Điều trị giảm nhẹ trong Ung thư Tiêu hóa
Buồn nôn, Nôn ói
Thuốc kháng thụ thể serotonin
hoàn toàn tương đương với những phân tử khác
sử dụng đường TM hoặc đường uống
Chỉ dùng corticostéroïde nếu CT ít gợi ý gây nôn
Métoclopramide, thuốc an thần kinh, cannabinoïdes
Aprepitant
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Điều trị giảm nhẹ trong Ung thư Tiêu hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điều trị giảm nhẹ trong
Ung thư Tiêu hóa
.
b-millat@chu-montpellier.fr
Chân thành cám ơn:
Dr J.Chevalier
Dr F.Guillon
Định nghĩa và Nguyên tắc
“ Điều trị giảm nhẹ là các điều trị tích cực tận tình trên
tinh thần tiếp cận toàn diện người mắc bệnh tiến triển
hay bệnh ở giai đoạn cuối."
Mục tiêu giảm nhẹ:
• đau thể xác và các triệu chứng khác
• Đau đớn tâm lý, xã hội và tinh thần
• Bệnh nhân, gia đình BN và người thân thuộc
Liên quan nhiều chuyên khoa
Đào tạo và hỗ trợ những người chăm sóc
Giữ cho chất lượng sống tốt nhất có thể được
b-millat@chu-montpellier.fr
b-millat@chu-montpellier.fr
Điều trị Hội chứng tắc nghẽn trong
tiến trình giảm nhẹ
Dịch tể học
K buồng trứng : 5 - 51 % các t.h
K đại trực tràng : 10 - 28 %
Trong số các chăm sóc giảm nhẹ, các tắc nghẽn
đứng thứ II
trong 50-68 % K tiêu hóa
trong 27-45 % K niệu sinh dục
Tắc nghẽn « lành tính » trong 11 - 36 %
Sống thêm trung bình: 3,7 tháng
b-millat@chu-montpellier.fr
Vấn đề
Nhận biết h.chứng tắc nghẽn : đau, nôn, bí
trung đại tiện, chướng bụng
Đánh giá: cường độ, tần suất, tiến triển
Điều trị nào với mục đích gì ?
Phẫu thuật, stent, Mở dạ dày
Hóa trị
Điều trị nội
b-millat@chu-montpellier.fr
Phẫu thuật
Các phương pháp PT:
Mở bụng thám sát, gỡ dính, cắt bỏ ruột có/không
nối ruột, đưa ra da, dẫn lưu nội
Thư viện Cochrane « PT để giải quyêt triệu chứng
trong trường hợp tắc nghẽn ác tính ở BN K phụ
khoa hay dạ dày ruột giai đoạn tiến triển xa »
14 nghiên cứu có chất lượng về phương pháp
nghiên cứu « yếu"
b-millat@chu-montpellier.fr
Séries chirurgicales d’obstruction intestinale par cancer évolué
Auteurs n Mortalité Morbidité Bons résultats Récidive
Annest 1979 34 18 44 79 21
Aabo 1984 41 24 - 73 -
Gallick 1986 39 13 - 72 33
Clarke Pearson 1987 49 14 49 73 27
Turnbull 1989 89 13 44 74 38
Butler 1991 37 16 49 76 17
Lau 1993 30 17 27 63 47
Tang 1995 43 12 17 72 -
Jong 1995 53 - - 51 42
Woolfson 1997 32 22 - 53 13
Legendre 2001 109 21 33 65 -
b-millat@chu-montpellier.fr
Các trường hợp có phẫu thuật
• Thất bại kỹ thuật (Mở bụng thám sát) 11-23 %
• Thất bại chức năng 21-49 %
• Sống thêm trung b ình
