Đề tài Mẫu kinh tế lượng

Điều này cho thấy một điều. Tại mức ý nghĩa 5%, khi xét riêng từng biến thì 3 biến : YEAR, DENSITY, SAFETY không có ý nghĩa nên có thểloại bỏ. 3 biến còn lại là INCOME, MILEAGE, WAIT lại rất có ý nghĩa nên ta thừa nhận. Tuy nhiên, đểloại bỏdồng thời cả3 biến YEAR, DENSITY, SAFETY thì đòi hỏi phải kiểm định F_test .

pdf24 trang | Chia sẻ: aloso | Lượt xem: 6739 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Mẫu kinh tế lượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM KHOA KINH TẾ - LUẬT Thủ Đức, ngày 21 tháng 5 năm 2009 ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM Đề tài nghiên cứu kinh tế lượng Tên đề tài : Danh sách nhóm : Giảng viên hướng dẫn Họ và tên MSSV Thầy Lê Hồng Nhật Lý Thị Hiền K074040572 Giảng viên bộ môn Nguyễn Thiên Hưởng K074040579 Kinh Tế Lượng Đào Ngọc Bảo Linh K074040582 KKT – ĐHQG TP.HCM Nguyễn Đăng Lợi K074040586 Lê Thị Yến K074040654 ...Năm học 2008 – 2009... Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM Lời Mở Đầu …  … Xã hội ngày càng phát triển. Đời sống con người được quan tâm chăm sóc nhiều hơn. Trong xã hội phát triển, nhu cầu đi lại của con người là một nhu cầu thiết yếu. Các phương tiện giao thông công cộng ra đời và được chú trọng phát triển để đáp ứng nhu cầu trên. Không ngoại lệ, xe bus là 1 loại phương tiện giao thông được các nước đặc biệt quan tâm. Tại các nước phát triển trên thế giới : Mỹ, Tây âu, Nhật bản …, xe bus trở thành phương tiện đi lại chính của người dân. Người ta đi học bằng xe bus, đi làm bằng xe bus, đi chơi bằng xe bus. Các nước này có những tuyến xe bus dài hàng trăm km đáp ứng mọi nhu cầu đi lại của người dân. Sau khi xuất hiện tại Việt Nam, xe bus cũng được nhà ước chú trọng quan tâm phát triển để giải quyết nhu cầu đi lại hiện đang gây quá tải cho hệ thống giao thông Việt Nam. Bằng việc trợ giá cho các tuyến xe bus, sử dụng vé tháng, vé tập để giảm chi phí đi lại cho người dân. Hoạt động xe bus ngày càng trở nên quan trọng trong đời sống hàng ngày của mỗi người. Thành phố Hồ Chí Minh là một trong số những trung tâm kinh tế lớn của cả nước, hoạt động đi lại bằng xe bus là không thể thiếu, trái lại nó đóng vai trò không nhỏ trong tiến trình phát triển kinh tế của thành phố. Đối tượng sử dụng xe bus nhiều nhất hiện vẫn là nhân viên văn phòng và sinh viên. Tại Làng Đại Học Quốc Gia Thủ Đức có khá nhiều tuyến xe bus đi qua, đây cũng là nơi tập trung số lượng sinh viên lớn nhất thành phố. Vậy họ sử dụng xe bus như thế nào ? Vì lý do đó, nhóm sinh viên khoa kinh tế luật chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài kinh tế lượng : “Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt dộng đi lại bằng xe bus của sinh viên Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh” Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM I. Phần mở đầu 1, Lý do chọn đề tài : Xe bus là một phương tiện giao thông quan trọng tại các quốc gia phát triển. Tại Việt Nam, sau khi ra đời, nó cũng được xã hội nhanh chóng chấp nhận và phát triển khá nhanh. Đối