1/ Đề tài “Nghiên cứu chọn tạo các loại giống nấm ăn và nấm d-ợc liệu quý
ở Việt Nam ” là “Đề tài độc lập cấp nhà n-ớc ” đã đ-ợc Trung tâm Công
nghệ sinh học thực vật- Viện Di truyền Nông nghiệp triển khai thực hiện trong
thời gian 24 tháng từ tháng 9/2001 đến tháng 9/2003 theo đúng mục tiêu và các
nội dung các đề tài đã đặt ra.
2/ Kết quả nghiên cứu của đề tài đã chọn tạo đ-ợc 10 loại giống nấm ăn và
nấm d-ợc liệu với 14 loài nấm (nấm mỡ: 1 loài, nấm rơm: 2 loài, nấm sò: 3
loài, nấm mộc nhĩ: 2 loài, nấm h-ơng: 1 loài, nấm linh chi: 1 loài, nấm hầu thủ:
1 loài, nấm kim châm: 1 loài, nấm trân châu: 1 loài và nấm ngân nhĩ: 1 loài) có
năng suất cao, có phẩm chất tốt, các giống nấm mới có giá trị kinh tế phục vụ
nhu cầu phát triển nghề trồng nấm ở các địa ph-ơng.
3/ Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống nấm đã xây dựng các quy trình nhân
giống nấm, l-u giữ, bảo quản giống nấm đ-ợc áp dụng tại Trung tâm Công
nghệ sinh học thực vật, chuyển giao cho các cơ sở sản xuất giống và nuôi trồng
nấm ở các địa ph-ơng, chủ động giải quyết đ-ợc nguồn giống gốc và đáp ứng
cho nhu cầu sản xuất th-ờng xuyên của bà con nông dân.
- Mỗi năm sản xuất hơn 1000 ống giống nấm các loại cung ứng cho các địa
ph-ơng: Cao Bằng, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Quảng Nam.
4/Kết quả nghiên cứu quy trình công nghệ nuôi trồng nấm đã xây dựng đ-ợc
6 quy trình công nghệ trồng nấm trên rơm rạ, mùn c-a cho 6 loại nấm ăn và
nấm d-ợc liệu đ-ợc nuôi trồng phổ biến ở n-ớc ta.
86 trang |
Chia sẻ: phuongdinh47 | Lượt xem: 4454 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu chọn tạo các loại giống nấm ăn và nấm dược liệu quý ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ocyber
aegerita có thể nuôi trồng phổ biến ở n−ớc ta.
- Kết quả nghiên cứu cho phép chọn lọc giống nấm Trà tân chủng T2 để đ−a
vào sản xuất ở n−ớc ta nh− một loại nấm ăn mới có phẩm chất tốt, có giá trị
dinh d−ỡng cao.
- Đề tài đã đ−a trồng khảo nghiệm ở một số địa ph−ơng : Ninh bình, Vĩnh
phúc có kết quả tốt về năng suất, phẩm chất và thị tr−ờng tiêu thụ.
Đề mục 10: Kết quả b−ớc đầu nghiên cứu chọn tạo và sản xuất
thử nghiệm giống nấm ngân nhĩ
( Tremella fuciformis)
I/ Đặt vấn đề:
Nấm ăn bao gồm nhiều loại nh− nấm sò, mộc nhĩ, nấm h−ơng, nấm
mỡ.... là loại thực phẩm giàu chất dinh d−ỡng, chứa nhiều Protein, axit amin.
Đồng thời nấm còn có giá trị d−ợc học. Mỗi loại nấm có một đặc tr−ng riêng về
mùi vị, về hàm l−ợng dinh d−ỡng, về giá trị d−ợc học.
Nấm Ngân nhĩ từ xa x−a đã đ−ợc coi là thực phẩm bổ d−ỡng ở Trung
Quốc, có tác dụng bổ thận, mát phổi, chữa ho ... Theo quan điểm Tây y hiện
đại: Ngân nhĩ có tác dụng nâng cao chất đề kháng của cơ thể, tăng c−ờng khả
năng giải độc của Ganoderma.
55
Hiểu biết đ−ợc giá trị dinh d−ỡng và d−ợc học của nấm Ngân nhĩ, tập thể
cán bộ Trung tâm Công nghệ sinh học thực vật- Viện Di truyền Nông nghiệp
đã tiến hành nghiên cứu chọn tạo và sản xuất thử nghiệm nuôi trồng giống
nấm Ngân nhĩ nhằm góp phần đa dạng sản phẩm nấm ở Việt Nam.
II/ Vật liệu và ph−ơng pháp nghiên cứu
1/ Vật liệu:
1.1/ Nguồn giống:
Sử dụng chủng giống Tf đang l−u giữ tại Trung tâm CNSH Thực vật-
Viện Di truyền Nông nghiệp, có nguồn gốc xuất xứ từ Trung Quốc.
1.2/ Môi tr−ờng đánh giá giống cấp I:
- Môi tr−ờng PGA có bổ sung 1 số dịch chiết tự nhiên khác.
- Môi tr−ờng đựng trong ống thạch nghiêng (ỉ 2 cm x 20 cm)
1.3/ Môi tr−ờng đánh giá giống cấp II:
Sử dụng môi tr−ờng thóc hạt và mùn c−a có bổ sung phụ gia, đựng trong chai
thuỷ tinh 650ml.
1.4/ Môi tr−ờng nuôi trồng quả thể:
Sử dụng 1 số loại phế thải nông lâm nghiệp: mùn c−a, bông hạt và các
phụ gia khác.
2/ Ph−ơng pháp nghiên cứu
2.1/ Nội dung nghiên cứu
2.1.1/ Công thức môi tr−ờng nuôi giống cấp I:
Công thức 1: 200g Khoai tây + 20g Đ−ờng Glucose + 20g Agar + 1000ml H20
Công thức 2: 200g Khoai tây + 20g Đ−ờng Glucose + 20g Agar + 1000ml H20
+ 25g Cám ngô, cám gạo + 1000ml H2O
Công thức 3: 200g Khoai tây + 20g Đ−ờng Glucose + 20g Agar + 1000ml H20
+ 25g Cám ngô, cám gạo + 100g nấm t−ơi
2.1.2/ Công thức môi tr−ờng giống cấp II:
Công thức 1: 98% thóc hạt + 2 % bột nhẹ.
Công thức 2: 30% thóc hạt + 68% mùn c−a + 2% bột nhẹ.
Công thức 3: 73% mùn c−a + 15% cám gạo + 10% bột ngô + 2% bột nhẹ.
2.1.3/ Công thức môi tr−ờng nuôi trồng quả thể:
Công thức 1: 83% mùn c−a + 10% cám gạo + 5% bột ngô + 2% bột nhẹ.
Công thức 2: 60% mùn c−a + 25% bông hạt + 13% cám gạo + 2% bột nhẹ.
56
Công thức 3: 90% bông hạt + 8% cám gạo + 2% bột nhẹ.
- Cơ chất đ−ợc đóng vào bịch nilon chịu nhiệt ở các kích cỡ khác nhau.
2.2/ Các chỉ tiêu theo dõi:
- Đặc điểm hình thái hệ sợi và quả thể nấm.
- Thời gian sinh tr−ởng của sợi trên các loại môi tr−ờng (xác định thời gian
nhân giống cấp I, cấp II)
- Các chỉ tiêu xây dựng cho quy trình trồng nấm Ngân nhĩ:
+ Thời vụ
+ Công thức nuôi trồng
+ Sinh khối cơ chất tối −u
III/ Kết quả nghiên cứu và nhận xét:
1/ Thí nghiệm 1: Theo dõi khả năng sinh tr−ởng của hệ sợi trên các công thức
môi tr−ờng cấp I khác nhau.
Chỉ tiêu Thời gian kín MT (ngày) Đặc điểm sợi
Công thức 1 10- 12 Sợi màu đen, xen tơ trắng, không m−ợt,
không dày, hơi sù
Công thức 2 9- 10 Sợi màu đen, đốm trắng, m−ợt, hơi dày.
Công thức 3 8- 10 Sợi đen, hệ sợi khoẻ và dày đốm trắng,
kho già có dịch tiết ra
Nhận xét: Giống Tf đ−ợc cấy vào 3 loại môi tr−ờng trên và nuôi ở 25-270C.
Nhận thấy công thức 3 là thích ứng hơn cả, phù hợp với kết quả của các tác giả
Trung Quốc.
2/ Thí nghiệm 2: Lựa chọn môi tr−ờng cấp II thích hợp
Chỉ tiêu Thời gian kín MT (ngày) Đặc điểm sợi
Công thức 1 10- 15 Sợi màu đen, khoẻ, khi kín sợi may già,
đáy chai th−ờng chảy n−ớc vàng.
Công thức 2 10- 14 Sợi màu đen, khoẻ, sợi m−ợt khi già ít bị
đọng n−ớc ở đáy chai
Công thức 3 14- 18 Sợi màu đen, sợi mờ, không m−ợt khi già
không bị chảy n−ớc
Nhận xét: Giống Tf đ−ợc cấy vào 3 loại môi tr−ờng trên và cùng nuôi ở nhiệt
độ 25- 270C, nhận thấy CT2 là thích hợp nhất.
57
3/ Thí nghiệm 3: So sánh thời gian sinh tr−ởng và năng suất của giống nấm
Ngân nhĩ trên các loại môi tr−ờng khác nhau:
Chỉ tiêu Thời gian kín
MT (ngày)
Đặc điểm sợi và quả thể Năng suất kg nấm
t−ơi/100 kg NL khô
Công thức 1 18- 20 Khi non sợi mảnh, khi già sợi đặc
hơn, quả màu trắng hơi vàng, nhỏ
15- 18
Công thức 2 18- 22 Sợi khoẻ, hệ sợi dày đặc, quả
màu trắng, to
22- 24
Công thức 3 20- 24 Sợi khoẻ, bện sợi, không m−ợt,
quả màu trắng, nhỏ
12- 16
Nhận xét: 3 công thức trên cùng nuôi trồng ở điều kiện tối −u nhất. Nhận thấy
công thức 2 là hiệu quả hơn cả.
