Bài tập dài lý thuyết mạch 2
Bài tập dài Lý Thuyết Mạch 2
Giải bài tập dài lý thuyết mạch 2 trường ĐH Kỹ Thuật Công Nghiệp
Tác giả: Trần Đức Quân Nhà xuất bản: Unknown Loại: pdf (Tiếng Việt) Số trang: 13 Kích thước: 277.4 K
13 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3605 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập dài lý thuyết mạch 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập dài Lý thuyết mạch 2 A. Mạch điện ở chế độ đối xứng
SV: Trần Đức Quân GVHD: PGS.TS Lại Khắc Lãi - 1 -
A. Mạch điện ở chế độ đối xứng
Khi mạch điện ở chế độ đối xứng nên không cần dây trung tính. Sơ đồ phức hoá
của mạch điện:
O O'
O''
Zd1 Zd2 ZT2
ZT1
A
B
C IdC
IA2
IB2
IC2
IC1 IB1 IA1
IdB
IdA
Trong đó tổng trở mộ pha của tải:
+ Tải 1: Z1 = r1 + jxL1 = 9 + j20 Ω
+ Tải 2: Z2 = r2 + jxL2 = 3 – j4 Ω
Tổng trở đường dây: Zd1 = Zd2 = jxd = j1.5 Ω
Vì mạch ở chế độ đối xứng nên ta chọn góc pha ban đầu của pha A bằng 0, ta có
biểu thức phức của suất điện động các pha:
E A = Ef ∠ 0o = 127 ∠ 0o V
E B = Ef ∠ -120o = 127 ∠ -120o V
E C = Ef ∠ 120o = 127 ∠ 120o V
1. Tính dòng điện, điện áp trên tất cả các pha của nguồn, tải và đường dây.
Vì mạch làm việc ở chế độ đối xứng nên sự phân bố dòng, áp trên các phần tử ở
khắp mọi nơi trong mạch là đối xứng.
Tách riêng pha A ta được mạch điện:
EA Zd1 Zd2
ZT2
ZT1
A IdA IA2
IA1
Từ sơ đồ mạch hình 2 ta có:
IdA =
43j1.5209
)43(j1.5)209(5.1j
0127
ZZZ
)Z(ZZZ
E o
T2d2T1
T2d2T1
d1 jj
jj
−+++
−+⋅+
+
∠
=
++
+⋅
+
= 35.4842 + j4.9878 = 35.8330∠ 8.00o A
Bài tập dài Lý thuyết mạch 2 A. Mạch điện ở chế độ đối xứng
SV: Trần Đức Quân GVHD: PGS.TS Lại Khắc Lãi - 2 -
IA1 = j209
) j4.9878 42j1.5(35.480127
Z
IZ-E o
T1
dAd1
+
+−∠
=
⋅
= 0.3031 - j6.5877 = 6.5947 ∠ -87.37o A
IA2 = IdA – IA1 = 35.4842 + j4.9878 - 0.3031 - j6.5877
= 35.1810 + j11.5754 = 37.0364 ∠ 18.21o A
U dA1 = Zd1 · IdA = j1.5 · (35.4842 + j4.9878)
= -7.4817 + j53.2262 = 53.7495 ∠ -82.00o V
U dA2 = Zd2 · IA2 = j1.5 · (35.1810 + j11.5754)
= -17.3632 + j52.7715 = 55.5546 ∠ -71.79o V
U TA1 = ZT1 · IA1 = (9 + j20) · (0.3031 - j6.5877)
= 134.4817 - j53.2262 = 144.6318 ∠ -21.59o V
U TA2 = ZT2 · IA2 = (3 – j4) · (35.1810 + j11.5754)
= 151.8448 - j105.9978 = 185.1820 ∠ -34.92o V
Các thành phần dòng, áp trên nguồn, tải và đường dây pha B chậm sau pha A
một góc 120o nên ta có:
IdB = 35.8330 ∠ (8.00o -120o) = 35.8330∠ -112o = -13.4233 - j33.2238 A