với các đối tượng là nhân viên văn phòng và sinh viên, đây là phương tiện đi lại không thể thiếu vì có thể giảm đáng kể chi phí cho đi lại. Làng ĐHQG TP.HCM là nơi tập trung sinh viên và giảng viên đông nhất thành phố, đây cũng là bến của các tuyến xe bus quan trọng : số 8, số 10, số 53, S07, S08, S09, ngoài ra còn có khá nhiều tuyến xe bus khác đi qua đây :150, 19, 33… với tính chất là 1 phương tiện giao thông công cộng, xe bus cũng góp phần làm giảm hiện tượng quá tải của hệ thống giao thông hiện nay. Đây cũng là phương tiện giao thông giúp sinh viên – những người có thu nhập thấp – tiết kiệm đáng kể chi phí. Nhận thấy vai trò của phương tiện giao thông công cộng này đối với đời sống của sinh viên ĐHQG TP.HCM, nhóm sinh viên khoa kinh tế luật chúng tôi đưa ra mô hình chung về “ Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM” 2, Đối tượng và phương pháp nghiên cứu a, Đối tượng nghiên cứu : + Sinh viên đang theo học tại ĐHQG TP.HCM b, Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê mô tả. Thu thập số liệu bằng bảng khảo sát, sử lý số liệu và đưa ra mô hình chung bằng phần mềm Eviews Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM II. Phần nội dung Chương I : Cơ sở lý luận  Lý thuyết lượng cầu tài sản : Khi thu nhập tăng, nhu cầu của con người tăng.  Mô hình dự kiến : Times = β1 + β2Year + β3Income + β4Mileage + β5Wait + β6Density + β7Safety  Ảnh hưởng của các yếu tố lên hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM. • Khi học càng lên cao ( số năm học càng lớn), người ta càng có xu hướng ổn định chỗ ở để thuận tiện cho công việc. Do đó, càng học lên cao, hoạt động đi lại bằng xe bus càng thấp β2 < 0 • Khi thu nhập tăng, con người càng xuất hiện nhiều nhu cầu mới : đi học thêm, đi chơi…, từ đó nhu cầu đi lại bằng xe bus cũng tăng lên. Nên khi thu nhập càng cao, người ta sẽ đi xe bus nhiều hơn β3 > 0 • Khi đoạn đường đi lại càng dài, việc đi lại bằng xe bus sẽ giúp tiết kiệm càng nhiều chi phí đi lại, do đó, nếu đoạn đường càng dài thì số lần đi xe sẽ càng nhiều β4 > 0 • Nhu cầu đi lại là một nhu cầu thiết yếu. Nếu thời gian chờ xe bus càng lâu, người ta càng ít muốn đi lại bằng xe bus. β5 < 0 • Xe bus đông có nghĩa là tuyến xe đó đi qua nhiều điềm quan trọng, trái lại, xe bus thưa có nghĩa là xe bus đó đi qua ít điểm quan trong, nếu xe bus càng thưa thì người ta càng ít có nhu cầu đi tuyến xe bus đó β6 < 0 • Con người do 2 tâm lý chính điều khiển là lòng tham và sự sợ hãi. Nêu họ nghĩ đi xe bus có mức độ an toàn cao thì họ sẽ đi xe bus nhiều hơn β7 < 0 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM Chương II : Mô tả dữ liệu  Mô hình : Times = β1 + β2Year + β3Income + β4Mileage + β5Wait + β6Density + β7Safety  Trong đó : Times : Biến phụ thuộc, là số lần đi xe bus trung bình trong 1 tuần (đơn vị :lần ) Year : năm học ( năm 1 , năm 2, năm 3, năm 4) Income : Thu nhập (đơn vị : triệu đồng ) Mileage : Đoạn đường (đơn vị :Km) Wait : Thời gian chờ xe bus trung bình ( đơn vị : phút ) Density : Mật độ người trên xe bus Rất đông (1) Đông (2) Bình thường (3) Thưa (4) Rất thưa (5) Safety : Đánh giá về mức độ an toàn khi đi xe bus Rất cao (1) Cao (2) Bình thường (3) Thấp (4) Rất thấp (5) Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM  BỘ SỐ LIỆU ĐIỀU TRA : Đề tài : “Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh” STT Times year Income mileage wait density safety 1 6 1 1 10 10 2 4 2 6 1 1 8 13 2 5 3 20 1 1.7 20 7 1 2 4 6 1 1.2 10 10 3 4 5 4 1 0.8 8 15 1 1 6 6 1 1 5 7 4 2 7 12 2 1.5 15 10 2 3 8 14 2 1.7 15 10 5 3 9 12 2 1.2 8 10 1 1 10 2 1 0.8 5 15 1 5 11 4 1 1 18 15 3 4 12 6 2 1 15 7 1 3 13 6 2 1 10 7 5 3 14 2 1 0.8 5 20 3 2 15 4 1 1 8 13 1 5 16 12 1 1.3 13 7 3 3 17 6 2 1 5 10 2 4 18 6 2 1.3 5 10 2 2 19 4 1 1.2 5 13 1 5 20 20 1 1.5 24 5 1 2 21 24 3 2 30 5 1 3 22 2 2 1 5 15 1 4 23 2 1 0.8 5 25 2 3 24 6 2 1 7 15 2 4 25 12 1 1.2 8 10 3 2 26 12 2 1 10 7 2 4 27 12 1 1.2 8 10 1 4 28 20 1 2 18 3 1 1 29 8 2 1 7 10 3 2 30 6 3 1 5 15 3 11 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM 31 12 1 1.3 8 10 4 1 32 12 1 1.2 8 10 1 3 33 20 3 1.7 12 5 1 2 34 24 1 2 28 3 2 1 35 6 2 1.2 5 15 1 1 36 6 3 1 7 10 1 5 37 6 2 0.8 5 10 4 1 38 2 3 1 5 15 4 4 39 2 2 0.9 5 20 2 4 40 12 1 1.3 7 5 3 3 41 2 1 1 5 30 4 4 42 2 3 0.9 5 15 3 2 43 4 3 1 6 20 1 3 44 12 1 1.2 10 10 1 4 45 16 2 1.4 10 15 3 4 46 6 3 1 5 7 5 4 47 24 1 2 20 3 2 5 48 12 2 1.2 8 10 2 2 49 12 1 1.2 10 5 2 5 50 24 1 2 28 5 2 5 51 24 2 1.7 25 5 4 2 52 12 2 1.2 12 7 3 2 53 2 3 1 5 15 5 2 54 2 1 0.9 5 20 2 3 55 2 1 0.8 7 15 1 3 56 16 2 1.4 16 5 1 2 57 20 1 1.5 18 7 1 5 58 24 1 2 20 3 1 1 59 2 2 1 5 10 2 2 60 2 1 0.8 5 7 1 3 61 6 2 1 7 5 1 3 62 8 2 1.2 10 7 4 3 63 12 1 1.3 10 10 3 2 64 10 2 1.2 12 12 3 3 65 4 1 1 5 15 3 5 66 6 1 1 7 15 4 4 67 4 3 1 7 25 5 4 68 6 3 1 5 5 2 4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM 69 2 3 0.8 20 30 1 4 70 12 3 1.4 10 15 3 3 71 20 1 1.5 20 5 1 3 72 12 1 1.25 8 15 4 4 73 2 1 0.9 5 20 2 1 74 6 1 1 7 15 3 5 75 12 1 1.2 13 10 2 2 76 6 1 1 6 10 3 2 77 6 3 1 6 7 3 2 78 4 3 1 5 25 1 4 79 4 2 0.9 5 15 4 4 80 4 2 1 7 5 1 3 81 8 2 1 7 15 2 4 82 4 2 0.8 5 7 2 5 83 6 1 1 8 15 1 3 84 2 2 0.8 5 15 1 4 85 2 2 1 10 15 1 5 86 6 3 1 8 5 1 3 87 2 2 0.9 5 20 3 5 88 4 1 1 7 15 3 4 89 2 3 0.8 12 17 5 5 90 2 3 0.9 8 5 1 3 91 20 2 2 28 7 2 3 92 10 1 1.2 12 5 1 3 93 4 1 1 8 20 2 4 94 4 1 1 6 15 2 3 95 20 1 2 18 5 1 5 96 24 1 2 32 7 4 2 97 12 1 1.2 14 10 1 5 98 2 4 0.9 6 25 1 4 99 12 3 1.2 13 10 2 4 100 12 3 1.3 5 10 2 3 101 12 3 1.2 10 5 2 3 102 12 1 1 16 5 4 1 103 24 1 2 18 7 1 3 104 4 1 1.4 8 15 5 2 105 8 1 1.5 10 10 2 1 106 6 1 1 6 13 1 2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM 107 12 2 1.3 20 10 1 3 108 24 2 2.2 25 5 1 1 109 12 2 1.2 16 5 4 3 110 2 1 1 8 7 1 1 111 4 2 0.9 6 3 4 4 112 2 2 0.8 5 20 2 1 113 20 2 1.5 16 5 3 3 114 10 3 1.2 5 10 3 2 115 6 3 1 14 15 1 4 116 12 1 1.2 8 15 3 3 117 4 1 1 5 25 2 3 118 4 2 1 5 10 2 5 119 2 1 0.8 5 7 2 3 120 6 1 1.2 7 10 3 1 121 10 2 1.2 14 5 2 2 122 12 3 1.3 12 5 2 1 123 10 3 1.2 12 15 1 2 124 14 3 1.2 22 10 3 1 125 24 3 2 22 3 1 1 126 20 3 1.7 18 5 3 1 