c) Đối với nhà thầu thi công xây dựng:
Nhà thầu thi công xây dựng lưu trữ hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi công, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng do mình
thực hiện. Riêng nhà thầu đảm nhận tổng thầu thi công
xây dựng phải lưu trữ toàn bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công, bản vẽ hoàn công do mình và các nhà thầu phụ thi
công xây dựng thực hiện.
Thành phần hồ sơ lưu trữ gồm:
- Thuyết minh (nếu có) và các bản vẽ thi công, báo cáo kết
quả khảo sát xây dựng trong bước thiết kế bản vẽ thi
công (nếu có).
- Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng lập theo quy định
tại Điều 27, Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ.
96 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 22/03/2022 | Lượt xem: 205 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Quản lý chất lượng công trường - Lưu Trường Văn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 1
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRƯỜNG
Giảng viên: TS. Lưu Trường Văn
Tài liệu lưu hành nội bộ phục vụ cho lớp “Bồi dưỡng kiến thức & kỹ năng
quản lý công trường”
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 2
1. Văn bản pháp lý quản lý
chất lượng công trường
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 3
• Luật Xây dựng
• Nghị Định số 12/2009/NĐCP ngày 10 tháng 02 năm 2009
về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
• Nghị Định số 209/2004/NĐCP
• Nghị Định số 49/2008/NĐCP
• Thông tư 27/2009/TT-BXD Híng dÉn mét sè néi dung
vÒ Qu¶n lý chÊt lîng c«ng tr×nh x©y dùng
• Thông tư 02/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006: Hướng
dẫn lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công
trình xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 4
Quản lý thi công xây dựng công trình – Điều 27,
NĐ 12/2009/NĐCP
Quản lý
thi công
XDCT
1
4
2
3
5
Quản lý môi
trường xây
dựng
Quản lý chất lượng xây dựng
Quản lý tiến
độ xây dựng
Quản lý an toàn
lao động trên
công trường xây
dựng
Quản lý khối
lượng thi công xây
dựng công trình
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 5
Các định nghĩa
• Chất lượng thi công xây dựng: Là tổng hợp tất cả các đặc
tính phản ánh công trình xây dựng đã được thi công đáp
ứng được các yêu cầu trong thiết kế, các qui định của tiêu
chuẩn, qui phạm thi công và nghiệm thu kỹ thuật chuyên
môn liên quan và các điều giao ước trong hợp đồng về các
mặt mỹ thuật, độ bền vững, công năng sử dụng và bảo vệ môi
trường, được thể hiện ra bên ngoài hoặc được dấu kín bên
trong từng kết cấu hay bộ phận công trình
• Chất lượng cụng tỏc thi cụng xõy lắp được đỏnh giỏ theo
những kết quả kiểm tra thi cụng và theo tiờu chuẩn, quy phạm
Nhà nước hiện hành
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 6
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
Chất lượng công tác thi công xây lắp được đánh
giá theo những kết quả kiểm tra thi công và theo
tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước hiện hành và theo
hợp đồng.
– Trong phạm vi tổ chức xây lắp, công tác kiểm tra chất
lượng thi công xây lắp bao gồm:
• kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện đưa vào công trình và
• chất lượng công tác xây lắp
• kiểm tra nghiệm thu hoàn thành công trình.
• Những tài liệu về kết quả các loại kiểm tra nói trên
đều phải ghi vào nhật kí công trình hoặc biên bản
kiểm tra theo quy định
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 7
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
• Cấu kiện, vật liệu xây dựng, thiết bị kĩ thuật đưa về công
trường đều phải qua kiểm tra. Khi kiểm tra, phải soát xét đối
chiếu với tiêu chuẩn kĩ thuật, bản thuyết minh và những tài liệu
kĩ thuật khác. Hàng hóa đưa về phải bảo đảm chất lượng theo
yêu cầu kĩ thuật, yêu cầu của thiết kế và những yêu cầu về bốc
dỡ và bảo quản.
• Công tác kiểm tra hàng về do bộ phận cung ứng vật tư kĩ
thuật phụ trách và thực hiện ở kho vật tư hoặc trực tiếp tại
cơ sở sản xuất. Trong trường hợp cần thiết, các vật liệu xây
dựng, cấu kiện phải được thử nghiệm lại ờ phòng thí nghiệm.
• Ngoài ra, người chỉ huy thi công phải kiểm tra, quan sát, đối
chiếu chất lượng cấu kiện và vật liệu xây dựng được đưa tới
công trường với những yêu cầu cơ bản của bản vẽ thi công,
các điều kiện kĩ thuật và tiêu chuẩn đối với mỗi sản phẩm
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 8
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
• Công tác kiểm tra chất lượng phải được tiến hành
tại chỗ, sau khi hoàn thành một công việc sản xuất,
một phần việc xây lắp hay một công đoạn của quá
trình xây lắp.
• Phải phát hiện kịp thời những hư hỏng, sai lệch, xác
định nguyên nhân, đồng thời phải kịp thời áp dụng
những biện pháp ngăn ngừa và sửa chữa những hư
hỏng đó.
• Khi kiểm tra chất lượng, cần phải kiểm tra việc
thực hiện đúng quy trình công nghệ đã ghi trong
thiết kế thi công và đối chiếu kết quả những công
việc đã thực hiện so với yêu cầu của bản vẽ thi công
và các tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước hiện hành
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 9
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
• Tất cả các tổ chức nhận thầu xây lắp đều
phải có bộ phận kiểm tra chất lượng các sản
phẩm do công tác xây lắp làm ra. Người chỉ
huy thi công có trách nhiệm kiểm tra chất
lượng sản phẩm xây lắp. Người công nhân
trực tiếp sản xuất phải tự kiểm tra kết quả
công việc của mình.
• Tham gia vào công tác kiểm tra chất lượng còn
có bộ phận thí nghiệm công trường và bộ phận
trắc đạc công trình
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 10
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
Khi kiểm tra chất lượng, phải căn cứ vào những tài liệu hướng
dẫn ghi trong thiết kế thi công.
Những tài liệu đó bao gồm:
• Bản vẽ kết cấu, kèm theo kích thước sai lệch cho phép và yêu
cầu mức độ chính xác đo đạc yêu cầu chất lượng vật liệu;
• Những tài liệu ghi rõ nội dung, thời gian và phương pháp kiềm
tra;
• Bản liệt kê những công việc đòi hỏi phải có sự tham gia kiểm gia
của bộ phận thí nghiệm công trường và bộ phận trắc đạc công
trình;
• Bản liệt kê những bộ phận công trình khuất, đòi hỏi phải nghiệm
thu và lập biên bản trước khi lấp kín
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 11
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
• Tất cả những bộ phận của công trình khuất đều
phải được nghiệm thu và lập biên bản xác nhận
trước khi lấp kín hoặc thi công những phần việc
tiếp theo. Riêng bản nghiệm thu những bộ phận
công trình khuất được lập ngay sau khi hoàn thành
công việc và có xác nhận tại chỗ của bộ phận kiểm
tra chất lượng của tổ chức nhận thầu và bộ phận
giám sát kĩ thuật của cơ quan giao thầu.
