Giáo trình Bảo trì hệ thống truyền động cơ khí (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng)

Cần phân biệt giữa vòng lắp trung gian với trục và vòng lắp có khe hở với trục và lắp theo thứ tự sau: -vòng lắp có khe hở với trục luôn tỳ vào chi tiết đứng yên; -Lắp vòng lắp trung gian với trục với lực ép đều; -Lắp bộ phận điều chỉnh khe hở ban đầu của ổ; -Điều chỉnh khe hở của ổ đạt yêu cầu kỹ thuật. sau khi lắp xong cần định vị ổ cố định chắc chắn trong cả quá trình làm việc

pdf51 trang | Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 27/02/2024 | Lượt xem: 42 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình Bảo trì hệ thống truyền động cơ khí (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
truyềnđược thừa món. Một lực đo được thấp hơn giỏ trị dưới chỉ ra lực căng chưa đủ. Một bộ truyền mới nờn được kộo căng với giỏ trị cao hơn để cho sau một khoảng thời gian sử dụng thỡ lực căng giảm xuống vẫn cũn trong giỏ trị cho phộp. Trước khi kết nối điện, yờu cầu giỏo viờn của bạn để kiểm tra lực căng và đỏnh giỏsự liờn kết Lắpmột lưới bảo vệ kớn hoàn toàn. Khởi động bộ truyền và để cơ cấuchạy trong 30 phỳt, sau đú kiểm tra lực căng và điều chỉnh lại nú trong phạm vi yờu cầu nếu cần thiết. Hỏi giỏo viờn của bạn để đỏnh giỏ sức căng đai và hoạt động của bộ truyền. Thỏo dỡ cơ cấu và trả lại cỏc thành phần để lưu trữ. Đỏnh giỏ: Học sinh sẽ vượt qua thử nghiệm này nếu: Việc lắp sai bỏnh đai khụng vượt quỏ 0,1 mm mỗi một dõy đai được kộo căng với giỏ trị lực cần thiết bộ truyền đai hoạt động một cỏch chớnh xỏc 14 BÀI 2: BẢO TRè HỘP SỐ MÁY TIỆN Giới thiệu: Một thiết bị là một bỏnh xe răng cưa dựng để truyền tớch cực (non-slip) và chuyển động quay đồng bộ giữa cỏc bộ phận của mỏy trong hộp số mỏy tiện. Mục tiờu: + Trỡnh bày cấu tạo của hộp số mỏy tiện + Lập được quy trỡnh bảo dưỡng hộp số mỏy tiện. + Bảo trỡ hộp số mỏy tiến đạt yờu cầu kỹ thuật và thời gian + Rốn luyện tớnh kỷ luật, kiờn trỡ, cẩn thận, nghiờm tỳc, chủ động và tớch cực sỏng tạo trong học tập. Nội dung chớnh: 1. Phõn tớch nguyờn nhõn Việc răng mang tải nờn luụn luụn được kiểm tra trước khi ỏp dụng cỏc chất bụi trơn và chạy dưới tải. Việc lắp đạt yờu cầu chỉ khi mang răng đỳng và số lượng cần phản ứng dữ dội thu được. Kiểm tra bỏnh răng ' Rất hữu ớch cú thể kiểm tra được thực hiện trờn bỏnh răng với sự trợ giỳp của cỏc đỏnh dấu mỡ (vớ dụ như màu xanh Prussian), ỏp dụng cho cỏc răng phải đối mặt trong một bộ phim đồng phục mỏng. Cỏc bỏnh răng gắn ở trung tõm khoảng cỏch làm việc của họ, được quay trong khi phải đối mặt với răng để được kiểm tra được đưa vào xỳc Kiểm tra cho thấy nơi dầu mỡ đỏnh dấu đó được loại bỏ bằng cỏch mang răng. Cỏc xột nghiệm được thực hiện trờn bỏnh răng mới làm bỡnh thường khụng thể hiện việc liờn lạc đó được thực hiện trờn toàn bộ khuụn mặt răng. Xỳc mang lỏ đũi hỏi thối chỉ tải đầy đủ để sản xuất ra nú, nhưng một số biện phỏp của giường-in bởi mài mũn. Tuy nhiờn xột nghiệm đỏnh dấu lộ, mà khụng cần thiết bị đắt tiền, những lỗi lầm mà cú thể là nguyờn nhõn của hiệu suất khụng đạt yờu cầu. Spur răng tip nổi bật nờn trỏnh đặc biệt Trong trường hợp của cỏc thành viờn theo định hướng của một cặp bỏnh răng. Lỗi chỉnh răng thường được tỡm thấy Sn bỏnh răng của chiều rộng mặt đỏng kể. Nếu điều kiện tải trọng yờu cầu chiều rộng cho gương mặt, răng cú thể bị ghi bàn bởi mài mũn trước khi trở thành phõn lớp trong. Chuyển động gần đỳng của đường ăn khớp Dường tiếp xỳc 15 Việc chấm răng lý tưởng cho spur bỏnh răng là khi cỏc khu vực làm việc toàn bộ cỏc mặt răng, ngoại trừ một dải liền kề với cỏc đỉnh và một dải tương ứng về phớa gốc, sẽ cú quan hệ chịu tải Lỗi in bỏnh răng và phản ứng dữ dội được sửa chữa bằng cỏch điều chỉnh vị trớ của cỏc vũng bi, (vỡ thế cỏc trục), cho đến khi in mong muốn và phản ứng dữ dội thu được. Lưu ý: Trờn răng lỏi xe, tiếp xỳc đầu tiờn xảy ra dưới mức pitch. Khi cỏc bỏnh quay, liờn hệ này dần dần quột lờn tới đỉnh của răng. Hành vi được đảo ngược trờn răng lỏi. Kiểm tra liờn kết bỏnh răng xoắn ốc Việc mang răng nờn luụn luụn được kiểm tra trước khi chất bụi trơn được ỏp dụng và cỏc thiết bị chạy dưới tải. Cộng đoàn là đạt yờu cầu chỉ khi mang răng đỳng và số tiền cần thu được phản ứng dữ dộ Mẫu bỏnh răng liờn kết Một cặp bỏnh răng xoắn xoắn phự hợp với hồ sơ chớnh xỏc, nhưng khụng chớnh xỏc sẽ hiển thịchuyện bỡnh thường, nhưng đụi khi một vài, dải hẹp của xỳc Bỏnh răng như vậy sẽ cung cấp truyền dẫn chớnh xỏc nhưng sẽ giảm tải trọng do giảm diện tớch tiếp xỳc nếu cú một ban nhạc liờn lạc duy nhất tại hoặc gần đường pitch, ma sỏt sẽ thấp. Nếu cỏc ban nhạc là về phớa chúp hoặc root, ma sỏt sẽ cao hơn. Một ban nhạc duy nhất tiếp xỳc hẹp cú thể chỉ ra rằng hồ sơ răng là quỏ thiếu chớnh xỏc ngủ giảm hao mũn cho toàn mang khuụn mặt, trước khi mài mũn hoặc rỗ diễn ra. Cú ớt khả năng này là trường hợp nếu cú nhiều hơn một ban nhạc liờn lạc được chỉ định. Bỏnh răng xoắn ốc là hiệu quả chỉ khi xoắn được kết hợp một cỏch hoàn hảo. Việc tiếp xỳc lý tưởng làm cho bỏnh răng xoắn ốc là một răng đầy đủ như hỡnh. Lỗi in bỏnh răng và phản ứng dữ dội được sửa chữa bằng cỏch điều chỉnh vị trớ của cỏc vũng bi, (vỡ thế cỏc trục), cho đến khi in mong muốn và phản ứng dữ dội thu được. Bỏnh răng gúc xiờn đường tiếp xỳc Bước đường 16 Khi trục giao nhau, cỏc răng của bỏnh răng ăn khớp cú thể được cắt thẳng trờn khuụn mặt của khoảng trống bỏnh răng hỡnh nún. Bỏnh răng như vậy được gọi là bỏnh răng cụn. Bevel bỏnh răng được sử dụng rộng rói, nơi một sự thay đổi gúc bờn phải theo hướng trục là cần thiết, mặc dự đụi khi cỏc trục cú thể giao nhau ở cỏc gúc nhọn hoặc tự. Khi cỏc bỏnh răng cú kớch thước bằng nhau và gắn vào trục ở gúc bờn phải, đụi khi chỳng được gọi là bỏnh răng mũ. Thụng thường, tuy nhiờn, cỏc bỏnh xe là nhỏ hơn so với thiết bị điều khiển, vỡ trong đa số cỏc trường hợp bộ dụng cụ được sử dụng để cú được một giảm tốc độ hoạt động. Vớ dụ • Mỏy khoan chuck và chớnh chuck. • Ổ gúc phải trờn mỏy khoan hạng nặng. • Chiều dài cơ đột quỵ trong một mỏy định hỡnh • Hội Chữ thập sắt cơ chế nõng thẳng đứng trong quy hoạch mỏy Bỏnh răng cụn răng xoắn Trong cựng một cỏch mà cỏc