nếu thất bại kỹ thuật hay chức năng 33 ngày
nếu « thành công » chức năng 125 ngày
• Tử vong phẫu thuật 13-24 %
nếu thất bại kỹ thuật 48-57 %
• Biến chứng 17-49 %
• Tái phát tắc nghẽn 4-50 %
tái phát trung b ình 60-137 ngày
b-millat@chu-montpellier.fr
- Sống thêm theo WHO (tháng): [0-1;17,2] [2-3;7,6] [4;0,7]
- Bệnh lý K lan rộng: di căn phúc mạc, báng, khối u bụng sờ chạm
được, di căn xa, tắc nghẽn ruột non nhiều chỗ
- Xạ trị ổ bụng hoặc vùng chậu hoặc hóa xạ trị kết hợp
- Tắc ruột non so với tắc đại tràng
- Phẫu thuật cấp cứu so với mổ chương trình: tử vong 20
so với 58 %
- Vị trí u nguyên phát
tầng trên mạc treo đại tràng và sinh dục so với đại trực
tràng
Phẫu thuật và yếu tố tiên lượng
b-millat@chu-montpellier.fr
Stent dạ dày- tá tràng điều trị tắc nghẽn do u
Tác giả n Tử vong Biến
chứng
Kết quả tốt Tái phát
Feretis 1996 12 0 0 100 0
Yates 1998 11 0 0 91 50
Soetkino 1998 12 0 0 75 33
De Baere 1998 23 0 0 78 13
Dumas 2000 42 0 2,4 93 13
Jung 2000 19 0 0 89 41
Yim 2001 29 3 3 81 8
Kim 2001 29 0 14 90 19
Kaw 2003 33 0 0 91 14
Holt 2004 28 0 0 86 13
Mosler 2005 36 - - 75 36
b-millat@chu-montpellier.fr
Stents dạ dày–tá tràng
Thành công kỹ thuật: 89 - 100 %
Thành công chức năng: 63 - 100%
Sống thêm trung bình: 2 – 4 tháng
Tái phát tắc nghẽn: 0 - 50 %
Tăng sinh u
Chuyển dịch stent
Tắc do thức ăn
b-millat@chu-montpellier.fr
Stent tá tràng so với mở thông
dạ dày-ruột
Maetani et al. Endoscopy 2004
Hồi cứu. 19 so với 20 BN
Kết quả tốt với stent
Ăn lại : 1 ngày so với 9 ngày
Cải thiện điểm tự sinh hoạt
Mittal A. Br J Surg 2004
Hồi cứu
56 Mổ mở GJ / 14 Mổ Nội soi GJ / 16 Stent qua Nội soi
Kết quả tốt với stent:
Ăn uống trở lại
Thời gian nằm viện, biến chứng thấp hơn
b-millat@chu-montpellier.fr
Stents đại trực tràng tạm thời
Tac giả n Tử vong Biến
chứng
Kết quả
tốt
Hẹp tái
phát
Rey 1995 12 0 0 92 % 100
Dohmoto 1997 19 0 0 84 21
De Gregorio 1998 24 0 42 96 4
Paul Diaz 1999 16 0 26 94 20
Repici 2000 16 0 6 93 7
Spinelli 2001 37 3 22 89 17
Ben Soussan 2001 17 0 35 74 8
Carne 2004 25 0 0 88 -
Hunerbein 2005 34 0 12 79 8
b-millat@chu-montpellier.fr
Stents đại trực tràng
Thành công kỹ thuật: 64-100 %
Thành công lâm sàng: 74-96 %
Tử vong: 0 - 3 %
Biến chứng: 0 - 42 %
Thời gian còn thông stent: 2 – 8 tháng
Điều trị mới để giải tắc : 8 - 21 %
b-millat@chu-montpellier.fr
Tắc đại tràng cấp : Stent giải tắc tạm thời
Không ngẫu nhiên
Phẫu thuật Stent
Law WL, et al.
Số BN 31 30
Tử vong (số BN) 8 4
Thời gian nằm viện(TB, ngày) 8 4
Mở thông tiêu hóa 15 4
Sống thêm TB (ngày) 119 107
Johnson R, et al.
Số BN 18 18
Tử vong (số BN) 2 2
Thới gian giải tắc TB (ngày) 121 92
b-millat@chu-montpellier.fr
Stent so với HMNT 2 nghiên cứu ngẫu nhiên
Fiori et al. Anticancer Res 2004
– 11 BN mỗi nhóm
– Biến chứng (0 << 9%) và tử vong: n.s
– Nói về stent : thời gian mổ : 37 so với 75 mn
Ăn uống lại: 1 so với 3 ngày
Thời gian nằm viện : 3 so với 8 ngày
Xinopoulos D. Surg Endosc 2004
15 Stents 1 thất bại kỹ thuật (loại trừ)
14 thành công – 6 tắc lại (laser)
15 HMNT
PT rẻ hơn ( D 6.9%)
b-millat@chu-montpellier.fr
Stents so với Phẫu thuật : Van Hooft JE, et al. Lancet 2006
b-millat@chu-montpellier.fr
Mở thông dạ dày
Mở thông dạ dày tháo lưu
Giải pháp thay thế cho hút qua ống
mũi dạ dày để kiểm soát buồn nôn và
nôn ói
Bằng cách phẫu thuật hoặc xuyên da
qua nội soi và/hoặc X quang
b-millat@chu-montpellier.fr
Mở thông dạ dày tháo lưu
Tác giả n Tỷ lệ
thất bại
Tử vong Biến
chứng
Kết quả
tốt %
Marks 1993 28 7 0 0 93
Cunningham 1995 20 0 0 0 90
Campagnutta 1996 34 6 0 9 84
Scheidbach 1999 24 14 0 25 92
b-millat@chu-montpellier.fr
Mở thông dạ dày
Thất bại kỹ thuật: 0 - 14 %
Kết quả chức năng tốt: 84 - 92 %
Biến chứng: 0 - 25 %
Thay ố thông vì ống không hoạt động:
15-40 %
Sống thêm trung bình: 1- 5 tháng
b-millat@chu-montpellier.fr
Khuyến cáo điều trị nội giảm nhẹ
cho h.chứng tắc nghẽn
Không thể chữa khỏi. Mục tiêu: thử làm giảm bài tiết
Thuốc dùng đầu tiên : Corticoïdes
1 - 4 mg/kg/ngày tương đương với
méthylprednisolone TM chậm trong1 h, buổi sáng,
5 ngày
Thuốc thứ 2 : Octréotide
Liều khởi đầu: 300 µg/j tiêm dưới da
Nếu không hiệu quả vào ngày 3: tăng liều 600
µg/ngày
Nếu không hiệu quả : khả năng thất bại, liều cao
hơn không có lợi
b-millat@chu-montpellier.fr
Điều trị triệu chứng
Điều trị đau
3 mức theo Tổ chức y tế thế giới
Các Hỗ trợ
Điều trị buồn nôn và nôn ói
Mất nước
Săn sóc miệng
Corticoïde
b-millat@chu-montpellier.fr
Thuốc giảm đau – Các mức theo WHO
Đường
dùng
Mức I
Giảm đau
ngoại biên
Mức II
Gốc Morphin
yếu
Mức III
Gốc Morphin
mạnh
Hỗ trợ
Uống Paracetamol
AINS
Aspirine
Noramidopyrine
Paracetamol +
codéïne
-
dextropropoxy-
phène
Tramadol
Sulfate de
morphine
Hydromorphone
Oxycodone
Chống co thắt
Giãn cơ
Corticostéroïdes
Thuốc ngủ
Chống động kinh
Chống trầm cảm
Tĩnh
mạch
Paracetamol
AINS
Tramadol
Néfopam
Chlorhydrate
morphine
Chống co thắt
Giãn cơ
Corticostéroïde
Dán da Fentanyl Lidocaïne
Prilocaïne
Capsaïcine
b-millat@chu-montpellier.fr
Nôn ói
Chống nôn
Haldol 2,5 - 5 mg / 8 h Tiêm dưới da
Primpéran 10 -30 mg / 8 h
Chống tiết- Chống co thắt
Chất tương tự somatostatine : Octréotide
Chất kháng cholin: Butylbromure de scopolamine 20 - 60 mg / 8 h
– Tiêm dưới da
Anti H2 - PPI
Sonde mũi dạ dày
Cần thảo luận định kỳ mỗi ngày
Cứu cánh cuối cùng: mở thông dạ dày
tháo lưu
b-millat@chu-montpellier.fr
Cho ăn – Bù nước
Cho ăn đường miệng
Tại sao không, tùy mong muốn của BN
Bữa ăn nhẹ theo khẩu vị, chất lượng sống
Nuôi đường tĩnh mạch
Mục tiêu nào ?
