Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011): May thiết kế thời trang (Lí thuyết+thực hành+Hướng dẫn giải) 35

Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2(2008-2011):May thiết kế thời trang (LT+TH+hướng dẫn giải)35 ĐỀ BÀI Câu 1: (1 điểm) Hãy trình bày khái niệm, điều kiện của kiểu dệt vân chéo biến đổi gẫy ngang. Vận dụng vẽ kiểu dệt vân chéo gẫy ngang dựa trên vân chéo gốc là vân chéo kết hợp 1/2; 1/1; với K = 7 Câu 2: (2,5 điểm) a. Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ hình thu tỷ lệ 1: 5 chi tiết thân sau áo sơ mi nam dài tay cổ đứng (cầu vai rời, xếp lý 2 bên) với số đo sau: (đơn vị đo: cm) Da = 70 Rv = 44 Vng = 86 Des = 44 Xv = 5,5 Cđng = 6 Dt = 59 Vc = 36 Cđnách = 3 b. Khi thiết kế thân sau cần hiệu chỉnh thiết kế như thế nào cho phù hợp với đối tượng gù. [IMG]file:///C:/Users/user/AppData/Local/Temp/msohtmlclip1/01/clip_image001.gif[/IMG]Câu 3: (2 điểm) Cho áo dài có đặc điểm cấu trúc như hình vẽ: Hãy nêu trình tự may và trình bày các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa khi may ráp sản phẩm! Câu 4: (1.5 điểm) Vận dụng phương pháp nhảy mẫu theo công thức thiết kế tính toán nhảy mẫu thân trước áo sơmi nam (vẽ hình minh hoạ). Biết hệ số chênh lệch kích thước giữa các cỡ số trên cơ thể như sau: (Đơn vị tính: cm) DDa = 4; DDes = 2; DVc = 1; DVn = 4; DRv = 1; DXv = 0 Câu 5: (3 điểm) Nội dung phần này do các trường tự ra đề phù hợp với chương trình đào tạo của từng trường.

doc2 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1662 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011): May thiết kế thời trang (Lí thuyết+thực hành+Hướng dẫn giải) 35, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011) NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ Mã đề thi số: DA MVTKTT – LT 35 Câu Nội dung Điểm 1 Hãy trình bày khái niệm, điều kiện của kiểu dệt vân chéo biến đổi gẫy ngang. Vận dụng vẽ kiểu dệt vân chéo gẫy ngang dựa trên vân chéo gốc là vân chéo kết hợp 1/2; 1/1; với K = 7 1,00 Đáp án: *Khái niệm: Trong kiểu dệt vân chéo nếu sau K sợi ngang ta đổi dấu của bước chuyển ngang và giữ nguyên dấu của bước chuyển dọc . * Điều kiện: Rd = R gốc ; Rn = 2K -2 0,25 2 x x 3 x x 4 x x 5 x x 6 x x 7 x x 6 x x 5 x x 4 x x 3 x x 2 x x 1 x x 1 2 3 4 5 *Vẽ kiểu dệt vân chéo gẫy ngang dựa trên vân chéo gốc là vân chéo kết hợp 1/2; 1/1; với K = 7. Ta có: - Rd = Rg = 5 - Rn = 2K – 2 = ( 2 x 7) - 2 = 12 0,75 2 a. Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ hình thu tỷ lệ 1: 5 chi tiết thân sau áo sơ mi nam dài tay cổ đứng với số đo sau:(đơn vị đo: cm) Da = 70 Rv = 44 Vng = 86 Des = 44 Xv = 5,5 Cđng = 6 Dt = 59 Vc = 36 Cđnách = 3 2,50 Đáp án: I. Hệ thống công thức thiết kế thân sau áo sơ mi nam dài tay : 1. Xác định các đường ngang - Bản cầu vai (AB) = Vc/6 + (1 ÷ 4) = 36/6 + 1 = 7 cm - Hạ nách (AC) = Vng/4 + Cđn = 86/4 + 3 = 24,5 cm - Hạ eo (AD) = Số đo Des = 44 cm - Dài áo (AE) = Số đo = 70 cm Cầu vai 2. Vòng cổ, vai con, vòng nách - Rộng ngang cổ (AA1) = Vc/6 + 1,5 = 