƯỞNG Tên phân xưởng S0,VA/ 2m Các phân xưởng nhiệt luyện và hàn điện Các phân xưởng cơ khí và lắp ráp Các phân xưởng tiện, dập, rèn khuôn Các phân xưởng dụng cu và đồ gá Các phân xưởng dập và ép chất dẻo Các phân xưởng dập, nén, ép kim loại Các phân xưởng mộc, gia công gỗ Các phân xưởng đúc Các phân xưởng sửa chữa, tiện Với khu công nghiệp nhẹ: S0 = 100 ÷ 200 (KVA/ha) Với khu công nghiệp nặng: S0 = 300 ÷ 400 (KVA/ha) 300 -600 200-300 150-300 50-100 100-200 250-300 48 250-300 80-100 Với khu văn phòng đại diện phải đặt điều hòa: Phòng 20 – 30 m 2 : 1 điều hòa 30 – 50 m 2 : 2 điều hòa 60 – 80 m 2 : 3 điều hòa 80 – 100 m 2 : 4 điều hòa Công suất điều hòa từng loại :1,5(Kw), 1,8(Kw), 2(Kw), 2,2(Kw), 2,5(Kw). PL7 Suất phụ tải chiếu sáng của một số phân xưởng : Tên phân xưởng P O , W/ 2m Phaân xöôûng cô khí vaø haøn Phaân xöôûng reøn daäp vaø nhieät luyeän Phân xưởng chế biến gỗ Phân xưởng đúc Phân xưởng nồi hơi Traïm bôm vaø traïm khí neùn Traïm axeâtilen (nhaø maùy) Traïm axít (nhaø maùy) Caùc traïm bieán aùp vaø bieán ñoåi Ga ra ô tô Trạm cứu hỏa Cửa hàng và các kho vật liệu 13-16 15 14 12-15 8-10 10-15 20 10 12-15 10-15 10 10 82 Kho vật liệu dễ cháy Caùc ñöôøng haàm caáp nhieät Phòng thí nghiệm trung tâm của nhà máy Phòng làm việc Phòng điều khiển nhà máy Caùc toaø nhaø sinh hoaït cuûa phaân xöôûng Ñaát ñai troáng cuûa xí nghieäp, ñöôøng ñi Trung taâm ñieàu khieån nhaø maùy ñieän vaø traïm bieán aùp Lớp học Văn phòng-nhà hành chính Siêu thị Văn phòng đại diện nước ngoài Xưởng thiết kế Kho bãi Ký túc xá sinh viên Ký túc xá sinh viên tính theo đầu người 100-200W/sinh viên 16 16 20 15 20 10 0,15-0,22 25-30 15-20 20-25 30 30 30 5-10 40-50 PL8-CÁP HẠ ÁP 4 LÕI ĐỒNG BỌC PVC, loại nửa mềm đặt cố định do CADIVI chế tạo Tiết diện định mức của dây(mm2) Dòng điện cho phép (A) Điện trở dây dẫn ở 200C (max) Ω/km Điện áp thử(V) 1,0 15 18,10 1500 1,5 21 12,10 1500 2,0 24 9,43 1500 2,5 27 7,41 1500 3,5 34 5,30 1500 4,0 37 4,61 1500 5,5 44 3,40 1500 6,0 48 3,08 1500 8,0 55 2,31 1500 10,0 65 1,83 1500 CÁP HẠ ÁP 2 LÕI ĐỒNG BỌC PVC, loại nửa mềm đặt cố định do CADIVI chế tạo 1,0 mm2 15 (A) 18,10 Ω/km 1500 (V) 1,5 21 12,10 1500 2,0 24 9,43 1500 2,5 27 7,41 1500 3,5 34 5,30 1500 83 4,0 37 4,61 1500 5,5 44 3,40 1500 6,0 48 3,08 1500 8,0 55 2,31 1500 10,0 65 1,83 1500 11,0 67 1,71 2000 14,0 77 1,33 2000 PL9-Bảng tụ bù cos điện áp từ 380V – 480 V Uđm (V) Qbù( KVAr) C( F ) Mã hiệu Iđm (A) 380V 100 1,83 DLE- 3H100K6T 151,9 125 2,296 DLE- 3H125K6T 189,9 150 2,755 DLE- 3H150K6T 227,9 175 3,216 DLE- 3H175K6T 265,9 10 15 20 25 30 35 40 45 50 75 440V 100 1,370 DLE- 3D100K6T 131,2 10 15 20 25 30 411,0 DLE-4D30K6S 39,3A 35 479,5 40 548,1 45 KVAr 616,6 50 685,1 75 175 460V 100 1,254 DLE – 4F100K6T 125,5 84 125 1,568 DLE – 4F125K6T 188,2 150 1,881 DLE – 4H175K6T 188,2 480V 100 1,162 DLE – 4H100K6T 120,3 125 1,404 DLE – 4F100K6T 150,4 PL10-Các hệ số hiệu chỉnh thông số dây/ cápBảng 1: Hệ số K1 cho cách đặt dây khác nhau ( đi dây kiểu không chôn đất) Mã Cách đi dây K1 B Cáp đặt thẳng trong vật liệu chịu nhiệt 0.7 ống dây đặt trong vật liệu cách điện chịu nhiệt 0.77 Cáp đa lõi 0.9 Hầm và mương cáp kín 0.95 C Cáp treo trên trần 0.95 B,C,E,F Các trường hợp khác 1 Bảng 2: Hệ số K2 theo số mạch cáp trên một hàng đơn mã Cách đặt gần nhau Hệ số K2 Số mạch hay cáp đa lõi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 12 16 20 B C Lắp hay chôn trong tường 1 0.8 0. 