Các biến chứng của thông khí nhân tạo
• TKNT: thủ thuật thông dụng và rất quan trọng
trong HSCC, góp phần cứu sống rất nhiều
BN.
• Nhưng cũng có nhiều biến chứng, làm tăng
thời gian điều trị, chi phí điều trị, tăng nguy
cơ tử vong.
• Quan trọng nhất là tuân thủ chặt chẽ các
nguyên tắc, quy trình kỹ thuật để dự phòng
biến chứng.
26 trang |
Chia sẻ: tuanhd28 | Lượt xem: 1947 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các biến chứng của thông khí nhân tạo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC BIẾN CHỨNG
CỦA THÔNG KHÍ NHÂN TẠO
Chấn thương do áp lực
• Tràn khí màng phổi, tràn khí trung thất
• TKNT gây tình trạng giãn phổi quá mức:
– Vt cao quá
– tốc độ dòng cao quá
– áp lực cao nguyên đường thở cao > 35 cmH2O
– dùng PEEP cao
• BN có nguy cơ TKMP cao:
– bệnh phổi tắc nghẽn (do hiện tượng bẫy khí),
– BN có “phổi nhỏ” (ARDS)
Chấn thương do áp lực
• TD sát BN thở máy để phát hiện
BN chống máy
Suy hô hấp +++
PIP tăng cao
Có tràn khí dưới da (vùng ngực bên có tràn khí
màng phổi, hoặc vùng cổ nếu BN có tràn khí trung
thất)
• Khám lâm sàng + X quang: tràn khí màng phổi
hoặc trung thất
Chấn thương do áp lực
• Xử trí:
Dẫn lưu màng phổi: ống dẫn lưu đủ lớn
Điều chỉnh thông số máy thở (giảm Vt, bỏ
PEEP, giảm tốc độ dòng, giảm tần số)
• Dự phòng:
Đặt Vt thích hợp
Pplat < 30 cmH2O
Theo dõi auto-PEEP, các áp lực đường thở
Chấn thương do thể tích
• Có một số bệnh nhân xuất hiện tổn thương
phổi cấp khi TKNT
• Lý do:
thông khí phút lớn
phổi dãn quá mức
áp lực đường thở cao (Pplat > 35 cmH2O)
áp lực xuyên phế nang cao
nồng độ oxy cao
tổn thương màng phế nang – mao mạch
Chấn thương do thể tích
• Dự phòng:
Biện pháp TKNT “bảo vệ phổi”
Đặt Vt thích hợp, giữ Pplat < 30 cmH2O
Đặt PEEP thích hợp để đảm bảo oxy hoá máu
Cố gắng hạ FiO2 xuống dưới 0,6
auto-PEEP
• auto-PEEP có thể xuất hiện khi tần số thở của
BN nhanh quá (Te ngắn), nhất là khi Vt cao
• TKNT cho BN có bệnh phổi tắc nghẽn (cơn
HPQ cấp nặng, đợt cấp COPD) có nguy cơ
làm tăng auto-PEEP nếu thông số không thích
hợp.
• auto-PEEP làm tăng nguy cơ chấn thương áp
lực và tăng công hô hấp
RỐI LOẠN TRAO ĐỔI KHÍ
• Tăng thông khí quá mức: nhiễm kiềm hô hấp
• Giảm thông khí: nhiễm toan hô hấp
• FiO2 đặt thấp: thiếu oxy máu
• FiO2 đặt cao quá: nguy cơ tổn thương phổi
• Chống máy: thiếu oxy máu
XẸP PHỔI
• Nguyên nhân:
Tắc đờm là nguyên nhân hay gặp nhất
Thông khí phế nang kém (nhất là các phế nang
ở vùng thấp)
• Chẩn đoán:
Suy hô hấp
RRPN vùng phổi xẹp giảm, lồng ngực xẹp, di
động kém
X quang phổi
XẸP PHỔI
• Xử trí:
Vận động trị liệu hô hấp, hút đờm, khai thông
đường thở, MKQ
Nội soi PQ hút đờm nếu có phương tiện
• Dự phòng:
Vận động trị liệu hô hấp, hút đờm tốt
Trở mình cho BN thường xuyên
TKNT với Vt cao (Vt tăng dần) hoặc với PEEP
MKQ sớm cho các BN tiên lượng thở máy kéo dài
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
• Biến chứng hay gặp, nguy hiểm (TV 30 – 60%)
• TKNT xâm nhập có nguy cơ NKBV cao hơn nhiều
so với TKNT không xâm nhập
• Đường vào của vi khuẩn:
Máy thở: đường dẫn khí, bình làm ẩm (+ nước
trong bình), hệ thống khí dung
Nhiễm khuẩn từ dụng cụ và tay nhân viên
Nhiễm khuẩn từ môi trường và người xung quanh
Nhiễm vi khuẩn từ trong cơ thể (đường ruột)
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
• Chẩn đoán:
Xuất hiện sau khi thở máy 48 giờ
Sốt, BC tăng, đờm nhiều, đục, ran ở phổi
X quang: đám mờ ở phổi
cần làm XN vi khuẩn:
Cấy dịch phế quản
Soi phế quản lấy bệnh phẩm nuôi cấy: rửa phế
quản phế nang, chải phế quản
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
• Chẩn đoán:
Cấy dịch phế quản
Kỹ thuật đơn giản, giá
rẻ
Dễ nhiễm tạp khuẩn,
không lấy được bệnh
phẩm ở sâu, ở đúng
vị trí tỷ lệ (+) giả
hoặc (-) giả cao.
