Nghiên cứu đã đưa ra khái niệm, ý nghĩa
của SCC và một ố phương pháp ước lượng
SCC dựa trên phân tích chi phí - lợi ích truyền
thống nhằm giúp người đọc hiểu rõ ràng và
chính xác hơn các tác động do phát thải GHG ,
lợi ích của các biện pháp giảm phát thải và ổn
định nồng độ GHG trong khí quyển - mục tiêu
cơ bản nh t của Nghị định thư Kyoto. Kết quả
ước lượng SCC cho dự án khai thác khí đồng
hành tại mỏ Rạng Đông - Bà Rịa - Vũng Tàu đã
chứng minh giảm thiểu phát thải khí nhà kính
của dự án CDM mang lại lợi ích xã hội lớn hơn
o với lợi ích bán chứng ch giảm phát thải
(SCC phụ thuộc chủ yếu vào hệ ố chiết kh u
xã hội r(t)). Các dự án CDM không ch đơn
thuần giảm thiểu GHG , đem lại doanh thu từ
bán CER mà chúng còn bao gồm nhiều tác
động quan trọng khác. Thực tế hiện nay các tác
động y thường bị bỏ qua hoặc không được
định lượng thành tiền trong phân tích chi phí -
lợi ích cho một dự án cụ thể.
9 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá chi phí xã hội của Carbon - Ứng dụng thử nghiệm cho dự án CDM thu hồi khí đồng hành tại mỏ dầu Rạng Đông - Bà Rịa - Vũng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 31, Số 4 (2015) 21-29
Đánh giá chi phí xã hội của Carbon
Ứng dụng thử nghiệm cho dự án CDM thu hồi khí đồng hành
tại mỏ dầu Rạng Đông - Bà Rịa - Vũng Tàu
Đàm Thị Tuyết*
Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội,
144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Nhận ngày 10 tháng 6 năm 2015
Ch nh ửa ngày 7 tháng 11 năm 2015; ch p nhận đăng ngày 18 tháng 12 năm 2015
Tóm tắt: Nghiên cứu này đưa ra khái niệm và ý nghĩa của chi phí xã hội của Carbon (SCC) và
một ố phương pháp ước lượng SCC dựa trên các phương pháp phân tích chi phí - lợi ích truyền
thống. Trên cơ ở đó, nghiên cứu ứng dụng tính SCC cho dự án cơ chế phát triển ạch (CDM) thu
hồi khí đồng hành tại mỏ dầu Rạng Đông - Bà Rịa - Vũng Tàu. Kết quả phân tích cho th y SCC
phụ thuộc chủ yếu vào hai hệ số chiết kh u trong mô hình tính toán là hệ số chiết kh u xã hội r(t)
và hệ số chiết kh u Carbon r(CO2). Tuy nhiên, nghiên cứu cũng ch ra rằng SCC phụ thuộc nhiều
hơn vào hệ ố r(t), điều đó có nghĩa là việc đầu tư giảm thiểu phát thải khí nhà kính của các dự án
CDM mang lại lợi ích xã hội lớn hơn o với lợi ích bán chứng ch giảm phát thải (CER).
Từ khóa: Chi phí xã hội của Carbon, biến đổi khí hậu, cơ chế phát triển ạch.
