PVC (PolyVinylChloride)
Ứng dụng:
• Dây điện, vải giả da, màng mỏng
• Tấm cứng, ống cứng, mềm, dép nhựa các loại.
• Đĩa hát, phụ tùng ống và sản phẩm trên máy ép phun.
• Chất dính.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nguyên liệu sản xuất nhựa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
2.1 Quan hệ giữa cấu trúc và tính chất của
polymer
2.2 Phân loại nhựa
2.3 Giới thiệu một số loại nhựa thông dụng
2.4 Mã nhận dạng nhựa
2.5 Những tính chất kỹ thuật của polymer
1
2.2 Phân loại nhựa
• Trong sản xuất nhựa phân thành 4 loại:
–Nhựa thông dụng
–Nhựa kỹ thuật
–Nhựa kỹ thuật chuyên dụng
–Nhựa hỗn hợp
1
a. Nhựa thông dụng
• Là loại nhựa được sử dụng số lượng lớn.
• Dùng nhiều trong những vật dụng thường
ngày.
• Giá rẻ
• VD: PE, PP, PS, ABS, PVC, PMMA
1
b. Nhựa kỹ thuật
• Là loại nhựa có tính chất cơ lý (độ bền kéo, bền uốn,
va đập,) trội hơn so với các loại nhựa thông dụng.
• Ứng dụng để sản xuất các chi tiết yêu cầu tính năng
cao.
• Giá đắt.
1
Tên nhựa Tên viết tắt
PolyAmide (Nylon) PA
PolyCarbonate PC
PolyAcetal POM
Poly Phenylene Sulfide PPS
Poly Buthylene Terephthalate PBT
c. Nhựa kỹ thuật chuyên dụng
• Chỉ dùng với số lượng ít, trong một số lĩnh vực
riêng biệt. Giá rất cao.
1
Tên nhựa Tên viết tắt
Poly Phenylene Sulfide PPS
Poly Ester kết tinh dạng lỏng LCP
Poly Imide PI
Poly Tetra Fluoro Ethylene PTFE
Poly Ether Imide PEI
Poly Amide Imide PAI
d. Nhựa hỗn hợp (Copolymer)
• Phối hợp tính năng ưu việt của các loại nhựa
và hạn chế những tính năng yếu kém của
từng loại riêng lẻ.
• VD: PC/PET, PC/ABS, PA/PP,
1
2.3 Giới thiệu một số loại nhựa thông dụng
1. PS 6. PMMA
2. SAN 7. POM
3. ABS 8. PPO
4. PA 9. PBT
5. PC 10. PET
1
PS (PolyStyrene)
• Nhựa vô định hình rất trong.
• Không màu và dễ tạo màu.
• Không phân cực, không hút ẩm.
• Độ co rút khi định hình 0,3 – 0,5%
• Tỉ trọng: 1,05 – 1,1 g/cm3
• Chỉ số chảy: 1 – 8gr/10 phút
• Độ bền kéo đứt: 400 – 450kg/cm2.
1
PS (PolyStyrene)
• Nhược điểm: giòn, dễ rạn nứt, chịu va đập kém,
chịu hóa học kém, tan trong dung môi Benzen,
aceton, MEK.
• Nhiệt độ biến dạng nhiệt thấp, dễ chảy và ổn định
nhiệt cao, dễ gia công ép phun (nhiệt độ gia công
180oC – 200oC)
• Ứng dụng:
• Làm các loại sản phẩm gia dụng rẻ tiền, có tính
trong suốt: hộp, cốc, lọ, đồ gia dụng nói chung.
1
PSHI (Polystyren high impact – PS chịu va đập)
• Để tăng tính chịu va đập của PS, người ta bổ sung 5
– 10% PBR vào thành phần của PS ta có PSHI.
• PSHI có độ bền va đập tăng lên rất nhiều so với PS.
• Tỉ trọng: 1,05 – 1,07
• Chỉ số chảy: 1,5 – 15gr/10 phút
• Độ dãn dài: 12 – 35%
• Độ bền kéo đứt 200 – 300 kg/cm2
• Tính trong kém hơn PS (bán trong)
• PSHI dễ mạ hơn PS (do bề mặt kém bóng)
• Ứng dụng: dùng cho các sản phẩm cần chịu độ va
đập cao hơn.