4/ Xác định l−ợng cơ chất tối −u trong các loại túi nuôi trồng trong sản xuất:
Kích cỡ túi
Loại I
(16x 26cm) 0,5 Kg
Loại II
(19x 38cm) 1kg
Loại III
(25x35cm) 1kg
Thời gian thành thục
hệ sợi nấm đến xuất
hiện quả thể (ngày)
13- 17 18- 22 18- 20
Tỷ lệ nhiễm tạp sau
khi cấy (%)
5%- 7% 7%- 8% 8%- 10%
Năng suất nấm t−ơi/Kg
nguyên liệu khô
15- 17 22- 24 18- 20
Nhận xét: Cùng 1 loại môi tr−ờng nuôi trồng ở 3 loại túi có kích cỡ khác nhau.
Nhận thấy loại túi 19cm x 38cm có hiệu quả hơn cả (cần phải thí nghiệm thăm
dò thêm về kích cỡ túi để nuôi trồng nấm Ngân nhĩ).
IV/ Kết luận và đề nghị:
1/ Kết luận:
1.1/ Giống nấm Ngân nhĩ (Tremella fuciformis) là giống nấm năm mới có khả
năng nuôi trồng đ−a vào sản xuất tại các vùng có điều kiện khí hậu thuận lợi.
1.2/ Thời vụ nuôi trồng nấm tốt nhất là đầu mùa xuân và mùa thu hàng năm. Cơ
chất sử dụng tốt nhất là môi tr−ờng mùn c−a và bông hạt có bổ sung cám gạo.
2/ Đề nghị:
2.1/ Đây là loại nấm mới có xuất xứ từ Trung Quốc phù hợp với điều kiện khí
hậu Việt Nam. Vì vậy cần đ−ợc tiếp thu nghiên cứu thêm để trở thành giống
nấm mới đ−a ra sản xuất đại trà.
2.2/ Tiếp tục đ−ợc nghiên cứu thêm về khả năng kháng chịu của loại nấm này
và quy trình công nghệ nuôi trồng trên diện rộng để đánh giá năng suất cụ thể
và chất l−ợng sản phẩm.
58
Ch−ơng iii
Kết quả nghiên cứu, L−u giữ và bảo quản các loại
giống nấm ăn và nấm d−ợc liệu
I. Đặt vấn đề
Nền kinh tế càng phát triển thì nấm ăn và nấm d−ợc liệu càng là nhu cầu
cần thiết đối với mọi ng−ời. ở n−ớc ta nấm cũng đ−ợc biết đến từ lâu, tuy nhiên
để sánh kịp với các n−ớc trên thế giới nh− Trung quốc, Đài loan, Thái lan,
Italia, Đức, Nhật bản...Thì việc thu thập, đánh giá, l−u giữ và bảo quản nguồn
gen là việc làm đầu tiên không thể thiếu đ−ợc trong công tác chọn tạo giống
nấm.
Xuất phát từ mục đích trên Trung tâm công nghệ sinh học thực vật- Viện
Di truyền nông nghiệp đã tiến hành l−u giữ và bảo quản nguồn giống nấm đã
thu thập đ−ợc tránh mất đi nguồn tài nguyên quí, làm cơ sở cho công việc chọn
tạo giống sau này.
II. Tổng quan tài liệu
Chủng nấm là chủng khuẩn quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, các
trung tâm chủng khuẩn trên thế giới không thể không coi chủng nấm là một
trong những trọng điểm cần bảo quản nh−: Trung tâm bảo quản chủng vi khuẩn
Hoa Kỳ, Trung tâm nghiên cứu vi sinh vật quốc gia Anh, Trung tâm nghiên cứu
nông nghiệp miền bắc n−ớc Mỹ...đều có bảo quản một l−ợng chủng nấm t−ơng
đối lớn. Trong ngành nông nghiệp và công nghiệp chế thuốc và lên men, các
chủng khuẩn sản xuất, chủng giống gốc, chủng để phân tích cần đ−ợc hết sức
quan tâm bảo quản, nhất là đối với những chủng giống gốc quý, có giá trị phục
vụ cho nông nghiệp, y học, công nghiệp vi sinh vật.Vì vậy từ lâu ng−ời ta đã
chú trọng thích đáng đến ph−ơng pháp bảo quản vi sinh vật rồi (Martin - 1964).
Bất kỳ vi sinh vật dùng trong nông nghiệp, y học hay công nghiệp thực phẩm ta
không chỉ giám định đầy đủ mà trong quá trình cấy ghép cần giữ cho các đặc
tính của chúng đ−ợc ổn định.
Do tốc độ phân bào của chủng nấm nhanh, lại bị ảnh h−ởng của ngoại
cảnh thay đổi nên đ−ơng nhiên khả năng đột biến cao, nếu không bảo quản tốt
có thể xảy ra hiện t−ợng thoái hóa hoặc biến dị dẫn đến mất đi tính −u việt vốn
có, làm giảm năng suất, chất l−ợng, gây tổn thất lớn cho ng−ời sản xuất. Chất
l−ợng giống tốt hay xấu ảnh h−ởng rất lớn đến năng suất và chất l−ợng của
nấm. Thành công hay thất bại trong sản xuất phụ thuộc nhiều vào giống nấm,
thu đ−ợc giống nấm tốt không phải dễ, giống nấm tốt trong điều kiện nuôi
trồng lâu dài cũng làm thay đổi tính di truyền của chúng. Vì vậy trong sản xuất
nấm ăn và nấm d−ợc liệu phải không ngừng tuyển chọn và làm tốt công việc
bảo quản giống.
Bảo quản giống nấm có 5 ph−ơng pháp: cấy truyền đời, phủ dầu, bảo
quản nhiệt độ thấp, đông lạnh khô và dùng nhiệt độ cực thấp. Bảo quản đông
lạnh khô, bảo quản giống nấm ở nhiệt độ cực thấp trong nitơ lỏng (-1960C),
59
bảo quản giống đ−ợc lâu dài mà sức sống không bị mất, song điều kiện Việt
Nam ch−a cho phép vì tốn kém.
III. Mục đích nghiên cứu
Xác định điều kiện cụ thể để bảo quản giống nấm ăn và nấm d−ợc liệu.
IV .Nội dung và ph−ơng pháp nghiên cứu
1/ Vật liệu nghiên cứu
- Giống: Tất cả nguồn giống thu đ−ợc.
- Môi tr−ờng: Thạch nghiêng.
- Trang thiết bị
2/Địa điểm nghiên cứu
Thí nghiệm đ−ợc tiến hành tại Trung tâm công nghệ sinh học thực vật,
Viện di truyền nông nghiệp.
3/ Ph−ơng pháp nghiên cứu
- Khi đã lựa chọn môi tr−ờng nghiên cứu giống gốc thích hợp, chúng tôi tiến
hành bảo quản giống nấm. Chú ý môi tr−ờng này thạch phải dày.
- Lựa chọn ph−ơng pháp bảo quản phù hợp với điều kiện cụ thể:
3.1.Ph−ơng pháp cấy truyền: Cứ 2-3 tháng cấy truyền giống 1 lần
3.2.Ph−ơng pháp bảo quản trong dầu: Khi giống kín phủ lên một lớp dầu
parafin
3.3. Ph−ơng pháp bảo quản dùng nhiệt độ thấp:
Chọn các chế độ nhiệt độ khác nhau cho từng loại giống nấm.
V. Kết quả nghiên cứu theo các ph−ơng pháp:
1. Ph−ơng pháp bảo quản giống nấm:
Trong điều kiện kinh tế ch−a cho phép, chúng tôi mới chỉ tiến hành thử
nghiệm 3 ph−ơng pháp bảo quản giống nấm ăn. Kết quả ghi nhận đ−ợc nh− sau:
1.1/ Ph−ơng pháp cấy truyền: Ph−ơng pháp này đơn giản, không đòi hỏi
thiết bị nhiều nh−ng dễ bị biến dị làm ảnh h−ởng đến năng suất. Thực tế cấy
truyền đến lần thứ 5 là năng suất nấm giảm rõ rệt.
1.2/ Ph−ơng pháp bảo quản trong dầu: Khi giống kín ống phủ lên 1 lớp
dầu, nhận thấy ph−ơng pháp này bề mặt thạch không bị mất n−ớc nh−ng sợi
nấm bị bám dầu nên khó phục hồi.
1.3/ Ph−ơng pháp bảo quản giống nấm ở điều kiện nhiệt độ thấp:
Chọn giống nấm sinh tr−ởng tốt bảo quản trong điều kiện nhiệt độ thấp,
miệng ống nghiệm có bịt nilon hoặc parafin để tránh sự mất n−ớc trên bề mặt
thạch, ph−ơng pháp này giữ giống trong thời gian 1 năm, kết quả sợi nấm phục
hồi nhanh vẫn giữ nguyên sức sống.
60
- Sau khi thử nghiệm 3 cách bảo quản giống trên, chúng tôi lựa chọn cách thứ 3
là phù hợp với điều kiện Việt Nam các chủng giống nuôi cấy đủ tuổi, chọn
những ống có sức sống tốt đ−a vào môi tr−ờng có nhiệt độ thấp dần so với nhiệt
độ nuôi cấy. Cuối cùng bảo quản ở một điều kiện nhiệt độ thấp nhất nh−ng sức
sống không giảm.
