Đề án Bao bì nhiều lớp - Tetrapak
Ưu điểm bao bì Tetrapak :
1, Dễ vận chuyển và sử dụng
2, Có thể tái chế
3, Đảm bảo sản phẩm vô trùng tuyệt đối
4, Bảo quản thời gian dài ở nhiệt độ thường
5, Ngăn sự tác động của ánh sáng và oxy
6, Đảm bảo sản phẩm không bị biến đổi màu, mùi
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Bao bì nhiều lớp - Tetrapak, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bao bì nhiều lớp - TetrapakĐề tài:11Đại học Công Nghiệp Thực Phẩm Tp HCMMôn: Công nghệ bao bì và dóng gói thực phẩmGV: Đỗ Vĩnh LongNhóm: 11Danh sách thành viênHà Trần Trung HiếuBùi Thị Kim GiangPhạm Thị Diệu LinhTrần Thanh ThủyNội dungI/ Giới thiệu bao bì màng nhiều lớpIII/ Các phương pháp ghép màngIV/ Ưu nhược điểm bao bì màng nhiều lớpII/ Phương pháp chế tạo màng nhiều lớpV/ Phương pháp đóng gói bao bì TetrapakI/ Giới thiệu bao bì màng nhiều lớp Là loại bao bì được cấu tạo từ nhiều lớp vật liệu khác nhau như : giấy, nhôm, nhựa, Mỗi lớp vật liệu có một đặc tính và chức năng khác nhau.Định Nghĩa1.1/ Định nghĩa và mục đíchI/ Giới thiệu bao bì màng nhiều lớp Để có được một loại vật liệu ghép với các tính năng được cải thiện nhằm đáp ứng các yêu cầu bao bì.Mục Đích1.1/ Định nghĩa và mục đích Chỉ một tấm vật liệu vẫn có thể cung cấp đầy đủ tất cả các tính chất như: tính cản khí, hơi ẩm, độ cứng, tính chất in tốt, tính năng chế tạo dễ dàng, tính hàn tốt như yêu cầu đã đặt ra.I/ Giới thiệu bao bì màng nhiều lớp1.1/ Định nghĩa và mục đích Được sử dụng rộng rãi làm nguyên liệu cho bao bì thực phẩm, dược phẩm Về lợi ích kinh tế và tính phổ biến trong thực tế bao bì màng nhiều lớp đạt được các yêu cầu kỹ thuật, tính kinh tế, tiện dụng thích hợp cho từng loại bao bì, giữ gìn chất lượng sản phẩm bên trong bao bì, giá thành rẻ,I/ Giới thiệu bao bì màng nhiều lớpCấu Trúc1.2/ Cấu trúc và phân loại Các polymer khác nhau được sử dụng tùy thuộc vào vai trò của chúng như là lớp cấu trúc, lớp liên kết, lớp cản, lớp hàn.I/ Giới thiệu bao bì màng nhiều lớpCấu Trúc1.2/ Cấu trúc và phân loạiLớp cấu trúc Đảm bảo các tính chất cơ học cần thiết, tính chất in dễ dàng và thường có cả tính chống ẩm. Thông thường đó là những loại nhựa rẻ tiền.Như:LDPE, HDPE, EVA, LLDPE, PP (đối với những cấu trúc mềm dẻo)HDPS hay PD (đối với cấu trúc cứng).I/ Giới thiệu bao bì màng nhiều lớpCấu Trúc1.2/ Cấu trúc và phân loạiCác lớp liên kết Là những lớp keo nhiệt dẻo (ở dạng đùn) được sử dụng để kết hợp các loại vật liệu có bản chất khác nhau.I/ Giới thiệu bao bì màng nhiều lớpCấu Trúc1.2/ Cấu trúc và phân loạiCác lớp cản Được sử dụng để có được những yêu cầu đặc biệt về khả năng cản khí và giữ mùi. PET (trong việc ghép màng)NylonEVOH PVDCThường là:I/ Giới thiệu bao bì màng nhiều lớpCấu Trúc1.2/ Cấu trúc và phân loạiCác lớp vật liệu hànLDPEhỗn hợp LLDPE, EVA, inomer,Thường là:I/ Giới thiệu bao bì màng nhiều lớpPhân loại1.2/ Cấu trúc và phân loạiBao bì nhiều lớp nhựa với nhau.Gồm các màng nhựa ghép lại với nhauVí dụ: Các bao bì mì ăn liền, túi ngoài bánh, kẹo, trà, cafe,.. thường được ghép từ BOPP/PE; PET/PE,...I/ Giới thiệu bao bì màng nhiều lớpPhân loại1.2/ Cấu trúc và phân loạiBao bì nhiều lớp nhựa với nhau.Gồm các màng nhựa ghép lại với nhauVí dụ: Các loại túi bánh snack thường được ghép từ PET/PE, OPP/PE, PET/NPET, PET/CPP, OPP/CPP,...I/ Giới thiệu bao bì màng nhiều lớpPhân loại1.2/ Cấu trúc và phân loạiBao bì ghép nhựa và các vật liệu khácBao bì ghép nhựa và kim loại: Gồm các màng nhựa và màng kim loại (thường là nhôm) ghép với nhau. Ví dụ: PET/PE/Al/PE, BOPP(PET)/Al/PE,...thường gặp ở túi trà, cafe hòa tan, cafe bột, thức ăn nhanh.I/ Giới thiệu bao bì màng nhiều lớpPhân loại1.2/ Cấu trúc và phân loạiBao bì ghép nhựa và các vật liệu khácBao bì ghép nhựa và giấy: Giấy/PE/Nhôm/LDPE dùng cho thực phẩm khô cần màng ngăn hơi nước, khí và ánh sáng. Lớp ngoài cùng là PE chống ẩm. Lớp mực in (cellopane) dễ in. => Lớp giấy: tăng độ cứng cho bao bì.I/ Giới thiệu bao bì màng nhiều lớpPhân loại1.2/ Cấu trúc và phân loạiBao bì giấy và nhômVí dụ : thường gặp ở kẹo Sing Gum, kẹo Socola,Vì nhôm được dát mỏng nên dễ rách, do đó ghép giấy để tăng độ bền của nhôm.II/ Phương pháp chế tạo màng nhiều lớp2.1.1/Phương pháp đùn cán trực tiếp 2.1/ Trực tiếpNguyên tắcPolymerCho vào những đường dẫn khác nhau trên thiết bị đùn cán Dẫn vào một đường ống chung Đùn cán trực tiếp ra các màng ghépII/ Phương pháp chế tạo màng nhiều lớp2.1.1/Phương pháp đùn cán trực tiếp 2.1/ Trực tiếpƯu điểmNhượt điểmTiết kiệm thời giaHạn chế hiện tượng tách lớp giữa các lớp màng ghép.Sự đồng đều bề mặt không caoPhải dựa vào độ nóng chảy của từng loại nhựaCác vật liệu đùn cán phải có cấu trúc tương tự nhauII/ Phương pháp chế tạo màng nhiều lớp2.1.1/Phương pháp đùn thổi 2.1/ Trực tiếpNhựa nóng chảyThổi phồng ốngLàm nguội màng phim nóngQua con lăn để làm dẹp lại tạo thành màng đôi.tạo thành một ống thành mỏngII/ Phương pháp chế tạo màng nhiều lớp2.1.1/ Phương pháp đùn thổi 2.1/ Trực tiếpII/ Phương pháp chế tạo màng nhiều lớp2.2/ Phương pháp gián tiếpNguyên tắcTrên cùng một đường dẫn các vật liệu không được đùn ra cùng lúc mà các lớp được đùn ra theo trình tự nhất định.Khi lớp màng thứ nhất được đùn ra, lớp nhựa đầu tiên khô lại hay đã đóng rắn thì lớp nhựa thứ hai được trãi lên lớp nhựa thứ nhất và trình tự cứ như vậy thì màng ghép sẽ được tạo raII/ Phương pháp chế tạo màng nhiều lớp2.2/ Phương pháp gián tiếpII/ Phương pháp chế tạo màng nhiều lớp2.2/ Phương pháp gián tiếpƯu điểmNhượt điểmCác vật liệu cho vào thiết bị đùn cán có thể khác nhau và đảm bảo được độ đồng đều bề mặt sau khi đùn cán.Phương pháp này mất khá nhiều thời gian so với phương pháp đùn cán trực tiếp.II/ Phương pháp chế tạo màng nhiều lớp2.2/ Phương pháp gián tiếp- Trong quá trình đùn cán nguyên liệu plastic phải không được lẫn nước do nước sẽ làm cho cấu trúc hạt trở nên không đồng đều và làm giảm liên kết giữa các hạt plastic khi đùn cán. - Đồng thời phải chú ý đến nhiệt trong quá trình đùn cán nếu quá cao có thể gây hư hỏng cấu trúc của plastic.