127 10 1 1.25 12 5 2 2 128 10 1 1.2 18 3 2 4 129 4 1 1 7 15 2 1 130 2 1 0.9 5 10 2 5 131 6 1 1.5 7 15 5 4 132 2 1 1 7 25 3 2 133 2 3 0.8 5 10 2 4 134 8 1 1 12 15 2 3 135 12 1 1.25 13 10 1 2 136 12 1 1.2 15 15 3 4 137 2 2 1 10 25 2 4 138 2 2 0.9 5 20 2 5 139 8 1 1 15 5 1 2 140 6 3 1 7 7 1 1 141 12 2 1.3 15 10 1 4 142 12 2 1.2 12 5 3 2 143 20 2 1.5 18 3 2 3 144 10 2 1.2 8 3 2 2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM 145 20 1 1.7 18 10 1 4 146 24 1 1.7 25 5 1 1 147 24 2 2 30 15 1 2 148 10 2 1.3 8 3 1 3 149 8 1 1 7 5 1 3 150 8 1 2 7 13 4 5 151 8 1 1 5 5 4 3 152 8 1 1 16 10 4 4 153 4 2 0.9 5 15 1 3 154 2 2 0.8 7 25 2 3 155 6 1 1 5 20 3 4 156 6 3 1 12 10 5 3 157 8 1 1 12 7 3 3 158 7 1 1 10 5 2 1 159 6 1 1 5 5 3 3 160 2 3 0.9 7 5 2 3 161 5 3 1.2 5 10 1 4 162 2 1 1 25 7 3 3 163 20 2 1.5 20 5 2 2 164 10 1 1 7 10 1 4 165 12 2 1.3 15 10 1 2 166 12 1 1.2 14 10 2 2 167 6 1 1 7 15 2 5 168 14 2 1.4 18 3 2 2 169 16 2 1.4 25 7 2 2 170 6 3 1 10 15 3 5 171 8 2 1.1 5 7 3 4 172 4 1 0.8 8 15 4 3 173 4 2 1 10 30 1 2 174 2 2 0.8 5 20 1 1 175 24 4 2 25 5 1 2 176 4 4 0.8 10 5 3 1 177 4 3 1 10 5 2 2 178 14 2 1.2 20 10 1 3 179 2 2 0.8 7 20 2 4 180 5 2 1 31 5 3 4 181 12 2 1.5 15 10 2 3 182 2 2 0.8 7 20 2 4 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM 183 1 3 0.8 5 25 2 5 184 2 2 1 7 10 1 2 185 4 2 1 10 10 2 3 186 8 1 1 10 5 3 2 187 4 1 1 8 7 2 1 188 12 1 1.2 15 10 1 4 189 16 1 1.5 18 15 2 3 190 2 1 1 5 20 1 2 191 4 4 1 8 10 2 3 192 6 2 1 8 15 2 4 193 1 3 0.8 6 15 1 5 194 4 3 0.9 8 15 2 4 195 6 1 1 10 10 2 1 196 2 1 1 7 7 1 5 197 2 1 0.8 25 15 2 2 198 20 1 2 22 5 3 1 199 4 3 1 10 15 1 4 200 12 2 1.2 15 10 1 3 Nguồn : Số liệu điều tra thực tế bằng bảng hỏi của nhóm tại khu vực làng ĐHQG TP.HCM. Chương III : Ước lượng và phân tích mô hình 3.1. Phân tích mô hình  Mô hình ban đầu Dependent Variable: TIMES Method: Least Squares Date: 04/28/09 Time: 19:24 Sample: 1 200 Included observations: 200 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -6.754596 1.164583 -5.800012 0.0000 YEAR -0.070371 0.211237 -0.333140 0.7394 INCOME 13.33126 0.774388 17.21522 0.0000 MILEAGE 0.216658 0.038237 5.666231 0.0000 WAIT -0.157467 0.032918 -4.783532 0.0000 DENSITY -0.184664 0.154750 -1.193306 0.2342 SAFETY -0.060789 0.133028 -0.456966 0.6482 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM R-squared 0.860406 Mean dependent var 8.765000 Adjusted R-squared 0.856067 S.D. dependent var 6.476845 S.E. of regression 2.457220 Akaike info criterion 4.670311 Sum squared resid 1165.320 Schwarz criterion 4.785752 Log likelihood -460.0311 F-statistic 198.2643 Durbin-Watson stat 1.549427 Prob(F-statistic) 0.000000 TIMES = -6.7546 - 0.0704*YEAR + 13.3313*INCOME + 0.2167*MILEAGE (Se) (1.1646) (0.2112) (0.7744) (0.0382) - 0.1575*WAIT - 0.1847*DENSITY - 0.0608*SAFETY (0.0329) (0.1548) (0.1330) ( Kết quả làm tròn đến 4 chữ số )  Giải thích mô hình  β2 = - 0.0704 < 0 cho biết với các yếu tố không đổi, nếu học cao lên thì hoạt động đi lại bằng xe bus giảm đi  β3 = 13.3313 > 0 cho biết với các