1. Giới thiệu * Cost of Carbon - SCC) là khái niệm thể hiện chi
phí do tác động của BĐKH đến kinh tế xã hội
1.1. Tính cấp thiết của nghiên cứu
tính cho 1 t n CO2 (tC). Thực tế cho th y SCC
là công cụ phân tích chính ách nhằm xác định
Biến đổi khí hậu (BĐKH) toàn cầu với các
chi phí để giảm thiểu phát thải CO . Đánh giá
tác động chính như làm dâng mực nước biển, 2
SCC r t khó khăn bởi vì tác động của CO
khí hậu thay đổi đột biến, uy giảm ch t lượng 2
không ch bao gồm yếu tố thị trường (tiền tệ)
môi trường ống là một trong những hiểm
mà còn bao gồm các yếu tố phi thị trường (phi
họa về môi trường trên thế giới nói chung và ở
tiền tệ) [3, 4, 5]. Tác động thị trường của SCC
Việt Nam nói riêng [1]. Một trong những giải
bao gồm ự thay đổi trong lĩnh vực tài nguyên
pháp giảm thiểu ự tác động của BĐKH là giảm
khoáng ản, rừng, đ t đai, biển..., còn các tác
thiểu hàm lượng CO2 trong khí quyển, tuy
động phi thị trường của SCC bao gồm ự thay đổi
nhiên giải pháp này cần có ự đầu tư r t tốn
về môi trường ống, ảnh hưởng đến ức khỏe
kém [2]. Chi phí xã hội của Carbon (Social
cộng đồng và ô nhiễm nguồn nước... [5, 6].
_______ Tác động của ự nóng lên toàn cầu và
*
ĐT.: 84-902171049 những hiểm họa do khí nhà kính (GHGs) gây ra
Email: tuyetdt@vnu.edu.vn
2 1
22 Đ.T. Tuyết / Tạp chí Kh a học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh d anh, Tập 31, Số 4 (2015) 21-29
khó nhận th y trên thực tế do ự hạn chế về tri 1.3. Phạm vi nghiên cứu
thức của con người [3]. Tuy nhiên, hiện nay r t
- Phạm vi thời gian: Phân tích các chi phí và
nhiều nhà khoa học đang nỗ lực nghiên cứu dự
lợi ích trong thời gian thực hiện giảm thiểu
báo về khả năng phát thải GHG trong tương lai
GHG từ năm 2000 đến năm 2011, trùng với
thông qua tỷ lệ gia tăng dân ố, tăng trưởng thời gian tín dụng của dự án CDM.
kinh tế cao và hiệu quả ử dụng năng lượng có
- Phạm vi không gian: Đánh giá các tác
độ tin cậy cao. Trong đó phải kể đến mô hình
động trong phạm vi thực hiện dự án mỏ dầu
đánh giá tích hợp các yếu tố khí hậu, kinh tế xã
Rạng Đông - Bà Rịa - Vũng Tàu.
hội và các tác động của nó trong tương lai đến
ức khỏe cộng đồng và ự tồn tại của các hệ 1.4. Phương pháp nghiên cứu
inh thái quý hiếm khác [7]. Hậu quả của
- Thu thập và tổng hợp thông tin dữ liệu.
BĐKH toàn cầu do phát thải GHG là r t đa
Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ “cơ ở dữ
dạng và có tiềm năng r t lớn. Mặt khác, chi phí
liệu dự án CDM khai thác và tận thu khí đồng
để giảm thiểu GHG cũng r t đa dạng và tốn
hành ở mỏ Rạng Đông, Vũng Tàu, Việt Nam
kém [7, 8], do đó bài viết này tập trung nghiên
của Công ước khung của Liên Hợp Quốc về
cứu chi phí của BĐKH theo quan điểm xã hội,
BĐKH (UNFCCC)”1.
được hiểu là chi phí xã hội của Carbon (SCC),
được ứng dụng trên thực tế như là một tiêu - Phân tích, mô phỏng và tính toán thử
chuẩn quan trọng để đánh giá lợi ích của các nghiệm SCC cho dự án CDM trên mô hình
đánh giá chi phí lợi ích (CBA).
giải pháp giảm thiểu GHG .