răng của bỏnh răng thỳc đẩy cú thể được xoắn để thực hiện một bỏnh răng xoắn, răng của một bỏnh răng cụn bỡnh thường cú thể được xoắn để tạo thành một dụng cụ cụnxoắn ốc. Vỡ răng của bỏnh răng cụn được phỏt triển trờn bề mặt của một hỡnh nún, cỏc răng sẽ mang hỡnh thức của một xoắn ốc; do đú cỏc bỏnh răng được gọi là bỏnh răng cụn xoắn ốc. Cỏc gúc của hỡnh xoắn được chọn sao cho một đầu của mỗi răng đi vào ăn khớp trước khi kết thỳc của răng trước đó rời khỏi. Như với cỏc bỏnh răng xoắn ốc, kết quả này truyền động rất ờm. Cỏc thiết bị cũng là thớch nghi với trục khụng song song. Nú tiếp cận sự xuất hiện của cỏc loại xoắn răngthẳng. Luụn cú Khoảng một và một phần ba răng là trong ăn khớp. Lưu ý: Khi lỏi xe từ cỏc bỏnh răng với cỏc thiết bị, một lực đẩy được phỏt triển mà cú xu hướng đẩy bỏnh răng ra khỏi ăn khớp. Bỏnh vớt Hypoid 17 Bỏnh vớt Hypoid được sử dụng khi hai trục chộo nhau, và thiết kế của mỏy ngăn cản việc sử dụng một vớt và bỏnh. Cỏc bỏnh răng được sử dụng vỡ những lý do sau đõy: Nơi khụng gian hạn chế đũi hỏi một trục lệch sang một bờn. Trường hợp một vài bỏnh răng trờn một trục truyền động cho một vài trục chộo. Trường hợp một bỏnh răng nhỏ phải truyền lực lớn. Trường hợp cứng đũi hỏi một mang hỗ trợ trờn mỗi mặt của mỗi bỏnh. Trường hợp bất kỳ cỏc điều kiện tồn tại, bỏnh răng hypoid cung cấp một bộ truyền mạnh mẽ, trơn tru và yờn tĩnh. Cỏc trục của bộ bỏnh răng hypoid qua thực tế tất cả ở gúc bờn phải Ngay từ cỏi nhỡn đầu tiờn bỏnh răng hypoid xuất hiện tương tự theo đường xoắn ốc bevel, nhưng sự chuyển động tương đối của cỏc răng là rất khỏc nhau và thường kết hợp rất nghiờm trọng trượt với đơn vị cao tải. Những điều kiện này thường rất nặng ở tốc độ cao trục ụ tụ nhỏ nhưng kộm hơn trong hầu hết cỏc ứng dụng cụng nghiệp. Vận tốc trượt thường ớt hơn so với bỏnh vớt nhưng tải là cao hơn - cả hai bỏnh răng đang phổ biến của thộp cứng để chứa tải. Thiết bị này được thiết kế để giảm tốc độ lớn với kết quả là cỏc bỏnh răng chỉ cú một cỏi răng giống như một vớt. Chăm súc đặc biệt nờn được thực hiện trong việc lựa chọn chất bụi trơn trong thời gian chạy-in. Bờn lồi Đường ăn khớp Đỏy rón h bờn lừm Đỉnh răng 18 Bỏnh răng Hypoid yờu cầu bụi trơn với phụ cúc mang đặc biệt. Điều này là do sự bụi trơn đầy đủ bộ phim khụng thể được duy trỡ và liờn hệ đỏng kể kim loại-to-kim loại sẽ khụng thể trỏnh khỏi. Bằng cỏch định vị cỏc bỏnh răng bờn dưới đường trung tõm của bỏnh răng một số liờn kết răng cũn cú thể đạt được và cỏc gúc độ tăng của răng, cựng với một dạng răng khỏc nhau, dẫn đến sức mạnh lớn hơn của thổi cũi) cho kớch thước của nú. Lưu ý: Để cú được sức mạnh đú, một bỏnh răng cụn xoắn ốc phải cú một chiếc răng lớn hơn. Ưu điểm Ba răng trong ăn khớp cựng một lỳc. Bỏnh xớch là trong dầu (bụi trơn tốt hơn). Xe cú trọng tõm thấp hơn. Giảm kớch thước của cỏc đường hầm trục cỏnh quạt. Cú thể truyền mụ-men xoắn hơn tương đương với kớch thước xoắn ốc gúc xiờn. Khỏc biệt Thiết lập giữa cỏc loại Bỏnh răng Lắp đặtnày - cỏc bỏnh răng cụn được gọi là một lắp đặt khỏc biệt, cơ cấu gần cuối ở tốc độ của hai trục truyền động để phự hợp với cỏc yờu cầu thay đổi tải. Vành răng lớn là cứng gắn liền với cỏc bỏnh khỏc . Cỏc bỏnh răng hành tinh trung gian, một bờn ăn khớp với bỏnh răng (xem bờn phải) mà nú đang xoay trờn đú và xoay với vỏ, từ đú làm xoay trục. Khi tải bằng trờn trục cất cỏnh, toàn bộ đơn vị xoay như một khối vững chắc. Tải khụng cõn bằng, tuy nhiờn, gõy ra cỏc trục nhiều hơn nạp và dụng cụ phụ của nú để làm chậm lờn. Kể từ vành răng và trường hợp đang lỏi xe ở tốc độ khụng đổi, cỏc bỏnh răng hành tinh làm biếng buộc phải nhắm vào chõn của chỳngkhi chỳngxoay quanh cỏc bỏnh bờn chậm. Bước ngoặt này của cỏc bỏnh răng làm biếng, làm tăng tốc độ của trục nạp ớt nặng nề. Trục quay Vũng bỏnh răng Trục rời Dạng khỏc Trục rời Bỏnh răng quay Trục rời Bỏnh răng bờn Bỏnh răng bờn Bỏnh răng hành tinh trung gian Trục rời Bỏnh răng bờn Bỏnh răng hành tinh trung gian 19 Bộ bỏnh răng hành tinh đơn giản 2. Lập kế hoạch bảo dưỡng Hệ thống bỏnh răng Bất kỳ loạt cỏc bỏnh răng sắp xếp để truyền chuyển động quay từ trục vào một trục đầu ra được gọi là một bỏnh xe lửa. Vỡ hầu hết cỏc chuyến tàu bỏnh răng được thiết kế để tạo ra một sự thay đổi tốc độ, tỷ lệ bỏnh răng thường được định nghĩa như là tốc độ đầu vào: tốc độ đầu ra. Cỏc bỏnh răng cú thể được thiết lập như là một trong hai bỏnh răng đơn giản hay phức hợp. Một bỏnhrăng đơn giản được trỡnh bày dưới đõy. Chỳ ý rằng với một tàu đơn giản cỏc tỉ số truyền độc lập với kớch thước của bỏnh răng trung gian, mà chỉ phục vụ để mất đến khoảng cỏch trung tõm và thay đổi hướng quay. Một tỷ lệ cao hơn cú thể thu được bằng cỏch sử dụng một bỏnhrăng hợp chất. Điều này đạt được bằng cỏch sửa chữa hai bỏnh răng với nhau và gắn chỳng vào một trục chung Một tấm phần tư là một cụng cụ được dựng để gắn kết cỏc bỏnh răng cú cựng bước nhưng đường kớnh khỏc nhau ; nú cho phộp một loạt cỏc bỏnh răng được gắn kết trong ăn khớp. Bỏnh răng chuyễn động Trong bỏnh răng, chỳng ta thường phải đối mặt với vấn đề xỏc định tỷ lệ vận tốc cho bỏnh răng đặc biệt.. Trong hỡnh thức đơn giản nhất của nú tỉ lệ vận tốc là tỷ số giữa khoảng cỏch di chuyển của cỏc lực (bỏnh răng chủ động) với khoảng cỏch di chuyển của cỏc tải (bỏnh răng bị động) đồng thời .. Tỷ lệ vận tốc = Tuy nhiờn, trong truyền động bỏnh răng, đếm số lượng cỏc răng trờn bỏnh răngthuận tiện hơnso sỏnh RPM. Tỷ lệ vận tốc = Lưu ý: Khi sử dụng Khụng cú răng trong cụng thức trờn cỏc thiết bị điều khiển được đặt trờn cỏc thiết bị điều khiển để tạo thành một phương trỡnh. (Một vế của phương trỡnh bằng phớa bờn kia của phương trỡnh). 