yếu tố khác không đổi, nếu thu nhập tăng thêm 1 đơn vị thì hoạt động đi lại bằng xe bus giảm đi 13.3313 đơn vị  β4 =0.2167 > 0 cho biết với các yếu tố khác không đổi, nếu đoạn đường cần đi dài thêm 1 đơn vị thì hoạt động đi lại bằng xe bus tăng lên 0.2167 đơn vị  β5 = - 0.1575 < 0 cho biết với các yếu tố khác không đổi, nếu thời gian chờ xe tăng lên 1 đơn vị thì hoạt động đi lại bằng xe bus giảm 0.1575 đơn vị  β6 = - 0.1847 <0 cho biết với các yếu tố khác không đổi, nếu như xe bus càng thưa thì hoạt động đi lại bằng xe bus càng tăng  β7 = - 0.0608 <0 cho biết với các yếu tố khác không đổi, nếu người ta đánh giá mức độ an toàn của xe bus càng cao thì hoạt động đi lại bằng xe bus càng cao So sánh với dấu dự đoán ban đầu, ta thấy phù hợp với dấu dự đoán. Ta thừa nhận mô hình dự kiến. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM 3.2. Lựa chọn mô hình  Mô hình 1 : Dependent Variable: TIMES Method: Least Squares Date: 04/28/09 Time: 19:24 Sample: 1 200 Included observations: 200 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -6.754596 1.164583 -5.800012 0.0000 YEAR -0.070371 0.211237 -0.333140 0.7394 INCOME 13.33126 0.774388 17.21522 0.0000 MILEAGE 0.216658 0.038237 5.666231 0.0000 WAIT -0.157467 0.032918 -4.783532 0.0000 DENSITY -0.184664 0.154750 -1.193306 0.2342 SAFETY -0.060789 0.133028 -0.456966 0.6482 R-squared 0.860406 Mean dependent var 8.765000 Adjusted R-squared 0.856067 S.D. dependent var 6.476845 S.E. of regression 2.457220 Akaike info criterion 4.670311 Sum squared resid 1165.320 Schwarz criterion 4.785752 Log likelihood -460.0311 F-statistic 198.2643 Durbin-Watson stat 1.549427 Prob(F-statistic) 0.000000 TIMES = -6.7546 - 0.0704*YEAR + 13.3313*INCOME + 0.2167*MILEAGE (Se) (1.1646) (0.2112) (0.7744) (0.0382) - 0.1575*WAIT - 0.1847*DENSITY - 0.0608*SAFETY (0.0329) (0.1548) (0.1330) ( Kết quả làm tròn đến 4 chữ số ) Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM  Mô hình 2 : Dependent Variable: TIMES Method: Least Squares Date: 04/28/09 Time: 19:41 Sample: 1 200 Included observations: 200 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -6.898086 1.079523 -6.389940 0.0000 INCOME 13.35047 0.770465 17.32780 0.0000 MILEAGE 0.216475 0.038145 5.675056 0.0000 WAIT -0.157435 0.032843 -4.793602 0.0000 DENSITY -0.183565 0.154360 -1.189201 0.2358 SAFETY -0.062307 0.132645 -0.469725 0.6391 R-squared 0.860326 Mean dependent var 8.765000 Adjusted R-squared 0.856726 S.D. dependent var 6.476845 S.E. of regression 2.451583 Akaike info criterion 4.660886 Sum squared resid 1165.990 Schwarz criterion 4.759835 Log likelihood -460.0886 F-statistic 238.9902 Durbin-Watson stat 1.557887 Prob(F-statistic) 0.000000 TIMES = -6.8981 + 13.3505*INCOME + 0.2165*MILEAGE - 0.1574*WAIT (Se) (1.0795) (13.3505) (0.0381) (0.0328) - 0.1836*DENSITY - 0.0623*SAFETY (0.1544) (0.1326) ( Kết quả làm tròn đến 4 chữ số ) Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM  Mô hình 3 : Dependent Variable: TIMES Method: Least Squares Date: 04/28/09 Time: 19:42 Sample: 1 