- Bê tông móng≥B20 (M250);
- Thép chịu lựcφ≥12; a = 100 ÷ 200; Nếu φ30, a = 100 thì nên
tăng chiều cao đài móng;
- Thép cấu tạo tối thiểu φ12; a 200;
- Bê tông lót móng≥B 7,5 (M100), chiềudày≥100 mm
468 trang |
Chia sẻ: phanlang | Lượt xem: 3021 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Nền móng - TS. Nguyễn Sĩ Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ung
dịch bentonite (hoặc
polyme) để bảo vệ thành
hố đào
ùng ống i cas ng và dung
dịch t itben on e (hoặc
lpo y e) để bảo vệ thành
hố đào
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
307
Dùng gầu khoan tạo lỗùng gầu khoan tạo lỗ
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
308
Thổi rửa làm sạch đáy lỗ khoanhổi rửa là sạch đáy lỗ khoan
Lớp mùn lắng cặn ảnh hưởng lớn đến
sức kháng mũi của cọc nhồi, cần phải
vét sạch tối đa
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
309
Lắp cốt thép và ống đổ bê tôngLắp cốt thép và ống đổ bê tông
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
310
Đổ bê tông và nhổ casing, cọc hoàn thànhổ bê tông và nhổ i , cas ng cọc hoàn thành
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
311
Cọc nhồi có kích thước
và sức chịu tải lớn
ọc nhồi có kích th ớc
và sức chịu tải lớn
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
312
Cọc nhồi sức chịu tải lớn, thường
sử dụng cho nhà cao tầng
Cọc nhồi sức chịu tải lớn, thường
sử dụng cho nhà cao tầng
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
313
Tường barrette thi công
giống cọc khoan nhồi,
làm tường vây tầng hầm
Tường barrette thi công
giống cọc khoan nhồi,
là tường vây tầng hầ
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
314
MŨI CỌC NHỒI THƯỜNG NẰM TRONG LỚP CUỘI SỎI HAY
ĐÁ CỨNG
ŨI C C NH I TH N NẰ T LR N P CU I S I HAY
ĐÁ CỨ N
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
315
CẤU TẠO ĐIỂN HÌNH CỌC KHOAN NHỒI I Ì I
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
316
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
317
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
318
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
319
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
320
Sự khác nhau giữa cọc đóng ép
và cọc khoan nhồi
i
i
- Về cấu tạo
- Về công nghệ thi công
- Về tương tác đất cọc
- ề cấu tạo
- ề công nghệ t ih công
- ề t ng tác đất cọc
Cùng loại đất và kích thước cọc, sức chịu tải của cọc
đóng cao hơn sức chịu tải của cọc ép (Nauroy and Le
Tirant, 1983)
ùng loại đất và kích th ớc cọc, sức chịu tải của cọc
đóng cao h nơ sức chịu tải của cọc ép ( auroy and Le
irantT , 1983)
Trong đất cát, sức kháng mũi đơn vị dưới cọc khoan
nhồi nhỏ hơn từ 5 đến 8 lần so với cọc tiền chế
rT ong đất cát, sức kháng ũi đơn vị d ới cọc khoan
nhồi nhỏ hơn từ 5 đến 8 lần so với cọc tiền chế
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
321
Cọc ép, đóng,
có thể rỗng
hoặc đặc
Cọc ép, đóng,
có thể rỗng
hoặc đặc
Cọc nhồi đóng
ống bịt đầu
Cọc nhồi đóng
ống bịt đầu
Cọc rỗngCọc rỗng
C
ọ
c
g
ỗ
C
ọ
c
g
ỗ
C
ọ
c
B
T
C
ọ
c
B
T
Cọc rỗng bịt đáy,
có bê tông chèn
hoặc không
Cọc rỗng bịt đáy,
có bê tông chèn
hoặc không
C
ọ
c
ố
n
g
t
h
é
p
C
ọ
c
ố
n
g
t
h
é
p
C
ọ
c
ố
n
g
B
T
C
ọ
c
ố
n
g
B
T
Cọc nhồi khoan
lỗ
Cọc nhồi khoan
lỗ
Có biện
pháp
chống
đỡ
Có biện
pháp
chống
đỡ
Không có
biện
pháp
chống đỡ
Không có
biện
pháp
chống đỡ
Ống
vách vĩnh
viễn
Ống
vách vĩnh
viễn
Ống
vách tạm
thời
Ống
vách tạm
thời
Cọc thép
hình
Cọc thép
hình Cọcvít
Cọc
vít
Ống
vách
thép
Ống
vách
thép
Ống vách
thép và dung
dịch khoan
Ống vách
thép và dung
dịch khoan
Cọc chiếm chỗCọc chiếm chỗ Cọc chiếmchỗ ít
Cọc chiếm
chỗ ít Cọc thay thếCọc thay thế
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
322
III.2. SỨC CHỊU TẢI DỌC TRỤC. . III Ị I
Sức chịu tải của cọc là giá
trị bé nhất của hai giá trị :
Q(vl) và Q(đn)
Sức chịu tải của cọc là ig á
trị bé nhất của iha ig á trị :
(vl) và (đn)
Q(vl) : Sức chịu tải giới
hạn theo vật liệu
Q(đn) : Sức chịu tải giới
hạn theo đất nền
Q (vl) >= Q (đn) Qp
Qs
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
323
Pvl Với cọc lăng trụ đặc chế tạo sẵn (TCVN 5574:2012)Pvl Với cọc lăng trụ đặc chế tạo sẵn ( 5574:2012)TCVN
)()( sscbbVL ARARQ +=ϕ
λ: Độ mảnh, λ = ltt/r (r bán kính cọc tròn hay cạnh cọc vuông); λd = ltt/d (d : cạnh ngắn cọc chữ nhật); ϕ = 1 Nếu móng cọc đài thấp không xuyên qua than bùn, bùn;
ltt = v.l
)400,min( MPaRR ssc = ??