20 Vớ dụ 1 Một bộ bỏnh răng truyền động cú một bỏnh răng đầu vào với 40 răng, luõn phiờn tại 1380 RPM cựng với một thiết bị đầu ra cú 120 răng. Tốc độ là gỡ đầu ra trục? 40 răng trờn bỏnh chủ động tại 1380 RPM 120 răng trờn bỏnh bỏnh bị động X RPM Lưu ý: Đõy là một tỷ lệ nghịch nơi tăng đến một kết quả bờn trong một giảm trong khỏc. Để làm cho phương trỡnh tỷ lệ thuận này đảo ngược một vế của phương trỡnh. RPM of driven gear = Vớ dụ 2 Một ổ bỏnh spur cú một bỏnh răng đầu vào với 40 răng, cựng với một thiết bị đầu ra để cung cấp cho một tỷ lệ vận tốc của 3: 1. Làm thế nào nhiều răng sẽ được yờu cầu về thiết bị đầu ra? Số răng trờn bỏnh bị động = 3. Lập quy trỡnh Kiểm tra lắp ghộp bỏnh răng Cỏc bỏnh răng ổ tham gia một vài người làm biếng (hành tinh) bỏnh răng khiến chỳng xoay. Những bỏnh răng sau đú cuộn quanh bỏnh tĩnh, kộo bỏnh răng hành tinh với chỳngvà gõy ra cỏc trục rời xoay. Giảm tốc độ phụ thuộc vào tỷ lệ của số răng trờn bỏnh răng truyền độngvới số răng trờn bỏnh răng cố định. Kiểm tra lắp ghộp Việc tải trờn răng luụn luụn nờn được kiểm tra trước khi bụi trơn và chịu tải. Việc lắp thỏa đỏng khi răng chịu đỳngtảikhi cú tỏc động. Ổ bỏnh răng Bỏnh răng hành tinh Trục rời Bỏnh răng trung tõm Bỏnh răng hành tinh trung gian 21 Để kiểm tra cỏc bỏnh răng, sơn răng với một hỗn hợp cỏc hợp chất đỏnh dấu, sau đú chạy cỏc bỏnh răng dưới một tải nhẹ. Sau đú mang răng sẽ hiển thị rừ ràng. Bỏnh răng cụn được cắt để cú một số tiền nhất định của phản ứng dữ dội mà thay đổi theo cường độ và điều kiện hoạt động, nếu khụng cú đủ phản ứng dữ dội cỏc bỏnh răng sẽ được ồn ào, mặc quỏ mức và cú thể điểm trờn bề mặt răng, hoặc thậm chớ phỏ vỡ. Tải trờn răng thẳng bỏnh răng cụn Chiều dài của mang theo tải nhẹ nờn được khoảng một nửa chiều dài răng, trừ cụ loại bỏnh răng, nơi mang nờn kộo dài ba phần tư chiều dài của răng. Kiểm tra lắp ghộp Việc tải trờn răng luụn luụn nờn được kiểm tra trước khi bụi trơn và chịu tải. Việc lắp thỏa đỏng khi răng chịu đỳng tảikhi cú tỏc động. Để kiểm tra cỏc bỏnh răng, sơn răng với một hỗn hợp cỏc hợp chất đỏnh dấu, sau đú chạy cỏc bỏnh răng dưới một tải nhẹ. Sau đú mang răng sẽ hiển thị rừ ràng. Bỏnh răng cụn được cắt để cú một số tiền nhất định của phản ứng dữ dội mà thay đổi theo cường độ và điều kiện hoạt động, nếu khụng cú đủ phản ứng dữ dội cỏc bỏnh răng sẽ được ồn ào, mặc quỏ mức và cú thể điểm trờn bề mặt răng, hoặc thậm chớ phỏ vỡ. Tải trờn răng thẳng bỏnh răng cụn Chiều dài của mang theo tải nhẹ nờn được khoảng một nửa chiều dài răng, trừ cụ loại bỏnh răng, nơi mang nờn kộo dài ba phần tư chiều dài của răng. Lắp Bỏnh răng cụn Cỏc phản ứng dữ dội và giao phối của bỏnh răng cụn là thay đổi theo sự chuyển động dọc trục của trục, (dưới, bờn trỏiKhi lắp cỏc bỏnh răng với trục, đảm bảo cỏc trung tõm là khú khăn đối với cỏc vai trờn trục, (ở phớa trờn) Vớt và bỏnh vớt Cỏc bỏnh vớt đó cắt ở một gúc với trục tương tự & Bỏnh răng xoắn. Tuy nhiờn, đường kớnh và răng của bỏnh vớt được định hỡnh để quấn quanh phần của vớt mà là tương tự như một vớt. Kiểu này của đũn bẩy tài chớnh là sử dụng rộng rói để truyền tải điện năng ở cỏc tỷ lệ tốc độ cao giữa cỏc trục khụng giao nhau mà núi chung, nhưng khụng nhất thiết phải ở gúc bờn phải. Tỷ lệ vận tốc cao như 300: 1 hoặc hơn đang được sử dụng trong một đơn giảm. 22 Truyền động Vớt cú thể được sử dụng như cho lượng tốc độ, nhưng việc sử dụng thụng thường của chỳnglà như giảm tốc, trong đú vớt này là người lỏi xe và bỏnh vớt cỏc thành viờn hướng. Tỷ lệ vận tốc của một bộ truyền Vớt bằng với số răng trờn bỏnh vớt chia cho số bắt đầu trờn vớt. Từ một đến bốn bắt đầu được sử dụng phổ biến trờn vớt, tức là duy nhất, đụi, gấp ba, gấp bốn lần và bắt đầu vớt. Hộp giảm gấp đụi, cho tỷ lệ 4900: 1 cũng cú sẵn. Chỳng được thiết kế để đỏp ứng cỏc yờu cầu của mỏy múc tốc độ thấp. Hiệu quả của Bỏnh vớt Hiệu quả phụ thuộc vào gúc xoắn (chấp nhận sản xuất tốt, bụi trơn và lắp rỏp), nú cũng thay đổi theo số lần khởi động. Vớt nhiều đầu mối và gúc độ từ 30 đến 60 độ là mong muốn để duy trỡ hiệu quả cao. Vớt chuẩn với gúc xoắn trong phạm vi này cú thể đảo ngược, hoặc là vớt hoặc bỏnh vớt cú thể truyền động. Khụng thể đảo ngược (tự khúa) Vớt gearing đề cập đến những thăng tập hợp cỏc bỏnh xe khụng thể lỏi cỏc vớt. Điều này là bởi vỡ cỏc gúc xoắn là ớt hơn 20 độ và do đú, khụng thể vượt qua được ma sỏt trong răng. Bỏnh răng đảo ngược được sử dụng trong trục sau của xe cú động cơ cho phộp cỏc bỏnh xe để lỏi xe cú động cơ, tức là xuống dốc. Vớt khụng thể đảo ngược được sử dụng trong cỏc cơ chế như tời. Lưu ý: Đõy khụng phải là an toàn để chỉ dựa trờn vớt và bỏnh vớt khúa để hỡnh thành cỏc phanh trờn tời, phanh riờng biệt phải được đưa vào thiết kế tời. 4. Thực hành Phõn tớch Mũn "Răng” trờn Bỏnh răng Xỏc định vị trớĐơn vị truyền tải chỉ định vỡ phõn tớch mặccỏc răng trờn bỏnh răng. Cỏc đơn vị truyền dẫn cần thiết vỡ điều nàytập thể được lựa chọn bởi cỏc giảng viờn, Kiểm tra mà đơn vị là ớch. Tại điều này sõn khấu bạn cần tổ chức cỏc thiết bị cần thiết để thực hiện cỏcxỏc định cỏc hao mũn. Trang thiết bị: Cờ lờ vặn ốc, Mang màu xanh 23 Chỳ ý Cỏc mẫu mặc đũi hỏi hai chớnh bước. Trột một lớp phủ nhẹ của ảnh hưởng màu xanh trờnrăng của bỏnh lỏi. Xoay hai bỏnh răng và kiểm tra mẫu in răngchuyển giao chocỏc thiết bị điều khiển đầu tiờn vượt qua sau. Hóy nhớ rằng nếu cỏc bộ phận đang trong điều kiện làm việc,cỏc bước sau đõy phải được thực hiện: Thỏotất cả bảo vệ an toàn. Kết nối cỏp điện đến ổ cắm điện và bật cụng tắc điện. Lắng nghe những thay đổi trong mức độ tiếng ồn. Hóy nhận biết về những gỡ đang xảy ra. Hóy chuẩn bị để ngăn chặn cỏc bộ phận nhanh chúng nếu cần thiết. Mụ tả những gỡ cú thể được thực hiện để nõng cao khả năng truyền độngtừ những gỡ bạn thấyvà nghe. Bỏo cỏo bạn đang tỡm kiếm vào chỗ trống được cung cấp dưới đõy Chỳ ý Trong ngành cụng nghiệp bạn nờn sử dụng tất cả cỏc giỏc quan để chẩn đoỏn và tỡm lỗi trong cỏc vấn đề cơ khớ và thiết bị khỏc Thiết bị và hệ thống giảm THỜI HẠN ĐỀ NGHỊ MỤC ĐÍCH 6 giờ Đến phỏt triển kiến thức và kỹ năng của bạn để bạn cú thể xỏc định cỏc thỏa thuận cụ khỏc nhau, xỏc định những lý do cho sự thất bại hộp số và chứng minh cài đặt và bảo trỡ của một vớt và giảm bỏnh vớt đơn vị Mục tiờu Vào cuối phần này, bạn sẽ cú thể: □ liệt kờ cỏc phương phỏp để đạt được tốc độ giảm: thắt lưng xớch bỏnh răng xỏc định cỏc thỏa thuận cụ khỏc nhau: kớch thớch, xoắn ốc, xương cỏ, cụn bằng, xoắn ốc, Vớt và Vớt bỏnh hypoid và hành tinh 24 xỏc định cỏc điều kiện sau đõy liờn quan đến hệ thống giảm: liờn kết, khe hở, và bụi trơn nguyờn nhõn của tỡnh trạng và cỏc phương phỏp để xỏc định thiết bị hệ thống