IB1 = 6.5947 ∠ (-87.37o – 120o) = 6.5947 ∠ 152.63o = -5.8565 + j3.0318 A
IB2 = 37.0364 ∠ (18.21o – 120o) = 37.0364 ∠ -101.79o = -7.5675 - j36.255 A
U dB1 = 53.7495 ∠ (-82.00o -120o) = 53.7495∠ 158.00o = -49.8357 + j20.1349V
U dB2 = 55.5546 ∠ (-71.79o -120o) = 55.5546∠ 168.21o = -54.3826 + j11.3512V
U TB1 = 144.6318 ∠ (-21.59o -120o) = 144.6318 ∠ -141.59o
= -113.3313 - j89.8575 V
U TB2 = 185.1820 ∠ (-34.92o -120o) = 185.1820 ∠ -154.92o
= -167.7225 - j78.4956 V
Các thành phần dòng, áp trên nguồn, tải và đường dây pha C nhanh trước pha A
một góc 120o nên ta có:
IdC = 35.8330 ∠ (8.00o +120o) = 35.8330 ∠ 128o = -22.0610 + j28.2368 A
IC1 = 6.5947 ∠ (-87.37o + 120o) = 6.5947 ∠ 32.63o = 5.5539 + j3.5559 A
IC2 = 37.0364 ∠ (18.21o + 120o) = 37.0364∠ 138.21o = -27.6141 + j24.6811 A
U dC1 = 53.7495 ∠ (-82.00o+120o) = 53.7495 ∠ 38.00o = 42.3552 + j33.0915 V
U dC2 = 55.5546 ∠ (-71.79o+120o) = 55.5546 ∠ 48.21o = 37.0217 + j41.4211 V
Bài tập dài Lý thuyết mạch 2 A. Mạch điện ở chế độ đối xứng
SV: Trần Đức Quân GVHD: PGS.TS Lại Khắc Lãi - 3 -
U TC1 = 144.6318 ∠ (-21.59o +120o) = 144.6318 ∠ 98.41o
= -21.1532 + j143.0765 V
U TC2 = 185.1820 ∠ (-34.92o +120o) = 185.1820 ∠ 85.08o
= 15.8821 + j184.4997 V
2. Tính công suất trên từng phần tử của mạch. Cân bằng công suất nguồn và tải.
Tính công suất trên từng phần tử của mạch
+ Công suất trên tải 1:
S~ T1 = 3 S~ TA1 = 3 U TA1 · IˆA1 = 3 · (134.4817 - j53.2262) · (0.3031 - j6.5877)
= 1174.1989 + j2609.3767 VA
+ Công suất trên tải 2:
S~ T2 = 3 S~ TA2 = 3 U TA2 · IˆA2 = 3 · (151.8448 - j105.9978) · (35.1810 + j11.575)
= 12345.2549 - j16460.3187 VA
+ Công suất trên đường dây 1:
S~ d1 = 3 S~ dA1 = 3 U dA1 · IˆdA = 3 · (-7.4817 + j53.2262) · (35.4842 + j4.9878)
= j5778.0150 VA
+ Công suất trên đường dây 2 :
S~ d2 = 3 S~ dA2 = 3 U dA2 · IˆA2 = 3 · (-17.3632 + j52.7715 ) · (35.1810 + j11.575)
= j6172.6269 VA
+ Tổng công suất thu:
S~ 3t = S
~
T1 + S
~
T2 + S
~
d1 + S
~
d2
= 1174.1989 + j2609.3767 + 12345.2549 - j16460.3187
+ j5778.0150 + j6172.6269
= 13519.4646 - j1900.3392 VA
+ Công suất nguồn phát:
S~ 3f = 3 S~ fA = 3 E A · IˆdA = 3 · 127 · (35.4842 + j4.9878)
= 13519.4646 - j1900.3392 VA
Cân bằng công suất nguồn và tải :
∆Ρ =
13519.4646
13519.464613519.4646
P
PP
3f
3t3f −
=
−
= 0 % (thoả mãn)
∆Q =
3392.9001
3392.90013392.9001
Q
QQ
3f
3t3f −
=
−
= 0 % (thoả mãn)