Khái niệm SCC ch chi phí thiệt hại toàn
cầu biên của phát thải CO2, thường được xác 2. Tổng quan các nghiên cứu liên quan
định như là giá trị hiện tại ròng (NPV) của tác 2.1. Khái niệm SCC
động do phát thải GHG trong thời gian dài hay
SCC là giá trị bằng tiền đặc trưng cho thiệt
của một t n CO2 tăng thêm do phát thải vào khí
quyển tại thời điểm hiện tại. Giá trị của SCC có hại kinh tế - xã hội toàn cầu khi thải ra 1 đơn vị
khối lượng CO2 tại thời điểm hiện tại. Khi phân
thể xác định được bằng tiền cho một t n CO2
dựa vào “đường cơ ở” của dự án CDM. Giá trị tích chi phí - lợi ích dự án CDM thì SCC được
xác định là chi phí tài chính để giảm thiểu thiệt
của SCC có ý nghĩa quan trọng trong thực tiễn
hại do phát thải GHG . Do vậy, SCC chính là
ra quyết định hoặc phê duyệt các dự án đầu tư,
lợi ích của các giải pháp giảm thiểu GHG . Nếu
xây dựng và đánh giá chính ách liên quan đến
SCC càng lớn thì càng thu hút đầu tư vào thị
phát thải GHG hoặc BĐKH [3, 4, 5, 8].
trường giảm GHG [3, 4, 5, 8].
1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đánh giá SCC có ý nghĩa quan trọng trong
việc xác định các giải pháp giảm thiểu GHG ,
- Giới thiệu khái niệm và các phương pháp cụ thể:
ước lượng SCC trong quá trình hướng tới mục - Xác định mức độ phát thải GHG tối ưu
tiêu phát triển bền vững; trên quan điểm kinh tế, vì nó không thể bằng 0
- Áp dụng thử nghiệm đánh giá SCC cho dự và chi phí giảm thiểu GHG r t lớn [5];
án CDM thu hồi khí đồng hành tại mỏ dầu _______
Rạng Đông - Bà Rịa - Vũng Tàu. 1https://cdm.unfccc.int/Projects/DB/DNV-
CUK1133472308.56
Đ.T. Tuyết / Tạp chí Kh a học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh d anh, Tập 31, Số 4 (2015) 21-29 23
- Xây dựng chính ách giảm thiểu GHG các tác động như: tác động đến ức khỏe con
phù hợp, đặc biệt là xây dựng các tiêu chuẩn về người, ự công bằng và các thảm họa môi
môi trường liên quan đến GHG và BĐKH [8]. trường không thể hồi phục [3, 5].
2.2. Các phương pháp xác định SCC
3. Ứng dụng tính SCC cho dự án CDM thu
a. Phương pháp xác định điểm phát thải hồi khí đồng hành tại mỏ dầu Rạng Đông -
biên (tối ưu) Bà Rịa - Vũng Tàu
Mục tiêu chính của các phương pháp xác
3.1. Thông tin chung về dự án
định chi phí xã hội của việc giảm thiểu GHG
là tính mức phát thải tối ưu theo thời gian. Theo Dự án khai thác và thu hồi khí đồng hành
đó, mức thuế ô nhiễm được xác định bằng chi mỏ Rạng Đông với vị trí cách 140 km bờ biển
phí gián tiếp nhằm duy trì ự phát thải ở mức Đông Nam - Việt Nam, thuộc địa phận t nh Bà
tối ưu đó [5]. Rịa - Vũng Tàu [9].
Điểm phát thải tối ưu là giao điểm của - Tổng đầu tư ban đầu của dự án: 73 triệu $US
đường chi phí phát thải biên (MAC) và đường
- Số lượng CO2 giảm thiểu: 6,77 triệu t n
thiệt hại biên (MD), tại đó chi phí xã hội biên trong 10 năm (2001-2011)
của việc giảm phát thải bằng lợi ích từ thiệt hại
tránh được do hoạt động giảm phát thải đó [5]. - Thời gian dự án CDM: 10 năm (2001-2011)
- Đầu tư ban đầu cho phần CDM của dự án:
b. Phương pháp chi phí biên (MC)
10 triệu đô la Mỹ.
