Các chỉ dấu ung thư tiêu hóa
30 bệnh nhân
• 11/30 bn (37%) đáp ứng với cetuximab
• Không có đột biến KRAS ở các bn đáp ứng thuốc
• 13/19 bn không đáp ứng thuốc (68,4%) có đột biến
KRAS (p=0,0003)
• Sống thêm trung bình toàn bộ ở bn không đột biến > đột
biến (16,3 so với 6,9 tháng, p=0,016)
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các chỉ dấu ung thư tiêu hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các chỉ dấu ung thƣ tiêu hóa
b-millat@chu-montpellier.fr
Định nghĩa
Các phân tử glycoprotid hoặc polypeptid, được sinh ra từ
các tế bào u
• Sinh học
Chứng cứ của bệnh ung thư
• Mô
Yếu tố tiên đoán bệnh ung thư
b-millat@chu-montpellier.fr
CEA – Định nghĩa
1965 - Gold et Freedman
• Glycoprotéine ở ống tiêu hóa thai nhi
• Gia tăng CEA chủ yếu trong ung thư đại trực tràng
• Không đặc hiệu
−Người hút thuốc lá
−Bệnh lý lành tính: Xơ gan OH, Viêm dạ dày, Loét, MICI,
−Các K tiêu hóa khác (tụy, gan, dạ dày)
−Các K khác (u hắc tố, vú, buồng trứng, tử cung)
N < 5 ng/ml
b-millat@chu-montpellier.fr
Ung thƣ đại trực tràng
Nhiều khuyến cáo
• Quôc tế : ASCO
• Châu Âu: EORTC
• Quôc gia : SOR, hội nghị đồng thuận 1998, danh mục
phân loại quôc gia về ung thư tiêu hóa
(www.snfge.asso.fr)
b-millat@chu-montpellier.fr
Ích lợi của hàm lƣợng CEA trƣớc mổ
Wang et coll., Dis Colon Rectum 1994
0%
20%
40%
60%
80%
100%
Dukes A Dukes B Dukes C Dukes D
< 5ng/ml
5-20ng/ml
> 20ng/ml
[T1-2-3,N0,M0] [T1-3,N1,M0-1,T4]
b-millat@chu-montpellier.fr
CEA và K đại trực tràng
• Độ nhạy CEA > 5ng : 11 - 40 % đối với Dukes A-B [T1-2-
3,N0,M0], 52 - 89 % đối với Dukes C-D [T1-3,N1,M0,T4]
• Nồng độ CEA tăng theo giai đoạn của K đại trực tràng
nhưng các giá trị này không phân biệt.
• 30 % K đại trực tràng tái phát không sinh CEA như lượng
CEA lúc ban đầu .
• 44 % BN có CEA trước mổ bình thường có thể có gia tăng
CEA khi tái phát
b-millat@chu-montpellier.fr
Nghiên cứu tái phát – ACE
Ung thƣ đại trực tràng
• ACE trở về bình thường 4 – 6 tuần sau PT nhằm cắt
bỏ triệt để (u nguyên phát và/hoặc di căn)
• Độ nhạy 0,64 trường hợp phát hiện K tái phát tiến
triển
• Tăng ACE có thể đi trước biểu hiện lâm sàng tái phát
từ 1,5 - 6 tháng
b-millat@chu-montpellier.fr
ACE và theo dõi K đại trực tràng đã mổ
McCall et al., Dis Colon Rectum 1994
57 ACE tăng
58 %
41 ACE b. thƣờng
42 %
98 Tái phát
32 %
15 ACE tăng
7 %
198 ACE b. thƣờng
93 %
213 không tái phát
68 %
311 BN
b-millat@chu-montpellier.fr
ACE và theo dõi K đại trực tràng đã mổ
Moertel et al., JAMA 1993
10 sống
không tái phát
2,9 %
47 cắt ĐT triệt để
345 ACE tăng
13 sống
không tái phát
1,9 %
38 cắt ĐT triệt để.