Bài tập dài Lý thuyết mạch 2 A. Mạch điện ở chế độ đối xứng
SV: Trần Đức Quân GVHD: PGS.TS Lại Khắc Lãi - 4 -
3. Vẽ đồ thị vecto dòng và đồ thị Topo của mạch trên cùng một hệ trục toạ độ.
Chọn mốc O có điện thế 0Oϕ = .
O O'
O''
Zd1 Zd2 ZT2
ZT1
A
B
C IdC
IA2
IB2
IC2
IC1 IB1 IA1
IdB
IdA
Hình 5
Điện thế Oϕ ′ của điểm O’ so với nút O theo một pha:
Oϕ ′ = E - U d1 – U d2 – U T2 = 0
Điện thế Oϕ ′′ của nút O” so với nút O theo một pha là:
Oϕ ′′ = E - U d1 – U T1 = 0
Đồ thị Topo và vecto cường độ dòng điện:
Bài tập dài Lý thuyết mạch 2 B. Mạch điện ở chế độ không đối xứng do sự cố
SV: Trần Đức Quân GVHD: PGS.TS Lại Khắc Lãi - 5 -
B. Mạch điện ở chế độ không đối xứng do sự cố
Do sự cố chạm đất pha A, đây là sự cố ngang lam thay đổi điện trở của các dây
pha so với đất. Cụ thể: ZA = 0, ZB = ∞, ZC = ∞. Do đó tai sụ cố, điện áp U A = 0, U B ≠ 0,
U C ≠ 0, dòng điện IB = IC = 0, IA ≠ 0. Vậy ta thay vùng sự cố bằng hệ thống dong, áp
không đối xứng mắc song song với đường dây. Sơ đồ mạch:
O'''
ZN1
ZN2
ZN3
O O'
O''
Zd1 Zd2 Z2
Z1
A
B
C IdC
IA2
IB2
IC2
IC1 IB1 IA1
IdB
IdA
UA1
UA2
UA0
IA
Trong đó:
+ Tải 1:
ZT11 = ZT12 = ZT10 = 3 + j3 Ω
+ Tải 2:
ZT21 = 3 + j4 Ω, ZT22 = 0.5 + j1 Ω, ZT20 = 2 + j3 Ω
+ Đường dây:
Zd11 = Zd21 = j2 Ω, Zd12 = Zd22 = j0.5 Ω, Zd10 = Zd20 = j1 Ω
+ Trung tính:
ZN1 = j10 Ω, ZN2 = 10 Ω, ZN3 = 5 Ω
+ Vì nguồn đối xứng, chọn:
E A = 127 ∠ 0o V, E B =127 ∠ -120o V, E C =127 ∠ 120o V
1. Tính dòng điện, điện áp trên tất cả các pha của nguồn, tải và đường dây
Tách riêng pha A. Giải các bài toán thứ tự thuận, thứ tự ngược, thứ tự không và
tổng hợp kết quả lại. Chọn ẩn là các thành phần đối xứng điện áp, dòng điện chỗ sự cố:
U A1, U A2, U A0, IA1, IA2, IA0.