Để làm hài lòng ai: BN, người thân, người chăm sóc ?
Bù nước
Bù nước và săn sóc miệng
b-millat@chu-montpellier.fr
Đồng hành
Giải thích cho BN, người thân
Chân thành, từ ngữ đơn giản
Lắng nghe
Lắng nghe Ân cần, Chủ động, Nhạy cảm
Làm yên tâm (« Không mổ không có
nghĩa là từ bỏ")
Sẵn sàng
Kết luận
1. 11 - 36 % tắc nghẽn có nguyên nhân lành tính
2. CT scan là yếu tố quyết định quan trọng
3. Chống chỉ định phẫu thuật khi có di căn phúc
mạc
4. Đặt stent được ưa thích hơn phẫu thuật
5. Giảm đau, kháng tiết (octreotide) và chống nôn
là các điều trị cho hchứng tắc nghẽn trong tiến
trình giảm nhẹ triệu chứng
6. Mở thông dạ dày tháo lưu được xét đến trong
trường hợp lệ thuộc sonde mũi dạ dày mặc dù
đã dùng các thuốc để điều trị
b-millat@chu-montpellier.fr
b-millat@chu-montpellier.fr
Toàn bộ các chăm sóc và hỗ trợ cần thiết
cho người bệnh, song song với điều trị đặc
hiệu nếu có, suốt cả quá trình bệnh nặng
Lồng ghép điều trị lành bệnh với điều trị các
di chứng nếu có cùng với các điều trị giảm
nhẹ
Sự phối hợp
Điều trị hỗ trợ
b-millat@chu-montpellier.fr
Điều trị chứng buồn nôn và nôn ói
Điều trị thiếu máu do xạ trị và/hoặc hóa
trị gây ra
Điều trị chứng giảm bạch cầu do xạ
và/hoặc hóa trị gây ra
Điều trị hỗ trợ
b-millat@chu-montpellier.fr
Thuốc kháng thụ thể serotonin
hoàn toàn tương đương với những phân tử khác
sử dụng đường TM hoặc đường uống
Chỉ dùng corticostéroïde nếu CT ít gợi ý gây nôn
Métoclopramide, thuốc an thần kinh, cannabinoïdes
Aprepitant.
Buồn nôn, Nôn ói
Tiếp nhận điều trị chứng giảm bạch
cầu:G-CSF
Granulocyte Colony Stimulating Factor
b-millat@chu-montpellier.fr
Điều trị chứng thiếu máu: EPO
Tần suất thiếu máu
0
100
90
80
70
10
20
30
40
50
60
Hb<12g/dL
= 30,4%
Hb<12g/dL
= 37,6%
Hb<12g/dL
= 38,9%
Hb<12g/dL
= 24,9%
Hb<12g/dL
= 49,1%
Hb<12g/dL
= 52,5%
Hb<12g/dL
= 53,0%
Hb<12g/dL
= 29,2%
Hb g/dL
>12,0
10,0 -11,9
8,0 -9,9
<8,0
%
d
e
t
o
u
s
le
s
p
a
ti
e
n
ts
Sein Poumon GI-
Colorectal
Tête &
cou
Gyn Lymphome
myélome
Leucémie Génito-
urinaire
3123 2002 2402 684 1675 2260 894624N =
H. Ludwig et coll, EJC (2004)
b-millat@chu-montpellier.fr
Mức Hb
bình thường
Không triệu
chứng
Hb <12 g/dL
Có triệu chứng
Hb 9-11 g/dL
Hb < 9g/dL
Không khuyến
cáo điều trị dự
phòng
Xem xét EPO
tùy theo yếu tố
cá thể
Bắt đầu điều trị
bằng EPO
Đánh giá nhu
cầu truyền
máu và xem
xét EPO
Điều trị tới đích 12-13 g/dL
Điều trị thích hợp cho từng cá thể để duy
trì mức Hb đích
Khuyến cáo của l’EORTC 2006Điều trị nguyên nhân thiếu máu hơn là điều
trị K.
b-millat@chu-montpellier.fr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 635671295057438828_2015_04_bm_vn_4_soins_palliatifs_vietnam_2663.pdf