Bài giảng Truyền nhiệt VP (phần 3)
Màng chắn: ngăn BXN, có hệ số phản xạ lớn (lá nhôm, đồng
mỏng đánh bóng). Do MC phản xạ ngược với phương truyền nhiệt nên
dòng nhiệt h/quả bị giảm.
Xét 2 tấm phẳng song song, giữa chúng đặt một MC có εc và Tc.
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Truyền nhiệt VP (phần 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I Iiv. Trao đổi nhiệt bằng Bức xạ
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.1
4.1 Khái niệm chung về Bức xạ nhiệt
4.2 Các định luật cơ bản về Bức xạ nhiệt
4.3 Trao đổi nhiệt Bức xạ giữa các vật rắn đặt trong mơi
trường trong suốt
¾ Hai tấm phẳng đặt song song
¾ Hai vật bọc nhau
¾ Tác dụng của màn chắn
4.1 Khái niệm chung về BỨC XẠ NHIỆT
ĐN: là quá trình trao đổi nhiệt xảy ra giữa các vật cĩ nhiệt độ khác nhau đặt cách
xa nhauỈ Năng lượng bức xạ truyền trong khơng gian dưới dạng sĩng điện từ
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.2
¾ Tính chất của năng lượng bức xạ
- Mọi vật luơn phát ra năng lượng bức
xạ và nhận năng lượng bức xạ từ các
vật khác đến
- Năng lượng bức xạ phát ra từ vật tỉ lệ
với nhiệt độ tuyệt đối lũy thừa bậc 4
E ~ T4
- Vật đen tuyệt đối sẽ nhận năng lượng
bức xạ lớn nhất
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.3
A White sifaka Lemur
To warm up in the morning, they turn their dark bellies toward
the sun.
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.4
¾ Các thành phần của năng lượng bức xạ
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.5
Qo: dòng chiếu đến; QA: hấp thu ;
QR: phản xạ; QD: xuyên qua
DRAo QQQQ ++=
Hoặc 1=++=++ DRA
Q
Q
Q
Q
Q
Q
o
D
o
R
o
A
A, R, D: hệ số hấp thu, phản xạ, xuyên qua; trị số 0 đến 1, phụ thuộc vào
bản chất vật lý của vật, T, và chiều dài bước sóng.
Nếu A = 1 vật đen tuyệt đối (VD vật cĩ bề mặt sơn đen cĩ A ~ 1)
R = 1 vật trắng tuyệt đối. (VD khơng khí sạch cĩ thể xem D =1 )
D = 1 vật trong tuyệt đối.
Các vật rắn thường gặp: D = 0 và A + R = 1, gọi là VẬT ĐỤC
¾ Xét 1 vật đục : cĩ nhiệt độ T1, hệ số hấp thu A1
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.6
E1
E2
=
+
A1*E2
E1 + (1-A1)E2
=
Vật 1
(Ehd gọi là khả năng bức xạ
hiệu dụng của vật)
- Vật 1 phát ra tổng cộng
năng lượng bức xạ là:
Ehd = E1 + (1-A1)E2 (W/m2)
- Năng lượng bức xạ mà vật 1 trao đổi với
mơi trường xung quanh là:
q = E1 --A1E2 (W/m2)
4.2 Các định luật cơ bản về Bức xạ nhiệt
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.7
¾ ĐL Stefan-Boltzmann:
với Co = 5,67 W/m2.K4 là hệ số bức xạ của vật đen tuyệt đối
với ε = C/Co (0 < ε < 1) gọi là ĐỘ ĐEN của vật
- Khả năng bức xạ bán cầu của vật đen tuyệt đối là:
4
100
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛= TCE oo (W/m2)
- Đối với vật xám :
44
100100
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛=⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛= TCTCE oε (W/m2)
¾ ĐL Kirchhoff
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.8
Xét 2 tấm phẳng đặt song song, tấm 1 là
vật đen tuyệt đối, tấm 2 là vật xám.
NL trao đổi bằng BX giữa 2 tấm: o11 EAEq −=
Ở ĐK cân bằng nhiệt động (To = T1) thì q = 0 nên:
0EAE o11 =−
“Ở ĐK cân bằng nhiệt động, tỷ số giữa khả năng BX và hệ số hấp thu
của vật xám đều bằng nhau và bằng khả năng BX của VĐTĐ”.
Trong điều kiện cân bằng nhiệt, đối với các vật xám A = ε
Thay vật xám 1 bằng các vật xám khác, tổng quát:
( )TfE
A
E
A
E
A
E
o
n
n
2
2
1
1 ===== K
o
1
1 E
A
E =
4.3 Trao đổi nhiệt Bức xạ giữa các vật rắn đặt trong
mơi trường trong suốt
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.9
A/ HAI TẤM PHẲNG ĐẶT SONG SONG
B/ HAI VẬT BỌC NHAU
C/ TÁC DỤNG CỦA MÀNG CHẮN
Tấm 1 có T1, hệ số hấp thu A1. Tấm 2: T2, A2. Diện tích F1 = F2 = F
Năng lượng trao đổi nhiệt BX giữa hai tấm là: Q12 = Q1hd – Q2hd
Vì hai tấm có diện tích như nhau nên có thể viết:
q12 = E1hd – E2hd (A.1)
trong đó
⎭⎬
⎫
−+=
−+=
hdhd
hdhd
E)A(EE
E)A(EE
1222
2111
1
1
(a)
Giải hệ PT bậc nhất (a) sẽ tìm được E1hd và E2hd
⎪⎪
⎪
⎭
⎪⎪
⎪
⎬
⎫
−+
−+=
−+
−+=
2121
122
2
2121
211
1
1
1
AAAA
E)A(EE
AAAA
E)A(EE
hd
hd
(b)
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.10
A/ HAI TẤM PHẲNG ĐẶT SONG SONG
Thay E1hd và E2hd từ PT (b) vào PT (A.1):
2121
2112
12 AAAA
EAEAq −+
−= (c)
Mặt khác, theo định luật Stefan – Boltzmann thì:
4
1
11 100
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ε= TCE o
4
2
22 100
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ε= TCE o
và theo ĐL Kirchhoff: A = ε ; Thay chúng vào PT (c) được:
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
−ε+ε
=
4
2
4
1
21
12 100100111
TTCq o
Hoặc ⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ε==
4
2
4
1
o12
12
12 100
T
100
T
C
F
Q
q
2mW
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.11
111
1
21
12
−ε+ε
=ε
là độ đen của hệ
Sử dụng khái niệm nhiệt trở:
nhiệt trở bức xạ bề mặt
tấm phẳng.
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ −=
2
11
εR
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −
−=
2
11
2
11
21
21
12
εε
oo EEq
Sơ đồ mạng nhiệt trở bức xạ
của hai tấm phẳng song song
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ε=
4
2
4
1
1212 100100
TTCq oTừ CT 111
1
21
12
−ε+ε
=ε
với
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.12
vật 1 có diện tích BM F1, nhiệt độ T1,
hệ số hấp thu A1,
vật 2: F2, T2, A2.
Vì F1 ≠ F2 nên không tính q12 mà tính
dòng bức xạ Q12.
Đặc điểm: Toàn bộ Q1hd của vật 1 đều rơi
lên 2, ngược lại chỉ một phần NLBX hiệu
dụng của 2 là ϕ21Q2hd là rơi lên 1, phần còn lại
(1 –ϕ21)Q2hd thì lên chính bản thân vật 2.
ϕ21: hệ số góc
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.13
Trong đó ( )
( ) ( )( ) ⎪⎭
⎪⎬
⎫
ϕ−−+−+=
ϕ−+=
hdhdhd
hdhd
Q AQ AQQ
QAQQ
22121222
221111
111
1
(1)
Năng lượng TĐN BX giữa 2 vật:
hd221hd112 QQQ ϕ−= (*)
B/ HAI VẬT BỌC NHAU
Để tìm ϕ21, xét ĐK cân bằng nhiệt động (T1 = T2 = T): Q12 = 0:
0
100
TF
100
TF
4
221
4
1 =⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ϕ−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
Rút ra 0FF 2211 =ϕ−
2
1
21 F
F=ϕ→
Hệ số góc ϕ21 thuần túy mang tính chất hình học, không phụ thuộc bản chất vật
lý của vật.
Ở đây
⎪⎪⎭
⎪⎪⎬
⎫
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ε==
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ε==
2
4
2
2222
1
4
1
1111
100
100
FTCFEQ
FTCFEQ
o
o
(2)
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.14
Thay (2) vào (1) và giải hệ (1) tìm được Q1hd , Q2hd ; thay vào (*):
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ϕ−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −εϕ+ε
=
4
2
221
4
1
1
2
21
1
o
12 100
T
F
100
T
F
111
C
Q (3)
Thay ϕ21 vào PT (3): ⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −ε+ε
=
4
2
4
1
22
1
1
1o
12 100
T
100
T
11
F
F1
FC
Q
Ký hiệu
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −ε+ε
=ε
11
F
F1
1
22
1
1
12 Thì
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ε=
4
2
4
1
1o1212 100
T
100
T
FCQ
Trường hợp đặc biệt:
• Khi F1 << F2 (tức F1/F2 ≈ 0)
( )2111
4
2
4
1
o1112 EEF100
T
100
T
CFQ −ε=⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ε=′
độ đen ε2 không ảnh hưởng đến Q’12.
• Khi F1 ≈ F2 (tức F1/F2 = 1): trường hợp 2 tấm phẳng song song
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.15
Màng chắn: ngăn BXN, có hệ
số phản xạ lớn (lá nhôm, đồng
mỏng đánh bóng). Do MC phản xạ
ngược với phương truyền nhiệt nên
dòng nhiệt h/quả bị giảm.
Xét 2 tấm phẳng song song,
giữa chúng đặt một MC có εc và Tc.
• Khi không có MC [ ]21
21
12
2
11
2
11
UUCq o −
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −ε+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −ε
=
• Khi có MC
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −ε+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −ε+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −ε
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
=
2
11
2
112
2
11
100100
21
4
2
4
1
12
c
o
TTC
q Tổng quát: ∑
−=
bxR
EEq 020112
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.16
C/ TÁC DỤNG CỦA MÀNG CHẮN
Nhận xét:
• Nếu ε1 = ε2 = εc = ε thì khi có 1 màng chắn, NL BX giảm còn một nửa ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ = 12c12 q2
1q
• Khi số MC là n thì BX giảm (n + 1) lần.
• Tác dụng của MC càng lớn (giảm nhiều lần) nếu εci càng nhỏ.
• Vị trí MC không có ảnh hưởng đến tác dụng của nó.
¾Màng chắn giữa 2 vật bọc nhau: MC càng gần BM trong F1 thì càng hiệu quả.
∑
= ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −ε+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −ε+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −ε
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
=
n
i ci
o
TTC
q
1 21
4
2
4
1
12
2
11
2
112
2
11
100100
Trường hợp n màng chắn có độ đen khác nhau:
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −ε+⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ −ε+ε
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛
=
∑
=
n
i ci
o
TTC
121
4
2
4
1
12111
100100
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.17
CHẮN MÀ KHƠNG BỊ CHẶN !!!
Người soạn: TS. Hà anh Tùng
ĐHBK tp HCM
8/2009
p.18
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- truyen_nhiet_vp_bai_3_trao_doi_nhiet_buc_xa_2825.pdf