Phương trình mô tả sự cố:
U A = U A1 + U A2 + U A0 = 0
IB = a
2IA1 + aIA2 + IA0 = 0 (1)
IC = a I A1 + a
2 IA2 + IA0 = 0
{
Bài tập dài Lý thuyết mạch 2 B. Mạch điện ở chế độ không đối xứng do sự cố
SV: Trần Đức Quân GVHD: PGS.TS Lại Khắc Lãi - 6 -
Xét bài toán thứ tự thuận:
EA Zd11 Zd21
Z21Z11
IA1
UA1
ZV1 IA1
UA1Uh1
Tách riêng nhánh IA1 và U A1, còn lại mạng 2 cực có nguồn, thay thế chúng bằng
máy phát điện tương đương theo định lý Tevenin ta được sơ đồ tương đương hình bên.
d1121d2121d211111d11
21d2111d11
V1 )ZZ(Z)Z(ZZZZ
)Z(ZZZZ
++++
+
=
j4)j23(j2j4)3j3)(j2(3j3)j2(3
j4)3j3)(j2j2(3
++++++++
+++
=
= 0.3360 + j1.1520 Ω
j33j43j2
j3)j4)(33(j2j2
j33j43j2
j3)j4)(33(j2127
ZZZ
)ZZ(ZZ
ZZZ
)ZZ(ZE
U
1121d21
1121d21
d11
1121d21
1121d21
A
h1
++++
+++
+
++++
+++
⋅
=
++
+
+
++
+
⋅
=
= 73.1520 - j21.3360 V
Theo sơ đồ tương đương ta có:
ZV1 IA1 + U A1 = U h1 (2)
Xét bài toán thứ tự nghịch:
Zd12 Zd22
Z22Z12
IA2
UA2
ZV2
IA2
UA2
Biến đổi tương đương ta được sơ đồ, ta có:
d1222d2222d221212d12
22d2212d12
V2 )ZZ(Z)Z(ZZZZ
)Z(ZZZZ
++++
+
=
j1)j0.50.5(j0.5j1)0.5j3)(j0.5(3j3)j0.5(3
j1)0.5j3)(j0.5j0.5(3
++++++++
+++
=
= 0.0471 + j0.3552 Ω
Theo sơ đồ ta có:
ZV2 IA2 + U A1 = 0 (3)
↔
↔
Bài tập dài Lý thuyết mạch 2 B. Mạch điện ở chế độ không đối xứng do sự cố
SV: Trần Đức Quân GVHD: PGS.TS Lại Khắc Lãi - 7 -
Xét bài toán thứ tự không:
Zd10 Zd20
Z20Z10
IA0
UA0
ZV0
IA0
UA03ZN1
3ZN33ZN2
Biến đổi tương đương ta được:
)Z)(3ZZZ(3Z)ZZ)(3ZZ3Z()Z)(3ZZ(3Z
)ZZ)(3ZZ)(3ZZ(3ZZ
d10N120d20N320d20N310N210N2d10N1
20d20310N2d10N1
V0 ++++++++++
++++
=
N
j1)j10j3)(32j15(3j3)2j15j3)(3310(3j3)310j1)(3j10(3
j3)2j15j3)(3310j1)(3j10(3
+⋅+++⋅++++⋅++⋅+++⋅+⋅
+++⋅++⋅+⋅
=
= 8.8680 + j4.9724 Ω
Theo sơ đồ tương đương ta có:
ZV0 IA0 + U A0 = 0 (4)
Kết hợp (1), (2), (3), (4) ta được hệ phương trình:
U A1 + U A2 + U A0 = 0
a2IA1 + aIA2 + IA0 = 0
a I A1 + a
2IA2 + IA0 = 0
ZV1 IA1 + U A1 = U h1
ZV2 IA2 + U A1 = 0
ZV0 IA0 + U A0 = 0
Thay số ta được hệ phương trình:
U A1 + U A2 + U A0 = 0
a2IA1 + aIA2 + IA0 = 0
a I A1 + a
2IA2 + IA0 = 0
(0.3360 + j1.1520) IA1 + U A1 = 73.1520 - j21.3360
(0.0471 + j0.3552)IA2 + U A2 = 0
(8.8680 + j4.9724) IA0 + U A0 = 0
Giải hệ 6 phương trình 6 ẩn trên ta được:
IA1 = 4.2212 - j5.2629 A U A1 = 65.6708 - j24.4305 V
IA2 = 4.2212 - j5.2629 A U A2 = -2.0682 - j1.2515 V
IA0 = 4.2212 - j5.2629 A U A0 = -63.6026 + j25.6819 V
↔
{
{
Bài tập dài Lý thuyết mạch 2 B. Mạch điện ở chế độ không đối xứng do sự cố
