Mã hóa Lempel-Zip-Welch
• Thuật toán:
– w = Nil
– khi đọc được ký tự thứ k trong chuỗi, nếu wk đã
tồn tại trong từ điển thì w = wk
– Ngược lại thì thêm wk vào từ điển, mã hóa ngõ ra
cho w; w = k
– Gán k = k + 1
65 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 19/03/2022 | Lượt xem: 207 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Truyền thông đa phương tiện - Chương 1: Tổng quan - Trần Bá Nhiệm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Truyền thông đa phương tiện
ThS. Trần Bá Nhiệm
Mail: tranbanhiem@gmail.com
Website:
sites.google.com/site/tranbanhiem
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
Nội dung
• Tổng quan về đa phương tiện
• Khái niệm chung về audio và video
• Hệ thống audio và video
• Một số vấn đề về tín hiệu
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 3
Lịch sử phát triển của hệ thống đa môi
trường
• Báo, tạp chí: môi trường văn bản, đồ họa và
hình ảnh
• Cáp đồng: môi trường truyền tải tín hiệu điện
• 1895, Marconi phát minh ra máy radio là môi
trường truyền tải tín hiệu radio quảng bá hiện
nay
• Truyền hình: môi trường truyền thông của thế
kỷ 20, truyền hình ảnh và âm thanh đến mọi
nơi
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 4
Lịch sử phát triển của hệ thống đa môi
trường
• Các hệ thống máy tích hợp nhiều dạng môi
trường số khác nhau, khả năng biểu diễn,
tương tác; có tiềm năng lớn phục vụ nhu cầu
trao đổi thông tin chất lượng cao
• Các hệ thống đa môi trường trở nên phong
phú, kết hợp các công nghệ khác nhau với khả
năng di động, liên lạc từ xa dưới nhiều hình
thức
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 5
Lịch sử phát triển của hệ thống đa môi
trường
Hình 1: Hypertext và Hypermedia
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 6
Siêu môi trường (hypermedia) và đa
môi trường (multimedia)
• Hypertext: “Siêu văn bản là một tài liệu không
tuyến tính, bằng việc click vào điểm nóng nào đó,
có thể chuyển đến một tài liệu hoặc văn bản
khác, và có thể quay về, tạo thuận tiện cho người
đọc trong việc duyệt văn bản hoặc tổng quan văn
bản từ mục lục” (Ted Nelson, 1965)
• Hypermedia: bao gồm nhiều môi trường truyền
thông khác nhau như đồ thị, hình ảnh, âm thanh,
hoạt hình và ảnh động (Ted Nelson)
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 7
Siêu môi trường (hypermedia) và đa
môi trường (multimedia)
– Multimedia: thông tin máy tính có thể được mô tả
bằng audio, video hay hoạt hình ngoài những môi
trường truyền thống kể trên
• Ví dụ một số ứng dụng multimedia:
Hệ thống xây dựng và soạn Truyền hình tương tác iTV
thảo video số Truyền hình hội nghị
Tạp chí điện tử Truyền hình theo yêu cầu
Trò chơi Thực tế ảo
Thương mại điện tử .v.v.
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 8
Các dạng môi trường và tín hiệu
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 9
Các dạng môi trường và tín hiệu
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 10
Nội dung
• Tổng quan về đa phương tiện
• Khái niệm chung về audio và video
• Hệ thống audio và video
• Một số vấn đề về tín hiệu
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 11
Audio - Âm thanh
• Âm thanh: Là dao động sóng âm gây ra áp lực
làm dịch chuyển các hạt vật chất trong môi
trường đàn hồi để tai người có thể nhận được
các dao động này, tần số nghe được trong
khoảng 20Hz đến 20kHz
• Âm thanh tự nhiên: là sự kết hợp phức giữa
các sóng âm có tần số và dạng sóng khác nhau
• Dải động của tai: Giới hạn bởi ngưỡng nghe
thấy (0dB) đến ngưỡng đau (120dB) tai người
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 12
Audio
• Ngưỡng nghe tối thiểu: mức thấp nhất của
biên độ mà tai người có thể cảm nhận được
âm thanh tùy vào từng người; liên quan đến
mức áp lực và tần số của âm thanh
• Hiệu ứng che khuất: hiện tượng âm thanh mà
tại đó ngưỡng nghe của một âm tăng lên
trong khi có mặt của âm khác (khó nghe hơn);
được dùng trong kỹ thuật nén
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 13
Audio
• Vang và trễ: vang là hiện tượng kéo dài âm thanh
sau khi nguồn âm đã tắt. Trễ là thời gian âm
thanh phản xạ đến đích so với âm thanh trực
tiếp. Nếu > 50ms thì trễ đó gọi là tiếng vọng.
Biên độ của âm thanh cứ sau 1 lần phản xạ thì bị
suy giảm
• Âm nhạc: là âm thanh có chu kỳ ở những tần số
mà tai người cảm nhận một cách dễ chịu, êm ái,
được kết hợp một cách phù hợp. Âm nhạc gồm
cao độ, âm sắc và nhịp điệu
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 14
Video
• Tín hiệu video: là sự tái tạo ảnh tự nhiên với
những khoảng cách về không gian, thời gian
hoặc cả hai
• Ảnh tự nhiên: được tạo nên từ các nguồn sáng
mặt trời hay ánh sáng nhân tạo phản xạ lên
các vật thể mà ta có thể nhìn thấy được
• Ảnh: là một ma trận các điểm mang thông tin
về độ chói và màu sắc
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 15
Video
• Sự lưu ảnh: Khả năng lưu hình của mắt trong
1s. Mắt có thể lưu được 24 hình/s. Chọn số
hình trong 1s cho ảnh động phải phù hợp tốc
độ này
• Độ chói: là biên độ của thành phần trong ảnh
(pixel)
– Công thức xác định độ chói dựa trên RGB
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 16
Video
– Thông tin màu được xác định
• Độ tương phản: tỷ số của độ chói thành phần
sáng nhất so với độ chói của thành phần tối
nhất
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 17
Nội dung
• Tổng quan về đa phương tiện
• Khái niệm chung về audio và video
• Hệ thống audio và video
• Một số vấn đề về tín hiệu
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 18
Hệ thống audio tương tự
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 19
Hệ thống video tương tự
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 20
Hệ thống audio-video số
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 21
Các thành phần của hệ thống
• Bộ phận thu: micro và camera thu và chuyển tín hiệu
(âm thanh hoặc ảnh) sang tín hiệu điện tương tự. Đối
với các hệ thống số phải thực hiện việc chuyển đổi
tương tự sang số
• Lưu trữ: thiết bị lưu trữ là băng từ hoặc đĩa từ. Có thể
là các thiết bị riêng biệt dùng với mục đích thuận tiện
và yêu cầu đạt một chất lượng nào đó
• Xử lý tín hiệu: điều chỉnh đặc tính tần số, màu sắc, tạo
hiệu ứng,
• Truyền dẫn: truyền tín hiệu từ vị trí này sang vị trí khác
với một khoảng cách không gian thông qua môi trường
truyền
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 22
Phân loại hệ thống audio-video
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 23
Hệ thống audio-video dân dụng
• Xây dựng hoặc tạo lại một số chương trình
nhất định
• Ghi, lưu trữ những sự kiện cá nhân
• Hầu hết các chương trình được thu và tạo tại
chỗ
• Hệ thống đáp ứng nhu cầu giá thành thấp, dễ
dùng để phổ biến rộng rãi
• Dùng phương pháp sản xuất hậu kỳ với chất
lượng giới hạn nhất định
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 24
Hệ thống audio-video dân dụng
• Đa hệ và tương thích với mọi tiêu chuẩn
• Mối quan tâm của các nhà sản xuất
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 25
Hệ thống audio-video bán chuyên
dụng
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 26
Hệ thống phân phối
• Tập hợp chương trình thành một dòng dữ liệu
để phát quảng bá, truyền hình cáp hay vệ tinh
• Khả năng chuyển tải đến người xem thông qua
máy phát, mạng hay một phương thức nào đó
• Máy chủ phải đáp ứng khả năng lưu trữ đối
với tín hiệu nhằm tạo đường truyền thông
suốt giữa các chương trình
• Yêu cầu tự động cao
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 27
Hệ thống phân phối
• Giảm chi phí nhân công
• Truyền hình tương tác yêu cầu khả năng xử lý
và chất lượng đường truyền khá cao, đồng
thời hệ thống phải có khả năng phát các
chương trình khác nhau trong cùng một thời
điểm
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 28
Hệ thống phòng thu sản xuất chương
trình
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 29
Hệ thống sản xuất chương trình ngoài
trời
• Được dùng để thu các bản tin hay một chương trình
nào đó mà không cần nhiều người thực hiện, thường
dùng các thiết bị cầm tay
• Các chương trình truyền hình trực tiếp thì hệ thống có
thể là các hệ thống cố định nhưng với quy mô nhỏ và
chất lượng thấp hơn
• Yêu cầu tính cơ động cao
• Camera được nối với máy ghi mà không dùng ma trận
chuyển mạch
• Máy ghi âm đa đường được dùng để thuận tiện trong
hậu kỳ âm thanh nhưng yêu cầu phải đồng bộ với hình
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 30
Hệ thống sản xuất hậu kỳ
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 31
Hệ thống cầu hội thảo
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 32
Hệ thống audio-video trong máy tính
• Máy tính dùng để trình diễn, lưu trữ, xử lý âm
thanh, hình ảnh
• Điều khiển bằng phần mềm chuyên dụng kết hợp
với các card đồ họa, xử lý kỹ xảo
• Đa dạng về tiêu chuẩn dẫn đến khó tương thích
• Có thể yêu cầu nhiều dạng card thích ứng khác
nhau và có thể dùng hơn 1 màn hình để hiển thị
• Dữ liệu có thể yêu cầu nén và giải nén vì phạm vi
ứng dụng khá rộng
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 33
Nội dung
• Tổng quan về đa phương tiện
• Khái niệm chung về audio và video
• Hệ thống audio và video
• Một số vấn đề về tín hiệu
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 34
Tín hiệu và hàm số
• Tín hiệu tương tự (analog) là hàm theo thời
gian
• Biên độ âm thanh được biểu diễn bằng mức
độ âm thanh tại thời điểm đã cho
• Tín hiệu được biểu diễn bằng hàm f(t)
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 35
Tín hiệu có chu kỳ
• Sự lặp lại trong một khoảng thời gian ngắn
nhất không đổi của tín hiệu gọi là chu kỳ T
• Tần số là nghịch đảo của chu kỳ: f = 1/T
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 36
Phân tích Fourier
• Trong thực tế, rất ít khi có được một tín hiệu
đơn tần mà thông thường là các tín hiệu phức
tạp, kết hợp bởi nhiều tần số và các hài của nó
• Việc phân tích Fourier cho kết quả là tổng của
các hàm sin và cosin của các tần số khác nhau
• Việc phân tích và biến đổi Fourier nhằm nâng
cao chất lượng hình ảnh
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 37
Phân tích Fourier 1 chiều
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 38
Phổ tần số
• Sự phân bố của ( ) gọi là phổ tần của tín
hiệu
• Tín hiệu biến thiên chậm thì phổ tần tập trung
ở tần số thấp và ngược lại. Từ đó hình thành
tín hiệu tần số thấp và tần số cao
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 39
Tín hiệu audio và video
• Tín hiệu âm thanh thường là tín hiệu 1 chiều
• Tín hiệu ảnh là tín hiệu 2 chiều
• Tín hiệu video là tín hiệu 3 chiều
• Với các chiều khác nhau sẽ có số biến khác
nhau tương ứng
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 40
Chuyển đổi Fourier 2 chiều
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 41
Màu sắc
• Việc kết hợp các màu khác nhau tạo nên một
màu mới. Thông thường chọn các màu cơ bản
để kết hợp, ví dụ: RGB
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 42
Không gian cảm quan màu 3 chiều
– Con người cảm quan
màu sắc ở 3 yếu tố
• Brightness: độ sáng
• Hue: màu
• Saturation: độ tinh khiết
– Sự cảm quan này đối với
mỗi người là khác nhau
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 43
Nén dữ liệu
• Đại lượng đo thông tin
– Lượng thông tin trong tín hiệu có thể không bằng
lượng dữ liệu của nó mà quan hệ mật thiết với xác
suất xuất hiện
• Lượng tin
– Thông tin được mang bởi biến cố A có xác suất
xuất hiện P[A] là:
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 44
Nén dữ liệu
– Thông tin bằng không (Lượng tin bằng 0)
• Ví dụ: “Mặt trời mọc ở hướng Đông”
– Lượng tin ít
• Ví dụ: “Điện thoại di động trong tương lai đều có khả
năng multimedia”
– Lượng tin nhiều
• Ví dụ: “Trường Đại học CNTT Gia Định được xếp hạng
20 trong top100 trường đại học trên thế giới”
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 45
Entropy
• Lượng tin trung bình của nguồn tin, có thể
được hiểu một cách gần đúng là số bit trung
bình của thông tin yêu cầu để biểu diễn các ký
hiệu của nguồn tin
• Với nguồn có N ký hiệu Xi thì entropy được
định nghĩa như sau:
– H(S) ≥ 0
– Đối với mã hóa nhị phân, H(S) thể hiện mã hóa với
số bit/ký hiệu đạt giá trị tối thiểu
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 46
Entropy
• Ví dụ: Một ảnh phân bố đều ở thang xám (256
mức) có pi = 1/256, số bit mã hóa cho mức xám là
log2256 = 8 bit, suy ra entropy của ảnh này là:
H(S) = ∑ = 8 bit/ký hiệu
• Vậy trong trường hợp phân bố đều này, mã hóa
độ dài cố định sẽ đạt được số bit tối thiểu.
Trường hợp tổng quát thì mã hóa độ dài cố định
sẽ không hiệu quả
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 47
Chiều dài từ mã, chiều dài trung bình
• Chiều dài từ mã là số kí hiệu có trong từ mã
thường được kí hiệu là l.
• Chiều dài trung bình của bộ mã thường được
kí hiệu là ̅ và được cho bằng công thức:
n
l P[xi ]li
i 1
• trong đó n là số tin của nguồn còn li là chiều
dài từ mã tương ứng với tin xi của nguồn.
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 48
Hiệu suất lập mã
• Hiệu suất lập mã h được định nghĩa bằng
tỉ số của entropy của nguồn với chiều dài
trung bình của bộ mã được lập
H X
h
l
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 49
Mã hóa độ dài cố định FLC (Fixed-
Length Code)
• Đặc điểm:
– Dùng số bit cố định để biểu diễn mọi ký hiệu của
nguồn
– Ưu: Đơn giản trong quá trình mã hóa/giải mã
– Nhược: không hiệu quả
• Ví dụ: mã ASCII (American Standard Code for
Information Interchange) dùng 8 bit để mã hóa
các ký tự. Để truyền chuỗi DTVT (có mã tương
ứng là 68, 84, 86, 84) thì thực tế truyền
01101000100001001000011010000100
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 50
Mã hóa độ dài thay đổi VLC (Variable-
Length Code)
• Đặc điểm:
– Dùng số bit khác nhau để biểu diễn ký hiệu của
nguồn, các ký hiệu có xác suất cao được phân bổ
từ mã ngắn và ngược lại
– Ưu: hiệu quả trong việc biểu diễn, nén tốt hơn
• Ví dụ: mã Morse, Shannon-Fano, Huffman, mã
hóa loạt dài (RLC)
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 51
Phương pháp mã hoá Shannon
• B1. Sắp xếp các xác suất theo thứ tự giảm dần.
Không mất tính tổng quát giả sử p1 ... pK.
• B2. Định nghĩa q1 = 0, = ∑ , i = 2, ..., K.
• B3. Đổi qi sang cơ số 2, (biểu diễn qi trong cơ số 2) sẽ
được một chuỗi nhị phân
• B4. Từ mã được gán cho ai là li kí hiệu lấy từ vị trí sau
dấu phẩy của chuỗi nhị phân tương ứng với qi, trong
đó = −
Truyền thông đa phương tiện
Phương pháp mã hoá Shannon
• Hãy mã hoá nguồn S = {a1, a2, a3, a4, a5, a6} với các xác suất
lần lượt là 0,3; 0,25; 0,2; 0,12; 0,08; 0,05.
Tin Xác suất i1 Biểu diễn Từ mã
q p l log p
a p i j nhị phân i 2 i w
i i j1 i
a1 0,3 0 0,00 2 00
a2 0,25 0,3 0,01001... 2 01
a3 0,2 0,55 0,10001... 3 100
a4 0,12 0,75 0,11000... 4 1100
a5 0,08 0,87 0,11011... 4 1101
a6 0,05 0,95 0,111100... 5 11110
– H = 2,36, = 2,75, h = 2,36/2,75 = 85,82%
Truyền thông đa phương tiện
Phương pháp mã hoá Fano
• B1. Sắp xếp các xác suất theo thứ tự giảm dần.
Không mất tính tổng quát giả sử p1 ... pK.
• B2. Phân các xác suất thành 2 nhóm có tổng xác
suất gần bằng nhau nhất.
• B3. Gán cho hai nhóm lần lượt các kí hiệu 0 và 1
(hoặc ngược lại).
• B4. Lặp lại bước 2 cho các nhóm con cho đến khi
không thể tiếp tục được nữa.
• B5. Từ mã ứng với mỗi tin là chuỗi bao gồm các kí
hiệu theo thứ tự lần lượt được gán cho các nhóm
có chứa xác suất tương ứng của tin.
Truyền thông đa phương tiện
Phương pháp mã hoá Fano
• Hãy mã hoá nguồn S = {a1, a2, a3, a4, a5, a6} với các xác
suất lần lượt là 0,3; 0,25; 0,2; 0,12; 0,08; 0,05.
Phân nhóm lần
Tin Xác suất Từ mã
1 2 3 4
a1 0,3 0 0 00
a2 0,25 0 1 01
a3 0,2 1 0 10
a4 0,12 1 1 0 110
a5 0,08 1 1 1 0 1110
a6 0,05 1 1 1 1 1111
– H = 2.36, = 2,38, h = 2,36/2,38 = 99,17%
Truyền thông đa phương tiện
Giải thuật mã hóa Huffman
• B1. Sắp xếp các xác suất theo thứ tự giảm dần chẳng
hạn p1 ... pK
• B2. Gán 0 tới bit cuối của wK–1 và 1 đến bit cuối của
wK hoặc ngược lại. Tuy nhiên chúng ta sẽ qui ước
thực hiện theo chiều thứ nhất.
• B3. Kết hợp pK và pK–1 để tạo thành một tập xác suất
mới p1, ... , pK–2, pK–1 + pK
• B4. Lặp lại các bước trên cho tập mới này.
Truyền thông đa phương tiện
Giải thuật mã hóa Huffman
ai pi Lần 1 Lần 2 Lần 3 Lần 4 wi
0
a1 0,3 0,3 0,3 0,45 0,55 00
0 1
a2 0,25 0,25 0,25 0,3 0,45 01
0 1
a3 0,2 0,2 0,25 0,25 11
0 1
a4 0,12 0,13 0,2 101
0 1
a5 0,08 0,12 1000
1
a6 0,05 1001
– Ví dụ: Hãy mã hoá nguồn S = {a1, a2, a3, a4, a5, a6} với
các xác suất lần lượt là 0,3; 0,25; 0,2; 0,12; 0,08; 0,05
– H = 2.36, = 2,38, h = 2,36/2,38 = 99,17%
Truyền thông đa phương tiện
Ví dụ: Xây dựng cây Huffman
w1: 00
1
0 1 w2: 01
w3: 11
0,55 0,45
0 1 w4: 101
1 0
a1 a3 w5: 1000
a2 0,25
w6: 1001
0 1 0,2
0,3 0,25
a4 Yêu cầu khi xây dựng cây:
0,13
-Trọng số mỗi nút phải lớn
0 1 0,12 hơn hoặc bằng trọng số các
nút có mức lớn hơn
a5 a6 -Trong một mức, trọng số
các nút giảm dần từ trái
Trần Bá Nhiệm 0,08 Truyền0,05 thông đa phương tiện sang phải 58
Mã hóa loạt dài RLC
• Nguyên lý: mã hóa loạt ký hiệu bằng chiều dài
và ký hiệu của loạt đó
• Đặc điểm:
– Không tổn hao
– Liên ký tự
– Hiệu quả với một số nguồn tín hiệu, nhất là sau
phép chuyển đổi
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 59
Mã hóa loạt dài RLC
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 60
Mã hóa Lempel-Zip-Welch
• Được Jacob Lampel và Abraham Ziv đề xuất
năm 1977, phát triển thành họ LZ, LZ77, LZ78.
Năm 1988 TerryWelchcải tiến thành LZW.
• Nguyên tắc: dựa vào việc xây dựng một từ
điển lưu các chuỗi ký tự có tần suất cao và
thay thế bằng một từ mã mới
• LZW tổ chức từ điển tốt hơn nên nâng cao tỷ
lệ nén
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 61
Mã hóa Lempel-Zip-Welch
• Ví dụ: Xét từ điển có
độ lớn bằng 4096 giá
trị từ mã, vậy độ dài
lớn nhất của từ mã là
12 bit (vì 212 = 4096).
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 62
Mã hóa Lempel-Zip-Welch
• Thuật toán:
– w = Nil
– khi đọc được ký tự thứ k trong chuỗi, nếu wk đã
tồn tại trong từ điển thì w = wk
– Ngược lại thì thêm wk vào từ điển, mã hóa ngõ ra
cho w; w = k
– Gán k = k + 1
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 63
Mã hóa Lempel-Zip-Welch
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 64
Mã hóa Lempel-Zip-Welch
• Xét chuỗi
ABCBCABCABCD
• Chuỗi ra:
65666725925867262
68
• Đầu vào: 12kt ×
8bits=96bit
• Đầu ra: 5kt × 8bits +
3kt × 9bits =67bit
• Tỷ lệ nén: 96/67=1,43
Trần Bá Nhiệm Truyền thông đa phương tiện 65
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_truyen_thong_da_phuong_tien_chuong_1_tong_quan_tra.pdf