λλϕ 0016,00000288,0028,1 2 −−=
dd λλϕ 00554,000003456,0028,1 2 −−=
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
324
Lưu ý :
- Độ mảnh của cọc có thể được tính ở hai thời điểm khác nhau,
sau khi thi công và trong quá trình thi công.
- Với cọc đóng, ép, trong quá trình thi công cọc làm
việc bất lợi nhất do lực nén lớn, đầu cọc tự do trong không
khí. Do vậy cần kiểm tra kỹ để tránh cọc phá hoại khi thi công
Có thể tính Qvl theo 20TCN 21-86
)..(.)( sscbbVL ARARmkQ +=
K = 0,7 là hệ số đồng nhất, m = 1 là hệ số điều kiện làm việc
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
325
Qvl Với cọc khoan nhồi (TCVN 195:1997)vl i c c k i ( : )
saanbuVL ARARQ +=
Ru = R/4,5 khi đổ bê tông dưới nước hoặc dưới bùn nhưngkhông lớn hơn 6 MPa
Ru = R/4 khi đổ bê tông trong hố khoan khô nhưng không lớnhơn 7 MPa
Nếu cốt thép < φ28, Ran = Rc/1,5 nhưng không lớn hơn 220 Mpa
Nếu cốt thép > φ28, Ran = Rc/1,5 nhưng không lớn hơn 200 Mpa,
Rc : Giới hạn chảy của cốt thépR : Mác thiết kế bê tông (kg/cm2)
Tại sao với cọc nhồi cần sử dụng R/4,5 hoặc R/4
mà cọc tiền chế lại sử dụng Rb > R/4 ?
Tại sao với cọc nhồi cần sử dụng /4,5 R hoặc /4 R
à cọc tiền chế lại sử dụng Rb /R 4 ?
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
326
Cọc nhồi thi công dưới đất rất khó kiểm soát chất
lượng bê tông
Cọc nhồi t ih công dưới đất rất khó kiể soát chất
lượng bê tông
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
327
Chọn tương quan hợp lý giữa Qu(vl) và
Qu(đn) phụ thuộc vào cách thi công cọc
t lý i u(vl) v
u(đn) t c v c c t i c c c
Cọc khoan nhồi: Qu (vl) ~ Qu (đn)
Cọc đóng ép: Qu (vl) = 2÷3 Qu (đn)
Tại sao có sự khác biệt nêu trên? (trả lời sau khi học xong
phần thi công các loại cọc)
??
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
328
Qu(đn) bao gồm : Sức
kháng ma sát Qf và
sức kháng mũi Qp
u(đn) : c
k s t f v
s c k i p
Qu = Qp +Qf
Có nhiều phương pháp khác
nhau để tính Qđn. Quan trọng là
lựa chọn phương pháp phù
hợp
Sức chịu tải cho phép Qa
s
fp
s
u
a F
QQ
F
QQ
+==
21 s
p
s
f
a F
Q
F
Q
Q +=Hoặc :
Fs = 2÷2,5
Fs1 = 1÷1,5; Fs2 = 2÷3 ??
Qp
Qf
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
329
Sức kháng bên đạt cực hạn rất nhanh (3-
15mm), ngược lại sức kháng mũi đạt cực hạn rất
chậm (0,1d với cọc đóng÷0,25d với cọc nhồi)
ức kháng bên đạt cực hạn rất nhanh (3-
), 15 ng ợc lại sức kháng ũi đạt cực hạn rất
chậ ( , 0 1d với cọc đóng÷ , 0 25d v i cọc nhồi)
Khi độ lún cọc bé Khi độ lún cọc lớn
1s
f
F
Q
2s
p
F
Q
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
330
Sức kháng mũi Qp phụ thuộc vào cách thi
công cọc, đường kính cọc, loại đất và độ
sâu
c k i p t c v t i
, í , l i t v
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
331
- Khi đóng, ép cọc vào đất sét có hiện tượng ứ
nước quanh cọc làm sức mũi giảm. Sức kháng
sau đó sẽ dần phục hồi
- Khi đóng, ép cọc vào đất cát sẽ làm đất cát
chặt lại, sức kháng tăng lên. Sau đó sức kháng
sẽ giảm về giá trị ban đầu
- ih đóng, ép cọc vào đất sét có ih ện t ợng ứ
n ớc quanh cọc là sức ũi ig ả . ức kháng
sau đó sẽ dần phục hồi
- ih đóng, ép cọc vào đất cát sẽ là đất cát
chặt lại, sức kháng tăng lên. au đó sức kháng
sẽ ig ả về ig á trị ban đầu
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
332
Khi thi công cọc nhồi, thường có lớp
mùn lắng cặn ở đáy làm giảm sự tiếp
xúc cọc – đất nền tốt dưới mũi cọc
ih t ih công cọc nhồi, th ờng có lớp
ùn lắng cặn ở đáy là giả sự tiếp
xúc cọc – đất nền tốt dưới ũi cọc
Lớp mùn lắng
cặn
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
333
Sức kháng ma sát Qf phụ thuộc vào cách
thi công cọc, đường kính cọc, loại đất và
độ sâu
c k s t f t c v
t i , í , l i t v
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
334
Xác định sức chịu tải cọc từ các thí nghiệm
trực tiếp trên cọc
c ị s c c ị t i c c t c c t í i
tr c ti tr c c
Thí nghiệm nén tĩnh cọc (TCVN 9393:2012)hí ingh ệ nén tĩnh cọc ( : )9393 2012
Đối trọng Q
L
Nguyên lý thí
nghiệm : Tác dụng
lên cọc một tải
trọng tăng dần, từ
đường cong quan
hệ Tải trọng- Độ
lún xác định sức
chịu tải của cọc
