Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011): May thiết kế thời trang (Lí thuyết+thực hành+Hướng dẫn giải) 16
Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2(2008-2011):May thiết kế thời trang (LT+TH+hướng dẫn giải)16
kể thời gian chép/giao đề thi)
ĐỀ BÀI
Câu 1: (1,5 điểm)
Nêu trình tự giác sơ đồ và yêu cầu khi xắp xếp các mẫu cứng trên sơ đồ?
Câu 2: (3 điểm)
Trình bày công thức, t ính toán v à dựng h ình (tỷ lệ 1:5)
a. Thân trước, thân sau quần âu nam 1 ly lật (như hình vẽ mô tả dưới đây) theo số đo sau: (đơn vị tính: cm)
Dq = 95
Vb =70
Vố = 44
Dg = 51
Vm = 86
Cđ = 3
8 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1587 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011): May thiết kế thời trang (Lí thuyết+thực hành+Hướng dẫn giải) 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: MAY - THIẾT KẾ THỜI TRANG
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi số: DA MVTKTT- 16
Câu
Nội dung
Điểm
1
Nêu trình tự giác sơ đồ và yêu cầu khi xắp xếp các mẫu cứng trên sơ đồ?
1,5
* Trình tự giác sơ đồ :
- Kiểm tra số lượng các bộ mẫu cứng sẽ giác trên sơ đồ.
- Kiểm tra số lượng chi tiết của mỗi bộ mẫu cứng (kiểm tra theo bảng thống kê chi tiết hoặc sản phẩm mẫu).
- Kiểm tra chất lượng bộ mẫu sao cho các chi tiết đối xứng đúng đôi, đúng chiều, các chi tiết cần đánh dấu chiều tuyết, canh sợi, các vị trí sang dấu đảm bảo chính xác.
- Vạch 2 đường biên của sơ đồ
- Xác định 2 đầu bàn. (Khoảng cách hai đầu bàn bằng chiều dài sơ đồ)
- Sắp xếp các chi tiết mẫu cứng lên sơ đồ.
- Vẽ đường bao xung quanh chi tiết.
0,75
* Yêu cầu khi sắp xếp các mẫu cứng trên sơ đồ:
- Chỉ được đặt các chi tiết trong phạm vi định mức đã giới hạn bởi đầu bàn và khổ vải. Các chi tiết xếp đặt trên sơ đồ chỉ được phép nằm trong định mức giới hạn.
- Đặt mặt phải của mẫu lên trên (mặt có ghi các thông tin của mẫu).
- Chiều đặt của các mẫu phụ thuộc vào chiều và đặc trưng bề mặt của vải.
- Các chi tiết được xếp đặt phải đảm bảo nguyên tắc: chính trước – phụ sau, chính phụ xen kẽ. Xếp mép thẳng ăn với mép thẳng, cạnh lồi ăn với cạnh lõm, cạnh vát đi với cạnh vát nhưng phải đảm bảo được tiêu chuẩn canh sợi.
- Các chi tiết giác không được lấn, gối đầu sang nhau gây lẹm hụt, sai kích thước.
- Sơ đồ giác cho những mặt hàng kẻ phải lấy đối kẻ. Vải nhung khi giác phải giác theo chiều tuyết (yêu cầu của mặt hàng).
- Khi xếp đặt các chi tiết phải lưu ý tạo ra những đường cắt ngang trên sơ đồ để thuận tiện cho quá trình cắt bán thành phẩm.
0,75
2
Trình bày công thức, tính toán và dựng hình (tỷ lệ 1:5) thân trước, thân sau quần âu nam 1 ly lật (như hình vẽ mô tả dưới đây) theo số đo sau: (đơn vị tính: cm)
Dq = 95
Vb =70
Vố= 44
Cđ = 3
Vm=86
Dg= 51
3,0
a
* Thân trước quần âu nam 1 ly lật
1. Xác định các đường kẻ ngang
AX (Dài quần) = số đo Dq= 95 cm
AB (Hạ cửa quần) = Vm + 1 cm = 22,5 cm
AC (Dài gối) = số đo Dg = 51 cm
2. Cửa quần
BB1(Rộng thân trước) = Vm + Cđ (3 cm) = 24,5 cm
B1B2(Gia cửa quần) = 3,5 cm
A1A2 (Độ chếch cửa quần) = 1 – 2,5cm
- Vẽ cửa quần từ điểm A2- B3 – B5 – B2 trơn đều
* Đáp moi liền: Dựng đường thẳng // cách đường cửa quần (A2B3) từ 3,5 ¸ 4 cm. Điểm đuôi đáp moi cách điểm B3 ( xuống dưới ) = 1,5 ¸ 2 cm. Điểm đầu đáp moi lấy đối xứng với đường chân cạp qua đường cửa quần.
