Brunauer- Emmett- Teller (Bet)
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
Quá trình này tiếp tục cho đến khi áp
suất phân tích gần bằng áp suất bão
hòa
Đường đẳng nhiệt giải hấp phụ được đo
từng bước ngược lại với sự đo hấp phụ;
nghĩa là làm giảm áp suất thấp hơn so
với áp suất trong ống đựng mẫu.
Tại thời điểm này, hầu hết các phân tử chất hấp phụ sẽ
được giải hấp phụ từ bề mặt vật liệu
118 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 267 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật liệu học - Đoàn Mạnh Tuấn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uật bảo toàn năng lượng
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
274
4.3.2 TÍNH CHẤT QUANG CỦA KIM LOẠI
Sự hấp thụ các bức xạ của KL
Gồm hai quá trình : hấp phụ và phát xạ trở lại
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
275
4.3.2 TÍNH CHẤT QUANG CỦA KIM LOẠI
a. Sự hấp thụ các bức xạ của KL
bức xạ ánh sáng tới sẽ kích
thích e chuyển lên vùng dẫn
Kim loại hấp thụ mọi tần số
ánh sáng vì liên tục có
những trạng thái điện tử
còn trống cho phép các
chuyển dời điện tử lên vùng
dẫn
Do hấp thụ hết -> KL bị đục
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
276
4.3.2 TÍNH CHẤT QUANG CỦA KIM LOẠI
b.Sự tái phát xạ Hầu hết các bức xạ hấp thụ được
tái phát xạ cùng bước sóng nhìn
thấy từ bề mặt dưới dạng ánh
sáng nhìn thấy -> phản xạ ánh
sáng
Do các kim loại là đục và phản
chiếu mạnh -> màu sắc của
chúng được xác định bởi sự phân
bố bước sóng của bức xạ được
phản xạ và không bị hấp thụ
1/5/2018
70
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
277
4.3.2 TÍNH CHẤT QUANG CỦA KIM LOẠI
Sự hấp thụ các bức xạ của KL
Bạc cho thấy khả năng phản
xạ cao của kim loại trên toàn
bộ dải phổ nhìn thấy được.
Nói cách khác, Ag đối với
chùm tia phản xạ: thành phần
của các quang tử tái phát xạ,
theo tần suất và số lượng,
xấp xỉ như chùm tia tới
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
278
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
Không hấp thụ khoảng ánh sánh nhìn thấy
Nhờ cấu trúc dải năng
lượng điện tử của chúng,
vật liệu phi kim loại có
thể trong suốt với ánh
sáng khả kiến
Do đó ngoài việc phản xạ
và hấp thụ, hiện tượng
khúc xạ và truyền qua
cũng phải được xem xét
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
279
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.1 Khúc xạ Ánh sáng truyền trong suốt sẽ
chịu một sự suy giảm về vận
tốc và kết quả là bị bẻ cong tại
mặt phân cách
Chỉ số khúc xạ:
cn
- vận tốc trong môi trườngυ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
280
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.1 refraction Ta có (phần khái niệm)
εr và μr là hằng số điện môi và độ từ thẩm
tương đối. Bởi vì hầu hết các chất có tính
chất từ rất yếu, nên:
1
cn rroo
cn
1r
rn
oo
c
1
1/5/2018
71
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
281
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.1. khúc xạ
Từ đây suy ra: Các thành phần
điện tử của hằng số điện môi có
thể được xác định từ phép đo các
chỉ số khúc xạ
rn
Một cách tổng quát: nguyên tử
hay ion càng lớn, phân cực điện
tử càng mạnh, vận tốc càng
chậm, và chỉ số khúc xạ n
càng lớn
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
282
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.2. Phản xạ (light reflection)
Hệ số phản xạ
(reflectivity) o
R
I
IR
2
12
12
nn
nnR Ánh sáng tới vuông góc với mặt phân cách
(n1, n2 – chiết suất của hai môi trường)
Khi ánh sáng từ chân không vào chất rắn s
(ns– chiết suất của môi trường s)
2
1
1
S
S
n
nR
Chất rắn có chiết suất càng cao thì phản xạ càng
nhiều
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
283
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light)
Vật liệu phi kim có thể đục hay trong suốt với ánh sáng,
chúng thường hiện màu
Cơ chế quá trình làm đục: Các điện tử nhảy từ vùng
hóa trị lên vùng dẫn, gây nhiễu loạn -> làm đục
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
284
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light)
Hai cơ chế chủ yếu
của hấp thụ:
Phân cực điện tử
Dịch chuyển điện tử
1/5/2018
72
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
285
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light)
a. Hấp thụ bởi phân cực điện tử
Hệ quả:
- Một phần năng lượng
bức xạ bị hấp thụ
- Ánh sáng bị làm chậm
lại khi đi qua môi
trường -> Khúc xạ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
286
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light)
b. Hấp thụ bởi chuyển dịch điện tử từ vùng hóa trị qua
vùng cấm lên vùng dẫn
Sự hấp thụ quang tử: Khi kích thích điện
tử từ vùng hóa trị được điền gần đầy qua
vùng cấm và đi vào một vị trí trống trong
vùng dẫn. Lúc này 1 e tự do trong vùng
dẫn và 1 hole vùng hóa trị được tạo ra.
Điều này chỉ xảy ra khi:
gEh gEhc hay
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
287
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light)
λmin với ánh sáng nhìn thấy khoảng ~400 nm
gE
hc
eV
m
smseVhcEg 1,3104
)/103)(1013,4(
(min)
(max)
7
815
Kết luận: không có ánh sáng nhìn thấy nào bị hấp thụ bởi
các vật liệu phi kim loại có vùng cấm năng lượng lớn hơn
3,1 eV. Nếu có độ tinh khiết cao -> chúng trong suốt
nếu λ tăng thì giảm và nhỏ hơn Eg ->
hấp thụ không xảy ra
hc
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
288
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light)
eVsmseVhcEg 8,1107
)/103)(1013,4(
(max) 7
815
λmax với ánh sáng nhìn thấy khoảng ~700 nm
Kết quả này có nghĩa là tất cả ánh sáng nhìn thấy được bị
hấp thụ, khi có năng lượng vùng cấm thấp hơn 1,8 eV; do
đó, những vật liệu này là đục
Kết luận chung: Mỗi vật liệu phi kim trở nên mờ đục tại
bước sóng nào đó phụ thuộc vào độ lớn của Eg của nó
1/5/2018
73
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
289
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light)
Không có ánh sáng nhìn
thấy nào bị hấp thụ bởi
các vật liệu phi kim loại
có vùng cấm năng lượng
lớn hơn 3,1 eV -> e ko
xuất hiện trên vùng
dẫn. Nếu có độ tinh khiết
cao -> chúng trong suốt
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
290
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light)
Các bán dẫn có vùng trống
nhỏ hơn 1,8 eV -> toàn bộ
dải nhìn thấy được chuyển lên
vùng dẫn -> bị hấp thụ toàn
bộ -> vật liệu đục
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
291
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light)
Các bán dẫn có vùng trống
nằm khoảng 1,8 đến 3,1
eV (ví dụ 2,5 eV)-> toàn bộ
dải từ 2,5 – 3,1 eV bị hấp
thụ. Khoảng 1,8 – 2,5 eV
không bị hấp thụ -> Vật
liệu có màu
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
292
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.3 Hấp thụ (absorb light)
Năng lương điện từ bị hấp thụ
phải được tiêu tán bởi phương
thức nào đó theo nhiều cách khá
nhau:
- Tái hợp:
Điện tử + lỗ trống ->năng lượng
- Chuyển dời e -> phát xạ
1/5/2018
74
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
293
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.4 Truyền qua (transmitted light)
Cường độ ở mặt sau IT
l
oT eRII
2)1(
ℓ - độ dày
- hệ số hấp thụ
- độ phản xạ
- cường độ tia tới
β
I0
R
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
294
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.4 Truyền qua (transmitted light)
Các thông số: Độ
phản xạ, độ hấp thụ,
độ truyền qua phụ
thuộc vào bước
sóng ánh sáng
Tuân thủ: I0=IA+IT+IR
Sơ đồ trên: Sự biến đồi theo bước sóng của các tỷ phần:
truyền qua, hấp thụ, phản xạ qua thủy tinh xanh
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
295
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.4 Truyền qua (transmitted light)
Tại λ=400 nm (xanh) tỷ
lệ 0.90; 0.05 và 0.05
Tại λ=550 nm (cam) tỷ
lệ 0.50; 0.48 và 0.02
Tuân thủ: I0=IA+IT+IR
Sơ đồ trên: Sự biến đồi theo bước sóng của các tỷ phần:
truyền qua, hấp thụ, phản xạ qua thủy tinh xanh
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
296
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.5 Màu sắc (color)
Màu sắc là sự tổng hợp của
hai thành phần:
Chùm sáng truyền qua
Chùm sáng thứ phát
1/5/2018
75
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
297
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.5 Màu sắc (color)
Ánh sáng có dải năng
lượng > E (2,4eV) bị
hấp thụ chọn lọc bởi
các e chuyển dời từ hóa
trị lên dẫn
Màu sắc cảm nhận là tổ hợp của những bước sóng được
truyền qua. Đó là phần của ánh sáng nhìn thấy có năng
lượng nhỏ hơn Eg (<2.4eV), không bị hấp thụ có chọn lọc
a. Truyền qua
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
298
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.5 Màu sắc (color)
Cadmium sulfide (CdS) có
vùng cấm khoảng 2,4 eV ->
hấp thụ các quang tử có
năng lượng lớn hơn 2,4 eV,
tương ứng với dải phổ nhìn
thấy màu xanh và màu tím;
Trong khoảng 1,8 – 2,4 eV không bị hấp thụ -> CdS có
màu vàng cam
a. Truyền qua
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
299
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.5 Màu sắc (color)
Một số cùng bức xạ bị hấp thụ lại thứ phát khi các e
nhảy về vị trí ban đầu.