giảm thiểu sự cố kiểm tra cỏc dạng hỏng răng cho bỏnh răng xỏc định cỏc giỏ trị giảm tốc được liệt kờ và mụ tả cỏc tớnh năng và ứng dụng của chỳng: Vớt và bỏnh vớt Bộ phận bỏnh răng xoắn Đơn đụi Bộ phậnbỏnh răng hành tinh. □ xỏc định cỏc điều kiện sau đõy liờn quan đến giảm tốc: khe hở Mặt của bộ giảm tốc Truyền động ngang và dọc tỉ số truyền liệt kờ cỏc phương phỏp bụi trơn cho gia giảm tốc độ mụ tả cỏc thủ tục cho việc sắp xếp bỏnh răng trong một vớt và bỏnh vớt đơn vị Thỏo dỡ và lắp rỏp lại ngược lại một đơn vị bỏnh xe worm Thực hành kỹ năng Phỏt hiện trục trặc của bỏnh răng Thời gian đề nghị: 1giờ Cụng việc Do linh kiện hộp số thực tế, phỏt hiện lỗi trong cỏc thành phần, và xỏc định nguyờn nhõn cú thể xảy ra. Sự an toàn. Mặc mặc chõn phự hợp khi trong hội thảo. Thủ tục: 1. Lấy bỏnh kit thành phần hộp từ cửa hàng. 2. Kiểm tra từng thành phần và ghi lại cỏc thụng tin sau: Tờn và loại thành phần bất kỳ lỗi lầm mà bạn phỏt hiện trong thành phần nguyờn nhõn cú thể xảy ra của đứt góy 25 BÀI 3: BẢO TRè BỘ TRUYỀN VÍT ME Giới thiệu: Cỏc bỏnh vớt đó cắt ở một gúc với trục tương tự & Bỏnh răng xoắn. Tuy nhiờn, đường kớnh và răng của bỏnh vớt được định hỡnh để quấn quanh phần của vớt mà là tương tự như một vớt. Mục tiờu: + Trỡnh bày được tớnh năng, cấu tạo của bộ truyền vớt me. + Trỡnh bày được quy trỡnh lắp rỏp bộ truyền vớt me. + Lắp rỏp bộ truyền vớt me đạt yờu cầu kỹ thuật và thời gian + Rốn luyện tớnh kỷ luật, kiờn trỡ, cẩn thận, nghiờm tỳc, chủ động và tớch cực sỏng tạo trong học tập. Nội dung chớnh: 1. Nguyờn lý hoạt động Cỏc bỏnh vớt đó cắt ở một gúc với trục tương tự & Bỏnh răng xoắn. Tuy nhiờn, đường kớnh và răng của bỏnh vớt được định hỡnh để quấn quanh phần của vớt mà là tương tự như một vớt. Kiểu này của đũn bẩy tài chớnh là sử dụng rộng rói để truyền tải điện năng ở cỏc tỷ lệ tốc độ cao giữa cỏc trục khụng giao nhau mà núi chung, nhưng khụng nhất thiết phải ở gúc bờn phải. Tỷ lệ vận tốc cao như 300: 1 hoặc hơn đang được sử dụng trong một đơn giảm. Truyền động Vớt cú thể được sử dụng như cho lượng tốc độ, nhưng việc sử dụng thụng thường của chỳnglà như giảm tốc, trong đú vớt này là người lỏi xe và bỏnh vớt cỏc thành viờn hướng. Tỷ lệ vận tốc của một bộ truyền Vớt bằng với số răng trờn bỏnh vớt chia cho số bắt đầu trờn vớt. Từ một đến bốn bắt đầu được sử dụng phổ biến trờn vớt, tức là duy nhất, đụi, gấp ba, gấp bốn lần và bắt đầu vớt. Hộp giảm gấp đụi, cho tỷ lệ 4900: 1 cũng cú sẵn. Chỳng được thiết kế để đỏp ứng cỏc yờu cầu của mỏy múc tốc độ thấp. Hiệu quả của Bỏnh vớt Hiệu quả phụ thuộc vào gúc xoắn (chấp nhận sản xuất tốt, bụi trơn và lắp rỏp), nú cũng thay đổi theo số lần khởi động. Vớt nhiều đầu mối và gúc độ từ 30 đến 60 độ là mong muốn để duy trỡ hiệu quả cao. Vớt chuẩn với gúc xoắn trong phạm vi này cú thể đảo ngược, hoặc là vớt hoặc bỏnh vớt cú thể truyền động. 26 Khụng thể đảo ngược (tự khúa) Vớt gearing đề cập đến những thăng tập hợp cỏc bỏnh xe khụng thể lỏi cỏc vớt. Điều này là bởi vỡ cỏc gúc xoắn là ớt hơn 20 độ và do đú, khụng thể vượt qua được ma sỏt trong răng. Bỏnh răng đảo ngược được sử dụng trong trục sau của xe cú động cơ cho phộp cỏc bỏnh xe để lỏi xe cú động cơ, tức là xuống dốc. Vớt khụng thể đảo ngược được sử dụng trong cỏc cơ chế như tời. 2. Lập kế hoạch bảo trỡ, bảo dưỡng Ứng dụng cho Vớt và bỏnh vớt Với bỏnh vớt, cỏc bỏnh dẫn(trục vớt)nhỏ hơn mười lầnđường kớnh bỏnhbị dẫn. Cỏc răng xoắn ốc của sõu bao quanh trục nhiều hơn một lần, như vậy cho cỏc răng một chủ đề như xuất hiện. Vớt được biết đến như là một hoặc nhiều đầu tựy thuộc vào số lượng răng hoặc bắt đầu. 27 Số tương đối của cỏc răng trờn bỏnh vớt và xỏc định tỷ lệ giảm tốc độ. Điều này thường được thể hiện dưới dạng số vũng trục vớt quay 1 vũng trờn bỏnh vớt Cỏc răng của bỏnh vớt (mà là tương tự như một bỏnh răng xoắn) khụng bao bọc được trục vớt. Ưu điểm chớnh của truyền động bỏnh vớt là khụng cú rónh chỳng cú thể được sản xuất ở hầu hết cỏc cỏc mỏy mà khụng cần thiết bị cắt gọt chuyờn ngành. Ứng dụng của chỳngthường bị hạn chế trong cơ cấu truyền động yếu hơn. Cỏc bộ truyền động cổ vớt Kể từ khi bỏnh vớt dễ gia cụng được sử dụng trong truyền động làm giảm thời gian đỏng kể, , bỏnh vớt thường ỏp dụng vào 1 vị trớ của mỏy để tăng tăng thời gian đỏng kể và cỏc bề mặt răng này tiếp xỳc với nhau dễ . Điều này được thực hiện bằng cỏch thay đổi hỡnh dạng của cỏc răng theo 1 hướng để những răng một phần vũng trũn. Một loại như vậy được gọi là một rónh, hoặc đơn bao bọc, bỏnh vớt và là loại phổ biến nhất được sử dụng trong bộ bỏnh răng sõu. Nữa loại sõu thiết bị là double-throated, hoặc double-bao bọc, bộ gear, sử dụng một họng sõu và một throated gear. Khụng chỉ cỏc thiết bị phần bao bọc sõu, nhưng sõu bờn cũng bao bọc lấy cỏc bỏnh răng, như vậy cũn hơn nữa tăng diện tớch tiếp xỳc bề mặt. Khi thiết kế đỳng cỏch và sản xuất, những bỏnh răng cú khả năng mang tải rất nặng. 28 Tỷ lệ vận tốc Trong đũn bẩy tài chớnh, chỳng ta thường phải đối mặt với vấn đề xỏc định tỷ lệ tốc độ và lợi thế cơ cho tàu bỏnh răng đặc biệt. Trong dạng đơn giản nhất, tỷ lệ vận tốc là tỷ lệ của khoảng cỏch di chuyển của cỏc nỗ lực để khoảng cỏch di chuyển của cỏc tải trọng trong cựng một lỳc. Tuy nhiờn, trong gearing Đú là thuận tiện hơn để đếm số lượng cỏc răng trờn bỏnh răng hơn để đo đường kớnh. 3. Lập quy trỡnh Trong xếp hàng một cặp bỏnh răng sõu, cú là chỉ cú một điều chỉnh biến mà là để được thực hiện bởi cỏc thợ lắp, đú là, cỏc vị trớ ngang của bỏnh xe wormtrong mối quan hệ với cỏc trung tõm Sine của sõu. Khụng cần điều chỉnh khỏc là cần thiết hoặc mong muốn. Nờn thực hiện cho cỏc ngang điều chỉnh trong quỏ trỡnh lắp rỏp cỏc bỏnh xe cho sau lý do Nếu khụng cú điều khoản đó được thực hiện cho điều chỉnh, đỳng định vị của bỏnh xe sẽ phụ thuộc vào gia cụng chớnh xỏc theo chiều dài của tất cả cỏc parte đú ảnh hưởng đến vị trớ của bỏnh xe, chẳng hạn như khoảng cỏch giữa cỏc vũng đệm và mũ, vũng bi, sõu boss bỏnh xe và một số kớch thước bỏnh răng. Từ vị trớ chớnh xỏc của cỏc bỏnh xe sẽ phụ thuộc vào rất nhiều bộ phận được gia cụng để hạn tốt, nú là tốt hơn để cho phộp dung sai rộng rói hơn cho gia cụng, và làm cho