Cấu trúc và phương án thiết kế máy phay CNC4 bậc tự do để gia công cánh tuốc bin
Bài báo này đưa ra một thiết kế mới cho phương án máy phay CNC 4 bậc tự do dựa trên cơ
sở một cơ cấu ro bốt song song 3 bậc tự do. Các tính toán được trình bày cho cả bài toán thuận và bài
toán nghịch của cơ cấu lựa chọn. Mô hình được thiết kế sẽ đảm bảo quá trình định hướng dao và
thoả m8n không gian gia công lớn nhất cho từng bài toán cụ thể khi chế tạo cánh tuốc bin.
7 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 236 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Cấu trúc và phương án thiết kế máy phay CNC4 bậc tự do để gia công cánh tuốc bin, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tạp chí Khoa học & Công nghệ - Số 4 (44) /Năm 2007 –
cấu trúc v ph−ơng án thiết kế máy phay CNC 4 bậc tự do
để gia công cánh tuốc bin
Nguyễn Đăng Hoè (Tr−ờng Đại học KTCN ĐH Thái Nguyên)
Nguyễn Tr−ơng Chuyên Bùi Thế Đức (Tr−ờng Cao đẳng Cơ khí – Luyện kim)
1. Tổng quan
Gia công các bề mặt hình học phức tạp nói chung, các dạng bề mặt cánh tuốc bin nói
riêng luôn l những b i toán khó cho quá trình sản xuất từ khâu thiết kế hình dáng bề mặt, chọn
máy gia công cho tới những đặc trung công nghệ của quá trình tạo hình chế tạo chi tiết.
Thích hợp nhất để gia công các dạng bề mặt n y l sử dụng các trung tâm gia công phay 5
trục. ở Việt Nam đ có một số doanh nghiệp trang bị các trung tâm gia công 5 trục kích cỡ trung
bình để chế tạo các quả cầu của kết cấu nh vòm không gian v một v i dạng chi tiết đặc thù khác.
Tuy nhiên gia công các loại cánh tuốc bin bằng cắt gọt ch−a có cơ sở n o thực hiện vì nhiều lý do,
trong đó lý do chính l ch−a có các trung tâm gia công CNC 4 trục v 5 trục cấu hình phù hợp.
Trong b i báo n y, chúng tôi đ−a ra một h−ớng giải quyết mới không sử dụng các trung
tâm gia công 5 trục đắt tiền v phức tạp có sẵn của các nh sản xuất n−ớc ngo i nh− Deckel
Maho hay Volvo,... Ph−ơng án lựa chọn l tạo ra một trung tâm phay CNC 4 trục, trong đó rô bốt
song song 3 bậc tự do sẽ thực hiện dịch chuyển theo trục X, Z v chuyển động quay B xung
quanh trục Y; b n máy mang phôi thực hiện một chuyển động theo ph−ơng Y. B n dao sẽ đ−ợc
gá trên khớp nối các cánh tay rô bốt, trên b n dao lắp cơ cấu tạo ra chuyển động cắt chính gồm
động cơ điện, truyền dẫn cơ khí v trục chính mang dao phay. Các tính toán sẽ đ−ợc thực hiện để
đảm bảo điều chỉnh đ−ợc góc quay α của giá dao, phạm vi gia công v quỹ đạo đ−ờng dịch dao
(tool path) cho các b i toán cụ thể.
2. Mô tả rô bốt song song 3 bậc tự do
Cơ cấu thiết kế đ−ợc mô tả ở hình 1.
Các con tr−ợt A1 v A2 liên kết quay với các
thanh A1B1 v A2B2 t−ơng ứng, các con tr−ợt
n y đ−ợc tr−ợt trên các trụ tr−ợt thẳng đứng
theo ph−ơng Z. Khâu A3B3 đ−ợc thiết kế kiểu
ống lồng với một đầu liên kết quay với con
tr−ợt A3, đầu còn lại đ−ợc nối với giá dao tại
khớp B3. Với kết cấu n y dao phay lắp trên
giá dao sẽ có 3 bậc tự do sau đây:
Dịch chuyển thẳng đứng theo ph−ơng Z
Dịch chuyển nằm ngang theo ph−ơng X
Quay xung quanh trục Y
Hình1: Rôbốt song song 3 bậc tự do
3
Tạp chí Khoa học & Công nghệ - Số 4 (44) /Năm 2007 –
Cơ cấu tạo ra xích chuyển động cắt đ−ợc lắp trên giá dao MB1B3, khoảng cách tâm từ
trục dao phay tới điểm nối B1 ký hiệu l λ , các kích th−ớc kết cấu sau đ−ợc chọn tr−ớc v cố
định: l1, l2, l4, l5, λ ; các kích th−ớc d1, l3 điều chỉnh đ−ợc; để dễ d ng trong các tínhn toán
thiết kế, cơ cấu đ−ợc lựa chọn với l4 = l5.