• Nếu những công tác làm tiếp theo sau một thời gian
gián đoạn dài thì việc tổ chức nghiệm thu và lập biên
bản những bộ phận công trình khuất chỉ được tiến hành
trước khi bắt đâu thi công lại
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 12
Tổ chức kiểm tra chất lượng CTXD
• Các tổ chức xây lắp phải nghiên cứu đề ra
những biện pháp về tồ chức, kĩ thuật và kinh
tế để thực hiện tốt công tác kiểm tra chất
lượng xây lắp.
• Trong những biện pháp ấy, phải đặc biệt chú ý
việc thành lập bộ phận thí nghiệm công
trường, bộ phận trắc đạc công trình và công
tác đào tạo bồi dưỡng nâng cao tay nghề và
trình độ chuyên môn của cán bộ và công
nhân xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 13
Nội dung Qu¶n lý chÊt lîng thi c«ng
x©y dùng c«ng tr×nh cña nhµ thÇu
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 14
Điều 19 NGHỊ ĐỊNH 209 & 49
1. Nội dung quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình của nhà
thầu
a) Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu cầu, tính chất,
quy mô công trình xây dựng, trong đó quy định trách nhiệm của
từng cá nhân, bộ phận thi công xây dựng công trình trong việc
quản lý chất lượng công trình xây dựng;
b) Thực hiện các thí nghiệm kiểm tra vật liệu, cấu kiện, vật tư,
thiết bị công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp
đặt vào công trình xây dựng theo tiêu chuẩn và yêu cầu thiết kế;
c) Lập và kiểm tra thực hiện biện pháp thi công, tiến độ thi công;
d) Lập và ghi nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 15
Điều 19 NGHỊ ĐỊNH 209 & 49
đ) Kiểm tra an toàn lao động, vệ sinh môi trường bên
trong và bên ngoài công trường;
e) Nghiệm thu nội bộ và lập bản vẽ hoàn công cho bộ
phận công trình xây dựng, hạng mục công trình xây
dựng và công trình xây dựng hoàn thành;
g) Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối
lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thi
công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư;
h) Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo quy
định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26 của Nghị định này
và lập phiếu yêu cầu chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 16
Điều 19 NGHỊ ĐỊNH 209 & 49
2. Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải
chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật
về chất lượng công việc do mình đảm nhận;
bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử
dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công
không bảo đảm chất lượng hoặc gây hư hỏng,
gây ô nhiễm môi trường và các hành vi khác
gây ra thiệt hại
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 17
Điều 20. Quản lý chất lượng thi công xây dựng công
trình của tổng thầu (NĐ 209 + NĐ 49)
1. Tổng thầu thực hiện việc quản lý chất lượng thi công xây
dựng công trình theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Nghị
định này.
2. Tổng thầu thực hiện việc giám sát chất lượng thi công xây
dựng công trình theo quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị
định này đối với nhà thầu phụ.
3. Tổng thầu phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp
luật về chất lượng công việc do mình đảm nhận và do các
nhà thầu phụ thực hiện; bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp
đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, thi công không
bảo đảm chất lượng hoặc gây hư hỏng, gây ô nhiễm môi
trường và các hành vi vi phạm khác gây ra thiệt hại.
4. Nhà thầu phụ phải chịu trách nhiệm trước tổng thầu về
chất lượng phần công việc do mình đảm nhận
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 18
2. Thủ tục hoạch định kế hoạch chất
lượng để triển khai thi công các công
trình
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 19
Thủ tục hoạch định kế hoạch chất lượng để triển khai thi công
các công trình (tiếp)
2.1. Lập hợp đồng nội bộ
2.2. Lập kế hoạch và giao kế hoạch
2.3. Triển khai thi công: xem “Hướng dẫn công việc
TRIểN KHAI CHUẩN Bị THI CÔNG”
2.4. Thi công và kiểm soát quá trình
2.5. Nghiệm thu
2.6. Bàn giao
2.7. Bảo hành
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 20
3. Công tác nghiệm thu chất lượng
thi công xây dựng công trình
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 21
Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng:
(Điều 23, NĐ 209)
1. Nhà thầu thi công xây dựng phải tự tổ chức
nghiệm thu các công việc xây dựng, đặc biệt các
công việc, bộ phận bị che khuất; bộ phận công
trình; các hạng mục công trình và công trình,
trước khi yêu cầu chủ đầu tư nghiệm thu. Đối với
những công việc xây dựng đã được nghiệm thu nhưng
chưa thi công ngay thì trước khi thi công xây dựng
phải nghiệm thu lại. Đối với công việc, giai đoạn thi
công xây dựng sau khi nghiệm thu được chuyển nhà
thầu khác thực hiện tiếp thì phải được nhà thầu đó xác
nhận, nghiệm thu.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 22
Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng:
(Điều 23, NĐ 209)
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức nghiệm thu
công trình xây dựng kịp thời sau khi có phiếu yêu
cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng.
Nghiệm thu công trình xây dựng được phân thành:
a) Nghiệm thu từng công việc xây dựng trong quá trình
thi công xây dựng;
b) Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn
thi công xây dựng;
c) Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng để đưa vào sử dụng.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 23
Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng:
(Điều 23, NĐ 209)
3. Các hạng mục công trình xây dựng hoàn
thành và công trình xây dựng hoàn thành
chỉ được phép đưa vào sử dụng sau khi
được chủ đầu tư nghiệm thu.
4. Khi chủ đầu tư, nhà thầu là người nước ngoài
thì các biên bản nghiệm thu, bản vẽ hoàn công
bộ phận công trình và công trình xây dựng
được thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng nước
ngoài do chủ đầu tư lựa chọn.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 24
Các bước nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng
công trình (TCXDVN 371 2006)
• Trong quá trình thi công xây dựng công trình (mới
hoặc cải tạo) phải thực hiện các bước nghiệm thu sau:
– Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩn chế tạo sẵn trước khi
sử dụng vào công trình.
– Nghiệm thu từng công việc xây dựng;
– Nghiệm thu bộ phận công trình xây dựng, giai đoạn thi
công xây dựng;
– Nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình xây dựng,
công trình xây dựng để bàn giao đưa vào sử dụng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 25
Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản
phẩm chế tạo sẵn trước khi sử
dụng vào công trình
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 26
Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn
trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371 2006)
Thành phần trực tiếp tham gia nghiệm thu
• Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ
đầu tư hoặc người giám sát thi công xây dựng công
trình của Tổng thầu đối với hình thức hợp đồng tổng
thầu;
• Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà
thầu thi công xây dựng công trình.