một phần điều chỉnh, chẳng hạn như một mỏy giặt khoảng cỏch, hoặc miếng chờm, cho việc điều chỉnh cuối cựng về lắp rỏp. Trong tất cả cỏc cụm bỏnh răng sõu, khụng cú vấn đề làm thế nào cứng chỳngcú thể, một số tiền nhất định của vừng diễn ra trong trường hợp bỏnh, vũng bi và trục, mà kết quả trong một mis-liờn kết của cỏc bỏnh xe sõu tương đối sõu. 29 Độ lệch là khú dự đoỏn, và nú là do đú đụi khi mong muốn để thay đổi vị trớ của bỏnh xe, sau một dưới tải và quan sỏt của răng đỏnh dấu, cỏc đối tượng đang được vị trớ của nú như vậy mànú được lút một cỏch chớnh xỏc khi bạn ở trong vị trớ được nạp Cỏc khoản phụ cho vừng và dầu nhập Gap Bỏnh vớt được sản xuất trong như vậy một cỏch như để cho phộp độ vừng và đưa ra một khoảng cỏch nhập cảnh cho cỏc chất bụi trơn ở hai bờn vào cỏc răng bỏnh xe. Điều này được thực hiện bằng cỏch sản xuất cỏc bỏnh răng với một "để lại phớa" liờn hệ. Điều này là cỏc loại liờn hệ cỏc lỏi xe của khuụn mặt cỏc bỏnh xe răng cần hướng vào khi trỡnh bỏnh răng được lắp rỏp và quay qua cú xu hướng đưa ra một đỏnh dấu trờn cỏc răng của một vớt mà đó cú của nú đề dớnh đầy một lớp sơn đỏnh dấu. Sự tiếp xỳc này rừ ràng là một lỏ khoảng cỏch mục nhập cho dầu, và hơn nữa, khi cỏc bỏnh xe lệch dưới tải, liờn hệ cú xu hướng trở thành trung tõm hơn, trong khi vẫn để lại một số khoảng cỏch nhập cảnh. Một số liờn lạc mặt lỏi xe, Là những điều kiện tồi tệ nhất cú thể theo đú một cặp bỏnh vớt cú thể được chạy, vỡ khụng cú mục nhập cho dầu, và hơn nữa, bất kỳ độ lệch sẽ làm trầm trọng thờm vấn đề. Một thiết bị gắn kết theo cỏch này cú thể gõy ra nhiệt độ dầu tăng, lờn đến 20% cao hơn so với lắp đặt đỳng gear. Biện phỏp khắc phục là để di chuyển cỏc bỏnh xe (bằng phương tiện của việc điều chỉnh quy định trong thiết kế) một vài phần trăm của một milimet đến trỏi, cho đến khi, bằng cỏch thử và sai, một số liờn lạc trờn mặt thu được để lại. Chuyển động của bỏnh xe bờn trỏi sẽ gõy ra sự tiếp xỳc để di chuyển sang bờn phải Bỏnh răng vớt đảo ngược Khi nào lắp rỏp bỏnh vớt mà cú để chạy trờn cả hai chiều quay, nú là cần thiết để xem xột cả hai mặt lỏi xe của răng, và cú thể hướng tới một số liờn lạc như trong hỡnh. Nú sẽ được nhỡn thấy rằng cả hai khuụn mặt cú một mặt tiếp xỳc để lại trong quan hệ với cỏc hướng tương ứng quay của vớt. Gears đang ở chung để gia cụng một số liờn lạc của thiờn nhiờn này cú thể đạt được. Xử lý bỏnh răng Nhập vào Vớt xoay Rời ra Driving face for worm Rotation ‘ B ‘ Driving face for worm Rotation ‘ A ‘ 30 Việc giao của cỏc bỏnh răng, nghĩa là cho dự cỏc chủ đề là tay phải hay tay trỏi, làm cho khụng cú sự khỏc biệt với cỏcnguyờn tắc lắp rỏp để cung cấp cho một bờn lại tiếp xỳc Phương phỏp điều chỉnh Cỏc bỏnh vớt nờn đầu tiờn được gắn kết khoảng trung tõm với cỏc Vớt và sau khi sơn phủ cỏc chủ đề sõu với màu xanh Prussian hoặc một hợp chất tương tự, cỏc bỏnh răng nờn được quay bằng tay để tạo ra một chiếc răng đỏnh dấu trờn cỏc bỏnh xe. Nếu đỏnh dấu khụng được như mong muốn, cỏc bỏnh xe nờn được điều chỉnh ngang cho đến khi một chớnh xỏc đỏnh dấu là thu được bằng cỏch thử và sai. Cần lưu ý rằng bỏnh vớt của gúc chỡ cao và đa bắt đầu rất nhạy cảm với sự điều chỉnh này hơn sõu của gúc chỡ thấp. đỏnh dấu kiểm tra ăn khớp Tụ màu trờn trục vớt bằngđỏnh dấu tong kỹ tthuật Wye. Xoay trục vớt bằng tay , đồng thời ỏp dụng một ỏp lực phanh nhẹ để bỏnh vớt và truc vớt, cũng bằng tay. So sỏnh cỏc dấu in trờn bỏnh vớt với những hỡnh trờn trướctrang. Điều chỉnh bỏnh vớt cũng như trục vớt cần thiết bằng cỏch di chuyển cỏc miếng chờm, nằm giữa trường hợp và bao gồm, từ bờn này sang bờn kia. Chỳ ý Cỏc đỏnh dấu chớnh xỏc nờn được rừ ràng về phớa vào của răng liờn quan đến hướng quay của trục vớt để cung cấp một "hướng dẩn vào " cho cỏc chất bụi trơn và trỏnh tập trung ỏp lực về phớa vào. Phản ứng trong kết hợp bỏnh răng Phản ứng như ỏp dụng để thỳc đẩy, và bỏnh răng cụn xoắn, là sự chuyển động tự do tại cỏc vũng trũn sõn của một thiết bị theo hướng chu vi. Backlash ngăn bỏnh răng từ gõy nhiễu. Thiếu phản ứng dữ dội cú thể gõy ra tiếng ồn, quỏ tải, quỏ nhiệt của bỏnh răng và vũng bi hay thất bại gear. Lưu ý: Phản ứng dữ dội quỏ mức là khụng mong muốn như thế này tạo ra tiếng ồn gia tăng, tỏc động tải cũng sẽ tăng khi tải hoặc hướng quay được thay đổi. Xỏc định Số chớnh xỏc của Phản ứng Trong việc xỏc định phản ứng dữ dội, sau đõy phải được xem xột: 31 cho phộp chạy ra khỏi thiết bị tối đa cú thể sai bước , biờn dạng và độ dày và răng tốc độ đầu vào của trục Yờu cầu khoảng trống cho chất bụi trơn Nhiệt độ hoạt động Cỏc lượng phản ứng dữ dội cần thiết giữa hai bỏnh răng cú thể thu được bằng cỏch: Cắt khoảng trống răng sõu hơn một chỳt so với tiờu chuẩn. ổ trục chịu lực lệch tõm cho phộp điều chỉnh giữa cỏc bỏnh răng được thực hiện bằng cỏch xoay cỏc ổ trục này thụng qua một phần của chuyển động quay của trục. Thờm hoặc bớt miếng chờm để định vị trục, vũng bi và bỏnh răng. Phản ứng Phụ Bỏnh răng khụng thể hoạt động đạt yờu cầu, trừ khi một số lượng thớch hợp cỏc khe hở (khoảng trống ) là tồn tại giữa răng của bỏnh răng. Dung sai cho phộp của khe hởđược chia theobanhúm như sau: Đối với khe hởtối thiểu 0.030 x M khe hở trung bỡnh 0.040 xM khe hởtối đa 0,050 x M trong đú M = Mụ-đun Lưu ý: Mụ đun = Vớ dụ 3 Tớnh toỏn dung sai khe hở trung bỡnh giữa hai bỏnh răng cú mụ-đun 8 0.040 x 8= 0,32 mm Kiểm tra Dung sai khe hở, bỡnh thường đú là, khe hơ theo phương vuụng gúc với bề mặt răng, nờn được đo tại điểm hẹp nhất Khe hở cú thể được xỏc định một số phương phỏp, trong số này là: Chỉ số quay 32 Dõy chỡ hoặc thước đo dẻo Dưỡng đo(được sử dụng trờn bỏnh răng chỉ khi khe hở lớn). Để đo lường phản khe hở dụng một chỉ số quay số Gắn đồng hồ so chống lờn một bỏnh răng, giữthanh vuụng gúc với bề mặt răng ở gúc chõn răng. Giữ bỏnh răng để ngăn nú tự xoay. Xoay bỏnh răng lại vềphớasau và phớa trước . được thể hiệnbởi chỉ số của độ lệch kimcủa khe hở đú 4. Thực hành Thời gian : 2giờ Cụng việc Thỏo rời, đảo hướng, xếp nhụng và lắp lại bộ giảm tốc vớt me- bỏnh vớt An toàn Thao tỏc cẩn thận với cỏc miếng chờm cú cạnh nhọn Quy trỡnh 1. Thỏo hộp giảm tốc: • xó dầu ở cỏc-te 1 • thỏo cỏc ốc (vớt) định vị (18) ở hai bờnnắp che (5) và (6) • thỏo bu lụng (34), dựng bỳa cao su gừ nhẹ để thỏo phần vỏ đầu (nếu cần) • thỏo nắp che phần thấp tốc (5) và (6). Lưu ý gioăng (15) và cỏc miếng chờm(24). 