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
335
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
336
Lắp sensor đo biến dạng lên cốt thép cọc để xác định
sự truyền tải lực theo độ sâu và thành phần sức kháng
ma sát
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
337
Kích gia tải
Dầm chuẩn để
gắn đồng hồ đo
Đồng hồ đo
chuyển vị
Đối trọng gia
tải, thường
bằng 2 lần sức
chịu tải thiết kế
dự tính của cọc
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
338
Biểu đồ quan trọng
nhất của thí nghiệm là
biểu đồ
Tải trọng P – Độ lún S
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
339
Tải trọng P (kN)
Độ lún s (mm)
Qu
Sức chịu tải Qu ứng với vị trí thay đổi độ
dốc đột ngột của đường cong P-s
(phương pháp De Beer)
ức chịu tải u ứng với vị trí t yha đổi độ
dốc đột gn ột của đường cong P-s
(ph ngươ pháp e eer)B
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
340
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
341
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
342
Sức chịu tải Qu ứng
với một độ lún S*
ức chịu tải u ứng
với ột độ lún *
s
u
a F
QQ =
Fs = 2
Trong một số
trường hợp Fs có
thể lớn hơn hoặc
bé hơn 2
Với cọc bé (b <
250mm, áp dụng
TCXD 190:1996)
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
343
TCXD 190:1996: : :T 190 1996
mmsu QQ 8==
Công thức 1:
25,1
8mms
a
QQ ==
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
344
TCXD 190:1996: : :T 190 1996
);min( max10/ TNDsu QQQ ==Công thức 2:
2
u
a
QQ =
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
345
Nén tĩnh cọc là phương pháp tin cậy nhất trong việc
xác định sức chịu tải cọc. Phương pháp này do vậy
thường được dùng để kiểm nghiệm lại các phương
pháp tính toán khác
én tĩnh cọc là ph ơng pháp ti n cậy nhất trong việc
xác định sức chịu tải cọc. h ngP ươ pháp này do vậy
thường được dùng để kiể nghiệ lại các ph ngươ
pháp tính toán khác
¾Plan
¾Cross‐section
Without Base Base Bearing
Skin Friction Skin Friction
Load Load
Empty Void
3D
D D
Bored Piles
??
Nén tĩnh cọc chỉ
cho sức kháng
tổng, làm sao để
xác định được Qp
và Qf?
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
346
Thời gian từ khi kết thúc thi công đến khi thí
nghiệm nén tĩnh cọc tối thiểu là:
-21 ngày đối với cọc khoan nhồi;
- 7 ngày đối với cọc đóng, cọc ép.
Thời ig an từ k ih kết thúc t ih công đến k ih thí
ingh ệ nén tĩnh cọc tối thiểu là:
-21 ngày đối với cọc khoan nhồi;
- 7 ngày đối với cọc đóng, cọc ép.
??
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
347
Phương pháp hộp Osterberg
Cốt thép cọc cầu Mỹ Thuận
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
348
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
349
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
350
Sức chịu tải của cọc chỉ tiêu cường độ đất
nền (B.3-TCXD205:1998)
c c ị t i c c c c ỉ tiê c t
(B.3-TCX 205:1998)D
ppssu AqfAQ .. +=
32
.
25,1
.
÷+÷=
ppss
a
AqfAQ
Sức chịu tải cực hạn
Sức chịu tải cho phép
Qp
Qf
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
351
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
352
'
vpσ
pd
sf
ϕγ ,,c
'
vσ
'
vσ
'
hσ'hσ
Mô hình Terzaghi Mô hình Meyerhof
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
353
Sức kháng bên Qf phụ thuộc vào cách thi công
cọc, độ nhám thành cọc, đường kính cọc, loại
đất và độ sâu
ức kháng bên f phụ thuộc vào các t i c
cọc, độ nhá thành cọc, ờ kí cọc, loại
đất và ộ sâ
avaahas tgKctgcf ϕσϕσ ... '' +=+=
Góc ma sát
cọc-đất
Ứng suất pháp hữu hiệu
của đất lên thành cọc
Lực dính đất-cọc
- ϕa = ϕ với cọc đóng bê tông; - ϕa = 0,7.ϕ với cọc thép
- ca = c với cọc đóng bê tông;
- ca = 0,7.c với cọc thép
'
vσ
'
vσ
'
hσ'hσ
pd
ϕγ ,,c
TCXD 205:1998 (Meyerhof) : ( y r f)T 205 1998 e e ho
Sức kháng ma sát qs
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
354
Hệ số áp lực ngang Ks khó xác định chính
xác, có thể sử dụng các công thức sau:
μ
μ
−= 1sK Nếu xem đất là vật liệu đàn hồi, ν là hệ số poisson
'
0 sin1 ϕ−== KKs K0 là hệ số áp lực ngang ở trạng thái tĩnh, ápdụng cho đất cố kết thường
