Bài giảng Vật liệu xây dựng - Chương 12: Cơ tính và tính bền bê tông
Ăn mòn Cl-
Cl- là tác nhân ăn mòn cốt thép
Đặc điểm:
• Ăn mòn Cl- không lan rộng như ăn mòn
carbonat mà ăn mòn cục bộ tại một điểm.
• Ăn mòn Cl- xảy ra ở pH ~13
Tác động:
• Tiết diện, khả năng chịu lực của cốt thép giảm
• Không gây vết nứt cho công trình nhưng rất nguy hại và phá vỡ cấu kiện
nhanh
Giải pháp:
• Gỉam tính thấm của bêtông
• Kiểm soát hàm lượng Cl- trong mọi thành phần nguyên liệu của bê tông
12 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 21/03/2022 | Lượt xem: 222 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật liệu xây dựng - Chương 12: Cơ tính và tính bền bê tông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Vật Liệu Xây Dựng
(Construction Materials)
Bộ môn Vật liệu Silicat
Khoa Công Nghệ Vật Liệu
Đại học Bách Khoa Tp. Hồ Chí Minh
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-2
Cơ tính – biến dạng trong bê-tông xi-măng
và hiện tượng ăn mòn môi trường
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-3
Giới hạn chịu lực của bê-tông
Vi cấu trúc và thành phần nguyên liệu bê-tông
Vai trò của vết nứt
Vai trò của lỗ rỗng
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-4
Vi cấu trúc bê-tông xi-măng
Đặc
biệt
lưu ý
cấu
trúc
yếu
của
vùng
chuyển
tiếp
Lỗ rỗng
Cốt liệu
C-S-H ngoài
dung dịch
C-S-H trên bề
mặt
Hạt XM khan,
chưa thủy hóa
Các C-H
2 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-5
Vùng chuyển tiếp trong vi cấu trúc
Cốt
liệu
Vữa
XM
Lỗ rỗng lớn, tập trung sp C-H, tinh thể thô hơn
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-6
Cường độ chịu lực vs. độ rỗng
Đối với các vật liệu
cấu trúc rời, độ rỗng
(p) làm giảm cường
độ chịu lực.
Quan hệ hàm mũ
R = R0.exp(k.p)
Phương trình Power
R = R0.(1-p)3
Đá bê-tông
% Độ rỗng
C
C
ư
ờ
ư
ờ
n
g
đ
n
g
đ
ộ
c
h
ị
ộ
c
h
ị
u
l
u
l
ự
ự
c
c
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-7 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-8
Biến dạng, phá hoại khi nén
Khi nén mẫu có xu hướng bị ép lại theo phương
vuông góc và dãn ra theo phương ngang
Nứt vỡ dọc
thớ nén
Vết nứt vuông góc thớ
nén không phát triển tiếp
3 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-9
Cốt liệu và vữa XM thể hiện
quan hệ đàn hồi cho đến khi bị
phá hoại
Quan hệ ứng suất biến dạng
của bê-tông biểu hiện trạng thái
trung gian cốt liệu và vữa XM
Bê-tông không biểu hiện quan
hệ đàn hồi cho đến khi bị phá
hoại hoàn toàn.