2. hỡnh dưới miờu tả trục thấp tốc theo hướng nhỡn của “cỏnh tay” Thỏo khối thấp tốc(được gắn với cỏc linh kiện (2). (9), (10) và (13)) khỏi phần thõn vỏ, thao tỏc cẩn thận, trỏnh làm hỏng bỏnh răng, trục hoặc vũng bi Đỏnh dấu tõm phần bỏnh vớt cao tốc với dầu hoặc dung dịch chuyờn dụng 33 3. lắp lại khối thấp tốc; lưu ý vị trớ hiện tại phải ngược với vị trớ ban đầu Bụi trơn bạc đạn Lắp lại phần nắp đầu, xiết nhẹ cỏc bu-long bằng tay Lắp nắp che trục (5) và (6) (gắn đủ cỏc miếng đệm như lỳc thỏo ra) Xiết bu lụng nắp đầu và nắp bớt để canh chỉnh bạc đạn vào đỳng vị trớ (trỏnh việc chờnh, chốo bạc đạn) dựng tay xoay trục cao tốc, đồng thời giữ trục thấp tốc để kiểm tra sự đồng bộ Thỏo nắp bớt và nắp đầu Canh chuẩn bỏnh vớt với vớt me theo dấu đó làm trước đú, nếu khụng chuẩn, tham khảo bảng hướng dẫn canh chỉnh ở trang kế; hiệu chỉnh vị trớ cỏc miếng chờm; lặp lại quy trỡnh đến khi đạt Nhờ giỏo viờn đỏnh giỏ về sự đồng bộ của cỏc bỏnh răng Lắp lại nắp đầu và nắp bớt, xiết bu lụng đỳng lực và kiểm tra trục cao tốc (quay nhẹ, đều) Nhờ giỏo viờn đỏnh giỏ kết quả. Đỏnh giỏ: Học sinh sẽ vượt qua bài này nếu: □ Chọn đỳng loại và sử dụng đỳng cỏch trang thiết bị □ khụng gian làm việc sạch sẽ, gọn gàng, thiết bị bố trớ hợp lý □ vị trớ bỏnh vớt được canh chỉnh đỳng □ bu lụng nắp đầu và nắp bớt được xiết đỳng lực □ bỏnh vớt được đảo hướng □ giảm tốc hoạt động tốt 34 BÀI 4: BẢO TRè BỘ TRUYỀN XÍCH Giới thiệu: Xớch và đĩa xớch truyền động đơn giản, và do đú được sử dụng phổ biến và lõu dài. Tuy nhiờn, chỳngthường làm việc với cường độ rất cao và cần chăm súc nếu chỳng làm việc với thời gian dài. Mục tiờu: + Phõn tớch được nguyờn nhõn gõy hư hỏng bộ truyền xớch + Lập quy trỡnh bảo trỡ bộ truyền xớch + Bảo trỡ bộ truyền xớch đạt yờu cầu kỹ thuật và thời gian + Rốn luyện tớnh kỷ luật, kiờn trỡ, cẩn thận, nghiờm tỳc, chủ động và tớch cực sỏng tạo trong học tập. Nội dung chớnh: 1. Phõn tớch nguyờn nhõn Xớch và đĩa xớch truyền động đơn giản, và do đú được sử dụng phổ biến và lõu dài. Tuy nhiờn, chỳngthường làm việc với cường độ rất cao và cần chăm súc nếu chỳng làm việc với thời gian dài. Về mặt lý thuyết, một bộ Truyền động Xớch để kộo dài mói mói, miễn là cỏc điều kiện sau đõy được quan sỏt: • Tải ổn định • Tốc độ truyền động từ Thấp đến vừa. • Áp lực • Điều kiện Sạch với nhiều dầu bụi trơn. Cỏc xớch con lăn thộp chớnh xỏc là một phương tiện hiệu quả cao và linh hoạt để truyền năng lượng cơ học. Trong cỏc lĩnh vực ứng dụng cụng nghiệp, nú đó gần như hoàn toàn thay thế tất cả cỏc loại dõy chuyền sử dụng trước đú. Cấu trỳc một mắc xớch Một xớch con lăn thộp chớnh xỏc bao gồm một loạt cỏc con lănsắp xếpthẳng hành với nhau bởi cỏc tấm liờn kết. Mỗi con lăn bao gồm một chốt chịu lực và ống lút trờn đú cỏc con lăn xớch là xoay tự do. Chốt Con lăn Ống lút Mỏ trong Chốt liờn kết Con lăn liờn kết 35 Cỏc chốt chịu lựcvà ống lút là loại cứng để cho phộp dễ dàng chuyển động dưới ỏp lực cao, và đối mặt với những ỏp lực mang tải và truyền động thụng qua cỏc con lăn xớch. Khõu nối Khõu nốithụng thường được sử dụng khi một xớch con lăn được vận hành trong điều kiện bỡnh thường. Một lũ xo kẹp nối chỡm được sử dụng cho cỏc xớch con lăn loại nhỏ (khoảng 12 mm và dưới). Khõu nối hóm(bulụng cú chốt hóm) được sử dụng cho cỏc xớch lớn hơn. Mỏy cắt xớch Mỏy cắt xớch được sử dụng khi loại bỏ cỏc liờn kết một xớch hỏng. Cỏc phương phỏp khỏc nhau được sử dụng và cỏc cụng cụ được sử dụng để phỏ vỡ một xớch, phụ thuộc vào thiết kế của xớch. 2. Lập kế hoạch bảo dưỡng, bảo trỡ Tất cả cỏc xớch được phõn loại theo bước (khoảng cỏch giữa cỏc tõm chốt con lăn) đường kớnh con lăn và chiều rộng giữa cỏc tấm bờn trong. Núi chung, cỏc thụng số được biết đến như là kớch thước bỏnh răng, vỡ chỳng quyết định hỡnh thức và chiều rộng của răng bỏnh xớch. Biến thể của thiết kế tiờu chuẩn bao gồm bước mở rộng và tay quay liờn kết xớch cho cỏc ứng dụng cụ thể. Cũng như sợi đơn (1 sợi), xớchdóy duplex (2), triplex 36 (3), Quadrupiex (4), quintrupiex (5), sextrupiex (6) và optupiex (8). Cỏc tài liệu mà từ đú cỏc liờn kết xớch được thực hiện phụ thuộc vào cỏc điều kiện sử dụng. Nơi ăn mũn là một trường hợpxớch khụng gỉ được sử dụng. Khi truyền lực lớn cú thể sử dụng nhiều dóyxớchrăng nhỏlà cần thiết. Vớ dụ, trờn 12,7 mm xớchbước triplex, một hư hỏng xảy ragấp khoảng năm lần so với một xớch đơn cựng bước. Điều này dẫn đến việc giảm trọng lượng bộ truyền cho một hoạt động ờm hơn và mượt mà hơn. Xớch thường yờu cầu thay thế khi chỳngđó kộo dài 2% về độ dài ban đầu của họ. Mở rộng bước xớch là thớch hợp nhất cho tải nhẹ và tốc độ thấp; nú cũng là rẻ hơn so với xớchbước tiờu chuẩn. Liờn kết Mở rộng Xớch mở rộng liờn kết được tạo thành cỏc liờn kết với một sự kết hợp của chốt và con lăn liờn kết, nú được sử dụng để nối xớch, nơi số lẻ của liờn kết được yờu cầu. Thụng tin về một xớch như (BS228: 1S70) đề cập đến cỏc tiờu chuẩn cụ thể mà xớchđược sản xuất, và phự hợp cho một cụng việc cụ thể. nú khụng được sử dụng trực tiếp trong việc lựa chọn một xớch. Hai tiờu chuẩn liờn quan đến xớch mà bạn sẽ tiếp xỳc với những tiờu chuẩn Anh (BS) và cỏc tiờu chuẩn của Mỹ (ANSI). Cỏc loại Truyền động Xớch Con lăn Răng ngược hoặc xớchờm Khối Xớch liờn kết cú thể thỏo rời Chớnh xỏc xớch con lăn thộp và dõy chuyền răng ngược được phõn loại như là cỏc xớch truyền động. Khốivà xớch liờn kết thỏo rời cú thể được sử dụng cho truyền động ở tốc độ chậm hoặc tải nhẹ, tuy nhiờn, sử dụng chủ yếu là trong cỏc lĩnh vực ứng dụng băng tải. Xớch con lăn Đõy là một liờn kết bao gồm cỏc con lăn , chốt và ống lút bờn trong. Cỏc chốt và ống lút gắn chặt với nhautương ứng . 