b. Thứ phát
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
300
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.5 Màu sắc (color)
Sự thứ phát không nhất thiết xảy ra cùng tần số như khi
hấp thụ mà chuyển dời e bức xạ nhiều bước
b. Thứ phát
1/5/2018
76
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
301
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.5 Màu sắc (color)
Màu trong gốm Một số tạp chất đặc thù cũng
tạo nên các mức điện tử
trong band gep
Các photon có năng lượng nhỏ
hơn vùng band gep vẫn có khả
năng nhảy lên vùng dẫn
Hệ quả: có sự hấp thụ chọn
lọc
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
302
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.5 Màu sắc (color)
Nhôm oxyt hay saphia không màu
Nếu thêm 0,5 – 2,0 % Crom thì trở thành Ruby đỏ chói
u
Al2O3
Al2O3 + (0,5-1%) Cr
Ruby
Màu trong gốm (ví dụ)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
303
4.3.3. TÍNH CHẤT QUANG CỦA PHI KIM LOẠI
4.3.3.5 Màu sắc (color)
Màu trong gốm
Ion Cr3+ thay thế
Al3+ trong cấu trúc
tinh thể Al2O3 ->
Đưa các mức tạp
chất nằm trong
khe rộng của sa
phia
Có những bước sóng đặc thù sẽ bị hấp thụ chọn lọc do
hệ quả của những chuyển dời đến hay từ những điểm tạp
chất này -> Độ truyền qua là một hàm của bước sóng
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
304
4.4. TÍNH CHẤT NHIỆT
4.4.1. Nhiệt dung, nhiệt dung riêng
Nhiệt dung
ܥ ൌ
݀ܳ
݀ܶ
là lượng nhiệt thu vào hay
tỏa ra để tăng giảm 1°K
ܥ ൌ
ܳ
ܯሺ ଶܶ െ ଵܶሻ
Nhiệt dung riêng
là nhiệt dung cần truyền cho
một đơn vị khối lượng chất
làm tăng nhiệt lên 1°C
1/5/2018
77
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
305
4.4. TÍNH CHẤT NHIỆT
4.5.2. Sự dẫn nhiệt
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
306
4.4. TÍNH CHẤT NHIỆT
4.5.2. Sự dẫn nhiệt (heat conduction)
Quá trình truyền nhiệt từ
phần tử này đến phần tử
khác khi chúng tiếp xúc trực
tiếp với nhau và có sự chênh
lệch nhiệt độ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
307
4.4. TÍNH CHẤT NHIỆT
Cơ chế dẫn nhiệt
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
308
4.4. TÍNH CHẤT NHIỆT
Mật độ nhiệt thông q:
Độ dẫn nhiệt ߣ
là một đại lượng vật lý đặc
trưng cho khả năng dẫn
nhiệt của vật liệu
ݍ ൌ െࣅ
݀ܶ
݀ݔ
ߣ – hệ số dẫn nhiệt.
dT/dx - gradient nhiệt độ qua môi trường dẫn nhiệt
1/5/2018
78
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
309
4.4. TÍNH CHẤT NHIỆT
Hệ số dẫn nhiệt ߣ
Thành phần λ1 gây ra bởi
chuyển động thuần các phonon
Thành phần λe gây ra bởi điện
tử tự do tham gia dẫn nhiệt
ߣ = ߣ1 + ߣ e
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
310
4.4. TÍNH CHẤT NHIỆT
Quá trình dẫn nhiệt qua tường phẳng
q2=
1(tT1-tT2)
q1=1(t1-tT1) q2= ଵ1 (tT1-tT2)
q1=1(t1-tT1)
q – dòng nhiệt
- hệ số cấp nhiệt
- Hệ số dẫn nhiệt
t – nhiệt độ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
311
4.4. TÍNH CHẤT NHIỆT
4.5.3. Hệ số dãn nở nhiệt
1 – hệ số dài của giãn nở nhiệt
݈ െ ݈
݈
ൌ ߙଵሺ ܶ െ ܶሻ
∆ܸ
ܸ
ൌ ߙ௩∆ܶ
v – hệ số thể tích giãn nở nhiệt
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
312
4.4. TÍNH CHẤT NHIỆT
4.5.4. Ứng suất nhiệt
E – modul đàn hồi
r – hệ số giãn nở nhiệt dài
ߪ ൌ ܧߙሺ ܶ െ ܶሻ
1/5/2018
79
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
313
the attention
Thanks for your
VẬT LIỆU HỌC
(Material Science )
ThS.Đoàn Mạnh Tuấn
Chương 5
TỔNG HỢP VÀ GIA CÔNG
VẬT LIỆU
(10 tiết)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
315
TỔNG HỢP VÀ GIA CÔNG VẬT LIỆU
5.1. Tổng
hợp và gia
công kim loại
5.2 Tổng
hợp và gia
công
ceramics
5.3. Tổng
hợp và gia
công vật liệu
Polyme
5.4. Tổng
hợp và gia
công vật liệu
Composit
Nội dung
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
316
5.1.VẬT LIỆU KIM LOẠI
Khái niệm
1/5/2018
80
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
317
5.1.VẬT LIỆU KIM LOẠI
5.1.1. Quy trình sản xuất kim loại
Quy trình
chung công
nghệ sản
xuất gang
thép
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
318
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
1. Nguyên liệu sản xuất gang?
2. Quá trình cấp nguyên liệu vào lò gang?
3. Các quá trình phản ứng xảy ra trong lò gang?
4. Gang được hình thành ở đâu trong lò gang?
5. Sản phẩm đầu ra của lò gang là gì?
6. Xỉ gang bao gồm những thành phần nào?
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
319
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
320
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
Gang là hợp kim của Fe với C trong đó có từ 2 − 5% khối
lượng C, ngoài ra còn một lượng nhỏ Si, Mn, S,...
a/ Khái niệm
1/5/2018
81
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
321
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
Gang trắng: chứa ít cacbon, rất
ít silic, chứa nhiều xementit
Fe3C. Gang trắng rất cứng và
giòn, được dùng để luyện thép
b/ Phân loại, tính chất và ứng dụng của gang
Gang xám: chứa nhiều cacbon và
silic. Gang xám kém cứng và kém
giòn hơn gang trắng. Dùng đúc
các bộ phận của máy, ống dẫn
nước, cánh cửa,.