7 0.6 5 0.6 0.5 7 0.54 0.5 2 0. 5 0.4 5 0.4 1 0.38 C Hàng đơn tren tường, nền nhà,hay khay cáp ko lỗ 1 0.85 0. 79 0.7 5 0.7 3 0.7 2 0.71 0.7 0. 7 Hàng đơn trên trần 0. 9 5 0.81 0. 72 0.6 8 0.6 6 0.6 4 0.63 0.6 2 0. 61 0.6 E, F Hàng đơn nằm ngang hay máng đứng 1 0.88 0. 82 0.7 7 0.7 0.7 3 0.73 0.7 2 0. 72 0.7 2 Hàng đơn trên thang cáp 1 0.87 0. 82 0.8 0.8 0.7 9 0.79 0.7 8 0. 78 0.7 8 85 Bảng 3: Hệ số K3 cho nhiệt độ môi trường khác 30oC TT Nhiệt độ môi trường Cách điện Cao su PVC XLPE 1 10 1.29 1.22 1.15 2 15 1.22 1.17 1.12 3 20 1.15 1.12 1.08 4 25 1.07 1.07 1.01 5 30 1 1 1 6 35 0.93 0.93 0.96 7 40 0.82 0.87 0.91 8 45 0.71 0.79 0.87 9 50 0.58 0.71 0.82 10 55 - 0.61 0.76 11 60 - 0.5 0.71 12 65 - - 0.65 13 70 - - 0.58 Bảng 4: Hệ số K4 theo cách lắp đặt (Đi chôn đất) TT Cách lắp đặt Hệ số K4 1 Đặt trong ống bằng đất nung, ống ngầm hay rảnh đúc 0.8 2 Trường hợp khác 1 Bảng 5: Hệ số K5 theo cách đặt số dây trong một hàng Định vị dây đặt kề nhau Hệ số K5 Số mạch hay cáp nhiều lõi 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Chôn ngầm 1 0.8 0.7 0.65 0.6 0.57 0.54 0.52 0.5 Bảng 6: Hệ số K6 theo tính chất của đất TT Tính chất của đât Hệ số K6 1 Rất ướt 1.21 2 Ướt 1.13 3 ẩm 1.05 4 Khô 1 5 Rất khô 0.86 Bảng 7: Hệ số K7 phụ thuộc vào nhiệt độ của đất TT Nhiệt độ Cách điện PVC XLPE 86 1 100C 1.1 1.07 2 15 1.05 1.04 3 20 1. 1. 4 25 0.95 0.96 5 30 0.89 0.93 6 35 0.84 0.89 7 40 0.77 0.85 8 45 0.71 0.8 9 50 0.63 0.76 10 55 0.55 0.71 Bảng 9: Thông số dây/ cáp CADIVI Tiết diện ruột dẫn (mm2) Dây cáp 3 và 4 lõi Ruột dẫn: ruột đồng, cách điện PVC, vỏ PVC Điện áp : 660V, dùng cho các động cơ Cường độ tối đa (A) Độ sụt áp cho phép/m (mV) 1.5 22 25 2.5 29 15 4 38 9.5 6 48 6.4 10 64 3.8 16 83 2.4 25 107 1.5 35 129 1.1 87 BẢNG TRA CẢM KHÁNG ĐƯỜNG DÂY TRÊN KHÔNG DÂY AC, x0 (Ω/km) Ngoài ra x0 được tính theo công thức 016,0log.144,0 0  r D x tb r là bán kính dây dẫn- Dtb là khoảng cách trinh bình 2-DÂY NHÔM LÕI THÉP DO LIÊN XÔ CHẾ TẠO Mã hiệu Icp đặt ngoài trời (A) Điện trở khi ở 200C (Ω/Km) AC-10 3,12 AC-16 105 2,06 AC-25 135 1,38 AC-35 170 0,85 AC-50 220 0,64 AC-70 275 0,46 AC- 95 335 0,33 AC-120 380 0,27 AC-150 445 0,21 AC-185 515 0,17 AC-240 610 0,132 AC-300 700 0.107 AC-400 800 0,080 ACY-300 710 0,106 ACY-400 865 0,079 88 4-ĐIỆN ÁP VÀ DÒNG ĐIỆN CỦA DÂY CHẢY CẦU CHÌ HẠ ÁP DO ABB CHẾ TẠO. Điện áp xoay chiều(V) 230, 400, 500, 690, 750, 1000 (V) Điện áp 1 chiều(V) 220, 440, 500, 600, 750, 1200, 1500, 2400, 3000(V) Dòng định mức 2,4,6,10,16,20, 25, 32, 35, 40, 50, 63, 80, 100, 125, 160, 250,315, 400, 500, 630, 800, 1000, 1250 (A) 5-THÔNG SỐ KỸ THUẬT BỘ CC- CD HẠ ÁP LOẠI OESA (DO ABB CHẾ TẠO) Iđm (A) Uđm(V) Uxk (KV) INmax (KV) IN 10s (KA) Khối lượng (Kg) 20 1000 12 7,5 1 0,7 25 1000 12 7,5 1 0,7 32 1000 12 7,5 1 0,7 32 750 12 10 1,5 1,6 63 750 12 12 2 1,6 125 750 12 23 5 1,8 160 750 12 23 5 1,8 200 1000 12 40 8 6,9 250 1000 12 40 8 6,9 315 1000 12 40 10 7,3 400 1000 12 40 10 7,8 630 1000 12 75 16 15,5 800 1000 12 75 16 17 89 6-APTOMAT TỪ 5-225 A (DO LG CHẾ TẠO) Loại 50AF 