Kết quả thu đ−ợc
Bảng 1: Thang nhiệt độ bảo quản các loại giống ( thời gian d−ới 1 năm )
Khả năng
phục hồi
Nhiệt độ
Sợi chết Sợi phục hồi kém Sợi phục hồi
bình th−ờng Sợi phục hồi tốt
< 30C Hầu nh− các
loại
1 số loại
4- 80C Nấm rơm Sò xám, blazei,
Linh chi, mộc nhĩ
Sò, mỡ, h−ơng
9- 110C Rơm Mộc nhĩ Đa số các loại
12- 150C Rơm Mộc nhĩ
> 150C Nấm rơm
- Trong điều kiện nhiệt độ 30C, không có tác động gì khác thì giống nấm
th−ờng bị chết hoặc hồi phục kém.
- Các giống có thể bảo quản ở nhiệt độ 4- 80C ( Nấm sò, nấm h−ơng nấm mỡ )
khoảng 8- 10 tháng mà sợi vẫn phục hồi tốt. Một số nấm nh− SaJo-catu, Blazei,
Linh chi, mộc nhĩ bảo quản ở nhiệt độ này trong thời gian dài sợi phục hồi rất
kém hoặc có thể chết.
- Nhiệt độ từ 9- 110C phù hợp cho việc bảo quản nhiều loại giống. Tuy nhiên
nhiệt độ cao hơn thì thời gian bảo quản sẽ rút ngắn đi
- Sợi nấm rơm sẽ bị chết ở 100C, phục hồi rất kém ở d−ới 150C. Vì vậy nấm
rơm cần đ−ợc bảo quản ở nhiệt độ trên 150C
61
2. Kết quả l−u giữ, bảo quản tập đoàn giống nấm ăn-nấm d−ợc liệu
Bảng 2: Tập đoàn giống đã l−u giữ đ−ợc
TT Tên địa ph−ơng Tên khoa học Nguồn gốc Ng−ời thu thập
Thời gian
thu thập
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Nấm sò trắng
Nấm sò tím
Nấm sò Vua
Nấm sò tím nhỏ
Nấm sò trắng chịu
nhiệt
Nấm sò Vua
Nấm sò tím
Nấm sò trắng
ngà 5 cánh mới
Nấm sò trắng 9
cánh bằng nhau
Nấm sò vàng
Nấm sò Vua
Nấm sò tím
Nấm sò sữa
Nấm sò Hoàng
bạch
Nấm sò trắng
th−ờng
Nấm sò Vua
Nấm sò tím
Nấm sò xám
Nấm sò ph−ợng vĩ
Nấm sò Vua
Pleurotus florida
Pleurotus ostreatus
Pleurotus eryngii
Pleurotus ostreatus
Pleurotus ostreatus
Pleurotus eryngii
Pleurotus ostreatus
Pleurotus sp.
Pleurotus sp.
Pleurotus sp.
Pleurotus eryngii
Pleurotus ostreatus
Pleurotus sapious
Pleurotus
cornucopiae
Pleurotus
florida
Pleurotus
eryngii ferula
Pleurotus ostreatus
Pleurotus
pulmonarious
Pleurotus sajocaju
Pleurotus sp.
Italia
Italia
Nhật
Nhật
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Nhật Bản
Italia
Italia
Italia
Italia
Italia
Italia
Italia
Italia
Trung Quốc
Trung Quốc
Dr.Federico Zani
Dr.Federico Zani
CN.Nguyễn Thị Sơn
CN.Nguyễn Thị Sơn
CN.Đinh Xuân Linh
CN.Đinh Xuân Linh
Phó Thủ t−ớng
Nguyễn Công Tạn
Phó Thủ t−ớng
Nguyễn Công Tạn
Phó Thủ t−ớng
Nguyễn Công Tạn
CN.Nguyễn Thị Sơn
Dr.Federico Zani
Dr.Federico Zani
Dr.Federico Zani
Dr.Federico Zani
Dr.Federico Zani
Dr.Federico Zani
Dr.Federico Zani
Dr.Federico Zani
CN.Đinh Xuân Linh
Phó Thủ t−ớng
Nguyễn Công Tạn
1998
1998
11/2000
11/2000
12/2000
12/2000
7/2000
7/2000
7/2000
12/2000
10/1999
10/1999
10/1999
10/1999
10/1999
10/1999
10/1999
10/1999
11/2001
7/2000
62
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
Nấm sò th−ờng
Nấm sò xám
Nấm sò Đài Loan
Nấm sò Vua
Nấm sò đen
Nâm sò đen
Linh chi đỏ
Linh chi
Linh chi đỏ
Linh chi đen
Linh chi tím nâu chịu
nhiệt
Linh chi chịu lạnh
Linh chi Hàn Quốc
Linh chi
Linh chi
Linh chi
Linh chi
Linh chi
Linh chi
Nấm mỡ chịu nhiệt
Nấm mỡ
Nấm mỡ
Nấm mỡ
Nấm mỡ
Nấm mỡ nâu
Nấm mỡ Đài Loan
Pleurotus sp.
Pleurotus
geestezanus
Pleurotus
cystidiosus
Pleurotus
eryngii
Pleurotus spp
Pleurotus spp
Ganoderma
lucidum
Ganoderma
lucidum
Ganoderma
lucidum
Ganoderma sp.
Ganoderma sp.
Ganoderma sp.
Ganoderma spp
Ganoderma sp.
Ganoderma sp.
Ganoderma sp.
Ganoderma sp.
Ganoderma sp.
Ganoderma sp.
Agaricus bisporus
Agaricus bisporus
Agaricus bisporus
Agaricus blazei
Agaricus bisporus
Agaricus bisporus
Agaricus bisporus
Trung Quốc
Trung Quốc
Đài Loan
Đài Loan
Đài Loan
Đà Lạt
Trung Quốc
Nhật Bản
Sơn Động
Trung Quốc
Trung Quốc
Đà Lạt
Hàn Quốc
Tam Đảo
Tây Nguyên
Nhật
Huế
Đà Lạt
TP. HCM
Trung Quốc
Bỉ
Trung Quốc
Trung Quốc
Thái Lan
Trung Quốc
Đài Loan
Phó Thủ t−ớng
Nguyễn Công Tạn
CN.Nguyễn Thị Sơn
CN.Đinh Xuân Linh
CN.Nguyễn Duy
Trình
CN.Đinh Xuân Linh
KS. Nguyễn Văn
Dũng
CN.Nguyễn Thị Sơn
CN.Nguyễn Thị Sơn
CN.Nguyễn Thị Sơn
Phó Thủ t−ớng
Nguyễn Công Tạn
Phó Thủ t−ớng
Nguyễn Công Tạn
KS. Nguyễn Văn Dũng
CN. Nguyễn Thị Sơn
CN.Đinh Xuân Linh
TS. Lê Xuân Thám
CN. Phan Tố Ph−ợng
TS. Lê Xuân Thám
TS. Lê Xuân Thám
CN. Khuất Hữu Trung
CN.Nguyễn Thị Sơn
CN.Nguyễn Thị Sơn
CN.Đinh Xuân Linh
CN.Đinh Xuân Linh
Dr.Federico Zani
CN. Hoàng Thu Hà
CN. Đinh Xuân Linh
7/2000
11/2003
10/2002
12/2003
2002
2003
11/1997
11/2000
6/2000
7/2000
7/2000
6/2000
10/2003
11/2001
8/2000
8/2000
8/2000
8/2000
8/2000
11/1997
8/1999
12/2000
12/2000
10/2000
11/2003
2002
63
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
Nấm mỡ
Nấm h−ơng
Nấm h−ơng
Nấm h−ơng
Nấm h−ơng mùa hè
Nấm h−ơng
Nấm h−ơng mui rùa
Nấm h−ơng
Nấm h−ơng
Nấm h−ơng
Nấm h−ơng
Nấm h−ơng Đài Loan
Mộc nhĩ nâu
Mộc nhĩ hồng
Mộc nhĩ đen
Mộc nhĩ
Mộc nhĩ
Mộc nhĩ
Mộc nhĩ
Nấm rơm
Nấm rơm chịu lạnh
Nấm rơm
Nấm rơm
Nấm rơm trắng
Nấm kim châm
Agaricus bisporus
Lentinus edodes
Lentinus edodes
Lentinus edodes
Lentinus edodes
Lentinus edodes
Lentinus sp.
Lentinus sp.
Lentinus sp.
Lentinus sp.
Lentinus sp.
Lentinus sp.