3. Phân tích động học
3.1. Quan hệ động học ng−ợc
B i toán quan hệ động học ng−ợc nhằm tìm toạ độ của điểm B1( x, z ) v góc quay α
của giá dao xung quanh trục Y.
Theo hình 1, hệ toạ độ OXZ gắn cố định với thân máy, hệ toạ độ O’x’z’ gắn cố định với
giá dao, ở đây O’ l vị trí tâm dao cách khớp nối B1 khoảng cách tâm λ . Góc nghiêng α giữa
các trục Z v Z’ chính l góc nghiêng trục dao. Toạ độ O’ của hệ toạ độ trục dao so với thân máy
đ−ợc xác định theo công thức:
[C] = [x, z]T
Vị trí các con tr−ợt A1 đ−ợc tính theo các công thức:
[ ] = [ ]T [ ] = [ ]T [ ] = [ − ]T
A1 o, z1 ; A2 d1 , z2 ; A3 d1 , z2 l4
các giá trị z1 v z2 trong các công thức trên l biến đầu v o
Vec tơ toạ độ B1 trong hệ toạ độ cố định đ−ợc tính theo biểu thức
[ ] = [ ] = [ ]+ [ ]
Bi x i ,' z'i R Bi c , i = 1, 2, 3.
ở đây
[ ] = [ ] = [λ ]T [ ] = [λ − ]T
B1 B2 0, , B3 , l4
R l ma trận h−ớng
cos α sin α
R =
− sin α cos α
Các đại l−ợng cần tìm của b i toán động học ng−ợc sẽ l nghiệm của các ph−ơng trình sau:
[ ]− [ ] =
Ai Bi li , i = 1, 2, 3. (1)
Từ hệ ph−ơng trình trên chúng ta tìm đ−ợc các giá trị sau đây:
= − 2 − 2
z1 z'1 l1 x'1
= − 2 − ()− 2
z2 z'1 l2 d1 x'1
= ()()− 2 + − + 2
l3 x'3 d1 z'3 z2 l4
ở đây
= + λ α
x'1 x .cos ,
z' = z − λ sin α,
1
= + λ α − α
x'3 x cos l4 sin ,
= − λ α − α
z'3 z sin l4 cos
3.2. Quan hệ động học thuận
Đồng thời với việc giải hệ ph−ơng trình (1), chúng ta sẽ có các nghiệm sau đây của b i
4
Tạp chí Khoa học & Công nghệ - Số 4 (44) /Năm 2007 –
toán quan hệ động học thuận:
= α − λ α
x l1 cos 2 cos
= + α + λ α
z z1 l1 sin 2 sin
− ()− α − α
α = 1 ()d1 l3 sin 1 l1 sin 2
tg ()z −l +l cos α −z −l cos α
2 4 3 1 1 1 2
α α
ở đây các góc 1 v 2 có thể dễ d ng tính đ−ợc theo các quan hệ hình học.
4. Ph−ơng trình vận tốc, tính kỳ dị v miền gia công
4.1. Ph−ơng trình vận tốc
Lấy đạo h m theo thời gian hệ ph−ơng trình (1) chúng ta sẽ nhận đ−ợc các ph−ơng trình
vận tốc.