OCRKs ).sin1(
'ϕ−= Áp dụng cho đất quá cố kết
Lưu ý :
- Với cọc khoan nhồi, cọc chỉ thay thế đất lấy lên, không
làm đất quá cố kết. Khi cọc đóng, ép thưa, đất không bị ép
nhiều. Trong hai trường hợp này Ks gần với giá trị K0
- Với cọc đóng, ép, mật độ cọc dày, đất dễ bị quá cố kết, Ks sẽ
lớn hơn K0
avaahas tgKctgcf ϕσϕσ ... '' +=+=
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
355
Sức kháng mũi cọc qp tổng quát,
c≠0, ϕ≠0
γγσ NdNNcq pqvpcp .... ' ++=
- c : lực dính;
- σvp’ : ứng suất hữu hiệu
do trọng lượng bản thân đất
nền gây ra
- Nc, Nq, Ng : các hệ số phụ
thuộc góc ma sát trong ϕ
( ) ).....(.. '' γγσϕσ NdNNcAtgcA
AqfAQ
pqvpcpahas
ppssu
++++=
+=
Kết quả sức chịu tải cực hạn Qp+ Qs
'
vσ
'
vσ
'
hσ'hσ
pd
ϕγ ,,c
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
356
φ Nγ Nq Nc
0 0.00 1.00 5.14
5 1.00 1.56 6.47
10 1.00 2.94 8.45
15 2.32 3.94 11.00
20 4.97 6.40 14.80
25 10.40 10.70 20.70
30 21.80 18.40 30.40
35 48.00 33.30 46.10
40 113.00 64.20 75.40
45 297.00 135.00 135.00
Bảng tra các hệ số N của mô hình Meyerhof
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
357
( ) ).....(.. '' γγσϕσ NdNNcAtgcA
AqfAQ
pqvpcpahas
ppssu
++++=
+=
Sức chịu tải cực hạn tổng quát Qp+ Qs
Với đất dính, chỉ có cu, ϕu = 0
cupusppssu NcAcAAqfAQ .... +≈+= α
- α : Hệ số điều chỉnh lực bám dính giữa đất và cọc;
+ Với cọc đóng ép, α tra theo đồ thị
+ Với cọc nhồi, α = 0,35÷0,45 cho sét dẻo cứng,
α = 0,6 ÷0,8 cho sét dẻo mềm
- Nc,: Hệ số sức chịu tải:
+ Nc = 9 cho cọc đóng,
+ Nc = 6 cho cọc nhồi
Thành phần này
bé so với tổng thể
nên bỏ qua
Đất dínhất dính
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
358
Với đất rời, c= 0
qvppavss
qvppahsppssu
NAtgKA
NAtgAAqfAQ
.....
....
''
''
σϕσ
σϕσ
+=
+=+=
( ) ).....(.. '' γγσϕσ NdNNcAtgcA
AqfAQ
pqvpcpahas
ppssu
++++=
+=
Sức chịu tải cực hạn tổng quát
Thành phần này
bé so với tổng thể
nên bỏ qua
TCXD 205:1998,
TCXD 195:1997
Phần áp dụng cho
đất rời
: , T 205 1998
:T 195 1997
hần áp dụng cho
đất rời
Đất rờiất rời
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
359
α là hệ số xác định bằng
thực nghiệm
Phương pháp α dự báo sức kháng ma sát dựa
vào sức kháng cắt không thoát nước của đất
dính cu (ϕu =0)
h ng pháp dự báo sức kháng a sát dựa
vào sức kháng cắt không thoát n ớc của đất
dính cu ( u )0
ahas tgcf ϕσ .'+=
Góc ma sát
cọc-đất nền
Ứng suất pháp hữu hiệu
của đất lên thành cọc
Lực dính đất-cọc
us cf .α=
Theo Tomlinson (TCXD 205:1998), hệ
số α phụ thuộc vào:
-Cu- Tỷ lệ (l/D) Chiều sâu ngàm trong sét/
đường kính cọc;
- Sự phân bố các lớp đất
Theo API, hệ số α phụ thuộc vào:
-Cu- σv’ : Ứng suất thẳng đứng hữuhiệu
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
360
Khi đóng, ép cọc qua nhiều lớp, cọc sẽ kéo lớp
đất trên lẫn xuống lớp đất dưới làm thay đổi
tính chất của đất xung quanh thân cọc
ih đóng, ép cọc qua inh ều lớp, cọc sẽ kéo lớp
đất trên lẫn xuống lớp đất d ới là thay đổi
tính chất của đất xung quanh thân cọc
Sét
Cát
Sét cứng
Sét
yếu
Làm tăng lực ma sát
lên cọc trong sét
Làm giảm lực ma sát
lên cọc trong sét cứng
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
361
Sét
Cát
L
d
Sét
cứng
Sét
yếu
L
d
Sét
cứng L
d
Hệ số α
theo
Tomlinson
(TCXD
205:1998)
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
362
Khi đóng cọc vào đất có hiện tượng ứ nước
quanh cọc làm sức kháng cắt giảm. Sức kháng
sau đó sẽ dần phục hồi khi nước thoát đi
ih đóng cọc vào đất có ih ện t ợng ứ n ớc
quanh cọc là sức kháng cắt ig ả . ức kháng
sau đó sẽ dần phục hồi ikh n ớc thoát iđ
Nước thoát ra
ngoài
Sức kháng cắt của đất sẽ
phục hồi sau một thời
gian
A: ban đầu
B: tức thời
C: 1 ngày
D: 1 tuần
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
363
β là hệ số xác định bằng
thực nghiệm
Phương pháp β dự báo sức kháng ma sát cho
cọc trong đất có tính thoát nước tốt (c =0)
h ng pháp β dự báo sức kháng a sát cho
cọc trong đất có tính thoát n ớc tốt ( )c 0
ahas tgcf ϕσ .'+=
Góc ma sát
cọc-đất nền
Ứng suất pháp hữu hiệu
của đất lên thành cọc
Lực dính đất-cọc
''' .... vavahs tgKtgf σβϕσϕσ ===
a
t
g
K
ϕ
β
.