672 ACE bình thường
1017 có theo dõi ACE
4 sống
không tái phát
2,0 %
23 cắt ĐT triệt để
200 không t.dõi ACE
1217 bệnh nhân
b-millat@chu-montpellier.fr
Phƣơng tiện theo dõi K đại trực tràng
4 méta-analyses
Jeffery et al. Cochrane review 2002, Renehan et al. Br Med J 2002, Figueredo et al. BMC 2003, Tjandra et al. Dis Colon Rectum 2007
Quy trình theo dõi
Rodriguez-Moranta et al. J Clin Oncol 2006
Phát hiện tái phát sớm hơn 8,5 tháng [IC95% 7,6-9,4]
Bệnh không triệu chứng 18,9 so với 9,3 % p < 0,00001
b-millat@chu-montpellier.fr
ACE và nguy cơ tử vong
Lặp lại định lượng và nguy cơ tử vong
RR 0,71 [IC95% 0,60-0,85] P=0,0002 Figueredo et al. BMC 2003
b-millat@chu-montpellier.fr
• Khám lâm sàng mỗi 3 tháng trong vòng 3 năm rồi mỗi 6 tháng trong vòng 2
năm
• Siêu âm bụng mỗi 3-6 tháng trong 3 năm đầu tiên, rồi mỗi 6 tháng trong 2
năm (CT mỗi 6 tháng trong 3 năm rồi mỗi năm trong 2 năm)
• Chụp phổi hàng năm (X quang hoặc CT) cho tới 5 năm
• Soi đại tràng lúc 3 năm rồi mỗi 5 năm nếu kết quả bình thường
Stades II et III
• CEA : ích lợi không hoàn toàn được chứng minh, mỗi 3 tháng
trong 3 năm
• PET scan (tăng CEA, bilan trước mổ các ca tái phát)
Thésaurus national de cancérologie digestive
b-millat@chu-montpellier.fr
Chỉ dấu ACE về hiệu quả của hóa trị
Se Sp
Hamm, Clin Investig Med 1998 84 77
Kouri, J Surg Oncol 1992 100 65
Ward, Br J Cancer 1993 54 53
Tiến triển VPP = 100% (Ward, Br J Cancer 1993)
− 2 lần lấy mẫu liên tiếp => Dừng điều trị
− Gia tăng nghịch lý ban đầu
b-millat@chu-montpellier.fr
- Theo dõi đại trực tràng bằng ACE -
Tóm lƣợc
• Khả năng lý thuyết để phát hiện sớm các tái phát, nhất là các
K gan, ở giai đoạn còn điều trị được
• Không theo dõi « tích cực » nếu có ý định can thiệp trong
trường hợp tái phát.
• Ích lợi khiêm tốn nhưng chứng minh được về sống thêm
• Ca 19-9 không có ích trong K đại trực tràng
b-millat@chu-montpellier.fr
Ca 19-9 – Định nghĩa
N - < 37 U/ml
1979 - Koprowski
= Kháng nguyên polysaccharid
• épitope của Ca 19-9
‐ cố định trên kháng nguyên nhóm Lewisa
‐ biểu lộ ở bề mặt tế bào
•Lewis âm (7-10% dân số)
‐ không có Ca 19-9 ở bề mặt tế bào ngay cả khi có u
‐ Ca 19-9 không thể định lượng được (< 3 U/mL)
Magnani et al. J Biol Chem 1982
b-millat@chu-montpellier.fr
• Dịch tụy : 200-13 000 U/mL
• Nang giả tụy : 800-116 000 U/mL
Wakabayashi Pancreas 1993;8:151
Hammel Gastroenterology 1995;108:1230
Ca 19-9 – Chỉ dấu U ?
b-millat@chu-montpellier.fr
Ca 19-9 và bệnh gan lành tính
Ca 19-9 (U/ml) < 35 35-100 100-200
Xơ gan (n=833) 45% 31% 7%
Xơ hóa (Sợi hóa)
(n=15)
10 4 1
Gan nhiễm mỡ (n=6) 5 1 0
Viêm gan mãn tính
(n=15)
12 3 0
Viêm gan cấp tính
(n=15)
12 3 0
Collazos et al., Clin Chim Acta 1992
b-millat@chu-montpellier.fr
Ca 19-9 và tiểu đƣờng
10 %
0
2,5
50
75
100
125
150
175
200
C
A
1
9
-
K
U
/l
HbA1c
p < 0.05
Petit et al., Gastroenterol Clin Biol 1994
b-millat@chu-montpellier.fr
Ca 19-9 và ứ mật (1)
PHƢƠNG PHÁP
46 bn vàng da, chẩn đoán :
