Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011): May thiết kế thời trang (Lí thuyết+thực hành+Hướng dẫn giải) 21
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2(2008-2011):May thiết kế thời trang (LT+TH+hướng dẫn giải)21
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1 điểm)
Hãy vẽ hình khung cơ bản của áo và giải thích các ký hiệu trên khung cơ bản đó!
Câu 2: (2 điểm)
Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ hình thu tỷ lệ 1: 5 chi tiết thân sau áo sơ mi nam dài tay cổ đứng (cầu vai rời, xếp lý 2 bên) với số đo sau:
(đơn vị đo: cm)
Da = 70
Rv = 44
Vng = 86
Des = 44
Xv = 5,5
Cđng = 6
Dt = 59
Vc = 36
Cđnách = 3
6 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1572 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011): May thiết kế thời trang (Lí thuyết+thực hành+Hướng dẫn giải) 21, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT – LT 21
Câu
Nội dung
Điểm
1
Hãy vẽ hình khung cơ bản của áo và giải thích các ký hiệu trên khung cơ bản đó!
1,00
5
5
4
4
3
3
2
2
1
1
I
II
III
IV
I
IV
II
III
0,50
* Các đường nằm ngang:
- Đường 1-1: là đường ngang cổ (giới hạn trên của kích thước dài áo)
- Đường 2-2: là đường ngang nách
- Đường 3-3: là đường ngang eo
- Đường 4- 4: là đường ngang mông
- Đường 5-5: là đường ngang gấu (giới hạn dưới của kích thước dài áo)
* Các đường thẳng đứng:
- Đường I - I: là đường giữa thân sau áo (đường sống lưng trên cơ thể)
- Đường II – II: là đường dựng nách thân sau của áo
- Đường III – III: là đường dựng nách thân trước của áo
- Đường IV- IV: là đường giữa thân trước (áo chui đầu) và là đường giao khuy (áo mở cúc).
0,25
0,25
2
a. Hãy sử dụng hệ thống công thức cơ bản, tính toán thiết kế và vẽ hình thu tỷ lệ 1: 5 chi tiết thân sau áo sơ mi nam dài tay cổ đứng với số đo sau:(đơn vị đo: cm)
Da = 70
Rv = 44
Vng = 86
Des = 44
Xv = 5,5
Cđng = 6
Dt = 59
Vc = 36
Cđnách = 3
2,0
Đáp án:
I. Hệ thống công thức thiết kế thân sau áo sơ mi nam dài tay :
1. Xác định các đường ngang
- Bản cầu vai (AB) = Vc/6 + (1 ÷ 4) = 36/6 + 1 = 7 cm
- Hạ nách (AC) = Vng/4 + Cđn = 86/4 + 3 = 24,5 cm
- Hạ eo (AD) = Số đo Des = 44 cm
- Dài áo (AE) = Số đo = 70 cm
Cầu vai
2. Vòng cổ, vai con, vòng nách
- Rộng ngang cổ (AA1) = Vc/6 + 1,5 = 36/6 + 1,5 = 7,5 cm
- Cao cổ sau (A1A2) = Vc/6 - 1,5 = 36/6 - 1,5 = 4,5 cm
- Hạ xuôi vai (A6A7) = Xv/2 = 5,5/2 = 2,75 cm
- A7A8 = 1 cm
- Rộng chân cầu vai (BB1) = Rv/2 = 44/2 = 22 cm
Thân sau dưới
3. Chân cầu vai
- Rộng chân cầu vai (BB1’) = Rv/2 + Ly = 44/2 + 3 = 25 cm
- Gục chân cầu vai (B1’B2) = Xv/2 = 5,5/2 = 2,75 cm
- Vị trí ly (B2B3) = Rv/6 = 44/6 = 7,3 cm
- Rộng ly (B3B4) = 3 cm
4. Vòng nách
- Rộng thân ngang ngực (CC1) = Vng/4 + Cđng
= 86/4 + 6 = 27,5 cm
- Rộng bả vai (CC2) = Rx/2 + 1 = 44/2 + 1 = 23 cm
5. Sườn, gấu
- Rộng ngang eo (DD1) = CC1 - 1 = 27,5 - 1 = 26,5 cm
- Rộng ngang gấu (EE1) = CC1 = 27,5 cm
0,25
0,25
0,25
A
B
5
3
1
2
4
6
3
C
D
1
E
4
3
1
1
1’
2
2
7
8
6
8
1
4
5
II. Hình vẽ:
1,25
3
Hãy điền chữ ký hiệu tên gọi các chi tiết, đánh số thứ tự các đường may vào hình biểu diễn thể hiện phương pháp may túi khóa 2 sợi viền áo Jacket (Hình 1)! Giải thích các ký hiệu, gọi tên các đường may, nêu trình tự may và trình bày phương pháp may khóa vào miệng túi.