(+): > 106 VK/ml
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
• Chẩn đoán:
Rửa phế quản-phế nang
Lấy được bệnh phẩm
trực tiếp tại vùng nghi
ngờ nhiễm khuẩn.
Cần phải nội soi PQ
Có nguy cơ thiếu oxy
máu khi làm thủ thuật
(+): > 104 VK/ml
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
• Vi khuẩn gây bệnh: BVBM (G.T.Anh, V.T.Hồng – 2002)
64.8
24.3
8.1
5.4 2.7 2.7 2.7 2.7
0
10
20
30
40
50
60
70
%
TK mủ
xanh
Aci.
bau
Tụ cầu
vàng
K.
pneu
E. coli Pr.
mira
Ch. lut Ps.
vesi
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
• Vi khuẩn gây bệnh: Pháp (theo NosocoRom,1996)
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
• Vi khuẩn gây bệnh: Pháp (theo NosocoRom,1996)
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
• Điều trị:
KS phổ rộng
Phối hợp 2 KS:
Bêta-lactam + aminoside
Bêta-lactam + fluoroquinolol
Nghi ngờ tụ cầu vàng: thêm oxacilline hoặc
vancomycine
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
• Kháng kháng sinh: BVBM (G.T.Anh, V.T.Hồng – 2002)
Trực khuẩn mủ xanh Acinetobacter baumanii
R (%) S (%) R (%) S (%)
Ceftazidime 64.3 32.1 82 9
Ceftriaxone 88.9 0 82 0
Cefepime 74.1 11.1 66.6 16.7
Imipenem 17.8 82.1 92
Tazobactam 28.5 52.4 11.1 77.8
Tobramycin 75 20.8 75 12.5
Netilmycin 80 20 25 66.7
Amikacin 50 11.5 54.5 27.3
Ciprofloxacin 60.7 32.1 90 0
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
• Dự phòng:
Giảm tối đa nguy cơ nhiễm khuẩn từ bên ngoài:
Rửa tay trước và sau khi tiếp xúc với BN
Đi găng sạch khi chăm sóc ống NKQ, MKQ
Ống hút đờm NKQ: dùng 1 lần, hoặc ống hút kín
Dùng nước vô khuẩn cho bình làm ẩm
Khử khuẩn máy thở tốt
Hạn chế tối đa số người tiếp xúc với BN
Không dùng chung dụng cụ
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
• Dự phòng:
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn trong cơ thể:
Chống trào ngược dịch dạ dày:
- Tư thế đầu cao
- Không an thần sâu quá
- Ống thông dạ dày cỡ nhỏ
- Sucralfat (?)
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
• Dự phòng:
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn trong cơ thể:
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn từ mũi-họng:
- Sát khuẩn tốt vùng mũi-họng trước khi đặt
ống
- Vệ sinh thường xuyên
- Hút sạch dịch mũi-họng
- Bơm bóng chèn
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP
• Dự phòng:
Các biện pháp khác:
Nuôi dưỡng đường tiêu hoá sớm
Sử dụng kháng sinh hợp lý
Vận động trị liệu hô hấp
BIẾN CHỨNG DO ỐNG NKQ
• Ống vào quá sâu (thường bên phải): gây xẹp phổi
• Tắc ống do nút đờm
• Tuột ống
• Tổn thương thanh – khí quản (phù nề, loét, sùi
thanh – khí quản, tỏn thương dây thanh)
CÁC BIẾN CHỨNG KHÁC
• Tim mạch: giảm cung lượng tim, hạ HA (nhất là khi
PEEP cao, Vt cao)
• Giảm tưới máu thận, tăng ADH, ức chế yếu tố bài
tiết Na của tâm nhĩ giảm thanh lọc nước ứ
nước toàn thể
• Loét dạ dày-tá tràng, xuất huyết tiêu hoá do stress
• Tăng áp lực nội sọ khi dùng PEEP
• Rối loạn tâm thần
• TKNT: thủ thuật thông dụng và rất quan trọng
trong HSCC, góp phần cứu sống rất nhiều
BN.
• Nhưng cũng có nhiều biến chứng, làm tăng
thời gian điều trị, chi phí điều trị, tăng nguy
cơ tử vong.
• Quan trọng nhất là tuân thủ chặt chẽ các
nguyên tắc, quy trình kỹ thuật để dự phòng
biến chứng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bienchung_8755.pdf