=
TCXD 205:1998,
TCXD 195:1997
Phần áp dụng cho
đất rời (Meyerhof)
: , T 205 1998
:T 195 1997
hần áp dụng cho
đất rời ( y r f)e e ho
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
364
β được tính dựa vào thực nghiệm. Trong công
thức của Bushan, b = 0.18 + 0.0065 Dr, Dr là độchặt
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
365
λ là hệ số xác định bằng
thực nghiệm, phụ thuộc vào
chiều sâu đóng cọc. λ áp
dụng cho toàn cọc
Phương pháp λ sức kháng ma sát phụ thuộc
vào cả cu và σu’
h ng pháp λ sức kháng a sát phụ thuộc
vào cả cu và u’
ahas tgcf ϕσ .'+=
Góc ma sát
cọc-đất nền
Ứng suất pháp hữu hiệu
của đất lên thành cọc
Lực dính đất-cọc
)2.( ' uvs cf += σλ
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
366
Tính toán sức chịu tải cọc theo các Tiêu chuẩn
Việt Nam theo chỉ tiêu cơ lý đất nền (TCXD
205:1998 – SNIP 2.20.03.85)
ính toán sức chịu tải cọc theo các iêu chuẩn
iệt a theo chỉ tiêu c lý đất nền (
: 205 1998 – I . . . )2 20 03 85
Trường hợp cọc chốngrT ờng hợp cọc chống
pptc AqmQ ..=
Diện tích
ngang
chân cọc
Cường độ tính
toán của đất đá
m=1
Với mũi cọc chống lên đá, đất hòn lớn, sét
cứng, lấy qp = 20.000 kPa
E ≥ 50 MPa
dn
20.000 kPa, Cường độ này xấp xỉ
cường độ Bê tông mác 500 # !!
s
tc
a F
QQ =
Fs=1,4
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
367
E ≥ 50 MPa
hn
dn
Với cọc nhồi đổ trong ống, mũi cọc ngàm
vào đá với hn > 0.5m
⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛ += 5,1
n
n
d
tc
pn
p d
h
k
q
q
pptc AqmQ ..=
Diện tích ngang
chân cọcCường độ tính
toán của đất đá
m=1
E ≥ 50 MPa
dn
≥ 3dn
Với cọc nhồi đổ trong ống, mũi cọc tỳ lên
đá, mặt đá phủ lớp đất không xói lở có
chiều dày ≥ 3 dn
d
tc
pn
p k
q
q = 4,1=dk
4,1=dk
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
368
Trường hợp cọc ma sátr ờng hợp cọc a sát
∑+= )....( isifppRtc lfmuAqmmQ
qp
fsili
- u : chu vi tiết diện ngang
- fsi : ma sát đất-cọc lớp thứ i
- li : chiều dài đọan cọc đi qua
lớp i, khi phân chia chọn li <= 2m
- qp: cường độ đất mũi cọc
- Ap : tiết diện ngang chân cọc
- m=1 với cọc đóng
- m=0,8 với cọc nhồi
- mR, mf : hệ số phụ thuộc
phương pháp thi công và loại đất
d
tc
a k
QQ = kd=1,4
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
369
Đất càng tốt, mũi cọc nằm càng sâu thì qn càng lớn
sét
cát
Bảng
sai
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
370
Đất càng tốt, càng sâu thì fs càng lớn
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
371
Ví dụ:
- Cho cọc BTCT;
tiết diện 30 x 30
cm, Tính sức chịu
tải cọc.
1,0m
Cát trung
Chặt vừa
Sét
IL= 0,9
1,5m
2,0m
1,5m
Cát pha
IL= 0,8
Đất lấp
0,5m
Set pha
IL= 0,7
2,0m
2,25
4,0
5,75
9,0
9,5
1,0m
7,5
- Chia cọc ra các
phân đoạn có
chiều dài ≤ 2m
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
372
1,0m
Cát trung
Chặt vừa
Sét
IL= 0,9
1,5m
2,0m
1,5m
Cát pha
IL= 0,8
Đất lấp
0,5m
Set pha
IL= 0,7
2,0m
2,25
4,0
5,75
9,0
9,5
1,0m
7,5
f1 = 4,5
f2 = 8; l2 = 2
f3 = 10; l3 = 1,5
f4 = 61; l4 = 2
f5 = 63,5; l5 = 1
l1 = 1,5
qp = 3950
kNlfmu
AqmmQ
isif
ppRtc
4,623)..
..(
=+
=
∑
kN
F
QQ
s
tc
a 28,4454,1
4,623 ===
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
373
1. Phương pháp xác định sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý
đất nền (TCVN 205:1998) dựa theo số liệu thống kê của Liên
Xô cũ, lập trên cơ sở nén tĩnh cọc; Lãnh thổ Liên Xô rất rộng
lớn, thời tiết rất khác nhau, việc thống kê khó bao quát; Do vậy
phương pháp này có thể phù hợp với vùng đất này mà có
thể không phù hợp với vùng đất khác;
2. Bảng tra chỉ giới hạn trong khoảng 35m.
3. Bảng tra cũng giới hạn độ sệt trong khoảng [0,1;1], ngoài
giới hạn này không có bảng tra.
4. Phương pháp này không tính đến ảnh hưởng của nước
ngầm trong đất (khác với phụ lục B, TCXD 205:1998)
5. Lưu ý bản chất của Qtc và kd khác với Qu và Fs.
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
374
Cọc ép: Một số so sánh giữa kết quả thí nghiệm nén tính và kết
quả tính phương pháp thống kê của TCXD 205:1998 (IBST)
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
375
Cọc nhồi: Một số so sánh giữa kết quả thí nghiệm nén tính và kết
quả tính phương pháp thống kê của TCXD 205:1998 (Ngô Châu
Phương- ĐH GTVT)
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
376
Sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm SPTc c ị t i c c c t t í i
)(....