1
EPS
• EPS là nhựa PS có chất tạo xốp bên trong.
• Thường dùng chất tạo xốp là Pentane, Dexane hoặc
Heptane EPS có trọng lượng nhẹ hơn mấy chục
lần PS thường.
• Ứng dụng: dùng làm vật liệu bao bì xốp, cách nhiệt,
bao bì các lọai sản phẩm thông dụng dễ vỡ, bao bì
thực phẩm giữ lạnh,
1
SAN (AS)
PolyAcrylonitride-Styrene
• Màu vàng sáng, độ trong suốt tốt.
• Độ chống co rút, độ cứng, tính chống thời tiết, tính
hóa học đều tốt hơn PS.
Nhược điểm:
• Tính hút ẩm cao hơn PS sấy trước khi gia công.
• Tính ổn định nhiệt kém hơn, ở nhiệt độ cao dễ biến
chất, đổi màu.
• Tính lưu động không bằng PS, khi gia công áp lực ép
cao hơn PS.
1
ABS (PolyAcrylonitride-Butadien-Styrene)
1
ABS (PolyAcrylonitride-Butadien-Styrene)
• Butadien làm nhựa ABS dai hơn, chịu va đập tốt
hơn PS nhiều lần.
• Acrylonitrile phân cực mạnh làm các mạch phân tử
liên kết chặt chẽ với nhau nên ABS có cơ tính cao.
• Tính chất ABS phụ thuộc vào thành phần các chất
đồng trùng hợp. ABS thường có tỉ lệ (25:25:50). Tỉ
lệ này thay đổi, tính chất thay đổi theo.
1
Khi hàm lượng AN tăng:
• Độ bền va đập, khả năng kháng dung môi, kháng nhiệt
độ tăng.
• Độ bền kéo, độ cứng, độ cách điện tần số cao giảm.
Khi hàm lượng Butadien tăng:
• Độ bền va đập, kháng mài mòn và độ dãn dài tăng.
• Độ bền kéo, độ cứng giảm.
Khi hàm lượng Styene tăng:
• Tăng độ chảy khi gia nhiệt, cứng hơn, giòn.
• Có màu trắng đục, hơi vàng sản phẩm phải pha màu.
• Độ hút ẩm tăng sấy trước khi gia công.
• Độ bóng bề mặt rất tốt.
1
Tính chất và Ứng dụng ABS
• Nhiệt độ ép phun 200 – 230oC, cao quá dễ bị ngả
màu vàng. Phải phối hợp tốt áp suất và nhiệt độ khi
gia công ABS. Nhiệt độ khuôn khoảng 45 – 55oC.
• Độ co rút 0,4 – 0,8%
• Có tính xi mạ tốt.
• Ép phun: Vỏ tivi, vỏ máy giặt, vỏ điện thoại, cánh
quạt điện, vỏ máy ảnh, vỏ vali
• Ép đùn: ra các loại nhựa tấm sử dụng cho nhiều PP
gia công khác nhau, cho ra nhiều loại sản phẩm
khác nhau (dùng nhiều cho PP tạo hình chân
không).
1
PA (PolyAmide) - (Thường gọi là Nylon)
1
Tính chất PA
• Tỷ trọng: 1.02 – 1.16
• Nhựa kết tinh cao, màu trắng sữa hơi vàng.
• Độ bền kéo đứt: 350 – 900 kg/cm2.
• Độ dãn dài: 10 – 40%
• Nhiệt độ nóng chảy: 135 – 238oC
• Không vị, không độc (dùng cho thực phẩm) nhưng
giá cao.
1
Tính chất PA
• Các tính chất cơ học đều tốt.
• Độ bền hóa học tốt.
• Tính chống ma sát và tính bôi trơn rất tốt.
• Chống thấm khí rất tốt làm bao bì hút chân
không.
• Tính hút ẩm cao. Sau khi hút ẩm, kích thước và lý
tính biến đổi lớn sấy trước khi gia công.
• Mức hút ẩm của nylon 6 > 6.6 > 6.10 > 12
1
Ứng dụng PA
• PA có nhiều tính năng tốt, được ứng dụng nhiều
trong công nghiệp và đời sống.