Quan hệ ứng suất vs. biến dạng đàn hồi
Biến dạng, 10-6
Ứ
Ứ
n
g
s
u
n
g
s
u
ấ
ấ
t
,
M
P
a
t
,
M
P
a
Vữa XM
Cốt liệu đá
Bê-tông
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-10
Nguyên nhân
Biến dạng
%
%
ứ
ứ
n
g
s
u
n
g
s
u
ấ
ấ
t
t
t
t
ớ
ớ
i
h
i
h
ạ
ạ
n
n
ƯS tới hạn ƯS tới hạn
ƯS tới hạn ƯS tới hạn
Phá hoại tại vùng chuyển tiếp
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-11
Modun đàn hồi
Quan hệ ứng suất vs. biến
dạng, xem như đàn hồi ở 1/3
trạng thái ứng suất tới hạn
3 giá trị Modun đàn hồi tĩnh
• Modun đàn hồi tiếp tuyến
• Modun đàn hồi cát tuyến
• Modun đàn hồi dây cung
Biến dạng
Ừ
Ừ
n
g
s
u
n
g
s
u
ấ
ấ
t
t
Cát tuyến
Cung
Tiếp
tuyến
trước
Tiếp tuyến sau
75%
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-12
Modun đàn hồi
Modun đàn hồi cát tuyến
E=∆σ/∆ε
Thí nghiệm chu kỳ nén – xả
nén, 10 lần mẫu trụ ASTM
Thỏa mãn yêu cầu độ dãn dài của 2 lần
đo chênh lệch < 0,01mm/m
33% Ứng
suất tới hạn
4 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-13
Các yếu tố ảnh hưởng đã biết
Tỉ lệ nước/ XM
Hàm lượng xi-măng sử dụng
Điều kiện bảo dưỡng, nhiệt độ
Kích thước hạt cốt liệu
..
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-14
Yếu tố hình dạng
Phụ thuộc yêu cầu tiêu chuẩn ASTM, TCVN
Thông thường Rtrụ # 0,8 Rlphương
Mẫu trụ cho phép trạng thái ứng suất đều hơn, hạn chế biến
dạng ngang.
Mẫu lập phương dễ đổ, mặt mẫu nhẵn không cần hiệu chỉnh
150x150x150mm 160x320mm
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-15
Hầm thủ thiêm
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-16
5 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-17
CHÂN CẦU TRÀ KHÚC
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-18
Biến dạng, thay đổi thể tích
Biến dạng do tác nhân phản ứng hóa học
Biến dạng do co ngót, độ ẩm
Biến dạng do nhiệt độ, co khô
Biến dạng từ biến
NHÌN CHUNG: biến dạng thể tích biểu hiện đồng
thời và là nguyên nhân chính gây nứt vỡ phá hoại
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-19
Tác nhân
phản ứng
hóa học
Tác nhân
độ ẩm,
bay hơi
- Tác nhân bay hơi môi
trường, co khô
- Tác nhân chênh lệch
nhiệt độ
2h 24h
tgian
Đóng rắn
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-20
Tác nhân phản ứng hóa học
Phản ứng
hydrat hóa
của xi-măng
Bắt đầu hình
thành vi cấu
trúc sản
phẩm thủy
hóa
6 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-21
Chênh lệch độ co là
nguyên nhân gây nứt tế vi
Thời điểm có ý nghĩa
quyết định
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-22
Vết nứt có chiều dài khác nhau, khoảng cách từ vài cm đến 3cm.
Nguyên nhân:
+ Nhiệt độ thời tiết nóng và khô
+ Tốc độ gió cao
+ Bê tông không được che phủ và bảo dưỡng tốt.
Cách phòng tránh
+ Giảm nhiệt độ khi đổ bê tông
+ Tiến hành các biện pháp bảo dưỡng bê tông
Bay hơi nước vượt quá sự tách
nước của bê tông
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-23
Tác nhân co khô Bay hơi nước
N/X=0,35
- Mẫu khô, 50% RH, 200C
- Mẫu ướt, ngâm trong
nước ở 200C
- Mẫu bảo dưỡng theo chu
kỳ 1 tuần ở 50% RH, 200C
- 1 tuần ở 90% RH, 200C
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-24
Trong trường hợp
khối vật liệu bê-
tông, hiện tượng co
khô diễn ra không
đều từ trong lõi
ngoài bề mặt.
Dẫn đến nứt trên
bề mặt
Tác nhân co khô
Vết nứt
7 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-25
Co khô trung bình khoảng 0,5 mm/m chiều dài (max
0,8 mm/m) hay 0,80/00 khi phát triển cường độ.