Trong trường hợp hợp đồng tổng thầu, người giám sát
thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư tham dự
để kiểm tra công tác nghiệm thu của tổng thầu với
nhà thầu phụ.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 27
Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn
trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371 2006)
Trách nhiệm của các thành phần tham gia
nghiệm thu
• Trực tiếp tiến hành nghiệm thu trong quá trình
xây lắp những đối tượng sau đây sau khi nhận
được phiếu yêu cầu của nhà thầu xây lắp:
– Các loại vật liệu, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi
sử dụng vào công trình;
– Các loại thiết bị, máy móc trước khi đưa vào lắp
đặt cho công trình;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 28
Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn
trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371 2006)
Điều kiện cần để nghiệm thu
– Có chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, lí lịch của các
thiết bị, các văn bản bảo hiểm, bảo hành thiết bị
(nếu có), các tài liệu hướng dẫn kỹ thuật, tiêu
chuẩn kỹ thuật vận hành thiết bị máy móc của nhà
sản xuất;
– Có kết quả thí nghiệm mẫu lấy tại hiện trường (nếu
thiết kế, chủ đầu tư hoặc tiêu chuẩn, qui phạm yêu
cầu)
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 29
Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn
trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371 2006)
Nội dung và trình tự nghiệm thu
• Kiểm tra tại chỗ đối tượng nghiệm thu;
• Kiểm tra chứng chỉ kỹ thuật xuất xưởng, lí
lịch của các thiết bị, các văn bản bảo hiểm,
bảo hành thiết bị (nếu có), các tài liệu hướng
dẫn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật vận hành
thiết bị máy móc của nhà sản xuất;
• Kiểm tra các tài liệu thí nghiệm;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 30
Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn
trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371 2006)
Nội dung và trình tự nghiệm thu
• Trong khi nghiệm thu trường hợp cần thiết có thể tiến hành
thêm các công việc kiểm định sau:
– Yêu cầu nhà thầu xây lắp lấy mẫu kiểm nghiệm để thí nghiệm bổ
sung;
– Thử nghiệm lại đối tượng nghiệm thu;
– Thẩm tra mức độ đúng đắn của các kết quả thí nghiệm có liên quan
đến chất lượng đối tượng nghiệm thu do nhà thầu xây lắp thực hiện
và cung cấp.
• Đối chiếu các kết quả kiểm tra, kiểm định (nếu có) với tài
liệu thiết kế được duyệt, các yêu cầu của các tiêu chuẩn, qui
phạm kĩ thuật chuyên môn khác có liên quan, các tài liệu
hướng dẫn hoặc các tiêu chuẩn kĩ thuật vận hành thiết bị
máy móc để đánh giá chất lượng.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 31
Nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn
trước khi sử dụng vào công trình (TCXDVN 371 2006)
Nội dung và trình tự nghiệm thu
Trên cơ sở đánh giá chất lượng ban nghiệm thu đưa ra kết luận :
• Trường hợp thứ nhất: Chấp nhận nghiệm thu các đối tượng
đã xem xét và lập biên bản theo mẫu phụ lục C của tiêu chuẩn
này;
• Trường hợp thứ hai: Không chấp nhận nghiệm thu khi các
đối tượng kiểm tra sai với thiết kế được duyệt hoặc không đáp
ứng được những yêu cầu của tiêu chuẩn đánh giá chất lượng
công trình và những yêu cầu của các tiêu chuẩn kỹ thuật
chuyên môn khác có liên quan. Ban nghiệm thu lập biên
bản (vào sổ nhật kí thi công) về nội dung sau:
+ Ghi rõ tên và số lượng các đối tượng không chấp nhận nghiệm thu;
+ Thời gian nhà thầu xây lắp phải phải đưa các đối tượng không chấp nhận
nghiệm thu ra khỏi công trường.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 32
Nghiệm thu công việc xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 33
Nghiệm thu công việc xây dựng (TCXDVN 371-
2006)
Điều kiện cần để nghiệm thu:
• Đối tượng nghiệm thu đã thi công hoàn thành;
– Có đầy đủ các hồ sơ, tài liệu:
– Biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm chế tạo sẵn trước khi
sử dụng;
– Các phiếu kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm có liên quan lấy tại
hiện trường;
– Các kết quả thử nghiệm, đo lường, đo đạc, quan trắc mà nhà thầu thi
công xây lắp đã thực hiện tại hiện trường để xác định chất lượng và
khối lượng đối tượng cần nghiệm thu;
– Bản vẽ hoàn công;
– Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các tài liệu văn
bản khác đã xác lập trong khi xây lắp có liên quan đến đối tượng
nghiệm thu.
• Có biên bản nghiệm thu nội bộ và phiếu yêu cầu nghiệm
thu của nhà thầu thi công xây dựng công trình.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 34
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 35
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 36
Nhật ký giám sát
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 37
Nghiệm thu công việc xây dựng (Điều 24, NĐ 209)
1. Căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng:
a) Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi công xây dựng;
b) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và
những thay đổi thiết kế đã được chấp thuận;
c) Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng;
d) Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật kèm theo hợp đồng xây dựng;
đ) Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị
được thực hiện trong quá trình xây dựng;
e) Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của chủ đầu tư và các văn
bản khác có liên quan đến đối tượng nghiệm thu;
g) Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc xây dựng của nhà
thầu thi công xây dựng.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 38
Nghiệm thu công việc xây dựng (Điều 24, NĐ 209)
Nội dung và trình tự nghiệm thu
a) KiÓm tra ®èi tîng nghiÖm thu t¹i hiÖn trêng: c«ng
viÖc x©y dùng, thiÕt bÞ l¾p ®Æt tÜnh t¹i hiÖn trêng;
b) KiÓm tra c¸c kÕt qu¶ thö nghiÖm, ®o lêng mµ nhµ
thÇu thi c«ng x©y dùng ph¶i thùc hiÖn ®Ó x¸c ®Þnh
chÊt lîng vµ khèi lîng cña vËt liÖu, cÊu kiÖn x©y
dùng, thiÕt bÞ l¾p ®Æt vµo c«ng tr×nh;
c) §¸nh gi¸ sù phï hîp cña c«ng viÖc x©y dùng vµ viÖc
l¾p ®Æt thiÕt bÞ so víi thiÕt kÕ, tiªu chuÈn x©y dùng
vµ tµi liÖu chØ dÉn kü thuËt;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 39
Nghiệm thu công việc xây dựng (Điều 24, NĐ 209)
Nội dung và trình tự nghiệm thu
d) Nghiệm thu cho phép thực hiện công việc tiếp theo. Kết quả
nghiệm thu được lập thành biên bản bao gồm các nội dung
sau:
- Đối tượng nghiệm thu (ghi rõ tên công việc được nghiệm thu);
- Thành phần trực tiếp nghiệm thu;
- Thời gian và địa điểm nghiệm thu;
- Căn cứ nghiệm thu;
- Đánh giá về chất lượng của công việc xây dựng đã thực hiện;
- Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm
thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo; yêu
cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu
khác nếu có).
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 40
Nghiệm thu công việc xây dựng (TCXDVN 371-
2006)
Nếu kết luận là:
Kh«ng chÊp nhËn nghiÖm thu.