- Lớp màng phải có khả năng hàn dán nhiệt tốt và có tính trơ đối với sảnphẩm tính chống thấm tốt.Yêu cầu quá trìnhIII/ Các phương pháp ghép màng3.1/ Phương pháp ghép ướtGhép ướt là phương pháp ghép bằng keo, tại thời điểm ghép hai lớp vật liệu với nhau chất kết dính (keo) ở trạng thái lỏng.Đây là phương pháp ghép được sử dụng khá rộng rãi đặc biệt ứng dụng nhiều nhất khi ghép màng nhôm với giấy.III/ Các phương pháp ghép màng3.1/ Phương pháp ghép ướtCuộn xả 1Bộ phận tráng keoBộ phận sấyCuộn xả 2Bộ phận ghép dánCác lô ép và căng màngCuộn thuIII/ Các phương pháp ghép màng3.1/ Phương pháp ghép ướtKeo sử dụng:Là dạng keo polymer nhân tạo gốc nước.Keo ở trạng thái lỏng sẽ thẩm thấu qua một lớp vật liệu và bay hơi sau đó.Keo được tráng lên lớp vật liệu 1 ít có tính thấm nước hơn, sau đó ngay lập tức được ghép với lớp vật liệu thứ 2Nước chứa trong keo sẽ bay hơn tại đơn vị sấy, keo khô tạo kết dính giữa hai lớp vật liệu.III/ Các phương pháp ghép màng3.2/ Ghép khô Không dung môiLà phương pháp ghép bằng keo, màng không dung môi không sử dụng tới các loại keo có gốc dung môi mà sử dụng loại keo 100% rắn.Nhờ đó ta có thể giảm một cách đáng kể việc tiêu thụ năng lượng tiêu tốn cho các công đoạn sấy khô dung môi trong keo hoặc cho việc thổi và thông gió.III/ Các phương pháp ghép màng3.2/ Ghép khô Không dung môiLoại keo 1 hoặc 2 thành phần, loại keo một thành phần được dùng chủ yếu để ghép với giấy.Keo sử dụngLớp keo được tráng vào khoảng từ: 0.8-1.5g/m2.Máy ép khô Không dung môiIII/ Các phương pháp ghép màng3.2/ Ghép khô Không dung môiƯu điểmGiảm được tiếng ồn do bởi. không có hệ thống thông gió.Không còn sót dung môi trong lớp màng đã ghép.Không gây ô nhiễm không khíChi phí đầu tư thấp.Không cần sấy qua nhiệtKhông cần bảo vệ sự nổ gây ra dung môiYêu cầu về mặt bằng ítChi phí sản xuất thấpTốc độ sản xuất caoIII/ Các phương pháp ghép màng3.3/ Ghép đùnPhương pháp: sử dụng nhiệt độ để làm tan chảy bề mặt tiếp xúc giữa các lớp vật liệu. Sau đó dùng áp lực để ghép các lớp vật liệu với nhauIII/ Các phương pháp ghép màng3.3/ Ghép đùnHệ thống máy ghép bao bì nhựa đùn, máy ghép khô cho phép thực hiện các cấu trúc từ đơn giản đến phức tạp giữa màng/nhựa, màng/màng, màng/nhôm... IV/ Ưu nhượt điểm của bao bì màng nhiều lớpƯu điểmNhượt điểm+ Phát huy các ưu điểm và khắc phục được về cơ bản các nhược điểm của các loại bao bì bằng vật liệu truyền thống+ Khối lượng bao bì nhỏ+ Chống ẩm, chống thấm khí tốt+ Có thể sản xuất hàng loạt trên dây chuyền công nghệ bao bì hiện đại với năng suất lớn, mức độ tiêu chuẩn hóa caoIV/ Ưu nhượt điểm