+ 16 Ung thư (9 đường mật, 7 tụy)
+ 30 hẹp đường mật lành tính
Basso et al., Eur J Clin Invest 1992
b-millat@chu-montpellier.fr
KẾT QUẢ
Trước điều trị vàng da
+ Ung thƣ : 10/16 Ca 19-9 > 200 (max= 50 000)
+ Lành tính : 7/30 Ca 19-9 > 200 (max= 100 000)
Sau khi bilirubine về lại bình thường
+ Ung thƣ: 2/10 Ca 19-9 trở lại bình thƣờng
+ Lành tính : 6/7 Ca 19-9 trở lại bình thƣờng
Ca 19-9 và ứ mật (2)
b-millat@chu-montpellier.fr
Độ nhạy của Ca 19-9 ở 110 Bn ban đầu nghi
ngờ Ung thƣ tụy
Chẩn đoán sau cùng N Ca 19-9 > N
n (%)
Ca 19-9 > 3N
n (%)
K tụy 54 45 (83) 33 (61)
K tiêu hóa khác 18 9 (50) 4 (22)
Sỏi mật 7 3 (42) 2 (29)
Viêm tụy cấp 4 2 (50) 0
Viêm tụy mạn 7 0 0
K ngoài đg tiêuhóa 4 1 (25) 0
Khác 16 3 (19) 0
b-millat@chu-montpellier.fr
Độ nhạy của Ca 19-9 ở 56 BN không vàng da
Chẩn đoán sau cùng N Ca 19-9 > N
n (%)
Ca 19-9 > 3N
n (%)
Ung thư tụy 20 15 (75) 10 (50)
K tiêu hóa khác 8 2 (25) 0
Sỏi mật 1 0 0
Viêm tụy cấp 4 2 (50) 0
Viêm tụy mạn 7 0 0
K ngoài tiêu hóa 4 1 (8) 0
Khác 13 3 (19) 0
b-millat@chu-montpellier.fr
b-millat@chu-montpellier.fr
Giá trị tiên lƣợng của Ca 19-9 sau mổ
trong ung thƣ tụy
Sperti et al., 1993
Ca 19-9 sau mổ 37 P
Kích thƣớc u (cm) 3,48 + 1,64 4,09 + 1,56 ns
Stade I 8 2 < 0,01
Stade II 4 2 ns
Hạch + 2 12 < 0,001
R0 7 1 < 0,01
b-millat@chu-montpellier.fr
Tỷ lệ sống thêm thực của K tụy đã cắt bỏ
theo Ca 19-9 sau mổ
Sperti et al., 1993
0
20
40
60
80
100
120
0 9 18 27 36 45 54
mois
%
CA19-9 < 37 U/ml
CA19-9 > 37 U/ml
b-millat@chu-montpellier.fr
Tóm lại, Ca 19-9
• Không phải là XN nhạy, có ích để chẩn đoán u
tụy có thể cắt bỏ
• Không phải là XN đặc hiệu
– Về bệnh lý u
– Về bệnh ác tính
– Về cơ quan
• Không phải là một thông số tiên lượng tốt
b-millat@chu-montpellier.fr
Chromogranine A
• Chỉ dấu tốt nhất cho u nội tiết đƣờng tiêu hóa
− Độ nhạy : 60 - 100%
− Độ đặc hiệu : 70 - 100%
• Vị trí ở Dạ dày-ruột / Tụy (%): 70 / 30
• Dương giả
− Suy thận
− Tăng sản các tế bào ECL (viêm teo dạ dày, điều trị bằng
PPI)
Bajetta et al., Cancer 1999
b-millat@chu-montpellier.fr
CHẨN ĐOÁN - Alpha-foetoprotéine
• α foetoprotéine > 500 ng/ml
• U gan bắt chất tương phản thì động mạch trong
trường hợp không có u nguồn gốc phôi ở tinh hoàn
hay ở buồng trứng và không có u nội tiết
=> Ung thư tế bào gan
Zhang et al. J Cancer Res Clin Oncol 2004
b-millat@chu-montpellier.fr
Chỉ dấu mô
b-millat@chu-montpellier.fr
KRAS: Yếu tố tiên lƣợng đáp ứng
K. đại-trực tràng : 40% KRAS đột biến - 60% KRAS hoang dã
30 bệnh nhân
• 11/30 bn (37%) đáp ứng với cetuximab
• Không có đột biến KRAS ở các bn đáp ứng thuốc
• 13/19 bn không đáp ứng thuốc (68,4%) có đột biến
KRAS (p=0,0003)
• Sống thêm trung bình toàn bộ ở bn không đột biến > đột
biến (16,3 so với 6,9 tháng, p=0,016)
Tƣơng quan giữa không đáp ứng cetuximab
và có đột biến KRAS (codons 12 và 13)
Lièvre et al. Cancer Res 2006
b-millat@chu-montpellier.fr
(Lièvre et al. J Clin Oncol 2008)
KRAS không đb (n=65) KRAS đb (n=24)