37 Răng ngược hoặc xớch ờm Một xớch ờm bao gồm một loạt cỏc liờn kết của cỏc hỡnh dạng hiển thị được lắp rỏp trờn cỏc chõn để tạo độ rộng khỏc nhau của xớch. Xớch tham gia với cỏc bỏnh, và là sõn kộo dài, do mài mũn, cỏc liờn kết điều chỉnh để một vũng trũn lớn hơn sõn. Khối&liờn kết Xớch Những xớch (để truyền đạt và cơ chế điều hành), được lựa chọn trong điều kiện tải trọng và tốc độ yờu cầu của chỳngvà cú sẵn trong một loạt cỏc kết hợp. Truyền động Xớch đặc trưng Trong một truyền động Xớch, bỏnh xớch được xỏc định là bỏnh dẫnvà Bỏnh bị dẫn. Bỏnh nhỏ hơn của hai bỏnh xớch đụi khi được gọi là bỏnh răng cưa. Tựy thuộc vào chiều quay ta cú thể xỏc định được một bờn căng thẳng và một bờn chựng; đểcăng thẳng được xớch thỡbỏnh xớch dẫn phụ nờn được đặt ở phớa bờn chựng của bộ truyền. Dự cho mặt phẳng truyền động của xớch là chiều dọc hoặc ngang , bỏnh dẫn phụ cung cấp lực căng luụn đặt bờn nhỏnh chựng của xớch Lưu ýLàm sao cho đạt được lực căng ở một bộ truyền động đảo chiều. Bỏnh xớch Bỏnh bị dẫn N Bỏnh dẫn R Bỏnh căng xớch J 38 Trong bất kỳ bộ truyền độngmà xớch được xếp trờn vũng xuyến, cú thể Bỏnh xớch cú thiết kế và kớch cỡ khỏc nhau. Gọi bỏnh Nhỏ hơn của Bỏnh xớch Mo được là bỏnh răng cưa và lớn hơn là bỏnh xe. Bỏnh xớch được xỏc định bởi bước của chỳng, số răng và dóy răng, tức là đơn, đụi hay ba. Loại Bỏnh xớch. Bỏnh xớch được gọi là loại đĩa cú sẵn trong cỏc thiết kế khỏc nhau tựy thuộc vào phương phỏp được sử dụng để gắn xớch vào trục. Khi thiết kế của một loại đĩa bao gồm một lổ tõm, lổ tõm cú thể được khoan rộng ra cho phự hợp với kớch thước trục, một ống lút bằng đồng hoặc một bộ chuyển đổi như một ống lút khúa cụn. Một bộ chuyển đổi ma sỏt để hạn chế mụ-men xoắn thường được gắn vào bỏnh xe. Điều này được thiết kế để ngăn chặn sự quỏ tải của xớch và bỏnh xớch Bỏnh xớchrăng cưa nhỏ thường được làm bằng thộp và lổ tõm này là một phần của bỏnh xớch Trong Bỏnh xớch lớn hơn, bỏnh xe chớnh thường là gang. Cỏc bộ điều đổi cũng cú thể được đỳc bằng sắt, kớch thước chớnh thay đổi. 3. Lập quy trỡnh □ Liệt kờ những ưu điểm của Truyền động Xớch so với cỏc hỡnh thức khỏc của truyền tải điện □ xỏc định cỏc xớch sau đõy: □ simplex □ đụi □ cú ba xy lanh □ im lặng □ mụ tả cỏc thủ tục được sử dụng để phỏ vỡ và tham gia vào một Truyền động Xớch □ xỏc định một liờn kết nối và lũ xo kẹp □ xỏc định một liờn kết làm quay và nờu rừ lý do □ chọn một hệ thống bụi trơn mà cú thể phự hợp cho một ứng dụng cụ thể Truyền động Xớch 39 □ kiểm tra một xớch và xớch để xỏc định mài mũn □ cài đặt và căng thẳng một Truyền động Xớch. 4. Thực hành 5.1. Căng thẳng xớch, duy trỡ sự liờn kết trục chớnh xỏc • Điều chỉnh slack để khoảng 2% của khoảng cỏch trung tõm (20 mm lệch) 5.2. Bụi trơn cỏc xớch. 5.3. Cài đặt một người bảo vệ kốm theo đầy đủ, trước khi kết nối điện. 5.4. Hỏi giỏo viờn của bạn để đỏnh giỏ việc thực hiện hoàn thành. 5.5. Thỏo dỡ, lắp rỏp 'xớch break' và trở thành phần để cỏc cửa hàng. 40 BÀI 5: BẢO TRè BỘ TRUYỀN Ổ LĂN - Ổ TRƯỢT Giới thiệu: Ổ lăn, ổ trượt truyền động đơn giản, và do đú được sử dụng phổ biến và lõu dài. Tuy nhiờn, chỳngthường làm việc với cường độ rất cao và cần chăm súc nếu chỳng làm việc với thời gian dài. Mục tiờu: + Phõn tớch được nguyờn nhõn gõy hư hỏng của bộ truyền ổ lăn-ổ trượt + Lập quy trỡnh bảo trỡ bộ truyền ổ lăn - ổ trượt. + Bảo trỡ bộ truyền ổ lăn-ổ trượt đạt yờu cầu kỹ thuật và thời gian + Rốn luyện tớnh kỷ luật, kiờn trỡ, cẩn thận, nghiờm tỳc, chủ động và tớch cực sỏng tạo trong học tập. Nội dung chớnh: 1. Phõn tớch nguyờn nhõn. 1.1.-Lắp ráp ổ tr-ợt. -ổ tr-ợt dùng để đỡ các trục truyền và Chịu tác dụng của các lực đặt lên trục và truyền các lực này vào thân máy.Nhờ có ổ tr-ợt mà vị trí của của trục đ-ợc xác định,quay quanh đ-ờng tâm xác định. -ổ tr-ợt th-ờng bao gồm: Thân ổ,lót ổ và bộ phận bôi trơn bảo vệ. -ổ tr-ợt có 2 loại: ổ tr-ợt nguyên và ổ tr-ợt ghép. 1.1-Lắp ráp ổ tr-ợt nguyên. ổ nguyên (H18) có cấu tạo đơn giản gồm : 1: ổ tr-ợt ; 2:thân ổ Hình 18: ổ tr-ợt nguyên thân ổ có thể làm liền với vỏ máy hoặc chế tạo riêng rồi ghép vào Vật liệu làm ổ có thể chế tạo bằng vật liệu chống ma sát nh- :gang xám hoặc kim loại màu. 1.1.1-Yêu cầu lắp: ổ tr-ợt sau khi láp xong phải đảm bảo yêu cầu: +Đảm baỏ dung sai lắp lắp ghép theo bản vẽ. + Phải tạo thành màng dầu giữa bề mặt tr-ợt + Định vị chắc chắn vị trí ổ tr-ợt trong quá trình làm việc. 1.1.--Ph-ơng pháp lắp: a) Công tác chuẩn bị : 41 -Tr-ớc khi lắp phải làm sạch bề mặt lắp ghép, kiểm tra độ chính xác của ổ tr-ợt và lỗ lắp ổ trên thân máy. - Bôi trơn lên mặt lắp ghép. -Chuẩn bị dụng cụ lắp : Khi lắp ổ vào thân máy,để tránh biến dạng lót ổ th-ờng dùng ph-ơng pháp ép nguội vì vậy nên sử dụng đồ gá lắp ép hoặc dụng cụ lắp ép thì phải có định h-ớng tốt b) Trình tự lắp : -Trình tự lắp : +Dùng trục ép bạc bằng búa (H.19a) : Hình 19a : Lắp ép bạc bằng búa 1: Thân hộp; 2: ổ tr-ợt ;3: tấm dẫn h-ớng 4: Trục ép . *Đặt tâm tấm dẫn h-ớng 3 trùng với tâm của lỗ thân 1; *Đặt ổ 2 vào lỗ của vòng dẫn h-ớng 3 sao cho tâm trùng nhau ; *Đặt trục ép 4 thẳng góc vào lỗ ổ 2 búa tác dụng lực đúng trọng tâm để ép ổ vào thân máy . +Dùng đồ gá ép kiểu vít (H.18b) : p 1 2 3 4 42 Hình 19b : Đồ gá ép kiểu vít 1 :Bu lông ; 2: Đai ốc ; 3 ,6: Vòng đệm ;4: ổ tr-ợt ;5:Thân máy. Sau khi lắp đồ gá thì chỉ cần vặn đai ốc 2 thì ổ sẽ đ-ợc ép vào thân maý một cách dễ dàng. Sau khi lắp xong đúng vị trí thì cần phải định vị ổ chắc chắn ,không đ-ợc xê dịch trong quá trình làm việc (H19c) Hình 18c :Một ph-ơng pháp định vị ổ cơ bản 1.1.3-Kiểm tra ổ tr-ợt sau khi lắp: Dùng ca líp lắp vào ổ tr-ợt kiểm tra độ tròn của ổ và khe hở của ổ,nếu không đạt thì phải tiến hành cạo hoặc doa lại.