của bao bì màng nhiều lớpƯu điểmNhượt điểm+ Không có khả năng chịu nhiệt độ cao nên không thể làm bao bì cho các sản phẩm thực phẩm cần thanh trùng ở nhiệt đọ cao+ Bao bì màng nhiều lớp phần lớn chỉ áp dụng trên dây chuyền đóng gói vô khuẩnV/ Phương pháp đóng gói bao bì Tetrapak5.1 Lịch sử của bao bì Tetrapak :Cách đây hơn 60 năm, Ruben Rausing đã có một phát minh kỳ diệu và được coi là một cuộc cách mạng đối với ngành giấy cũng như ngành thực phẩm. Lần đầu tiên trên thế giới đã xuất hiện những hộp giấy carton Tetrapak có thể đựng được sữa, nước uống và thực phẩm.V/ Phương pháp đóng gói bao bì Tetrapak5.2 Giới thiệu về bao bì Tetrapak : Là loại bao bì màng ghép rất nhẹ, bao gồm 7 lớp vật liệu ghép lại với nhau. Nhằm mục đích vô trùng, đảm bảo chất lượng tuơi ban đầuBao bì tetrapak là gì?V/ Phương pháp đóng gói bao bì Tetrapak5.2 Giới thiệu về bao bì Tetrapak : Bao bì nhẹ, có tính bảo vệ môi trường, tiện ích cho sử dụng, chuyên chở, phân phối và bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ thường với thời gian dài.V/ Phương pháp đóng gói bao bì Tetrapak5.2 Giới thiệu về bao bì Tetrapak :V/ Phương pháp đóng gói bao bì Tetrapak5.3 Cấu trúc bao bì Tetrapak Gồm có: + Những lớp giấy bìa và nhựa (75%) + Polyethylene (20%) + Lớp lá nhôm siêu mỏng (5%).Các loại vật liệu này được ép một cách khéo léo để tạo thành một cấu trúc bền vững.5.3.1 Nguyên liệuV/ Phương pháp đóng gói bao bì Tetrapak5.3 Cấu trúc bao bì Tetrapak 5.3.2 Cấu trúc của giấy TetrapakLớp 1 (màng HDPE): chống thấm nước, bảo vệ lớp in bên trong bằng giấy và tránh bị trầy xước.Lớp 2 (giấy in ấn): trang trí và in nhãn.Lớp 3 (giấy kraft): có thể gấp nếp tạo hình dáng hạt, lớp này có độ cứng và dai chịu đựng được những va chạm cơ học.V/ Phương pháp đóng gói bao bì Tetrapak5.3 Cấu trúc bao bì Tetrapak 5.3.2 Cấu trúc của giấy TetrapakLớp 4 (màng copolymer của PE): lớp keo kết dính giữa giấy kraft và màng nhôm.Lớp 5 (màng nhôm): ngăn chặn ẩm, ánh sáng, khí và hơi.V/ Phương pháp đóng gói bao bì Tetrapak5.3 Cấu trúc bao bì Tetrapak 5.3.2 Cấu trúc của giấy TetrapakLớp 6 (ionomer hoặc copolymer của PE): lớp keo kết dính giữa màng nhôm và màng HDPE trong cùng.Lớp 7 (LDPE): cho phép bao bì dễ hàn và tạo lớp trơ tiếp xúc với sản phẩm bên trong.V/ Phương pháp đóng gói bao bì Tetrapak5.3 Cấu trúc bao bì Tetrapak 5.3.3 Cách đóng gói bao bì Tetrapak:Các lớp vật liệu giấy được in nhãn theo yêu cầu của xí nghiệp sản xuất, sau đó được ghép với các lớp vật liệu khác và quấn thành từng cuộn có chiều rộng bằng chu vi của thân trụ hộp.V/ Phương pháp đóng gói bao bì Tetrapak5.3 Cấu trúc bao bì Tetrapak 5.3.3 Cách đóng gói bao bì Tetrapak:Trước khi chiết rót, cuộn nguyên liệu bao bì được tiệt trùng bằng dung dịch H2O2 và được sấy khô trong phòng kín vô trùng và được đưa vào máy hàn dọc thân hộp và ghép đáy. Sau đó dịch thực phẩm được chiết