100AF 225AF KIỂU ABE 53a ABE 103a ABS 103a ABH 103a ABL 103a ABE 203a ABS 203a ABH 203a ABL 203a Uđm(V) 600 600 600 600 600 600 600 600 600 Số cực 2,3 2,3,4 2,3,4 2,3,4 2,3,4 2,3,4 2,3,4 2,3,4 2,3,4 Iđm(A) 5 5 15 125 10 10 20 150 15 15 30 175 20 20 40 200 30 30 40 225 40 40 50 50 50 60 60 75 75 100 100 Icđm (KA) 2,5 5 7,5 10 35 7,5 7,5 25 35 7-APTOMAT LOẠI G4CB, ĐIỆN ÁP 230/400V DO CLIPSAL CHẾ TẠO( shneider) 1 CỰC 2 CỰC 3 CỰC INđm (KA) Iđm (A) Mã số Iđm (A) Mã số Iđm (A) Mã số 06 G4CB1006C 10 G4CB2010C 10 G4CB3010C 6 10 G4CB1010C 16 G4CB2016C 16 G4CB3016C 6 16 G4CB1016C 20 G4CB2020C 20 G4CB3020C 6 20 G4CB1020C 25 G4CB2025C 25 G4CB3025C 6 25 G4CB1025C 32 G4CB2032C 32 G4CB3032C 6 32 G4CB1032C 40 G4CB2040C 40 G4CB3040C 6 40 G4CB1040C 50 G4CB2050C 50 G4CB3050C 6 50 G4CB1050C 63 G4CB2063C 63 G4CB3063C 6 63 G4CB1063C 100 G4CB20100C 100 G4CB30100C 6 90 Bảng 1: Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện ruột đồng CVV , cách điện PVC, vỏ PVC không giáp bảo vệ, lắp trên không I.1.2/ Cẩm nang hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi chôn trực tiếp trong đất : Thông số lắp đặt : Nhiệt trở suất của đất : 1,2 0Cm/W Nhiệt độ đất : 150C Độ sâu chôn cáp điện : 0,5m Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 700CHệ số hiệu chỉnh Dòng điện định mức của cáp điện chôn trực tiếp trong đất phụ thuộc vào nhiệt độ đất và nhiệt trở suất của đất., hệ số ghép nhóm, hệ số điều chỉnh theo độ sâu đặt cáp điện Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện cadivi CVV/DTA , CVV/WA ruột đồng , cách điện PVC, vỏ PVC có giáp bảo vệ, chôn trong đất 91 Bảng 2 Tiết diện ruột dẫn Nominal area of conductor 1 lõi (Single core) 2 lõi Two core 3 và 4 lõi Three and four cor 2 cáp điện đặt cách khoảng Two cables spaced 3 cáp điện tiếp xúc nhau theo hình 3 lá Trefoil touching Dòng điện định mức Current ratings Độ sụt áp Approximate volt drop per amp per metre Dòng điện định mức Current ratings Độ sụt áp Approximate volt drop per amp per metre Dòng điện định mức Current ratings Độ sụt áp Approximate volt drop per amp per metre Dòng điện định mức Current ratings Độ sụt áp Approximate volt drop per amp per metre mm2 A mV A mV A mV A mV 1,5 33 32 29 25 32 29 27 25 2,5 44 20 38 15 41 17 35 15 4 59 11 53 9,5 55 11 47 9,5 6 75 9 66 6,4 69 7,4 59 6,4 10 101 4,8 86 3,8 92 4,4 78 3,8 16 128 3,2 110 2,4 119 2,8 101 2,4 25 168 1,9 142 1,5 158 1,7 132 1,5 35 201 1,4 170 1,1 190 1,3 159 1,1 50 238 0,97 203 0,82 225 0,94 188 0,82 70 292 0,67 248 0,58 277 0,66 233 0,57 95 349 0,50 297 0,44 332 0,49 279 0,42 120 396 0,42 337 0,36 377 0,40 317 0,35 150 443 0,36 376 0,31 422 0,34 355 0,29 185 497 0,31 423 0,27 478 0,29 401 0,25 240 571 0,26 485 0,23 561 0,24 462 0,21 300 640 0,23 542 0,20 616 0,21 517 0,18 400 708 0,22 600 0,19 693 0,19 580 0,17 500 780 0,20 660 0,18 - - - - 630 856 0,19 721 0,16 - - - - 800 895 0,18 756 0,16 - - - - 1000 939 0,18 797 0,15 - - - - 92 I.1.3/ Cẩm nang hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất: Thông số lắp đặt  Nhiệt trở suất của đất: 1,20Cm/W  Nhiệt độ đất : 150C  Độ sâu chôn cáp điện : 0,5m .  