Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011): May thiết kế thời trang (Lí thuyết+thực hành+Hướng dẫn giải) 19
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2(2008-2011):May thiết kế thời trang (LT+TH+hướng dẫn giải)19
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1,5 điểm)
a. Trình bày khái niệm, đặc điểm, tính chất, ứng dụng và vẽ hình biểu diễn kiểu dệt vân điểm. Tại sao vải dệt từ kiểu dệt vân điểm làm cho bề mặt vải cứng?
b. Một mẫu sợi có chiều dài ban đầu 50m và có chiều dài sau khi xe 30000 mm. Hãy cho biết độ co của mẫu sợi này là bao nhiêu?
1. 40% 3. 50%
2. 45% 4. 65%
Câu 2: (3 điểm)
Trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5) thân trước, thân sau quần âu nam 1 ly lật (như hình vẽ mô tả dưới đây) theo số đo sau: (đơn vị tính: cm)
Dq = 97
Dg = 54
Vb = 72
Vm = 89
Vố = 46
Cđ = 3
8 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1715 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011): May thiết kế thời trang (Lí thuyết+thực hành+Hướng dẫn giải) 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT- 19
Câu
Nội dung
Điểm
1
a. Trình bày khái niệm, đặc điểm, tính chất, ứng dụng và vẽ hình biểu diễn kiểu dệt vân điểm. Tại sao vải dệt từ kiểu dệt vân điểm làm cho bề mặt vải cứng?
b. Một mẫu sợi có chiều dài ban đầu 50m và có chiều dài sau khi xe 30000 mm. Hãy cho biết độ co của mẫu sợi này là bao nhiêu?
1. 40% 3. 50%
2. 45% 4. 65%
1,5
a
* Khái niệm, đặc điểm, tính chất, ứng dụng và vẽ hình biểu diễn kiểu dệt vân điểm.
- Khái niệm.
Là kiểu dệt đơn giản nhất, rappo của kiểu dệt này có số sợi dọc bằng số sợi ngang và bằng 2, bước chuyển bằng 1. Rd = Rn = 2 ; Sd = Sn = 1
- Đặc điểm.
Kiểu dệt vân điểm có điểm nổi dọc và điểm nổi ngang bằng nhau trải đều trên khắp chiều rộng của vải.
- Tính chất.
Số sợi dọc và số sợi ngang liên kết chặt chẽ làm cho 2 mặt vải mặt phải và mặt trái giống nhau khó phân biệt, bề mặt vải phẳng, vải bền nhưng mặt vải cứng, khó tuột sợi ở đường cắt.
2
1
1
2
- Ứng dụng
Dệt vải katê, vải phin, simeli, vải diềm bâu, vải pôpơlin, voan, vải bạt...
0,75
*Vải dệt từ kiểu dệt vân điểm làm cho bề mặt vải cứng vì: số sợi dọc và số sợi ngang liên kết với nhau rất chặt chẽ.
0,25
b
* Một mẫu sợi có chiều dài ban đầu 50m và có chiều dài sau khi xe 30000mm, độ co của mẫu sợi này là:
1. 40%
0,5
2
Trình bày công thức, phương pháp thiết kế và vẽ hình thiết kế (tỷ lệ 1:5) hhân trước và thân sau quần âu nam 1 ly lật theo số đo sau (đơn vị tính: cm)
Dq = 97
Dg = 54
Vb = 72
Cđ = 3
Vố = 46
Vm = 89
3,0
a
* Thân trước quần âu nam 1 ly lật:
1. Xác định các đường ngang
AX (Dài quần) = số đo Dq = 97 cm
AB (Hạ cửa quần) = Vm + 1 cm = 23,25 cm
AC (Dài gối) = số đo Dg = 54 cm
2. Cửa quần
BB1(Rộng thân trước) = Vm + Cđ (3 cm) = 25,25 cm
B1B2(Gia cửa quần) = 3,5 cm
A1A2 (Độ chếch cửa quần) = 1 – 2,5cm
- Vẽ cửa quần từ điểm A2 – B3- B5- B2 trơn đều
* Đáp moi liền: Dựng đường thẳng // cách đường cửa quần (A2B3) từ 3,5 ¸ 4 cm. Điểm đuôi đáp moi cách điểm B3 ( xuống dưới ) = 1,5 ¸ 2 cm. Điểm đầu đáp moi lấy đối xứng với đường chân cạp qua đường cửa quần.