Phương pháp chi phí biên nhằm ước lượng
- Chi phí giám sát và khác: 1 triệu đô la
ự chênh lệch giữa các mức thiệt hại trong
Mỹ/năm
tương lai gây ra do ự thay đổi của đường phát
thải cơ ở [5, 8]. - Tỷ ố chiết kh u xã hội – r(t): 5%
c. Phương pháp phân tích chi phí - hiệu quả - Tỷ ố chiết kh u Carbon r(C): 10%
Đây là một dạng của phân tích chi phí lợi Một số giả định ban đầu:
ích (CBA), trong trường hợp chúng ta coi t t cả - Các khí khác đều được chuyển thành CO2
các loại chi phí của các dự án khác nhau đều tạo khi xây dựng đường phát thải cơ ở;
ra một lợi ích - chính là mục tiêu của chính - Mức giảm phát thải là chênh lệch giữa
ách. Mục tiêu của chính ách có thể là mục mức phát thải của dự án và mức phát thải cơ ở.
tiêu giảm thiểu GHG cụ thể. Kết quả phân tích
này biểu diễn dưới dạng chi phí/1 đơn vị giảm 3.2. Kết quả tính t án
phát thải ($/1tCO2) [3, 5].
SCC được xác định theo phương pháp phân
d. Phân tích đa mục tiêu (MCA) tích chi phí - lợi ích (CBA) và theo mô hình
Phân tích đa mục tiêu là một dạng của NPV = 0, có nghĩa là lợi ích từ giảm thiểu 1
phân tích CBA. Đây là một mô hình phân tích đơn vị Carbon của dự án CDM bằng chi phí
kết hợp cả phân tích các tác động được định thiệt hại xã hội do phát thải 1 đơn vị Carbon do
lượng bằng tiền và các tác động định tính dự án đầu tư phát triển. Kết quả tính toán được
không bằng tiền. Các thông tin định tính có trình bày trong Bảng 2. Các thông ố kết quả
thể là những thông tin đang được nghiên cứu tính toán được phân tích dưới dạng các đồ thị
và r t khó định lượng bằng tiền, đặc biệt là Hình 1.
24 Đ.T. Tuyết / Tạp chí Kh a học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh d anh, Tập 31, Số 4 (2015) 21-29
Bảng 1: Khối lượng giảm thiểu CO2 trong thời gian tín dụng của dự án
Khối lượng CO e* ước tính
Năm 2
giảm thiểu hàng năm (triệu tấn)
T12/ 2001 0,06
2002 1,07
2003 1,39
2004 1,05
2005 0,86
2006 0,65
2007 0,51
2008 0,44
2009 0,38
2010 0,27
T1- 11/ 2011 0,11
Tổng khối lượng (Kl) CO2e ước tính 6,77
giảm thiểu (triệu t n)
Thời gian tín dụng của dự án (năm) 10
Kl CO2e ước tính giảm thiểu trung 677
bình/năm (nghìn t n)
*
Ghi chú: CO2e = CO2 tương đương.
Nguồn: UNFCCC (2005) [9].
Bảng 2: Ước lượng giá trị chi phí xã hội Carbon cho dự án CDM thu hồi khí đồng hành Rạng Đông
Thời gian dự án CDM 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011
Lượng CO2 giảm (triệu t n) 0,07 1,26 1,64 1,24 1,02 0,77 0,59 0,52 0,45 0,31 0,14
Lũy tiến CO2 (triệu t n) 0,07 1,33 2,97 4,21 5,23 6 6,59 7,11 7,56 7,87 8,01
Giá trị Carbon (triệu $US) 0,29 5,19 6,75 5,10 4,20 3,17 2,43 2,14 1,85 1,28 0,58
Lũy tiến giá trị Carbon (triệu $US) 0,29 5,47 12,23 17,33 21,53 24,70 27,13 29,27 31,12 32,40 32,97
Đầu tư ban đầu cho CDM (triệu $US) 10