Nhiệt độ làm việc tối đa của ruột dẫn là 700C Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện CVV/DTA , CVV/WA ruột đồng , cách điện PVC, vỏ PVC, có giáp bảo vệ, đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất Bảng 3 Tiết diện ruột dẫn Nominal area of conducto r 1 lõi (Single core) 2 lõi Two core 3 và 4 lõi Three and four core 2 cáp điện : ống tiếp xúc nhau Two cables : ducts touching 3 cáp điện: ống xếp theo hình ba lá tiếp xúc nhau Three cables: ducts trefoil touching Dòng điện định mức Curren t ratings Độ sụt áp Approximat e volt drop per amp per metre Dòng điện định mức Curren t ratings Độ sụt áp Approximat e volt drop per amp per metre Dòng điện định mức Curren t ratings Độ sụt áp Approximat e volt drop per amp per metre Dòng điện định mức Curren t ratings Độ sụt áp Approximat e volt drop per amp per metre mm2 A mV A mV A mV A mV 1,5 30 34 28 27 26 29 22 25 2,5 41 22 35 16 34 17 29 15 4 59 12 48 10.5 45 11 38 9,5 6 69 10 60 7.0 57 7,4 48 6,4 10 90 5.0 84 4.0 76 4,4 64 3,8 93 16 114 3.4 107 2.6 98 2,8 83 2,4 25 150 2.0 139 1.6 129 1,7 107 1,5 35 175 1.4 168 1.2 154 1,3 129 1,1 50 216 1,0 199 0,88 183 0,94 153 0,82 70 262 0,76 241 0,66 225 0,66 190 0,57 95 308 0,61 282 0,53 271 0,49 228 0,42 120 341 0,54 311 0,47 309 0,40 260 0,35 150 375 0,48 342 0,42 346 0,34 292 0,29 185 414 0,44 375 0,38 393 0,29 331 0,25 240 463 0,40 419 0,34 455 0,24 382 0,21 300 509 0,37 459 0,32 510 0,21 428 0,18 400 545 0,34 489 0,30 574 0,19 490 0,17 500 585 0,32 523 0,28 - - - - 630 632 0,30 563 0,26 - - - - 800 662 0,28 587 0,25 - - - - 1000 703 0,27 621 0,23 - - - - I.2 Cáp điện điện lực cách điện XLPE I.2.1/ Cẩm nang hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi trên không: Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện CXVruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC, không giáp bảo vệ, lắp trên không 94 Bảng 4 Nhiệt độ không khí 300c (Ambient temperature 300C) Nhiệt độ ruột dẫn tối đa 900c ( Maximum Conductor temperature 900C)I.2.2/ Cẩm nang hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi chôn trong đất :Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện CXV/DTA , CXV/WA ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC có giáp bảo vệ, chôn trong đất 95 Bảng 5 Tiết diện ruột dẫn Nom. area of cond. cáp điện 1 lõi , giáp sợi nhôm (Single core cable, Aluminium wire armoured ) cáp điện nhiều lõi, giáp sợi thép ( Multicore cable, Steel wire armoured ) 2 cáp điện đặt tiếp xúc trong lưới điện xoay chiều 1 pha Two cables touching, single-phase (ac) 3 cáp điện tiếp xúc nhau theo hình 3 lá , 3 pha Three cables trefoil touching, 3-phase cáp điện 2 lõi , lưới điện xoay chiều 1 pha Two core cable , single-phase (ac) cáp điện 3 hay 4 lõi Three or four core Cable Dòng điện định mức Current ratings Độ sụt áp Approximate volt drop per amp per metre Dòng điện định mức Current ratings Độ sụt áp Approximate volt drop per amp per metre Dòng điện định mức Current ratings Độ sụt áp Approximate volt drop per amp per metre Dòng điện định mức Current ratings Độ sụt áp Approximate volt drop per amp per metre mm2 A mV A mV A mV A mV 16 142 2.9 135 2.57 140 2.90 115 2.60 25 185 1.88 172 1.55 180 1.90 150 1.60 35 226 1.27 208 1.17 215 1.30 180 1.20 50 275 0.99 235 0.86 255 1.00 215 0.87 70 340 0.70 290 0.61 315 0.70 265 0.61 95 