SV: Trần Đức Quân GVHD: PGS.TS Lại Khắc Lãi - 8 -
Áp dụng vào bài toán thứ tự thuận ta có:
EA Zd11 Zd21
Z21
Z11
Id11 Id21
IA1
UA1
I11
Id11 = A A1
d11
E - U
Z
=
127-65.6708+j24.4305
j2 = 12.2152 - j30.6646 A
I11 = A1
11
U
Z
=
65.6708 - j24.4305
3 + j3 = 6.8734 - j15.0169 A
I21 = Id11 – IA1 – I11 = 12.2152 - j30.6646 - 4.2212 + j5.2629 - 6.8734 + j15.0169
= 1.1207 - j10.3848 A
U d11 = E a – U A1 = 127 – 65.6708 + j24.4305 = 61.3292 + j24.4305 V
U t11 = U A1 = 65.6708 - j24.4305 V
U d21 = Zd21 · I21 = j2·(1.1207 - j10.3848 ) = 20.7696 + j2.2413 V
U t21 = Z21· I21 = (3 + j4)·(1.1207 - j10.3848 ) = 44.9012 – j26.6718 V
Áp dụng vào bài toán thứ tự nghịch ta có:
Zd12 Zd22
Z22
Z12
Id12 Id22
IA2
UA2
I12
Id12 = A2
d12
-U
Z
=
2.0682 j1.2515
j0.5
− −
= 2.5033 - j4.1363 A
I12 = A2
12
U
Z
=
-2.0682 - j1.2515
3 + j3 = -0.5533 + j0.1361 A
I22 = Id12 – IA2 – I12 = 2.5033 - j4.1363 - 4.2212 + j5.2629 +0.5533 - j0.1361
= -1.1646 + j0.9906 A
U d12 = – U A2 = 2.0682 + j1.2515 V
U t12 = U A2 = -2.0682 - j1.2515 V
U d22 = Zd22 · I22 = j0.5·(-1.1646 + j0.9906) = 0.4953 - j0.5823 V
U t22 = Z22· I22 = (0.5 + j1)·(-1.1646 + j0.9906) = -1.5729 - j0.6693 V
Bài tập dài Lý thuyết mạch 2 B. Mạch điện ở chế độ không đối xứng do sự cố
SV: Trần Đức Quân GVHD: PGS.TS Lại Khắc Lãi - 9 -
Áp dụng vào bài toán thứ tự không ta có:
Zd10 Zd20
Z20
Z10
Id10 Id20
IA0
UA0
I10
3ZN1
3ZN33ZN2
Id10 = A0
d0 N1
-U
Z + 3 Z⋅
=
63.6026 j25.6819
j1 + 3 j10
−
⋅
= -0.8285 - j2.0517 A
I10 = A0
10 N2
U
Z +3 Z⋅
=
-63.6026 + j25.6819
3 + j3 + 3 10⋅ = -1.8414 + j0.9456 A
I20 = Id10 – IA0 – I10 = -0.8285 - j2.0517 - 4.2212 + j5.2629 + 1.8414 - j0.9456
= -3.2083 + j2.2656 A
U d10 = Zd10 · Id10 = j1·(-0.8285 - j2.0517) = 2.0517 - j0.8285 V
U t10 = Z10 · I10 = (3 + j3)·(-1.8414 + j0.9456) = -8.3611 - j2.6872 V
U d20 = Zd20 · I20 = j1·(-3.2083 + j2.2656) = -2.2656 - j3.2083 V
U t20 = Z20· I20 = (2 + j3)·(-3.2083 + j2.2656) = -13.2133 - 5.0936 V
IN1 = 3· Id10 = 3·(-0.8285 - j2.0517) = -2.4854 - j6.1551 A
IN2 = 3· I10 = 3·(-1.8414 + j0.9456) = -5.5242 + j2.8369 A
IN3 = 3· I20 = 3·(-3.2083 + j2.2656) = -9.6248 + j6.7968 A
U N1 = ZN1· IN1 = j10·(-2.4854 - j6.1551) = 61.5509 - j24.8536 V
U N2 = ZN2· IN2 = 10·(-5.5242 + j2.8369) = -55.2415 + j28.3693 V
U N3 = ZN3· IN3 = 5·(-9.6248 + j6.7968) = -48.1238 + j33.9839 V
Xếp chồng kết quả:
Gọi toán tử quay a = 1 ∠ 120o a2 = 1 ∠ -120o.