Phụ thuộc nhiều vào:
• Tỉ lệ N/X
• Môi trường nhiệt độ, độ ẩm
• Cấu kiện lớn, tốc độ co càng chậm rạn mặt dày đặc
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-26
Lượng nước, kg/m3
C
o
n
g
C
o
n
g
ó
ó
t
,
x
1
0
t
,
x
1
0
3
m
m
3
m
m
/
/
m
m
Tác nhân co khô
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-27
Rạn nứt trên mặt
Vết nứt rạn bề mặt là mạng lưới các vết nứt nhỏ mà không sâu trên
bề mặt, chỉ có thể nhìn thấy được khi bê tông khô sau khi bề mặt
được tưới ẩm.
Do bề mặt chịu ứng suất kéo, gây ra bởi hiện tượng co ngót trong
lớp vữa trên mặt và trong lòng khối bê-tông.
Do quá trình mất nước nhanh, do bảo dưỡng bê tông không đủ.
Do sự phân tầng của bê tông do đầm lèn quá nhiều.
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-28
Cách khắc phục:
• Giảm lượng nước trong hỗn hợp bê
tông, giảm độ sụt 80 – 120 mm.
• Giảm thể tích vữa, sử dụng cốt liệu kích
cỡ phù hợp theo cấp phối chuẩn.
• Công tác bảo dưỡng bê tông.
• Tạo khe nhiệt để phòng tránh co ngót
trong bê tông.
• Đặt thêm cốt thép vào cấu kiện để hạn
chế co ngót gây ra các vết nứt lớn.
Tác nhân co khô
8 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-29
Tác nhân thay đổi nhiệt độ
Nhiệt tỏa ra từ thủy hóa xi-măng
Khi nhiệt độ tăng bê-tông dãn ra và khi nhiệt độ giảm thì
lại co lại
Hiệu ứng chênh lệch nhiệt độ có ý nghĩa lớn trong trường
hợp cấu kiện bê-tông khối lớn, nhiệt độ trong lòng bê-tông
cao hơn bên ngoài.
Kết cấu bê-tông có cạnh nhỏ nhất (A) và chiều cao (H)
lớn hơn 2m được xem là BT khối lớn trong điều kiện khí
hậu Việt Nam
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-30
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-31
Hệ số biến dạng vì
nhiệt, α=10-5 1/°C
∆T = 15 °C
ε = α∆T = 1.5 x 10-4
E=20 GPa
σ=Eε=3MPa > Rkéo bê-
tông
Yêu cầu ∆T giới
hạn tối đa 20°C VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-32
Nhiệt độ của bê tông sẽ tăng cao tại thời điểm nhiệt thủy hoá ban đầu
và quá trình bảo dưỡng do nhiệt thủy hóa của xi măng. Kết quả là, bê
tông sẽ nở ra tại tâm của cấu kiện lớn.
Khi nhiệt độ xuống thấp sẽ xuất hiện co ngót (nhiệt & co ngót thông
thường).
Khắc phục
• Hạn chế lượng dùng ximăng
• Sử dụng xi măng ít tỏa nhiệt
• Hạ nhiệt độ của hỗn hợp bê tông, bảo dưỡng
• Hạ nhiệt độ của cốt liệu (che chắn, phun nước và làm lạnh cốt liệu)
• Hạ nhiệt độ của côp-pha
9 VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-33
Tác nhân từ biến
Ứng suất
Biến dạng
1-Biến dạng tức thời
2-Biến dạng từ biến
Gia tải Giỡ tải
3-Biến dạng đàn hồi
4-Biến dạng hồi phục
Biến dạng không hồi phục
tgian
Hệ số biến dạng từ biến 2,5
(28 ngày) – 5 (3 ngày)
Biến dạng từ biến
= HSBDTB x Biến dạng tức thời
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-34
Do dịch chuyển
pha lỏng khi ứs bé
Do nứt tế vi + dịch
chuyển pha lỏng
khi ứs lớn
Không khả năng hồi phục
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-35
Tổng hợp các biến dạng
Dãn nở
Co ngót
Đường cong biến dạng
co theo lý thuyết
Đường cong biến dạng co
theo thực tế N/X, T0C, RH%
Thời điểm gia tải
tgian
Do co ngót
Do tải, tức thời
Do từ biến
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-36
Tổng hợp các biến dạng
Biến dạng
Giai đoạn có nguy cơ nứt vỡ,
phá hoại nhiều nhất
tgian
Ứng suất
10
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-37
Ăn mòn và tính bền
trong môi trường
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-38
Xâm thực ăn mòn hóa học
Các vết nứt hình thành trong cấu trúc bê-tông là
điều kiện thuận lợi cho các xâm thực, ăn mòn hóa
học từ môi trường
Phản ứng alkali cốt liệu
Phản ứng ăn mòn Cl-, SO42-, axít
Phản ứng carbonat hóa, vôi hóa.