Jqq° = J p° (2)
ở đây q° l véc tơ vận tốc
T
[z , z ,l ]
q° = 1 2 3
v p° l véc tơ vận tốc
[ α ]T
p° = x, z,
Các ma trận bậc 3 Jq v J đ−ợc tính theo các công thức sau:
z − z ' 0 0
1 1
= − '
J q 0 z2 z1 0
' −
0 z3 z3 l3
− x ' z − z ' k x ' + k (z − z ' )
1 1 1 2 1 1 1 1
= − ' − ' − ()()− ' + − '
J d1 x1 z2 z1 k2 d1 x1 k1 z2 z1
' − − + ()()' − − ' − +
x3 d1 z3 z l4 k3 x3 d k 4 z3 z l4
ở đây
k 0 − λsin α k − l − λ sin α
1 = 3 = 4
λ α λ − α
k2 0 cos k4 l4 cos
4.2. Các trạng thái kỳ dị
Các trạng thái kỳ dị sẽ l m mất khả
năng điều khiển v giảm đáng kể hệ số
cứng vững của cơ cấu, do vậy phải thiết kế
vùng l m việc của cơ cấu luôn luôn nằm
ngo i các điểm kỳ dị n y. Từ việc khảo sát
các ma trận Jacob thuận v nghịch, chúng
ta sẽ tìm đ−ợc 3 trạng thái kỳ dị sau đây:
+ Trạng thái kỳ dị thứ nhất xuất hiện khi
thoả m n ph−ơng trình sau: det(Jq) = 0 Hình 2: Trạng thái kỳ dị thứ nhất
5
Tạp chí Khoa học & Công nghệ - Số 4 (44) /Năm 2007 –
Trạng thái kỳ dị n y t−ơng ứng với giới hạn vùng l m việc của hệ thống. Khi n y ph−ơng trình
sau phải đ−ợc thoả m n:
( − ' )( − ' ) =
z1 z1 z2 z1 l3 0
’ ’
Ph−ơng trình trên chỉ xảy ra khi (z 1 z1 ) = 0 hoặc ( z 2 z1 ) = 0.
Các sơ đồ trên các hình 2 cho chúng ta thấy các trạng thái kỳ dị xảy ra khi hoặc l thanh
A1B1 hoặc thanh A 2B2 có ph−ơng nằm ngang
+ Trạng thái kỳ dị thứ hai xảy ra khi:
det(J) = 0
Điểm kỳ dị n y nằm trong vùng gia công
của cơ cấu. Từ ph−ơng trình (2) chúng ta có:
[( − ' )( − ' )− ( − ' )( − ' )] =
x3 x3 z1 z3 x1 x3 z3 z3 K 0
( − ' ) ≠
ở đây K l tham số kết cấu, nếu z1 z1 0 v
( − ' ) ≠ ≠
z2 z1 0 thì hệ số K 0
Hình 3: Trạng thái kỳ dị thứ hai
Khi ph−ơng trình n y thoả m n với K ≠ 0 chúng ta sẽ nhận đ−ợc
( − ' ) ( − ' ) = ( ' − ' ) ( ' − ' )
x3 x3 / z3 z3 x1 x3 / z1 z3
Cấu hình với điểm kỳ dị n y xảy ra khi các thanh A 2B2 v B 2B3 song song với đ−ờng tâm
α α
của dao phay. Theo hình 3 góc quay của trục dao theo ph−ơng Y khi đó sẽ l a v c v đ−ợc
tính theo công thức
− 2 −()− 2 −
α = π − 1 l2 d1 x l4
a tg −
2 d1 x
α = α − π
c a
+ Trạng thái kỳ dị thứ 3 xảy ra khi đồng thời Jq v J đều bằng không. Trạng thái kỳ dị
n y xảy ra ngo i vùng gia công, do đó chúng ta không đề cập tới.
4.3. Miền gia công
Theo các t i liệu [1] v [2] chúng ta sẽ tìm miền gia công trên cơ sở phân tích các ma trận Jq v J
δ
Gọi i ( i =1,.., 3 ) l các hằng số kỳ dị của các ma trận Jq v J thì miền gia công sẽ l :
δ δ
w1 = 1 / 3
Trong tr−ờng hợp cơ cấu khảo sát, chúng ta chỉ xét ma trận J l ma trận liên quan tới các
kích th−ớc công nghệ, khi n y ph−ơng trình đặc tr−ng sẽ có dạng
(λ' − T ) =
det E3 J J 0 (3)
Hằng số kỳ dị khi n y sẽ l :
' T
δ = λ i (J J ) ; ( i = 1...3)
6
Tạp chí Khoa học & Công nghệ - Số 4 (44) /Năm 2007 –
Từ các quan hệ trên sẽ rút ra kết luận hệ số w 1
c ng nhỏ thì miền gia công của cơ cấu thiết kế c ng
đ−ợc mở rộng.