Ban/Hội đồng nghiÖm thu lËp biªn b¶n (vµo sæ nhËt
kÝ thi c«ng) vÒ néi dung sau:
• Nh÷ng c«ng viÖc ph¶i lµm l¹i;
• Nh÷ng thiÕt bÞ ph¶i l¾p ®Æt l¹i;
• Nh÷ng sai sãt hoÆc h háng cÇn söa l¹i;
• Thêi gian lµm l¹i, söa l¹i;
• Ngµy nghiÖm thu l¹i.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 41
Nghiệm thu công việc xây dựng (NĐ 209)
Thành phần trực tiếp nghiệm thu
a) Ngêi gi¸m s¸t thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh cña
chñ ®Çu t hoÆc ngêi gi¸m s¸t thi c«ng x©y dùng
c«ng tr×nh cña tæng thÇu ®èi víi h×nh thøc hîp ®ång
tæng thÇu;
b) Ngêi phô tr¸ch kü thuËt thi c«ng trùc tiÕp cña
nhµ thÇu thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh.
Trong trêng hîp hîp ®ång tæng thÇu, ngêi gi¸m
s¸t thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh cña chñ ®Çu t
tham dù ®Ó kiÓm tra c«ng t¸c nghiÖm thu c«ng viÖc
cña tæng thÇu ®èi víi nhµ thÇu phô.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 42
Nghiệm thu bộ phận CTXD, giai đoạn
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 43
Nghiệm thu bộ phận CTXD, giai đoạn TCXD
(TCXDVN 371- 2006)
Điều kiện cần để nghiệm thu
• Đối tượng nghiệm thu đã thi công hoàn thành;
• Tất cả các công việc xây dựng của đối tượng
nghiệm thu đều đã được nghiệm thu theo qui định ở
điều 4.2 của tiêu chuẩn này;
• Có đầy đủ số các hồ sơ, tài liệu:
• Các biên bản nghiệm thu vật liệu, thiết bị, sản phẩm
chế tạo sẵn trước khi sử dụng;
• Các biên bản nghiệm thu công việc xây dựng có
liên quan;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 44
Nghiệm thu bộ phận CTXD, giai đoạn
TCXD (TCXDVN 371- 2006)
Điều kiện cần để nghiệm thu
• Các biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị có liên
quan;
• Các biên bản nghiệm thu những kết cấu, bộ phận
công trình đã lấp kín có liên quan;
• Các phiếu kết quả thí nghiệm mẫu kiểm nghiệm có
liên quan lấy tại hiện trường;
• Các kết quả thử nghiệm, đo lường, đo đạc, quan
trắc mà nhà thầu thi công xây lắp đã thực hiện tại
hiện trường để xác định chất lượng, khối lượng đối
tượng cần nghiệm thu;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 45
Nghiệm thu bộ phận CTXD, giai đoạn
TCXD (TCXDVN 371- 2006)
Điều kiện cần để nghiệm thu
• Bản vẽ hoàn công;
• Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của
chủ đầu tư và các tài liệu văn bản khác
đã xác lập trong khi xây lắp có liên quan
đến đối tượng nghiệm thu.
• Có biên bản nghiệm thu nội bộ và phiếu
yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu thi
công xây lắp;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 46
Nghiệm thu bộ phận CTXD, giai đoạn TCXD
(Điều 25, NĐ 209)
Căn cứ nghiệm thu bộ phận CTXD, giai đoạn TCXD
a) C¸c tµi liÖu quy ®Þnh t¹i c¸c ®iÓm a, b, c, d, ®, e kho¶n 1 §iÒu
24 cña NghÞ ®Þnh nµy vµ c¸c kÕt qu¶ thÝ nghiÖm kh¸c;
b) Biªn b¶n nghiÖm thu c¸c c«ng viÖc thuéc bé phËn c«ng tr×nh
x©y dùng, giai ®o¹n thi c«ng x©y dùng ®îc nghiÖm thu;
c) B¶n vÏ hoµn c«ng bé phËn c«ng tr×nh x©y dùng;
d) Biªn b¶n nghiÖm thu bé phËn c«ng tr×nh x©y dùng vµ giai ®o¹n
thi c«ng x©y dùng hoµn thµnh cña néi bé nhµ thÇu thi c«ng
x©y dùng;
®) C«ng t¸c chuÈn bÞ c¸c c«ng viÖc ®Ó triÓn khai giai ®o¹n thi
c«ng x©y dùng tiÕp theo.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 47
Nghiệm thu bộ phận CTXD, giai đoạn
TCXD (Điều 25, NĐ 209)
Nội dung và trình tự nghiệm thu
a) KiÓm tra ®èi tîng nghiÖm thu t¹i hiÖn trêng:
bé phËn c«ng tr×nh x©y dùng, giai ®o¹n thi
c«ng x©y dùng, ch¹y thö ®¬n ®éng vµ liªn
®éng kh«ng t¶i;
b) KiÓm tra c¸c kÕt qu¶ thö nghiÖm, ®o lêng do
nhµ thÇu thi c«ng x©y dùng ®· thùc hiÖn;
c) KiÓm tra b¶n vÏ hoµn c«ng bé phËn c«ng tr×nh
x©y dùng;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 48
Nghiệm thu bộ phận CTXD, giai đoạn TCXD
(Điều 25, NĐ 209)
Nội dung và trình tự nghiệm thu
d) Nghiệm thu cho phép chuyển giai đoạn thi công xây dựng. Kết
quả nghiệm thu được lập thành biên bản bao gồm các nội
dung sau:
- Đối tượng nghiệm thu (ghi rõ tên bộ phận công trình, giai đoạn xây
dựng được nghiệm thu);
- Thành phần trực tiếp nghiệm thu; thời gian và địa điểm nghiệm thu;
- Căn cứ nghiệm thu;
- Đánh giá về chất lượng của bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng
đã thực hiện;
- Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm
thu và đồng ý triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo;
yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bộ phận công trình, giai đoạn thi
công xây dựng công trình đã hoàn thành và các yêu cầu khác
nếu có).
