NHỮNG TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT ẢNH HƯỞNG TỚI
QUÁ TRÌNH THI CÔNG
a. Độ tơi xốp
Là độ tăng của một đơn vị thể tích ở dạng đã được
đào lên so với đất dạng nguyên, được tính theo phần
trăm (%)
Đất nằm nguyên dưới đất gọi là đất nguyên thổ V1;
Khi đào lên khối lượng đất này có thể tích V2;
Sau khi đầm chặt lại có thể tích V
16 trang |
Chia sẻ: nguyenlam99 | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Công tác thi công đất - Chương 1: Khái niệm chung về công tác đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/16/2013
1
TCVN 4447-1987 Công tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu;
TCXD 79-1980 Thi công và nghiệm thu các công tác nền móng;
1GV: LÖÔNG TOAØN HIEÄP
1. CÁC DẠNG CÔNG TRÌNH VÀ CÔNG TÁC ĐẤT
Các công trình bằng đất
Hố móng, rãnh đặt đường ống
1.1. Các loại công trình đất
2
4/16/2013
2
Theo thời gian sử dụng
Công trình sử dụng lâu dài: như đê đập, đường sá.
Công trình sử dụng ngắn hạn: như hố móng, rãnh
thoát nước, đường tạm
Theo mục đích sử dụng
Đê, đập, mương máng, nền đường
3
Theo hình dạng công trình có hai loại là công
trình chạy dài và công trình tập trung
Công trình chạy dài: nền đường, đê đập, mương
Công trình tập trung: hố móng, san mặt đường
4
4/16/2013
3
Đào: Là hạ độ cao mặt đất tự nhiên xuống độ
cao thiết kế, như đào móng, đào mương
Dụng cụ thi công thủ công
1.2. Các dạng công tác đất
5
Dụng cụ thi công cơ giới
6
4/16/2013
4
Đắp: Nâng mặt đất tự nhiên lên độ cao thiết kế
như đắp nền, đê, đập đất
7
San: Làm phẳng một diện tích mặt đất (gồm
cả đào và đắp) như san mặt bằng, san nền
đường, san đất đắp
8
Bóc: Bóc lớp đất thực vật, đất mùn bên trên
4/16/2013
5
Lấp: Lấp đất chân móng, lấp hồ ao, lấp rãnh
9
Đầm: Đầm nền đất mới đổ cho đặc chắc.
10
4/16/2013
6
11
2. XẾP HẠNG CẤP ĐẤT
Theo mức độ khó, dễ khi thi công và phương pháp
thi công đất để phân cấp đất, cấp đất càng cao
càng khó thi công, mức độ chi phí công lao động,
máy thi công càng lớn.
12
Phân cấp đất dùng cho thi công thủ công: chia
làm 9 nhóm
4/16/2013
7
09 cấp đất dùng cho thi công thủ công
Nhóm
đất
Tên đất
Dụng cụ tiêu
chuẩn xác định
nhóm đất
1
Đất phù sa, bồi cát, đất màu,
đất mùn, đất đen, đất hoàng
thổ.
Đất đồi sụt lở hoặc đất nơi
khác đem đến đổ (thuộc loại
đất nhóm 4 trở xuống) chưa bị
nén chặt
Dùng xẻng xúc dễ
dàng.
13
Nhóm
đất
Tên đất
Dụng cụ tiêu
chuẩn xác định
nhóm đất
2
Đất cát pha sét hoặc đất sát pha
cát
Đất màu ẩm ướt nhưng chưa đến
trạng thái dính dẻo
Đất nhóm 3, nhóm 4 sụt lở hoặc
đất nơi khác đem đến đổ đã bị
nén chặt nhưng chưa đến trạng
thái nguyên thổ
Đất phù sa, cát bồi, đất màu, đất
bùn, đất nguyên thổ tơi xốp có lẫn
rễ cây, mùn rác, sỏi đá, gạch vụn,
mảnh sành kiến trúc đến 10% thể
tích hoặc 50kg đến 150kg trong
1m3
Dùng xẻng cải tiến
đạp bình thường đã
ngập xẻng
14
4/16/2013
8
Nhóm
đất
Tên đất
Dụng cụ tiêu
chuẩn xác định
nhóm đất
3
Đất sét pha cát
Đất sét vàng hay trắng, đất chua,
đất kiềm ở trạng thái ẩm mềm
Đất cát, đất đen, đất mùn có lẫn
sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc, mùn
rác, gốc rễ cây từ 10% đến 20%
thể tích hoặc 150kg đến 300kg
trong 1m3.
Đất cát có lượng ngậm nước lớn,
trọng lượng từ 1,7 tấn/1m3 trở lên.