405 0.53 345 0.46 380 0.52 315 0.45 120 460 0.43 390 0.37 430 0.42 360 0.36 150 510 0.37 435 0.32 480 0.35 405 0.30 185 580 0.31 490 0.27 540 0.29 460 0.25 240 670 0.26 560 0.23 630 0.24 530 0.21 300 750 0.24 630 0.21 700 0.21 590 0.19 400 830 0.21 700 0.19 - - - - 500 910 0.20 770 0.18 - - - - 630 1000 0.19 840 0.17 - - - - 800 1117 0.18 931 0.16 - - - - 1000 1254 0.17 1038 0.15 - - - - 96 I.2.3/ Cẩm nang hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi đi trong ống đơn tuyến chôn trong đất Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện ruột đồng, cách điện XLPE, vỏ PVC có giáp bảo vệ, đi trong ống chôn trong đất Bảng 6 Tiết diện ruột dẫn Nom. area of cond. cáp điện 1 lõi , giáp sợi nhôm (Single core cable, Aluminium wire armoured ) cáp điện nhiều lõi, giáp sợi thép ( Multicore cable, Steel wire armoured ) 2 cáp điện : ống đặt tiếp xúc Two cables: ducts touching 3 cáp điện : ống đặt tiếp xúc theo hình 3 lá Three cables : ducts touching, trefoil cáp điện 2 lõi Two core cable cáp điện 3 hay 4 lõi Three or four core Cable Dòng điện định mức Current ratings Độ sụt áp Approximate volt drop per amp per metre Dòng điện định mức Current ratings Độ sụt áp Approximate volt drop per amp per metre Dòng điện định mức Current ratings Độ sụt áp Approximate volt drop per amp per metre Dòng điện định mức Current ratings Độ sụt áp Approximate volt drop per amp per metre mm2 A mV A mV A mV A mV 16 140 3.0 130 2.70 115 2.90 94 2.60 25 180 2.0 170 1.80 145 1.90 125 1.60 35 215 1.4 205 1.25 175 1.30 150 1.20 50 255 1.10 235 0.93 210 1.00 175 0.87 70 310 0.80 280 0.70 260 0.70 215 0.61 95 365 0.65 330 0.56 310 0.52 260 0.45 120 410 0.55 370 0.48 355 0.42 300 0.36 150 445 0.50 405 0.43 400 0.35 335 0.30 185 485 0.45 440 0.39 455 0.29 380 0.25 240 550 0.40 500 0.35 520 0.24 440 0.21 300 610 0.37 550 0.32 590 0.21 495 0.19 400 640 0.35 580 0.30 - - - - 500 690 0.33 620 0.28 - - - - 630 750 0.30 670 0.26 - - - - 800 828 0.28 735 0.24 - - - - 1000 919 0.26 811 0.22 - - - - 97 III/ CÁP ĐIỆN ĐIỀU KHIỂN : III.1/ Cách điện PVC: Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện điều khiển, cách điện PVC, vỏ PVC-ký hiệu DVV Hướng dẫn lựa chọn dây điện cadivi Bảng 7 Cỡ cáp điện Conductor size Dòng điện định mức Current ratings Độ sụt áp Approximate volt drop per amp per metre mm2 A mV cáp điện trên không ( nhiệt độ không khí là 300C, nhiệt độ ruột dẫn tối đa là 700C) In air ( ambient temperature 300C, maximum conductor temperature 700C) 1,5 18 25 2,5 25 15 4 33 9,5 6 42 6,4 10 58 3,8 16 77 2,4 98 III.2/ CÁCH ĐIỆN XLPE Dòng điện định mức và độ sụt áp của cáp điện điều khiển, cách điện XLPE, vỏ PVC- ký hiệu DXV Hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi Bảng 8 Cỡ cáp điện Conductor size Dòng điện định mức Current ratings Độ sụt áp Approximate volt drop per amp per metre mm2 A mV cáp điện trên không ( nhiệt độ không khí là 300C, nhiệt độ ruột dẫn tối đa là 900C) In air ( ambient temperature 300C, maximum conductor temperature 900C) 1,5 22 27 2,5 31 17 4 42 10 6 54 6,8 10 74 4,1 16 99 2,6 IV/ CÁP ĐIỆN MULTIPLEX : Dòng điện định mức của cáp điện Multiplex, bọc PVC hoặc XLPE Hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện cadivi