Chương 4 Lập dự toán công trình

XM: 1.100 đ/kg, gỗ : 3.000.000 đ/m3, đinh: 18.000 đ/kg Cát: 80.000 đ/m3, đinh đỉa: 2.000 đ/cái Đá 1x2: 215.000 đ/m3 Nước: 2 đ/lít NC 3/7: 73.040 đ/công Máy trộn 250l: 110.000 đ/ca Máy đầm: 82.000 đ/ca Thiết lập đơn giá tổng hợp cho hạng mục trên Hạng mục này thuộc công trình dân dụng

ppt32 trang | Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 2614 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chương 4 Lập dự toán công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NỘI DUNG MÔN HỌC CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM DỰ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN CHƯƠNG 2: TIÊN LƯỢNG CHƯƠNG 3: DỰ TOÁN NHU CẦU VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH CHƯƠNG 4 LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN 1. Khái niệm Đơn giá xây dựng cơ bản là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp xác định những chi phí trực tiếp (vật liệu, nhân công, máy thi công) hay toàn bộ chi phí xã hội cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấu xây lắp tạo nên công trình. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN 2. Phân loại đơn giá xây dựng cơ bản a. Phân loại theo mức độ tổng hợp và yêu cầu xác lập dự toán. Trong giai đoạn thiết kế đơn giá xây dựng cơ bản được phân thành 2 loại. - Đơn giá xây dựng cơ bản chi tiết - Đơn giá xây dựng cơ bản tổng hợp CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN b. Phân loại theo phạm vi sử dụng Theo cách phân loại này thì được chia thành 3 loại. - Đơn giá xây dựng của tỉnh, thành phố - Đơn giá xây dựng công trình - Đơn giá dự thầu CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN - Đơn giá xây dựng của tỉnh, thành phố. Đơn giá này do chủ tịch tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành và hướng dẫn sử dụng. Nó được dùng để lập dự toán chi tiết công trình xây dựng ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN Ví dụ: CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN - Đơn giá xây dựng công trình Đối với công trình quan trọng của nhà nước hoặc công trình có những đặc điểm kỹ thuật, điều kiện thi công phức tạp hoặc một số công trình có điều kiện riêng biệt, có thể lập đơn giá riêng theo điều kiện thi công, điều kiện sản xuất và cung ứng vật liệu xây dựng. Các chế độ chính sách qui định riêng đối với từng công trình, đơn giá này do ban đơn giá công trình lập và được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN - Đơn giá dự thầu Là đơn giá xây dựng cơ bản được lập riêng cho từng công trình. Nó căn cứ vào điều kiện biện pháp thi công cụ thể, các định mức kinh tế kỹ thuật biện pháp tổ chức thi công của từng nhà thầu và mức giá cả trên thị trường. Đơn giá xây dựng dự thầu do nhà thầu lập. Nếu trúng thầu thì nó là cơ sở của các giá hợp đồng giao nhận thầu CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN c. Cơ sở lập đơn giá Đơn giá xây dựng cơ bản được lập trên cơ sở: - Định mức dự toán xây dựng cơ bản - Bảng giá ca máy và thiết bị thi công được tính toán theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng - Căn cứ nghị định 204/2004/NĐ-CP về qui định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước. - Bảng thông báo giá vật liệu đến chân công trình của liên sở Xây dựng – Tài chính CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN d. Nội dung trong chi phí đơn giá XDCB * Với đơn giá XDCB chi tiết Bao gồm những chi phí sau: - Chi phí vật liệu - Chi phí nhân công - Chi phí máy thi công CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN - Chi phí vật liệu Là giá trị vật liệu chính vật liệu phụ, các vật liệu luân chuyển cần thiết để hoàn thành công đơn vị khối lượng công tác hoặc kết cấy xây lắp. Chi phí này bao gồm cả giá mua, chi phí vận chuyển CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN - Chi phí nhân công Là chi phí về lương chính, các khoản phụ cấp có tính lương và các chi phí theo chế độ chính sách đối với công nhân trực tiếp xây dựng để hoàn thành một khối lượng công tác xây lắp. Nhưng không bao gồm tiền lương phụ cấp của công nhân điều khiển và phục vụ máy thi công, công nhân vận chuyển ngoài công trường, công nhân bốc xếp vật tư. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN - Chi phí máy thi công Là chi phí sử dụng ca máy hoạt động tại hiện trường để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây lắp. Được tính theo bảng giá dự toán ca máy hiện hành. Trong đó chi phí đã bao các chi phí khấu hao cơ bản, sữa chữa, nhiên liệu…, chi phí tiền lương chính, phục cấp của công nhân điều khiển phục vụ máy. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.1. ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN - Đơn giá xây dựng cơ bản tổng hợp Là đơn giá trong đó bao gồm những chi phí trực tiếp, chi phí chung lãi và thuế tính trên một đơn vị công tác xây lắp tổng hợp hoặc kết cấu xây lắp hoàn chỉnh. Đơn giá xây dựng cơ bản tổng hợp được sử dụng để lập tổng dự toán xây dựng công trình theo thiết kế kỹ thuật ở giai đoạn chuẩn bị xây dựng. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.2. ĐỊNH MỨC CÁC CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ 1. Chi phí chung Chi phí quản lý và điều hành sản xuất tại công trường của doanh nghiệp xây dựng, chi phí phục vụ công nhân, chi phí phục vụ thi công tại công trường và một số chi phí khác. Chi phí chung được tính theo tỷ lệ phần trăm trên chi phí trực tiếp. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.2. ĐỊNH MỨC CÁC CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ 2. Thu nhập chịu thuế tính trước và thuế giá trị gia tăng - Thu nhập chịu thuế tính trước được sử dụng để đóng thuế thu nhập doanh nghiệp, và các khoản chi phí phải nộp, phải trừ khác, phần còn lại được tính vào các quỹ theo qui chế quản lý tài chính và hoạch toán kinh doanh đối với doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng tỷ lệ phân trăm trên chi phí trực tiếp và chi phí chung. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.2. ĐỊNH MỨC CÁC CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ - Thuế giá trị gia tăng được tính theo qui định hiện hành CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.2. ĐỊNH MỨC CÁC CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.2. ĐỊNH MỨC CÁC CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.2. ĐỊNH MỨC CÁC CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ 3. Các chi phí, lệ phí, bảng giá - Chi phí đền bù đất đai, hoa màu, tái định cư - Quy định của chính phủ về mức tiền thuê đất hoặc tiền chuyển quyền sử dụng đất. - Định mức khảo sát, thiết kế, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, thẩm định…, theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.2. ĐỊNH MỨC CÁC CHI PHÍ TÍNH THEO TỶ LỆ 4. Các tài liệu Để lập dự toán XDCB cần căn cứ vào một số tài liệu sau: - Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu có), báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt - Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, TK bản vẽ thi công - Khối lượng công tác xây lắp tính theo thiết kế. - Danh mục các thiết bị công nghệ, các trang thiết bị khác phục vụ sản xuất, làm việc hoặc cần lắp đặt. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN 1. Tổng dự toán TỔNG DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG CHI PHÍ THIẾT BỊ CHI PHÍ QUẢN LÝ CHI PHÍ TƯ VẤN CHI PHÍ KHÁC CHI PHÍ DỰ PHÒNG CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN 2. Phương pháp lập dự toán xây lắp các hạng mục công trình - Chi phí trực tiếp bao gồm: chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công, trực tiếp phí khác - Trực tiếp phí khác: Bơm nước, vét bùn, thí nghiệm vật liệu, di chuyển thiết bị nhân lực đến công trường, bảo vệ môi trường. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN - Chi phí chung được tính bằng phân trăm trên chi phí trực tiếp, tùy thuộc vào loại công trình xây dựng. - Thu nhập chịu thuế tính trước - Giá thành dự toán trước thuế - Thuế giá trị gia tăng - Giá trị dự toán sau thuế. CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN BẢNG DỰ TOÁN CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN Bài tập Tính giá trị dự toán xây lắp của một hạng mục. Cho biết Chi phí vật liệu : 500 tr.Đ Chi phí nhân công : 160 tr.Đ Chi phí máy thi công: 20 tr.đ Hạng mục này thuộc công trình dân dụng CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN Bài tập Thiết lập đơn giá chi tiết cho 1 m3 bê tông móng chiều rộng > 250cm, bê tông thủ công, M200, đá 1x2, xm pc30, độ sụt 2 – 4. cho biết đơn giá vật liệu, nhân công, máy thi công như sau: CHƯƠNG 4: LẬP DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH 4.3. PHƯƠNG PHÁP LẬP DỰ TOÁN XM: 1.100 đ/kg, gỗ : 3.000.000 đ/m3, đinh: 18.000 đ/kg Cát: 80.000 đ/m3, đinh đỉa: 2.000 đ/cái Đá 1x2: 215.000 đ/m3 Nước: 2 đ/lít NC 3/7: 73.040 đ/công Máy trộn 250l: 110.000 đ/ca Máy đầm: 82.000 đ/ca Thiết lập đơn giá tổng hợp cho hạng mục trên Hạng mục này thuộc công trình dân dụng KẾT THÚC CHƯƠNG 4

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pptchuong_4_3932.ppt