Ép đùn:
• Màng mỏng bao bì cao cấp cho thực phẩm
• Đùn kéo sợi dệt lưới đánh cá, sợi bàn chải răng, sợi
cho các loại dụng cụ thể thao (Nylon 6, Nylon 6.6)
• Sản xuất ống các loại (Nylon 11, Nylon 12)
• Bọc dây cáp điện (Nylon 6, Nylon 10)
1
Ứng dụng PA
Ép phun:
• Bánh xe răng hộp số, bánh xe nhựa, dụng cụ thể
thao, chi tiết quạt điện, vỏ ôtô, phụ tùng cho xe hơi
như nắp đậy xilanh, đế động cơ, ống chia nhiên
liệu, vòi phun nhiên liệu, puli căng couroie, bầu lọc
khí
• Người ta thường cho vào PA 10 – 40% sợi thủy tinh
để cường độ kéo đứt, sức căng đàn hồi, nhiệt độ
biến hình tăng, hơn hẳn các loại nhựa khác như PC,
ABS, POM, PP
1
PC (PolyCarbonate)
• Phân cực mạnh
• Vô định hình
• Tính trong suốt rất cao
• Không cháy và tự tắt
1
Tính chất PC
• Độ bền kéo đứt: 680 kg/cm2
• Độ dãn dài: 110%
• Độ va đập ở nhiệt độ thường rất cao, hơn
PA, POM
• Độ dãn dài cao, độ bền uốn, bền nén cao.
• Không độc đối với cơ thể con người
• Độ bền nhiệt rất tốt trên 100oC
• Độ chịu lạnh cũng rất tốt (-100oC)
1
Tính chất PC
• Cách điện tốt ở nhiệt độ cao
• Tính chịu tải liên tục kém hơn PA nhiều (đây là tính
chất kém nhất của PC) không làm các chi tiết chịu
độ rung động và chịu tải liên tục được.
• Hấp thụ nước ≤ 0.15%
• Chống ma sát kém
• Chịu hóa chất kém. Tan trong các dung môi thơm và
Hydrocacbon chứa Clo.
1
Ứng dụng PC
• Làm các loại tấm thủy tinh an toàn
• Ống dùng trong y tế, chai sữa trẻ em (chịu nhiệt,
không độc).
• Nón bảo hộ, kính che mặt bảo hộ, kính mắt, dụng cụ
y tế, thiết bị chiếu sáng, nắp môtơ, hộp điện thoại,
vỏ tivi, cán bảo hộ xe hơi.
• Khi gia cường thêm 30% sợi thủy tinh vào PC thì độ
bền kéo tăng lên 2 lần, nhiệt độ đàn hồi tăng 3 lần,
nhiệt độ biến dạng tăng lên 10oC, độ giãn nở nhiệt
còn 1/3 và độ co rút định hình giảm đi 6 lần.
1
1
Ứng
dụng
PC
PMMA (PolyMethyl –
Methacrylate)
• Không màu, trong suốt
• Nhựa vô định hình
• Tỉ trọng 1,17 – 1,20
• Cách điện tốt. Rất bền thời tiết
• Chịu hóa chất kém (hòa tan trong aceton, MEK)
• Tính chất chịu nhiệt kém, biến dạng ở 70 – 110oC.
• Kính contact lens, chóa đèn, thay kính trong xây
dựng, mắt kính đồng hồ, vỏ tivi, video, sản phẩm
văn phòng (cần độ trong suốt).
• Trộn với polymer khác, tăng tính bền va đập (trộn
với PVC mềm)
1
POM (PolyOxymethylene – Poly Acetal)
• Nhựa kết tinh
• Màu trắng sữa, bán trong suốt
• Tỉ trọng: 1,41 – 1,425
• Độ bền kéo căng, độ bền uốn, module đàn hồi cao
• Độ bền va đập không thay đổi ở nhiệt độ < 50oC.
• Tính cháy: cháy chậm khi có ngọn lửa.