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 49
Nghiệm thu bộ phận CTXD, giai đoạn TCXD
(TCXDVN 371- 2006)
Nếu kết luận là:
Kh«ng chÊp nhËn nghiÖm thu
Ban/Hội đồng nghiÖm thu lËp biªn b¶n (vµo sæ nhËt
kÝ thi c«ng) vÒ néi dung sau:
– Nh÷ng c«ng viÖc ph¶i lµm l¹i;
– Nh÷ng thiÕt bÞ ph¶i l¾p ®Æt l¹i;
– Nh÷ng thiÕt bÞ ph¶i thö l¹i;
– Nh÷ng sai sãt hoÆc h háng cÇn söa l¹i;
– Thêi gian lµm l¹i, thö l¹i, söa l¹i;
– Ngµy nghiÖm thu l¹i.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 50
Nghiệm thu bộ phận CTXD, giai đoạn
TCXD (Điều 25, NĐ 209)
Thành phần trực tiếp nghiệm thu
a) Ngêi phô tr¸ch bé phËn gi¸m s¸t thi c«ng x©y dùng c«ng
tr×nh cña chñ ®Çu t hoÆc ngêi phô tr¸ch bé phËn gi¸m
s¸t thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh cña tæng thÇu trong
trêng hîp nghiÖm thu bé phËn c«ng tr×nh x©y dùng,
giai ®o¹n thi c«ng x©y dùng do nhµ thÇu phô thùc hiÖn;
b) Ngêi phô tr¸ch thi c«ng trùc tiÕp cña nhµ thÇu thi c«ng
x©y dùng c«ng tr×nh;
Trong trêng hîp hîp ®ång tæng thÇu, ngêi phô tr¸ch bé phËn
gi¸m s¸t thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh cña chñ ®Çu t
tham dù ®Ó kiÓm tra c«ng t¸c nghiÖm thu cña tæng thÇu
®èi víi c¸c nhµ thÇu phô.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 51
Nghiệm thu hoàn thành hạng mục
CTXD, CTXD đưa vào sử dụng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 52
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 53
Nghiệm thu hoàn thành hạng mục CTXD, CTXD đưa
vào sử dụng (TCXDVN 371- 2006)
Điều kiện cần để nghiệm thu
• Đối tượng nghiệm thu đã thi công hoàn thành;
• Tất cả các công việc xây dựng, bộ phận công trình xây
dựng, giai đoạn thi công xây dựng của đối tượng
nghiệm thu đều đã được nghiệm thu theo qui định ở
điều 4.2 và 4.3 của tiêu chuẩn này;
• Có kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành liên động
có tải hệ thống thiết bị công nghệ;
• Có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền về phòng chống cháy nổ; an toàn môi
trường; an toàn vận hành theo quy định;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 54
Nghiệm thu hoàn thành hạng mục CTXD, CTXD
đưa vào sử dụng (TCXDVN 371- 2006)
Điều kiện cần để nghiệm thu
• Có đầy đủ các hồ sơ, tài liệu hoàn thành xây dựng có
liên quan đến đối tượng nghiệm thu do nhà thầu lập
và cung cấp cho chủ đầu tư cùng với phiếu yêu cầu
nghiệm thu; Danh mục các hồ sơ tài liệu hoàn thành
nêu tại phụ lục Q của tiêu chuẩn này.
• Có đủ hồ sơ pháp lý của đối tượng nghiệm thu do chủ
đầu tư lập theo danh mục hồ sơ pháp lý nêu tại phụ
lục Q của tiêu chuẩn này;
• Có bảng kê những thay đổi so với thiết kế đã được
duyệt, lập theo mẫu phụ lục L của tiêu chuẩn này ;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 55
Nghiệm thu hoàn thành hạng mục CTXD, CTXD
đưa vào sử dụng (TCXDVN 371- 2006)
Điều kiện cần để nghiệm thu
• Có bảng kê các hồ sơ tài liệu chuẩn bị cho nghiệm
thu, lập theo mẫu phụ lục P của tiêu chuẩn này;
• Có biên bản nghiệm thu nội bộ của nhà thầu thi công
xây lắp;
• Đối với trường hợp nghiệm thu để đưa vào sử dụng
các hạng mục công trình, công trình chưa thi công
hoàn thành thì phải có quyết định yêu cầu nghiệm thu
bằng văn bản của chủ đầu tư kèm theo bảng kê các
việc chưa hoàn thành, lập theo mẫu phụ lục M của
tiêu chuẩn này;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 56
Nghiệm thu hoàn thành hạng mục CTXD,
CTXD đưa vào sử dụng (Điều 26, NĐ 209)
Căn cứ nghiệm thu hoàn thành hạng mục CTXD và CTXD đưa
vào sử dụng
a) C¸c tµi liÖu quy ®Þnh t¹i c¸c ®iÓm a, b, c, d, e kho¶n 1 §iÒu 24
cña NghÞ ®Þnh nµy;
b) Biªn b¶n nghiÖm thu bé phËn c«ng tr×nh x©y dùng, giai ®o¹n thi
c«ng x©y dùng;
c) KÕt qu¶ thÝ nghiÖm, hiÖu chØnh, vËn hµnh liªn ®éng cã t¶i hÖ
thèng thiÕt bÞ c«ng nghÖ;
d) B¶n vÏ hoµn c«ng c«ng tr×nh x©y dùng;
®) Biªn b¶n nghiÖm thu hoµn thµnh h¹ng môc c«ng tr×nh x©y dùng,
c«ng tr×nh x©y dùng cña néi bé nhµ thÇu thi c«ng x©y dùng;
e) V¨n b¶n chÊp thuËn cña c¬ quan qu¶n lý nhµ níc cã thÈm
quyÒn vÒ phßng chèng ch¸y, næ; an toµn m«i trêng; an toµn
vËn hµnh theo quy ®Þnh.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 57
Nghiệm thu hoàn thành hạng mục CTXD,
CTXD đưa vào sử dụng (NĐ 209)
Nội dung và trình tự nghiệm thu
a) Kiểm tra hiện trường;
b) Kiểm tra bản vẽ hoàn công công trình xây dựng;
c) Kiểm tra kết quả thử nghiệm, vận hành thử đồng bộ hệ
thống máy móc thiết bị công nghệ;
d) Kiểm tra các văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ, an toàn môi
trường, an toàn vận hành;
đ) Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì công
trình xây dựng;
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 58
Nghiệm thu hoàn thành hạng mục CTXD,
CTXD đưa vào sử dụng (NĐ 209)
Nội dung và trình tự nghiệm thu
e) Nghiệm thu đưa cụng trỡnh xõy dựng vào khai thỏc sử dụng. Kết quả nghiệm
thu được lập thành biờn bản bao gồm cỏc nội dung sau:
- Đối tượng nghiệm thu (tờn hạng mục cụng trỡnh hoặc cụng trỡnh nghiệm thu);
- Địa điểm xõy dựng;
- Thành phần tham gia nghiệm thu;
- Thời gian và địa điểm nghiệm thu;
- Căn cứ nghiệm thu;
- Đỏnh giỏ về chất lượng của hạng mục cụng trỡnh xõy dựng, cụng trỡnh xõy
dựng;
- Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay khụng chấp nhận nghiệm thu hoàn
thành hạng mục cụng trỡnh hoặc cụng trỡnh xõy dựng để đưa vào sử
dụng; yờu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và cỏc ý kiến khỏc nếu cú).
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 59
Nghiệm thu hoàn thành hạng mục CTXD,
CTXD đưa vào sử dụng (NĐ 209)
Thành phần trực tiếp nghiệm thu
a) Phía chủ đầu tư:
– Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi
công xây dựng công trình của chủ đầu tư;
– Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách bộ phận giám sát thi
công xây dựng công trình của nhà thầu giám sát thi công xây dựng
công trình.
b) Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình:
– Người đại diện theo pháp luật;
– Người phụ trách thi công trực tiếp.
c) Phía nhà thầu thiết kế xây dựng công trình tham gia nghiệm
thu theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng công trình:
– Người đại diện theo pháp luật;
– Chủ nhiệm thiết kế.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 60
Nghiệm thu hoàn thành hạng mục CTXD, CTXD
đưa vào sử dụng (TCXDVN 371- 2006)
Nếu kết luận là:
Kh«ng chÊp nhËn nghiÖm thu
• B¶ng kª c¸c tån t¹i vÒ chÊt lîng lËp theo mÉu ghi ë phô lôc
N cña tiªu chuÈn nµy ®Ó c¸c bªn cã liªn quan thùc hiÖn. PhÝ
tæn ®Ó söa ch÷a, kh¾c phôc do bªn g©y ra ph¶i chÞu.