Chi phí giám sát và khác (triệu $US) 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
Dòng tiền CF (triệu $US) -10 -0,71 4,19 5,75 4,10 3,20 2,17 1,43 1,14 0,85 0,28 -0,42
Lũy tiến CF (triệu $US) -10 -10,71 -6,53 -0,77 3,33 6,53 8,70 10,13 11,27 12,12 12,40 11,97
Hệ ố chiết kh u xã hội – r(t) 1 0,95 0,91 0,86 0,82 0,78 0,75 0,71 0,68 0,64 0,61 0,58
Hệ ố chiết kh u Carbon – r(C) 1 0,91 0,83 0,75 0,68 0,62 0,56 0,51 0,47 0,42 0,39 0,35
Giá trị hiện tại PV (triệu $US) -10 -9,27 -4,89 -0,50 1,87 3,18 3,66 3,69 3,56 3,31 2,93 2,45
Lũy tiến PV (triệu $US) -10 -19,27 -24,17 -24,67 -22,80 -19,62 -15,96 -12,26 -8,70 -5,39 -2,46 0
NPV (triệu $US) 0
Giá trị xã hội Carbon $/1tCO2 4,12
T
Đ.T. Tuyết / Tạp chí Kh a học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh d anh, Tập 31, Số 4 (2015) 21-29 25
7 35
6 30
$)
$) 5 25
u u
tiÕn tiÕn
Ö
Ö
lòy lòy
Tri $) $)
Tri 4 20
( (
2 2 2
u u
2 2
Ö Ö
CO CO
CO
CO 3 15
Tri Tri
( (
trÞ trÞ
trÞ trÞ
¸ ¸
¸ ¸
2 10
Gi Gi
Gi
Gi
1 5
0 0
1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012 1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012
Thêi gian cña dù ¸n 2001-2011 Thêi gian cña dù ¸n 2001-2011
10 15
10
5
$) $)
5
u u
tiÕn tiÕn
Ö Ö
0
$) $)
lòy lòy
Tri Tri
u u
Ö
Ö 0
CF CF CF
CF ( ( CF CF
Tri Tri
( (
trÞ
-5 trÞ
trÞ trÞ
¸
¸ -5
¸ ¸
Gi Gi
Gi Gi
-10
-10
-15 -15
1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012 1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012
Thêi gian cña dù ¸n 2001-2011 Thêi gian cña dù ¸n 2001-2011
4 5
2
0
0
tiÕn tiÕn
-5
i PV PV i
i PV PV i -2
lòy lòy
¹ ¹
t t
$)
$)
n n
$) $)
u
u -10
Ö Ö
Ö
Ö -4
i PV PV PV i i
u u
¹ ¹
Ö Ö
hi hi
t t
Tri Tri
n n
( (
trÞ trÞ
Tri Tri
Ö
-6 Ö
(
( -15
¸ ¸
hi hi
Gi Gi
trÞ
-8 trÞ
¸
¸ -20
Gi Gi
-10
-25
-12
1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012
1998 2000 2002 2004 2006 2008 2010 2012
Thêi gian cña dù ¸n 2001-2011 Thêi gian cña dù ¸n 2001-2011
Hình 1: Kết quả tính toán mô hình xác định chi phí xã hội Carbon (theo Bảng 2).
26 Đ.T. Tuyết / Tạp chí Kh a học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh d anh, Tập 31, Số 4 (2015) 21-29
Với kết quả nhận được cho th y giá trị ước Bảng 3: Giá trị SCC phụ thuộc vào r(t)
lượng chi phí xã hội Carbon của dự án thu hồi Hệ ố 0 5 10 15 20
khí đồng hành mỏ Rạng Đông SCC là chiết
kh u xã
4,12 đô la Mỹ/1tC. Thực tế và kết quả tính toán hội r(t)
nêu trên cho th y SCC phụ thuộc vào r t nhiều SCC 3,76 4,12 4,53 5,00 5,20
($/tC)
yếu tố trong quá trình giảm thiểu khí nhà kính
Kết quả trên được mô tả bằng đồ thị biến
CO2 tương đương. Trong đó đặc biệt phải kể
thiên như au:
đến 2 hệ ố chiết kh u trong mô hình tính toán,
đó là: Hệ ố chiết kh u xã hội r(t) và hệ ố chiết Như vậy, ự biến thiên của SCC phụ thuộc
vào hệ ố chiết kh u xã hội r(t) theo quy luật
kh u Carbon r(CO2).