5. Không gian t−ơng tác thực
5.1. Trong mặt phẳng
Với cơ cấu đang nghiên cứu, bậc tự do trong
chuyển động quay chính l góc quay t−ơng đối giữa giá
dao với các trục toạ độ x hay z. Góc quay n y không
ảnh h−ởng gì tới vùng dịch chuyển của các thanh A 1B1
Hình 4: Miền l m việc trong mặt
v A 2B2, do đó chúng ta sẽ sử dụng điểm B để xác định
vùng l m việc của robot. phẳng Oxz
Từ ph−ơng trình (3) chúng ta có
( ' − )2 + ( ' − )2 = 2
x1 0 z1 z1 l1
( ' − )2 + ( ' − ) = 2
x1 d1 z1 z2 l2
Với z 1 v z 2 l cố định thì các quan hệ trên chính l ph−ơng trình đ−ờng tròn. Với thanh
A1B1 thì đ−ờng tròn đó có tâm tại điểm (0,z 1), bán kính l l 1. Thanh A 2B2 sẽ dịch chuyển theo
vòng tròn tâm (d 1z2), bán kính l 2. Bỏ qua các kích th−ớc thực của cơ cấu, đồng thời giả thíêt
khoảng dịch chuyển của con tr−ợt theo ph−ơng z
∈[ ]
z1 , z2 zmin , zmax
thì miền xác định của từng thanh chính l hình bao của các vòng tròn liên tiếp, miền xác định
của điểm B sẽ l giao của 2 hình bao nói trên. Hình 4 l kết quả cho tr−ờng hợp l 1 = l 2 = d 1 = 1;
∈[ ]
z1 , z2 5.1,0
ν
Theo hình 4 hệ số khuếch đại kích th−ớc sẽ đạt cực đại tại giá trị x max
ν
= x max / d 1
ở đây d 1 l khoảng cách theo ph−ơng x giữa hai giá tr−ợt
d ;(l ≥ d ,l ≥ d )
1 1 1 2 1
l + l − d ;()l ≤ d ,l ≤ d
x = 1 2 1 1 1 2 1
max l ;()l ≤ d ,l ≥ d
1 1 1 2 1
()≥ ≤
l2 ; l1 d1 ,l2 d1
5.2. Góc quay của giá dao
Góc quay của giá dao đ−ợc điều khiển bởi một
truyền dẫn servo v dây chính l trục điều khiển thứ 3
của robot, chính toạ độ góc n y quyết định trạng thái
kỳ dị thứ hai nh− vừa đ−ợc khảo sát ở các mục tr−ớc. Hình 5: Giới hạn góc quay giá dao
α λ
Hình 5 l quan hệ giữa với x cho tr−ờng hợp l 1= l 2= d 1= 1,2; l 4= 0,3 v =0.
7
Tạp chí Khoa học & Công nghệ - Số 4 (44) /Năm 2007 –
Để tránh các trạng thái kỳ dị, giá trị của α sẽ phải
α α
biến thiên trong khoảng từ min tới max . Miền gạch
trong hình vẽ bên l miền biến thiên của α khi
α = π α = −π
min 2/ v max 6/ .
6. Hệ số góc của h m tham số
Gọi w l h m tham số
= (à à à ) =
w f 1 , 2 ... n ;i 1... n
Đạo h m riêng ph−ơng trình trên
theo biến à chúng ta có
(à +∆à )− (à )
' = df = [ f i i f i ] Hình 6: Biểu diễn một h m tham số
w dà ∆à ∆à →
i i i 0
w’ chính l hệ số góc theo tham số khảo sát à
α
Hình 6 biểu diễn quan hệ w 1 theo ứng với các giá trị cụ
thể của à l 0,1; 1; 1,5 v ≥ 2.0
7. Lựa chọn thiết kế cấu trúc tối −u
Từ tất cả các quan hệ giải tích trên, chúng ta có thể thấy
rằng các ph−ơng án thiết kế phải đ−ợc tối −u hoá theo các
h m mục tiêu sau:
Kích th−ớc cơ cấu nhỏ nhất
Miền l m việc của cơ cấu lớn nhất à
Hình 7: Tối −u hoá theo tham số 4
Góc quay giá dao lớn nhất
’
Góc quay giá dao phải bảo đảm sử dụng đ−ợc 70% khoảng dịch chuyển của d 1, tức l phải có w
≥ α ≥ − α ≤ −π
0,7. Khi n y các góc quay cực trị sẽ l min 2,0 v max 2/ .