• Trong trêng hîp cÇn thiÕt, Chñ ®Çu t cã quyÒn thuª t vÊn
®éc lËp phóc tra vµ kiÓm tra c«ng t¸c söa ch÷a c¸c tån t¹i vÒ
chÊt lîng.
• Sau khi c¸c tån t¹i vÒ chÊt lîng ®· ®îc söa ch÷a vµ kh¾c
phôc xong, T vÊn phóc tra lËp biªn b¶n nghiÖm thu theo
qui ®Þnh cña tiªu chuÈn nµy vµ b¸o c¸o Chñ ®Çu t ®Ó tæ
chøc nghiÖm thu l¹i.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 61
BẢN VẼ HOÀN CÔNG
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 62
Bản vẽ hoàn công (Điều 27 – Nghị định 209)
1. Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình,
công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện
kích thước thực tế so với kích thước thiết kế, được lập
trên cơ sở bản vẽ thiết kế thi công đã được phê duyệt.
– Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi
công của bộ phận công trình xây dựng, công trình xây
dựng đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản
vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công.
– Mọi sửa đổi so với thiết kế được duyệt phải được thể hiện
trên bản vẽ hoàn công
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 63
Bản vẽ hoàn công (Điều 27 – NĐ 209)
2. Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập
bản vẽ hoàn công bộ phận công trình xây dựng và
công trình xây dựng.
– Trong bản vẽ hoàn công phải ghi rõ họ tên, chữ ký của
người lập bản vẽ hoàn công.
– Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công xây
dựng phải ký tên và đóng dấu.
– Bản vẽ hoàn công là cơ sở để thực hiện bảo hành và bảo trì.
3. Bản vẽ hoàn công được người giám sát thi công
xây dựng của chủ đầu tư ký tên xác nhận
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 64
Thông tư 27/2009/TTBXD ngày 31/07/2009
1. Nhà thầu thi công xây dựng có trách nhiệm lập
bản vẽ hoàn công bộ phận công trình, hạng mục
công trình và công trình xây dựng do mình thi
công trên cơ sở thiết kế bản vẽ thi công được
duyệt để làm căn cứ nghiệm thu. Riêng các bộ
phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm
thu và lập bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các
công việc tiếp theo
2. Cách lập và và xác nhận bản vẽ hoàn công được
hướng dẫn tại Phụ lục 6 của Thông tư này
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 65
Phụ lục 6 (Thụng tư 27/2009/TTBXD ngày 31/07/2009): Bản
vẽ hoàn công 1. Lập bản vẽ hoàn công
a) Trường hợp các kích
thước, thông số thực tế
thi công của đối tượng
được vẽ hoàn công đúng
với kích thước, thông số
của thiết kế bản vẽ thi
công được phê duyệt thì
nhà thầu thi công xây dựng
có thể chụp lại bản vẽ thiết
kế thi công và đóng dấu
bản vẽ hoàn công theo quy
định của Phụ lục này trên
tờ bản vẽ đó
Tªn nhµ thÇu thi c«ng x©y
dùng
B¶n vÏ hoµn c«ng
Ngµy.. th¸ng.. n¨m ..
Ngêi
lËp
(Ghi râ
hä
tªn,
chøc
vô,
chữ
ký)
Ngêi ®¹i diÖn
theo ph¸p luËt
cña nhµ thÇu
thi c«ng x©y
dùng
(Ghi râ hä tªn, chữ
ký, chøc vô, dÊu
ph¸p nh©n)
Ngêi gi¸m s¸t
thi c«ng x©y
dùng c«ng
trình cña
chñ ®Çu t
(Ghi râ hä tªn,
chøc vô, chữ
ký )
Hình 1 Mẫu dấu bản vẽ hoàn công khi không áp dụng
hình thức hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 66
Phụ lục 6 (Thụng tư 27/2009/TTBXD ngày 31/07/2009):
Bản vẽ hoàn công 1. Lập bản vẽ hoàn công
Nếu các kích thước, thông số thực tế thi công
có thay đổi so với kích thước, thông số của
thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt thì
cho phép nhà thầu thi công xây dựng ghi lại
các trị số kích thước, thông số thực tế trong
ngoặc đơn bên cạnh hoặc bên dưới các trị số
kích thước, thông số cũ trong tờ bản vẽ này
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 67
P
1500
(1530)
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 68
Phụ lục 6 (Thụng tư 27/2009/TTBXD
ngày 31/07/2009): Bản vẽ hoàn công
1. Lập bản vẽ hoàn công
b) Trong trường hợp cần thiết, nhà thầu thi công
xây dựng có thể vẽ lại bản vẽ hoàn công mới,
có khung tên bản vẽ hoàn công tương tự như
mẫu dấu bản vẽ hoàn công quy định tại Phụ lục
này
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 69
Phụ lục 6 (Thụng tư 27/2009/TTBXD ngày 31/07/2009):
Bản vẽ hoàn công 2. Xác nhận bản vẽ hoàn công
Bản vẽ hoàn công bộ phận công trình, hạng mục công
trình và công trình phải được những người sau xác
nhận:
a) Người lập bản vẽ hoàn công của nhà thầu thi công xây
dựng (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
b) Người đại diện theo pháp luật của nhà thầu thi công xây
dựng (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký, dấu pháp nhân).
c) Người giám sát thi công xây dựng công trình của chủ
đầu tư (ghi rõ họ tên, chức vụ, chữ ký)
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 70
Phụ lục 6 (Thụng tư 27/2009/TTBXD ngày 31/07/2009):
Bản vẽ hoàn công 2. Xác nhận bản vẽ hoàn công
d) Trường hợp áp
dụng hình thức
hợp đồng tổng
thầu thì trong
mẫu dấu hoàn
công phải có thêm
xác nhận của
Người đại diện
theo pháp luật của
tổng thầu thi công
xây dựng (ghi rõ
họ tên, chức vụ,
chữ ký, dấu pháp
nhân)
Tªn nhµ thÇu thi c«ng x©y dùng
B¶n vÏ hoµn c«ng
Ngµy.. th¸ng.. năm..