• Tính cách điện: bình thường
• Hút ẩm: 1,4% (cao hơn PC, PBT)
• Chịu hóa chất khá tốt
1
Ứng dụng POM
• Sản xuất các sản phẩm có tính năng kỹ thuật cao
trong xe máy, ôtô bởi độ bền kéo, bền uốn, đàn hồi
tốt. Loại Acetal Copolymer tính năng vượt trội
nhiều lần so với Homo POM.
1
• Chịu được nhiệt độ từ 120 –
150oC, tính cách điện cao,
độ bền cơ học cao, chịu hóa
chất, chịu dầu (oil) trong
cơ khí dùng làm bánh răng.
PPO (Poly Phenylen
Oxyde)
• Tính chất cơ học tốt, cứng
• Độ bền nhiệt cao
• Hấp thụ nước thấp, chịu tốt trong môi trường nước
nóng
• Chịu hóa chất kém
• Khó gia công
• Giá cao
• PPO làm thân máy Fax, máy in của máy vi tính, bảng
mạch điện.
1
PBT (Poly Butylen terephtalate)
• Nhựa kết tinh
• Độ bền kéo 560 kg/cm2. Nếu pha thêm 30% sợi thủy
tinh thì tăng lên 1400 kg/cm2.
• Độ chống va đập: 6kg/cm2 (ASTM – 120D), khi gia
cường bằng sợi thủy tinh PBT còn tăng cường độ
cứng, độ biến dạng nhiệt.
1
PBT (Poly Butylen terephtalate)
• Hấp thụ nước thấp, ổn định kích thước (mức hút
ẩm ~ 0,08%)
• Chịu hóa chất
• Chịu mài mòn
• Cách điện tốt.
• Ở môi trường nước nóng 60oC, độ bền kéo không
thay đổi bao nhiêu sau 5 – 15 ngày.
• Khi ngâm trong nước nóng 100oC, độ bền kéo có
thay đổi sau 5 ngày.
1
• Ứng dụng:
• Sản xuất các sản phẩm cách điện như công tắc điện, vỏ
động cơ điện, nắp bugi, chốp đèn, chắn bùn xe, tay
nắm cửa xe ôtô, nắp các loại thùng chứa nhiên liệu, chi
tiết nhỏ trong xe hơi, điện tử, chiếu sáng, máy sấy hâm
thực phẩm.
1
PET (Poly Ethylene terephtalate)
• Tỉ trọng: 1,33 – 1,4, trong như thủy tinh.
• Nhiệt độ gia công: 240 – 260oC
• Nhiệt độ hóa thủy tinh 78 – 80oC (ASTM – D789)
• Độ kéo đứt: 1000 – 1500kg/cm2
• Độ giãn dài: 50 – 60%
1
PET (Poly Ethylene terephtalate)
• Độ bền hóa chất tốt
• Không mùi vị, không độc với con người
• Tính hút ẩm rất thấp, ổn định kích thước.
• Khả năng giữ khí cao làm chai nước ngọt có ga.
• Khả năng chịu nhiệt kém (ở 70oC chai PET đã bị biến
dạng)
• Chu kì ép sản phẩm rất ngắn
1
PET (Poly Ethylene terephtalate)
• Ứng dụng:
• Tạo thành màng để bao gói thực phẩm
• Tạo thành các lọai sợi (kể cả sợi cho dệt vải)
• Bao bì rỗng (định hướng 2 chiều) để đựng nước
khoáng, nước tinh khiết, nước uống trái cây, nước
uống cho thể thao, nước uống có gas, thực phẩm
lỏng (nước mắn, tương ớt)
• Trong xe hơi, điện, điện tử, sản xuất các chi tiết có
độ trong suốt cao, cường độ va đập tốt.
1
• Để mở rộng phạm vi gia công và ứng dụng, cũng
như cải thiện tính năng của PET, người ta tạo ra loại
Copolyester PEN – PET để sản xuất sản phẩm chai
lọ, tấm trong suốt làm kính ôtô, máy bay, tàu lửa, có
loại độ bền nhiệt đạt tới 115oC (Nhựa NOPLAKE
931) và các sản phẩm trên máy ép phun, đặc biệt
dùng cho chi tiết điện, microware, cookware.
PEN (PolyEthylene Naphtalate)
PET (Poly Ethylene terephtalate)
Nhựa PolyEthylen (PE)
• HDPE (High density PE)
• LDPE (Low density PE)
• LLDPE (Linear Low Density PE)
• VLDPE (Verry Low Density PE)
1
Cấu tạo
1
Tính chất
1
Tính chất
1
Ứng dụng
HDPE LDPE
Sản xuất loại màng (film)
(túi xốp, túi đựng hóa chất,
thực phẩm, quần áo, màng
mỏng các loại)
MI thường dùng 0,05 – 0,35
Sản xuất các loại màng (film)
trong, màng che phủ, màng
co, màng che nhà vườn.
MI thường dùng 0,3 – 6
Sản xuất sợi dệt, sợi đơn
(Yarn và monofilament) làm
bao dệt, bao che phủ.
MI thường dùng 0,8 – 1
Sản xuất sợi đơn với các loại
dây thừng (kết hợp với HDPE)
Dùng để phủ và cán tráng lên
các loại màng mỏng khác, lên
giấy Craft.
MI thường dùng 4 -25 1
Ứng dụng
HDPE LDPE
Sản phẩm thổi các loại (các loại thùng chứa,
chai, lọ)
MI thường dùng 0,05 – 0,3
Sản phẩm thổi các loại:
chai lọ, màng co
MI thường dùng 0,8 – 1
Ống dẫn nước, dẫn chất lỏng hóa học, ống
xốp cách nhiệt.
MI thường dùng 0,01 – 5,5
Các sản phẩm gia dụng
trên máy ép phun.
MI thường dùng 0 - 50
Sản phẩm gia dụng, thùng chứa các loại, giá
kệ hàng, phụ tùng cho công nghiệp trên máy
ép phun.
MI thường dùng 2 - 18
Các sản phẩm dạng tấm (sheet) cho những
nhu cầu đặc biệt.
MI thường dùng: 0,1 – 0,2 1
Nhựa PolyEthylen (PE)
• HDPE (High density PE)
• LDPE (Low density PE)
• LLDPE (Linear Low Density PE)
• VLDPE (Verry Low Density PE)
1
Tính chất
1
Ứng dụng
LLDPE VLDPE
Tổng hợp bằng áp suất cao.
Có độ bền gãy, kéo căng
cao.
Dùng cho bao bì công
nghiệp, nông nghiệp, màng
co, nắp các loại thùng đựng
thực phẩm.
Tổng hợp bằng áp suất cao.
Độ mềm dẻo cao tuyệt đối,
bền dai, tính chất bền gãy, kéo
căng.
Có khả năng hỗn hợp với
nguyên liệu dẻo mềm khác
như PVC, EVA để thay đổi tính
năng của nó.
1
Ứng dụng
LLDPE VLDPE
Sản xuất màng mỏng (film) có
chỉ số chảy từ 0,9 – 2,5 với các
loại độ dày khác nhau.
Dùng sản xuất các đồ dùng gia
đình, các vật dụng có kích
thước lớn, chiều dày rất mỏng.
MI = 22 – 50.
Sản xuất màng co, màng
căng, găng tay bảo hộ.
Tham gia quá trình biến
đổi tính chất của các loại
chất dẻo, màng công
nghiệp, màng nhiều lớp.
1
PP (Polypropylene)
• Tỷ trọng thấp 0,9 – 0,92
• Trọng lượng phân tử nằm trong khoảng 80.000 –
200.000
• Là loại nhựa có độ kết tinh 70%, không màu, bán
trong. Nhưng trong quá trình gia công có tạo ra
nhiều pha vô định hình làm cho sản phẩm rất trong
(như màng BOPP)
• Tính cơ học cao, có thể thay một số nguyên liệu như
ABS, HIPS, PS, PVC trong một số công dụng.
1
PP (Polypropylene)
• Được sản xuất ra ở dạng hạt và bột.
• Độ bóng cao
• Tính chất hóa học tốt.
• Kháng nhiệt tốt hơn PE, ở nhiệt độ cao tính chất cơ
học tốt hơn PE.
• Tính cách điện tốt.
• Giống như PE nhưng cứng hơn. Độ cứng Shore theo
phương pháp thử ASTM – D2240 từ 90 – 95.