à = à = à = à = −
Lựa chọn các tham số kết cấu nh− sau: 1 2 ;1 3 0,25; 4 2,0 . Các khoảng dịch
chuyển theo các trục toạ độ (x, y, z ) t−ơng ứng l ( 850mm, 1000mm, 630 mm).
8. Kết luận
Cơ cấu đề xuất trên cơ sở tích hợp robot song song 3 bậc tự do với một b n máy 1 bậc tự
do tạo ra cấu trúc máy CNC 4 bậc tự do, có các đặc trung động học, động lực học thoả m n các
yêu cầu thiết kế.
Các kết luận để tối −u hoá các thông số kết cấu nhằm tìm ra miền l m việc lớn nhất của
robot trong cả chuyển động tịnh tiến trong mặt phẳng theo ph−ơng x v ph−ơng z, cũng nh−
trong chuyển động quay xung quanh trục Y của giá dao.
Với các quan hệ của cơ cấu đ xác lập, b−ớc đầu có thể thiết kế tổng quan sau đó thiết
kế chi tiết các cụm máy v cơ cấu máy nhằm giải quyết b i toán gia công các chi tiết phức tạp
m điển hình l các mặt l m việc của các cánh tuốc bin công nghiệp.
Trên cơ sở nghiên cứu khả thi n y, nếu có các dự án lớn với kinh phí phù hợp thì ho n
to n có thể chế tạo thử nghiệm máy phay CNC 4 bậc tự do để gia công cánh tuốc bin.
8
Tạp chí Khoa học & Công nghệ - Số 4 (44) /Năm 2007 –
Các h−ớng nghiên cứu tiếp theo của b i báo n y sẽ đựoc nhóm tác giả tiếp tục thực hiện
trong các đề t i nghiên cứu tíêp theo cũng nh− trong đ o tạo thạc sỹ v nghiên cứu sinh ng nh cơ
khí chế tạo máy.
Tóm tắt
B i báo n y đ−a ra một thiết kế mới cho ph−ơng án máy phay CNC 4 bậc tự do dựa trên cơ
sở một cơ cấu ro bốt song song 3 bậc tự do. Các tính toán đ−ợc trình b y cho cả b i toán thuận v b i
toán nghịch của cơ cấu lựa chọn. Mô hình đ−ợc thiết kế sẽ đảm bảo quá trình định h−ớng dao v
thoả m n không gian gia công lớn nhất cho từng b i toán cụ thể khi chế tạo cánh tuốc bin.
Summary
Analysis and structural design of 4 DOF CNC milling machine for cutting
the turbine blades
This paper presents a four degree of freedom hybrid machine tool based on a novel planar 3
DOFs parallel manipulator and a long movement of the worktable. Closed – form solutions are
developed for both the inverse and direct kinematics of the designed manipulator. Three kinds of
singularities are presented with the demensional design satisfying the requirements of motion
platform realizing cutter orientation capability, dexterity and workspace of proposed models for
milling the turbine blades.
T i liệu tham khảo
[1]. K. Cleary and T. Brooks (1993), Kinematics analysis of a novel 6 DOFs parallel
manipulator, IEEE conference on robotics and automation , P 708.
[2]. C. Reboulet, R. Pigeyre (2004), Hybrid control of a 6 DOF in parallel micro manipulator
mounted on a scara robot . Int. J. of Robotics and Automation.
[3]. Nguyễn Đăng Hoè (2005 ). Tổ hợp bộ hậu vi sử lý thuận v nghịch cho trung tâm gia công
nhiều trục . Tạp chi KHCN các tr−ờng ĐH Kỹ thuật, số 52/2005.
9
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cau_truc_va_phuong_an_thiet_ke_may_phay_cnc4_bac_tu_do_de_gi.pdf