tuyến tính, tăng dần khi hệ ố r(t) càng lớn
Sự thay đổi của SCC theo r(t) và r(CO ) ảnh
2 nhưng không đáng kể (Bảng 3). Mặt khác, giá
hưởng đến hiệu quả và tính khả thi của dự án
trị hiện tại (PV) của dự án lại phụ thuộc vào
CDM. Trong mô hình tính toán thử nghiệm
thời gian theo quy luật phi tuyến tính, có giá trị
SCC cho dự án CDM thu hồi khí đồng hành mỏ cực tiểu thay đổi theo r(t), nếu r(t) càng nhỏ thì
Rạng Đông, kết quả tính SCC theo ự thay đổi giá trị PV càng nhỏ. Do đó, tại giá trị PV cực
của r(t) và r(CO2) như au: tiểu (PV min) thường cho SCC tối ưu.
Trường hợp 1: Với hệ ố chiết kh u Carbon Trường hợp 2: Với hệ ố chiết kh u xã
r(CO2) = 10% không đổi, giá trị xã hội của hội r(t) = 5% không đổi, SCC thay đổi theo
Carbon thay đổi theo các phương án biến thiên các phương án biến thiên của hệ ố chiết
của hệ ố chiết kh u xã hội r(t) như au: kh u Carbon r(CO2) như au:
D
KÕt qu¶ ph©n tÝch ®é nhËy cña gi¸ trÞ x· héi Carbon KÕt qu¶ ph©n tÝch ®é nhËy cña dßng tiÒn hiÖn t¹i (PV)
víi sù thay ®æi hÖ sè chiÕt khÊu x· héi (%) víi sù thay ®æi hÖ sè chiÕt khÊu x· héi (%)
5.5 5
0%B
5%C
0
)
) 10%D
15%E
tC
tC
tiÕn
5 tiÕn 20%F
-5
lòylòy
$)
$) -10
i PV PV i
PV i
u u
¹ ¹
Ö Ö
Carbon ($/ ($/ Carbon Carbon
t
4.5 t
i i
n n
TriTri
é é
Ö Ö
(
( -15
h h
hi hi
· ·
x
x
trÞ
trÞ -20
¸ ¸
trÞ
trÞ 4
¸ ¸
Gi Gi
Gi
Gi -25
3.5 -30
0 5 10 15 20 25 0 2 4 6 8 10 12 14
HÖ sè chiÕt khÊu x· héi (%) Thêi gian cña dù ¸n 2001-2011
Hình 2: Giá trị SCC phụ thuộc vào r(t) (theo Bảng 3).
Đ.T. Tuyết / Tạp chí Kh a học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh d anh, Tập 31, Số 4 (2015) 21-29 27
Bảng 4: Giá trị SCC phụ thuộc vào r(CO2)
Hệ ố chiết kh u 0 5 10 15 20
Carbon r(CO2)
SCC ($/tC) 3,49 3,78 4,12 4,51 4,95
Kết quả trên được mô tả bằng đồ thị biến thiên như au:
KÕt qu¶ ph©n tÝch ®é nhËy cña gi¸ trÞ x· héi Carbon KÕt qu¶ ph©n tÝch ®é nhËy cña dßng tiÒn hiÖn t¹i (PV)
víi sù thay ®æi hÖ sè chiÕt khÊu Carbon (%)
víi sù thay ®æi hÖ sè chiÕt khÊu carbon (%)
5 5
0%B
5%C
4.8
0 10%D
) )
15%E
tC
tC F
tiÕn
4.6 tiÕn 20%
-5
lòy
lòy
4.4
$)
$) -10
i PV PV PV i i
u
u
¹ ¹
Ö Ö
B
t t
Carbon Carbon ($/
Carbon Carbon ($/ 4.2
i i
n n
Tri Tri
é é
Ö
Ö -15
(
(
h h
hi
4 hi
· ·
x x
trÞ
trÞ -20
¸ ¸
trÞ
trÞ 3.8
Gi Gi
¸
¸
Gi
Gi -25
3.6
3.4 -30
0 5 10 15 20 25 0 2 4 6 8 10 12 14
HÖ sè chiÕt khÊu Carbon (%) Thêi gian cña dù ¸n 2001-2011
A
Hình 3: Giá trị SCC phụ thuộc vào r(CO2) (theo Bảng 4).