1
21 kNlNuKANKQ si
n
i
sippu ∑
=
+=
K1 = 400 kPa với cọc đóng
K2 = 2 kPa với cọc đóng
K1 = 120 kPa với cọc nhồiΚ2 = 1 kPa với cọc nhồi
Np : Giá trị trung bình trị số SPT của
đất ở độ sâu 1D dưới mũi cọc và 4D
trên mũi cọc
Ap : diện tích mũi cọc (m2)
As : diện tích mặt bên cọc (m2)
Công thức Meyerhoff: (C2.2 TCVN 205:1998)
qp
l1
Nn
Ns1
Ns2
Nsi
l2
li
lsn
Lưu ý : Công thức trên chỉ dùng
khi cọc chỉ xuyên qua đất rời
s
u
a F
QQ = Fs=2,5 ÷3
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
377
Công thức cho cọc khoan nhồi chỉ xuyên qua đất
rời: (3.4.1 TCXD 195:1997)
∑ +=+= ppisipfu qAlfuQQQ ..
)/(018,0 2cmkgNf isi =
)/(1,003,0 2cmkgNf isi +=
)/(. 21 cmkgNKq np =
Cho cát thô, trung có sử dụng bentonite
Cho cát thô, trung không sử dụng bentonite
Sức kháng mũi cọc
35,25,22 ÷+÷=
pf
a
QQ
Q
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
378
0,5m
Cát trung
N=35
Cát bụi
N=12 7,0m
9,0m
1,0m
Cát
nhỏ
N=15
Đất lấp
1,0m
Ví dụ: - Cho cọc BTCT; tiết diện 30 x 30 cm, Tính sức
chịu tải cọc theo công thức Meyerhof
kN
lNuKANKQ si
n
i
sippu
18696,6091260
)1.359.1512.7.(2,1.209,0.35.400
....
1
21
=+=
+++=
+= ∑
=
kN
F
QQ
s
u
a 8,74762335,2
1869 ÷=÷==
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
379
)(..2..
3
1
11
kNlClNuANQ ci
m
i
uisi
n
i
sippa ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++= ∑∑
==
α
Αp: Diện tích mũi cọc (m2)U: Chu vi cọc (m)
n: Số lớp đất rời cọc xuyên qua
m: Số lớp đất dính cọc xuyên qua
α = 300 kPa với cọc đóng, ép
α = 150 kPa với cọc nhồi
Cui : Lực dính không thoát nước (kPa)
Np : Giá trị SPT của đất dưới mũi cọc
Công thức Nhật Bản cho cọc
xuyên qua đất dính và đất rời:
(C2.5 TCXD 205:1998)
qp
ls1
Np
Ns1
Cui
Cun
lci
lun
lsn
“3” chính là hệ số an toàn Fs
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
380
0,5m
Cát trung
N=35
Sét pha
Cu=40 kPa 7,0m
9,0m
1,0m
Cát
nhỏ
N=15
Đất lấp
1,0m ( )[ ]
kN
lClNuANQ ci
m
i
uisi
n
i
sippa
563
7.40)1.359.15(2.2,109,0.35.300
3
1
..2..
3
1
11
=
+++=
⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++= ∑∑
==
α
Ví dụ: - Cho cọc BTCT; tiết diện 30 x 30 cm, Tính sứcchịu tải cọc theo công thức Nhật Bản
Lưu ý : Trong TCXD 208:1998, các
công thức thường không có đơn vị,
cần lưu ý khi tính toán
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
381
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
382
Công thức cho cọc khoan nhồi xuyên qua đất
dính và đất rời: (3.4.2 TCXD 195:1997) – Ít được sử
dụng
psi
n
i
sici
n
i
cipa WlNlNuANQ −⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ ++= ∑∑
==
..43,0..15,0..5,1
11
Αp: Diện tích mũi cọc (m2)u: Chu vi cọc (m)
Nc: SPT đất rời cọc xuyên quaNs: SPT đất dính cọc xuyên qua
N : Giá trị SPT trung bình ở mũi cọc
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
383
Thử so sánh một số công thức tính toán sức chịu tải cọc
theo SPT (cho cọc nhồi, chỉ xuyên qua đất rời)
pN).4840( ÷ N).4,033,0( ÷
paq saf
N
3
2pN.50
N.5,1pN.15
pN).5626( ÷ 5,22
103
÷
+sN
Sức kháng ma
sát bên cho
phép (kPa)
Sức kháng
mũi cho
phép (kPa)
35,2
..1..120
1
÷
+ ∑
=
si
n
i
sipp lNuAN
⎥⎥
⎥
⎦
⎤
⎢⎢
⎢
⎣
⎡
⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +
+
∑∑
==
ci
m
i
uisi
n
i
si
pp
lClNu
AN
..2
..150
3
1
11
5,22
).103(
..
35,2
)14080(
÷
++
÷
÷
∑ i
pp
lNu
AN
psi
n
i
sici
n
i
ci
p
WlNlNu
AN
−⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛ +
+
∑∑
==
..3,4..5,1
..15
11
aQ Sức chịu tải chophép của cọc (kN)
Công thức-
Tiêu chuẩn
Meyerhof-
TCXD205:1998
Nhật Bản-
TCXD205:1998
Mục 3.4.1-
TCXD195:1997
Mục 3.4.2-
TCXD195:1997 ?? ??
??