Ngêi lËp
(Ghi râ hä
tªn, chøc
vô, chữ
ký)
Ngêi ®¹i diÖn
theo ph¸p
luËt cña
nhµ thÇu
phô thi
c«ng x©y
dùng
(Ghi râ hä tªn,
chữ ký,
chøc vô,
dÊu ph¸p
nh©n)
Ngêi ®¹i diÖn
theo ph¸p
luËt cña
nhµ thÇu
tæng thÇu
thi c«ng
x©y dùng
(Ghi râ hä tªn,
chữ ký,
chøc vô,
dÊu ph¸p
nh©n)
Ngêi gi¸m s¸t
thi c«ng
x©y dùng
c«ng trình
cña chñ ®Çu t
(Ghi râ hä tªn,
chøc vô,
chữ ký )
Hình 2 Mẫu dấu bản vẽ hoàn công khi áp dụng hình
thức hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 71
Lập và ghi nhật ký thi công xây dựng
công trình (Điều 18 Thụng tư
27/2009/TTBXD)
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 72
1. Nhật ký thi công xây dựng công trình dùng để mô tả
tình hình công việc và ghi chép các thông tin trao đổi
giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu
thiết kế xây dựng công trình và các bên có liên quan
khác.
• Nhà thầu thi công xây dựng có nhiệm vụ lập sổ nhật ký
thi công xây dựng công trình.
• Sổ này phải được đánh số trang, đóng dấu giáp lai của
nhà thầu thi công xây dựng và có xác nhận của chủ đầu
tư.
• Sổ nhật ký thi công công trình có thể được lập cho từng
hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng. Việc
ghi chép các thông tin trao đổi phải được thực hiện
thường xuyên.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 73
2. Nội dung ghi chép các thông tin bao gồm:
a) Danh sách cán bộ kỹ thuật của các bên trực tiếp tham gia
xây dựng công trình (chức danh và nhiệm vụ của từng
người): thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng,
giám sát tác giả thiết kế.
b) Diễn biến tình hình thi công hàng ngày trên công trường;
mô tả chi tiết các sự cố, hư hỏng và các vi phạm, sai
khác trong quá trình thi công trên công trường.
c) Các kiến nghị và những ý kiến chỉ đạo giải quyết các
vấn đề phát sinh của các bên có liên quan.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 74
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 75
YÊU CẦU PHÁP LÝ VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG: Điều 19 Nghị
định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
1. Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng
công trình của nhà thầu:
a. Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với yêu
cầu, tính chất, quy mô công trình xây dựng, trong đó
quy định trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận thi
công xây dựng công trình trong việc quản lý chất lượng
công trình xây dựng
b.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 76
YÊU CẦU PHÁP LÝ VỀ HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG: Điều 21 Nghị
định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004
1. Néi dung qu¶n lý chÊt lỵng thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh
cđa chđ ®Çu t:
a.
b. KiĨm tra sù phï hỵp n¨ng lùc cđa nhµ thÇu thi
c«ng x©y dùng c«ng tr×nh víi hå s¬ dù thÇu vµ
hỵp ®ång x©y dùng, bao gåm:
KiĨm tra hƯ thèng qu¶n lý chÊt lỵng cđa nhµ thÇu
thi c«ng x©y dùng c«ng tr×nh
..
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 77
Vậy hệ thống quản lý chất lượng
của nhà thầu xây dựng là gì?
Hệ thống quản lý chất lượng trong xây dựng bao
gồm 2 phần:
Hệ thống quản lý chất lượng tại công ty thi công
(không đề cập trong bài giảng này)
Hệ thống quản lý chất lượng tại công trường
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 78
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG TẠI CÔNG TRƯỜNG XD
1. Hệ thống tổ chức:
Sơ đồ tổ chức công trường
Quyết định thành lập Ban chỉ huy công trình
2. Hệ thống tài liệu:
Các hướng dẫn và biểu mẫu mà nhà thầu sử dụng trên công
trường
3. Hệ thống các quá trình:
Các sơ đồ quy trình thi công: thi công móng, thi công khung,
thi công hệ thống điện - nước, thi công hoàn thiện,
4. Hệ thống tài nguyên:
Quy trình và cách thức quản lý sử dụng tài nguyên trên công
trường
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 79
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 1. HỆ THỐNG TỔ CHỨC
• Sơ đồ tổ chức công trường
• Quyết định thành lập Ban Chỉ Huy công trình
trong đó có phân công ai sẽ chịu trách nhiệm về
chất lượng tại công trường
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 80
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI
CÔNG TRƯỜNG XD: 1. HỆ THỐNG TỔ CHỨC (TIẾP)
Sơ đồ tổ chức công trường: Tổ đội A
Tổ đội B
Tổ đội C
Tổ đội. . .
B.phận Kỹ thuật
B.Phận Nghiệp vụ
BAN CHỈ HUY
CÔ NG TRÌNH
TT Hoï vaø teân Chöùc danh
Traùch nhieäm & Quyeàn
haïn
Ghi
chu
ù
01 Lê Văn Tâm Đội trưởng Quản lý chung toàn công trường
02 Nguyễn Thành Đội phó Phụ trách về đảm bảo chất lượng trên
toàn công trình
03
• Trách nhiệm, quyền hạn và các chức danh trên công trường
thường được thể hiện qua bảng như sau:
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 81
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 82
Quyết định thành lập Ban Chỉ Huy công trình
Danh sách nhân sự bao gồm: Họ tên, nghề nghiệp, chức danh tại công
trường
Trách nhiệm & quyền hạn của Ban Chỉ Huy công trình:
o Tiếp nhận và quản lý các lực lượng lao động, xe máy, vật tư do Công ty
chuyển xuống để tổ chức thi công công trình ................................, bảo đảm
chất lượng và tiến độ theo hồ sơ mời thầu, hợp đồng do Công ty ký với Bên A.
o Triệt để tiết kiệm, bảo đảm các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật theo giao khoán của
Công ty và công trường.
o Thực hiện đúng các quy trình, quy phạm kỹ thuật thi công; áp dụng đầy đủ các
Thủ tục, Biểu mẫu, ghi nhật ký thi công và lập đầy đủ các hồ sơ theo quy định
của Công ty ( Hệ thống ISO 9001: 2000 ).
o Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kế toán - thống kê, các quy định quản lý của
Nhà nước và của Công ty.
o Chăm lo đời sống cho CBCNV, bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi
trường.
o Được thay mặt Công ty, Xí nghiệp quan hệ với Bên A, cán bộ giám sát, thiết kế
và chính quyền địa phương để giải quyết những vấn đề có liên quan đến việc
thi công công trình
o ..