Tỷ lệ đáp ứng
(%)
40
p< 0,001
0
Sống còn toàn bộ
(tháng)
14,3
p=0,026
10,1
b-millat@chu-montpellier.fr
89 bệnh nhân
Đột biến KRAS : 27% các khối u
•Mục tiêu chính: Sống thêm không tiến triển bệnh (PFS)
•Các mục tiêu phụ: Sống thêm toàn bộ (SG), tỷ lệ đáp ứng (RR), Chất
lượng sống (Qol)
Nghiên cứu CRYSTAL
Cetuximab và irinotecan hàng thứ 1
(Van Custem et al. NEJM 2009)
Tỷ lệ đáp ứng ở bn KRAS hoang dã
% FOLFIRI
(n=176)
FOLFIRI + cetuximab
(n=172)
RC 0 1,2
RP 43,2 58,1
Ổn định 43,8 30,8
Tiến triển 9,1 5,2
Tỷ lệ đáp ứng khách
quan (IC 95%)
p=0,0025
43,2 [35,8-50,9] 59,3 [51,6-66,7]
Ở bệnh nhân KRAS đột biến
Tỷ lệ đáp ứng khách
quan (IC95%)
p=0,46
40,2
[29,9-51,3]
36,2
[27-46,2]
P=0,22
24,9 mois [IC95% 22,2-27,8]
21 mois [IC95% 19,2-25,7]
Sống thêm toàn bộ ở bn KRAS không đột biến
Sinh học phân tử và bác sĩ giải phẫu bệnh
b-millat@chu-montpellier.fr
85 % : ổn định
Ca riêng lẻ
Có tính gia đình
Phụ nữ lớn tuổi
Đại tràng phải
hMLH1
Người trẻ
Tình huống gia đình
Đại tràng P hoặc T
hMLH1 ou hMSH2 *
Test về tính không ổn định (RER hay MSI +)
Yếu tố tiên lƣợng, mối liên quan với gen
15 %
Không ổn định
MLH1
MSH2
MSH6
PMS2
Hóa-mô miễn dịch (HMMD)
< 40 tuổi
hoặc
Tiền căn bản thân
RER MSS
Phân tích cấu trúc MMR
Đại tràng
trái/Trực tràng
hoặc
Adénome
Không có
MSH2/MSH6
Đại tràng phải
Chỉ định
HMMD
HMMD
Hội chẩn về gen ung thƣ
Không có
MLH1
MSI
H.chẩn đa CK: K. (đại-trực tràng, tử cung, r.non, niệu, đg mật, dạ dày, bg trứng)
40-60 tuổi
hoặc
Tiền căn mức 1
Kiểu hình RER hay MSI +
Thái độ xử trí
Các tiêu
chuẩn
d’Amsterdam
đầy đủ
HER2 và ung thƣ dạ dày di căn
Trastuzumab : kháng thể đơn dòng hợp với người
type IgG1 anti-HER2
ADK dạ dày HER2 (HMMD và FISH) : 6-35%
HMMD= hóa mô miễn dịch; FISH=nhuộm miễn dịch huỳnh quang in situ
Human Epidermal Growth Factor
Receptor-2 (thụ thể cho các yếu tố tăng
trưởng biểu mô người)
Thử nghiệm ToGA
HER2 +
ADK thực quản-
dạ dày tiến triển tại
chỗ hoặc di căn
(n=584)
5-FU hay
capécitabinea
+ cisplatine
(n=290)
R
a Lựa chọn của người nghiên cứu
5-FU hay
capécitabinea
+ cisplatine
+ trastuzumab
(n=294)
Các yếu tố để phân tầng
− Tiến triển tại chỗ vs di căn
− Dạ dày vs nơi nối TQ-DD
− Đo được vs không đo được
− ECOG PS 0-1 vs 2
− Capécitabine vs 5-FU
1Bang et al; ASCO 2009 Abstract 4556
3807 bn được sàng lọc1
810 HER2 +
(22.1%)
Van Custem E. et al. ASCO 2009, LBA 4509
Nghiên cứu phase III ngẫu nhiên, quốc tế, đa trung tâm
Mục tiêu chính : sống thêm toàn bộ
Mois
294
290
277
266
246
223
209
185
173
143
147
117
113
90
90
64
71
47
56
32
43
24
30
16
21
14
13
7
12
6
6
5
4
0
1
0
0
0
Nombre
de patients
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 28 30 32 34 36
E
v
è
n
e
m
e
n
ts
F/X + C + trastuzumab : 167 évènements
F/X + C : 182 évènements
RR=0,74 IC95% [0,60-0,91]
P=0,0046
Van Custem E. et al. ASCO 2009, LBA 4509
13,811,1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 635671295539704453_2015_04_bm_vn_8_marqueurs_704.pdf