Auricularia
polytricha
Auricularia
Auricularia
auricula
Auricularia
polytricha
Auricularia
judae
Auricularia
polytricha
Auricularia
auricula
Volvariela
volvacea
Volvariela sp
Volvariela
volvacea
Volvariela sp
Volvariela spp
Flammulina spp
Italia
Cao Bằng
Trung Quốc
Nhật
Trung Quốc
Italia
Trung Quốc
Mỹ
Đà Lạt
Cao Bằng
Trung Quốc
Đài Loan
Trung Quốc
Đài Loan
Trung Quốc
Trung Quốc
Italia
Italia
Trung Quốc
ĐB. Sông Cửu
Long
Italia
Thái Lan
Trung Quốc
Trung Quốc
Đài Loan
Dr.Federico Zani
CN.Nguyễn Thị Sơn
CN.Nguyễn Thị Sơn
CN.Nguyễn Thị Sơn
CN.Đinh Xuân Linh
Dr.Federico Zani
CN. Lê Hồng Vinh
TS. Lê Xuân Thám
TS. Lê Xuân Thám
Khuất Hữu Trung
Phó Thủ t−ớng
Nguyễn Công Tạn
CN.Đinh Xuân Linh
CN.Đinh Xuân Linh
CN.Đinh Xuân Linh
CN.Đinh Xuân Linh
Phó Thủ t−ớng
Nguyễn Công Tạn
Dr.Federico Zani
Dr.Federico Zani
Phó Thủ t−ớng
Nguyễn Công Tạn
KS. Nguyễn Văn
Dũng
Dr.Federico Zani
Dr.Federico Zani
Phó Thủ t−ớng
Nguyễn Công Tạn
CN. Hoàng Thu Hà
CN.Đinh Xuân Linh
10/2000
10/1996
11/1997
11/2000
12/2000
10/2000
11/2001
8/2000
8/2000
8/2000
7/2000
2002
12/2000
2002
12/2000
7/2000
10/1999
10/1999
7/2000
6/2000
11/1999
11/1999
7/2000
2003
2002
64
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
Nấm kim châm
Nấm kim châm
Nấm kim châm
Nấm kim châm
Nấm chân dài
Nấm trân châu
Nấm trân châu
Nấm trân châu
Nấm gió
Nấm gió
Ngân nhĩ
Kim nhĩ
Nấm vòng mật
Nấm trà tân nâu
Nấm trà tân trắng
Nấm trà tân vàng
Nấm cây sồi
Flammulina
velutipes
Flammulina
velutipes
Flammulina
velutipes
Flammulina
velutipes
Stropharia
rugosa
Pholiota
nameko
Pholiota
nameko
Pholiota sp
Coprinus
comatus
Coprinus sp
Tremella
fuciformic
Tremella
auratiabla
Macrolepiota
procera
Agrocybe
aegerita
Agrocybe
aegerita
Agrocybe
aegerita
Hypsilygus
tessulatas
Nhật Bản
Trung Quốc
Italia
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Italia
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Trung Quốc
Thái Lan
Trung Quốc
Trung Quốc
Đài Loan
Trung Quốc
CN.Nguyễn Thị Sơn
Phó Thủ t−ớng
Nguyễn Công Tạn
Dr.Federico Zani
CN.Đinh Xuân Linh
CN.Đinh Xuân Linh
Phó Thủ t−ớng
Nguyễn Công Tạn
Dr.Federico Zani
CN. Lê Hồng Vinh
CN.Đinh Xuân Linh
Phó Thủ t−ớng
Nguyễn Công Tạn
CN. Hoàng Thu Hà
CN. Hoàng Thu Hà
CN.Đinh Xuân Linh
CN. Hoàng Thu Hà
CN. Hoàng Thu Hà
Phó Thủ t−ớng
Nguyễn Công Tạn
CN. Nguyễn Thị Sơn
11/2000
7/2000
10/1999
12/2000
12/2000
7/2000
10/1999
11/2001
12/2000
7/2000
10/2003
10/2003
2003
2003
2003
7/2000
2003
65
V. Kết luận và đề nghị:
* Kết luận:
1/ Đề tài đã tiến hành nghiên cứu 3 ph−ơng pháp l−u giữ bảo quản 90 loại
giống nấm ăn và nấm d−ợc liệu có kết quả tốt.
2/ Với điều kiện vừa l−u giữ, bảo quản vừa th−ờng xuyên nhân giống để phục
vụ sản xuất và các cơ sở trồng nấm, đề tài nhận thấy sử dụng 2 ph−ơng pháp
cấy truyền và bảo quản ở điều kiện nhiệt độ thấp là ph−ơng pháp có hiệu quả
nhất đạt đ−ợc các yêu cầu thực tế.
3/ Trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu ứng dụng cần có nhiều sáng tạo
để áp dụng trong thực tế ở các vùng nông thôn, miền núi cần đ−a vào bảo quản,
l−u giữ tất cả các cấp giống: cấp I, cấp II, cấp III để vừa có giống sản xuất vừa
có giống nhân tiếp khi thời vụ yêu cầu.
* Đề nghị chung:
Để phát triển nghề trồng nấm, nguồn quỹ gen rất quan trọng để tạo ra
nguồn giống nấm cho sản xuất đạt hiệu quả cao. Đề tài mong muốn đ−ợc tiếp
tục nghiên cứu và có nguồn kinh phí bảo quản nguồn gen th−ờng xuyên.
66
Ch−ơng IV:
Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ
nhân giống nấm cấp I, cấp II, cấp III phục vụ nhu cầu phát triển
nuôi trồng nấm của các địa ph−ơng
I-Tổng quan vấn đề
- Trong sản xuất nuôi trồng nấm phải duy trì liên tục, th−ờng xuyên có giống
nấm để phục vụ cho ng−ời trồng nấm. Cùng với công tác chọn tạo, l−u giữ và
bảo quản giống nấm nh− một ngân hàng giống nấm, công việc nghiên cứu xây
dựng quy trình công nghệ nhân giống nấm cấp I, cấp II, cấp III phải đạt đ−ợc
các yêu cầu về quy trình đơn giản, dễ làm, đầu t− ít và đạt hiệu quả cao, phù
hợp với trình độ của các cơ sở sản xuất và giải quyết giống nấm nuôi trồng
th−ờng xuyên.
- Từ xa x−a các loại nấm ăn, nấm d−ợc liệu mọc trong tự nhiên đều đ−ợc phát
tán và tồn tại từ năm này qua năm khác bằng bào tử hoặc hệ sợi nấm . Ng−ời
trồng nấm chỉ biết lợi dụng để thu gom bào tử trong không khí bằng cách vẩy
n−ớc cháo loãng lên gỗ hoặc cơ chất trồng nấm để bào tử dính vào và phát
triển. Bằng kinh nghiệm , ng−ời dân tộc biết nghiền quả nấm h−ơng hoà loãng
trong n−ớc, t−ới lên gỗ trồng nấm rồi phủ gỗ bằng lá cây để nấm mọc. Nông
dân Pháp từ thế kỷ 17 lấy cơ chất là phân ngựa đã mục có mọc nấm trộn với cơ
chất mới ủ để trồng nấm mỡ. Đây là những cách thức nhân giống và cấy giống
sơ khai nhất, hiệu quả th−ờng thấp.
Từ những năm 50 của thế kỷ tr−ớc khi công nghệ nuôi cấy mô tạo ra
dòng thuần khiết của các loại giống nấm đã thúc đẩy nhanh chóng nghề trồng
nấm trong những năm 1960. Từ những “ chất khởi đầu” thực chất là giống nấm
thuần khiết đ−ợc nuôi cấy trên các môi tr−ờng đặc hiệu . Qua nhiều quá trình
nhân giống , cấy truyền tạo ra giống nấm th−ơng phẩm đáp ứng đủ cho sản
xuất. Các cơ sở phải có đầy đủ trang thiết bị đảm bảo, có con ng−ời có trình
độ, có kinh nghiệm mới có thể tiến hành nhân giống nấm, bởi vì từ một tuýp
giống gốc (thuần chủng) qua 2 đến 3 lần nhân giống các cấp ta có l−ợng giống
cấp III (giống th−ơng mại) đủ cấy trồng cho 20-50 tấn nguyên liệu. Nếu quá
trình chọn lọc, nhân giống không đảm bảo sẽ gây thất thu hoặc năng suất kém
thì thiệt hại sẽ rất lớn. Chính vì vậy đề tài đã tiến hành nghiên cứu xây dựng
quy trình công nghệ nhân giống nấm cấp I, cấp II, cấp III phục vụ cho sản xuất
của các địa ph−ơng.
II-Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu quy trình nhân giống nấm có hiệu quả phục vụ cho nghề
trồng nấm phát triển.
III-Kết quả nghiên cứu và thảo luận:
- Các vật liệu và ph−ơng pháp sử dụng cho nghiên cứu là vật liệu dùng để chọn
tạo các giống nấm của ch−ơng II.
67
- Các ph−ơng pháp và kết quả đ−ợc áp dụng để tìm ra quy trình thích hợp với
các chỉ số nh−:
+Thời gian nuôi sợi giống các cấp đối với các loại nấm
+Thời gian và ph−ơng thức sử dụng giống các cấp.
+Đánh giá tình trạng giống nấm các cấp quan các đặc điểm hình thái hệ sợi.
1/ Kết quả nghiên cứu quy trình nhân giống nấm cấp I
Bảng 1: Kết quả theo dõi sự sinh tr−ởng, phát triển của hệ sợi cấp I một số loại
giống nấm đã đ−ợc chọn tạo.
TT Tên loại giống nấm
Môi tr−ờng
sử dụng
Thời gian nuôi
sợi (ngày)
Thời gian sử
dụng (ngày) Hình thái sợi nấm
1
Nấm mỡ
(AL1)
Thạch
PGA
28,0 →30,0 12→ 20 Màu trắng →trắng
đục→vàng, xù lông
2
Nấm rơm chủng
Vt và P2
Thạch
PGA
Vt: 7,0→ 8,0
P2: 5,0→7,0
10→ 15,0 Màu trắng đục →
trắng trong→ đỏ
3
Nấm mộc nhĩ
Au; T6
Thạch
PGA
12→ 15,0 12→ 15,0 Màu trắng
đục→nâu→ chảy
n−ớc→mô sẹo
4
Nấm sò: F, Os Thạch
PGA
10→ 12,0 10→ 11,0 Sợi màu trắng th−a→
trắng dày → vàng
→màng mỏng
5
Nấm Linh chi
Dt
Thạch
PGA
7,0→8,0 10→ 20,0 Sợi màu trắng→
vàng→ xám đen
6
Nấm h−ơng Lt Thạch
PGA
12→ 14 10→ 15,0 Sợi màu trắng đục→
màu nâu→ mô sẹo→
xám nâu.
* Chú thích:
- Thời gian nuôi sợi là thời gian bắt đầu từ khi cấy truyền từ giống gốc sang
môi tr−ờng cấp I đến khi có thể dùng để cấy sang môi tr−ờng cấp khác.