3 . Cạp
BB6 = BB2
Qua B6 kẻ đường thẳng // AX (đường ly chính) cắt các đường ngang tại A3; C1; X1
A2A4= Vb + ly( 3,5) = 21,5 cm
A3A5 ( Rộng ly) = 3,5 cm
A2A2' ( Giảm đầu cạp) = 0,5 - 1 cm
- Vẽ đường chân cạp từ điểm A4 – A3 – A 2’ trơn đều
4. Ống, dọc, giàng
X1 X2 = X1 X3 ( Rộng ngang gấu ) = Vô - 1 cm = 10,5 cm
Nối điểm B2 với điểm X2 cắt đường ngang gối tại C2
C2 C3 = 1 cm
- Vẽ đường dàng từ điểm B2 – C3 – X2 trơn đều
Lấy C1C4 = C1C3
- Vẽ đường dọc quần từ điểm A4 – trong B - C4 - X3 trơn đều
5. Túi dọc chéo
A4T ( độ chếch miệng túi) = 3 - 4,5 cm
TT1 ( Dài miệng túi) = 19 cm
TT2 = 3 - 4cm
1,5
b
* Thân sau quần âu nam 1 ly lật:
1. Sang dÊu c¸c ®êng ngang:
Sang dÊu c¸c ®êng ngang cña th©n tríc sang th©n sau
2. §òng quÇn:
B7B8 (Réng th©n sau) = BB1 (Réng th©n tríc) = 25,25 cm
B8B9 (Gia ®òng) = Vm + 1 cm = 9,9 cm
X¸c ®Þnh ®êng ly chÝnh: B10B7 = B7 B9 - 0,5 cm = 17,1 cm
Tõ B10 kÎ ®êng vu«ng gãc c¾t c¸c ®êng ngang t¹i c¸c ®iÓm A6 ; C5; X4
A6A7 = B8B10
LÊy B8B11 = B8A7
LÊy B8B12 = B8B11
Nèi ®iÓm B11 víi ®iÓm B12
B13 lµ ®iÓm gi÷a B11B12
Nèi ®iÓm B13 víi ®iÓm B8
B13B14 = B13B8
V¹ch vßng ®òng tõ ®iÓm A7 – B11 – B14 – B12 –B9
3. C¹p, chiÕt:
A7A8 (Réng c¹p) = Vb + RchiÕt (3 cm) = 21 cm
A7A7' (D«ng ®òng) = 1 cm
Nèi A7’A8; LÊy A8A9= A7’A8.
A9 lµ t©m chiÕt, tõ A9 kÎ 1 ®êng vu«ng gãc víi ®êng A’7A8
A9A10(dµi chiÕt) = 10 cm; A9A11 = A9A’11= 1,5 cm
Nèi A11'A10 vµ A11A10
Tõ A11 kÎ ®êng vu«ng gãc víi A11A10 c¾t A’11A10 t¹i A’’11
LÊy A11A’9 = 1,5 cm. Tõ A’9 dùng ®êng vu«ng gãc víi A9’A10 c¾t A9A10 t¹i A’’9
VÏ ®êng c¹p tõ A8 – A’’11 – A’’9 – A9’ - A7’
4. Dµng, däc, èng:
C5C6 = C5C7 = C1C3 (Réng ngang gèi th©n tríc) + 2,5 cm
X4X5 = X4X6 = X1X2 (Réng ngang gÊu th©n tríc) + 2 cm
V¹ch ®êng dµng tõ ®iÓm B9 – C6 – X5
V¹ch ®êng däc tõ A8- B7 – C7 – X6
1,5
3
a. Trình bày trình tự lắp ráp quần âu nam với hình dáng sản phẩm theo hình vẽ mô tả sau:
b. Tại sao khi may khoá vào thân sản phẩm thường xảy ra hiện tượng cửa quần không êm phẳng, khoá bị hở?
2,5
a
* Trình tự lắp ráp quần âu nam:
- Gia công thân sau:
+ May chiết ly thân sau, sau đó là lật chiết về phía đũng.
- Gia công túi hậu:
+ Sang dấu túi hậu theo mẫu
+ Ghim lót túi trên vào vị trí miệng túi trên thân quần
+ May viền dưới và viền trên vào thân quần theo dấu phấn
+ Bấm miệng túi và may hãm góc túi
+ May mí miệng túi dưới
+ May mí chân viền vào lót túi trên
+ May mí chân đáp vào lót túi dưới
+ May lộn lót túi
+ May diễu lót túi
+ May chặn miệng túi và may mí miệng túi trên
+ Ghim đầu lót túi vào đường chân cạp
+ Là hoàn chỉnh túi
May túi hai bên đối xứng và bằng nhau
- Gia công thân trước:
+ May ly thân trước
+ Là lật ly về phía dọc quần
- Gia công túi dọc chéo:
+ May đáp sau vào lót túi sau
+ May đáp trước và lót túi vào thân trước
+ May lộn đáy túi
+ Gọt sửa mép vải, lộn ra và may diễu đáy túi
+ May miệng túi vào thân trước và diễu miệng túi.
+ May chặn miệng túi trên và ghim đáp sau với dọc quần
+ Ghim lót túi vào đường cạp quần
May túi hai bên phải đối xứng và bằng nhau
- May cửa quần kéo khóa vào thân trước:
+ May chắp đoạn cửa quần thân trước
+ May đáp khoá và 1 cạnh khoá vào cửa quần bên phải người mặc
+ May cạnh khoá còn lại vào đáp moi quần bên trái
+ May bản moi và chặn cửa quần
- May đường dọc quần, sau đó là rẽ đường dọc quần theo đúng yêu cầu.
- Gia công cạp và dây lưng:
+ May lộn đầu cạp và sống cạp
+ May cặp mí hai bên mép dây lưng
- Tra cạp và dây lưng vào thân quần
+ May đầu dây lưng còn lại lên cạp
- May giàng quần, sau đó là rẽ đường giàng quần
- May vòng đũng.
- May gấu quần
- Thùa khuy, đính cúc
- Vệ sinh công nghiệp: Nhặt chỉ, làm sạch sản phẩm
- Kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra thông số, các đường may, các vị trí đối xứng
- Là hoàn thành sản phẩm
2,0
b
* Khi may khoá vào thân sản phẩm thường xảy ra hiện tượng cửa quần không êm phẳng vì:
- Tra khoá bị lượn sóng
- Diễu moi không êm phẳng
- Do tra khóa chưa đúng phương pháp
* Khi may khoá vào thân sản phẩm thường xảy ra hiện tượng khoá bị hở vì:
- Không sang dấu trước khi may
- Khoá tra vào thân bên phải không đúng quy cách
0,5
Ngày......tháng.......năm 2011
DUYỆT HĐ THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI