Bài giảng Tính toán thiết kế bê tông cốt thép

IV.2.3.6.6 Xem văn bản kết quả thiết kế cốt thép cột 1. Xem bằng lệnh Calculation  Note • Ra lệnh trên trình đơn: Calculation  Note. • Ra lệnh trên trình đơn: Calculation  Note (hình dưới bên trái).

pdf100 trang | Chia sẻ: chaien | Lượt xem: 2010 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tính toán thiết kế bê tông cốt thép, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ons for: tính toán cho thành phần nào. Trong tính toán BTCT, chỉ có thành phần duy nhất là  Members.  Groups chỉ kích hoạt nếu các thành viên được nhóm lại từ trước. • Mặc định là All (tất cả các thành viên). • Nhấn nút , hộp thoại hiện ra để chọn thành viên đưa vào tính toán (hình dưới bên phải). • Nhấn chọn hai tiết diện BTCT (BR30x60 và CR 30x30), nhấn nút hai mũi tên để đưa vào danh sách. • Nhấn Close, đóng hộp thoại, trở lại hộp thoại trước. 5. List of cases: danh sách tải trọng gồm có • ULS ( ultimate limit state) : tổ hợp tải trọng điều kiện chịu tải giới hạn nguy hiểm nhất của kết cấu thép và bê tông cốt thép. o Gõ số hiệu tải trọng hoặc nhấn nút , hộp thoại hiện ra để chọn tải trọng hoặc tổ hợp tải trọng. Có thể chọn tải trọng đơn lẻ hoặc tổ hợp. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 25 o Simple: các tải t rọng đơn lẻ. Nhấn tên tải trọng, nhấn nút hai mũi tên để đưa vào danh sách tính toán (hình dưới bên trái). o Combin.: tổ hợp tải trọng. Nhấn tên tổ hợp tải trọng, nhấn nút hai mũi tên để đưa vào danh sách tính toán (hình dưới bên phải). o Nhấn Close, kết thúc chọn. • SLS (serviceability limit state): tổ hợp tải trọng kiểm tra điều kiện trạng thái giới hạn sử dụng. Làm tương tự như ULS. • ALS: tổ hợp tải trọng kiểm tra điều kiện giới hạn chịu tải ngẫu nhiên. Làm tương tự như ULS. 6. Calculate Beams: tính toán dầm. Chọn một trong hai phương án phân đoạn: • in  point(s): trong bao nhiêu điểm. Cho số điểm tại ô bên cạnh. • every  (m): mỗi đoạn bao nhiêu mét. Cho số mét tại ô bên cạnh. 7. Nhấn nút Calculate , bắt đầu tính toán. 8. Quá trình tính toán diễn ra, kết quả có thông báo như hình dưới. Tại đây cho biết các thanh được tính toán đạt yêu cầu và số thanh ở trạng thái cảnh báo: Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 26 • Calculaations performed to bars: các thanh được tính. • are corect: đạt yêu cầu. • contain warning: có cảnh báo. • contain error: bị lỗi. • Nhấn Close, trở lại hộp thoại trước. 9. Nhấn Close, kết thúc tính toán. IV.2.1.7 Xem kết quả tính toán 1. Ra lệnh trên trình đơn Design  Required Reinforcement of Beams/Columns- Options  Table-RC Member Reinforcement. 2. Bảng kết quả hiện ra. 3. Có thể thu hẹp kích thước bảng và khung nhìn mô hình để qua sát. 4. Nhấn vào tên thành viên nào trong bảng, tại khung nhìn mô hình, thành viên đó chuy ển thành màu đỏ. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 27 5. Beams: dầm. Nội dung như hình trên.Trong bảng có các cột sau: • Bar/Position(m): thanh và vị trí thanh. • Top required reinforcement (My) (cm2): diện tích cốt thép lớp trên. • Top reinforcement - distribution (My): phân bố cốt thép lớp trên. Giá trị 2f16 nghĩa là 2 thanh thép Φ16. • Bottom required reinforcement (My) (cm2): diện tích cốt thép lớp dưới. • Bottom reinforcement - distribution (My): phân bố cốt thép lớp dưới. • Transversal reinforcement - type/distribution: phân bố cốt đai. 6. Beams-Info: thông tin về dầm. Nội dung gồm liệt kê số hiệu thanh là dầm. 7. Columns: cột. Bảng có nội dung như hình dưới. Trong bảng có các cột sau: • Bar: số hiệu thanh. • Required reinforcement along b (cm2): diện tích cốt thép dọc theo cạnh b của tiết diện. • Reinforcement along b - distribution (My): phân bố cốt thép dọc theo cạnh b của tiết diện. • Required reinforcement along h (cm2): diện tích cốt thép dọc theo cạnh h của tiết diện. • Reinforcement alng h - distribution (My): phân bố cốt thép dọc theo cạnh h của tiết diện. • Transversal reinforcement - type/distribution: phân bố cốt đai. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 28 8. Columns-Info: thông tin về cột. Nội dung gồm liệt kê số hiệu thanh là cột. 9. General: bảng tổng thể. Trong bảng có các cột sau: • Bar: số hiệu thanh. • Section: tên tiết diện. • Type: kiểu thanh là cột hay dầm. • Reinforcement parameters: thông số bố trí cốt thép. • Design cases ULS: loạt tải ULS thiết kế, tại cột này cho biết số hiệu tải trọng hoặc tổ hợp tải trọng tham gia vào tính toán thiết kế. • Design cases SLS: loạt tải SLS thiết kế, tại cột này cho biết số hiệu tải trọng hoặc tổ hợp tải trọng tham gia vào tính toán thiết kế. • Thanh nào có màu đỏ là có cảnh báo không an toàn, phải xem lại. Có thể thay đổi tiết diện và tính toán lại nội lực của toàn công trình kết cấu. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 29 10. Nhấn phải chuột vào bảng, chọn Conversion to EXCEL (CSV) format để chuyển sang Excel. 11. Khi mở ở Excel, tệp có dang. *.cvs như hình dưới. Có thể lưu trữ lại thành tệp *.xlsx IV.2.2 THIẾT KẾ CỐT THÉP YÊU CẦU CHO TOÀN BỘ TẤM, SÀN, TƯỜNG TRONG KẾT CẤU Đây là phần Required (Theoretical) Reinforcement cho sàn và tường. IV.2.2.1 Chọn thông số qui phạm – Code parameters Các qui phạm này đã được chọn từ khi xây dựng mô hình và chất tải, nếu thấy không cần thiết phải thay đổi thì không cần làm bước này. Tại đây tôi dùng qui phạm SNiP 2.03.01-84, các qui phạm khác có thể khác vài thông số, các bạn tự tìm hiểu. 1. Ra lệnh trên trình đơn: Design  Required Reinforcement of Slabs/Walls - Options  Code parameters. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 30 2. Hộp thoại hiện ra. Tại đây có các qui phạm mặc định. 3. Nhấn chọn vào RC floor (hoặc RC wall). 4. Nhấn chuột vào ô Panel. 5. Gõ số hiệu sàn hoặc nhấn chọn sàn (hoặc tường) cần gán thiết lập. 6. Nhấn Apply. 7. Tiếp tục chọn tấm khác hoặc nhấn Close, kết thúc lệnh. IV.2.2.2 Tạo thiết lập qui phạm mới hoặc thay đổi thông số của thiết lập đã có Khi ra lệnh như trên, các thiết lập tước khi áp dụng cho tấm có thể được thay đổi hoặc tạo mới. 1. Tại hộp thoại Reinforcement type nói trên nhấn nút để tạo thiết lập mới hoặc nhấn đúp vào một trong các thiết lập, hộp thoại hiện ra. 2. Trong hộp thoại chứa nội dung thiết lập được chọn. Hình dưới bên trái là thiết lập tính toán cho sàn – RC Floor, hình bên phải là của tường – RC Wall. 3. Hai bảng có các thông số giống nhau, chỉ khác nhau về giá trị được chọn, nên tôi giới thiệu chung cho tất cả. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 31 IV.2.2.2.1 Thông số tổng thể - General 1. Name: tên thiết lập. Tự động cập nhật khi chọn tại hộp thoại trước. 2. Reinforcement calculations for shell: tính toán cốt thép cho tấm dạng nào, chọn tại thông số Type: kiểu tấm. Nhấn chọn: • bending + compression/tension: chịu uốn + chịu nén/kéo • simple bending: chịu uốn. • compression/tension: chịu nén/kéo. 3. Main reinforcement direction: hướng bố trí cốt thép chính. Nhấn chọn một trong các phương án: •  Automatic: chọn tự động. •  Along the X axis: hướng đặt cốt thép chính song song với trục X. của hệ trục tọa độ tổng thể (global coordinate system). •  Along the Y axis: hướng đặt cốt thép chính song song với trục Y. •  Along the Z axis: hướng đặt cốt thép chính song song với trục Z. o Đối với sàn hệ trục tọa địa phương do người dùng đặt (Local). o Đối với cột, hệ trục tọa độ tổng thể (global coordinate system). •  Any direction in Cartesian system: mọi hướng trong hệ trục tọa độ Đề các. •  Any direction in Polar system : mọi hướng trong hệ trục tọa độ Cực. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 32 IV.2.2.2.2 Vật liệu - Materrial 1. Hộp thoại và thông số tương tự như dầm và cột. 2. Concete: bê tông, có các thông số: • As in a structure model : có đánh dấu, các thông số này như đã thiết lập trong mô hình kết cấu. Ví dụ lúc tạo tiết diện dầm đã thiết lập thông số này rồi. Nếu không đánh dấu, có thể chọn lại các thông số dưới đây. • Material: vật liệu. Tại đây hiện ra qui phạm vật liệu đã chọn khi tạo tiêu chuẩn thiết kế. • Name: tên vật liệu. Vật liệu này nếu tại khi tạo tiêu chuẩn và chọn qui phạm đã đã chọn vật liệu thì tên đó hiện tại đây. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 33 o Có thể nhấn chọn tên vật liệu tại bảng bật liệu của qui phạm đã chọn (trong ví dụ này là Rusian- Nga). Khi đó giá trị Unit weight cập nhật theo tên vật liệu đã chọn. • Unit weight: trọng lượng riêng. • Type: kiểu bê tông. Nhấn nút, chọn: o heavyweight: bê tông nặng. o fine-graned A: bê tông hạt mịn nhóm A. o fine-graned B: bê tông hạt mịn nhóm B. o fine-graned V: bê tông hạt mịn nhóm V. o lightweight-natural filler: bê tông nhẹ có độn. o lightweight-synthetic: bê tông nhẹ tổng hợp. o porous: bê tông rỗng. o cellular: bê tông có hốc. • Curing method: phương pháp làm khô. Nhấn chọn: o normal: bình thường. o thermal treatment: xử lý bằng nhiệt. o autoclaves: tự đông cứng. •  Concreting in layers h>1.5(m) : có đánh dấu, đổ bê tông tại lớp có chiều cao h>1.5 mét. •  High humidity/hydration: có đánh dấu, độ ẩm cao/ngập nước. 3. Steel: thép, gồm các thông số: Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 34 • Database: cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu này đã chọn khi thiết lập tiêu chuẩn thiết kế. • Grade: nhóm thép. Nhấn mũi tên chọn như hình dưới. Nhóm A-II có đường kính từ 10mm trở lên. • Deformed: thép hình. • Characteristic Strength: ứng suất đặc trưng. Giá trị này tự động hiện ra phụ thuộc vào loại thép được chọn. IV.2.2.2.3 Các thông số trạng thái giới hạn phục vụ - SLS parameters 1. Calculation Range: loại tính toán, gồm: •  Cracking: có đánh dấu, có vết nứt. 2. Allowable values: các giá trị cho phép gồm: • Hình có dấu + là lớp cốt thép trên, dấu – là lớp cốt thép dưới. • Exposue: độ phơi sáng, nhấn chọn: o internal: trong nhà. o external: ngoài trời. o ground-variable water level: móng có khả năng ngập nước. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 35 IV.2.2.2.4 Cốt thép – Reinforcement 1. Bar diamenssions: kích thước thanh cốt thép, gồm: d1; d2; d1’; d2’. Đây là đường kính các thanh được minh họa trên hình. • Nhấn , chọn đường kính. 2. Cover (cm): lớp bê tông bảo vệ (áo) gồm các kích thước c1; c2; c1’; c2’. • Cho giá trị tại các ô nhập liệu. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 36 3.  Unidirectional reinforcement: có đánh dấu, chỉ có cốt thép hướng chính được tính toán (các lực tác dụng theo hướng vuông góc bị bỏ qua). 4.  Membrane reinforcement in one layer (in axis): (phương án này được kích hoạt nếu tại kiểu tấm (Type) được chọn là Compression/tension – chịu nén/kéo): có đánh dấu, cốt thép được định vị trên trục của thành phần BTCT. Bảng sau đây thể hiện các kích thước bắt buộc phải nếu chọn các phương án trên. Reinforcement Option Required Parameters Unidirectional In one layer (in axis) d1 d2 d1' d2' c1 c2 Yes No Yes Yes Yes Yes Yes Yes No Yes Yes Yes No No No No Yes No Yes No Yes No Yes Yes Yes Yes Yes No No No No No 5. Minimum reinforcement: cốt thép tối thiểu, chọn một trong các phương án: •  None: không. •  For FE for which reinforcement As > 0: cốt thép tốt thiểu chỉ được khởi tạo với những tấm mà cốt thép tính được nhỏ hơn giá trị cốt thép tối thiểu và lớn hơn 0. Nếu diên tích cốt thép tính được cho phần tử hữu hạn bằng 0, cố thép tối thiểu không được khởi tạo (hình dưới bên trái). •  For the whole panel: cốt thép tốt thiểu được khởi tạo cho toàn tấm (hình dưới bên phải). Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 37 IV.2.2.2.5 Kết thúc thiết lập 1. Nhấn Note, bảng thông số thiết lập bằng văn bản hiện râ để kiểm tra lại. 2. Nhấn Add, nếu tạo thiết lập mới, tên thiết lập được đưa vào danh sách tại hộp thoại đầu tiên. Nếu chỉnh sửa, các thông số được cập nhật. 3. Nhấn Close, kết thúc hộp thoại. IV.2.2.3 Tiến hành tính toán thiết kế BTCT cho sàn và tường 1. Ra lệnh bằng một trong các cách sau: a. Trình đơn: Design  Required Reinforcement of RC Slabs/Walls. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 38 b. Tại ô lựa chọn: nhấn chọn RC Design, tiếp theo nhấn chọn Slab-required reinforrcement. o Hai cách a và b hiển thị cả khung nhìn mô hình, hộp thoại chọn xem kết quả bằng map (bản đồ) và hộp thoại tính toán cùng lúc. c. Trên trình đơn: Design  Required Reinforcement of Slabs/Walls-Option  Calvulations. o Phương án này chỉ hiện hộp thoại tính toán. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 39 2. Hộp thoại tính toán như hình dưới. 3. List of Panels: danh sách tấm . Danh sách này đã chọn tại bước trước. Nếu cần thiết cũng có thể chọn lại bằng cách: • Nhấn nút , hộp thoại hiện ra để chọn thành viên đưa vào tính toán. • Nhấn chọn tên tấm hoặc chọn any (tất cả), nhấn nút hai mũi tên để đưa vào danh sách. • Nhấn Close, đóng hộp thoại, trở lại hộp thoại trước. 4. Nhấn chọn một trong hai phương án: •  Design: tính toán thiết kế. Phương án này mặc định và trong trường hợp tính toán cho các thành viên của công trình kết cấu thì pương án này là duy nhất. •  Verification: tính toán kiểm tra. Phương án này áp dụng cho trường hợp tính toán cho cấu kiện đã đặt cốt thép trước, đặt tải và tính toán kiểm tra khả năng chịu tải của cấu kiện. IV.2.2.3.1 Tính toán thiết kế - Design 1. Nhấn chọn phương án  Design. 2. Limit of states: trạng thái giới hạn gồm có: Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 40 • ULS ( ultimate limit state) : tổ hợp tải trọng điều kiện chịu tải giới hạn nguy hiểm nhất của kết cấu thép và bê tông cốt thép. o Danh sách này đã chọn tại bước trước. Nếu cần thiết cũng có thể gõ số hiệu tải trọng khác hoặc nhấn nút , hộp thoại hiện ra để chọn tải trọng hoặc tổ hợp tải trọng. Có thể chọn tải trọng đơn lẻ hoặc tổ hợp. o Simple: các tải trọng đơn lẻ (hộp thoại bên trái). Nhấn tên tải trọng, nhấn nút hai mũi tên để đưa vào danh sách tính toán. o Combin.: tổ hợp tải trọng (hộp thoại bên phải). Nhấn tên tổ hợp tải trọng, nhấn nút hai mũi tên để đưa vào danh sách tính toán. o Nhấn Close, kết thúc chọn. • SLS (serviceability limit state): tổ hợp tải trọng kiểm tra điều kiện trạng thái giới hạn sử dụng. Làm tương tự như ULS. • ALS: tổ hợp tải trọng kiểm tra điều kiện giới hạn chịu tải ngẫu nhiên. Làm tương tự như ULS. 3. Method: phương pháp tính. Nhấn chọn một trong các phương pháp trong danh sách: • analytical: phương pháp giải tích. • equivalent mom. (Wood&Armer): cân bằng mô men (dùng cho kết cấu gỗ). • equivalent mom. (NEN): cân bằng mô men (theo qui phạm NEN của Đức). 4.  Globally averaged design forces: Lực thiết kế trung bình. Tùy chọn này xảy ra khi kết quả tính toán lực tại các nút của lưới phần tử hữu hạn cho tấm và vỏ không liên tục. Nếu bốn phần tử hữu hạn hội tụ trong một nút, giá trị lực tác dụng lên mỗi phần tử là khác nhau. • Nếu lựa chọn này không được chọn, kết quả trong các nút được tính trung bình cho tấm nào tính toán cốt thép. • Nếu tùy chọn được chọn, các kết quả trong các nút được tính trung bình cho tất cả tấm. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 41 5.  Reduction of forces: giảm lực (tại gối đỡ hoặc bên trên tường hoặc cột). Cóa đánh dấu chọn, giá trị mô men và ứng suất tại các điểm lân cận gối đỡ được thay thế bằng giá trị trung bình tại các diện tích xung quanh gần gối đỡ (tường hoặc cột). 6. Deflection Verification: kiểm tra độ võng. Nhấn chọn phương pháp. Mặc định là  Equivalent stiffness (elastic): cân bằng độ cứng (dẻo). 7. Nhấn nút Calculate , bắt đầu tính toán. 8. Quá trình tính toán diễn ra. • Calculaations for panel no: tính toán cho tấm có số hiệu ghi bên cạnh. • Calculated panels: số tấm đã tính. Ô bên cạnh có phân số. Tử số là số tâm đã tính, mẫu số là tổng số tấm cần tính. Ví dụ như trên đang tính tám 46 nên tại đây là 0/2 (chưa tấm nào được tính trên tổng 2 tấm). 9. Nếu tấm nào bị lỗi, hiện ra bảng thông báo. Ví dụ hình dưới là thông báo tấm 46 có độ lệch vượt quá giá trị cho phép. • Nhấn Close, trở lại hộp thoại trước để chọn lại thông số và tính lại. 10. Nếu kết quả tốt, không hiện ra thông báo nào. 11. Nhấn Close, kết thúc tính toán. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 42 IV.2.2.3.2 Tính toán kiểm tra – Verification 1. Nhấn chọn  Verification. Nội dung như hình dưới. 2. Deflection Verification: kiểm tra độ võng. Nhấn chọn một trong hai phương pháp: • Mặc định là  Equivalent stiffness (elastic): cân bằng độ cứng (dẻo). •  With stiffness uppdate (FEM): có cập nhật độ cứng (phần tử hữu hạn). 3.  Displacement (+): chuyển vị dương. Có đánh dấu, nhấn chọn tải trọng. 4.  Displacement (-): chuyển vị âm. Tương tự như chuyển vị dương. 5. Khi đã tính toán thiết kế xong, nhấn nút Calculate , bắt đầu tính toán kiểm tra. IV.2.2.4 Xem kết quả tính toán bằng bảng 1. Ra lệnh trên trình đơn Design  Required Reinforcement of Slabs/Walls- Options  Table-Place and Shell Reinforcement. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 43 2. Bảng kết quả hiện ra. Có thể thu hẹp kích thước bảng và khung nhìn mô hình để qua sát. 3. Nhấn vào tên thành viên nào trong bảng, tại khung nhìn mô hình, thành viên đó chuyển thành màu đỏ. 4. Values: giá trị. Nội dung như hình trên.Trong bảng có các cột sau: • Panel/nodes: tấm/nút. Tại đây liệt kê số hiệu tấm và nút. • (-) Ax Main (cm2/m): diện tích cốt thép chính lớp dưới. • (-) Ay Main perpendicular: diện tích cốt thép chính hướng vuông góc lớp dưới. • (+) Ax Main (cm2/m): diện tích cốt thép chính lớp trên. • (+) Ay Main perpendicular: diện tích cốt thép chính hướng vuông góc lớp trên. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 44 5. Global extremes: các đầu mút tổng thể. Nội dung tương tự như trên. 6. Info: thông tin. Bảng có nội dung như hình dư ới. Trong này có các thông tin về qui phạm, vật liệu, thanh thép, đường kính cốt thép v.v 7. Calculation parameters: thông số tính toán. Tại đây liệt kê các thông số đã chọn để tính toán. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 45 8. Nhấn phải chuột vào bảng, chọn Conversion to  EXCEL (CSV) để chuyển sang Excel. • Hộp thoại hiện ra, tệp có phần mở rộng là *.csv. • Gõ tên tệp, nhấn Save. • Khi mở ở Excel, chọn như hình dưới. • Bảng hiện ra như sau: Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 46 • Có thể lưu trữ lại thành tệp *.xlsx IV.2.2.5 Xem kết quả tính toán diện tích cốt thép cho sàn, tường bằng biểu đồ 1. Ra lệnh trên trình đơn Design  Required Reinforcement of Slabs/Walls- Options  Reinforcement Maps. 2. Hộp thoại kết quả hiện ra. 3. Reinforcement: kết quả diện tích cốt thép gồm: • Required Reinforcement: cốt thép phải có. • Minimum Reinforcement: cốt thép tối thiểu. Xem phần “Thiết lập qui phạm thiết kế cốt thép cho sàn”. • Các kết quả gồm: o Area A: diện tích cốt thép. o Spacing e: khoảng cách giữa các thanh. o Number of bars n: số lượng thanh. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 47 o Nhấn đánh dấu tại các trục X, Y (+ lớp trên); (- lớp dưới). Lớp trên, lớp dưới tính theo chiều dương của trục Z trong hệ tọa độ địa phương của tấm. • Cross presentation: có diễn tả chỗ giao nhau. Nhấn chọn lớp cần diễn tả: o  (+)top: lớp trên. o  (-) bottom: lớp dưới. Chọn một trong 2 phương án:   Reinforcement area: diện tích cốt thép bao nhiêu cm2 thì hiển thị diễn tả. Gõ số tại ô bên cạnh.   Reinforcement spacing: khoảng cách các cốt thép bao nhiêu cm thì hiển thị diễn tả. Gõ số tại ô bên cạnh. • Chọn một trong phương án hiển thị sau: o  Isolines: bằng đường chu vi. Những vùng nằm bên trong đường chu vi màu nào (màu biểu thị giá trị tương ứng) thì có giá trị đó. Hình dưới minh họa kết quả Area A, biểu diễn dạng Isolines. o  Maps: bằng mảng màu. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 48 o  Values: bằng số. •  Open new window with scale displaced: có đánh dấu, các kết quả được ghi thành một cửa sổ riêng. • Sau khi chọn, nhấn Apply cập nhật kết quả. 4. SLS: kết quả trạng thái phục vụ. Các thông số Cracking a: rạn nứt. • From long-term loads: do tải trọng lâu dài. • From short-term loads: do tải trọng ngắn hạn. • Stiffness factor: hệ số vững chắc. • Deflection u: độ lệch. o Nhấn đánh dấu tại các trục X, Y (+ lớp trên); (- lớp dưới). Lớp trên, lớp dưới tính theo chiều dương của trục Z trong hệ tọa độ địa phương của tấm. • Các thông số khác đã giới thiệu ở trên. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 49 5. Scale: cho tỷ lệ diễn tả kết quả bằng màu. Tại đây nên để mặc định. 6. Có thể lưu kết quả bằng chụp ảnh màn hình. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 50 IV.2.3 TÍNH TOÁN CỐT THÉP DỰ ĐỊNH CHO TỪNG THÀNH VIÊN CỤ THỂ TRONG KẾT CẤU Đây là Provided (Real) Reinforcement: thiết kế cốt thép dự định (thực tế) cho riêng một cấu kiện dạng thanh hoặc dạng tấm được chọn trước trong kết theo tải trọng và nội lực đã tính toán mà kết cấu này phải chịu. Kết quả tính toán của phần này có bảng và bản vẽ. Có thể thiết kế cho các đối tượng có trong kết cấu: 1. Columns – cột 2. Continuous footings – móng liên tục. 3. Beams – dầm. 4. Deep beams – dầm sâu. 5. Walls – tường. 6. Spread footings (foundation) – móng bè. IV.2.3.1 Tiến hành tính toán thiết kế dầm 1. Nhấn trái chuột đánh dấu dầm cần tính. 2. Ra lệnh trên trình đơn: • R2011-2012: Design  Provided Reinforcement of RC elements  RC Beam Design. • R2013: Design  Provided Reinforcement of RC elements. 3. Hộp thoại chọn tải trọng hiện ra. 4. Chọn tải trọng bằng một trong hai cách: Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 51 • Simple cases: chọn loạt tải. • Manual Combimations: chọn tổ hợp. Mỗi phương án được trình bày thành mục nhỏ dưới đây. IV.2.3.1.1 Simple cases - chọn loạt tải 1. Nhấn nút Simple cases. Nội dung như hình dưới. 2. RC regulation: qui tắc thiết kế cốt thép. Qui chế này tự động cập nhật theo qui p hạm thiết kế đã chọn cho tiêu chuẩn từ trước. Trong phần tiêu chuẩn 3. Grouping type: kiểu nhóm các thành viên gồm: •  According to story: có đánh dấu, nhóm theo tầng (mặc định: có đánh dấu). •  According to geometry: có đánh dấu, nhóm theo tầng hình dạng. •  Create stories for elements not assigned to stories: có đánh dấu, tạo các tầng cho các thành viên không được gán tầng. 4.  Consider positions of bar axes: có đánh dấu, có tính đến vị trí các trục của thanh. 5.  Always display this dialog box: có đánh dấu, luôn hiển thị hộp thoại này. • Mặc định: có đánh dấu. • Nếu không đánh dấu, các lần tính toán sau không hiện hộp thoại này. 6.  Atomatic run calculations: có đánh dấu, tự động tính toán. 7. Bên dưới là danh sách tải trọng và gối đỡ. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 52 • Nhấn mục Simple cases, các tải trọng hiện ra. Đánh dấu tải trọng cần đưa vào tính toán (mặc định: chọn tất cả). • Nhấn mục Supports, các nút tải trọng hiện ra. Đánh dấu gối đỡ cần đưa vào tính toán (mặc định: chọn tất cả). IV.2.3.1.2 Chọn tổ hợp tải – Manual Combinations 1. Nhấn nút Simple cases. Nội dung như hình dưới. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 53 2. Các lựa chọn giống như chọn loạt tải. 3. Bên dưới là danh sách hợp tải và gối đỡ. • Nhấn mục Manual combinations, các hợp tải hiện ra. Đánh dấu hợp tải cần đưa vào tính toán (mặc định: chọn tất cả). • Nhấn mục Supports, các nút tải trọng hiện ra. Đánh dấu gối đỡ cần đưa vào tính toán (mặc định: chọn tất cả). IV.2.3.1.3 Cho hiện hộp thoại Parameters of RC element để chọn tải trọng Nếu xóa dấu tại Always display this dialog box, lần tính toán sau không hiển thị hộp thoại Parameters of RC element và không chọn được tải trọng tùy ý. Cách khắc phục như sau: 1. Ra lệnh trên trình đơn: Analysis  Load Selection 2. Hộp thoại hiện ra. 3. Nhấn đánh dấu tại  Always display this dialog box. 4. Nhấn OK. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 54 IV.2.3.1.4 Thực hiện tính toán Tại hộp thoại trên, nếu chọn phương án  Atomatically run calculations, nhấn OK tự động tính toán và ra kết quả (phương án này chỉ cho kết quả là các bảng). Nếu không chọn tính toán tự động, sau khi kết thúc bước này, phải ra lệnh tính toán. Dưới đây tôi trình bày trường hợp không chọn Atomatically run calculations. 1. Tại hộp thoại trên, nhấn OK. Màn hình hiện ra thông số của dầm được chọn. 2. Tên của dầm được đưa vào trình duyệt. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 55 3. Ra lệnh tính toán bằng một trong các cách sau: • Trên thanh công cụ: nhấn nút . • Nhấn phải chuột vào tên dầm, chọn Calculate. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 56 4. Hộp thoại hiện ra. 5. Options: các phương án gồm: •  Generate drawings for calculated elements: có đánh dấu, có khởi tạo bản vẽ cốt thép. Không đánh dấu, không khởi tạo bản vẽ. Nên đánh dấu để có bản vẽ cốt thép. •  Keep existing reinforcement: có đánh dấu, kèm theo cốt thép đã có. Trường hợp tính toán lần sau, giữ nguyên kết quả lần trước và có bổ sung. 6. Nhấn Calculate, bắt đầu tính toán. 7. Sau khi tính toán, bản vẽ được khởi tạo như hình dưới. IV.2.3.1.5 Xem kết quả tổng thể của dầm 1. Ra lệnh View  Reinforcement để chuyển khung nhìn. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 57 2. Màn hình trở lại môi trường thiết kế cốt thép. 3. Tại thanh RC Component Inspector bên trái màn hình, nhấ mục Structure Elements. Tên các đối tượng thiết kế cốt thép hiện ra. 4. Nhấn đúp vào tên dầm tại trình duyệt. Màn hình thông số tính toán và kết quả của thanh dầm hiện ra. Có thể xem các thông số và kết quả theo các mục dưới đây. IV.2.3.1.6 Xem vị trí của thanh dầm 1. Nhấn mục Structure trên đỉnh khung nhìn. 2. Hình thanh dầm đã chọn được hiện ra màu đỏ. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 58 IV.2.3.1.7 Xem kích thước và hình dạng thanh 1. Nhấn mục Beam-view trên đỉnh khung nhìn. 2. Hình chiếu thanh dầm hiện ra kèm thao các hộp thoại hình dạng tiết diện. IV.2.3.1.8 Xem biểu đồ 1. Ra lệnh bằng một trong các cách sau: • Trên trình đơn: Results  Diagrams. • Nhấn mục Beam-Diagram trên đỉnh khung nhìn. 2. Các biểu đồ và hộp thoại chọn biểu đồ cần hiển thị hiện ra. 3. Các biểu đồ về tải trọng và mô men đã được giới thiệu phần tính toán kết cấu. Tại đây, chỉ nghiên cứu biể đồ thiết kế cốt thép. • Nhấn mục Reniforcement trên đỉnh hộp thoại, tên các biểu đồ hiện ra. • Nhấn đánh dấu tên biểu đồ cần hiển thị tại hộp thoại bên dưới, nhấn Apply. • Tại khung nhìn bên trên, tìm biểu đồ bố trí cốt thép. • Trục ngang là các tiết diện suốt chiều dài thanh dầm. • Trục đứng là diện tích cốt thép. • Đưa con trỏ đến tiết diện nào, các thông số hiện ra. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 59 IV.2.3.1.9 Xem kết quả thiết kế cốt thép dầm 1. Nhấn mục Beam-Reinforcement trên đỉnh khung nhìn. 2. Hình vẽ dầm đã bố trí cốt thép, bảng thống kê, hộp thoại thông số thanh cốt thép hiện ra. Nếu chưa tính toán, bảng không có nội dung. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 60 3. Bảng thống kê cốt thép: • Khi tiến hành tính toán xong, trong bảng có các thông số cốt thép của đối tượng đang thiết kế. • Nếu không có bảng, ra lệnh trên trình đơn: Reinforcement  Reinforcement table. • General: bảng tổng thể, có các cột: o No. số thứ tự. o Reinforcement Type: kiểu cốt thép: thanh trên (main-top); thanh dưới (main-bottom); cốt đai (transverse-main). o Steel Grade: nhóm thép. o Diameter: đường kính thanh thép. o Number: số lượng. o Tiếp theo là chiều dài các đoạn. • Detailed: bảng chi tiết. Bảng này liệt kê chi tiết với các cột như trên. • Summary table: bảng tóm tắt. Bảng này liệt kê tóm tắt với các cột như trên. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 61 • Spacing and areas: bảng khảng cách và diện tích. Nội dung rỗng. 4. Hộp thoại Reinforcing Bars chứa thông số về thanh cốt thép trong dầm. • Bình thường hộp thoại này xuất hiện cùng khung nhìn hình vẽ cốt thép và bảng, nếu bị ẩn đi, cho hiện lại bằng lệnh: Reiforcement  Bar properties. • Khi chưa có thanh cốt thép nào được chọn, trong hộp thoại có dòng No Selection. • Nhấn trái chuột vào một thanh cốt thép bất kỳ trong dầm, hoặc nhấn chọn tại bảng, thông số thanh đó hiện ra tại hộp thoại này. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 62 IV.2.3.1.10 Xem văn bản kết quả thiết kế cốt thép dầm A- Xem bằng lệnh Calculation  Note 1. Ra lệnh trên trình đơn: Calculation  Note (hình dưới bên trái). 2. Hộp thoại hiện ra (hình trên bên phải). 3. Nhấn đánh dấu chọn các thông số và kết quả cần đưa vào văn bản. 4. Nhấn OK. 5. Một văn bản hiện ra dưới dạng tệp *.rtf. Có thể chỉnh sửa và lưu trữ thành bản Word. • Hình dưới là phần đầu của văn bản. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 63 • Tiếp theo là phần bố trí cốt thép và vật liệu. B- Xem trong khung nhìn kết quả tính toán 1. Nhấn mục Beam-note trên đỉnh khung nhìn. 2. Văn bản hiện ra. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 64 IV.2.3.1.11 Chỉnh sửa kết quả thiết kế cốt thép dầm 1. Ra lệnh trên trình đơn: Reinforcement  Beam-Reinforcement edition. 2. Khung nhìn hiện ra và gắn luôn vào khung nhìn chung. 3. Thêm bảng: • Nhấn phải chuột vào khung nhìn, chọn Reinforcement Table. • Bảng gắn với con trỏ, nhấn vào vị trí cần đặt. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 65 • Kết quả bảng được thêm vào. 4. Sửa các đối tượng khác: • Nhấn phải chuột vào đối tượng trong khung nhìn. • Nhấn Delete – xóa đối tượng. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 66 • Nhấn Properties, hộp thoại các thông số đặc tính hiện ra. o Nếu là biểu đồ, có thể chọn biểu đồ khác. o Nếu là chữ, có thể thay đổi phông chữ, nội dung. IV.2.3.1.12 Đóng các kết quả khỏi khung nhìn tổng thể 1. Mở khung nhìn kết quả cần xóa. Ví dụ Beam-Reinforcement edition. 2. Cho kích thước khung nhìn chiếm hết màn hình. 3. Nhấn nút Close. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 67 4. Kết quả như hình dưới. IV.2.3.2 Tính toán thiết kế cốt thép dự định cho cột 1. Nhấn trái chuột chọn cột trong công trình cần tính toán. 2. Ra lệnh: • R2011-2012: Design  Provided Reinforcement of RC elements  RC Column Design. • R2013: Design  Provided Reinforcement of RC elements. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 68 3. Hộp thoại chọn tải trọng hiện ra cùng với các khung nhìn khác. 4. Chọn tải trọng như đã giới thiệu ở phần tính toán thiết kế dầm. 5. Nhấn mục Structure elements thấy tên của cột được đưa vào trình duyệt (hình trên bên phải). 6. Ra lệnh tính toán bằng một trong các cách sau: • Trên thanh công cụ: nhấn nút . • Nhấn phải chuột vào tên cột, chọn Calculate. 7. Hộp thoại hiện ra. Nhấn chọn phương án cần thiết, nhấn Calculate. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 69 8. Kết quả một bản vẽ cốt thép hiện ra. 9. Việc xử lý bản vẽ được giới thiệu tại phần sau. 10. Tên cột được đưa vào danh sách trên trình duyệt. IV.2.3.3 Xem kết quả tính toán cốt thép cho cột 1. Ra lệnh View  Reinforcement để chuyển khung nhìn. 2. Màn hình trở lại môi trường thiết kế cốt thép. 3. Tại thanh RC Component Inspector bên trái màn hình, nhấ mục Structure Elements. Tên các đối tượng thiết kế cốt thép hiện ra. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 70 4. Nhấn đúp vào tên cột tại trình duyệt. Màn hình thông số tính toán và kết quả của cột hiện ra. Có thể xem các thông số và kết quả theo các mục dưới đây. IV.2.3.3.1 Xem vị trí của cột 1. Nhấn mục Structure trên đỉnh khung nhìn. 2. Hình cột đã chọn được hiện ra màu đỏ (hình trên). IV.2.3.3.2 Xem kích thước và hình dạng cột 1. Nhấn mục Column-view trên đỉnh khung nhìn. 2. Hình chiếu cột hiện ra kèm theo các hộp thoại hình dạng tiết diện. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 71 IV.2.3.3.3 Xem đồ thị bố trí cốt thép cho cột 1. Ra lệnh bằng một trong các cách sau: • Trên trình đơn: Results  Graphic Results. • Nhấn mục Column-results trên đỉnh khung nhìn. 2. Các đồ thị không gian và đồ thị phẳng và hộp thoại chọn tải trọng cần hiển thị hiện ra. 3. Xem đồ thị lực và mô men: • Ra lệnh trên trình đơn: Results  N-M Interaction Diagram. • Đồ thị hiện ra như hình dưới. 4. Xem đồ thị mô men My và mô men Mz: • Ra lệnh trên trình đơn: Results  My-Mz Interaction Diagram. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 72 • Đồ thị hiện ra như hình dưới. 5. Nhấn, giữ và rê chuột tại ô bên phải biểu đồ, đồ thị sẽ thay đổi tại từng điểm. IV.2.3.3.4 Xem kết quả thiết kế cốt thép cho cột 1. Nhấn mục Column-Reinforcement trên đỉnh khung nhìn. 2. Hình vẽ cột đã bố trí cốt thép, bảng thống kê, hộp thoại thông số thanh cốt thép hiện ra. Nếu chưa tính toán, bảng không có nội dung. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 73 1. Bảng thống kê cốt thép cho cột: • Nếu bảng không xuất hiện, ra lệnh trên trình đơn: Reinforcement  Reinforcement table. • General: bảng tổng thể, có các cột: o No. số thứ tự. o Reinforcement Type: kiểu cốt thép: thanh dọc (main); cốt đai (transverse). o Steel Grade: nhóm thép. o Diameter: đường kính thanh thép. o Number: số lượng. o Tiếp theo là chiều dài các đoạn. • Detailed: bảng chi tiết. Bảng này liệt kê chi tiết với các cột như trên. • Summary table: bảng tóm tắt. Bảng này liệt kê tóm tắt với các cột như trên. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 74 2. Hộp thoại Reinforcing Bars chứa thông số về thanh cốt thép trong tường. • Bình thường hộp thoại này xuất hiện cùng khung nhìn hình vẽ cốt thép và bảng, nếu bị ẩn đi, cho hiện lại bằng lệnh: Reiforcement  Bar properties. • Khi chưa có thanh cốt thép nào được chọn, trong hộp thoại có dòng No Selection. • Nhấn trái chuột vào một thanh cốt thép bất kỳ trên cột hoặc nhấn chọn tại bảng thống kê, thông số thanh đó hiện ra tại hộp thoại này. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 75 IV.2.3.3.5 Xem văn bản kết quả thiết kế cốt thép cột 1. Xem bằng lệnh Calculation  Note • Ra lệnh trên trình đơn: Calculation  Note (hình dưới bên trái). • Hộp thoại hiện ra (hình trên bên phải). • Nhấn đánh dấu chọn các thông số và kết quả cần đưa vào văn bản. • Nhấn OK. • Một văn bản hiện ra dưới dạng tệp *.rtf. Có thể chỉnh sửa và lưu trữ thành bản Word. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 76 1. Xem trong khung nhìn kết quả tính toán • Nhấn mục Column-note trên đỉnh khung nhìn. • Văn bản hiện ra. IV.2.3.3.6 Chỉnh sửa kết quả thiết kế cốt thép 2. Ra lệnh trên trình đơn: Reinforcement  Column-Reinforcement edition. 3. Khung nhìn hiện ra và gắn luôn vào khung nhìn chung. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 77 4. Thêm bảng: • Nhấn phải chuột vào khung nhìn, chọn Reinforcement Table. • Bảng gắn với con trỏ, nhấn vào vị trí cần đặt. Kết quả bảng được thêm vào. 5. Sửa các đối tượng khác: tương tự như bản vẽ dầm. IV.2.3.4 Tính toán thiết kế cốt thép dự định cho sàn 1. Nhấn trái chuột vào tấm sàn trong công trình. 2. Ra lệnh: • R2011-2012: Design  Provided Reinforcement of RC elements  RC Slabs Design. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 78 • R2013: Design  Provided Reinforcement of RC elements. 3. Hộp thoại chọn phương án xem kết quả hiện ra. 4. Ra lệnh tính toán bằng một trong các cách sau: • Trên thanh công cụ: nhấn nút . • Nhấn mục Structure elements, nhấn phải chuột vào tên tấm sàn, chọn Calculate. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 79 5. Hộp thoại hiện ra. 6. Options: các phương án gồm: •  Generate drawings for calculated elements: có đánh dấu, có khởi tạo bản vẽ cốt thép. Không đánh dấu, không khởi tạo bản vẽ. Nên đánh dấu để có bản vẽ cốt thép. •  Keep existing reinforcement: có đánh dấu, kèm theo cốt thép đã có. Trường hợp tính toán lần sau, giữ nguyên kết quả lần trước và có bổ sung. 7. Nhấn Calculate, bắt đầu tính toán. 8. Sau khi tính toán, bản vẽ được khởi tạo như hình dưới. 9. Trong này có 6 bản vẽ. Nhấn mũi tên để xem từng bản vẽ. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 80 10. Nhấn chọn tại Layout, xem bảng và thanh cốt thép. • Nhấn + lớp trên, dấu – lớp dưới. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 81 IV.2.3.4.1 Xem bản đồ kết quả bố trí cốt thép cho sàn 1. Tại thanh RC Component Inspector bên trái màn hình, nhấ mục Structure Elements. Tên các đối tượng thiết kế cốt thép hiện ra. 2. Nhấn đúp vào tên tấm sàn đã tính toán tại trình duyệt. 3. Màn hình thông số tính toán và kết quả của sàn hiện ra. 4. Bending: độ uốn có các phương án và thông số: • Reinnforcing zone definition: xác định vùng bố trí cốt thép. Nhấn chọn một trong các phương án: Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 82 o  Automatic: tự động. Trong phương án này có lựa chọn:   Minimum size of zone without reinforcement: kích thước tối thiểu của vùng không có cốt thép. Không đánh dấu, giá trị L mặc định = 1m; có đánh dấu, có thể cho giá trị L khác.  Criterion-zones densely-spaced reinf.: vùng tới hạn có cốt thép dày đặc. Cho giá trị phàn trăm tại ô bên cạnh; mặc định là 50%. o  Manual: xác định thủ công. 5. Reinforcement maps: bản đồ màu kết quả bố trí cốt thép . Nhấn chọn một trong các phương án hiển thị: •  required reinforcement At. •  Provided reinforcement Ar. •  As= Ar-At. • Trong bảng, màu sắc chỉ thị đường kính thanh cốt thép và các giá trị diện tích cốt thép tối thiểu, tối đa v.v • Nhấn một trong các nút, chọn bản đồ hiển thị: Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 83 • Display: cho hiển thị. Nhấn đánh dấu các lựa chọn. • Grid parameters: các thông số chia lưới. • Mỗi lần chọn xong, nhấn Generation, phần bên trái sẽ hiển thị kết quả. • Tại màn hình bên trái, nhấn chọn hướng bố trí thép X, Y trên đỉnh màn hình +: lớp trên, -: lớp dưới. IV.2.3.4.2 Xem bảng thống kê cốt thép sàn 1. Ra lệnh trên trình đơn: Reinforcement  Reinforcement table. 2. Các bảng hiện ra. Các bảng tổng thể, tóm tắt và chi tiết, thống kê giống như cột và dầm. 3. Wire fabrics – general: bảng lưới cốt thép tổng thể như hình dưới. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 84 4. Wire fabrics – detailed: bảng lưới cốt thép chi tiết như hình dưới. IV.2.3.4.3 Xem văn bản kết quả thiết kế cốt thép sàn 1. Ra lệnh trên trình đơn: Results  Calculation Note. • Ra lệnh trên trình đơn: Calculation  Note (hình dưới bên trái). 2. Hộp thoại hiện ra (hình trên bên phải). 3. Nhấn đánh dấu chọn các thông số và kết quả cần đưa vào văn bản. 4. Nhấn OK. 5. Một văn bản hiện ra dưới dạng tệp *.rtf. Có thể chỉnh sửa và lưu trữ thành bản Word. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 85 IV.2.3.5 Tính toán thiết kế cốt thép dự định cho tường IV.2.3.5.1 Chọn qui phạm Để tính toán cốt thép cho tường không bị lỗi, có mấy điểm cần chú ý: 1. Qui phạm SNiP 2.03.01-84 không phù hợp tính toán cốt thép cho một số kiểu tường. • Khi tiến hành có thông báo: • Nên chọn qui phạm ACI 318-08 Metric. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 86 2. Tường phải là hình chữ nhật, không có hốc thủng. 3. Tường phải được đặt tải trọng và tính nội lực trong kết cấu. IV.2.3.5.2 Ra lệnh tính toán 1. Nhấn trái chuột vào tấm tường trong công trình. 2. Ra lệnh: • R2011-2012: Design  Provided Reinforcement of RC elements  RC Wall Design. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 87 • R2013: Design  Provided Reinforcement of RC elements. 3. Hộp thoại chọn tải trọng hiện ra. Chọn tải trọng cần áp dụng, nhấn OK. 4. Ra lệnh thực hiện tính toán bằng một trong các cách sau: • Trên thanh công cụ: nhấn nút . Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 88 • Nhấn mục Structure elements, nhấn phải chuột vào tên tường, chọn Calculate. 5. Hộp thoại hiện ra. 6. Options: các phương án gồm: •  Generate drawings for calculated elements: có đánh dấu, có khởi tạo bản vẽ cốt thép. Không đánh dấu, không khởi tạo bản vẽ. Nên đánh dấu để có bản vẽ cốt thép. •  Keep existing reinforcement: có đánh dấu, kèm theo cốt thép đã có. Trường hợp tính toán lần sau, giữ nguyên kết quả lần trước và có bổ sung. 7. Nhấn Calculate, bắt đầu tính toán. 8. Sau khi tính toán, bản vẽ được khởi tạo như hình dưới. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 89 IV.2.3.6 Xem kết quả tính toán cốt thép cho tường 1. Tại thanh RC Component Inspector bên trái màn hình, nhấn mục Structure Elements. Tên các đối tượng thiết kế cốt thép hiện ra. 2. Nhấn đúp vào tên tường tại trình duyệt. Màn hình thông số tính toán và kết quả của tường hiện ra. Có thể xem các thông số và kết quả theo các mục dưới đây. IV.2.3.6.1 Xem vị trí của tường 1. Nhấn mục Structure trên đỉnh khung nhìn. 2. Hình tường đã chọn được hiện ra màu đỏ (hình trên). IV.2.3.6.2 Xem kích thước và hình dạng tường 1. Nhấn mục Walls-view trên đỉnh khung nhìn. 2. Hình chiếu tương hiện ra kèm theo các hộp thoại kích thước. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 90 IV.2.3.6.3 Xem tải trọng tác dụng lên tường 1. Nhấn mục Wall-loads trên đỉnh khung nhìn. 2. Hình mặt đứng của tường và bảng tái trọng hiện ra như hình dưới. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 91 IV.2.3.6.4 Xem đồ thị bố trí cốt thép cho tường 1. Ra lệnh: • Trên trình đơn: Results  Diagram. • Nhấn mục Walls-results trên đỉnh khung nhìn. 2. Các đồ thị bố trí cốt thép được hiển thị bằng màu trên khung đồ thị. • Required: cốt thép cần có (màu đỏ). • Provided: cốt thép thực tế tính được (màu xanh lá cây). • Horizontal: thanh nằm ngang. • Vertical: thanh thẳng đứng. 3. Tại hộp thoại bên dưới, nhấn đánh dấu thanh cốt thép cần hiển thị. IV.2.3.6.5 Xem bảng kết quả thiết kế cốt thép cho tường 1. Nhấn mục Wall-Reinforcement trên đỉnh khung nhìn. 2. Hai hình chiếu tường đã bố trí cốt thép , bảng thống kê cốt thép và hộp thoại thông số cảu thanhcoots thép hiện ra. Nếu chưa tính toán, bảng không có nội dung. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 92 3. Bảng thống kê cốt thép: • Nếu không có bảng, ra lệnh trên trình đơn: Reinforcement  Reinforcement table. • Khi tiến hành tính toán xong, trong bảng có các thông số cốt thép của đối tượng đang thiết kế. • Các cột trong bảng giống như dầm và cột. 4. Hộp thoại Reinforcing Bars chứa thông số về thanh cốt thép trong tường. • Bình thường hộp thoại này xuất hiện cùng khung nhìn hình vẽ cốt thép và bảng, nếu bị ẩn đi, cho hiện lại bằng lệnh: Reiforcement  Bar properties. • Khi chưa có thanh cốt thép nào được chọn, trong hộp thoại có dòng No Selection. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 93 • Nhấn trái chuột vào một thanh cốt thép bất kỳ trên tường hoặc nhấn chọn tại bảng thống kê, thông số thanh đó hiện ra tại hộp thoại này. IV.2.3.6.6 Xem văn bản kết quả thiết kế cốt thép cột 1. Xem bằng lệnh Calculation  Note • Ra lệnh trên trình đơn: Calculation  Note. • Ra lệnh trên trình đơn: Calculation  Note (hình dưới bên trái). 2. Hộp thoại hiện ra (hình trên bên phải). 3. Nhấn đánh dấu chọn các thông số và kết quả cần đưa vào văn bản. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 94 • Nhấn OK. • Một văn bản hiện ra dưới dạng tệp *.rtf. Có thể chỉnh sửa và lưu trữ thành bản Word. 4. Xem trong khung nhìn kết quả tính toán • Nhấn mục Wall-note trên đỉnh khung nhìn. • Văn bản hiện ra. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 95 IV.2.4 XỬ LÝ KẾT QUẢ TÍNH TOÁN CỐT THÉP NÓI CHUNG Các công cụ trình bày dưới đây áp dụng cho cả dầm, cột , sàn và tường. IV.2.4.1 Sửa bản vẽ Nếu chọn qui phạm thiết kế ACI 318-08 Metric, bản vẽ có chữ bằng tiếng Anh. Nếu chọn SNiP 2.03.01-84, một số ký hiệu tiếng Nga bị thay bằng các dấu ????. Có thể thay đổi các chữ này. 1. Nhấn nút Drawing Componets bên phải màn hình. 2. Các thành phần của bản vẽ được kích hoạt. Nhấn vào vùng nào, vùng đó có khung hiện ra màu đỏ. 3. Nhấn chuột vào thành biên trong khung nhìn đã kích hoạt để sửa chữa. 4. Ví dụ: • Nhấn trái chuột vào ô chữ cần thay đổi. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 96 • Nhấn phải chuột, trình đơn động hiện ra, nhấn chọn Edit Text. • Hộp thoại hiện ra. • Gõ chữ khác ví dụ “Cốt thép”, nhấn Apply. • Nhấn Close, kết thúc sửa chữ. IV.2.4.2 Chuyển bản vẽ sang AutoCAD Structural Detailing Để sửa chữa và hoàn chỉnh bản vẽ, có thể chuyển kết quả sang AutoCAD Structural Detailing. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 97 5. Ra lệnh View  Reinforcement để chuyển khung nhìn. 6. Màn hình trở lại môi trường thiết kế cốt thép. 7. Ra lệnh Result  Structural Detailing. 8. Hộp thoại hiện ra. 9. Trong này tất cả đã mặc định không nên thay đổi gì. 10.  Display formwork only: có đánh dấu, trong bản vẽ chỉ hiển thị đường bao của đối tượng thiết kế, không vẽ thép. Mặc định: không đánh dấu – có vẽ thép. 11. Nhấn nút , hộp thoại tiếp theo hiện ra, trong này c ó các thông số về qui phạm và tiêu chuẩn thiết kế. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 98 • Vertical axis symbol: ký hiệu trục thẳng đứng. Mặc định là A, có thể thay ký hiệu khác. • Horizontal axis symbol: ký hiệu trục nawmg ngang. Mặc định là 1, có thể thay ký hiệu khác. •  Add to AutoCAD Structural Detailing Element manage: có đánh dấu, thêm thông số này vào trong ASD để quản lý thành viên. • Nhấn OK, kết thúc hộp thoại này, trở lại hộp thoại trước. 12. Nhấn OK. 13. Quá trình khởi động AutoCAD Structural Detailing diễn ra (các phần mềm RSAP và ASD phải cùng phiên bản) . 14. Tại AutoCAD Structure Detailing, hình vẽ được chuyển sang như hình dưới. tại đây có thể thay đổi tùy ý. Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 99 IV.2.4.3 Mở lại bản vẽ Khi đã chuyển sang môi trường làm việc khác, muốn mở lại bản vẽ thiết kế cốt thép, thực hiện như sau: 1. Nhấn mũi tên tại ô Layout, nhấn Tools (hình dưới bên trái). 2. Nhấn tiếp Final Drawings (hình dưới bên phải). 3. Bản vẽ hiện ra. Nhấn chọn mục Drawings tại trình duyệt, danh sách các bản vẽ khác hiện ra. 4. Nhấn đúp vào tên bản vẽ cần mở hoặc nhấn phải chuột, chọn Open. 5. Nhấn Delete – xóa bản vẽ. IV.2.4.4 Khóa kết quả cốt thép Sau khi tính toán, kết quả cốt thép không muốn thay đổi, có thể khóa kết quả. Cách làm như sau: Autodesk Robot Structural Analysis – Tính toán cốt thép cho các cấu kiện Nguyễn Văn Thiệp 100 1. Nếu đang ở khung nhìn bản vẽ, ra lệnh View  Reinforcement để chuyển khung nhìn. 1. Ra lệnh khóa kết quả cốt thép bằng một trong các cách sau: • Nhấn nút trên thanh công cụ. • Ra lệnh trên trình đơn: Results  Freeze Reinforcement. 2. Kết quả bị khóa, nếu có tính toán lại, kết quả không thay đổi. 3. Muốn mở khóa, nhấn nào nút .

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfautodesk_robot_structural_analysis_tinh_toan_thiet_ke_be_tong_cot_thep_3449.pdf