- Thời gian sử dụng là thời gian l−u giữ ở điều kiện nuôi kể từ khi sợi nấm kín
mặt thạch đến khi hệ sợi có dấu hiệu chuyển màu (do sợi già, chết hoặc sinh
bào tử).
* Nhận xét:
- Các loại giống gốc mới phân lập và giống cấp I th−ờng dùng môi tr−ờng
thạch, tuỳ theo từng loại nấm ta có thể bổ sung thêm các loại n−ớc chiết hữu cơ
nh− giá đỗ, cao nấm men hoặc muối vô cơ nh− KH2PO4, MgSO4.v.v...
- Điều kiện sinh thái của môi tr−ờng cấp I đ−ợc điều chỉnh ở nhiệt độ, độ ẩm
thích hợp cho từng loại giống nấm. Th−ờng xuyên tiến hành kiểm tra loại bỏ
những ống giống sinh tr−ởng yếu, già hoặc bị nhiễm nấm tạp, ít nhất 2 ngày 1
lần.
- Hệ số nhân giống từ cấp I sang cấp II có tỷ lệ 1: 1; 1: 2; 1: 5 hoặc 1:10 tuỳ
theo môi tr−ờng thạch dùng tuýp nhỏ, đĩa pectri hoặc bình Erlenmeyer.
68
2/ Kết quả nghiên cứu quy trình nhân giống nấm cấp II.
- Môi tr−ờng cấp II th−ờng đ−ợc sử dụng là môi tr−ờng xốp, rắn nh− mùn c−a,
hạt thóc.
- Môi tr−ờng nguyên liệu đ−ợc xử lý b−ớc đầu: ủ với n−ớc cho đủ ẩm, luộc chín
và điều chỉnh PH cho thích hợp.
- Môi tr−ờng đ−ợc đóng chai, đóng túi dung tích khoảng 200Ô 250ma (t−ơng
ứng 200Ô 250g/1 túi).
Bảng 2: Kết quả nghiên cứu về thời gian sinh tr−ởng, phát triển hệ sợi nấm
cấp II của một số giống nấm đã đ−ợc chọn tạo.
TT Tên giống nấm Môi tr−ờng
và nhiệt độ
Thời gian nuôi
sợi (ngày)
Thời gian sử
dụng (ngày)
Hình thái sợi nấm
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
Giống nấm mỡ
(AL1)
Hạt thóc
to= 25± 20C
28Ô 30,0 15Ô 20,0 Màu trắngÔ trắng
ngàÔ vàng
2
Giống nấm sò
(F; ENH; Os)
Hạt thóc
to= 23± 20C
14Ô 16,0 8Ô 10,0 Màu trắngÔ sợi
dàyÔ màu vàng
3
Giống nấm rơm
(Vt; P2)
Hạt thóc
to= 28± 20C
9,0Ô 12,0 7Ô 10,0 Màu trắng đụcÔ
màu đỏ hoặc tím nhạt
4
Giống mộc nhĩ
(T6; Au)
Hạt thóc +
mùn c−a
to= 25± 20C
20Ô 25,0 10Ô 15,0 Sợi màu trắng đậm Ô
sợi màu trắng ngàÔ
màu hồng có mô keo
5
Giống nấm
h−ơng (Lt)
Hạt thóc +
mùn c−a
to= 25± 20C
50Ô 55,0 15Ô 20 Sợi màu trắngÔ kết
sợi dàyÔ phồng thành
điểm sinh tr−ởngÔ
màu nâu xám
6
Giống nấm
Linh chi (Dt)
Hạt thóc
to= 26± 20C
10Ô 22,0 8Ô 12,0 Sợi màu trắngÔ
trắng ngàÔ kết
vảyÔ màu vàng
Nhận xét:
- Trên môi tr−ờng cấp II chủ yếu dùng môi tr−ờng hạt thóc có điều chỉnh pH hệ
số nhân giống cao.
- Chất l−ợng giống đảm bảo để nhân thành giống cấp III (nhân truyền 3 lần, tài
liệu n−ớc ngoài đã giới thiệu quy trình cấy truyền 8 lần trở lên sẽ có thoái hoá;
T.H. Quimio; S.T. Chang và D.J.Royse. F.A.O 1990). Hệ sợi giống có sự biến
chuyển về hình thái, màu sắc t−ơng tự mô tả của tài liệu n−ớc ngoài.
- Trong thực tế nghiên cứu xây dựng quy trình nhân giống nấm đề tài đã kết
luận: có những chủng giống nấm không cần nhân thành giống cấp III, trực tiếp
sử dụng giống cấp II sẽ tốt hơn (Giống Linh chi, Giống nấm h−ơng)
3/ Kết quả nghiên cứu quy trình nhân giống nấm cấp III:
- Sản xuất giống nấm cung cấp cho ng−ời trồng nấm ng−ời ta th−ờng sử dụng
giống nấm cấp III gọi là giống nấm th−ơng phẩm (giống th−ơng mại).
69
- Giống cấp III th−ờng đ−ợc nhân và nuôi trồng trên cơ chất nguyên liệu gần
với nguyên liệu nuôi trồng sau này (theo ph−ơng pháp truyền thống). Tuy nhiên
gần đây, các cơ sở nghiên cứu áp dụng các tiến bộ kỹ thuật về sản xuất giống
nấm nên đã có thể nhân giống nấm trên các môi tr−ờng thích hợp, rẻ tiền, dễ
kiếm, tiện dùng trong sản xuất và có hiệu quả kinh tế. Đề tài đã áp dụng nghiên
cứu và đạt đ−ợc kết quả nhân giống nấm cấp III nh− bảng 3.
Bảng 3: Kết quả nghiên cứu về sinh tr−ởng, phát triển và hình thái
của giống nấm cấp III
TT
Tên giống
nấm
Môi tr−ờng và
nhiệt độ (0C)
Thời gian nuôi sợi
(ngày)
Thời gian sử
dụng (ngày)
Hình thái sợi
nấm
1
Giống nấm
mỡ (AL1)
Hạt thóc
T0= 250C± 20C
25→ 28,0 10→ 15,0 Trắng ngà, đậm→
vàng chảy n−ớc
2
Giống nấm sò
(F ; ENH; Os)
Hạt thóc
T0= 230C± 20C
14→ 16,0 15→ 20,0 Trắng sáng, m−ợt→
kết màng→ vàng
cứng
3
Giống nấm
rơm (Vt; P2)
Hạt thóc
T0= 280C± 20C
Vt: 9→ 12,0
P2: 7→ 9,0
7→ 9,0 Sợi màu trắng đục→
màu đỏ hoặc tím của
bào tử áo
4
Giống mộc
nhĩ (Au; T6)
- Mùn c−a
- Que sắn
T0= 280C± 20C
Mùn c−a:30→35,0
Que sắn:20→ 28,0
10→ 20,0 Sợi màu trắng m−ợt
đậm→ trắng ngà→
mô sẹo hồng
5
Nấm h−ơng
(Lt)
- Mùn c−a
T0= 250C± 20C
35,0→ 40,0 10→ 20,0 Sợi màu trắng
đậm→ kết màng→
xám nhạt, đen
Nhận xét:
- Giống nấm cấp III của các loại nấm đều đ−ợc sản xuất trên môi tr−ờng hạt
thóc, mùn c−a que sắn trong bao bì là túi PE chịu nhiệt đảm bảo chất l−ợng và
hiệu quả kinh tế.
- Các điều kiện xử lý nguyên liệu làm giống nấm nhân giống nấm và nuôi
giống nấm cấp III đều có thể chủ động sản xuất trong n−ớc, rẻ tiền, dễ kiếm và
đảm bảo các yêu cầu về chất l−ợng giống.
IV/ Kết luận và khuyến nghị:
* Kết luận:
1/ Đề tài đã nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ nhân giống nấm cấp I;
cấp II, cấp III có kết quả tốt đ−ợc áp dụng vào sản xuất có hiệu quả trong thực
tế mấy năm qua.
2/ Quy trình công nghệ nhân giống nấm các cấp đã giúp cho sản xuất nấm ăn
và nấm d−ợc liệu chủ động về nguồn giống nấm, đảm bảo tính thời vụ, năng
suất và chất l−ợng sản phẩm.
3/ Quy trình công nghệ nhân giống nấm cấp I, cấp II, cấp III có thể áp dụng
cho từng vùng sản xuất đảm bảo có nguồn giống tại chỗ, tiện lợi cho ng−ời sản
xuất (Sơ đồ sản xuất giống nấm minh hoạ phần phụ lục).
70
Ch−ơng v:
Kết quả nghiên cứu xây dựng các quy trình công nghệ
nuôi trồng, bảo quản và chế biến nấm thích hợp nhằm phổ biến
cho các hộ nông dân và các đơn vị sản xuất nấm trong n−ớc
I/ Đặt vấn đề:
Nấm ăn và nấm d−ợc liệu đều sống hoại sinh trên xác, bã thực vật đã
chết. Nấm không trồng trực tiếp trên đất nh− các cây trồng khác mà trên một
nền hữu cơ hoặc còn thô, hay đ−ợc ủ và pha trộn rồi. Những chất nền này phần
lớn là phế liệu từ các trang trại, đồn điền hay nhà máy do sản xuất trồng, cấy,
chế biến thải ra. Điều kiện cơ bản quyết định khả năng nuôi trồng nấm ở n−ớc
ta là cơ chất, nhiệt độ, độ ẩm, giống và công nghệ nuôi trồng. Về cơ chất, Việt
Nam là một n−ớc nông nghiệp nhiệt đới, vì vậy cơ chất giàu chất xơ (Cellulose)
dùng để nuôi trồng nấm rất phong phú. Đó là rơm, rạ, cỏ khô, thân gỗ, dây lạc,
lõi ngô, mùn c−a, gỗ vụn, gỗ cành, bông phế thải.v.v... Vấn đề nghiên cứu các
công nghệ nuôi trồng dùng loại cơ chất nào cấy giống nấm gì? Quá trình xử lý
nguyên liệu ra sao để vừa đạt đ−ợc năng suất nấm cao, giá thành hạ vừa có thể
chuyển giao cho nông dân áp dụng vào sản xuất tại địa ph−ơng có hiệu quả đòi
hỏi phải có nghiên cứu xây dựng những quy trình công nghệ nuôi trồng nấm
thích hợp.
II/ Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu các quy trình công nghệ xử lý các loại nguyên liệu sẵn có để nuôi
trồng các giống nấm ăn và nấm d−ợc liệu quý.
- áp dụng các quy trình công nghệ đã nghiên cứu nuôi trồng khảo nghiệm và
chuyển giao cho các cơ sở trồng nấm ở các địa ph−ơng.
III/ Nguyên vật liệu và ph−ơng pháp nghiên cứu
1/ Nguyên vật liệu
- Nguyên liệu rơm rạ, mùn c−a, bông phế thải, gỗ khúc ở các địa ph−ơng
- Các hoá chất, phân bón dễ kiếm ở trong n−ớc nh−: Đạm Urea, đạm
Sulfatamoni, CaCO3, MgSO4, Superlân .v.v....
2/ Giống nấm: Các loại giống nấm đã đ−ợc chọn tạo, l−u giữ và bảo quản tại
Trung tâm Công nghệ sinh học thực vật.
3/ Ph−ơng pháp nghiên cứu
- Sử dụng ph−ơng pháp nuôi trồng thực nghiệm, theo dõi đánh giá năng suất.
- Xây dựng quy trình công nghệ trên cơ sở thực nghiệm nuôi trồng nấm tại
Trung tâm và các địa ph−ơng: tỉnh Vĩnh Phúc, Ninh Bình.
71
IV/ Kết quả nghiên cứu
1/ Kết quả nghiên cứu xây dựng các quy trình trồng nấm mỡ, nấm rơm, nấm
sò bằng nguyên liệu rơm rạ (Sơ đồ 1)
- Tiêu chuẩn rơm rạ phải khô, không nhiễm hoá chất, thuốc trừ sâu.
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổng quát quy trình dùng nguyên liệu rơm rạ để trồng nấm
- Kết quả theo dõi năng suất nấm.
1.1/ áp dụng quy trình công nghệ trồng nấm mỡ gồm 9 b−ớc giống Al1 đạt
năng suất 25→ 28% nấm t−ơi trên rơm rạ khô.
1.2/ áp dụng quy trình công nghệ trồng nấm rơm gồm 5 công đoạn, cấy giống
Vt; P2 đạt năng suất 15→ 18% nấm rơm t−ơi.
1.3/ áp dụng quy trình công nghệ trồng nấm sò gồm 7 công đoạn cấy giống F;
Os đạt năng suất 70→ 80% nấm sò t−ơi trên rơm rạ khô.
Nhận xét:
1/ Các quy trình xử lý rơm rạ trồng nấm mỡ, nấm rơm, nấm sò đều dùng
ph−ơng pháp ủ đống, tạo nhiệt độ khử trùng (thay cho ph−ơng pháp hấp khử
trùng tr−ớc đây) rất có hiệu quả:
+ Có thể sản xuất hàng ngàn tấn nguyên liệu rơm rạ không phải hấp.
+ Đầu t− ít: rơm rạ + n−ớc vôi loãng
+ Tỉ lệ nhiễm nấm tạp ít hơn so với hấp khử trùng bằng hơi n−ớc nóng.
2/ Quy trình đơn giản, dễ làm, nông dân dễ tiếp thu và áp dụng ở nhà
sản xuất theo mô hình hộ gia đình, đầu t− thấp, hiệu quả cao.
+ Mỗi năm tại xã Khánh An (Yên Khánh, Ninh Bình ), xã Thanh Lãng
(Bình Xuyên, Vĩnh Phúc) bà con nông dân sử dụng hàng ngàn tấn rơm rạ để
trồng nấm sò, nấm mỡ, nấm rơm... đạt hiệu quả kinh tế cao.
+ Trung bình mỗi hộ gia đình sử dụng 1 - 2 tấn nguyên liệu rơm rạ (có
hộ làm trang trại thì sử dụng tới 20 tấn) lãi trung bình 800.000- 1.200.000 đ/1
tấn nguyên liệu trồng nấm
72
Làm ứơt bằng Làm ứơt bằng n−ớc vôi
lã PH= 11
Nguyên liệu rơm rạ khô
I- Trồng nấm mỡ II- Trồng nấm rơm III- Trồng nấm sò
ủ hụ
gia ,
%
ủ đống quây nilon,
hở nóc
(ngày thứ 1)
ủ đống quây nilon,
hở nóc
(ngày thứ 1)
1
chỉnh độ ẩm 70→ 75%
Ngày thứ 3 đảo lần 1
chỉnh độ ẩm 70→ 75%
Ngày thứ 3 đảo lần 1
chỉnh độ ẩm 60→ 65%
Ngày thứ 6, đảo lần 2
chỉnh độ ẩm 70→ 75%.
Bổ sung CaCO3: 3%
Ngày thứ 6
- Vào mô nấm
- Cấy giống
Ngày thứ 6
Băm rơm ủ lại
Ngày thứ 9, đảo lần
3, bổ sung thêm
Superlân: 3%
Ngày thứ 15
t−ới đón nấm
Ngày thứ 8
Đóng túi nilon cấy
giống nấm
Ngày thứ 12, đảo lần
4, chỉnh độ ẩm 70Ô
72%
Từ ngày thứ 18 trở đi
t−ới- thu hái
Từ ngày thứ 18
đến 28 nuôi sợi
nấm
Ngày thứ 14:
Vào luống nấm lên
men phụ
Từ ngày 28→ 35.
Nén bịch nấm, rạch
bịch
Ngày thứ 22→ 25
Cấy giống nấm
Từ ngày thứ 35 trở
đi: t−ới, chăm sóc,
thu hái
Ngày thứ 47→ 50
73 phủ đất
Từ ngày 60:
chăm sóc, thu hái đạm Sulfatamoni 2
Ngày thứ 3 đảo lầnn−ớc
đống bổ sung p
: đạm Ure: 0,5%
2/ Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình xử lý nguyên liệu mùn c−a
trồng nấm mộc nhĩ, nấm linh chi, nấm h−ơng (Sơ đồ 2)
- Nguồn mùn c−a là phế liệu của các x−ởng gỗ. ở Trung Quốc ngày nay ng−ời
ta chủ động dùng máy nghiền gỗ và các cây thân thảo thành mùn để trồng
nhiều loại nấm khác nhau.
- Quy trình công nghệ dùng mùn c−a trồng nấm đều phải dùng ph−ơng pháp
hấp khử trùng tr−ớc khi cấy giống để loại trừ các nấm nhiễm tạp và ta có thể
bổ sung thêm dinh d−ỡng hữu cơ hoặc vô cơ để tăng năng suất và chất l−ợng.
Bảng 1: Các công thức môi tr−ờng dùng mùn c−a để trồng nấm.
Trồng nấm linh chi Trồng nấm mộc nhĩ Trồng nấm h−ơng
TT
Thành phần
môi tr−ờng CT1 CT2 CT3 CT4 CT5 CT6 CT7 CT8
1 Mùn c−a 98,0 88,0 82,0 98,0 93,0 92,0 98,0 88,0
2 Cám ngô 5,0 5,0 2,0 5,0
3 Cám gạo 5,0 5,0 3,0 5,0
4 Đạm Urea 0,5 0,5
5 Đạm Sulfatamoni 2,0 2,0
6 Super lân 3,0 3,0
7 Bột nhẹ CaCO3 2,0 2,0 2,5 2,0 2,0 2,5 2,0 2,0
8 N−ớc đủ ẩm 60ữ65%
Chú thích:
- Nguồn nguyên liệu cơ bản của các công thức môi tr−ờng trồng nấm là các
loại mùn c−a không có tinh dầu, không lẫn hoá chất đ−ợc sàng kích cỡ đồng
đều là 1 mmữ 2,5 mm.
- Mùn c−a có thể đ−ợc sử dụng ngay để đóng túi hoặc ủ từ 15ữ 30 ngày có phối
trộn thêm các chất dinh d−ỡng vô cơ.
- Quy trình ủ hoặc sử dụng mùn c−a t−ơi đều phải chỉnh pH bằng n−ớc vôi
loãng hoặc bột nhẹ CaCO3.
74
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổng quát quy trình công nghệ dùng mùn c−a để trồng nấm
Tạo ẩm bằng n−ớc vôi loãng PH = 10→ 11, ủ đống.
Ngày thứ 2→ 3: phối trộn phụ gia và các chất dinh d−ỡng
- Điều chỉnh độ ẩm cơ chất: 60→ 65 %
- Đóng cơ chất vào túi PE chịu nhiệt
Hấp khử trùng các túi môi tr−ờng
- Cách 1: hấp cách thuỷ không áp suất
- Để nguội môi tr−ờng 25→ 280C
- Cấy giống nấm (thao tác vô trùng)
tỷ lệ 1→ 1,5% giống
- Nuôi sợi nấm phát triển trong môi tr−ờng có thể
Mùn c−a gỗ không có tinh dầu
điều chỉnh các điều kiện nhiệt độ, độ ẩm thích hợp. - Cách 2: hấp trong nồi có áp suất - Hệ sợi nấm ăn kín bịch nấm.
- Tuỳ theo loại nấm cần rạch bịch hoặc mở miệng túi
cho nấm có không gian phát triển
- Chuyển sang nhà chăm sóc, t−ới thu hái nấm
75
Bảng 2: Kết quả sử dụng môi tr−ờng mùn c−a trồng nấm Linh chi, Mộc nhĩ,
Nấm h−ơng
Loại nấm và
môi tr−ờng
Thời gian từ khi cấy
giống đến khi xuất
hiện quả thể (ngày)
Thời gian ph tá
triển quả thể đến
khi thu h iá (ngày)
Hình hái hệ sợi và quả thể
N năg suất
% nấm t−ơi
trên NL khô
CT1 40 51
- Sợi mảnh yếu
- Trắng mờ
- Cuống dài, cánh mỏng
28
CT2 32 46
- Sợi trắng đều
- Quả to, dày
32
Linh
chi
CT3 28 42
- Sợi dày trắng đậm.
- Quả to, chắc cuống ngắn
35
CT4 35 22
- Sợi trắng mỡ, mảnh
- Cánh mỏng
68
CT5 31 20
- Sợi trắng đậm, m−ợt
- Cánh to, sẫm
85
Mộc
nhĩ
CT6 28 17
- Sợi dày, đậm.
- Cánh to, dày
93
CT7 70 10
- Sợi mọc th−a, mảnh
- Cánh nấm mỏng
85
Nấm
h−ơng
CT8 65 8Ô 10 - Sợi dày đậm
- Nấm to, dày chắc
95
Nhận xét:
1/ Quy trình công nghệ dùng mùn c−a nuôi trồng phổ biến cho các loại
nấm Linh chi, Mộc nhĩ, Nấm h−ơng tiết kiệm đ−ợc gỗ, tận dụng nguồn phế liệu
lâm nghiệp, bảo vệ môi tr−ờng.
2/ Cơ chất mùn c−a trồng nấm có bổ sung dinh d−ỡng, giúp cho sợi nấm
phát triển nhanh hơn, thời gian xuất hiện quả thể và thu hái sớm hơn so với khi
không bổ sung dinh d−ỡng ( nh−: môi tr−ờng CT3 trồng linh chi, CT6 trồng
mộc nhĩ, CT8 trồng nấm h−ơng)
3/ Công thức dùng mùn c−a có bổ sung thêm dinh d−ỡng hữu cơ và vô cơ
để trồng nấm có năng suất cao hơn phẩm chất nấm tốt hơn công thức mùn c−a
không bổ sung dinh d−ỡng. Nh−ng cần l−u ý trong quá trình hấp khử trùng dễ
nhiễm nấm tạp.
76
Ch−ơng vi:
kết luận và khuyến nghị
I/ Kết luận:
1/ Đề tài “ Nghiên cứu chọn tạo các loại giống nấm ăn và nấm d−ợc liệu quý
ở Việt Nam ” là “ Đề tài độc lập cấp nhà n−ớc ” đã đ−ợc Trung tâm Công
nghệ sinh học thực vật- Viện Di truyền Nông nghiệp triển khai thực hiện trong
thời gian 24 tháng từ tháng 9/2001 đến tháng 9/2003 theo đúng mục tiêu và các
nội dung các đề tài đã đặt ra.
2/ Kết quả nghiên cứu của đề tài đã chọn tạo đ−ợc 10 loại giống nấm ăn và
nấm d−ợc liệu với 14 loài nấm (nấm mỡ: 1 loài, nấm rơm: 2 loài, nấm sò: 3
loài, nấm mộc nhĩ: 2 loài, nấm h−ơng: 1 loài, nấm linh chi: 1 loài, nấm hầu thủ:
1 loài, nấm kim châm: 1 loài, nấm trân châu: 1 loài và nấm ngân nhĩ: 1 loài) có
năng suất cao, có phẩm chất tốt, các giống nấm mới có giá trị kinh tế phục vụ
nhu cầu phát triển nghề trồng nấm ở các địa ph−ơng.
3/ Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống nấm đã xây dựng các quy trình nhân
giống nấm, l−u giữ, bảo quản giống nấm đ−ợc áp dụng tại Trung tâm Công
nghệ sinh học thực vật, chuyển giao cho các cơ sở sản xuất giống và nuôi trồng
nấm ở các địa ph−ơng, chủ động giải quyết đ−ợc nguồn giống gốc và đáp ứng
cho nhu cầu sản xuất th−ờng xuyên của bà con nông dân.
- Mỗi năm sản xuất hơn 1000 ống giống nấm các loại cung ứng cho các địa
ph−ơng: Cao Bằng, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Quảng Nam.
4/ Kết quả nghiên cứu quy trình công nghệ nuôi trồng nấm đã xây dựng đ−ợc
6 quy trình công nghệ trồng nấm trên rơm rạ, mùn c−a cho 6 loại nấm ăn và
nấm d−ợc liệu đ−ợc nuôi trồng phổ biến ở n−ớc ta.
5/ áp dụng kết quả b−ớc đầu của đề tài nghề trồng nấm đã phát triển mạnh ở
một số tỉnh nh− Ninh Bình, H−ng Yên, Vĩnh Phúc.... Bà con nông dân rất phấn
khởi tiếp nhận và sử dụng giống nấm mới, những quy trình công nghệ trồng
nấm đơn giản, hợp lý, dễ làm và đã có kết quả rất tốt khi áp dụng vào thực tế
sản xuất ở nông thôn n−ớc ta.
II/ Khuyến nghị và đề xuất
1- Hiện nay nghề trồng nấm trên thế giới và trong n−ớc rất phát triển có
hàng chục loại nấm ăn, nấm d−ợc liệu mới đ−ợc nuôi trồng thành sản phẩm
hàng hoá. Trung tâm CNSH Thực vật là cơ quan chủ trì đề tài đề nghị đ−ợc
tiếp tục nghiên cứu đ−a các loại giống nấm đã đ−ợc chọn tạo đ−a ra nuôi trồng
ở các địa ph−ơng có điều kiện sinh thái và có nguồn nguyên liệu đặc tr−ng.
77
2- Giống nấm ăn và giống nấm d−ợc liệu có tính đặc thù là loại giống
phải bảo quản và l−u giữ cùng với môi tr−ờng nuôi. Vì vậy, vấn đề bảo quản
nguồn gen luôn đòi hỏi th−ờng xuyên liên tục và áp dụng các công nghệ mới.
Cơ quan chủ trì đề tài đề nghị đ−ợc cấp kinh phí để bảo quản quỹ gen nấm và
thực hiện các nghiên cứu về bảo quản quỹ gen lâu dài, th−ờng xuyên phục vụ
sản xuất .
3- Kết quả thực hiện đề tài: tạo ra 14 loại giống mới thích hợp với nhiều
vùng sản xuất, nhiều nguồn nguyên liệu. Cơ quan chủ trì đề nghị đ−ợc thực
hiện đề tài nghiên cứu áp dụng các quy trình cơ giới hoá, hiện đại hoá trong
nghề trồng nấm vào các công đoạn: tạo nguồn nguyên liệu, xử lý nguyên liệu,
cơ giới hoá đóng túi nấm, chăm sóc nấm và chế biến nhằm nâng cao năng suất
và tăng giá trị của sản phẩm
4- Đề tài đã tiến hành nghiệm thu cơ sở báo cáo đã đ−ợc hoàn thiện theo
những ý kiến góp ý, bổ sung của Hội đồng nghiệm thu cơ sở ngày 11 tháng 2
năm 2004:
- Hội đồng nghiệm thu cơ sở gồm 10 thành viên đã nhất trí đánh giá kết quả
nghiên cứu của đề tài đạt mức xuất sắc.
- Hội đồng nghiệm thu cơ sở khuyến nghị đề tài cần nhân nhanh và phát triển
những giống nấm tốt đã đ−ợc chọn tạo và cần phổ biến rộng rãi trong sản xuất.
5- Đề nghị Bộ Khoa học và công nghệ xem xét, tiến hành nghiệm thu đề
tài và tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện các đề xuất của cơ quan chủ trì đề
tài.
Hà nội, ngày 10 tháng 3 năm 2004
Chủ nhiệm đề tài
GS.TS Nguyễn Hữu Đống
Cơ quan chủ trì đề tài
78
Lời cảm ơn
Đề tài khoa học độc lập cấp nhà n−ớc “Nghiên cứu chọn tạo các loại giống
nấm ăn và nấm d−ợc liệu quý ở Việt Nam đ−ợc Trung tâm CNSH Thực vật hoàn
thành trong thời gian 24 tháng (từ tháng 9/2001 đến 9/2003) ”.
Trong quá trình thực hiện đề tài, Trung tâm luôn nhận đ−ợc sự chỉ đạo, quan
tâm giúp đỡ của lãnh đạo Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, lãnh đạo Viện Di truyền Nông nghiệp. Nhận đ−ợc sự góp ý, trao
đổi chân thành về chuyên môn của các cán bộ khoa học nh− GS.TSKH Trịnh Tam
Kiệt, TS. Phan Huy Dục. Sự hợp tác giúp đỡ nhiệt tình của lãnh đạo và bà con nông
dân các tỉnh: Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Hà Tây, Quảng Ninh, H−ng Yên, Lạng Sơn.
Thay mặt lãnh đạo Trung tâm CNSH Thực vật, thay mặt tập thể cán bộ tham
gia nghiên cứu và nhân danh cá nhân, tôi xin gửi lời cảm ơn tới các cơ quan Bộ, các
vị lãnh đạo cấp trên và tất cả các cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ chúng tôi đạt
đ−ợc kết quả nghiên cứu !
Xin chân thành cảm ơn!
Chủ nhiệm đề tài
GS.TS Nguyễn Hữu Đống
79
Danh sách cơ quan và ng−ời thực hiện
đề tài “ nghiên cứu chọn tạo các loại
giống nấm ăn và nấm d−ợc liệu quý tại Việt Nam ”
I/ Cơ quan chủ trì đề tài:
Trung tâm Công nghệ sinh học thực vật
Trực thuộc: Viện Di truyền Nông nghiệp
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ii/ cơ quan tham gia thực hiện:
- Sở Khoa học- Công nghệ tỉnh Lạng Sơn.
- Chi Cục Bảo vệ thực vật tỉnh Vĩnh Phúc.
- Trung tâm Kỹ thuật hạt nhân thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm ứng dụng hạt nhân Đà Lạt.
- Bộ môn Di truyền cây trồng cạn và nấm ăn
- Sở Khoa học và công nghệ tỉnh Ninh Bình
- Công ty nấm H−ơng nam.
- Hợp tác xã nấm Thanh Lãng, Bình Xuyên, Vĩnh Phúc.
Iii/ những ng−ời tham gia thực hiện:
- GS.TS Nguyễn Hữu Đống.
- Cử nhân Đinh Xuân Linh
- Cử nhân Nguyễn Thị Sơn
- Cử nhân Ngô Xuân Nghiễn
- Thạc sĩ: Khuất Hữu Trung
- Tiến sĩ Nguyễn Huỳnh Minh Quyên
- Cử nhân Nguyễn Thị Bích Thuỳ.
- Cử nhân Lê Hồng Vinh
- Cử nhân Nguyễn Hữu Toàn
- Cử nhân Nguyễn Văn Quảng
- Cử nhân Phạm Văn Tuyến
- Cử nhân L−ơng Quyết Thắng
- Cử nhân Nguyễn Duy Trình
- Cử nhân Thân Đức Nhã
- Cử nhân Nguyễn Thị Ph−ơng Đoài
- Cử nhân Đào Thanh Bằng
- Cử nhân Trần Thị Nguyệt Lan
- Cử nhân Phan Thị Long
80
- Cử nhân Nguyễn Mạnh Hùng
- Cử nhân Nguyễn Văn Dũng
- BS. Lê Thị Ph−ơng1
- Kỹ s− Phạm Quốc H−ơng2
Chú thích:
1/ Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Hà Tây.
2/ Công ty Nấm H−ơng Nam
81
mục lục Trang
Phần i: mở đầu
I/ Cơ sở của việc nghiên cứu chọn tạo giống nấm
II/ Tình hình nghiên cứu về chọn tạo giống nấm trên thế giới.
III/ Những nghiên cứu chọn tạo và bảo quản giống nấm trong n−ớc.
IV/ Mục tiêu và nội dung của đề tài.
Phần II: địa điểm, vật liệu và ph−ơng pháp nghiên cứu
Phần iii: kết quả nghiên cứu
Ch−ơng I: Kết quả điều tra, khảo sát, thu thập các giống nấm ăn và
nấm d−ợc liệu
Ch−ơng II: Kết quả nghiên cứu chọn tạo một số loại nấm ăn và nấm
d−ợc liệu
Đề mục 1: Kết quả nghiên cứu chọn giống nấm mỡ Al1
Đề mục 2: Kết quả nghiên cứu chọn tạo và nuôi trồng nấm sò.
Đề mục 3: Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống nấm rơm.
Đề mục 4: Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống nấm mộc nhĩ.
Đề mục 5: Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống nấm h−ơng.
Đề mục 6: Kết quả nghiên cứu chọn tạo và sản xuất chủng giống nấm
linh chi Dt
Đề mục 7: Kết quả nghiên cứu chọn tạo và nuôi trồng nấm kim châm.
Đề mục 8: Kết quả nghiên cứu, đánh giá tuyển chọn và thử nghiệm nuôi
trồng nấm đầu khỉ.
Đề mục 9: Kết quả nghiên cứu chọn tạo và nuôi trồng nấm trà tân.
Đề mục 10: Kết quả b−ớc đầu nghiên cứu chọn tạo và sản xuất thử
nghiệm giống nấm ngân nhĩ.
Ch−ơng III: Kết quả nghiên cứu l−u giữ và bảo quản các loại giống
nấm ăn và nấm d−ợc liệu
Ch−ơng IV: Kết quả nghiên cứu xây dựng quy trình công nghệ nhân
giống nấm.
Ch−ơng V: Kết quả nghiên cứu xây dựng các quy trình công nghệ
nuôi trồng nấm.
Ch−ơng VI: Kết luận và khuyến nghị.
Phần phụ lục: ảnh kết quả thực hiện đề tài.
1
1
4
5
7
10
10
13
13
17
21
24
27
30
39
43
50
55
59
67
71
77
82
Tài liệu tham khảo
1. Trần Duy Quý (2001): “ Ph−ơng pháp chọn giống cây trồng ” NXB-
Nông nghiệp.
2. Nguyễn Hữu Đống, Đinh Xuân Linh, Nguyễn Thị Sơn, Federico zani “
Nấm ăn- cơ sở khoa học và công nghệ nuôi trồng ” NXB- Nông nghiệp
1999.
3. Phan Huy Dục: 1994 “ Một số loại nấm hoang dại dùng làm thực phẩm
ở Việt Nam ” Tạp chí Sinh học Tháng 9/1994.
4. Ngô Anh (1999), “ Nghiên cứu họ nấm linh chi (Ga nodermataceae
Donk) ở Thừa Thiên- Huế”, Báo cáo Hội nghị Công nghệ Sinh học Toàn
quốc, Hà Nội, tr. 1043- 1049.
5. Phạm Thành Hổ (1995), Hoàn chỉnh quy trình sản xuất nấm h−ơng
(Lentinus edodes), báo cáo để tài cấp Bộ, Tr−ờng Đại học Tổng hợp Tp.
Hồ Chí Minh.
6. Trịnh Tam Kiệt (1981), Nấm lớn ở Việt Nam, Tập 1, NXB KHKT, Hà
Nội, 1981, p.151- 153.
7. Trịnh Tam Kiệt, Đoàn Văn Vệ, Vũ Mai Liên (1983), Sinh học và kỹ
thuật nuôi trồng nấm ăn, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội.
8. Lê Xuân Thám (1998), Nấm linh chi cấy thuốc quý, Những vấn đề sinh
lý dinh d−ỡng nuôi trồng chất l−ợng cao, NXB Khoa học kỹ thuật, Tp.
Hồ Chí Minh.
9. Lê Xuân Thám (2000), “ Nấm h−ơng Cao Bằng- một taxon đặc biệt của
chi Lentinula Pegler ”, Tạp chí D−ợc học, 287 (3), tr.6-9.
10. Lê Duy Thắng (1995), Kỹ thuật trồng nấm, tập 1, NXB Nông nghiệp
11. Babasaki, K., Ohmasa, M. (1991), Breeding of shiitake mushrooms,
Lentinus edodes, with high ligninolytic activity, In Science and
Cultivation of Edible Fungi (Maher ed), Rotterdam, pp. 99- 103.
12. Chang, S.T. and Miles, P.T (1987), “ Historical record of the early
cultivation of Lentinus in China ”, Mushroom Journal of the Tropics (7),
pp. 31- 37.
13. Crisan, E.V. and Sands, A. (1987), “ Nutritional value”, In The Biology
and Cultivation of Edible Mushroom ( Chang & Hayes eds), Academic
Press, pp. 137- 165.
14. Elliott, T.J. (1982), “ Genetics and Breeding of cultivated mushroom”, In
Tropical mushroom- biological nature and culltivation methods (Chang
and Quimio eds), Hong Kong, pp. 11- 30.
15. Imbernon, M.and Labalerere, J. (1989), “ Selection of sporeless or
poorly spored induced mutants from Pleurotus ostreatus and Pleurotus
pulmonarious and selective breeding”, Mushroom Science, (12), pp.
83
109- 123.
16. Ito. (1967), “ Cultivation of Lantinus edodes”, In the Biology and
Culivation of Edible Mushrooms (Chang, Hayes eds), Academic Press,
pp. 461- 473.
17. Raper, C.A (1978), “Sexuality and Breeding”, in Biology and Cultivation
of Edible Mushrooms ( Chang ed), Academic press, pp. 83- 117.
18. Shin, G.C, Yeo, U.H, Yoo, Y.B (1986), “Some factors affecting the
protoplast formation and regeneration from the mycelium of Ganoderma
lucidum (Fr) Karsten”, Research report in Agricultural Sience and
Technology, (13), pp. 185- 192
84
Phần phụ lục
I/ kết quả nghiệm thu đề tài cấp cơ sở:
1. Quyết định thành lập Hội đồng Khoa học nghiệm thu cơ sở.
2. Biên bản họp Hội đồng Khoa học.
3. Đánh giá kết quả thực hiện đề tài.
II/ ảnh kết quả thực hiện đề tài: “Nghiên cứu chọn tạo các
loại giống nấm ăn và nấm d−ợc liệu quý ở Việt Nam”.
1. Sơ đồ sản xuất giống nấm.
2. Điều tra, thu thập nấm tự nhiên.
3. Nghiên cứu chọn tạo, nuôi trồng nấm mỡ.
4. Nghiên cứu chọn tạo, nuôi trồng nấm sò.
5. Nghiên cứu chọn tạo, nuôi trồng nấm rơm.
6. Nghiên cứu chọn tạo, nuôi trồng nấm mộc nhĩ.
7. Nghiên cứu chọn tạo, nuôi trồng nấm h−ơng.
8. Nghiên cứu chọn tạo, nuôi trồng nấm linh chi.
9. Nghiên cứu chọn tạo, nuôi trồng nấm hầu thủ.
10. Nghiên cứu chọn tạo, nuôi trồng nấm kim châm.
11. Nghiên cứu chọn tạo, nuôi trồng nấm trân châu.
12. Nghiên cứu chọn tạo, nuôi trồng nấm ngân nhĩ.
85
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nam_an_va_duoc_lieu_4877.pdf