Tương tự như phân tích trên, ự biến thiên lợi ích xã hội lớn hơn o với lợi ích bán chứng
của SCC phụ thuộc vào hệ ố chiết kh u ch giảm phát thải (CER).
Carbon r(CO2) theo quy luật tuyến tính, SCC
5.5
tăng dần khi hệ ố r(CO2) càng lớn nhưng với HÖ sè chiÕt khÊu Carbon
r(CO2)=10%
mức độ tăng r t nhỏ (Bảng 4), và nhỏ hơn o 5
mức độ tác động của r(t) (Hình 3). Mặt khác,
Carbon Carbon
giá trị hiện tại (PV) của dự án phụ thuộc vào Carbon 4.5
) )
i i
é é
tC tC
H
h
thời gian theo quy luật phi tuyến tính, PV có giá h
· ·
($/ ($/
x
x
trị cực tiểu thay đổi theo r(CO ), nếu r(CO ) 4
trÞ
2 2 trÞ
¸
¸
Gi
càng nhỏ thì giá trị PV càng nhỏ. Nhưng ự phụ Gi HÖ sè chiÕt khÊu x· héi
3.5 r(t)=5%
thuộc của PV vào r(CO2) cũng nhỏ hơn nhiều
o với ự tác động của r(t). Như vậy, SCC phụ
3
thuộc chủ yếu vào hệ ố chiết kh u xã hội r(t), 0 5 10 15 20 25
HÖ sè chiÕt khÊu (%)
điều đó có nghĩa là việc đầu tư giảm thiểu phát G
thải khí nhà kính của các dự án CDM mang lại Hình 4: Giá trị SCC phụ thuộc vào r(t) và r(CO2).
28 Đ.T. Tuyết / Tạp chí Kh a học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh d anh, Tập 31, Số 4 (2015) 21-29
4. Kết luận hợp với quan điểm phát triển bền vững. Do đó,
SCC được coi là một tiêu chí để xem xét và phê
Nghiên cứu đã đưa ra khái niệm, ý nghĩa
của SCC và một ố phương pháp ước lượng duyệt các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án
SCC dựa trên phân tích chi phí - lợi ích truyền liên quan đến phát thải GHG . Nhưng để áp
thống nhằm giúp người đọc hiểu rõ ràng và dụng hiệu quả SCC như các công cụ kinh tế
chính xác hơn các tác động do phát thải GHG , quản lý môi trường khác (như thuế, phí, trợ
lợi ích của các biện pháp giảm phát thải và ổn c p) ở Việt Nam, trước mắt chúng ta cần tiếp
định nồng độ GHG trong khí quyển - mục tiêu tục hoàn thiện cơ ở khoa học và thực tiễn về
cơ bản nh t của Nghị định thư Kyoto. Kết quả SCC để có thể lồng ghép các yếu tố môi trường
ước lượng SCC cho dự án khai thác khí đồng trong chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
hành tại mỏ Rạng Đông - Bà Rịa - Vũng Tàu đã
chứng minh giảm thiểu phát thải khí nhà kính
của dự án CDM mang lại lợi ích xã hội lớn hơn Tài liệu tham khảo
o với lợi ích bán chứng ch giảm phát thải [1] Văn phòng Công ước về Biến đổi khí hậu –
(SCC phụ thuộc chủ yếu vào hệ ố chiết kh u MONRE, “Giới thiệu Cơ chế phát triển ạch
xã hội r(t)). Các dự án CDM không ch đơn trong quan hệ hợp tác giữa Nhật Bản và Việt
thuần giảm thiểu GHG , đem lại doanh thu từ Nam”, 2004.
bán CER mà chúng còn bao gồm nhiều tác [2] Văn phòng Công ước về Biến đổi khí hậu -
MONRE, Hội thảo hu n luyện về xây dựng dự
động quan trọng khác. Thực tế hiện nay các tác án CDM, ngày 28-29/4/2005.