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-39
Phản ứng Carbonat hóa
Qúa trình hydrate hóa của XM tạo ra môi
trường kiềm có pH ~ 13
Phản ứng carbonat
Tại pH ~ 13, cốt thép không bị ăn mòn, khi
pH giảm, cốt thép có khả năng bị ăn mòn.
Cốt thép bị ăn mòn, gây trương nở thể tích,
tạo ra vết nứt.
Ăn mòn cốt thép lan rộng ở bề mặt tiếp xúc.
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-40
pH>13
pH<9
Phenoltalein
Ăn
mòn
cốt
thép
11
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-41
Ăn mòn do phản ứng Carbonat
Độ ẩm càng cao, ăn mòn do p.ứ. carbonat hóa càng cao.
Tính thấm bê tông càng cao, ăn mòn do p.ứ. carbonat hóa
càng lớn
B
B
ề
d
à
ề
d
à
y
b
y
b
ị
ị
p
p
.
.
ứ
ứ
.
.
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-42
Bong tróc theo mảng
Cốt thép bị gỉ
Ăn mòn do phản ứng Carbonat
Đổi màu, kết
tủa, màu trắng
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-43
Ăn mòn Cl-
Bong tróc
theo mảng
Tách lớp
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-44
Do nồng độ Cl- cao
Do khuyết tật lớp bảo vệ cốt thép
Ăn mòn cục bộ
tại từng điểm
12
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-45
Ăn mòn Cl-
Cl- là tác nhân ăn mòn cốt thép
Đặc điểm:
• Ăn mòn Cl- không lan rộng như ăn mòn
carbonat mà ăn mòn cục bộ tại một điểm.
• Ăn mòn Cl- xảy ra ở pH ~13
Tác động:
• Tiết diện, khả năng chịu lực của cốt thép giảm
• Không gây vết nứt cho công trình nhưng rất nguy hại và phá vỡ cấu kiện
nhanh
Giải pháp:
• Gỉam tính thấm của bêtông
• Kiểm soát hàm lượng Cl- trong mọi thành phần nguyên liệu của bê tông
VLXD-Thiết kế cấp phối bê-tông 9-46
Ăn mòn Cl-
Phụ gia hóa học CaCl2
Cốt liệu chứa NaCl như
cát biển, đá halite
Nước trộn bê-tông
Cl- trong mt nước biển
Cl- trong mt nước ngầm
Cl- trong sương muối, ô
nhiễm
Y/c kiểm soát hàm lượng Cl-
theo kl bê-tông
- bê-tông dự ứng lực <0,06%
- bê-tông cốt thép đk thường <1%
- bê-tông cốt thép đk ăn mòn <0,15%
Y/c đánh giá môi trường ăn
mòn Cl- theo %kl xi-măng
<0,2% ăn mòn không đáng kể
0,2-0,4% ăn mòn ít
0,4-1,0% ăn mòn trung bình
>1,0% ăn mòn mạnh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_vat_lieu_xay_dung_chuong_12_co_tinh_va_tinh_ben_be.pdf