Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011) - lý thuyết-điện dân dụng-lt1
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 2(2008-2011)-LÝ THUYẾT-ĐIỆN DÂN DỤNG-LT1
ĐỀ BÀI
Câu 1: (2 điểm)
Nêu ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cosj. Các giải pháp bù cosj?
Câu 2: (2 điểm)
Vẽ sơ đồ nguyên lý và phân tích nguyên lý làm việc mạch mở máy động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc dùng phương pháp đổi nối sao - tam giác (U - D) sử dụng rơ le thời gian.
Câu 3: (3 điểm)
Tính toán và vẽ sơ đồ trải bộ dây stato máy điện xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc theo kiểu đồng khuôn 2 lớp bước ngắn với số liệu sau:
Z = 24; 2p = 4; m = 3; a = 1; b = 0,83.
Câu 4: (3 điểm) (Câu tự chọn, do các trường biên soạn - Thời gian: 45 phút)
. , ngày . tháng . năm
DUYỆT
HỘI ĐỒNG THI TN
TIỂU BAN RA ĐỀ THI
4 trang |
Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 1650 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa 2 (2008-2011) - lý thuyết-điện dân dụng-lt1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHOÁ 2 (2008 - 2011)
NGHỀ: ĐIỆN DÂN DỤNG.
MÔN THI: LÝ THUYẾT CHUYÊN MÔN NGHỀ
Mã đề thi: DA ĐDD - LT 01
Câu
Nội dung
Điểm
I. Phần bắt buôc
7
1
Nêu ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cosj. Các giải pháp bù cosj?
2
Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cosj
Ý nghĩa của việc nâng cao hệ số công suất cosj thể hiện cụ thể như sau:
Làm giảm tổn thất điện áp trên lưới điện
Giả thiết công suất tác dụng không đổi, cosj của xí nghiệp tăng từ cosj1 lên cosj2 nghĩa là công suất phản kháng truyền tải giảm từ Q1 xuống Q2 khi đó, do Q1> Q2 nên:
DU1 = > = DU2
0,25
0,25
Làm giảm tổn thất công suất trên lưới điện
DS1 = = =DS2
0,25
Làm giảm tổn thất điện năng trên lưới
DA1= > =DA2
0,25
Làm tăng khả năng tải của đường dây và biến áp
Từ hình vẽ trên ta thấy S2 P1.
0,25
Các giải pháp bù cosj
Có 2 nhóm giải pháp bù cosj
Nhóm giải pháp bù cosj tự nhiên:
Thay thế động cơ KĐB làm việc non tải bằng động cơ có công suất nhỏ hơn.
Thường xuyên bảo dưỡng và nâng cao chất lượng sửa chữa động cơ.
Sắp xếp, sử dụng hợp lý các quá trình công nghệ của các máy móc thiết bị điện.
Sử dụng động cơ đồng bộ thay cho động cơ KĐB.
Thay thế các MBA làm việc non tải bằng các MBA có dung lượng nhỏ hơn.
Sử dụng chấn lưu điện tử hoặc chấn lưu sắt từ hiệu suất cao thay cho chấn lưu thông thường.
0,25
0,25
Nhóm giải pháp bù cosj nhân tạo:
Là giải pháp dùng các thiết bị bù (tụ bù hoặc máy bù). Các thiết bị bù phát ra Q để cung cấp 1 phần hoặc toàn bộ nhu cầu Q trong xí nghiệp.
0,25
2
Vẽ sơ đồ nguyên lý và phân tích nguyên lý làm việc mạch mở máy động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc dùng phương pháp đổi nối sao - tam giác (U - D) sử dụng rơ le thời gian.
2
Sơ đồ nguyên lý
Mạch động lực:
Mạch điều khiển.
Gồm một động cơ không đồng bộ xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc được cung cấp điện bởi cầu dao CD. Công tắc tơ Đg, KY điều khiển cho động cơ khởi động ở chế độ sao (Y), công tắc tơ Đg, KD điều khiển động cơ chạy ở chế độ tam giác (D). RN là rơ le nhiệt.
0,25
0,5
0,25
Nguyên lý làm việc:
- Đóng cầu dao CD cung cấp nguồn cho mạch động lực và mạch điều khiển. Ấn nút mở máy M(3-5) cuộn dây Đg(5-6) và KY (15-6) có điện đồng thời, làm cho các tiếp điểm Đg và KY ở mạch động lực và điều khiển đóng lại, động cơ bắt đầu mở máy ở trạng thái đấu sao.
- Khi đó RTh cũng được cấp nguồn và bắt đầu tính thời gian duy trì cho các tiếp điểm thời gian của nó.
- Hết thời gian duy trì, tiếp điểm thường đóng mở chậm RTh(5-13) mở ra, cuộn dây KY bị cắt, đồng thời tiếp điểm thường mở đóng chậm RTh(5-7) đóng lại cấp nguồn cho cuộn dây KD. Các tiếp điểm KD động lực đóng lại, động cơ chuyển sang làm việc ở trạng thái đấu tam giác (D) và kết thúc quá trình mở máy.
Ấn nút D(3-5) dừng toàn bộ mạch.
0.25
0,25
0,25
Tác động bảo vệ:
Mạch được bảo vệ ngắn mạch nhờ cầu chì 1CC, 2CC
Quá tải nhờ rơ le nhiệt RN.
Liên động điện khóa chéo: KD (7-9) và KY (13-15).
0,25
3
Tính toán và vẽ sơ đồ trải bộ dây stato máy điện xoay chiều 3 pha rô to lồng sóc theo kiểu đồng khuôn 2 lớp bước ngắn với số liệu sau: Z = 24; 2P = 4; m = 3; a = 1; b = 0,83.
3
- Tính toán các thông số:
+ Tính bước cực: = ( rãnh)
+ Số rãnh dưới một cực của một pha:
q = (rãnh)
+ Bước quấn dây: y = b. = 0,83.6 5 (rãnh)
+ Thứ tự pha ABC = 2q + 1 = 5 (rãnh)
0,25
0,25
0,25
0,25
2
II. Câu tự chọn, do các trường biên soạn
3
4
………, ngày …. tháng ……. năm ………