200 Included observations: 200 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -7.323800 1.019520 -7.183578 0.0000 INCOME 13.34958 0.771283 17.30828 0.0000 MILEAGE 0.219938 0.038074 5.776571 0.0000 WAIT -0.157673 0.032877 -4.795825 0.0000 SAFETY -0.064323 0.132775 -0.484450 0.6286 R-squared 0.859308 Mean dependent var 8.765000 Adjusted R-squared 0.856422 S.D. dependent var 6.476845 S.E. of regression 2.454185 Akaike info criterion 4.658149 Sum squared resid 1174.490 Schwarz criterion 4.740607 Log likelihood -460.8149 F-statistic 297.7517 Durbin-Watson stat 1.562714 Prob(F-statistic) 0.000000 TIMES = -7.3238 + 13.3496*INCOME + 0.2199*MILEAGE - 0.1577*WAIT (Se) (1.0195) (0.7713) (0.0381) (0.0329) - 0.0643*SAFETY (0.0643) ( Kết quả làm tròn đến 4 chữ số ) Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM  Mô hình 4 : Dependent Variable: TIMES Method: Least Squares Date: 04/28/09 Time: 19:42 Sample: 1 200 Included observations: 200 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -7.087605 0.999288 -7.092654 0.0000 INCOME 13.36518 0.768289 17.39603 0.0000 MILEAGE 0.217763 0.037970 5.735106 0.0000 WAIT -0.160070 0.032296 -4.956356 0.0000 DENSITY -0.184491 0.154038 -1.197698 0.2325 R-squared 0.860167 Mean dependent var 8.765000 Adjusted R-squared 0.857299 S.D. dependent var 6.476845 S.E. of regression 2.446679 Akaike info criterion 4.652023 Sum squared resid 1167.316 Schwarz criterion 4.734480 Log likelihood -460.2023 F-statistic 299.8811 Durbin-Watson stat 1.565075 Prob(F-statistic) 0.000000 TIMES = -7.0876 + 13.3652*INCOME + 0.2178*MILEAGE - 0.1601*WAIT (Se) (0.9993) (0.7683) (0.0380) (0.0323) - 0.1845*DENSITY (0.1540) ( Kết quả làm tròn đến 4 chữ số ) Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM  Mô hình 5 Dependent Variable: TIMES Method: Least Squares Date: 04/28/09 Time: 19:42 Sample: 1 200 Included observations: 200 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. C -7.521703 0.932273 -8.068129 0.0000 INCOME 13.36476 0.769140 17.37624 0.0000 MILEAGE 0.221286 0.037898 5.838972 0.0000 WAIT -0.160394 0.032330 -4.961074 0.0000 R-squared 0.859139 Mean dependent var 8.765000 Adjusted R-squared 0.856983 S.D. dependent var 6.476845 S.E. of regression 2.449389 Akaike info criterion 4.649352 Sum squared resid 1175.904 Schwarz criterion 4.715318 Log likelihood -460.9352 F-statistic 398.4799 Durbin-Watson stat 1.569575 Prob(F-statistic) 0.000000 TIMES = -7.5217 + 13.3648*INCOME + 0.2213*MILEAGE - 0.1604*WAIT (Se) (0.9323) (0.7691) (0.0379) (0.0323) ( Kết quả làm tròn đến 4 chữ số ) Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM  So sánh các mô hình VAIRABLE MÔ HÌNH1 MÔ HÌNH 2 MÔ HÌNH 3 MÔ HÌNH 4 MÔ HÌNH 5 C -6.754596 (1.164583) -6.898086 (1.079523) -7.323800 (1.019520) -7.087605 (0.999288) -7.521703 (0.932273) YEAR -0.070371 (0.211237) INCOME 13.33126 (0.774388) 13.35047 (0.770465) 13.34958 (0.771283) 13.36518 (0.768289) 13.36476 (0.769140) MILEAGE 0.216658 (0.038237) 0.216475 (0.038145) 0.219938 (0.038074) 0.217763 (0.037970) 0.221286 (0.037898) WAIT -0.157467 (0.032918) -0.157435 (0.032843) -0.157673 (0.032877) -0.160070 (0.032296) -0.160394 (0.032330) DENSITY -0.184664 (0.154750) -0.183565 (0.154360) -0.064323 (0.132775) -0.184491 (0.154038) SAFETY -0.060789 (0.133028) -0.062307 (0.132645) ESS 1165.320 1165.990 1174.490 1167.316 1175.904 R-squared 0.860406 0.860326 0.859308 0.860167 0.859139 Adjusted R-squared 0.856067 0.856726 0.856422 0.857299 0.856983 AIC 4.670311 4.660886 4.658149 4.652023 4.649352 Schwarz criterion 4.785752 4.759835 4.740607 4.734480 4.715318 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM Nhận xét : R-squared : mô hình 1 lớn nhất ( = 0.860406 ) Adjusted R-squared : mô hình 4 lớn nhất ( = 0.857299) AIC : mô hình 5 nhỏ nhất ( = 4.649352) Schwarz criterion : mô hình 5 nhỏ nhất ( = 4.715318) ⇒ Mô hình 5 có nhiều tiêu chuẩn tốt nhất, do đó ta chọn mô hình 5 TIMES = -7.5217 + 13.3648*INCOME + 0.2213*MILEAGE - 0.1604*WAIT (Se) (0.9323) (0.7691) (0.0379) (0.0323) 3.3. Kiểm định mô hình TIMES = -7.5217 + 13.3648*INCOME + 0.2213*MILEAGE - 0.1604*WAIT (Se) (0.9323) (0.7691) (0.0379) (0.0323)  Kiểm định mô hình với mức ý nghĩa 5% (0.05) Tại mô hình 1, ta thấy : Prob(YEAR) = 0.7394 > 0.05 Prob(DENSITY) = 0.2342 > 0.05 Prob(SAFETY) = 0.6482 > 0.05 Điều này cho thấy một điều. Tại mức ý nghĩa 5%, khi xét riêng từng biến thì 3 biến : YEAR, DENSITY, SAFETY không có ý nghĩa nên có thể loại bỏ. 3 biến còn lại là INCOME, MILEAGE, WAIT lại rất có ý nghĩa nên ta thừa nhận. Tuy nhiên, để loại bỏ dồng thời cả 3 biến YEAR, DENSITY, SAFETY thì đòi hỏi phải kiểm định F_test . Giả thuyết : H0 : β2 = β6 = β7 = 0 . H1 : Không phải H0 Ta có : Fc = ((ESSr – ESSu)/J ) : ((ESSu/(N – K)) = ((ESS5 – ESS1)/3) : (ESS1/193) = 0.5843 < Fα = F(0.05,3,193) = 2.651396 DNRH0 Cả ba biến YEAR, DENSITY, SAFETY đồng thời không có ý nghĩa với mức ý nghĩa 5%. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM Kết luận : Mô hình xây dựng được là : TIMES = -7.5217 + 13.3648*INCOME + 0.2213*MILEAGE - 0.1604*WAIT (Se) (0.9323) (0.7691) (0.0379) (0.0323) Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM PHẦN KẾT LUẬN 1, Đề cương chi tiết Lời mở đầu Phần mở đầu 1,Lý do chọn đề tài 2,Đối tượng mục đích nghiên cứu Phần nội dung Chương 1 : Cơ sở lý luận +Lý thuyết lượng cầu tài sản +Mô hình dự kiến : +Ảnh hưởng của các yếu tố lên hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG Chương 2 :Mô tả dữ liệu +Mô hình : +Giải thích biến +Bộ số liệu điều tra Chương 3 :Ước lượng và phân tích mô hình 3.1. Phân tích mô hình Mô hình ban đầu Giải thích mô hình 3.2. Lựa chọn mô hình Mô hình 1 Mô hình 2 Mô hình 3 : Mô hình 4 : Mô hình 5 So sánh các mô hình Nhận xét lựa chọn mô hình tối ưu 3.3.Kiểm định mô hình Phần kết luận 1, Đề cương chi tiết 2, Bảng khảo sát 3, Tiến trình thực hiện 4, Kinh phí thực hiện 5, Tài liệu tham khảo Lời cảm ơn . Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM 2. Bảng khảo sát Bảng khảo sát Đi cùng với sự phát triển của xã hội, các dịch vụ công cộng cũng trở nên phổ biến hơn. Không ngoại lệ, xe bus là một loại phương tiện đi lại được sử dụng rất nhiều tại các nước phát triển. Sau khi xuất hiện tại Việt Nam, xe bus cũng đã phát triển khá mạnh. Vây, giới trẻ nhìn nhận như thế nào về phương tiện đi lại công cộng này và đã sử dụng nó như thế nào ? Vì lý do đó, nhóm sinh viên thuộc khoa kinh tế luật chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài Kinh tế lương : “Các yếu tố tác động đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM” Rất mong nhận được sự giúp đỡ của mọi người. Xin mọi người trả lời các câu hỏi sau : Câu 1: Bạn cho biết bạn là sinh viên trường..……….................................... năm thứ……….. Câu 2 : Xin bạn cho biết mức thu nhập trung bình 1 tháng (cả tiền gia đình gửi và tiền đi làm thêm) của bạn…..……................triệu VNĐ. Câu 3: Số lần đí xe bus trung bình trong 1 tuần (cả lượt đi và lượt về) của bạn :……..…..…lần Câu 4 :Đoạn đường mà bạn thường đi xe bus dài : ……...………………………………..…Km Câu 7: Trung bình, để có thể tới nới bạn muốn, bạn phải chờ xe bus hết .…………………phút Câu 5: Những chuyến xe bus mà bạn đi thường : a, Rất đông b.Đông c,Bình thường d,Thưa e,Rất thưa Câu 6: Bạn đánh giá như thế nào về mức độ an toàn khi đi xe bus: a, Rất cao b,cao c, bình thường d, thấp e, rất thấp Cám Ơn Mọi Người Đã Giúp Nhóm Nghiên Cứu Hoàn Thành Đề Tài !!! …(*!*) (~_~)… Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM 3. Tiến trình thực hiện Công việc Thời gian Người thực hiện Chọn đề tài 11/4/2009 – 18/4/2009 Cả nhóm Xây dựng bảng khảo sát 19/4/2009 – 25/4/2009 Cả nhóm Phát bảng khảo sát 27/4/2009 Cả nhóm Chạy Eviews 28/4/2009 Linh Viết bài 29/4/2009 – 9/4/2009 Cả nhóm Chỉnh sửa 10/5/2009 Cả nhóm Viết lại 11/5/2009 -15/5/2009 Linh, Hiền, Hưởng Làm Power point 16/5/2009 – 20/5/2009 Hưởng Hoàn thành 21/5/2009 Cả nhóm Số lượng bảng hỏi phát ra : 220 phiếu Số lượng bảng hỏi thu về :220 phiếu Số lượng bảng hỏi chấp nhận :200 phiếu 4. Kinh phí thực hiện Chi phí bảng hỏi : 220 x 200 = 44.000 (đồng) Chi phí đi lại :15.000 đồng Chi phí in ấn :15.000 đồng Tổng chi phí thực hiện :74.000 đồng 5. Tài liệu tham khảo Giáo trình kinh tế lượng – khoa kinh tế - ĐHQG TP.HCM Giáo trình kinh tế lượng – ĐH kinh tế TP.HCM Bài tập kinh tế lượng – ĐH kinh tế TP.HCM Một số đề tài kinh tế lượng của các anh chị các năm trước. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đi lại bằng xe bus của sinh viên ĐHQG TP.HCM Nhóm kinh tế lượng K07404A – Khoa kinh tế - luật – ĐHQG TP.HCM Lời Cảm Ơn ۩ Quá trình nghiên cứu không tránh khỏi thiếu sót. Nhóm mong nhận được ý kiến của thầy và mọi người. Đề tài hoàn thành là nhờ có sự giúp đỡ của nhiều người, nhóm xin chân thành cảm ơn : Các anh chị các khóa trước đã giúp đỡ nhóm về kinh nghiệm làm đề tài Cảm ơn các bạn sinh viên đã giúp nhóm hoàn thành số liệu thống kê Đặc biệt cảm ơn thầy giáo, nhờ có kiến thức mà thầy dạy tui em mới có thể hoàn thành đề tài. Nhóm xin chân thành cảm ơn !!!

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfxe buyt.pdf
  • pdfxe buyt.tt.pdf
Tài liệu liên quan