• Nhiệt độ giòn gãy thấp hơn PE: (-5oC) – (-15oC)
1
PP (Polypropylene)
• Chịu thời tiết kém, dễ bị phá hủy bởi tia UV.
• Độ kéo đứt 250 – 400 kg/cm2
• Độ dãn dài 300 – 800% (cao hơn PE)
• Tính chất gia công ép phun tốt
• Không mùi, không vị, không độc.
• Tính bám dính kém
• Chỉ số chảy: 2 – 60g/10 phút.
• Dễ cháy
• Trong phương pháp sản xuất có loại Homo và
Copolymer (Block Copolymer có độ kết tinh nhỏ),
copolymer có nhiều tính năng vật lý vượt trội.
1
PP (Polypropylene)
• Loại thông thường (General Homo) để sản xuất các
loại vật dụng thông thường.
• Loại trùng hợp khối (block) sản xuất các vật dụng
chất lượng cao, chi tiết công nghiệp, các loại van, vỏ
hộp acqui, điện gia dụng.
• Loại tính năng cơ lý cao (high impact) dùng sản xuất
các vật dụng chất lượng cao, chi tiết công nghiệp,
các loại van, vỏ hộp acqui, điện gia dụng. Hãng
Samsung có sản xuất loại HIPP (high isotracticity PP)
1
PP (Polypropylene)
• Loại đặc biệt: chuyên dùng trong chi tiết sản phẩm
công nghiệp, chi tiết nhựa trong xe máy, ôtô, điện
gia dụng, điện tử, hộp thực phẩm, ghế, sản phẩm
có kích thước lớn, bộ phận ngoài máy giặt,
• Loại trong: nhiều pha vô định hình (không tinh
khiết) dùng cho bao bì y tết, bao bì thực phẩm khô,
xylanh tiêm, kệ Video, CD, VCD, sản phẩm loại đặc
biệt trong thực phẩm, không mùi, có độ bóng bề
mặt cao.
1
PP (Polypropylene)
• Sản phẩm trên máy ép phun: chỉ số chảy từ 2 – 60
• Loại thông thường (HomoPolymer PP) chỉ số chảy
từ 8 – 25 dùng sản xuất sản phẩm gia dụng.
• Block Copolymer PP: chỉ số chảy từ 2 – 35 dùng để
sản xuất các sản phẩm có tính năng kỹ thuật cao,
sản phẩm công nghiệp (phụ tùng công nghiệp), sản
phẩm điện tử, điện gia dụng (ngăn đá, ngăn làm
đông trong tủ lạnh, phin lọc bụi trong máy điều
hòa) đồ dùng gia đình có tính năng kỹ thuật cao.
1
PP (Polypropylene)
• Loại cường độ cơ lý cao (high inpact): Chỉ số chảy từ
4 – 60. Chỉ số chảy cao chủ yếu dùng cho sản phẩm
thành mỏng dùng cho phụ tùng công nghiệp, dùng
trong điều kiện nhiệt độ thấp, van công nghiệp,
hoặc dùng trong điều kiện nhiệt độ cao.
• Loại đặc biệt: chỉ số chảy từ 8 – 55, thường dùng
cho sản phẩm kỹ thuật điện thông thường, phụ
tùng công nghiệp, nội thất cao cấp.
• Loại trong (Transparency): Chỉ số chảy từ 12 – 50,
dùng để làm hộp đựng thực phẩm, y tế, video, CD,
VCD,
1
PP (Polypropylene)
• Blow (thổi): tấm và chai trong, chai cho y tế.
• Yarn Homo (Sợi đơn): Bao dệt các loại, bao
Container, lưới đánh cá, dây xe, dây giềng, lưới
bóng chuyền, lưới tennis, thảm trải, các loại sản
phẩm giống len (kết hợp với sợi cotton).
• Sheet (tấm): Các loại chai nước uống, nhiều lớp,
tấm dùng làm đồ dùng văn phòng, cặp,
• Bead form (xốp): loại xốp có lỗ tròn làm phụ tùng
trong xe ôtô, làm bao bì đóng gói trong các loại hộp.
• Film (các loại màng): màng nhiều lớp, trong cao, đặc
biệt BOPP, BOPP tráng kim loại.
• Các loại Compound: Phụ tùng, nội thất xe ôtô.
1
PVC (PolyVinylChloride)
• Dạng bột màu trắng: Được trùng hợp từ các đơn
phân tử Vinylchloride (VC) dưới tác dụng nhiệt độ,
áp suất (trung bình) và chất xúc tác (Dạng hạt là PVC
Compound gồm bột PVC và một số phụ gia khác).
• Có hai dạng PVC là huyền phù và nhũ tương:
• Trùng hợp theo phương pháp huyền phù ta có PVC
huyền phù (PVC.S) (S: Suspension) có kích thước hạt
lớn từ 20 – 150 micron.
• Trùng hợp theo phương pháp nhũ tương ta thu
được PVC nhũ tương độ mịn cao (PVC.E) (Emusion).
1
PVC (PolyVinylChloride)
• Là loại nhựa có tỷ trọng 1,4, cao hơn nhiều so với
một số loại nhựa khác, do đó PVC nặng hơn.
• Là nhựa vô định hình có độ trong cao.
• Là loại nhựa chịu thời tiết tốt, chống lão hóa cao
• Cách điện tốt (dùng bọc dây cáp điện)
• PVC không độc, chỉ độc bởi phụ gia, hàm lượng
monomer còn lại, và khi gia công hóa ra khí.
• Độ bền cơ lý nói chung cao. Tùy theo công thức
khác nhau mà có tính chất cơ lý khác nhau. Mềm
dẻo khi dùng với các chất hóa dẻo.
1
PVC (PolyVinylChloride)
• Độ bền nhiệt thấp, mềm hóa ở 65 – 85oC.
• Khi nhiệt độ gia công hơn 190oC dễ rạn nứt và tỏa
ra khí độc HCl (gây phù nê phổi) và dễ ăn mòn môi
trường xung quanh.
• Tiếp tục tăng nhiệt độ sản phẩm sẽ biến sang màu
vàng, nâu, màu sẫm và cháy đen.
• Nhiệt độ gia công thích hợp là 150oC – 180oC.
• PVC dễ tạo màu sắc. Dễ in ấn
• PVC là nguyên liệu không dễ cháy bởi vì có mặt Clo
trong phân tử.
1
PVC (PolyVinylChloride)
• Khi cháy ít sinh nhiệt vì PVC có hàm lượng Carbon
thấp. Do ít sinh nhiệt, hạn chế sự lan tỏa của ngọn
lửa. Do đó, căn cứ vào một số xét nghiệm, PVC cứng
là loại đứng đầu bảng các loại nhựa xét về phương
diện chống cháy.
• Khi PVC có hóa dẻo thì dễ cháy hơn bởi bản chất
chất hóa dẻo dễ cháy.
• Trong trường hợp này ta có thể cho thêm vào hỗn
hợp PVC chất chống cháy.
• Qua việc xét nghiệm người ta còn xác định nhiệt độ
bốc cháy của PVC còn cao hơn gỗ.
1
PVC (PolyVinylChloride)
• Nhiệt độ bốc cháy của gỗ (do lửa) là 210oC – 270oC.
Nhiệt độ bốc cháy của gỗ là 400oC.
• Trong khi đó:
• Nhiệt độ bốc cháy của PVC cứng (do lửa) là 400oC.
• Nhiệt độ bốc cháy của PVC có hóa dẻo (do lửa) là
330 – 350oC.
• Nhiệt độ tự bốc cháy của PVC cứng là 450oC.
• Nhiệt độ tự bốc cháy của PVC có hóa dẻo là 400oC.
1
PVC (PolyVinylChloride)
• PVC chịu lực va đập kém.
• Để tăng cường tính va đập cho PVC thường
dùng chủ yếu các chất sau: MBS
(Methacrylate Butadiene Styrene), ABS, CPE
(Polyethylene Clo hóa) và EVA (Ethylene Vinyl
Acetate) với tỉ lệ 5 – 15%.
1
PVC (PolyVinylChloride)
Ứng dụng:
• Dây điện, vải giả da, màng mỏng
• Tấm cứng, ống cứng, mềm, dép nhựa các
loại.
• Đĩa hát, phụ tùng ống và sản phẩm trên máy
ép phun.
• Chất dính.
1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- cac_loai_nhua_4088.pdf