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 83
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 3. HỆ THỐNG CỎC QUỎ
TRỠNH
Các sơ đồ quy trình thi công:
thi công móng,
thi công khung,
thi công hệ thống điện - nước,
thi công hoàn thiện,
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 84
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI
CÔNG TRƯỜNG XD: 3. HỆ THỐNG CỎC QUỎ TRỠNH
(TIẾP THEO)
TT
Haïng muïc –
Coâng ñoaïn
Soá Baûn
veõ
Ngöôøi ,
boä
phaän
thöïc
hieän
Yeâu caàu
kyõ
thuaät
Bieän phaùp
thi coâng, maùy moùc
thieát bò
Taøi lieäu
aùp duïng
01
Thi coâng
ñaø kieàng KC04
Leâ Vaên T
am
Theo hoà
sô döï
thaàu
-Ñoå BT thöông
phaåm
-Vaùn khuoân theùp
- Ñaàm duøi
-
TCVN 4453 - 1995
04 Laùt gaïch
taàng treät
KT 25 Traàn Thaù
i
Theo hoà
sô döï
thaàu
-Coâng taùc chuaån
bò
- Quy trình thi
coâng
- Kieåm tra nghieäm
thu
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 85
• Giới thiệu một vài quy trình thi công dạng liệt kê:
Quy trình/biện pháp thi công lát gạch:
Cân chỉnh cao độ, căng dây búng mức lên chu vi tường phòng lát làm mực
mương của cao độ mặt gạch lát
Kiểm tra độ vuông góc của phòng, lát các viên gạch mốc cách khoảng 2m,
căng dây kiểm tra độ dốc mặt lát
Lát các hàng gạch chuẩn theo các viên gạch mốc
Cán lớp vữa nền
Căng dây giữa 2 hàng gạch chuẩn, bắt đầu lát gạch theo hướng vuông góc
với hàng gạch chuẩn
Trét hồ dầu kín đều mặt sau viên gạch, đặt viên gạch vào vị trí, cân chỉnh,
dùng cán búa gõ nhẹ đều để ấn viên gạch lún sâu vào lớp hồ dầu
Lát bắt đầu tư trong phòng ra ngoài cửa, nếu mặt lát quá rộng chia từng khu
vực để lát
Lát đến đâu dùng giẻ lau khô sạch xi măng, hồ dầu bám trên mặt gạch
24 giờ sau khi lát, tiến hành chà joint mặt lát
Lau sạch dụng cụ thi công, thu dọn hồ vữa còn dư
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 86
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 4. HỆ THỐNG TÀI
NGUYỜN
Quy trình và cách thức quản lý sử dụng tài nguyên
trên công trường:
Kế hoạch cung ứng vật tư
Kế hoạch nhõn sự
Kế hoạch cung ứng mỏy, thiết bị thi cụng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 87
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TẠI
CÔNG TRƯỜNG XD: 4. HỆ THỐNG TÀI NGUYỜN
4.1. Kế hoạch cung ứng vật tư chính:
TT TEÂN VAÄT TÖ ÑVT
Khoái
löôïng
Ngaøy nhaäp
Ghi
chuù
01 Xi maêng PC 40 bao 200 //10 10 2006 :10 00 PM
02 Xi maêng PC 40 bao 500 //12 11 2006 :10 00
PM
03 Xi maêng PC 40 bao 600 //14 12 2006 :10 00 PM
04 Gaïch eramic oyal xC R 400 400
x 5
vieâ
n
2400 //16 12 2006
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 88
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 4. HỆ THỐNG TÀI
NGUYỜN
4.1 KẾ HOẠCH NHÂN LỰC:
TT
Thôøi
gian
thöïc
hieän
haïn
muïc
Haïng muïc
Chöùc danh loaïi thôï (ngöôøi)
Ghi
chuù
Xaây
döïn
g
Haøn
Maùy
eùp
coïc
Phuï
01 10 ngaøy
( 10/4/2009 – //)20 4 2009
Eùp coïc 2 2 4
02 4 ngaøy Thi coâng ñaøi moùng 15 1 6
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 89
CÁC BIỂU MẪU CỦA HỆ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
TẠI CÔNG TRƯỜNG XD: 4. HỆ THỐNG TÀI
NGUYỜN
Kế hoạch xe máy thiết bị:
TT
Teân thieát bò, maùy moùc,
coâng cuï xaây döïng
Soá
löôïng
Ngaøydự kiến
baét ñaàu söû
duïng taïi coâng
tröôøng
Thôøi haïn
söû duïng
01 Maùy eùp coïc 02 boä //03 09 2006 09 ngaøy
02 Maùy ñaàm duøi 4 caùi //12 10 2006 4 ngaøy
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 90
Giải quyết tranh chấp về chất
lượng công trình xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 91
Điều 20, Thông tư 27/2009/TTBXD
1. Tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng
xảy ra khi có ý kiến đánh giá khác nhau về chất
lượng sản phẩm, chất lượng bộ phận công trình
và chất lượng công trình xây dựng.
Tranh chấp về chất lượng có thể xảy ra giữa các
chủ thể tham gia xây dựng công trình và giữa các
chủ thể này với chủ sở hữu, chủ quản lý, chủ sử
dụng các công trình xây dựng lân cận và các bên
có liên quan khác.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 92
Điều 20, Thông tư 27/2009/TTBXD
2. Trình tự giải quyết tranh chấp về chất lượng
Việc giải quyết tranh chấp về chất lượng được tiến
hành theo trình tự từng bước như sau:
a) Tự thương lượng giữa các bên có tranh chấp.
b) Thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo
quy định tiến hành kiểm định chất lượng công trình xây
dựng.
c) Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo
phân cấp đánh giá, kết luận về chất lượng hoặc đề nghị
cơ quan này tổ chức giám định chất lượng công trình xây
dựng.
d) Khởi kiện và giải quyết tranh chấp thông qua toà án.
Thủ tục tiến hành theo quy định của pháp luật có liên
quan.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 93
Lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ
hoàn công công trình xây dựng
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 94
Thông tư 02/2006/TT-BXD ngày 17/5/2006: Hướng dẫn
lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây
dựng
• Đối với chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu hoặc chủ quản
lý sử dụng công trình xây dựng, cơ quan quản lý
nhà nước về xây dựng, cơ quan lưu trữ nhà nưước, hồ
sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng
được lưu trữ theo tuổi thọ công trình
• Đối với nhà thầu thiết kế, nhà thầu thi công xây
dựng, thời hạn lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn
công công trình xây dựng là 10 năm kể từ khi kết
thúc bảo hành công trình
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 95
Lưu trữ hồ sơ thiết kế, bản vẽ hoàn công công trình
xây dựng: Thµnh phÇn hå s¬ lu tr÷ vµ n¬i lu tr÷
c) Đối với nhà thầu thi công xây dựng:
Nhà thầu thi công xây dựng lưu trữ hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi công, bản vẽ hoàn công công trình xây dựng do mình
thực hiện. Riêng nhà thầu đảm nhận tổng thầu thi công
xây dựng phải lưu trữ toàn bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ thi
công, bản vẽ hoàn công do mình và các nhà thầu phụ thi
công xây dựng thực hiện.
Thành phần hồ sơ lưu trữ gồm:
- Thuyết minh (nếu có) và các bản vẽ thi công, báo cáo kết
quả khảo sát xây dựng trong bước thiết kế bản vẽ thi
công (nếu có).
- Bản vẽ hoàn công công trình xây dựng lập theo quy định
tại Điều 27, Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày
16/12/2004 của Chính phủ.
Biên soạn & giảng: TS. Lưu Trường Văn 96
Xin caûm ôn!
Chúc các bạn, các anh chị đạt nhiều
thành quả tốt trong công tác !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_quan_ly_chat_luong_cong_truong_luu_truong_van.pdf