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
322
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
Quặng sắt chứa 30 − 95% oxit
sắt, không chứa hoặc chứa ít S,P..
c/ Nguyên liệu
Than cốc: cung cấp nhiệt khí cháy,
tạo ra chất khử là CO và tạo thành
gang
Chất chảy CaCO3: kết hợp với SiO2
tạo thành xỉ silicat dễ nóng chảy, có
khối lượng riêng nổi lên trên gang
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
323
Các phản ứng trong lò gang
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
324
Miệng lò: Ở đây xảy ra các quá
trình bốc hơi nước của liệu
Thân lò: Ở đây xảy các phản
ứng hoàn nguyên gián tiếp bằng
khí
Bụng lò: Có đường kính lớn
nhất. Ở đây phần lớn xảy ra các
phản ứng hoàn nguyên trực tiếp
Nồi lò: là nơi xảy ra vùng cháy,
tạo gang, tạo xỉ.
d/ Cấu tạo lò
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
1/5/2018
82
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
325
Phản ứng tạo
thành chất khử
CO (1)
Phản ứng khử
oxi sắt (2)
Phản ứng tạo
xỉ (3)
Phản ứng tạo
gang (4)
e/ Những phản ứng hóa học xảy ra
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
2
1
3
4
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
326
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cháy
Áp suất của gió nóng: càng
lớn thì vùng cháy sẽ được
đưa sâu vào trong. Nhưng
quá áp suất lớn có thể gây
treo liệu
Nhiệt độ gió nóng: nhiệt độ
gió càng nóng → mở rộng
vùng cháy vào phía bên
trong. (lấy từ buồng trao
đổi nhiệt với khí thải)
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
327
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cháy
Nhiên liệu phụ: làm
giảm lượng tiêu thụ
coke. Song làm giảm
nhiệt độ của vùng cháy.
Do đó phải tăng nhiệt độ
gió nóng hoặc phun gió
giàu ôxy
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
328
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cháy
Công dụng than coke :
Cháy cấp nhiệt cho lò.
Tạo ra gang lò cao Fe3C
Làm bộ khung cho lò
cao.
5.1.1.2.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT GANG
1/5/2018
83
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
329
a/Khái niệm
Thép là hợp kim của Fe với
C, trong đó có từ 0,01 - 2%
khối lượng của C. Ngoài ra
còn có một số nguyên tố
khác (Si,Mn,Cr,Ni,...)
5.1.1.3.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÉP
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
330
b/Phân loại, tính chất và ứng dụng của thép
Thép thường (hay thép cacbon): chứa
ít C, Si, Mn.
Độ cứng của thép phụ thuộc vào
hàm lượng cacbon. Thép cứng
C>0,9%, thép mềm C<0,1%.
Loại thép này thường được sử dụng
trong xây dựng nhà cửa, chế tạo các
vật dụng trong đời sống
5.1.1.3.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÉP
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
331
b/Phân loại, tính chất và ứng dụng của thép
Thép đặc biệt: là thép
có chứa thêm các
nguyên tố khác như: Si,
Mn, Cr, Ni, W, V,... Thép
đặc biệt có những tính
chất cơ học, vật lý rất
quý
5.1.1.3.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÉP
MnSi
Cr-Ni W − Mo − Cr
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
332
c/ Công nghệ sản xuất thép
Nguyên liệu:
gang trắng hoặc gang
xám, sắt thép phế
liệu; chất chảy là canxi
oxit; nhiên liệu là dầu
ma zút hoặc khí đốt;
khí oxi
5.1.1.3.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÉP
1/5/2018
84
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
333
Quá trình phản ứng chuyển gang thành thép
C và S bị oxi hóa thành khí là CO2 và SO2 tách ra khỏi gang
C + O2 → CO2
S + O2 → SO2
Si và P bị oxi hóa thành những oxit khó bay hơi là SiO2 và P2O5
Si + O2 → SiO2
4P + 5O2 → 2P2O5
Những oxit này hóa hợp với chất chảy là CaO tạo thành xỉ (canxi
photphat và canxi silicat) nổi lên trên bề mặt thép lỏng:
3CaO + P2O5 → Ca3(PO4)2
CaO + SiO2 → CaSiO3
5.1.1.3.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÉP
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
334
Phương pháp Bet-xơ-me (thổi lò oxi)
Oxi nén dưới áp suất 10atm được thổi
trên bề mặt và trong lòng gang nóng
chảy
Ưu điểm là các phản ứng xảy ra bên
trong khối gang tỏa rất nhiều nhiệt, thời
gian luyện thép ngắn. Lò cỡ lớn có thể
luyện được 300 tấn thép trong thời gian
45 phút.
Ngày nay có khoảng 80% thép được sản
xuất bằng phương pháp này
CÁC PHƯƠNG PHÁP LUYỆN THÉP
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
335
Lò Martin
5.1.1.3.CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THÉP
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
336
Phương pháp Mac-tanh (lò bằng)
Nhiên liệu là
khí đốt hoặc
dầu cùng với
không khí và
oxi được phun
vào lò để oxi
hóa các tạp
chất trong gang
CÁC PHƯƠNG PHÁP LUYỆN THÉP
1/5/2018
85
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
337
Phương pháp Mac-tanh (lò bằng)
Kiểm soát
được tỉ lệ các
nguyên tố trong
thép Mn, Ni, Cr,
Mo, W, V,...
Do vậy, có thể
luyện được
những loại thép
có chất lượng
cao
CÁC PHƯƠNG PHÁP LUYỆN THÉP
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
338
Phương pháp lò điện
CÁC PHƯƠNG PHÁP LUYỆN THÉP
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
339
Phương pháp lò điện
Các thanh than chì là một điện cực,
gang được dùng như là điện cực
thứ hai.
Hồ quang sinh ra giữa chúng tạo
được nhiệt độ cao hơn và dễ điều
chỉnh hơn so với các loại lò trên
CÁC PHƯƠNG PHÁP LUYỆN THÉP
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
340
Phương pháp lò điện
Ưu: luyện được những loại thép
đặc biệt mà thành phần có những
kim loại khó nóng chảy như vonfam
(tnc33500C) molipđen (tnc26200C),
crom (tnc18900C) và loại được hầu
hết những nguyên tố có hại cho
thép : S, P..