Bảng 9 Cỡ cáp điệnConductor size Duplex Triplex Quadruplex CV AV CX AX CV AV CX AX CV AV CX AX mm2 A A A A A A A A A A A A 4 37 - 49 - 33 - 45 - 31 - 40 - 6 47 - 63 - 43 - 60 - 41 - 56 - 10 65 52 86 68 59 47 80 62 56 44 76 58 99 16 87 70 115 92 79 63 110 78 76 61 108 78 25 114 91 149 119 104 83 135 105 101 80 130 105 35 140 112 185 148 129 103 169 125 125 100 164 125 50 189 151 225 180 167 133 207 150 151 120 202 150 70 215 172 289 230 214 171 268 185 192 153 262 185 V/ DÂY ĐIỆN LỰC Dòng điện định mức và độ sụt áp của dây điện lực, cách điện PVC hoặc XLPE Hướng dẫn lựa chọn dây cadivi Cách chọn dây cáp điện cadivi Bảng 10 Cỡ cáp điệnConduct or size Dây điện lực bọc PVC Nonsheathed, PVC insulated Cable Dây điện lực bọc XLPE Nonsheathed, XLPE insulated Cable CV AV CX AX Dòng điện định mức Curren t ratings Độ sụt áp Approximat e volt drop per amp per metre Dòng điện định mức Curren t ratings Độ sụt áp Approximat e volt drop per amp per metre Dòng điện định mức Curren t ratings Độ sụt áp Approximat e volt drop per amp per metre Dòng điện định mức Curren t ratings Độ sụt áp Approximat e volt drop per amp per metre mm2 A mV A mV A mV A mV 1,0 15 38 - - 20 40 - - 1,5 20 25 - - 26 31 - - 100 2,5 27 15 - - 36 19 - - 4 37 9,5 - - 49 12 - - 6 47 6,4 - - 63 7,9 - - 10 65 3,0 52 - 86 4,7 68 - 16 87 2,4 70 3,9 115 2,9 92 4,8 25 114 1,55 91 2,5 149 1,9 119 3,1 35 140 1,10 112 1,8 185 1,35 148 2,2 50 189 0,82 151 1,35 225 0,87 180 1,4 70 215 0,57 172 0,92 289 0,62 230 0,98 95 260 0,42 208 0,67 352 0,47 281 0,74 120 324 0,35 259 0,54 410 0,39 328 0,60 150 384 0,29 307 0,45 473 0,33 378 0,49 185 405 0,25 324 0,37 542 0,28 430 0,41 240 518 0,21 414 0,30 641 0,24 512 0,34 300 570 0,19 456 0,25 741 0,21 592 0,29 400 660 0,17 528 - 830 0,195 - - 500 792 0,16 633 - 905 0,180 - - 630 904 0,15 723 - 1019 0,170 - - 101 800 1030 0,15 824 - 1202 - - - Nhiệt độ không khí là 300C Nhiệt độ ruột dẫn là 700C VI/ DÂY ĐIỆN BỌC NHỰA PVC : Dòng điện định mức của dây điện bọc nhựa PVC 102 Bảng 11 Dây đôi mềm, ruột đồng Flexible Copper conductor – PVC insulated wire Dây đơn cứng, ruột đồng hoặc nhôm Solid Copper or Aluminium conductor – PVC insulated wire Số lõi Num. of core Tiết diện Nom. area of conductor Dây đôi mềm dẹt, mềm xoắnVCmd , VCmx Dây đôi mềm tròn, mềm ovan, mềm oval dẹt VCmt , VCmo , VCmod Tiết diện Nom. area of conductor Đường kính sợi Diameter of wire VC Ruột đồng Copper conductor VA Ruột nhôm Aluminiumconductor mm2 A A mm2 mm A A 2 0,5 5 7 1 1,13 17 - 2 0,75 7 10 1,13 1,20 19 - 2 1,0 10 11 1,5 1,4 23 - 2 1,25 12 13 2,0 1,6 27 - 2 1,5 14 15 2,5 1,8 30 23 2 2,0 16 17 3 2,0 35 26 2 2,5 18 20 4 2,25 42 32 103 2 3,5 - 24 5 2,60 48 36 2 4,0 - 27 6 2,78 51 39 2 5,5 - 32 7 3,0 57 43 2 6,0 - 36 VII/ DÂY ĐỒNG TRẦN XOẮN C, DÂY NHÔM TRẦN XOẮN A,AAC VÀ DÂY NHÔM LÕI THÉP As,ACSR + Dòng điện định mức của dây đồng trần xoắn C,dây nhôm trần xoắn A , AAC Hướng dẫn lựa chọn cáp cadivi Bảng 12 Tiết diện Nom. area of conductor Dây đồng trần xoắn C Bare stranded copper conductor Dây nhôm trần xoắn A ,AAC Bare stranded aluminium conductor Dòng điện định mức Current ratings Dòng điện định mức ở vùng ôn đới Temperate Current ratings mm2 A A 4 50 - 6 70 - 10 95 - 14 120 - 16 130 105 