* Pha A:
Id1A = Id11 + Id12 + Id10
= 12.2152 - j30.6646 + 2.5033 - j4.1363 - 0.8285 - j2.0517
= 13.8900 - j36.8526 = 39.3833 ∠ -69.35o A
U d1A = U d11 + U d12 = U d10
= 61.3292 + j24.4305 + 2.0681 + j1.2516+2.0517 - j0.8285
= 65.4491 + j24.8536 = 70.0092 ∠ 20.79o V
Bài tập dài Lý thuyết mạch 2 B. Mạch điện ở chế độ không đối xứng do sự cố
SV: Trần Đức Quân GVHD: PGS.TS Lại Khắc Lãi - 10 -
Id2A = Id21 + Id22 = Id20
= 1.1207 - j10.3848 - 1.1646 + j0.9906 - 3.2083 + j2.2656
= -3.2522 - j7.1286 = 7.8355 ∠ 245.48o A
U d2A = U d21 + U d22 + U d20
= 20.7696 + j2.2413 - 0.4953 - j0.5823 - 2.2656 - j3.2083
= 18.0087 - j1.5492 = 18.0752 ∠ -4.92o V
It1A = I11 + I12 + I10
= 6.8734 - j15.0169 - 0.5533 + j0.1361 - 1.8414 + j0.9456
= 4.4787 - j13.9351 = 14.6372 ∠ -72.18o A
U t1A = U t11 + U t12 + U t10
= 65.6708 - j24.4305 - 2.0681 - j1.2516 - 8.3611 - j2.6872
= 55.2415 - j28.3693 = 62.1003 ∠ -27.18o V
It2A = It2A = -3.2522 - j7.1286 = 7.8355∠ 245.48o A
U t2A = U t21 + U t22 + U t20
= 44.9012 - j26.6718 - 1.5729 - j0.6693 -13.2133 - j5.0936
= 30.1150 - j32.4347 = 44.2597 ∠ -47.12o V
* Pha B:
Id1B = a
2
· Id11 + a· Id12 + Id10
= 1 ∠ -120o·(12.2152 - j30.6646) + 1 ∠ 120o·(2.5033 - j4.1363) - 0.8285 - j2.0517
= -31.1619 + j6.9380 = 31.9249∠ 167.45o A
U d1B = a
2
· U d11 + a· U d12 + U d10
= 1 ∠ -120o·(61.3292 + j24.4305) + 1 ∠ 120o·(2.0681 + j1.2516)+2.0517 - j0.8285
= -9.5735 - j64.9911 = 65.6924 ∠ 261.62o V
Id2B = a
2
· Id21 + a· Id22 = Id20
= 1 ∠ -120o·(1.1207 - j10.3848) + 1 ∠ 120o·(-1.1646 + j0.9906) - 3.2083 + j2.2656
= -13.0376 + j4.9836 = 13.9577∠ 159.08o A
U d2B = a
2
· U d21 + a· U d22 + U d20
= 1 ∠ -120o·(20.7696 + j2.2413) + 1 ∠ 120o·(-0.4953 - j0.5823) - 2.2656 - j3.2083
= -9.9574 - j22.4537 = 24.5625 ∠ 246.08o V
Bài tập dài Lý thuyết mạch 2 B. Mạch điện ở chế độ không đối xứng do sự cố
SV: Trần Đức Quân GVHD: PGS.TS Lại Khắc Lãi - 11 -