Để đảm bảo độ đồng trục giữa 2 ổ thì phải tién hành doa lại các ổ đồng thời cùng một lần gá. 1.2-lắp ổ tr-ợt ghép. ổ tr-ợt ghép (H20) đ-ợc dùng cho các máy hạng nặng (máy vận chuyển,máy tời..) vì dùng ổ ghép tiện lợi cho việc lắp và điều chỉnh khe hở ổ. 1 2 3 4 5 6 b 43 -ổ ghép gồm có :Nắp thân và lót ổ.Thân và nắp đ-ợc chế tạo bằng GX15-32 hoặc thép C35 Lót ổ đ-ợc chế tạo bằng vật liệu có tính chóng ma sát Hình 20 : ổ tr-ợt ghép 1.2.1-Yêu cầu lắp : -Khi lắp lót ổ phảo tạo ra một áp suất giữa lót ổ và thân để lót ổ tiếp xúc đều, kín không gây ra xê dịch lót ổ trong quá trình làm việc. -Phải tạo màng dầu bôi trơn tốt. -Đảm bảo độ tròn với dung sai cho phép. 1.2.2-Ph-ơng pháp lắp: a-Công tác chuẩn bị: -Kiểm tra độ chính xác của 2 nửa ổ ghép và vỏ hộp - Làm sạch chi tiết lắp; - Chuẩn bị dụng cụ lắp: - Chìa vặn dẹt,tông chốt,búa. - Lắp 2 nửa lót ổ vào thân cho và định vị bằng chốt - Lắp 2 nửa bạc lên nhau,phải tạo ra độ dôi Δh (H20a) theo kinh nghiệm Δh=0,120,015mm. Nếu Δh lớn thì 2 nửa lắp vào sẽ tạo thành hình số 8,nếu Δh nhỏ sẽ có khe hở gi-a thành hộp và lót ổ. Hình 20a: tạo độ dôi- h a 44 - Khi lắp ổ phải tiến hành cạo bề mặt lót ổ bằng Δh khi lắp bạc cách rà màu theo ngõng trục. -Kiểm tra sau khi lắp: +Kiểm tra khe hở giữa ngõng trục và ổ bằng căn lá. +Kiểm tra rãnh dầu phải l-ợn nhịp nhàng trên bề mặt tiếp xúc của ổ. +Chuyển động của trục phải êm ,không bị đảo 2. Lập kế hoạch bảo dưỡng -Đặc điểm làm việc của ổ lăn: ổ lăn dùng để đỡ các trục truyền và xác định trục quay quanh một đ-ờng tâm cố định, chụi tác dụng của các lực đặt lên trục (Lực h-ớng tâm,lực dọc trục) và truyền các lực này lên thân máy. Tải trọng từ trục tr-ớc khi truyền đến gối trục phải qua con lăn nên ma sát sinh ra trong ổ là ma sát lăn. -Đặc điểm dung sai lắp ghép: Để lắp vòng trong lên ngõng trục và vòng ngoài lên vỏ máy,ng-ời ta sử dụng miền dung sai tiêu chuẩn của hệ thống trục và lỗ ,theo TCVN2245-77 và phối hợp miền dung sai của các vòng ổ. Chọn miền dung sai tuỳ thuộc vào dạng chịu tải của các vòng ổ có thể quy về 3 dạng sau: +Vòng trong và vòng ngoài chịu tải trọng cục bộ thì tải trọng h-ớng tâm không đổi và chỉ tác dụng lên một phần con lăn. +Vòng trong hay vòng ngoài chịu tải trọng tuần hoàn thì tải trọng h-ớng tâm sẽ tác dụng lên toàn bộ đ-ờng lăn. +Vòng trong hay vòng ngoài chịu tải trọng dao động ,thì tải trọng h-ớng tâm chỉ tác dụng lên chỉ tác dụng lên một khoảng đ-ờng lăn và truyền đến một vùng nhất định của bề mặt lắp ghép của trục và vỏ. Từ chế độ chịu tải trọng và miền dung sai lắp ghép ta có thể rút ra nhận xét sau: +Lắp vòng trong lên trục theo hệ thống lỗ và lắp vòng ngoài vào vỏ theo hệ thống trục. 45 +Để các vòng ổ không tr-ợt theo bề mặt trục hoặc lỗ thì cần chọn kiểu lắp trung gian có độ dôi cho các vòng quay. +Đối với vòng không quay chịu tải trọng cục bộ thì sử dụng kiểu lắp có độ hở,nhờ có độ hở ổ có thể dãn nở do nhiệt tránh cho ổ bi bị kẹt,đồng thời nhờ có độ hở mà vòng ổ có thể xoay thay đổi đ-ờng lăn chịu tải trọng cục bộ để đ-ờng lăn mòn đều,nâng cao tuổi thọ của ổ. 2.1-Yêu cầu lắp : -Mặt có ký hiệu ổ phải lắp ra phía ngoài. -Đảm bảo độ đồng trục giữa ổ và trục. -Mặt cạnh của ổ lăn phải tỳ sát vào vai trục. -Sau khi lắp quay trục chuyển động êm,nhẹ không có độ dơ. 2.2-Ph-ơng pháp lắp: 2.2.1-Công tác chuẩn bị: -Kiểm tra độ chính xác của ngõng trục và vỏ hộp. -Vệ sinh ổ trong xăng hoặc dầu sạch. -Để dễ lắp ổ cần gia nhiệt ổ ở nhiệt độ 70º 80º bằng các ph-ơng pháp sau +Gia nhiệt bằng ph-ơng pháp đun trong bể dầu; +Gia nhiệt cảm ứng trên máy(H21)ổ sạch và an toàn. Hình 21 :Máy gia nhiệt Hình 22:Thiết bị ép ổ -Chuẩn bị dụng cụ lắp: +Thiết bị lắp an toàn nhất là máy ép không bị va đập và chính xác(H22) +Dụng cụ thông dụng nhất là ống lắp; 46 +Nếu đầu trục có lỗ ren hoặc ren ngoàicó thể sửa dụng ren đó để lắp ép ổ(H23) +Phủ một lớp dầu nhẹ lên bề mặt lắp ráp. Hình 23: Sử dụng ren đầu trục ép ổ 3. Lập quy trỡnh a)Lắp ổ lăn đỡ: +Chọn mặt có ký hiệu ổ lắp ra phía ngoài; lực tác dụng chỉ đ-ợc vào vòng trong cho đến khi mặt cạnh của ổ tỳ sát vào vai trục( H24a) +Lắp vòng ngoài vào vỏ máy thì lực tác dụng chỉ đ-ợc vào vòng ngoài (H24.b) +Lắp đồng thời cả vòng trong và vòng ngoài cùng một lúc thì lực tác dụng cả vòng trong và vòng ngoài (H24.c) +Điều chỉnh khe hở ổ lăn đạt yêu cầu kỹ thuật; +Cố định ổ đảm bảo vị trí chính xác trong quá trình làm việc. c Hình 24a : lắp vòng trong với Hình 24b : Lắp vòng ngoài ngõng trục . với vỏ hộp. . a b 47 Hình 24c: Lắp đồng thời cả vòng trong và vòng ngoài +Lắp ổ lăn có thể dựa vào kết cấu của ngõng trục hoặc đầu trục mà sử dụng các đồ gá lắp ép sau(H25) : a b Hình 25a,b,c : Đồ gá đơn giản lắp ép ổ lăn . 48 c Hình 26 Lắp ổ đỡ chặn . *Chú ý :Khi lắp ổ lăn cần phải đảm bảo độ đồng trục giũa ổ và trục ,nếu không lắp rất khó và có khi còn làm vỡ vòng cách ,phá hỏng vòng bi cũng nh- bề mặt ngõng trục bị biến dạng. 4. Thực hành Lắp ổ lăn đỡ chặn. ổ lăn đỡ chặn cho phép chụi tải trọng lớn theo cả 2 ph-ơng h-ớng kính và chiều trục.Khe hở của ổ không phụ thuộc vào việc lắp ổ lên trục và gối đỡ,trị số khe hở sẽ đ-ợc xác định bằng cách điều chỉnh ổ sau khi lắp bằng chi tiết điều chỉnh khe hở ổ. Khi lắp th-ờng lắp riêng vòng trong với ngõng trục và vòng ngoài với vỏ máy Vòng trong lắp với ngõng trục ph-ơng pháp lắp giống nh- lắp ổ lăn đỡ. -Vòng ngoài lắp với vỏ máy thì phải chú ý để cho vòng ngoài đảm bảo đồng tâm với lỗ vỏ máy thì nên dùng đồ gá để ép . c)Lắp ổ lăn chặn (H27): Hình 27 : Mối ghép ổ chặn Cần phân biệt giữa vòng lắp trung gian với trục và vòng lắp có khe hở với trục và lắp theo thứ tự sau: -vòng lắp có khe hở với trục luôn tỳ vào chi tiết đứng yên; -Lắp vòng lắp trung gian với trục với lực ép đều; -Lắp bộ phận điều chỉnh khe hở ban đầu của ổ; -Điều chỉnh khe hở của ổ đạt yêu cầu kỹ thuật. sau khi lắp xong cần định vị ổ cố định chắc chắn trong cả quá trình làm việc Một số ph-ơng pháp định vị ổ cơ bản (H28) 49 Hình 28 : Ph-ơng pháp định vị ổ cơ bản -Quay trục băng tay xem chuyển động có êm nhẹ và nghe tiếng ồn; -Kiểm tra độ đảo của trục bằng đồng hồ so (H29): +Độ đảo h-ớng trục ; +Độ đảo h-ớng kính . Hình 29 : Kiểm tra độ đảo h-ớng trục của ổ . -Cho chạy thử và nghe tiếng ồn nếu tiếng chạy ro ro đều đặn là làm việc bình th-ờng; -Kiểm tra nhiệt độ của ổ theo quy định; -Ghi biên bản gồm: Ngày lắp-Kết quả kiểm tra,kế hoạch bảo d-ỡng,kế hoạch thay thế 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] V.A. Blumberg, E.I. Zazeski, Cơ Sở Thiết Kế Và Gia Cụng Cơ Khớ, NXB Thanh niờn – 2000. [2] GS.TS. Nguyễn Đắc Lộc, PGS.TS. Lờ Văn Tiến, PGS.TS. Ninh Đức Tốn, PGS.TS. Trần Xuõn Việt, Sổ tay Cụng nghệ chế tạo mỏy (tập 1, 2, 3). NXB Khoa học kỹ thuật – 2005. [3] P.Đenegiơnưi, G.Xchixkin, I.Tkho, Kỹ thuật bảo trỡ.,NXB Mir – 1989. [4] V.A Xlờpinin .Hướng dẫn dạy tiện kim loại. Nhà xuất bản cụng nhõn kỹ thuật - 1977

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfgiao_trinh_bao_tri_he_thong_truyen_dong_co_khi_nghe_co_dien.pdf