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
384
Công thức ở mục 3.4.2 trong TCXD 195:1997 sai số nhiều,
hầu như không được sử dụng trong thực tế
Một số so sánh giữa kết quả thí nghiệm nén tính và kết quả tính
theo công thức của TCXD 195:1997 (Ngô Châu Phương- ĐH
GTVT)
TCXD 195:1997 phỏng theo các công thức của
Schmertmann, tuy nhiên không hợp lý
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
385
Sức chịu tải của cọc theo thí nghiệm CPT,
(TCXD 205: 1998, phục lục C, TCVN 9352:2013, phụ lục F)
c c ị t i c c c t t í i ,
(TCXD 205: 1998, phục lục C, TCVN 9352:2013, phụ lục F)
i
n
i i
ci
pc
i
n
i
sippfpu
lquAqk
lfuAqQQQ
.)(..
..
1
1
∑
∑
=
=
+=
+=+=
α
qp
ls1
qc
qsc
qcn
lci
lun
lsn
qc1
Αp: Diện tích mũi cọc (m2)u: Chu vi cọc (m)
Κ, αι : Hệ số quy đổi phụ thuộc vào loại
đất, trị số qc và phương pháp thi côngqci : Sức kháng mũi xuyên lớp đất i
(kPa)
qp : Giá trị CPT của đất dưới mũi cọc
23221
fp
s
f
s
p
a
QQ
F
Q
F
Q
Q +÷=+=
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
386
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
387
pp
n
i
isicu AqlfuQ += ∑
=1
icisi qf α/=
cnnp qkq =
maxsisi ff =
Ví dụ:
Bùn sét
qc=400 kPa
7,0m
Cát bụi rời
qc=1200 kPa
Cát trung chặt
vừa
qc=4500 kPa
Cát pha dẻo
qc=1500 kPa
3,0m
4,0m
- Cho cọc BTCT; tiết diện 25 x 25 cm, Tính sức
chịu tải cọc theo CPT
l1 =3m, α1 = 30, qc1 = 1500kPa
kPafs 5030/15001 ==
kPafsi 15max =
Lấy: kPafs 151 =
Lấy giá trị
min của:
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
388
l2 =7m, α2 = 30, qc2 = 400kPa
kPafs 132 =
l3 =3m, α3 = 60, qc3 = 1200kPa
kPafs 203 =
l4 =1m, α3 = 100, qc4 = 4500kPa
kPafs 454 =
K4 =0,5; qc4 = 4500kPa
kPaq 22504500.5,04 ==
Bùn sét
qc=400 kPa
7,0m
Cát bụi rời
qc=1200 kPa
Cát trung chặt
vừa
qc=4500 kPa
Cát pha dẻo
qc=1500 kPa
3,0m
4,0m
Sức chịu tải cực hạn:
( )
kN
AqlfuQ pp
n
i
isicu
6,3812250.25,0.25,0
45.120.313.715.3.1
1
=+
+++=
+= ∑
=
23221
fp
s
f
s
p
a
QQ
F
Q
F
Q
Q +÷=+=
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
389
Lưu ý : Công thức của TCXD 205:2008 là cách tính của
LCPC – Pháp năm 1982. Công thức này không chính xác lắm
và được LCPC cải tiến. Tuy nhiên TCXD 205:2008 vẫn dùng
công thức cũ !!!
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
390
PHC - A600 - 12 - TCVN 7888 : 2008
Cọc ƯST Cọc cấp A, Φ = 600 Dài 12m
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
391
- Cho ci và ϕi, PP1:
aiviaisi tgKcf ϕσ .. '+=
- Cho tên đất và
trạng thái (IL), PP2: Tra bảng fsi =f(độ sâu, đất)
- Cho N (SPT), PP3
(Meyerhof): sisi
NKf .2=
- Cho qc (CPT), PP4:
i
ci
si
qf α=
- Cho ci và ϕi, PP1:
- Cho tên đất và
trạng thái (IL), PP2:
- Cho N (SPT), PP3
(Meyerhof):
pp NKq .1=
- Cho qc (CPT), PP4: cpnp
qkq .=
qvpcp NNcq ..
'σ+=
Tra bảng qp =f(độ sâu, đất)
pp
n
i
isicu AqlfuQ += ∑
=1
li
fi
qp
Uc,
Ap
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
392
Hiện tượng ma sát âm - ảnh hưởng tiêu cực
đến sức chịu tải cọc
i t a sát â - h ởng tiêu cực
ến sức chịu tải cọc
Qp
Qs
WcNhà cũ Nhàmới
Đất
yếu
Ma sát âm xuất hiện khi vận tốc lúncủa nền lớn hơn vận tốc lún của cọc
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
393
Đất đắp
Đất đắp tạo ra tải trọng tác dụng lên đất nền và
có thể gây ra ma sát âm trong cọc :
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
394
Cát
Sét
đắp
Sét
Cát
đắp
Nếu lớp đất đắp bằng đất
sét, lớp này sẽ cố kết,
lún và gây ma sát âm lên
cọc
Nếu lớp đất đắp bằng đất cát,
lớp này sẽ tác dụng tải lên lớp
đất sét ở dưới làm nó cố kết,
lún và gây ma sát âm lên cọc
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
395
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
396
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
397
2 cm/ tháng
Nhà máy bê tông Ngôi Sao Pháp Vân
Đất yếu 24 m
Ma sát âm có thể xuất hiện khi
bơm hạ mực nước ngầm :
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
398
Khi khoảng cách giữa các cọc < 6Dc, có thể
xuất hiện hiệu ứng nhóm cọc
i k các i a các c c 6 c, c t
x t i i g nhó cọc
Pu nhóm =η x n x Pu đơnu nhóm =η x x n u đơn
η : hệ số nhómη : hệ số nhó
Các cọc càng gần nhau, giá trị η càng bé.