Dùng xẻng cải tiến
ấn nặng tay xúc
được
15
Nhóm
đất
Tên đất
Dụng cụ tiêu
chuẩn xác định
nhóm đất
4
Đất đen, đất mùn
Đất sét, Đất sét pha cát ngậm
nước nhưng chưa thành bùn.
Đất do thân cây, lá cây mục tạo
thành, dùng mai cuốc đào không
thành tảng mà vỡ vụn ra rời rạc
như xỉ
Đất sét nặng kất cấu chặt
Đất mặt sườn đồi có nhiều cỏ cây
sim, mua, dành dành
Đất nâu mềm.
Dùng mai xắn được
16
4/16/2013
9
Nhóm
đất
Tên đất
Dụng cụ tiêu
chuẩn xác định
nhóm đất
5
Đất sét pha màu xám (bao gồm
màu xanh lam, màu xám của vôi)
Đất mặt sườn đồi có ít sỏi
Đất đỏ ở đồi núi
Đất sét pha sỏi non.
Đất sét trắng kết cấu chặt mảnh
vụn kiến trúc hoặc rễ cây đến
10% thể tích hoặc 50kg đến
150kg trong 1 m3
- Đất đen, đất mùn, đất hoàng thổ
có lẫn sỏi đá, mảnh vụn kiến trúc
từ 25% đến 35% thể tích hoặc
300kg đến 500kg trong 1 m3
Dùng cuốc bàn cuốc
được
17
Nhóm
đất
Tên đất
Dụng cụ tiêu
chuẩn xác định
nhóm đất
6
Đất sét, đất nâu rắn chắc cuốc ra chỉ
được từng hòn nhỏ
Đất chua , đất kiềm thổ cứng
Đất mặt đê, mặt đường cũ
Đất mặt sườn đồi lẫn sỏi đá, có sim,
mua, dành dành mọc lên dày
Đất sét kết cấu chặt lẫn cuội, sỏi,
mãnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ 10
% đến 20% thể tích hoặc 150kg đến
300kg trong 1m3.
Đá vôi phong hóa già nằm trong đất
đào ra từng tảng được, khi còn trong
đất thì tương đối mềm đào ra rắn dần
lại, đập vỡ vụn ra như xỉ
Dùng cuốc bàn
cuốc chối tay, phải
dùng cuốc chim to
lưỡi để đào
18
4/16/2013
10
Nhóm
đất
Tên đất
Dụng cụ tiêu
chuẩn xác định
nhóm đất
7
Đất đồi, lẫn từng lớp sỏi, lượng sỏi từ
20% đến 35% thể tích lẫn đá tảng, đá
trái đến 20% thể tích
Đất mặt đường, đá dăm hoặc đường
đất rải mãnh sành, gạch vỡ
Đất cao lanh, đất sét kết cấu chặt lẫn
mãnh vụn kiến trúc, gốc rễ cây từ
20% đến 30% thể tích hoặc từ 300kg
đến 500kg trong 1 m3
Dùng cuốc chim
nhỏ lưỡi nặng đến
2,5kg
19
Nhóm
đất
Tên đất
Dụng cụ tiêu
chuẩn xác định
nhóm đất
8
Đất lẫn đá tảng, đá trái từ 20%
đến 30% thể tích
Đất mặt đường nhựa hỏng
Đất lẫn vỏ loài trai, ốc (đất sò) kết
dính chặt tạo thành tảng được
(vùng ven biển thường đào để xây
tường)
Đất lẫn đá bọt
Dùng cuốc chim
nhỏ lưỡi nặng trên
2,5kg hoặc dùng
xà beng đào được
20
4/16/2013
11
Nhóm
đất
Tên đất
Dụng cụ tiêu
chuẩn xác định
nhóm đất
9
Đất lẫn đá tảng, đá trái lớn hơn
30% thể tích, cuội sỏi giao kết bởi
đất sét
Đất có lẫn từng vỉa đá phiến, đá
ong (loại đá khi còn trong lòng đất
tương đối mềm)
Đất sỏi đỏ rắn chắc .
Dùng xà beng,
choòng, búa mới
đào được
21
Phân cấp đất dùng cho thi công cơ giới: chia
làm 4 cấp
Cấp đất Tên các loại đất
I
Đất cát, đất phù sa cát bồi, đất màu, đất đen,
đất mùn, đất cát pha sét, đất sét, đất hoàng
thổ, đất bùn.
Các loại đất trên có lẫn sỏi sạn, mảnh sành,
gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20% trở lại,
không có rễ cây to, có độ ẩm tự nhiên dạng
nguyên thổ hoặc tơi xốp hoặc từ nơi khác
đem đến đổ đã bị nén chặt tự nhiên.