rót định lượng vào hộp và bao bì được hàn ghép mí đầu, cắt rời, xếp góc. Hộp sản phẩm được dòng nước phun để làm sạch chất lỏng dính ở các mối hàn đầu và đáy, sau đó được thổi không khí nóng để khô hộp. V/ Phương pháp đóng gói bao bì Tetrapak5.3 Cấu trúc bao bì Tetrapak 5.3.4 Ưu nhược điểm bao bì TetrapakƯu điểmGiảm tổn thất tối đa hàm lượng vitamin (giảm hơn 30% so với chai thủy tinh)Đảm bảo cho sản phẩm không bị biến đổi màu, mùiỞ nhiệt độ thường thời gian bảo quản thực phẩm dài hơn các loại bao bì khácV/ Phương pháp đóng gói bao bì Tetrapak5.3 Cấu trúc bao bì Tetrapak 5.3.4 Ưu nhược điểm bao bì TetrapakƯu điểmNgăn cản sự tác động của ánh sáng và oxy Dễ dàng vận chuyển và sử dụng Có thể tái chế nên giảm thiểu được ô nhiễm môi trườngĐảm bảo cho sản phẩm được vô trùng tuyệt đốiVideoCâu hỏi 1Kẹo Sing Gum, kẹo Socola,... thuộc nhóm bao bì nào của bao bì màng nhiều lớp?A. Bao bì giấy và nhômC. Bao bì nhựa và các vật liệu khácB. Bao bì ghép nhiều lớp nhựa với nhauD. Tất cả đều đúngCâu hỏi 2Bao bì màng nhiều lớp là loại bao bì được cấu tạo từ nhiều lớp vật liệu khác nhau như : giấy, nhôm, nhựa, Mỗi lớp vật liệu có một đặc tính và ------- khác nhau. Tùy thuộc vào -------- của bao bì và sản phẩm được chứa đựng mà có thể ghép từng lớp lại với nhau để giảm thiểu nhược điểm và làm tăng ưu điểm của những lớp vật liệu đơn .A. Mục đích sử dụng - Đặc tínhC. Mục đích sử dụng - Chức năngB. Chức năng - Mục đích sử dụngD. Chức năng - Đăc tínhCâu hỏi 3Ưu điểm của phương pháp đùn cán trực tiếp 1, Đồng đều bề mặt bao bì 2, Hạn chế hiện tượng tách lớp 3, Tiết kiệm thời gian 4, Giảm chi phíA. 1,2C. 3,4B. 2,3D. 4,1Câu hỏi 4Phương pháp ghép màng nào thường được sử dụng rộng rãi ?A. Ghép khô không dung môiC. Phương pháp ghép ướtB. Ghép đùnD. A và C đúngCâu hỏi 5Nhược điểm của bao bì màng nhiều lớp : 1, Khả năng chịu nhiệt không cao nên không thanh trùng ở nhiệt độ cao 2, Chỉ áp dụng trên dây chuyền đóng gói vô khuẩn 3, Chống ẩm, chống thấm khí kém 4, Khối lượng bao bì lớn 5, Sàn xuất với năng suất nhỏ, mức độ tiêu chuẩn hóa kémA. 5,4C. 3,2B. 4,3D. 2,1Câu hỏi 6Đặc điểm của bao bì tetrapackA. Có tính bảo vệ môi trường C. Bảo quản ở nhiệt độ thường với thời gian dài B. Tiện ích cho sử dụng, chuyên chở, phân phối D. A, B và C đúngCâu hỏi 7Cấu trúc của giấy Tetrapak gồm bao nhiêu lớp ?A. 6C. 7B. 5D. 4Câu hỏi 8Nguyên liệu Polyethylene trong bao bì Tetrapak chiếm bao nhiêu phần trăm ?A. 15%C. 25%B. 20%D. 30%Câu hỏi 9Ưu điểm bao bì Tetrapak : 1, Dễ vận chuyển và sử dụng 2, Có thể tái chế 3, Đảm bảo sản phẩm vô trùng tuyệt đối 4, Bảo quản thời gian dài ở nhiệt độ thường 5, Ngăn sự tác động của ánh sáng và oxy 6, Đảm bảo sản phẩm không bị biến đổi màu, mùiA. 1,2,3,4,5,6C. 2,3,4,5,6B. 1,2,3,4,5D. 1,2,3,4,6The End
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cong_nghe_bao_bi_bao_bi_nhieu_lop_nhom_11_6318.pptx