36/6 + 1,5 = 7,5 cm - Cao cổ sau (A1A2) = Vc/6 - 1,5 = 36/6 - 1,5 = 4,5 cm - Hạ xuôi vai (A6A7) = Xv/2 = 5,5/2 = 2,75 cm - A7A8 = 1 cm - Rộng chân cầu vai (BB1) = Rv/2 = 44/2 = 22 cm Thân sau dưới 3. Chân cầu vai - Rộng chân cầu vai (BB1’) = Rv/2 + Ly = 44/2 + 3 = 25 cm - Gục chân cầu vai (B1’B2) = Xv/2 = 5,5/2 = 2,75 cm - Vị trí ly (B2B3) = Rv/6 = 44/6 = 7,3 cm - Rộng ly (B3B4) = 3 cm 4. Vòng nách - Rộng thân ngang ngực (CC1) = Vng/4 + Cđng = 86/4 + 6 = 27,5 cm - Rộng bả vai (CC2) = Rx/2 + 1 = 44/2 + 1 = 23 cm 5. Sườn, gấu - Rộng ngang eo (DD1) = CC1 - 1 = 27,5 - 1 = 26,5 cm - Rộng ngang gấu (EE1) = CC1 = 27,5 cm 0,25 0,5 0,5 A B 5 3 1 2 4 6 3 C D 1 E 4 3 1 1 1’ 2 2 7 8 6 8 1 4 5 II. Hình vẽ: 1,25 3 Cho áo dài có đặc điểm cấu trúc như hình vẽ: Hãy nêu trình tự may và trình bày các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa khi may ráp sản phẩm ! 2,00 Đáp án: *Trình tự may ráp: 1. Chuẩn bị bán thành phẩm 2. May bộ phận: - May viền tà thân sau - May chiết ngực - May viền tà thân trước - May nẹp cúc - May vạt hò - May cổ áo 3. May ráp sản phẩm: - May ráp thân sau với hai tay - May ráp thân trước với tay bên trái - May ráp vạt hò với tay bên phải - May sườn áo, bụng tay - May tra cổ áo - May vắt tà , gấu và cửa tay - Đính cúc, đính móc 4. Kiểm tra, hoàn thiện sản phẩm 1,0 *Các dạng sai hỏng, nguyên nhân, biện pháp phòng ngừa khi may ráp sản phẩm Dạng sai hỏng Nguyên nhân Biện pháp phòng ngừa 1. Áo không đúng hình dáng, kích thước - Bán thành phẩm không đảm bảo kích thước - Các đường may không đúng quy cách - Kiểm tra kích thước bán thành phẩm trước khi may - Đường may đúng quy cách 2. Cổ áo không đúng phom dáng - May không đúng phương pháp - May đúng phương pháp 3. Nẹp cúc không êm phẳng - Khi may không giữ êm các lớp vải - Giữ êm các lớp vải khi may 4. Viền tà, gấu không đều, vặn - Bẻ gập viền tà, gấu không đều - Đường may luồn không đúng yêu cầu kỹ thuật. - Bẻ gập viền tà, gấu đều - Giữ êm các lớp vải khi may luồn. 5. Các đường may không đảm bảo quy cách và yêu cầu - Thao tác may không chính xác - Không kiểm tra và điều chỉnh máy trước khi may - Thao tác may chính xác - Kiểm tra và điều chỉnh máy trước khi may 1,0 4 Vận dụng phương pháp nhảy mẫu theo công thức thiết kế tính toán nhảy mẫu thân trước áo sơmi nam (vẽ hình minh hoạ). Biết hệ số chênh lệch kích thước giữa các cỡ số trên cơ thể như sau: (Đơn vị tính: cm) DDa = 4; DDes = 2; DVc = 1; DVn = 4; DRv = 1; DXv = 0 1,50 Đáp án: Xác định hệ trục toạ độ Chọn trục tung (OY) trùng với đường giao khuy Chọn trục hoành (OX) trùng với đường hạ nách Bảng tính toán hệ số nhảy mẫu Điểm DX (cm) DY (cm) Công thức KQ Công thức KQ 1 Dx1 0 DY1 = DVn/4 - DVc/6 0,83 2 Dx2 = DVc/6 0,17 DY2 = DVn/4 1 3 Dx3 = DRv/2 0,5 DY3 = DY2 - DXv 1 4 Dx4 = DVn/4 1 DY4 0 5 Dx5 = Dx4 1 DY5 = DDa - DVn/4 3 6 Dx6 0 DY6 = DY5 3 0,25 0,75 Hình vẽ: y x 2 1 3 4 6 7 5 O 0,5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDA MVTKTT LT 35.doc
  • docMVTKTT LT 35.doc
  • docMVTKTT TH 35.doc
Tài liệu liên quan