25 180 135 35 220 170 38 230 182 50 270 215 60 305 225 70 340 265 80 377 276 95 415 320 100 450 340 120 485 375 125 500 390 150 570 440 104 185 640 500 240 760 590 300 880 680 325 943 710 400 1050 815 500 1254 980 630 1497 1170 800 1662 1330 + Dòng điện định mức của dây nhôm lõi thép - Tiêu chuẩn BS 215 Bảng 13 Ký hiệuCode name Mặt cắt danh định nhômNominal aluminium area Nhôm AlStructure Thép StStructure Dòng điện định mứcCurrent ratings mm2/mm2 N0/mm N0/mm A Mole 10,62 /1,77 6/1,5 1/1,50 67 Squirrel 20,94 /3,49 6/2,11 1/2,11 109 Gopher 26,24 /4,37 6/2,36 1/2,36 126 Weasel 31,61/5,27 6/2,59 1/2,59 134 Fox 36,66 /6,11 6/2,79 1/2,79 147 Ferret 42,41 /7,07 6/3,00 1/3,00 161 Rabbit 52,88 /8,81 6/3,35 1/3,35 185 Mink 63,18 /10,53 6/3,66 1/3,66 174 Skunk 63,48 /37,03 12/2,59 7/2,59 246 Beaver 74,82 /12,47 6/3,99 1/3,99 193 Horse 73,37 /42,80 12/2,79 7/2,79 268 Raccoon 79,20 /13,20 6/4,10 1/4,10 231 Otter 83,88 /13,98 6/4,22 1/4,22 240 Cat 95,40 /15,90 6/4,50 1/4,50 248 Hare 105,0 /17,50 6/4,72 1/4,72 273 Dog 105,0 /13,50 6/4,72 7/4,57 278 Hyena 105,8 /20,44 7/4,39 7/4,93 287 Leopard 131,3 /18,80 6/5,28 7/1,75 316 Coyote 132,1 /20,09 26/2,54 7/1,91 311 Cougar 130,3 /7,24 18/3,05 1/3,05 314 Tiger 131,1 /30,59 30/2,36 7/2,36 323 Wolf 158,0 /36,88 30/2,59 7/2,59 355 105 Dingo 158,7 /8,80 18/3,35 1/3,35 349 Lynx 183,4 /42,77 30/2,79 7/2,79 386 Caracal 184,3 /10,24 18/3,61 1/3,61 383 Jaguar 210,6 /11,69 18/3,86 1/3,86 415 Panther 212,0 /49,49 30/3,00 7/3,00 421 Lion 238,5 /55,65 30/3,18 7/3,18 448 Bear 264,0 /61,60 30/3,35 7/3,35 481 Batang 323,0 /15,52 18/4,78 7/1,68 510 Goat 324,3 /75,67 30/3,71 7/3,71 542 Sheep 374,1 /87,29 30/3,99 7/3,99 592 Antelope 373,1 /48,37 54/2,97 7/2,97 588 Bison 381,8 /49,49 54/3,00 7/3,00 595 Deer 429,3 /100,20 30/4,27 7/4,27 639 Zebra 428,9 /55,59 54/3,18 7/3,18 635 Elk 477,0 /111,30 30/4,50 7/4,50 679 Camel 475,2 /61,60 54/3,35 7/3,35 677 Moose 528,7 /68,53 54/3,53 7/3,53 763 + Dòng điện định mức của dây nhôm lõi thép - Tiêu chuẩn OCT 839- 89 Bảng 14 Mã hiệu dây dẫn Code designation Dòng điện định mức Current ratings AC-10 80 AC-16 105 AC-25 130 AC-35 175 AC-50 210 AC-70 265 AC-95 330 AC-120 380 AC-150 445 AC-185 510 AC-240 610 AC-300 690 AC-400 835 + Dòng điện định mức của dây nhôm lõi thép - Tiêu chuẩn ASTM 232 106 Bảng 15 Ký hiệu Code designation Mặt cắt danh định Nominal area Nhôm AlStruc ture Thép StStructu re Dòng điện định mức Current rating mm2 /mm2 No/mm No/mm A Turkey 13.30 /2.22 6/1.68 1/1.68 104 Swan 5.91 /0.99 6/1.12 1/1.12 139 Swanate 21.12 /3.02 7/1.96 1/1.96 139 Sparrow 33.59 /5.60 6/2.67 1/2.67 183 Sparate 33.54 /4.79 7/2.47 1/2.47 184 Robin 42.41 /7.07 6/3.00 1/3.00 210 Raven 53.52 /8.92 6/3.37 1/3.37 240 Quail 67.33 /11.22 6/3.78 1/3.78 275 Pigeon 85.12 /14.19 6/4.25 1/4.25 316 Penguin 107.22 /17.87 6/4.77 1/4.77 360 waxwing 134.98 /7.50 18/3.09 1/3.09 448 Partridge 134.87 /21.99 26/2.57 7/2.00 457 Ostrich 152.19 /24.71 26/2.73 7/2.12 492 Merlin 170.22 /9.46 18/3.47 1/3.47 518 Linnet 170.55 /27.83 26/2.89 7/2.25 528 Oriole 170.50 /39.78 30/2.69 7/2.69 534 Chickade 200.93 /11.16 18/3.77 1/3.77 575 Brant 201.56 /26.13 24/3.27 7/2.18 578 lbis 201.34 /32.73 26/3.14 7/2.44 586 Lark 200.90 /46.88 