Cát mịn, cát vàng có độ ẩm tự nhiên, sỏi, đá
dăm, đá vụn đổ thành đống
22
4/16/2013
12
Cấp đất Tên các loại đất
II
Gồm các loại đất cấp I có lẫn sỏi sạn, mảnh
sành, gạch vỡ, đá dăm, mảnh chai từ 20%
trở lên. Không lẫn rễ cây to, có độ ẩm tự
nhiên hay khô.
Đất á sét, cao lanh, đất sét trắng, sét vàng,
có lẫn sỏi sạn, mảnh sành, mảnh chai,
gạch vỡ không quá 20% ở dạng nguyên
thổ hoặc nơi khác đổ đến đã bị nén tự
nhiên có độ ẩm tự nhiên hoặc khô rắn.
23
Cấp đất Tên các loại đất
III
Đất á sét, cao lanh, sét trắng, sét vàng, sét
đỏ, đất đồi núi lẫn sỏi sạn, mảnh chai, gạch
vỡ từ 20% trở lên có lẫn rễ cây.
Các loại đất trên có trạng thái nguyên thổ
có độ ẩm tự nhiên hoặc khô cứng hoặc
đem đổ ở nơi khác đến có đầm nén
24
4/16/2013
13
Cấp đất Tên các loại đất
IV
Các loại đất trong loại đất cấp III có lẫn đá
hòn, đá tảng.
Đá ong, đá phong hóa, đá vôi phong hóa có
cuội sỏi dính kết bởi đá vôi, đá quặng khác
loại đã nổ mìn vở nhỏ.
25
Phân cấp đất dùng cho công tác đóng cọc: chia
2 cấp
Cấp đất Tên các loại đất
I
Cát pha lẫn trên 3 ÷ 10% sét ở trạng thái
dẻo, sét và á sét mềm, than, bùn, đất lẫn
thực vật, đất đắp từ nơi khác chuyển đến.
II
Cát đã được đầm chặt, sỏi, đất sét cứng,
cát khô, cát bảo hòa nước. Đất cấp I có
chứa 10 ÷ 30% sỏi, đá
26
4/16/2013
14
3. NHỮNG TÍNH CHẤT CỦA ĐẤT ẢNH HƯỞNG TỚI
QUÁ TRÌNH THI CÔNG
a. Độ tơi xốp
Là độ tăng của một đơn vị thể tích ở dạng đã được
đào lên so với đất dạng nguyên, được tính theo phần
trăm (%)
Đất nằm nguyên dưới đất gọi là đất nguyên thổ V1;
Khi đào lên khối lượng đất này có thể tích V2;
Sau khi đầm chặt lại có thể tích V3;
Ta có:
1
12
V
VV
K
V1 < V3 < V2
27
b. Khối lượng đơn vị của đất ()
Là khối lượng của một đơn vị thể tích đất ở trạng thái
khô
Trong đó:
G – Khối lượng của mẫu đất ở trạng thái khô
V – Thể tích của mẫu đất ở trạng thái tự nhiên
Đất có trọng lượng riêng càng lớn, đất càng đặc
chắc, công lao động chi phí để thi công càng cao.
V
G
γ
28
4/16/2013
15
c. Độ ẩm của đất (w)
Là tỷ lệ tính theo phần trăm (%) của lượng nước chứa
trong đất được xác định bằng công thức:
Trong đó:
Gu : Trọng lượng mẫu đất ở trạng thái tự nhiên
Gkh : Trọng lượng mẫu đất sau khi sấy khô
Gn : Trọng lượng nước trong mẫu đất
.100%
G
GG
W
kh
khu .100%
G
G
W
kh
nhoặc
29
Căn cứ vào độ ẩm chia đất thành 3 loại:
Đất có độ ẩm W ≤ 5% được gọi là đất khô
Đất có độ ẩm 5% ≤ W ≤ 30% gọi là đất ẩm
Đất có độ ẩm W > 30% gọi là đất ướt
30
4/16/2013
16
d. Độ dốc tự nhiên của mái đất
Độ dốc tự nhiên của mái đất là góc lớn nhất của mái đất
khi đào hay khi đắp mà không gây sụt lở, kí hiệu là i.
Trong đó:
i - độ dốc tự nhiên
- góc của mặt trượt
H - Chiều sâu của hố đào (đắp)
B - Chiều rộng chân mái dốc
B
H
tgαi
31
Loại đất
Độ dốc cho phép (i = H/B)
H =1,5 m H ≤ 3 m H ≤ 5m
Đất đắp 1:0,60 1:1,00 1:1,25
Đất cát 1:0,50 1:1,00 1:100
Đất cát pha 1:0,75 1:0,67 1:0,85
Đất thịt 1:0,00 1:0,50 1:0,75
Đất sét 1:0,00 1:0,25 1:0,50
Sét khô 1:0,00 1:0,50 1:0,50
32
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luong_hoang_hiepp1_c_i_khai_niem_chung_ve_cong_tac_dat_7612.pdf