η còn phụ thuộc vào loại đất và cách thi công
cọc, liên kết đài – cọc
đonu
nhómu
Q
Q
Σ=η
nhómuQđonuQ
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
399
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
400
Ảnh hưởng của khoảng cách
và số lượng cọc trong đất rời
đến hệ số nhóm (cọc ép)
Đất cát:
- với cọc đóng, ép:
η ~1;
- với cọc nhồi
η = 0,65 ÷ 0,75;
Đất dính:
- với cọc đóng, ép:
η = 0,8 ÷ 0,9;
- với cọc nhồi:
η = 0,7 ÷ 0,8;
Hệ số nhóm càng bé
nếu khoảng cách các
cọc càng gần và số
lượng cọc trong nhóm
càng lớn
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
401
Ảnh hưởng của ma sát đối với cọc biên lớn hơn
cọc ở phía trong nhóm cọc
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
402
Công thức hệ số nhóm của Converse- Labarre
chỉ mới tính đến đường kính, số lượng, khoảng
cách cọc mà chưa tính đến các yếu tố:
- Chiều dài cọc
- Điều kiện đất nền
- Phương pháp thi công
η : là hệ số nhóm
S : Khoảng cách các cọc
D : đường kính cọc
m : số hàng cọc
n : số cọc trong hàng
∑= inhómQ
Qη ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡ −−−=
nm
sDarctg 112.
90
)/(1 0η
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
403
Phương pháp khối móng tương đương chính là
một phương pháp tính đến sự tương tác đài
móng, cọc và đất nền – Do đó đã kể đến hiệu ứng
nhóm cọc
Z
A B
C
D
HM
Ltb
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
404
Cọc ly tâm ứng suất trước
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
405
Mô men uốn nứt làm
xuất hiện vết nứt có
bề rộng >=0.1mm
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
406
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
407
Lực cắt giới hạn làm xuất
hiện vết nứt có bề rộng
>=0.1mm
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
408
Có thể tính theo JIS A 5337 – 1982
hoặc lấy số liệu của nhà cung cấp
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
409
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
410
Quy trình thiết kế móng cọcy trì t i t k c c
2. Tài liệu công trình
1. Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 5574:2012 : Kết cấu BT và BTCT- Tiêu chuẩn TK;
- TCXD 205:1998 : Móng cọc- Tiêu chuẩn thiết kế
- TCXD 195:1997 : Nhà cao tầng – Thiết kế cọc nhồi
- TCVN 9362:2012 : Thiết kế Nền và Móng công trình
- Đặc điểm kết cấu công trình;
- Tiết diện cột acx bc;
-Tải trọng tác dụng lên chân cột :
Bao gồm nhiều tổ hợp (N, M, Q)
M
N
Q
Đáy đài giữ nhiệm vụ liên kết các
cọc, phân phối tải trọng công trình
lên các cọc. Đất nền dưới đài cọc
được xem như không tham gia chịu
tải!!!
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
411
3. Tài liệu địa chất
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
412
Đặc điểm kết cấu bên trên và
tải trọng tác dụng xuống móng
Điều kiện khu đất xây dựng
công trình
Móng cọc có phù hợp không? Phương ánmóng nông
No
Yes
Xem xét các loại cọc
Khu đất
XD
Tải trọng Điều kiện
môi trường
Vị trí, cây
cối
Điều kiện
an toàn
Phân tích các loại cọc và công nghệ thi công khả thi
Phân tích các yếu tố về kinh tế
So sánh tổng quan các phương án cọc về kỹ thuật, chi phí,
thời gian thi công
Chọn loại cọc và phương án thi công tối ưu
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
413
Móng cọc có chiều dài tăng lên khi số tầng (tải trọng) công
trình tăng (Bangkok- GeotechVN2013)
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
414
4. Chọn phương án cọc, độ sâu chôn cọc
4a). Mũi cọc hạ vào lớp đất đủ tốt để giảm độ lún, số lượng cọc
trong đài không nên quá ít (1,2 cọc), không nên quá nhiều (? Cọc)
4b). Mũi cọc nên ngàm vào đá tối thiểu 0,5m hoặc cắm vào đất tốt
≥ 3d
4d). Không nên có quá hai mối nối (3 đoạn cọc) cho cọc đóng, ép
Lưu ý với máy ép đỉnh thường, chiều dài đoạn cọc ≤ 7,5m, với
máy ép ZYJ680 là 16m
4c). Độ mảnh của cọc ≤ 70÷100
Nếu sức chịu tải cọc bé, số lượng cọc nhiều, đài cọc lớn,
không gian không đủ bố trí hoặc chiếm chỗ các hệ thống hạ
tầng ký thuật
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
415
2÷3.5B
2÷8B
B
4e). Nên để mặt trượt mũi cọc nằm trong lớp đất tốt để có thể
huy động được tối đa sức chịu tải ở mũi cọc
- Với đất dính, mặt trượt bé,
dưới và trên mũi cọc khoảng 2 ÷
2,5 d;
- Với đất rời, mặt trượt lớn hơn,
dưới mũi cọc 3 ÷ 3,5 d, trên mũi
cọc 6 ÷ 10 d
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
416
4f). Căn cứ vào dạng địa tầng để chọn chiều sâu cọc
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
417
Địa tầng dạng a:
Độ sâu cọc phụ thuộc:
- Tải trọng dự kiến của cọc;
- Tiết diện dự kiến của cọc;
- Tải trọng công trình
(dạng địa tầng tốt nhất)
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
418
Địa tầng dạng b:
Chọn Lc:
- L >= Lmin = hy + Ln;
- Lmin : Chiều dài tối thiểu của cọc;
- Ln >= 3 Dc: Độ ngàm của cọc
trong lớp đất tốt;
≥ 3D
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
419
Địa tầng dạng c:
Nếu h1 bé:
- L > Lmin = h1 + h2+ Ln;
- Lmin : