* Chế độ nâng
Để bộ khống chế KC ở vị trí nâng 1. KC1 khép kín, RK có điện cung cấp điện cho phía sau. Contactor N, M, 1KĐN có điện làm cho động cơ M có điện quay theo chiều nâng với các RPhụ nối tiếp ở mạch rotor (trừ một cấp). Nếu để ở vị trí 6 thì loại gần hết số điện trở RPhụ (chỉ còn một cấp). Muốn dừng động cơ chỉ cần gạt bộ khống chế KC về vị trí 0. Contactor N mất điện cắt stator khỏi lưới 3 pha và contactor M mất điện làm cho PH mất điện, phanh hãm 3 pha kẹp chặt trục động cơ M.
* Chế độ hạ
Hạ với phương pháp hãm ngược bằng cách dùng các điện trở tương ứng.
Hạ hãm bằng cách đảo chéo hai trong ba pha (hãm tái sinh).
KC ở vị trí hạ 1: contactor N, 1KĐN, 2KĐN có điện, đáng ra động cơ làm việc ở đường hạ nhưng do contactor M mất điện làm cho PH kẹp chặt trục vị trí này được sử dụng làm moment tải trọng động khi hạ tải nặng và để ngăn ngừa tự nâng khi tải nhẹ. Nếu để ở vị trí 2 thì M có điện động cơ quay nhưng 2KĐN mất điện động cơ có thêm một cấp điện trở phụ thực hiện hạ hãm ngược. Nếu KC để ở vị trí 3 thì 1KĐN, 2KĐN mất điện toàn bộ Rphụ được đưa vào để hãm ngược.
Nếu mà tải trọng hạ mà nhẹ sẽ đổi thành nâng do vậy hạ tải trọng nhẹ được thực hiện bằng phương pháp hạ động lực (đổi chéo 2 trong ba pha) tương ứng KC ở vị trí 4 và 5.
Ơ vị trí 4 các công tắc tơ H, 1KĐN, 2KĐN, 1G có điện.
Ở vị trí 5 các công tắc tơ H, 1KĐN, 2KĐN, 1G, 2G, 4G có điện.
Hạn chế các hành trình nâng hoặc hạ bằng các công tắc hành trình thường kín KHN và KHH. Điều khiển mạch động lực bằng 1CD, điều khiển mạch khống chế 2CD.
140 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 22/02/2024 | Lượt xem: 76 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thực tập trang bị điện (Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Giao thông Vận tải TP.HCM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iểm tra nút nhấn
S7.
- Đo kiểm tra các tiếp điểm chính của
congtacto
- Kiểm tra sơ đồ dấu dây mạch động
lực
3
Nhấn nút OFF S7
động cơ dừng
nhưng khơng hãm.
- Đo kiểm tra bộ nguồn một chiều
- Kiểm tra sơ đồ dấu dây mạch động
lực
4
Khi cĩ sự cố quá tải
động cơ vẫn cịn
hoạt động, khơng
- Dùng VOM đo, kiểm tra tiếp điểm
F1 ở mạch điều khiển, mạch động
lực.
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 101
dừng.
15.3. VIẾT BÁO CÁO THỰC HÀNH
1/ Tên bài.
2/ Trang bị điện và nguyên lý hoạt động của mạch.
3/ Sơ đồ thực hành.
4/ Bảng chân lý.
5/ Nhận xét.
Thứ tự
điều
khiển
Trạng thái điều
khiển
Hoạt động của các phần tử trong mạch
Cuộn hút
KM1
Tiếp
điểm
chính
KM1
Tiếp
điểm
phụ
KM1
Động
cơ M1
1 Nút nhấn S9
2 Nút nhấn S8
CÂU HỎI KIỂM TRA
1/ Nguyên tắc của mạch điện hãm động năng?
2/ Đảo cực tính của nguồn điện một chiều vào cuộn dây stator có ảnh
hưởng đền quá trình hãm máy không? Tại sao?
3/ Có thể dùng dòng điện xoay chiều để hãm được không? Tại sao?
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 102
BÀI 16: LẮP MẠCH ĐẢO CHIỀU QUAY ĐỘNG CƠ
KHƠNG ĐỒNG BỘ MỘT PHA
Mục tiêu:
Trình bày được nguyên lý hoạt động của mạch.
Lắp ráp, vận hành mạch đúng yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an tồn khi thao
tác.
Nội dung:
16.1. TĨM TẮT LÝ THUYẾT
Đối với động cơ xoay chiều một pha công suất lớn, trong nhiều trường
hợp phải thay đổi chiều quay để phù hợp với các công việc khác nhau.
Đối với động cơ một pha chạy tụ điện có cuộn dây làm việc và cuộn
dây khởi động không phân biệt (số vòng và tiết diện dây quấn của 2 cuộn
dây này hoàn toàn giống nhau). Muốn thay đổi chiều quay của động cơ này
ta phải thay đổi chức năng của 2 cuộn dây cho nhau. Thường gặp nhiều trong
động cơ máy giặt.
Đối với động cơ một pha chạy tụ điện có cuộn dây làm việc và cuộn
dây khởi động phân biệt (số vòng và tiết diện dây quấn của 2 cuộn dây này
hoàn toàn khác nhau). Muốn thay đổi chiều quay của động cơ này ta phải
thay đổi cực tính của một trong hai cuộn dây (đổi đầu cuối cho đầu đầu của
một trong hai cuộn dây). Sơ đồ nguyên lý mạch điện đảo chiều động cơ một
pha bằng khởi động từ kép.
*) Nguyên lý hoạt động:
a. Mở máy:
- Đóng CB Q2
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 103
- Nhấn nút S2:
Hở mạch (1-2)S2 bên mạch KM2, không cho phép mạch KM2 hoạt
động cùng lúc với KM1.
Nối tắt (3-4)S2, cung cấp điện cho cuộn hút contactor KM1
- Khi cuộn dây KM1 có điện:
Tiếp điểm (21-22)KM1 mở ra: không cho dòng điện qua cuôn dây
KM2(mạch KM2 luôn bị hở mạch trong suốt quá trình mạch KM1 làm việc)
Tiếp điểm (13-14)KM1 đóng lại: Làm nhiệm vụ duy trì dòng điện
qua cuôn dây KM1
Ba Tiếp điểm chính và một tiếp điểm phụ KM1 đóng lại: Làm
nhiệm vụ cấp điện 1 pha vào cho động cơ quay với chiều quay thứ nhất.
b. Đảo chiều quay:
Nhấn nút S3
Hở mạch (1-2)S3 bên mạch KM2, không cho phép mạch KM1 hoạt
động cùng lúc với KM2.
Nối tắt (3-4)S3, cung cấp điện cho cuộn hút contactor KM2
- Khi cuộn dây KM2 có điện:
Tiếp điểm (11-12)KM2 mở ra: không cho dòng điện qua cuôn dây
KM1(mạch KM1 luôn bị hở mạch trong suốt quá trình mạch KM1 làm việc)
Tiếp điểm (23-24)KM2 đóng lại: Làm nhiệm vụ duy trì dòng điện
qua cuôn dây KM2
Ba Tiếp điểm chính và một tiếp điểm phụ KM2 đóng lại: Làm
nhiệm vụ cấp điện 3 pha vào cho động cơ quay với chiều quay thứ hai. (vì đã
được đảo 2 đầu pha chính A-X của động cơ).
*) Ứng dụng thực tế:
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 104
Dùng để ứng dụng điều khiển các cần trục, balang, thang máy, cửa
cuốn.
16.2. NỘI DUNG THỰC HÀNH
1/ Chuẩn bị dụng cụ thiết bị:
- Sa bàn thực hành
- Công tắc tơ
- Nút nhấn
- Rơ le nhiệt
- Tụ điện
- Động cơ điện 1 pha
- Dây điện đấu nối
2/ Sơ đồ thực hành:
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 105
Sơ đồ mạch điều khiển và mạch động lực
3/ Các bước thực hiện:
Bước 1: Kiểm tra nguồn và thiết bị
Bước 2: Đấu mạch điều khiển theo sơ đồ
Bước 3: Đo và kiểm tra thông mạch mạch điều khiển
Hình 19.1: Mạch điều khiển và động lực
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 106
Bước 4: Vận hành mạch điều khiển
Bước 5: Đấu mạch động lực theo sơ đồ
Bước 6: Đo và kiểm tra thông mạch mạch động lực
Bước 7: Vận hành toàn mạch
4/ Hư hỏng thường gặp
Stt
Nguyên nhân
hư hỏng
Cách khắc phục Ghi chú
1
Nhấn nút ON S2,
KM1 khơng hút,
động cơ M1 khơng
hoạt động (quay
thuận)
- Dùng VOM đo, kiểm tra lại nguồn
mạch điều, nguồn mạch động lực.
- Đo kiểm tra cuộn dây của congtacto
KM1.
- Đo kiểm tra các tiếp điểm động lực
KM1(1-2,3-4,5-6) của congtacto
KM1.
- Kiểm tra sơ đồ dấu dây động cơ
2
- Nhấn nút ON S3,
KM2 khơng hút,
động cơ M1 khơng
hoạt động (quay
nghịch)
- Dùng VOM đo, kiểm tra lại nguồn
mạch điều, nguồn mạch động lực.
- Đo kiểm tra cuộn dây của congtacto
KM2.
- Đo kiểm tra các tiếp điểm động lực
KM2(1-2,3-4,5-6) của congtacto
KM2.
- Kiểm tra sơ đồ dấu dây động cơ
3
Nhấn nút OFF S1
động cơ vẫn cịn
hoạt động, khơng
dừng.
- Dùng VOM đo, kiểm tra nút nhấn
S1.
- Đo kiểm tra các tiếp điểm chính
KM1 (1-2, 3-4, 5-6), KM2 (1-2, 3-4,
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 107
5-6) của congtacto KM1, KM2.
- Kiểm tra sơ đồ dấu dây mạch động
lực
16.3. VIẾT BÁO CÁO THỰC HÀNH
1/ Tên bài.
2/ Trang bị điện và nguyên lý hoạt động của mạch.
3/ Sơ đồ thực hành.
4/ Bảng chân lý.
5/ Nhận xét.
Thứ tự
điều
khiển
Trạng thái điều
khiển
Hoạt động của các phần tử trong mạch
Cuộn hút
KM1
Tiếp
điểm
chính
KM1
Tiếp
điểm
phụ
KM1
Động
cơ
1 Nút nhấn S2
2 Nút nhấn S3
CÂU HỎI KIỂM TRA
1/ Dùng đồ thị dòng điện xoay chiều một pha chứng minh rằng khi đổi cực
tính của một trong hai cuộn dây của động cơ xoay chiều một pha tụ điện thì
chiều của từ trường quay của động cơ bị thay đổi.
2/ Không dùng khởi động từ kép, hãy vẽ sơ đồ mạch điện đảo chiều quay
động cơ một pha dùng tụ bằng cầu dao hai ngã?
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 108
BÀI 17: TRANG BỊ ĐIỆN MỘT SỐ MÁY ĐIỂN HÌNH
17.1. Trang bị điện của nhĩm máy tiện
Máy tiện T616:
Máy tiện T616 là loại máy tiện vạn năng do Việt Nam sản xuất, đây là loại máy
thơng dụng trong các nhà máy cơ khí ở nước ta hiện nay.
Hình 17.1: Sơ đồ mạch máy tiện T616
Thiết bị dẫn động gồm:
Động cơ trục chính M1, cơng suất 4,5kW, tốc độ 1450vịng/phút
Động cơ bơm dầu M2, cơng suất 0,1kW, tốc độ 2800vịng/ phút
Động cơ bơm nước M3, cơng suất 0,125kW, tốc độ 2800vịng/ phút
Thiết bị điều khiển gồm:
Cơng tắc 3 pha BB, BD
Cầu chì mạch động lực 1, 2
Contactor bơm dầu KC
Bộ contactor kép điều khiển động cơ trục chính KP, K
Rơle điện áp PH
Biến áp TP
Cơng tắc điều khiển bằng tay gạt
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 109
Đèn chiếu sáng AMO
Cơng tắc đèn BMO
Nguyên lý làm việc:
Đĩng cơng tắc nguồn 3 pha BB
Kéo tay gạt về vị trí giữa làm cho 1, 4 kín, đĩng điện cho rơle điện
áp PH hoạt động. Tiếp điểm PH đĩng lại để tự duy trì. Cuộn hút cơng
tắc tơ KC cĩ điện đĩng điện cho bơm dầu hoạt động
Chạy thuận:
Kéo tay gạt lên phía trên, tiếp điểm 2, 4 kín, động cơ bơm dầu vẫn
hoạt động do tiếp điểm PH vẫn đĩng. Cơng tắc tơ KP được cấp điện,
đĩng điện cho động cơ chính chạy thuận
Nếu cần tưới nước làm mát, người thợ cĩ thể bật cơng tắc BD, động cơ
bơm nước sẽ hoạt động
Kéo tay gạt về vị trí giữa, 2 sẽ mở ra, cơng tắc tơ KP mất điện dừng
tạm thời động cơ trục chính M1. Động cơ bơm dầu vẫn hoạt động
Chạy ngƣợc
Kéo tay gạt xuống phía dưới, tiếp điểm 3 đĩng, cơng tắc tơ K đĩng
lại. Động cơ trục chính sẽ chạy ngược
Bảo vệ và liên động
Máy tiện này cho phép đảo chiều quay tức thì khi cắt ren (khơng cần
dừng trước khi đảo chiều quay). Hai cơng tắc tơ được liên động bằng
cặp tiếp điểm thường đĩng và khĩa cơ khí
Trong mạch này các động cơ hoạt động theo trình tự sử dụng cơ chế
khĩa. Động cơ bơm dầu “khĩa” động cơ trục chính
Bảo vệ ngắn mạch bằng cầu chì 1, 2; bảo vệ điện áp thấp bằng rơle
điện áp PH
Một số sự cố và biện pháp khắc phục
Cháy động cơ bơm dầu
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 110
Nhiều trường hợp động cơ bơm dầu bị cháy là do dầu cặn quá nhiều, dầu
bị tắt, độ nhớt khơng thích hợp Cũng cĩ khi do cầu chi 2 bị lỏng, động cơ
chỉ tiếp điện cĩ 2pha. Cần tăng cường kiểm tra hệ thống điện, hệ thống dầu là sự
cố này sẽ được khắc phục. Đặc biệt sau mỗi ca làm việc hay lúc máy nghỉ lâu ta
phải cắt cầu dao chính BB, nếu cắt bằng tay gạt thì chỉ cĩ động cơ chính M1
ngưng cịn động cơ bơm dầu vẫn làm việc.
Cháy động cơ do mất điện một pha
Nhiều trường hợp mất điện một pha, do đường dây cấp điện vào máy bị
hỏng; do cầu dao, cầu chì tiếp xúc khơng tốt, động cơ đang làm việc rất dễ bị
cháy khi mất điện một pha
Giả sử mất pha mà mạch điều khiển vẫn cịn hoạt động, lúc đĩ bên mạch động
lực động cơ vẫn làm việc với 2 pha cịn lại nên sẽ bị quá tải, nếu khơng phát
hiện và để lâu động cơ sẽ cháy
Để tránh hiện tượng này ta sửa lại mạch như sau: một đầu cuộn dây rơle
điện áp PH trước nối vào C1, nay tách ra nối sang B1. Khi mất điện pha B thì
rơle điện áp PH cũng tự nhả ra cắt tồn bộ điện lưới vào động cơ
Bảo vệ biến áp an tồn khỏi cháy
Bảng điện của máy tiện T616 cĩ một biến thế hạ áp 380V/36V hoặc
220V/36V để dùng cho đèn soi cục bộ. Biến áp được bảo vệ ngắn mạch nhờ cầu
chì ở phía sơ cấp chung với hệ thống điều khiển. Qua thực tế sử dụng, phía thứ
cấp ở đoạn dây mềm gần đuơi đèn thường hay ngắn mạch mà cầu chì bảo vệ lại
“khơng nổ” được. Vì dịng điện ngắn mạch nhỏ, để khắc phục ta thêm một cầu
chì nhỏ cho đèn nối tiếp vào mạch thứ cấp, dịng điện ngắn mạch lớn (gần 10 lần
dịng điện bên sơ cấp) nên khi cĩ sự cố bảo vệ được máy biến áp
Sự cố các khởi động từ
Mỗi khi phát hiện khởi động từ bị nĩng là do các nguyên nhân sau:
Điện áp cung cấp cho cuộn dây khơng đủ, làm cho lực hút yếu phát ra
tiếng kêu. Để khắc phục ta đấu mạch điều khiển sang pha cĩ điện thế
gần bằng với định mức hay ta quấn lại biến thế cho phù hợp với điện áp
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 111
lưới
Vịng chống rung bị nứt, đứt sẽ làm cho khởi động từ kêu vì khi cĩ
điện áp xoay chiều biến thiên từ 0 đến cực đại vào cuộn dây để tạo lực
hút thì trong vịng chống rung cũng sinh ra dịng điện cảm ứng và từ
thơng phụ lệch pha với từ thơng chính của cuộn dây: bởi vậy từ thơng
tổng sẽ khơng giảm về 0 nên lõi thép bị hút chặt. Bây giờ vịng chống
rung bị nứt (hay đứt) lúc này chỉ cịn từ thơng chính biến thiên theo tần
số nguồn nĩ sẽ kêu rè rè, hút khơng chặt làm cho tiếp điểm tiếp xúc
khơng tốt nên dễ bị “cháy tiếp điểm”. Ta phải hàn lại cho kín hay thay
vịng khác.
Bề mặt lõi thép khởi động từ bị dơ, chỗ tiếp giáp bị lồi lõm, các lá thép
khơng được ép chặt cũng làm cho lõi thép bị nĩng và phát ra tiếng
kêu. Ta phải lau chùi và làm vệ sinh lõi thép, xử lý lại lõi thép.
Các tiếp điểm bị rỗ do hồ quang làm cho tiếp điểm tiếp xúc khơng tốt
nên ta phải làm vệ sinh bằng cách dùng giấy nhám mịn đánh sạch cho
mặt vít tiếp điểm phẳng tiếp xúc đều. Kiểm tra độ cứng của lị xo và vị
trí các lị xo cĩ bị kẹt hay khơng
17.2. Trang bị điện của nhĩm máy phay
Máy phay 6P81:
Mạch điện động lực:
Máy phay 6P81 được truyền động bằng ba động cơ không đồng bộ ba
pha rotor lồng sóc, sử dụng nguồn điện điện ba pha 220V/ 380V.
Động cơ trục chính Đ2:
Dùng để quay dao phay, động cơ Đ2 có công suất P = 7KW, tốc độ
1440 vòng/phút. Động cơ Đ2 có thể được quay thuận, quay ngược và được
chọn chiều quay bằng tay gạt CT2
Động cơ Đ3:
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 112
Truyền động chạy bàn, công suất P= 1,7 KW, tốc độ 1420 vòng/phút,
động cơ chỉ chạy một chiều. Động cơ Đ3 được điều khiển bởi contactor K2.
Động cơ Đ1:
Bơm nước để giải nhiệt cho chi tiết cần gia công, động cơ Đ1 có công
suất P=,125 KW, tốc độ n = 2800 vòng/phút. Động cơ bơm nước được điều
khiển bằng tay gạt CT1
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 113
Hình 17.2: Sơ đồ mạch máy phay 6P81
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 114
Mạch điện điều khiển
Máy biến áp một pha dạng cách ly phía thứ cấp lấy ra 3 cấp điện áp
để cung cấp điện cho mạch điện điều khiển (110 vôn); 24 vôn cho
đèn chiếu sáng cục bộ và 22V qua cầu diode cấp nguồn một chiều
cho cuộn dây ly hợp điện từ.
Contactor K1 để điều khiển động cơ trục chính Đ2 dùng để quay dao
phay
Contactor K2 để điều khiển động cơ chuyển bàn Đ3
Rơ le thời gian Rth ( sử dụng loại rơ le thời gian Off Delay) khống
chế thời gian hãm động cơ trục chính Đ2
Bộ ly hợp điện từ LH dùng để dừng nhanh động cơ trục chính Đ2
Cầu diode dùng để chỉnh lưu điện xoay chiều sang một chiều cung
cấp điện cho cuộn dây bộ ly hợp điện từ, để nắn điện một chiều
được phẳng hơn ta sử dụng thêm tụ điện
Nút nhấn M3 dùng để nhấp máy tác động động cơ Đ2 và làm cho
các bánh răng của hộp số ăn khớp với nhau.
Nút nhấn M1 dùng để khởi động động cơ trục chính Đ2
Nút nhấn M2 dùng để khởi động động cơ chuyển bàn Đ3
Nút nhấn D dừng các động cơ Đ1, Đ2, Đ3.
Để khống chế hành trình cho bàn máy phay ta sử dụng công tắc hành
trình HT
Đèn tín hiệu E2, sử dụng điện áp 5 vôn trích ra từ cuộn dây thứ cấp
110 vôn
Các cầu chì CC1, CC2, CC3 bảo vệ sự cố ngắn mạch cho mạch điện
chiếu sáng cục bộ, mạch điều khiển và mạch hãm điện từ.
Nguyên lý hoạt động
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 115
Mục đích của chế độ nhấp máy là tác động cho các bánh răng của
hôïp số được ăn khớp với nhau khi chọn tốc độ quay cho dao phay.
Tác động tay gạt của hộp số để chọn tốc độ ăn dao thích hợp với đặc
điểm của chi tiết cần gia công
Tác động tay gạt CT2 sang vị trí 1 hoặc vị trí 2 để chọn chiều quay
của động cơ Đ2
Đóng CB1, điện được cấp cho mạch động lực và mạch điều khiển
Nhấp máy
Nhấn nút M3 (9–10) cuộn dây contactor K1 có điện đóng 3 tiếp
điểm K1 bên mạch động lực cấp nguồn 3 pha cho động cơ đồng thời
tiếp điểm duy trì K1 (8–9) đóng lại hở ra và làm cho cuộn dây rơ le
thời gian Rth có điện, tiếp điểm thường hở mở chậm Rth (15–16)
đóng lại, nhưng cuộn dây ly hợp điện từ LH không có điện vì tiếp
điểm K1(16 -17) đã mở. Tuy nhiên, khi rơ le thời gian Rth có điện,
tiếp điểm Rth (10–11) hở ra làm cho cuộn dây contactor K1 mất điện
nên cuộn dây Rth cũng mất điện theo. Khi các tiếp điểm động lực
K1 mở ra cắt điện động cơ Đ2 cũng là lúc tiếp điểm K1 (16–17)
đóng lại nên bộ ly hợp điện từ LH được cấp điện. Quá trình trên làm
cho trục động cơ Đ2 nhích nhẹ để cho các bánh răng được ăn khớp
nhau trước khi cho máy vận hành rồi dừng lại.
Sau một thời gian định trước, tiếp điểm Rth (15–16) hở ra, bộ ly hợp
điện từ được ngắt ra khỏi nguồn điện một chiều, kết thúc quá trình
nhấp máy.
Vận hành mạch
Vận hành động cơ trục chính
Trước tiên, ta gạt tay gạt CT2 về vị trí phải để chọn chiều quay
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 116
thuận cho động cơ trục chính Đ2
Ấn nút M1 (8–9), cuộn dây contactor K1 có điện, nên tiếp điểm duy
trì K1 (8–9) đóng lại làm cho cuộn dây rơ le thời gian Rth có điện.
Lúc này tiếp điểm K1 (16–17) hở ra và Rth (15–16) đóng lại. Bên
mạch động lực, các tiếp điểm K1 đóng lại, động cơ Đ2 được cấp
điện để hoạt động theo chiều thuận.
Muốn đảo chiều quay động cơ Đ2, ta gạt tay gạt CT2 sang vị trí 2
(bên trái) thứ tự hai pha vào động cơ bị đảo nên động cơ đảo chiều
quay.
Muốn dừng động cơ Đ2, ta nhấn nút D (7–8), cuộn dây contactor K1
và Rth mất điện, các tiếp điểm động lực K1 hở ra, động cơ được ngắt
ra khỏi lưới. Lúc này tiếp điểm K1(16–17) đóng lại nên bộ ly hợp
điện từ LH có điện, đưa phanh hãm tác động lên cổ trục động cơ để
dừng nhanh động cơ Đ2. Sau một thời gian định trước, tiếp điểm Rth
(15–16) hở ra làm cho bộ ly hợp điện từ bị ngắt điện, kết thúc quá
trình hãm điện từ
Động cơ chuyển bàn M3 và động cơ bơm nước M1 hoạt động
Động cơ bơm nước Đ1
Khi động cơ Đ2 đang hoạt động, muốn động cơ bơm nước hoạt động,
ta đóng gạt tay CT1, động cơ bơm nước được cấp điện để bơm nước
làm mát cho chi tiết gia công
Muốn dừng động cơ bơm nước, ta chỉ việc trả tay gạt CT1 về vị trí
ban đầu
Động cơ truyền động chạy bàn Đ3
Khi động cơ Đ2 đang hoạt động, muốn động cơ Đ3 hoạt động, ta
nhấn nút M2 (9– 12) cuộn dây contactor K2 có điện, tiếp điểm K2
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 117
(9–12) đóng lại duy trì điện cho cuộn dây contactor K2. Bên mạch
động lực, các tiếp điểm K2 đóng lại, động cơ Đ3 được cấp điện hoạt
động.
Để khống chế hành trình của bàn máy phay ta sử dụng công tắc
hành trình HT. Khi bàn dịch chuyển tác động vào công tắc hành trình
HT (6–7) sẽ ngắt điện toàn bộ mạch điều khiển làm cho các tiếp
điểm hở ra, các động cơ được ngắt ra khỏi lưới
Khi ba động cơ Đ1, Đ2 và Đ3 đang hoạt động, muốn dừng ta nhấn
nút D(7–8) các cuộn dây contactor K1 và K2 mất điện hệ thống các
tiếp điểm của contactor K1 và K2 trở về trạng thái ban đầu, các
động cơ Đ1, Đ2 và Đ3 được ngắt ra khỏi lưới. Riêng động cơ Đ2 sẽ
hãm điện từ để dừng nhanh động cơ (đã được trình bày ở trên)
Chiếu sáng cục bộ
Trong quá trình gia công chi tiết, để tăng độ sáng ta đóng công tắc
CT3, đèn chiếu sáng cục bộ E1 được cấp điện.
Khi không sử dụng ta ngắt công tắc CT3
Mạch điện chiếu sáng cục bộ được nối đất bảo vệ để tăng tính an
toàn cho người vận hành máy phay
Các thiết bị bảo vệ:
CB 1 bảo vệ ngắn mạch cho toàn mạch
Mạch điện điều khiển và máy biến áp được bảo vệ sự cố ngắn mạch
bằng các cầu chì CC1, CC2, CC3
Để bảo vệ quá tải cho các động cơ Đ1,Đ2,Đ3 ta gắn 3 rơ le nhiệt
RN1, RN2 và RN3
Những hư hỏng - nguyên nhân và biện pháp khắc phục
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 118
HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN
BIỆN PHÁP KHẮC
PHỤC
1. Động cơ trục
chính Đ2 không
hoạt động
- CB1 chưa đóng hoặc
nguồn điện bị mất
- Tay gạt CT2 không tiếp
xúc hoặc ở vị trí 0
- Một trong các tiếp điểm
thường đóng của rơ le nhiệt
RN1, RN2 và RN3 hở.
- Nút nhấn D và công tắc
hành trình HT bị hở (chưa
tiếp xúc tốt )
- Cuộn dây công tắc tơ K1
bị đứt hoặc bị cháy
- Các tiếp điểm động lực
của công tắc tơ K1 không
tiếp xúc tốt
- Động cơ Đ2 bị cháy bộ
dây quấn
- Cọc lấy điện ở động cơ
tiếp xúc không tốt
- Kiểm tra CB1 và nguồn
điện
- Kiểm tra tiếp xúc và vị
trí của tay gạt CT2
- Kiểm tra các tiếp điểm
thường hở của rơ le nhiệt.
- Kiểm tra tiếp điểm của
nút nhấn D, công tắc hành
trình HT -Làm vệ sinh
hoặc thay mới
- Kiểm tra, đo điện trở
cuộn dây công tắc tơ K1
- Kiểm tra , làm vệ sinh
các tiếp điểm động lực
của côngtắctơ K1
- Kiểm tra lại bộ dây
quấn động cơ Đ2
- Kiểm tra lại các cọc lấy
điện ở động cơ
2. Động cơ trục
chính Đ2 không
đảo chiều
- Tay gạt CT2 có thể để vị
trí quay thuận
- Tay gạt CT2 ở vị trí quay
ngược tiếp xúc không tốt
- Kiểm tra lại vị trí tay
gạt CT2 có đúng vị trí
không ? Gạt tay gạt cho
đúng vị trí
- Kiểm tra tiếp xúc tay
gạt CT2 ở vị trí ngược.
3. Động cơ trục
chính không thể
dừng nhanh
- Mất nguồn 22 vôn
- Cầu chì CC3 bị đứt dây
chảy hoặc tiếp xúc không
tốt
- Tiếp điểm Rth (15–16)
không đóng
- Kiểm tra nguồn 22 vôn
- Kiểm tra cầu chì và dây
chảy cầu chì
- Kiểm tra cuộn dây rơ le
thời gian Rth. Kiểm tra lại
tiếp điểm thường hở mở
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 119
- Tiếp điểm K1 (16 – 17)
tiếp xúc không tốt
- Cầu diode chỉnh lưu và tụ
điện bị hư
- Cuộn dây bộ ly hợp bị
cháy hoặc bị đứt
chậm Rth (15–16)
- Kiểm tra, làm vệ sinh
tiếp điểm K1(16 – 17)
- Kiểm tra, thay mới cầu
diode chỉnh lưu và tụ điện
- Kiểm tra cuộn dây bộ ly
hợp điện từ
-
4. Nhấn nút M1
động cơ trục
chính Đ2 hoạt
động nhưng khi
buông nút M1 thì
động cơ Đ2
dừng
- Tiếp điểm duy trì K1(8 –
9) không tiếp xúc
- Kiểm tra lại tiếp điểm
K1(8– 9)
5. Động cơ
chuyển bàn M3
không hoạt động
- Nút nhấn M2 bị hư
- Cuộn dây công tắc tơ K2
bị đứt , hoặc bị cháy
- Các tiếp điểm chính K2
trên mạch động lực không
tiếp xúc
- Điện áp nguồn bị yếu
- Bộ dây quấn của động cơ
M3 bị cháy
- Kiểm tra nút nhấn M2
- Kiểm tra cuộn dây cộng
tắc tơ K2
- Kiểm tra làm vệ sinh
tiếp điểm động lực K2
- -Kiểm tra lại điện áp
nguồn
- Kiểm tra bộ dây quấn
động cơ M3
6. Động cơ bơm
nước M1 không
hoạt động
- Tay gạt CT1 bị hư
- Động cơ bơm nước M1
hỏng
- Kiểm tra, sửa chữa hay
thay thế tay gạt CT1
- Kiểm tra động cơ bơm
nước M1
17.3. Trang bị điện của nhĩm máy khoan
Máy khoan đứng 2H125
Giới thiệu mạch điện động lực
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 120
Máy khoan đứng 2H125 được truyền động bởi hai động cơ khơng đồng bộ ba
pha rotor lồng sĩc, sử dụng điện áp /Y – 220/380V
Động cơ trục chính Đ1 cĩ cơng suất P = 7 KW, tốc độ n = 1440
vịng/phút
Động cơ Đ1 cĩ thể quay thuận quay ngược, và dừng nhanh bằng cách
hãm động năng
Động cơ bơm nước Đ2 cĩ cơng suất P = 0,125 KW, tốc độ n = 1440
vịng/phút , dùng để bơm nước giải nhiệt cho chi tiết cần gia cơng và
mũi khoan
Bộ hãm động năng gồm cĩ 1 diode và cuộn kháng để hạn chế dịng điện
hãm
Giới thiệu mạch điện điều khiển
Mạch điều khiển được cấp điện từ máy biến áp cách ly mà phía thứ cấp cĩ
2 cuộn dây để lấy ra 2 cấp điện áp. Máy biến áp này cĩ điện áp đặt vào cuộn dây
sơ cấp U1 = 380 V, điện áp ra thứ cấp U21 = 220V cung cấp điện cho mạch điện
điều khiển, U22 = 36 V cung cấp điện cho đèn chiếu sáng cục bộ đ2 .
Cơng tắc tơ P1, P2 để điều khiển động cơ trục chính Đ1 chạy thuận
Cơng tắc tơ P1, P3 để điều khiển động cơ trục chính Đ1 chạy ngược
Cơng tắc tơ P2, P3 cịn tham gia trong quá trình nhắp máy (để hệ thống
bánh răng trong truyền động của máy khoan được ăn khớp với nhau).
Ngồi ra cơng tắc tơ P2 cịn tham gia trong quá trình hãm động năng
động cơ trục chính Đ1
Cơng tắc tơ P4 để điều khiển động cơ bơm nước Đ2
Nút nhấn KH2 điều khiển động cơ trục chính M1 chạy thuận
Nút nhấn KH3 điều khiển động cơ trục chính M1 chạy ngược
Nút nhấn KH1 điều khiển dừng và hãm động năng động cơ trục chính
M1
B4 cơng tắc điều khiển động cơ bơm nước M2
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 121
B3 cơng tắc gạt ba vị trí dùng để nhấp máy
Cơng tắc CT để đĩng hoặc cắt mạch điện cho đèn chiếu sáng cục bộ đ2
Các tiếp điểm điều khiển (tiếp điểm phụ) thường đĩng hay thường hở
của các cơng tắc tơ P1, P2, P3, P4. Đặc biệt cĩ hai tiếp điểm thường
đĩng P2(18,19) và P3(15, 14) là hai tiếp điểm khĩa chéo an tồn, khi
động cơ trục chính Đ1 đang hoạt động hai cuộn dây contactor P2 và P3
khơng được đồng thời cũng cĩ điện
Các tiếp điểm của rơ le nhiệt RN1(9, 12), RN2(20,22)
Cầu chì CC1 bảo vệ sự cố ngắn mạch trên cuộn dây sơ cấp máy biến áp
Cầu chì CC2 bảo vệ sự cố ngắn mạch trên mạch điện dùng cho chiếu
sáng cục bộ
Đ1 đèn báo tín hiệu cĩ điện hay khơng cĩ điện, đèn Đ2 là đèn chiếu
sáng cục bộ
Hình 17.3: Sơ đồ mạch điện máy khoan 2H125
Các thiết bị bảo vệ
Máy biến áp cách ly, mạch điện điều khiển, mạch điện chiếu sáng cục
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 122
bộ được bảo vệ khi cĩ sự cố ngắn mạch bằng các cầu chì CC1, CC2.
Động cơ trục chính ĐM1 được bảo vệ quá tải bởi các rơ le nhiệt RN1.
Động cơ bơm nước được bảo vệ quá tải bằng rơ le nhiệt RN2.
Tồn mạch điện được bảo vệ ngắn mạch bởi CB ba pha
Nguyên lý hoạt động
Chế độ thử máy (nhấp máy)
Mục đích của chế độ nhắp máy là tác động cho các bánh răng trong hệ
thống truyền động của máy khoan được ăn khớp với nhau
Cĩ hai chế độ nhấp máy là nhấp máy thuận và nhấp máy ngược
Đĩng CB, điện cấp cho mạch động lực và mạch điều khiển
Nhấp máy thuận
Gạt tay gạt B3 sang vị trí II, cuộn dây contactor P2 cĩ điện làm cho các
tiếp điểm contactor P2 đổi trạng thái. Tiếp điểm khĩa chéo P2 (18 – 19)
hở ra khĩa khơng cho cuộn dây contactor P3 cĩ điện. Bên mạch động
lực, các tiếp điểm P2 đĩng lại, động cơ Đ1 được cấp điện một chiều
(thơng qua diode D và cuộn kháng L) để nhấp máy thuận. Trục động cơ
Đ1 xoay nhẹ theo chiều kim đồng hồ rồi dừng ngay, hệ thống bánh răng
chưa ăn khớp sẽ ăn khớp.
Khi quá trình nhấp máy thuận kết thúc, ta gạt tay gạy B3 về vị trí 0,
cuộn dây contactor P2 mất điện, tiếp điểm P2 (18 – 19) đĩng lại và các
tiếp điểm động lực P2 hở ra ngắt nguồn điện DC ra khỏi động cơ Đ1
kết thúc quá trình nhấp máy thuận
Nhấp máy ngược
Muốn nhấp máy ngược, ta gạt tay gạt B3 sang vị trí I, cuộn dây
contactor P3 cĩ điện. Quá trình xảy ra tương tự như chế độ nhấp máy
thuận
Vận hành động cơ trục hính
Quay thuận
Muốn động cơ trục chính Đ1 chạy thuận ta nhấn nút KH2 cuộn dây
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 123
contactor P1 cĩ điện hệ thống tiếp điểm của cơng tắc tơ P1 chuyển trạng
thái làm cho cuộn dây contactor P2 cĩ điện. Lúc này các tiếp điểm P2 (9
– 11) và P1(10 – 11) đĩng lại duy trì điện cho cuộn dây contactor P1.
Đồng thời tiếp điểm khĩa chéo P2 (18 – 19) hở ra khĩa khơng cho cuộn
dây contactor P3 cĩ điện. Bên mạch động lực tiếp điểm thường đĩng P1
hở ra và các tiếp điểm thường hở P1 và P2 đĩng lại, cấp điện ba pha cho
động cơ trục chính Đ1 quay thuận
Quay ngược
Khi động cơ trục chính đang quay thuận. Muốn động cơ trục chính
quay ngược, ta chỉ việc nhấn nút KH3, cuộn dây P2 mất điện làm cho
các tiếp điểm động lực của P2 hở ra cắt điện vào động cơ và P2 (18 –19)
đĩng lại nên lúc này cuộn dây contactor P3 cĩ điện làm cho tiếp điểm
thường đĩng P3(14 – 15) hở ra khĩa khơng cho cuộn dây contactor P2
cĩ điện. Tiếp điểm P3(9 – 11) kết hợp với tiếp điểm P1(10 – 11) duy trì
điện cho cuộn dây contactor P1. Bên mạch động lực, tiếp điểm thường
đĩng P1 và P3 hở ra đồng thời các tiếp điểm thường hở P1 và P3 đĩng
lại. Điện ba pha cấp cho động cơ Đ1 bị đảo pha nên động cơ Đ1 đảo
chiều quay (pha B và pha C bị đảo thứ tự pha)
Dừng động cơ trục chính
Muốn dừng nhanh động cơ trục chính, ta nhấn và giữ nút KH1 cuộn dây
contactor P1 và P3 mất điện hệ thống các tiếp điểm P1 và P3 thường hở
mở ra và thường đĩng đĩng lại cắt nguồn điện ba pha đưa vào động cơ
Đ1. Đồng thời khi đĩ cuộn dây contactor P2 cĩ điện nên tiếp điểm khĩa
chéo P2 mở ra, và các tiếp điểm động lực P2 đĩng lại nên bộ dây quấn
động cơ Đ1 được cấp điện một chiều (thơng qua diode và cuộn kháng)
và động cơ thực hiện quá trình hãm động năng.
Khi tốc độ rotor bằng 0 ta buơng nút nhấn KH1 ra cơng tắc tơ P2 mất
điện, kết thúc quá trình hãm động năng
Vận hành động cơ bơm nước Đ2
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 124
Khi động cơ trục chính Đ1 đang hoạt động, muốn vận hành động cơ
bơm nước Đ2, ta gạt cần gạt B4, cuộn dây contactor P4 cĩ điện, các
tiếp điểm động lực P4 đĩng lại, động cơ Đ2 được cấp điện hoạt động.
Muốn dừng động cơ bơm nước, ta chỉ việc gạt cần gạt B4 về vị trí ban
đầu, cuộn dây contactor P4 mất điện nên các tiếp điểm P4 trên mạch
động lực mở ra cắt điện ba pha đưa vào bộ dây stator động cơ Đ2.
Những hƣ hỏng ở mạch điện máy khoan đứng 2H125,nguyên nhân và biện
pháp khắc phục
HIỆN TƢỢNG NGUYÊN NHÂN
BIỆN PHÁP KHẮC
PHỤC
1. Động cơ trục
chính Đ1 khơng
hoạt động
- CB ba pha chưa đĩng hoặc
nguồn điện bị mất
- Các cầu chì CC1, CC2 bị
đứt, bị hở.
- Tiếp điểm thường đĩng của
rơ le nhiệt RN1 khơng tiếp xúc
hoặc bị hỏng
- Các nút nhấn kép KH1,
KH2, KH3 khơng tiếp xúc tốt
- Cuộn dây contactor P1, P2,
P3 bị đứt dây, chập vịng dây,
hoặc bị cháy
- Động cơ trục chính Đ1 hỏng
- Kiểm tra lại CB và
nguồn điện.
- Kiểm tra sửa chữa hay
thay thế các cầu chì CC1,
CC2
- Kiểm tra, sửa chữa tiếp
điểm của rơ le nhiệt RN1
- Kiểm tra các tiếp điểm
của nút nhấn, làm vệ sinh,
thay thế
- Đo điện trở các cuộn
dây contactor P1, P2, P3
- Kiểm tra động cơ Đ1 ,
kiểm tra cọc lấy điện ở
động cơ
2. Động cơ trục
chính Đ1 chỉ
quay chiều
thuận
- Tiếp điểm khĩa chéo P2
khơng tiếp xúc tốt hoặc bị
hỏng
- Nút nhấn thường đĩng KH2
, hay nút nhấn thường hở KH3
tiếp xúc khơng tốt
- Tiếp điểm thường hở P1
(11-21) bị hở, khơng tiếp xúc
tốt
- Kiểm tra lại tiếp điểm
khĩa chéo P2
- Kiểm tra và làm vệ sinh
, hay thay mới nút nhấn
KH2, KH3
- Kiểm tra tiếp điểm
thường hở của cơng tắc tơ
P1(11, 21)
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 125
3. Động cơ trục
chính Đ1 chỉ
quay ngược
khơng quay
thuận
- Tương tự như trên - Tương tự như trên
4. Động cơ trục
chính Đ1 khơng
thể dừng nhanh
- Nút nhấn thường hở KH1 bị
hỏng
- Tiếp điểm khĩa chéo P3 bị
hỏng
- Diode bị đánh thủng hoặc
khơng tiếp xúc
- Cuộn kháng bị hở mối nối
hoặc bị đứt
- Tiếp điểm động lực thường
đĩng P3 hoặc P1 khơng tiếp
xúc ( Động cơ khơng thể dừng
nhanh)
- Kiểm tra lại nút
nhấn KH1
- Kiểm tra và làm vệ sinh
hoặc thay tiếp điểm khĩa
chéo P3
- Kiểm tra lại diode hoặc
thay diode
- Kiểm tra lại cuộn
kháng
- Kiểm tra , sửa chữa và
làm vệ sinh tiếp điểm
động lực thường đĩng P3
hoặc P1
5. Động cơ Đ1
mất tác dụng
bảo vệ quá tải
- Chọn cường độ dịng điện
tác động lớn quá
- Tiếp điểm thường đĩng của
rơ le nhiệt bị “ dính”
- Cơ cấu cơ khí của rơ le
nhiệt bị hư
- Chỉnh lại cường độ
dịng điện tác động cho hù
hợp
- Kiểm tra và sửa chữa
hoặc thay mới
- Kiểm tra và sửa chữa
hoạc thay mới
6. Động cơ bơm
nước khơng
hoạt động
- Nút nhấn B4 khơng tiếp
xúc hoặc bị hỏng
- Tiếp điểm thường đĩng của
rơ le nhiệt RN2 khơng tiếp xúc
- Cuộn dây contactor P4 bị
đứt, hoặc bị chập vịng dây
- Động cơ Đ2 bị hỏng
- Kiểm tra , sửa chữa nút
nhấn B4
- Kiểm tra tiếp điểm rơ le
nhiệt RN2
- Kiểm tra sửa chữa hoặc
thay thế cuộn dây cơng
tắc tơ P4
- Kiểm tra sửa chữa động
cơ Đ2
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 126
17.4. Trang bị điện của nhĩm máy mài
Máy mài trịn 3M642
Mạch điện động lực
Mạch điện máy mài 3M642 được truyền động bởi 5 động cơ khơng
đồng bộ ba pha rotor lồng sĩc
Động cơ M1 là động cơ trục chính để quay đá mài, động cơ cĩ cơng
suất P = 7KW, cĩ thể làm việc hai cấp tốc độ: chế độ tương ứng với
tốc độ thấp n1 = 720 vịng/phút và chế độ YY tương ứng với tốc độ cao
n2 = 1420 vịng/phút
Động cơ M2 là động cơ nâng hạ đá mài cĩ thể quay thuận hoặc quay
ngược, điều khiển bởi hai contactor P2 và P3
Động cơ M3 là động cơ bơm nước điều khiển bởi cơng tắc xoay 3 pha
B4
Động cơ M4 là động cơ hút bụi, điều khiển bởi 1 cầu dao 3 pha B5
Động cơ M5 là động cơ quay trịn chi tiết cần gia cơng, điều khiển bởi
bộ khống chế B6
Mạch điện điều khiển
Mạch điều khiển được cấp điện từ máy biến áp một pha dạng cách ly cĩ
điện áp sơ cấp là U1 = 380V, điện áp thứ cấp U21 = 220V cung cấp
điện cho mạch điện điều khiển và U22 = 24 V cung cấp cho đèn chiếu
sáng cục bộ.
Cơng tắc tơ P5 và cơng tắc tơ P4 để điều khiển động cơ trục chính M1
làm việc với tốc độ cao (chế độ YY) và tốc độ thấp (chế độ )
Cơng tắc tơ P1 để điều khiển động cơ trục chính M1
Cơng tắc tơ P2 điều khiển động cơ M2 quay thuận nâng đá mài
Cơng tắc tơ P3 điều khiển động cơ M2 quay ngược để hạ đá mài
Bộ khống chế B2 điều khiển động cơ trục chính M1 chạy thuận, chạy
ngược
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 127
Bộ khống chế B7, B8, B9 để điều khiển động cơ chuyển bàn chạy
thuận, chạy ngược để nâng hạ đá mài (chức năng của chúng giống nhau
mục đích để điều khiển ba vị trí). Bộ khống chế B3 chọn tốc độ cao
(chế độ YY) hay tốc độ thấp (chế độ ) cho động cơ trục chính.
Các nút nhấn KH4, KH5, KH6 để điều khiển mở động cơ M1 ở ba vị trí
Các nút nhấn KH1, KH2, KH3 để dừng các động cơ M1, M2, M3, M4,
M5 ở ba vị trí
Các cầu chì CC1, CC2 bảo vệ sự cố ngắn mạch cuộn sơ cấp, thứ cấp
máy biến áp, mạch điện điều khiển, mạch đèn chiếu sáng cục bộ
Các rơ le nhiệt PT2, PT3, PT5 bảo vệ quá tải cho các động cơ
M1,M3,M5. Đèn báo tín hiệu
CB B1 bảo ve ngắn mạch cho tồn mạch.
Đèn 2 dùng để báo cĩ điện ở mạch điều khiển.
Đèn 1 dùng để chiếu sáng cục bộ nhằm tăng cường độ sáng khi gia
cơng.
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 128
M
1
M
2
M
3
M
4
M
5
A
B
C
B
1
A
1
1
B
1
1
C
1
1
P
1
P
T
2A
1
2
B
1
2
C
1
2
A
1
5
C
1
5
A
1
3
B
1
2
C
1
3
B
2
P
5
P
4
P
5
C
1
4
B
1
4
A
1
4
C
1
6
B
1
6
A
1
6
A
2
1
B
2
1
C
2
1
P
2
P
3
A
1
8
B
1
8
C
1
8
A
1
2
B
1
2
C
1
2
P
1
A
1
9
B
1
9
C
1
9
1 0 2
B
2
(1
)
(3
)
(9
)
(1
1
)
(2
)
(4
)
(1
0
)
(1
2
)
1 0 2
B
4
(1
)
(3
)
(5
)
(2
)
(4
)
(6
)
P
T
3A
2
0
B
2
0
C
2
0
A
2
0
B
2
0
C
2
0
B
5
A
2
2
B
2
2
C
2
2
P
T
5 A
2
3
B
2
3
C
2
3
1 0 2
B
6
(1
)
(3
)
(5
)
(7
)
(9
)
(1
1
)
(1
)
(3
)
(5
)
(7
)
(9
)
(1
1
)
(2
)
(4
)
(6
)
(8
)
(1
0
)
(1
2
)
A
2
4
B
2
4
C
2
4
P
4
P
3
T
P
1
5 1 7
2
3 4
Đ
1
Đ
2
P
T
2
P
T
3
P
T
5
8
1
0
1
1
1
3
1
4
1
5
1
6
K
H
1
K
H
2
K
H
3
K
H
4
K
H
6
K
H
5
P
1
P
1
P
2
P
3
P
4
P
5
P
3
P
2
B
K
1
B
K
2
1
2
0
B
2
(5
)
(6
)
(7
)
(8
)
1
2
0B
3
(1
)
(2
)
(3
)
(4
)
1
2
0
B
7
(1
)
(3
)
(1
)
(5
)
1
2
0
B
8
(1
)
(3
)
(1
)
(5
)
1
2
0
B
9
(1
)
(5
)
(1
)
(3
)
1
2
0
B
3
(9
)
(1
0
)
(1
1
)
(1
2
)
2
4
2
5
1
7
5
1
7
1
8
2
1
1
9
2
2
2
0
2
3
2
6
2
7
H
ì
n
h
3
-
1
3
M
a
ïc
h
đ
ie
än
m
a
ùy
m
a
øi
t
r
o
øn
3
M
6
4
2
H
ÌN
H
1
7
.4
:
M
Ạ
C
H
Đ
IỆ
N
M
Á
Y
M
À
I
T
R
Ị
N
3
M
6
4
2
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 129
Nguyên lý làm việc
Động cơ trục chính
Động cơ trục chính quay thuận
Muốn động cơ trục chính quay thuận, ta gạt bộ khống chế B2 sang vị trí 2
Chế độ tam giác
Gạt tay gạt bộ khống chế B3 sang vị trí 1 để chọn chế độ làm việc cho
động cơ trục chính M1 ở chế độ .
Muốn động cơ trục chính M1 hoạt động, ta nhấn một trong ba nút nhấn
KH4, KH5 hoặc KH6, cuộn dây contactor P1 cĩ điện nên tiếp điểm P1
(2 – 27) đĩng lại để duy trì điện cho cuộn dây contactor P1 và P4. Bên
mạch động lực các tiếp điểm P1 và P4 đĩng lại, động cơ trục chính
được cấp điện quay thuận ở chế độ
Chế độ sao kép
Muốn động cơ trục chính chuyển sang làm việc ở chế độ YY, ta gạt tay
gạt bộ khống chế B3 sang vị trí 2, cuộn dây contactor P4 mất điện và
cuộn dây contactor P5 cĩ điện . Các tiếp điểm động lực P4 hở ra và các
tiếp điểm động lực P5 đĩng lại, động cơ trục chính chuyển sang làm
việc ở chế độ YY
Động cơ trục chính quay ngược
Muốn động cơ trục chính quay ngược, ta gạt tay gạt bộ khống chế B2
sang vị trí 1. Động cơ trục chính M1 quay ngược do thứ tự pha B và
pha C bị đảo pha .
Muốn động cơ M1 hoạt động ở chế độ nào (tam giác hay sao kép) ta
thực hiện thao tác tương tự như ở trên
Vận hành động cơ nâng hạ đá mài
Muốn nâng đá mài, ta tác động cần gạt bộ khống chế B7(hoặc B8,B9)
sang vị trí 1, cuộn dây contactor P2 cĩ điện, tiếp điểm khĩa chéo P2(22
– 23) hở ra ngăn khơng cho cuộn dây contactor P3 cĩ điện. Bên mạch
động lực, các tiếp điểm P2 đĩng lại, động cơ M2 được cấp điện để nâng
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 130
đá mài.
Khi muốn hạ đá mài, ta gạt tay gạt bộ khống chế B7(hoặc B8,B9) sang
vị trí 2, cuộn dây contactor P2 mất điện nên tiếp điểm khĩa chéo P2 (22
– 23) đĩng lại làm cho cuộn dây contactor P3 cĩ điện tiếp điểm khĩa
chéo P3 (19 – 20) hở ra. Bên mạch động lực, các tiếp điểm P2 hở ra và
các tiếp điểm P3 đĩng lại, động cơ M2 được cấp điện để hạ đá mài.
Để đảm bảo an tồn khi vận hành động cơ nâng hạ đá mài, người ta lắp
thêm hai cơng tắc hành trình BK1 và BK2 để hạn chế hành trình nâng
và hạ đá mài
Vận hành động cơ bơm nứơc M3 và động cơ hút bụi M4
Khi động cơ trục chính M1 đang hoạt động, muốn vận hành động cơ
bơm nước, ta xoay cơng tắc xoay B4, động cơ M3 hoạt động. Muốn hút
bụi ta đĩng cầu dao B5 cấp điện cho động cơ M4 hoạt động.
Muốn dừng động cơ M3 và M4, ta gạt bộ khống chế B4 về vị trí 0,
động cơ M3 và M4 được ngắt ra khỏi lưới kết thúc quá trình hoạt động
Vận hành động cơ quay trịn chi tiết cần mài M5
Muốn động cơ mài trịn M5 quay thuận, ta gạt bộ khống chế B6 sang vị
trí 2
Muốn động cơ mài trịn M5 quay ngược, ta gạt bộ khống chế B6 sang
vị trí 1, thứ tự pha B và pha C đưa vào động cơ bị đảo nên động cơ M5
quay ngược
Trong quá trình vận hành mạch điện, muốn dừng tồn bộ mạch ta cĩ
thể tác động một trong 3 nút dừng KH1, KH2 hoặc KH3
Các động cơ M1, M3, M5 được bảo vệ quá tải bằng các rơ le nhiệt PT2,
PT3 và PT5
Trong quá trình vận hành máy, muốn tăng cường độ sáng ta sử dụng
đèn chiếu sáng cục bộ 1
Nguyên nhân hƣ hỏng và biện pháp khắc phục
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 131
HƯ HỎNG NGUYÊN NHÂN BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC
1. Động cơ quay
đá mài M1
khơng hoạt động
- CB ba pha nguồn B1 chưa
đĩng hoặc nguồn điện bị
mất
- Các cầu chì P4 bị đứt
hoặc tiếp xúc khơng tốt .
- Tiếp điểm thường đĩng
của rơ le nhiệt PT2, PT3
hoặc PT5 khơng tiếp xúc
hoặc bị hỏng
- Các nút nhấn KH4, KH5,
KH6 tiếp xúc khơng tốt
- Cuộn dây contactor P1,
P4 hoặc P5 bị đứt dây, chập
vịng dây, hoặc bị cháy
- Động cơ trục chính M1
hỏng
- Kiểm tra lại CB và nguồn
điện.
- Kiểm tra sửa chữa hay thay
thế các cầu chì P4
- Kiểm tra, sửa chữa tiếp
điểm thường đĩng của các rơ
le nhiệt PT2 PT3 và PT5
- Kiểm tra các tiếp điểm của
nút nhấn, làm vệ sinh, hoặc
thay mới
- Đo điện trở các cuộn dây
contactor P1, P2, P3
- Kiểm tra động cơ M1, kiểm
tra các cọc lấy điện ở động cơ
2. Động cơ quay
đá mài M1 chỉ
quay chiều
thuận
- Tiếp điểm ở bộ khống
chế B2 ở mạch động lực bị
hư hoặc tiếp xúc khơng tốt
- Kiểm tra lại tiế điểm ở bộ
khống chế B2
3. Động cơ quay
đá mài khơng
hoạt động ở chế
độ YY
- Tiếp điểm ở mạch khống
chế B3 ở mạch điều khiển bị
hư hoặc khơng tiếp xúc tốt
- Cuộn dây contactor P5 bị
đứt hoặc tiếp xúc khơng tốt
- Các tiếp điểm P5 ở mạch
động lực tiếp xúc khơng tốt
- Kiểm tra lại tiếp điểm ở bộ
khống chế B3
- Kiểm tra cuộn dây
contactor P5
- Kiểm tra lại các tiếp điểm
P5 ở mạch động lực
4. Động cơ nâng
hạ đá mài khơng
hoạt động
- Bị mất nguồn
- Tiếp điểm của bộ khống
chế B7 B8 hoặc B9 tiếp xúc
khơng tốt
- Cuộn dây contactor P2 và
P3 bị đứt
- Kiểm tra nguồn
- Kiểm tra, làm vệ sinh các
tiếp điểm ở bộ khống chế B7,
B8 và B9
- Kiểm tra cuộn dây
contactor P2 và P3
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 132
17.5. Trang bị điện cho palăng
Để điều khiển cho palăng cơ động, thuận tiện người ta dùng các hộp nút
bấm điều khiển di động, sơ đồ nguyên lý làm việc được biểu diễn trên hình
5.14.
Động cơ không đồng bộ M1 là động cơ chính phục vụ cho việc nâng hạ
tải trọng bằng móc treo được điều khiển bằng contactor N (nâng) và
contactor H (hạ), tác động bằng các nút nhấn kép MN, MH, còn KHn là công
tắc hành trình để hạn chế chiều nâng của móc treo. Ngoài ra còn có phanh 3
pha PH.
Động cơ không đồng bộ M2 là động cơ phục vụ cho cơ cấu di chuyển với
các hành trình tiến (T) và lùi (L), hệ thống cũng được điều khiển bằng các
nút nhấn kép MT, ML.
Giữa các hành trình nâng, hạ, tiến và lùi còn các liên động khoá chéo về
điện bởi các tiếp điểm thường kínN,H, L, T.
5. Động cơ bơm
nứơc và động
cơ hút bụi khơng
hoạt động
- Các cầu chì P1 bị đứt
hoặc tiếp xúc khơng tốt
- Tiếp điểm bộ khống chế
B4 tiếp xúc khơng tốt
- Phích nối dây w2 và w3
tiếp xúc khơng tốt
- Động cơ M3 và M2 bị
cháy bộ dây quấn
- Kiểm tra lại các cầu chì P1
( bên mạch động lực )
- Kiểm tra, làm vệ sinh hoặc
thay mới bộ khống chế B4
- Kiểm tra, làm vệ sinh phích
nối dây W2 và w3 hoặc thay
mới
- Kiểm tra lại bộ dây quấn
động cơ M3 và M4
6. Động cơ quay
trịn chi tiết cần
mài khơng hoạt
động
- Các cầu trì P1 bị đứt
hoặc tiếp xúc khơng tốt
- Tiếp điểm bộ khống chế
B6 tiếp xúc khơng tốt
- Cháy bộ dây quấn động
cơ M5
- Kiểm tra lại các cầu chì P1
- Kiểm tra, vệ sinh hoặc thay
mới bộ khống chế B6
- Kiểm tra lại bộ dây quấn
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 133
Ngoài ra còn có phanh 3 pha PH tham gia hãm trục động cơ lúc động cơ
M1 không có điện.
MN MH
MT ML
H KHn
N
L
T
3 5 7
11 13 15
17 19 21
23 25 27
M1M2
A B C
CD
CC1
T L L LTT N N N H HH
PH
CC2
N
H
T
L
1 9
Hình 17.5: Sơ đồ mạch điện điều khiển palăng
Nâng hàng nhấn nút nhấn Mn(1, 3) contactor N có điện, tiếp điểm N(13,
15) mở ra, 3 tiếp điểm chính của N đóng lại, cuộn dây PH của phanh hãm có
điện giải phóng cổ trục động cơ, đồng thời động cơ M1 cũng có điện quay
trục theo chiều nâng hàng. Khi móc nâng hàng di chuyển đến vị trí giới hạn
trên thì tác động vào công tắc hành trình KHn, cuộn dây contactor N mất
điện, động cơ dừng và phanh PH giữ cổ trục động cơ.
Hạ hàng nhấn nút nhấn kép Mh(3, 5) contactor H có điện, tiếp điểm H(5,
7) mở ra, 3 tiếp điểm chính của H trên mạch động lực đóng lại, thứ tự hai
trong ba pha đưa vào động cơ đảo, cuộn dây phanh PH có điện giải phóng cổ
trục động cơ, động cơ M1 quay ngược hạ hàng.
Cần palăng chạy tiến tác động nút nhấn kép MT(1, 17) cuộn dây
contactor tiến (T) có điện cung cấp điện cho động cơ M2, động cơ chạy tiến.
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 134
Cần palăng chạy lùi tác động nút nhấn kép ML(23,25) cuộn dây
contactor lùi (L) có điện cung cấp điện cho động cơ M2, động cơ chạy lùi.
17.6. Trang bị điện cho cầu trục
Trong xây dựng có nhiều loại cầu trục như: cầu trục bánh lốp, cầu trục
tự nâng, cầu trục thápViệc truyền động và điều khiển phải đảm bảo cho cầu
trục hoạt động cơ động trong hiện trường xây dựng thỏa mãn các tọa độ trong
không gian x, y, z. Do vậy cần phải có những truyền động điều khiển cho di
chuyển, quay, nâng hạ cần và chính là nâng hạ móc treo (tải trọng). Xét sơ
đồ điển hình là sơ đồ điều khiển cho cầu trục tháp C 391.
Theo sơ đồ động lực và điều khiển:
M1, M2 là hai động cơ của cơ cấu di chuyển.
M3 là động cơ nâng hạ tải trọng (móc treo).
M4 là động cơ của cơ cấu quay.
M5 là động cơ nâng hạ cần.
Theo sơ đồ động lực còn có: CD là các cầu dao, MBA là máy biến áp hạ
điện áp 220V xuống 12V cung cấp điện cho mạch điện tín hiệu.
CC: cầu chì các cấp tương ứng.
1CT, 2CT: các công tắc cho còi và đèn chiếu sáng.
PH: là các phanh hãm tương ứng với các cơ cấu.
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 135
M5 M3 M4M2M1
T1-2 N1-2
1CC
5CC 3CC 4CC
T5
N5
T3
N3
T4
N4
PH1 PH2 PH5 PH3 PH5
CC
K
CD
A B C 6CC
7CC
1CT
2CT
Còi
Ổ cắm
Đèn
220 V/12 V
Hình 17.6: Sơ đồ mạch điện động lực của cầu trục tháp KA -100 (C391)
T3
T4
T5
K
T1-2
N1-2
N3
N3 T3
N4
N5
K
1M
2MT
1KH
N1-2
T1-2
2MN
1KH
1 2
1
3MT
2KH
3MN
2KH
N4
T4
4MT
4MN
3KH
3KH
N5
T5 1
P CC 1 N3
5 7 9
11 13 15
17 19 21
23 25
27 29 31
33 35 37
39 41 43
45 47 49
2
4
6
N
KC
T
1 2
Di chuyển
Nâng - hạ
Quay
Nâng - hạ cần
0
Hình 17.7: Sơ đồ điều khiển cầu trục tháp KA 100 (C – 391)
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 136
Sơ đồ điều khiển điện áp 220 V, các nút thường mở 1M, 2M, 3M, 4M để mở
máy làm việc cho các động cơ tương ứng 1, 2, 3, 4, 5. Còn điều khiển cho
động cơ 3 nâng hạ tải trọng (móc treo) bằng bộ khống chế KC gồm 3 vị trí: N
– O – T (ngược – không – thuận) với 2 tiếp điểm KC1 và KC2. Sơ đồ điều
khiển còn có các công tắc hành trình 1KH, 2KH, 3KH để hạn chế hành trình
di chuyển, quay, nâng hạ cần của cầu trục. Còn công tắc hành trình 1 để hạn
chế nâng cần, 2 là công tắc hành trình hạn chế độ cao của móc treo.
Điều khiển các cơ cấu nâng – hạ, cơ cấu chính của các loại cần trục,
thường dùng các bộ khống chế hình trống, hình cam, khống chế từ đặt ngay
ở cabin để người vận hành, lái cần trục thực hiện cho thuận tiện và cơ động
linh hoạt.
Trong các cầu trục cũng dùng bộ khống chế từ loại T.C. Bộ khống chế
này không đối xứng ở phía nâng và phía hạ. Điều khiển phanh hãm PH 3 pha
bằng contactor M. Động cơ Đ là động cơ không đồng bộ ba pha rotor dây
quấn được nối tiếp với một số cấp điện trở khởi động, điện trở hãm ngược.
RK: là loại rơle khoá thực hiện khoá hệ thống không cho làm việc khi
chưa đủ điện áp cần thiết.
RDĐ: là rơle dòng điện.
H, N: contactor hạ và nâng.
1KĐN, 2KĐN: contactor đảo ngược.
1G ÷ 4G: contactor gia tốc.
KHN, KHH: công tắc hành trình hạn chế nâng, hạ. Bộ khống chế KC có
12 tiếp điểm KC1, KC2 KC12 với các vị trí hạ – O – nâng.
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 137
M
2 3 4 51 1 2 3 4 5 6
KC
ha nang
RDD
RK
KC2
KHn
CC1
RK
KHh
1CD
RDD
PH
H
N
4G
3G
2G
1G
1KĐN
N
H
M
N
H
NH
N
N
M
1KĐN
2KĐN
1G
H
2G
3G
4G
4G
3G
2G
1G
KC12
KC11
KC10
KC9
KC5
2KĐN
M
Hình 17.8: Sơ đồ khống chế từ loại TC
Chế độ nâng
Để bộ khống chế KC ở vị trí nâng 1. KC1 khép kín, RK có điện cung cấp
điện cho phía sau. Contactor N, M, 1KĐN có điện làm cho động cơ M có điện
quay theo chiều nâng với các RPhụ nối tiếp ở mạch rotor (trừ một cấp). Nếu
để ở vị trí 6 thì loại gần hết số điện trở RPhụ (chỉ còn một cấp). Muốn dừng
động cơ chỉ cần gạt bộ khống chế KC về vị trí 0. Contactor N mất điện cắt
stator khỏi lưới 3 pha và contactor M mất điện làm cho PH mất điện, phanh
hãm 3 pha kẹp chặt trục động cơ M.
Chế độ hạ
Hạ với phương pháp hãm ngược bằng cách dùng các điện trở tương ứng.
Khoa Kỹ Thuật Điện – Điện Tử
Thực Tập Trang Bị Điện 138
Hạ hãm bằng cách đảo chéo hai trong ba pha (hãm tái sinh).
KC ở vị trí hạ 1: contactor N, 1KĐN, 2KĐN có điện, đáng ra động cơ
làm việc ở đường hạ nhưng do contactor M mất điện làm cho PH kẹp chặt
trục vị trí này được sử dụng làm moment tải trọng động khi hạ tải nặng và để
ngăn ngừa tự nâng khi tải nhẹ. Nếu để ở vị trí 2 thì M có điện động cơ quay
nhưng 2KĐN mất điện động cơ có thêm một cấp điện trở phụ thực hiện hạ
hãm ngược. Nếu KC để ở vị trí 3 thì 1KĐN, 2KĐN mất điện toàn bộ Rphụ
được đưa vào để hãm ngược.
Nếu mà tải trọng hạ mà nhẹ sẽ đổi thành nâng do vậy hạ tải trọng nhẹ
được thực hiện bằng phương pháp hạ động lực (đổi chéo 2 trong ba pha)
tương ứng KC ở vị trí 4 và 5.
Ơû vị trí 4 các công tắc tơ H, 1KĐN, 2KĐN, 1G có điện.
Ở vị trí 5 các công tắc tơ H, 1KĐN, 2KĐN, 1G, 2G, 4G có điện.
Hạn chế các hành trình nâng hoặc hạ bằng các công tắc hành trình
thường kín KHN và KHH. Điều khiển mạch động lực bằng 1CD, điều khiển
mạch khống chế 2CD.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_thuc_tap_trang_bi_dien_trinh_do_cao_dang_truong_ca.pdf