Nhược: Dung tích nhỏ
CÁC PHƯƠNG PHÁP LUYỆN THÉP
1/5/2018
86
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
341
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
a/ Đúc (Casting)
Là phương pháp chế
tạo chi tiết bằng
cách rót kim loại
lỏng vào khuôn đúc
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
342
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
a/ Đúc (Casting)
Ưu điểm:
Đúc được tất cả kim loại và hợp
kim
Đúc được các chi tiết lớn, các chi
tiết có cấu tạo và hình dạng phức
tạp
Năng suất cao
Nhược điểm: Có thể tạo ra những
khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
343
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
b/ Rèn (Forging)
Là quá trình gia
công tạo hình sử
dụng lực mạnh
(thường là nén) để
tạo biến dạng dẻo
trong kim loại
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
344
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
Ép kim loại
1/5/2018
87
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
345
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
Dập kim loại
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
346
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
C/ Cán (Rolling)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
347
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
C/ Cán (Rolling)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
348
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
d/ Đùn (Ép chảy: Extrusion)
1/5/2018
88
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
349
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
e/ Luyện Kim Bột (Powder Metallurgy)
các chi tiết máy phức tạp
những chi tiết ghép từ các vật
liệu khác biệt ( kim loại-chất
dẻo; kim loại thủy tinh; vv... )
những chi tiết có độ cứng cao
và nhiệt độ làm việc siêu cao
trong ngành công nghiệp hạt
nhân, vũ trụ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
350
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
e/ Luyện Kim Bột (Powder Metallurgy)
Tạo bột
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
351
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
e/ Luyện Kim Bột (Powder Metallurgy)
Quy trình công nghệ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
352
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
e/ Luyện Kim Bột (Powder Metallurgy)
Chế tạo bột kim loại, hợp
kim hay phi kim có thành
phần đúng với yêu cầu.
phương pháp: nghiền,
phun tia kim loại lỏng dưới
áp lực cao vào môi trường
nguội nhanh, điện phân,
...
1/5/2018
89
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
353
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
e/ Luyện Kim Bột (Powder Metallurgy)
Tạo hình : các loại bột theo tỉ
lệ xác định và trộn lẫn thật
đều rồi đưa vào khuôn ép
nén dưới áp lực 100- 1000
MPa.
Muốn có khối lượng riêng lớn
và đồng đều phải ép dưới áp
lực cao đồng thời rung cơ học
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
354
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
e/ Luyện Kim Bột (Powder Metallurgy)
Thiêu kết :
nung nóng đến nhiệt độ và
trong khoảng thời gian xác
định trong chân không hoặc
trong môi trường khí bảo vệ.
kết tinh lại tạo ra các hạt mới
đa cạnh, các hạt liên kết bền
vững với nhau làm tăng cơ lý
tính của sản phẩm
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
355
5.1.2. GIA CÔNG KIM LOẠI
e/ Luyện Kim Bột (Powder Metallurgy)
Nguyên liệu được sử dụng gần
như triệt để
Sản phẩm ra có tính đồng nhất
cao và ít phải gia công.
Cấu trúc tế vi: không xít chặt
luôn có lỗ rỗng.
Chế tạo theo phương pháp kim
loại bột sẽ rẻ hơn nhiều so với
phương pháp truyền thống.
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
356
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
5.2.1. Vật liệu gốm sứ
1/5/2018
90
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
357
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
Quy trình công nghệ
Nguyên liệu
Sản phẩm
Nghiền bi Chế biến NL
Tạo hìnhLàm nguộiSấy
Trang trí Nung
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
358
Nguyên liệu
Cao lanh:
Khoáng Caolinite có công
thức Al2O3.2SiO2.2H2O
hay Al2Si2O5(OH)4
Caolinite là khoáng chủ
yếu , nó tạo ra khoáng
Mullite tạo độ bền cho
gốm sứ
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
359
Nguyên liệu
Tràng thạch:
Là nguyên liệu cung cấp oxýt
Na2O, CaO, K2O.
Đóng vai trò là chất chảy
trong mộc và men gốm sứ
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
360
Nguyên liệu
Cát
Là nguyên liệu cung cấp SiO2
Đóng vai trò là chất độn trong
xương sứ
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
1/5/2018
91
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
361
Chế biến nguyên liệu
Máy nghiền bi:
Dùng phổ biến là nghiền ướt
trong máy nghiền bi gián
đoạn hay máy nghiền bi liên
tục nhiều ngăn (sức căng bề
mặt nước giúp tăng cường
quá trình nghiền)
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
362
Chế biến nguyên liệu
Sau khi nguyên liệu được
nghiền mịn dạng huyền phù,
chúng được qua máy ép
khung bản (The frame filter
presses) hay máy sấy phun
(Spray Dryer) để loại nước
theo yêu cầu
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
363
Tạo hình gốm sứ
Đổ rót
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
364
Tạo hình gốm sứ
Tạo hình bằng ép dẻo
(vacuum extrusion)
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
1/5/2018
92
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
365
Tạo hình gốm sứ
Tạo hình ép khô và bán khô
(dry pressing)
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
366
Sấy sản phẩm:( Ceramic Drying)
Độ bền của sản phẩm
mới được tạo hình
không cao. Để việc
sửa mộc, vận chuyển,
tráng men và nung dễ
dàng bắt buộc ta phải
sấy sản phẩm
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
367
Trang trí (ceramic decorating)
Sản phẩm được trang trí
bằng màu pigment sau
đó người ta phủ lên trên
một lớp men (lớp thủy
tinh) trong để bảo vệ
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
368
Nung sản phẩm (sintering ceramics process)
Là quá trình gia nhiệt vật
liệu ở dạng bột mịn đến kết
khối mà không bị biến
dạng, đồng thời làm tăng độ
bền, tăng mật độ của sản
phẩm, đồng thời làm giảm
độ xốp, độ hút nước.
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
1/5/2018
93
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
369
Lò nung gốm sứ
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
370
Lò nung gốm sứ
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
371
Nung sản phẩm (sintering ceramics process)
Cấu trúc
sau khi
nung
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
372
Sản phẩm gốm sứ
5.2. VẬT LIỆU GỐM SỨ
1/5/2018
94
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
373
Addition polymerization
5.3.1. TỔNG HỢP VẬT LIỆU POLYMER
Trùng hợp theo cơ chế gốc tự do, có nối đôi
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
374
Addition polymerization
5.3.1. TỔNG HỢP VẬT LIỆU POLYMER
Phương pháp này dùng để sản xuất polymer nhiệt dẻo
với mạch thẳng.
Các monomer trùng hợp là những chất đơn giản, khối
lượng phân tử thấp, có chứa liên kết đôi.
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
375
Condensation polymerization
5.3.1. TỔNG HỢP VẬT LIỆU POLYMER
quá trình polymer condensation xảy ra giữa các nhóm
chức khác nhau của monomer
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
376
Nghiền
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Tăng cường khả năng trộn lẫn
giữa các cấu tử
Giúp cho quá trình sấy và nóng
chảy nhanh hơn.
Nều kích thước của hạt quá nhỏ
thì dễ bị dính vón. Do vậy phải
điều chỉnh kích thước của hạt
cho hợp lý với từng loại polymer
1/5/2018
95
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
377
Trộn
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Trộn đều các loại vật liệu khác
nhau trong hỗn hợp
Hỗ trợ cho việc truyền nhiệt giúp
cho khối vật liệu có nhiệt độ đồng
đều
Ngoài ra nếu hỗn hợp ở dạng Past
thì quá trình trộn còn làm nhuyễn
và dẻo vật liệu, tạo điều kiện
thuận lợi cho quá trình gia công
như cán
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
378
Trộn
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Một số trường hợp khi
trộn cần tránh không
cho không khí lẫn vào
vật liệu, người ta thường
trộn chung trong các
máy khuấy kín và có
bơm chân không để tạo
chân không cho thiết bị
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
379
Trộn
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Đối với các vật liệu dạng hạt
có kích thước khác nhau, để
trộn các phụ gia dạng bột,
người ta thường sử dụng máy
trộn hình tang quay.
Trong quá trình chung chuyển
động ngược chiều các phần tử
phụ gia sẽ bám vào các hạt
vật liệu
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
380
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Có những phương pháp tạo hình polymer nào?
Nói rõ nguyên tắc làm việc từng loại?
1/5/2018
96
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
381
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
382
Phương pháp đùn liên tục (Extruder)
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Đùn là một phương pháp gia công chủ yếu dùng cho nhựa
dẻo và các vật liệu đàn hồi như đường ống
Vật liệu ở trạng thái chảy nhớt được đẩy liên tục qua 1 khe
hở có tiết diện nhất định gọi là đầu tạo hình
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
383
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Phân loại:
Theo số vít hoạt động
Theo công dụng
Phân loại theo số trục
vít hoạt động
Phương pháp đùn liên tục (Extruder)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
384
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Phương pháp ép phun (Injection Mold)
1/5/2018
97
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
385
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Phương pháp ép phun (Injection Mold)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
386
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Quá trình nhựa hóa - tạo hình : nhựa hóa trong xy lanh,
và tạo hình trong khuôn đúc.
Quá trình tạo hình chỉ tiến hành sau khi đã khép kín 2
nửa khuôn lại với nhau
Phương pháp ép phun (Injection Mold)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
387
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Giai đoạn nhựa hóa:
trục vít bắt đầu quay tròn lùi về phía sau.
nguyên liệu từ phễu nạp liệu rồi vào rãnh vít ->chuyển về
phía trước, đi vào vùng đốt nóng -> khối vật liệu nóng lên
và chuyển dần đến trạng thái chảy nhớt khi đến đầu vít.
Phương pháp ép phun (Injection Mold)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
388
Phương pháp ép phun (Injection Mold)
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Giai đoạn đúc:
hệ thống thủy lực làm việc đẩy
trục vít về phía trước tạo áp
suất đẩy nhựa lỏng vào khuôn.
khi đã lấp đầy vùng tạo hình,
áp suất được duy trì không đổi
tương ứng với đầu vít ở trục vít
sát đầu phun nhất.
Kết thúc, tách khuôn
1/5/2018
98
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
389
Phương pháp thổi (Blow Molding)
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
390
Phương pháp thổi (Blow Molding)
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
391
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
392
Thermoforming process
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Dùng chân
không để tạo
sự sai biệt về
áp suất ở 2
bên thành
tấm vật liệu
1/5/2018
99
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
393
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Thermoforming process
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
394
Mechnical Thermoforming
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Tạo hình phương
pháp nhiệt kết
hợp chày nóng
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
395
Tạo hình chân không kết hợp khí nén
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
Phương pháp này
cho phép sản
xuất được nhiều
sản phẩm có
đường viền phức
tạp, độ cong
không đều nhau
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
396
Tạo hình bằng khuôn ép (Compression Molds)
5.3.2. GIA CÔNG VẬT LIỆU POLYMER
vật liệu nhựa thường được gia nhiệt trước, được đặt
trong một khuôn mở được gia nhiệt
1/5/2018
100
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
397
Vật liệu nền: Polymer (resin)
5.4. GIA CÔNG VẬT LIỆU COMPOSIT
polyester resin
Polyeste chưa no là loại
nhựa được ứng dụng rộng
rãi nhất
Trong phản ứng đóng rắn,
polyeste tỏa nhiệt ở mức
trung bình.
Thấm ướt sợi thủy tinh tốt.
Thời gian đông và đóng rắn
tương đối nhanh.
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
398
Vật liệu nền: Polymer (resin)
5.4. GIA CÔNG VẬT LIỆU COMPOSIT
epoxy resin
Đây là loại polymer nhiệt rắn
mạch thẳng
Độ co ngót của sản phẩm thấp,
thích hợp với sản phẩm đòi hỏi
sức bền cao, kích thước chính
xác: dụng cụ đồ nghề, chi tiết
trong máy bay
Nhược điểm của epoxy là đắt
tiền hơn polyeste
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
399
Vật liệu nền: Polymer (resin)
5.4. GIA CÔNG VẬT LIỆU COMPOSIT
vinyl ester resin
Đây là một dạng đặc biệt của
polyeste, chỉ khác ở nguyên liệu
thô nấu ra chúng.
Chịu tác dụng của hóa chất cao.
Các đặc tính cơ lý: tính đàn hồi
cao, chịu lực cao.
Nhiệt độ biến dạng cao.
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
400
Các loại vải sợi thủy tinh gia cường
5.4. GIA CÔNG VẬT LIỆU COMPOSIT
Vải mịn (tissue)
phục vụ cho việc tạo các lớp bề mặt
nhẵn, mịn.
là lớp phủ đầu tiên ngay sau lớp
gelcoat, đóng vai trò là cầu nối để liên
kết lớp gelcoat với các lớp laminate
tiếp theo
là lớp phủ ngoài cùng sau khi hoàn
thành các lớp laminate trước khi sơn
hoặc quét lớp gelcoat.
1/5/2018
101
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
401
Các loại vải sợi thủy tinh gia cường
5.4. GIA CÔNG VẬT LIỆU COMPOSIT
MAT cắt ngắn (MAT CSM)
Là sản phẩm cấu tạo từ các
tao sợi thủy tinh cắt ngắn
có chiều dài khoảng 50mm,
được liên kết với nhau bằng
chất tẩm dính, phân bố
ngẫu nhiên theo các chiều
hướng khác nhau
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
402
Các loại vải sợi thủy tinh gia cường
5.4. GIA CÔNG VẬT LIỆU COMPOSIT
Roving
Đây là các tạo sợi gồm khoảng
60 sợi đơn, được cung ứng trên
thị trường dưới dạng con suốt
lớn khoảng 16 kg, và là loại rẻ
tiền nhất.
Nó được ứng dụng phần lớn
trong công nghệ “súng phun”
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
403
Các loại vải sợi thủy tinh gia cường
5.4. GIA CÔNG VẬT LIỆU COMPOSIT
Vải Roving dệt
Đây là vải dệt từ các sợi Roving
với các chiều khác nhau
thường được áp dụng cho các sản
phẩm lớn, laminate dày như: tàu
thuyền, bồn chứa
Vải Roving dễ thấm resin, thường
được kết hợp với MAT để tăng
cường độ chịu uốn, va đập
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
404
Hand lay-up, Spray up
5.4.1 CÔNG NGHỆ ĐÚC TIẾP XÚC
chuẩn bị kỹ lưỡng khuôn và trát lên bề mặt lớp keo ngoài,
xếp cốt sợi lên khuôn và sau đó cẩn thận trát tiếp lên từng
lớp cốt những lớp nền đã được trộn kỹ
1/5/2018
102
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
405
Resin Transfer Moulding
5.4.2.CÔNG NGHỆ ĐÚC CHUYỂN RESIN RTM
Đường cấp nhựa
thường được đặt tại vị
trí thấp nhất trong
khuôn.
Nhựa polymer được
điền vào khuôn theo
hướng từ dưới lên để
đảm bảo đẩy các bọt
khí trong khuôn
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
406
Pultrusion
5.4.3.CÔNG NGHỆ ĐÚC KÉO
kéo một bó sợi dài liên tục qua một bể nhựa để thấm ướt bó
sợi ->khuôn định hình sơ bộ để sắp xếp vị trí sợi phù hợp
với thiết kế -> khuôn nhiệt để phản ứng đóng rắn
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
407
Filament Winding
5.4.4.CÔNG NGHỆ KÉO SỢI
Góc nạp sợi được xác định: trục quay và bộ phận chuyển
động ngang
Sợi được kéo căng, tạo ứng suất, do đó làm giảm bọt khí
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
408
Continuous Laminating
5.4.5.CÔNG NGHỆ TẠO LỚP LIÊN TỤC
1/5/2018
103
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
409
the attention
Thanks for your
VẬT LIỆU HỌC
(Material Science )
ThS.Đoàn Mạnh Tuấn
Chương 6
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ
VẬT LIỆU
(8 tiết)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
411
TỔNG HỢP VÀ GIA CÔNG VẬT LIỆU
6.1.
Phân
tích cơ
học
6.2.
Phân
tích độ
dẫn
điện
6.3.
Phân
tích
nhiệt
6.4.
Phân
tích
XRD
6.5. Kỹ
thuật
kính
hiển vi
điện tử
6.6.
Phân
tích bề
mặt
Nội dung
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
412
6.1.HARDNESS TEST
6.1.1. Phương pháp đo độ cứng Brinell
Một tải trọng P ép một khối
cầu bằng thép cứng có đường
kính D, trong khoảng thời gian
nhất định, bi thép sẽ lún sâu
vào mẫu thử (Mũi thử trong
phương pháp đo này là bi thép
có đường kính 10 mm với lực
ấn 3000 kg ấn lõm vào bề mặt
kim loại
1/5/2018
104
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
413
6.1.1. Phương pháp đo độ cứng Brinell
trị số độ cứng gọi là
HB được xác định
bằng áp lực trung
bình, biểu thị bằng
N/mm2 diện tích mặt
cầu do vết lõm để lại
ࡴ ൌ
2ࡼ
࣊.ࡰ. ࡰ െ ࡰଶ െ ࡰ
ଶ
Trong đó :
P – Áp lực ấn vuông góc với mặt mẫu thử và
được qui định theo tiêu chuẩn. (Bảng 1).
D – Đường kính bi đo (mm) được quy định
theo TCVN. (Bảng 1).
Di – Đường kính vết lõm (mm).
6.1.HARDNESS TEST
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
414
Bảng tra để xác định đường kính bi và tải trọng đặt vào
6.1.HARDNESS TEST
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
415
Bảng tra để xác định đường kính bi và tải trọng đặt vào
6.1.HARDNESS TEST
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
416
6.1.1. Phương pháp đo độ cứng Brinell
Phạm vi ứng dụng:
Dùng cho các thiết bị lớn,
độ chính xác không quá
cao như vật đúc, rèn.
Không dùng cho các vật
liệu quá cứng, các tấm
vật liệu mỏng, các bề
mặt cong
6.1.HARDNESS TEST
1/5/2018
105
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
417
6.1.2.Phương pháp đo độ cứng Rockwell
Nguyên tắc: một mũi nhọn
kim cương có góc ở đỉnh là
1200 và bán kính cong R =
0,2mm hay viên bi thép tôi
cứng có đường kính 1/16,
1/8, 1/4, 1/2 inchs được
ấn lên bề mặt thử.
6.1.HARDNESS TEST
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
418
6.1.2.Phương pháp đo độ cứng Rockwell
HR = N- h/s
N: là hằng số (dùng bi k= 130, dùng
mũi kim cương thì k = 100.)
s: là giá trị 1 HR vạch đồng hồ (e)
với đo cứng s = 0,002mm.
với đo cứng bề mặt s = 0,001mm.
h: là hiệu độ sâu hai lần ấn (mm)
h= h2-h1
6.1.HARDNESS TEST
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
419
6.1.PHÂN TÍCH CƠ HỌC
6.1.2.Phương pháp đo độ cứng Rockwell
Phương pháp Rockwell B: ký hiệu HRB
một quả cầu bằng thép tôi có đường kính 1/16 inch (1,59
mm) được một lực Fo=98N, tiếp F0+F1=981N, cuối cùng
Fo=98N. Ứng dụng: thép mềm
HRB = 130 - r/s
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
420
6.1.2.Phương pháp đo độ cứng Rockwell
Phương pháp Rockwell C: ký hiệu HRC
Một mũi kim cương hình nón với góc nhọn 1200 -> một lực
Fo=98N, sau đó F0+F1=1468N. Ứng dụng: thép qua tôi luyện
HRB = 100 - r/s
6.1.HARDNESS TEST
1/5/2018
106
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
421
6.1.3. Phương pháp đo độ cứng Vickers
Phương pháp này được coi
là độ cứng chuẩn trong
nghiên cứu khoa học. Chủ
yếu sử dụng tại các phòng
thí nghiệm và nghiên cứu
6.1.HARDNESS TEST
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
422
6.1.3. Phương pháp đo độ cứng Vickers
mũi thử kim cương hình
chóp 4 cạnh có kích thước
tiêu chuẩn, góc giữa các
mặt phẳng đối diện là
136o(±3o).
mũi thử được ấn vào vật
liệu dưới tác dụng của các
tải trọng 50N,100N, 200N,
300N, 500N, 1000N
6.1.HARDNESS TEST
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
423
6.1.3. Phương pháp đo độ cứng Vickers
Độ cứng vickers tính bằng
F/S. Lấy lực thử F chia cho
diện tích bề mặt lõm S.
Bề mặt lõm S được tính theo
độ dài trung bình hai đường
chéo d. Bề mặt lõm được tạo
thành khi tác dụng một lực
vào mẫu thử với mũi đột kim
cương, hình chóp
6.1.HARDNESS TEST
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
424
6.1.3. Phương pháp đo độ cứng Vickers
ࡴࢂ ൌ
. ࡲ
ࡿ
ൌ
0,102. ࡲ
ࡿ
ൌ
0,102.2. ࡲ. ࢙
ࣂ
2
ࢊଶ
HV: Độ cứng Vickers.
k: Là một hằng số (k = 0,102);
F: Lực F
S: Diện tích bề mặt lõm;
d: Độ dài đường kính trung bình : d =(d1+d2)/2
θ: Góc hợp với hai mặt đối diện = 1360.
6.1.HARDNESS TEST
1/5/2018
107
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
425
6.1.3. Phương pháp đo độ cứng Vickers
Phạm vi ứng dụng:
Các chi tiết nhỏ, chính xác.
Vật liệu tấm mỏng.
Vật liệu mạ phủ
6.1.HARDNESS TEST
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
426
6.1.4. Độ bền va đập (impact resistance)
Có 02 loại mẫu thử Charpy và Izod tương ứng với 02
tiêu chuẩn thử khác nhau dùng cho máy máy đo độ
bền va đập
6.1.HARDNESS TEST
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
427
Rãnh chữ V phải có góc
45°, chiều sâu là 2 mm,
và các bán kính đáy là
0,25 mm
Rãnh chữ U phải có chiều
sâu là 5 mm và các
đường kính đáy là 1 mm
6.1.4. Độ bền va đập (impact resistance)
6.1.HARDNESS TEST
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
428
Làm gãy mẫu thử có rãnh khía
bằng một dao động của con lắc.
Rãnh trên mẫu phải được quy định
hình dạng và được đặt đối diện với
vị trí bị va đập trong khi thử.
Độ bền va đập được xác định
bằng năng lượng hấp thụ trong
thử va đập
6.1.4. Độ bền va đập (impact resistance)
6.1.HARDNESS TEST
1/5/2018
108
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
429
Đây là phương pháp đo “nóng” điện trở đang hoạt
động. Có hai cách mắc
6.2.1.Đo điện trở bằng Vôn kế và Ampe kế
6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
430
Chỉ số Volt kế: U = UA + Ux
Chỉ số trên Ampe kế: I
Cách mắc Volt kế trước-Ampe kế sau
6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN
ܴ௫ ൌ
௫ܷ
ܫ
ൌ
ܷ െ ܷ
ܫ
ൌ
ܷ
ܫ
െ ܷ
ܫ
ൌ ܴ െ ܴ
ܵܽ݅ ݏố ݄é đ ∆ܴ ൌ ܴ െ ܴ௫ ൌ ܴ
Do vậy, sai số của phép đo phụ thuộc vào nội trở của ampe
kế. Nếu RA << Rx thì ảnh hưởng của nội trở kế không đáng
kể, phép đo càng chính xác
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
431
Chỉ số Ampe kế: I = IV + Ix
Chỉ số trên Volt kế: I
Cách mắc Ampe kế trước-Volt kế sau
6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN
Nếu R << Rv thì ảnh hưởng của nội trở Volt kế rất lớn ,
phép đo càng chính xác
ܴ௫ ൌ
ܷ
ܫ௫
ൌ
ܷ
ܫ െ ܫ
ൌ
1
ܫ
ܷ െ
ܫ௩
ܷ
ൌ
1
1
ܴ െ
1
ܴ௩
ൌ
ܴ. ܴ௩
ܴ௩ െ ܴ
Sai số phép đo: ∆ܴ ൌ ܴ௫ െ ܴ ൌ ܴ െ
ோ.ோೡ
ோೡିோ
ൌ ܴ 1 െ
ோೡ
ோೡିோ
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
432
6.2.2. Cầu Wheatstone cân bằng đo điện trở
6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN
R1, R2 và R3 là các điện trở mẫu (ít
nhất một trong các điện trở này
phải thay đổi được), Rx là điện trở
cần đo. Thay đổi điện trở sao cho
dòng qua G bằng 0.
U1 = Ux ; U3 = U4
ܴଵ
ܴ௫
ൌ
ܴଷ
ܴସ
→ ܴ௫ ൌ
ܴଵ. ܴସ
ܴଷ
1/5/2018
109
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
433
6.2.3. Đo điện trở bề mặt vật liệu cách điện
6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN
Khi đặt điện áp hai đầu vật
liệu thì xuất hiện 2 dòng
điện : dòng điện khối Iv và
dòng điện mặt Is
Với các vật liệu khác kim
loại việc xác định điện trở
bề mặt là một thông số
hết sức quan trọng
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
434
6.2.3. measuring surface resistivity
6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN
Yêu cầu đo: Chỉ đo dòng điện bề mặt, loại bỏ dòng điện khối
A
d1
d2
1
3
2
4
Bề mặt đo
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
435
6.2.3. measuring surface resistivity
6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN
Từ cách mắc trên: Đồng hồ chỉ dòng điện mặt Is , dòng điện
khối Iv qua cực 3 về Masse, Số 2: vật liệu cần đo. Các cực:
1,3,4
A
d1
d2
1
3
2
4
Bề mặt đo
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
436
6.2.3. measuring surface resistivity
6.2. PHÂN TÍCH ĐỘ DẪN ĐIỆN
Điện trở bề mặt phụ
thuộc vào chất liệu
và kích thước hình
học của điện cực
ࡾ࢙ ൌ න ࢊࡾ࢙
ࢊ ⁄
ࢊ ⁄
ൌ න ࢙࣋
ࢊ࢘
࣊࢘
ൌ
࢙࣋
࣊
ࢊ
ࢊ
ࢊ ⁄
ࢊ ⁄
1/5/2018
110
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
437
6.3.1. Khái niệm về các phép phân tích nhiệt
6.3. PHÂN TÍCH NHIỆT VI SAI
Mọi phản ứng đều kèm theo
hiệu ứng nhiệt.
Trong công nghệ vật liệu,
các phương pháp phân tích
nhiệt không thể thiếu. Xác
định độ ẩm, kết tinh, MKN..
đều có thể coi như ví dụ về
phép phân tích nhiệt.
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
438
6.3.2. Phân tích định tính bằng đường cong DTA
6.3. PHÂN TÍCH NHIỆT VI SAI
Đo chênh lệch nhiệt độ mẫu
chuẩn và mẫu cần nghiên
cứu bằng cặp nhiệt điện.
Chất chuẩn thường là những
chất hoàn toàn không có
biến đổi gây hiệu ứng nhiệt
nào trong khoảng nhiệt độ
nghiên cứu
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
439
6.3.2. Differential Thermal Analysis
6.3. PHÂN TÍCH NHIỆT VI SAI
Đường xanh là đường TG, đỏ là DTA, đen là dDTA
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
440
6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD)
phương pháp quan trọng hàng đầu trong các phương
pháp nghiên cứu cấu trúc vật liệu.
1/5/2018
111
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
441
Phần tia phản xạ sẽ gây hiện tượng nhiễu xạ nếu thỏa
mãn điều kiện định luật Wulf-Bragg
6.4.1.Nguyên lý chung, Định luật Vulf-Bragg
n λ = 2 d sinθ
6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
442
Khi chiếu tia X đơn sắc lên đa tinh thể, do mẫu đa tinh
thể chứa vô số những đơn tinh thể định hướng ngẫu
nhiên so với tia tới. Chỉ có những tinh thể thỏa mãn điều
kiện Wulf-Braag mới tạo tia phản xạ
6.4.2. Phương pháp debai – serek ( Phương pháp bột)
6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
443
Những hệ mặc cùng d (sẽ
có cùng h, k, l )sẽ có
những vết nhiễu xạ phân
bố nằm trên cùng một
vòng tròn.(do có cùng
gốc thỏa mãn điều kiện
wulf-bragg ).
6.4.2. Phương pháp debai – serek ( Phương pháp bột)
x ray Cone debye
6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
444
XRD principle
n = 2dhkl sin
6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD)
1/5/2018
112
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
445
Detection of Diffracted X-rays by Photographic film
6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
446
Powder diffraction data from a 2-D detector
Region scanned
by a 1-D detector
6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
447
Powder diffraction data from a 2-D detector
6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
448
MAU_UYEN NHI VA THANH PHAN KHOANG CO TRONG MAU
00-020-0528 (C) - Anorthite, sodian, ordered - (Ca,Na)(Al,Si)2Si2O8 - Y: 14.54 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Triclinic - a 8.17800 - b 12.87000 - c 14.18700 - alpha 93.500 - beta 115.900 - gamma 90.630 - Primitive - P-1 (2) - 8 -
01-089-1961 (C) - Quartz low, dauphinee-twinned - SiO2 - Y: 86.51 % - d x by: 1. - WL: 1.5406 - Hexagonal - a 4.92100 - b 4.92100 - c 5.41600 - alpha 90.000 - beta 90.000 - gamma 120.000 - Primitive - P6222 (180) - 3 - 113.5
Operations: Smooth 0.100 | Strip kAlpha2 0.500 | Background 1.000,0.100 | Import
MAU_UYEN NHI_WOO - File: MAU_UYEN NHI_WOO.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 10.000 ° - End: 70.000 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 1. s - Temp.: 25 ° C (Room) - Time Started: 12 s - 2-Theta: 10.000 ° - Theta:
L
i
n
(
C
o
u
n
t
s
)
0
100
200
300
2-Theta - Scale
10 20 30 40 50 60 7
d
=
4
.
2
6
2
7
0
d
=
4
.
0
2
8
6
2
d
=
3
.
3
4
5
8
8
d
=
3
.
1
9
3
2
8
d
=
2
.
4
5
6
0
9
d
=
2
.
2
8
1
4
7
d
=
2
.
2
0
9
6
6
d
=
1
.
6
0
0
3
5
d
=
1
.
5
4
2
4
3
d
=
2
.
1
3
7
1
1
d
=
2
.
0
8
4
2
8
d
=
1
.
8
1
8
9
9
d
=
1
.
3
7
1
9
5
d
=
2
.
5
4
7
9
8
d
=
3
.
4
6
9
0
4
d
=
1
.
3
8
0
9
2
d
=
1
.
3
7
7
7
0
d
=
1
.
9
8
1
9
8
XRD Spectrum
6.3. X-RAY DIFFRACTION (XRD)
1/5/2018
113
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
449
6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM)
6.5. ELECTRON MICROSCOPE
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
450
6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM)
6.5. ELECTRON MICROSCOPE
Điện tử tán xạ ngược: là
điện tử tán xạ đàn hồi hoặc
không đàn hồi phân bố suốt
dải rộng về năng lượng
Điện tử thứ cấp: là các điện
tử của nguyên tử trong mẫu
phát xạ từ bề mặt mẫu do
kích thích bởi điện tử tới.
Chúng có năng lượng thấp
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
451
6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM)
6.5. ELECTRON MICROSCOPE
Điện tử Auger: là điện tử lớp
ngoài của nguyên tử trong
mẫu phát xạ do quá trình
ion hóa nguyên tử
Tia X: liên tục với bước sóng
ngắn nhất được xác định bởi
năng lượng điện tử tới và
phân bố trong một dải bước
sóng khá rộng
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
452
6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM)
6.5. ELECTRON MICROSCOPE
Hiện tượng huỳnh quang: chỉ
xảy ra đối với một số chất có
tính phát quang khi chiếu
chùm tia điện tử vào
Điện tử truyền qua: Nhận
được trong trường hợp mẫu
đủ mỏng. Chúng xuyên vào
mẫu và giảm số lượng khi
chiều dày khối lượng tăng
1/5/2018
114
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
453
6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM)
6.5. ELECTRON MICROSCOPE
Ứng dụng Tín hiệu
Hình thái học Tất cả cá dạng tín hiệu trừ tia X và điện tử Auger
Phân tích nguyên
tố
Tia X, huỳnh quang catốt, điện tử Auger và điện tử
tán xạ ngược.
Tinh thể học Điện tử tán xạ ngược, điện tử truyền qua, điện tử
thứ cấp và tia X.
Liên kết hóa học Điện tử Auger và tia X.
Tính chất điện từ Điện tử thứ cấp và suất điện động.
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
454
6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM)
6.5. ELECTRON MICROSCOPE
Điện tử được phát ra, tăng tốc và hội tụ thành một chùm
điện tử hẹp (cỡ vài trăm Angstrong đến vài nanomet) nhờ hệ
thống thấu kính từ, sau đó quét trên bề mặt mẫu nhờ các
cuộn quét tĩnh điện
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
455
6.5.1. Scanning Electron Microscope (SEM)
6.5. ELECTRON MICROSCOPE
Các bức xạ được SEM vận dụng:
Điện tử thứ cấp (Secondary
electrons) và Điện tử tán xạ
ngược (Backscattered electrons)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
456
6.5. ELECTRON MICROSCOPE
6.5.2. Transmission electron microscopy (TEM)
1/5/2018
115
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
457
6.5.2. Transmission electron microscopy (TEM)
6.5. ELECTRON MICROSCOPE
là một thiết bị nghiên cứu vi cấu
trúc vật rắn, sử dụng chùm điện
tử có năng lượng cao chiếu
xuyên qua mẫu vật rắn mỏng và
sử dụng các thấu kính từ để tạo
ảnh với độ phóng đại lớn, ảnh có
thể tạo ra trên màn huỳnh
quang hay ghi nhận bằng các
máy chụp kỹ thuật số
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
458
6.5.2. Transmission electron microscopy (TEM)
6.5. ELECTRON MICROSCOPE
Nguyên tắc tạo ảnh của TEM:
gần giống với kính hiển vi
quang học, điểm khác quan
trọng là sử dụng sóng điện
tử thay cho sóng ánh sáng
và thấu kính từ thay cho
thấu kính thủy tinh.
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
459
6.5.2. Transmission electron microscopy (TEM)
6.5. ELECTRON MICROSCOPE
Các tia nhiễu xạ Bragg
kết hợp sau khi qua mẫu
tạo thành ảnh trung gian
với độ phóng đại thấp I1
Thấu kính trung gian tạo
ảnh trung gian thứ hai I2
và được phóng đại trên
màn hình quan sát.
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
460
6.5.2. Transmission electron microscopy (TEM)
6.5. ELECTRON MICROSCOPE
Ảnh phổ TEM
1/5/2018
116
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
461
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
462
Brunauer- Emmett- Teller (Bet)
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
P: Áp suất chất bị hấp phụ ở pha khí
Po: áp suất hơi bão hòa của chất bị hấp phụ
V: thể tích chất bị hấp phụ ở áp suất P
Vm: thể tích lớp hấp phụ ở lớp thứ nhất (đơn phân tử) trên toàn bộ bề mặt S
C: thừa số năng lượng, co biểu thức:
với qn là nhiệt hóa lỏng, q1 là nhiệt hấp thụ khi trong lớp đơn phân tử
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
463
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
463
ommo p
p
cV
c
cVppV
11
1/
1
1/
1
ppV o
opp /
30,0/05,0 opp
.
bXaY
0,1 0,2 0,3
ba
Vm
1
V và P là kết quả quá trình đo BET
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
464
Brunauer- Emmett- Teller (Bet)
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
Biết Vm ta có thể tính được
bề mặt vật hấp phụ S0
Trong đó:
N : số Avogadro
Wm : bề mặt chiếm bởi một phân tử
chất bị hấp phụ ở lớp đơn phân tử
Vo : thể tich 1 mol khi ở điều kiện
chuẩn (22400 cm3/mol)
1/5/2018
117
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
465
Brunauer- Emmett- Teller (Bet)
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
466
Brunauer- Emmett- Teller (Bet)
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
1- Ống nhánh phân tích xác định chính xác
thể tích và nhiệt độ
2- Hệ thống bơm chân không
3- Nguồn khí hấp phụ
4 - Bộ chuyển đổi áp suất và đầu dò nhiệt độ
5 - Công cụ ghi lại
6 - Ống đựng mẫu
7) Valve kết nối
8) Bể ổn nhiệt
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
467
Brunauer- Emmett- Teller (Bet)
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
Chuẩn bị mẫu:
valve (3) đóng; bơm (2) và
valve mẫu (7) được mở,
Ống mẫu được hút chân không.
Khi máy bơm hoạt động xong,
valve 2 và 7 đóng và bể làm
lạnh nâng lên, làm lạnh mẫu
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
468
Brunauer- Emmett- Teller (Bet)
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
Chuyển ống nhánh:
Valve 3 được mở đưa ống
nhánh đến một áp suất (Pm)
thấp nhờ máy bơm hút chân
không
Lượng khí trong ống nhánh có
thể định lượng bằng định luật
khí lý tưởng:
݊ ൌ
ܲ. ܸ
ܴܶ
1/5/2018
118
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
469
Brunauer- Emmett- Teller (Bet)
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
Cân bằng:
Valve 7 được mở
Một lượng khí sẽ bị hấp phụ bởi
mẫu và tách ra khỏi pha khí. Áp
suất được kiểm soát cho đến khi
nó ổn định. Áp suất lúc cân bằng
(Pe) sẽ được ghi lại
Lượng khí (Số ptg khí ne) còn lại trong ống nhánh và trong
ống đựng mẫu (Vm + Vs) được tính theo định luật khí
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
470
Brunauer- Emmett- Teller (Bet)
6.6. PHÂN TÍCH BỀ MẶT (BET)
Quá trình này tiếp tục cho đến khi áp
suất phân tích gần bằng áp suất bão
hòa
Đường đẳng nhiệt giải hấp phụ được đo
từng bước ngược lại với sự đo hấp phụ;
nghĩa là làm giảm áp suất thấp hơn so
với áp suất trong ống đựng mẫu.
Tại thời điểm này, hầu hết các phân tử chất hấp phụ sẽ
được giải hấp phụ từ bề mặt vật liệu
Khoa CN Hóa
Đoàn Mạnh Tuấn
471
the attention
Thanks for your
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_vat_lieu_hoc_doan_manh_tuan.pdf