Đáp án:
*Điền ký hiệu:
1
2
4
5
6
7
8
9
10
a
d
c
b
g
f
e
2,50
0.5
* Tên gọi các chi tiết, thứ tự các đường may:
a.Thân áo
b, c. Sợi viền
d. Khoá
e. Đáp
Lót túi dưới
Lót túi trên
May viền dưới vào thân áo
May viền trên vào thân áo
May ghim trong hai đầu túi
May đáp vào lót túi trên
May khoá vào lót túi dưới
May khoá vào lót túi trên
Mí miệng túi phía dưới
Mí hai đầu và miệng túi phía trên
9, 10. Chắp xung quanh lót túi
0.75
* Trình tự may:
1. Chuẩn bị BTP
2. May viền vào vị trí miệng túi trên thân áo
3. Bấm miệng túi.
4. May ghim trong 2 đầu túi
5. May đáp, khoá vào lót túi
6. May khoá vào miệng túi áo
7. May chắp xung quanh lót túi
8. Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp
0,5
* Phương pháp may khóa vào miệng túi:
+ Đặt khoá ở dưới, mặt phải khóa ngửa lên, thân áo ở trên mặt trái thân áo úp xuống.
Sắp cho khóa, răng khoá nằm giữa chiều rộng miệng túi, tay kéo khóa đúng chiều.
May khóa vào miệng túi dưới, khi may lật lót túi phía trên lên và may kê mí.
+ May khóa vào miệng túi trên: Kéo lót túi phía trên xuống, vuốt cho khoá, lót túi và thân sản phẩm êm phẳng, sợi viền che kín khóa. Cắm kim may mí từ góc miệng túi bên phải qua miệng túi trên sang góc miệng túi phía bên trái. Hai đầu nối chỉ liền cùng đường may khoá với miệng túi dưới. Khi may kéo căng khóa, giữ êm thân áo.
0,75
4
Trình bày phương pháp xây dựng bảng thông số kích thước sản phẩm khi thiết kế mẫu công nghiệp!
1,50
Đáp án:
Nghiên cứu sản phẩm mẫu
* Cơ sở thiết kế mẫu:
- Phải căn cứ vào mẫu hiện vật, tiêu chuẩn kỹ thuật, yêu cầu của khách hàng làm cơ sở để thiết kế mẫu
- Mẫu thiết kế phải đáp ứng được các yêu cầu về kích thước, hình dáng, canh sợi...
* Nguyên tắc:
Khi thiết kế mẫu phải thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Lấy sản phẩm mẫu, bản tiêu chuẩn kỹ thuật để xem xét (Hình dáng, cấu trúc, thông số kích thước, nguyên phụ liệu sử dụng, tiêu chuẩn đường may, quy trình lắp ráp) từ đó so với điều kiện thực tế của xí nghiệp, đồng thời tìm ra những bất hợp lý, những mâu thuẫn giữa sản phẩm mẫu và bản tiêu chuẩn kỹ thuật đưa ra ý kiến trao đổi, thống nhất với khách hàng.
- Đo khảo sát kích thước sản phẩm chú ý không được bỏ sót các vị trí đo kể cả vị trí phụ. Trong một sản phẩm lần lượt đo chi tiết lớn trước, chi tiết nhỏ sau. Trong một chi tiết thì đo kích thước lớn trước, kích thước nhỏ sau. Đo hết kích thước của chi tiết này sau đó mới chuyển sang chi tiết khác.
0,25
0,5
Lập bảng thông số kích thước thành phẩm của sản phẩm
- Lập bảng thống kê số lượng các chi tiết sản phẩm
Bảng thống kê số lượng các chi tiết sản phẩm
STT
Tên chi tiết
Số lượng
Vải chính
Vải lót
Dựng
1
Thân trước
2
……
……
2
Thân sau
1
……
……
3
Cầu vai
2
……
……
.
............................
.........
.......
.......
- Lập bảng số đo kích thước thành phẩm các chi tiết sản phẩm
Bảng số đo kích thước thành phẩm
Stt
Tên chi tiết
Vị trí đo
Kích thước (cm)
1
Thân sau
Dài áo (Đo từ giữa cổ sau đến gấu)
72
Dài tay(Đầu vai đến hết bác tay)
60
Rộng vai (Đầu vai trái đến phải)
44
Rộng thân sau (Đo ngang gầm nách)
30
0,25
0,5