động y thường bị bỏ qua hoặc không được [3] David Pearce, “The Social Cost of Carbon and
định lượng thành tiền trong phân tích chi phí - its Policy Implications”, Report, Oxford
lợi ích cho một dự án cụ thể. University, 2002.
Thực tế cho th y xác định SCC r t phức [4] Jiehan Guo, “Discounting and the Social cost
of Carbon”, MSc Thesis for Environmental
tạp, bao gồm nhiều yếu tố, trong đó có cả các Change and Management, University of
yếu tố xác định trực tiếp bằng tiền và các yếu tố Oxford, 2004.
không trực tiếp bằng tiền, ngoài ra còn phải kể [5] Richard Clarkson & Karthyn Deyes,
đến các yếu tố rủi ro và tính không chắc chắn. “Estimating the Social Cost of Carbon
Để có được một mô hình ước lượng SCC tối Emissions, The Public Enquiry Unit”, HM
Treasury, 2002.
ưu, cần xây dựng các ma trận đánh giá các rủi [6] Hiromi Nagai, “How Cost-effective are
ro và các yếu tố không chắc chắn một cách cụ Carbon Emission Reductions under the
thể và chi tiết cho từng trường hợp giảm thiểu Prototype Carbon Fund”, MSc Environmental
GHG . Trong mô hình ước lượng SCC cho dự Change and Management Dissertation
án khai thác khí đồng hành tại mỏ Rạng Đông - University of Oxford, 2 September 2005.
[7] IPCC, “Good Practice Guidance and
Bà Rịa - Vũng Tàu ch tính đến các dòng tiền Uncertainty Management in National
trực tiếp bao gồm các chi phí và lợi ích xác định Greenhouse Gas Inventories”, 2004.
được bằng tiền. Các lợi ích xã hội từ dự án như [8] Department for Environment, Food and Rural
tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập và xóa đói Affairs, “The Social Costs of Carbon (SCC)
giảm nghèo, nâng cao ức khỏe cho người lao Review - Methodological Approaches for
Using SCC Estimates in Policy Assessment”,
động do giảm phát thải CO2... chưa được tính Final Report, 2005.
đến. Nếu các lợi ích này được tính vào mô hình [9] UNFCCC: Rạng Đông CDM Project De ign
thì giá trị SCC chắc chắn ẽ thay đổi. Document Form - Version 02, 22 November
Tiếp cận khái niệm SCC trong lĩnh vực 2005,
https://cdm.unfccc.int/Projects/DB/DNV-
giảm thiểu GHG nhằm hạn chế BĐKH phù CUK1133472308.56.
Đ.T. Tuyết / Tạp chí Kh a học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh d anh, Tập 31, Số 4 (2015) 21-29 29
Estimating Social Cost of Carbon
A Case Study of Rạng Đông Oil Field A ociated Ga
Recovery and Utilization Project in Bà Rịa - Vũng Tàu
Đàm Thị Tuyết
VNU University of Economics and Business,
144 Xuân Thủy Str., Cầu Giấy ist., Han i, Vi tnam
Abstract: This research presents concepts and implications of the social cost of Carbon (SCC) and
some SCC estimation methods based on traditional cost benefit analysis. In addition, the research
applie the co t benefit analy i method to e timate the SCC of Rạng Đông Oil Field Associated Gas
Recovery and Utilization Project in Bà Rịa - Vũng Tàu, Vietnam. The re ult how that SCC mainly
depends on two discount rates; these are social discount rate - r(t) and Carbon discount rate - r(CO2).
However, the study also demonstrates that SCC is more influenced by r(t) than r(CO2), this means that
the investment aims at reducing green house gases in Clean Development Mechanism (CDM) projects
makes more social benefits, compared to the benefits from selling certified emission reduction (CER).
Keywords: Social cost of Carbon, climate change, Clean Development Mechanism.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_chi_phi_xa_hoi_cua_carbon_ung_dung_thu_nghiem_cho_d.pdf