30/2.92 7/2.92 593 Pelican 242.31 /13.46 18/4.14 1/4.14 644 Flicker 241.58 /31.40 24/3.58 7/2.39 654 Hawk 241.65 /39.19 26/3.44 7/2.67 658 Hen 241.27 /56.30 30/3.20 7/3.20 665 Osprey 308.32 /15.69 18/4.67 1/4.47 708 Parackeet 282.31 /36.60 24/3.87 7/2.58 718 Dove 282.59 /45.92 26/3.72 7/2.89 725 Eagle 282.07 /65.82 30/3.46 7/3.46 732 Peacok 306.13 /39.78 24/4.03 7/2.69 757 Squab 305.83 /49.81 26/3.87 7/3.01 762 Woodduck 307.06 /71.65 30/3.61 7/3.61 769 107 Teal 307.06 /69.62 30/3.61 19/2.16 772 Kingbird 323.01 /17.95 18/4.78 1/4.78 778 Rook 323.07 /41.88 24/4.14 7/2.76 782 Grosbeak 321.84 /52.49 26/3.973 7/3.09 787 Scoter 322.56 /75.26 30/3.70 7/3.70 792 Egret 322.56 /73.54 30/3.70 19/2.22 797 108 Ký hiệu Code designation Mặt cắt danh định Nominal area Nhôm Al Structure Thép St Structure Dòng điện định mức Current rating mm2 /mm2 No/mm A mm2 Swift 323.02 /8.97 36/3.38 1/3.38 784 Flamingo 337.27 /43.72 24/4.23 7/2.82 805 Gannet 338.26 /54.90 26/4.07 7/3.16 809 Stilt 363.27 /46.88 24/4.39 7/2.92 845 Starling 361.93 /59.15 26/4.21 7/3.28 847 Redwing 362.06 /82.41 30/3.92 19/2.35 858 Tern 403.77 /27.83 45/3.38 7/2.25 875 Condor 402.33 /52.15 54/3.08 7/3.08 881 Cuckoo 402.33 /52.15 24/4.62 7/3.08 894 Drake 402.56 /65.44 26/4.44 7/3.45 903 Coot 401.86 /11.16 36/3.77 1/3.77 905 Mallard 403.84 /91.78 30/4.14 19/2.48 913 Ruddy 455.50 /31.67 45/3.59 7/2.40 918 Canary 456.28 /59.15 54/3.28 7/3.28 926 Rail 483.84 /33.54 45/3.70 7/2.47 953 Catbird 484.61 /13.46 36/4.14 1/4.14 972 Cardinal 484.53 /62.81 54/3.38 7/3.38 960 Ortan 523.87 /36.31 45/3.85 7/2.57 1015 Tanger 522.79 /14.52 36/4.30 1/4.30 1007 Curlew 525.50 /68.12 54/3.52 7/3.52 1010 Bluejay 565.49 /38.90 45/4.00 7/2.66 1051 Finch 565.03 /71.57 54/3.65 19/2.19 1060 Bunting 605.76 /41.88 45/4.14 7/2.76 1099 Grackle 602.79 /76.89 54/3.77 19/2.27 1108 Bittern 644.40 /44.66 45/4.27 7/2.85 1145 Pheasant 645.08 /82.69 54/3.90 19/2.354 1148 Dipper 684.24 /46.88 45/4.40 7/2.92 1188 Martin 748.14 /86.67 54/4.20 19/2.41 1198 Bobolink 725.27 /50.14 45/4.53 7/3.02 1227 Plover 726.92 /91.78 54/4.14 19/2.48 1237 Nuthatch 764.20 /52.83 45/4.65 7/3.10 1268 109 Parrot 766.06 /97.03 54/4.25 19/2.55 1278 Lapwing 804.15 /55.60 45/4.77 7/3.18 1310 Falcon 806.23 /102.43 54/4.36 19/2.62 1313 Chukar 903.18 /73.54 84/3.70 19/2.22 1434 Bluebird 1092.84 /88.84 84/4.07 19/2.44 1620 Kiwi 1099.76 /47.52 72/4.41 7/2.94 1634 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] . Ngô Hồng Quang (2007). Giáo trình cung cấp điện. Nhà xuất bản giáo dục. [2] . Nguyễn Xuân Phú (2006). Cung cấp điện. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. [3] . Patrick Vandeplanque (2000). Kỹ thuật chiếu sáng. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật. [4]. Dương Vũ Văn - Trần Hoàng Lĩnh – Lê Thanh Hoa (2006). Hướng dẫn thiết kế chống sét và thiết kế phần điện cho Nhà máy điện. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia. [5] . Lê Kim Hùng - Đoàn Ngọc Minh Tú (2007). Ngắn mạch trong hệ thống điện. ĐH Bách Khoa Đà Nẵng. [6]. Lê Kim Hùng (2007). Bảo vệ các phần tử trong hệ thống điện. ĐH Bách Khoa Đà Nẵng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_cung_cap_dien_trinh_do_trung_cap_truong_cao_dang.pdf