3 . Cạp
BB6 = BB2
Qua B6 kẻ đường thẳng // AX (đường ly chính) cắt các đường ngang tại A3; C1; X1
A2A4= Vb + ly( 3,5) = 21 cm
A3A5 ( Rộng ly) = 3,5 cm
A2A2' ( Giảm đầu cạp) = 0,5 - 1 cm
- Vẽ đường chân cạp từ điểm A4 – A3 – A2’ trơn đều
4. Ống, dọc, giàng
X1 X2 = X1 X3 ( Rộng ngang gấu ) = Vô - 1 cm = 10 cm
Nối điểm B2 với điểm X2 cắt đường ngang gối tại C2
C2 C3 = 1 cm
- Vẽ đường dàng quần từ điểm B2 – C3 – X2 trơn đều
Lấy C1C4 = C1C3
- Vẽ đường dọc quần từ điểm A4 – trong B - C4 - X3 trơn đều
5. Túi dọc chéo
A4T ( độ chếch miệng túi) = 3 ữ 4,5 cm
TT1 ( Dài miệng túi) = 19 cm
TT2 = 3 - 4cm
1,5
b
* Thân sau quần âu nam 1 ly lật
1. Sang dÊu c¸c ®êng ngang:
Sang dÊu c¸c ®êng ngang cña th©n tríc sang th©n sau
2. §òng quÇn:
B7B8 (Réng th©n sau) = BB1 (Réng th©n tríc) = 24,5 cm
B8B9 (Gia ®òng) = Vm + 1 cm = 9,6 cm
X¸c ®Þnh ®êng ly chÝnh: B10B7 = B7 B9 - 0,5 cm = 17,05 cm
Tõ B10 kÎ ®êng vu«ng gãc c¾t c¸c ®êng ngang t¹i c¸c ®iÓm A6 ; C5; X4
A6A7 = B8B10
LÊy B8B11 = B8A7
LÊy B8B12 = B8B11
Nèi ®iÓm B11 víi ®iÓm B12
B13 lµ ®iÓm gi÷a B11B12
Nèi ®iÓm B13 víi ®iÓm B8
B13B14 = B13B8
V¹ch vßng ®òng tõ ®iÓm A7 – B11 – B14 – B12 –B9
3. C¹p, chiÕt:
A7A8 (Réng c¹p) = Vb + RchiÕt (3 cm) = 20,5 cm
A7A7' (D«ng ®òng) = 1 cm
Nèi A7’A8; LÊy A8A9= A7’A8.
A9 lµ t©m chiÕt, tõ A9 kÎ 1 ®êng vu«ng gãc víi ®êng A’7A8
A9A10(dµi chiÕt) = 10 cm; A9A11 = A9A’11= 1,5 cm
Nèi A11'A10 vµ A11A10
Tõ A11 kÎ ®êng vu«ng gãc víi A11A10 c¾t A’11A10 t¹i A’’11
LÊy A11A’9 = 1,5 cm. Tõ A’9 dùng ®êng vu«ng gãc víi A9’A10 c¾t A9A10 t¹i A’’9
VÏ ®êng c¹p tõ A8 – A’’11 – A’’9 – A9’ - A7’
4. Dµng, däc, èng:
C5C6 = C5C7 = C1C3 (Réng ngang gèi th©n tríc) + 2,5 cm
X4X5 = X4X6 = X1X2 (Réng ngang gÊu th©n tríc) + 2 cm
V¹ch ®êng dµng tõ ®iÓm B9 – C6 – X5
V¹ch ®êng däc tõ A8- B7 – C7 – X6
1,5
3
a. Trình bày yêu cầu kỹ thuật, trình tự may túi dọc chéo (trường hợp dọc quần may lật)? Vẽ hình mặt cắt tổng hợp ghi đầy đủ ký hiệu đường may, tên chi tiết?
b. Nêu các dạng hỏng thường gặp khi may túi dọc?
2,5
a
* Yêu cầu kỹ thuật:
- Túi phải đúng hình dáng, kích thước quy định
- Túi phải đảm bảo đối xứng ( nếu có 2 bên túi )
- Túi phải êm phẳng, không hụt đáp, độ chéo miệng túi đúng dấu thiết kế. Các lớp túi trong không sụt xổ.
- Các đường may phải đều đẹp, bền chắc, đúng quy cách, đường diễu miệng túi không nối chỉ.
- Vệ sinh công nghiệp
0,25
*Trình tự may
- Kiểm tra bán thành phẩm và sang dấu
- May đáp vào lót túi.
- May lộn và diễu đáy túi:
- May miệng túi vào thân trước và diễu miệng túi.
- May chặn miệng túi trên và ghim đáp sau với dọc quần
- May đường dọc quần và chặn miệng túi dưới.
- Ghim lót túi phía cạp, xếp ly ( nếu có)
- Kiểm tra và vệ sinh công nghiệp
0,5
*Mặt cắt tổng hợp của túi dọc chéo (trường hợp dọc quần may lật):
1,5
* Thứ tự ký hiệu đường may và tên chi tiết:
a. Thân trước 1. May đáp trước vào lót túi trước
b. Thân sau 2. May đáp sau và lót túi sau
c. Lót túi 3. May lộn đáy túi
d. Đáp túi trước 4. May diễu đáy túi
e. Đáp túi sau 5. May miệng túi vào thân trước
6. May diễu miệng túi
7. May chặn miệng túi trên
8. May đường dọc quần
9. May chặn miệng túi dưới
10. Ghim lót túi phía cạp, xếp ly ( nếu có)
b
* Các dạng hỏng thường gặp khi may túi dọc:
- Vị trí, kích thước miệng túi sai
- Miệng túi bị vặn, lé đáp túi ra ngoài
- Hai túi không đối xứng
- Miệng túi sụt xổ không ôm khít vào thân quần
- Các lớp lót túi, đáp túi không êm phẳng
0,25
Ngày......tháng.......năm 2011
DUYỆT HĐ THI TỐT NGHIỆP TIỂU BAN RA ĐỀ THI