It1B = a
2
· I11 + a· I12 + I10
= 1 ∠ -120o·(6.8734 - j15.0169) + 1 ∠ 120o·(-0.5533 + j0.1361) - 1.8414 + j0.9456
= -18.1243 + j1.9543 = 18.2293∠ 173.85o A
U t1B = a
2
· U t11 + a· U t12 + U t10
= 1 ∠ -120o·(65.6708 - j24.4305) + 1 ∠ 120o·(-2.0681 - j1.2516) -8.3611 -j2.6872
= -60.2358 - j48.5098 = 77.3405 ∠ 218.85o V
It2B = It2B = -13.0376 + j4.9836 = 13.9577∠ 159.08o A
U t2B = a
2
· U t21 + a· U t22 + U t20
= 1 ∠ -120o·(44.9012 - j26.6718) + 1 ∠ 120o·(-1.5729 - j0.669) - 13.2133 - j5.0936
= -57.3962 - j31.6707 = 65.5542 ∠ 208.89o V
* Pha C :
Id1C = a· Id11 + a
2
·Id12 + Id10
= 1 ∠ 120o·(12.2152 - j30.6646) + 1 ∠ -120o·(2.5033 - j4.1363) - 0.8285 - j2.0517
= 14.7865 + j23.7596 = 27.9849∠ 58.10o A
U d1C = a· U d11 + a
2
· U d12 = U d10
= 1 ∠ 120o·(61.3292 + j24.4305) + 1∠ -120o·(2.0681 + j1.2516)+2.0517 - j0.8285
= -49.7204 + j37.6521 = 62.3683 ∠ 142.86o V
Id2C = a· Id21 + a
2
·Id22 = Id20
= 1 ∠ 120o·(1.1207 - j10.3848) + 1 ∠ -120o·(-1.1646 + j0.9906) - 3.2083 + j2.2656
= 6.6651 + j8.9418 = 11.1525∠ 53.30o A
U d2C = a· U d21 + a
2
· U d22 + U d20
= 1 ∠ 120o·(20.7696 + j2.2413) + 1 ∠ -120o·(-0.4953 - j0.5823) - 2.2656 - j3.2083
= -14.8481 + j14.3782 = 20.6688 ∠ 135.92o V
It1C = a· I11 + a
2
· I12 + I10
= 1 ∠ 120o·(6.8734 - j15.0169) + 1 ∠ -120o·(-0.5533 + j0.1361) - 1.8414 + j0.9456
= 8.1214 + j14.8177 = 16.8974 ∠ 61.27o A
U t1C = a· U t11 + a
2
· U t12 + U t10
= 1 ∠ 120o·(65.6708 - j24.4305) + 1 ∠ -120o·(-2.0681 - j1.2516) - 8.3611 - j2.6872
= -20.0890 + j68.8175 = 71.6897 ∠ 106.27o V
It2C = It2C = 6.6651 + j8.9418 = 11.1525 ∠ 53.30o A
Bài tập dài Lý thuyết mạch 2 B. Mạch điện ở chế độ không đối xứng do sự cố
SV: Trần Đức Quân GVHD: PGS.TS Lại Khắc Lãi - 12 -
U t2C = a· U t21 + a
2
· U t22 + U t20
= 1 ∠ 120o·(44.9012 - j26.6718) + 1 ∠ -120o·(-1.5729 -j0.6693) -13.2133-j5.0936
= -12.3587 + j48.8247 = 50.3645 ∠ 104.20o V
* Dây trung tính:
IN1 = -2.4854 - j6.1551 = 6.6379 ∠ 248.01 A
U N1 = 61.5509 - j24.8536 = 66.3794 ∠ -21.99 V
IN2 = -5.5242 + j2.8369 = 6.2100 ∠ 152.82 A
U N2 = -55.2415 + j28.3693 = 62.1003 ∠ 152.82 V
IN3 = -9.6248 + j6.7968 = 11.7827∠ 144.77 A
U N3 = -48.1238 + j33.9839 = 58.9135 ∠ 144.77 V
2. Tính công suất trên từng phần tử của mạch. Cân bằng công suất nguồn và tải.
* Tính công suất trên từng phần tử của mạch:
+ Công suất phát:
S~ 3f = E A· Iˆd1A + E B· Iˆd1B + E C· Iˆd1C
= 127·(13.8900 + j36.8526) + 127 ∠ -120o·(-31.1619 - j6.9380)
+ 127 ∠ 120o·(14.7865 - j23.7596)
= 4654.0015 + j11683.2161 VA
P3f = 4654.0015 W
Q3f = 11683.2161 Var
+ Công suất thu:
S~ d1 = U d1A·Iˆd1A + U d1B· Iˆd1B + U d1C· Iˆd1C
= (65.4491 + j24.8536)·(13.8900 + j36.8526)
+ (-9.5735 - j64.9911)·(-31.1619 - j6.9380)
+ (-49.7204 + j37.6521)·(14.7865 - j23.7596)
= j6586.9305 VA
S~ d2 = U d2A·Iˆd2A + U d2B· Iˆd2B + U d2C· Iˆd2C
= (18.0087 - j1.5492)·(-3.2522 + j7.1286)
+ (-9.9574 - j22.4537)·(-13.0376 - j4.9836)
+ (-14.8481 + j14.3782)·(6.6651 - j8.9418)
= j704.3835 VA
Bài tập dài Lý thuyết mạch 2 B. Mạch điện ở chế độ không đối xứng do sự cố
SV: Trần Đức Quân GVHD: PGS.TS Lại Khắc Lãi - 13 -
S~ t1 = U t1A· Iˆt1A + U t1B· Iˆt1B + U t1C· Iˆt1C
= (55.2415-28.3693)·(4.4787 + j13.9351)
+ (-60.2358 - j48.5098)·(-18.1243 - j1.9543)
+ (-20.089 + j68.8175)·(8.1214 - j14.8177)
= 2496.2357 + j2496.2357 VA
S~ t2 = U t2A· Iˆt2A + U t2B· Iˆt2B + U t2C· Iˆt2C
= (30.115 - j32.4347)·(-3.2522 + j7.1286)
+ (-57.3962 - j31.6707)·(-13.0376 – j4.9836)
+ (-12.3587 + j48.8247)·(6.6651 + j8.9418)
= 1077.9607 + j1455.0443 VA
S~ N = U N1· IˆN1 + U N2· IˆN2 + U N2· IˆN2
= (61.5509 - j24.8536)·(-2.4854 + j6.1551)
+ (-55.2415 + j28.3693)·(-5.5242 - j2.8369)
+ (-48.1238 + j33.9840)·(-9.6248 - j6.7968)
= 1079.8051 + j 440.6221 VA
Tổng công suất thu:
S~ 3t = S
~
d1 + S
~
d2 + S
~
t1 + S
~
13 + S
~
N
= j6586.9305 + j704.3835 + 2496.2357 + j2496.2357
+ 1077.9607 + j1455.0443 + 1079.8051 + j 440.6221
= 4654.0015 + j11683.2161 VA
P3t = 4654.0015 W
Q3t = 11683.2161 Var
* Cân bằng công suất nguồn và tải:
∆Ρ = 3f 3t
3f
P P 4654.0015 4654.0015
P 4654.0015
− −
= = 0 % (thoả mãn)
∆Q = 3f 3t
3f
Q Q 11683.2161 11683.2161
Q 11683.2161
− −
= = 0 % (thoả mãn)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Bài tập dài Lý Thuyết Mạch 2.pdf