Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 2 (2008-2011) nghề : Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề (có đáp án) 10

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 2 (2008-2011) nghề : Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề (có đáp án) 10 ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Câu 1: (2 điểm) VÏ m« h×nh OSI vµ tr×nh bµy chøc n¨ng cña tÇng vËt lý trong m« h×nh OSI. C©u 2: (2 điểm) Mạng khách/chủ (Client/server Network) là gì? Trình bày những ưu điểm, đặc điểm của mạng Client/server. Câu 3: (3 điểm) a). Mạng ngang hàng (peer to peer network) là gì? Nêu ưu điểm và nhược điểm của mạng ngang hàng. b). So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mạng LAN và mạng WAN. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phút và số điểm của phần tự chọn được tính 3 điểm.

doc4 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1453 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khoá 2 (2008-2011) nghề : Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính môn thi: Lý thuyết chuyên môn nghề (có đáp án) 10, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phỳc ------------------------- ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008-2011) NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH MễN THI: Lí THUYẾT CHUYấN MễN NGHỀ Mó đề thi: SCLRMT - LT10 Hỡnh thức thi: Viết tự luận Thời gian: 150 phỳt (khụng kể thời gian giao đề thi) ĐỀ BÀI I. PHẦN BẮT BUỘC (7 điểm) Cõu 1: (2 điểm) Vẽ mô hình OSI và trình bày chức năng của tầng vật lý trong mô hình OSI. Câu 2: (2 điểm) Mạng khỏch/chủ (Client/server Network) là gỡ? Trỡnh bày những ưu điểm, đặc điểm của mạng Client/server. Cõu 3: (3 điểm) a). Mạng ngang hàng (peer to peer network) là gỡ? Nờu ưu điểm và nhược điểm của mạng ngang hàng. b). So sỏnh sự giống nhau và khỏc nhau giữa mạng LAN và mạng WAN. II. PHẦN TỰ CHỌN (3 điểm) Phần này do từng Trường tổ chức thi tốt nghiệp tự chọn nội dung để đưa vào đề thi, với thời gian làm bài 50 phỳt và số điểm của phần tự chọn được tớnh 3 điểm. Cõu 4 : ...... Cõu 5: ....... ………, ngày ………. thỏng ……. năm ……… Tiờ̉u ban ra đờ̀ thi Hụ̣i đụ̀ng thi TN DUYỆT CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phỳc ------------------------- ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008-2011) NGHỀ : KỸ THUẬT SỬA CHỮA, LẮP RÁP MÁY TÍNH MễN THI: Lí THUYẾT CHUYấN MễN NGHỀ Mó đề thi: DA SCLRMT - LT10 I. Phần bắt buộc Cõu 1: (2 điểm) Vẽ mô hình OSI và trình bày chức năng của tầng vật lý trong mô hình OSI. TT Nội dung Mụ hỡnh OSI gồm 7 tầng như sau: 1 điểm Application Presentation Session Transport Network Datalink Physical Tầng 1: Tầng vật ký (Physical Layer) : 1 điểm Điều khiển việc truyền tải thật sự cỏc bit trờn đường truyền vật lý. Nú định nghĩa cỏc thuộc tớnh về cơ, điện, qui định cỏc loại đầu nối, ý nghĩa cỏc chõn cắm trong đầu nối, qui định cỏc mức điện thế cho cỏc bit 0,1,…. Câu 2: (2 điểm) Mạng khỏch/chủ (Client/server Network) là gỡ? Trỡnh bày những ưu điểm, đặc điểm của mạng Client/server. TT Nội dung Điểm A Mạng khỏch/chủ là 1 đ Mạng Client/server là mạng mà trong đú cú một số mỏy đúng vai trũ cung ứng dịch vụ theo yờu cầu của cỏc mỏy trạm. Cỏc mỏy trạm trong mụ hỡnh này gọi là mỏy khỏch, là nơi gởi cỏc yờu cầu xử lý về mỏy chủ. Mỏy chủ xử lý và gửi kết quả về mỏy khỏch. Mỏy khỏch cú thể tiếp tục xử lý cỏc kết quả này để phục vụ cho cụng việc. B Những ưu điểm, đặc điểm của mạng Client/server 1 đ + Ưu điểm của mạng Client/server: Cho phộp cả điều khiển tập trung và khụng tập trung cỏc tài nguyờn và bảo mật dữ liệu cú thể được điều khiển qua một số mỏy chuyờn dụng ; Chống quỏ tải mạng ; Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu ; Giảm chi phớ phỏt triển cỏc hệ thống ứng dụng phần mềm triển khai trờn mạng. + Đặc điểm của mạng Client/server: Mạng khỏch/chủ cho phộp mạng tập trung cỏc chức năng và cỏc ứng dụng tại một hay nhiều mỏy dịch vụ file chuyờn dụng ; Cỏc mỏy dịch vụ file trở thành trung tõm của hệ thống, cung cấp truy cập tới cỏc tài nguyờn và cung cấp sự bảo mật ; Hệ điều hành mạng khỏch/chủ cung cấp cơ chế tớch hợp tất cả cỏc bộ phận của mạng và cho phộp nhiều người dựng đồng thời chia sẻ cựng một tài nguyờn, bất kể vị trớ địa lý. Cõu 3: (3 điểm) a) Mạng ngang hàng (peer to peer network) là gỡ? Nờu ưu điểm và nhược điểm của mạng ngang hàng. b) So sỏnh sự giống nhau và khỏc nhau giữa mạng LAN và mạng WAN. TT Nội dung Điểm A Mạng ngang hàng( peer to peer network) là gỡ? 1đ Mạng ngang hàng( peer to peer network) là mạng mà trong đú cỏc mỏy tớnh cú quyền bỡnh đẳng như nhau, mỗi mỏy tớnh cú quyền chia sẻ tài nguyờn và sử dụng cỏc tài nguyờn từ mỏy tớnh khỏc. Núi một cỏch khỏc, trong mạng ngang hàng khụng cú việc biến một mỏy tớnh khỏc thành trạm làm việc của mỡnh. + Ưu điểm và nhược điểm của mạng ngang hàng: Ưu điểm: Cú khả năng chia sẻ tài nguyờn cho nhiều người dựng; Trao đổi thụng tin nhờ phương tiện mỏy tớnh; Cho phộp cỏc ứng dụng tại một thời điểm cần cú nhiều người truy cập. Nhược điểm: Cú tớnh bảo mật kộm; Dữ liệu quản lý ở dạng phõn tỏn; Khụng cú khả năng chống qua tải mạng. 1 đ B Phõn biệt sự khỏc nhau giữa mạng LAN và mạng WAN 1 đ Mạng LAN: Tốc độ truyền dữ liệu cao; Phạm vi địa lý giới hạn; Sở hữu của một cơ quan/tổ chức. Mạng WAN: Tốc độ truyền dữ liệu khụng cao; Phạm vi địa lý khụng giới hạn; Thường triển khai dựa vào cỏc cụng ty truyền thụng, bưu điện và dựng cỏc hệ thống truyền thụng này để tạo dựng đường truyền; Một mạng WAN cú thể là sở hữu của một tập đoàn/tổ chức hoặc là mạng nối của nhiều tập đoàn/tổ chức. Cộng (I) 7đ II. Phần tự chọn, do trường biờn soạn 1 2 … Cộng (II) 3đ Tổng cộng (I + II) 10đ ………, ngày ………. thỏng ……. năm ……… Tiờ̉u ban ra đờ̀ thi Hụ̣i đụ̀ng thi TN DUYỆT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docSCLRMT LT10.doc
  • docSCLRMT TH10.doc
Tài liệu liên quan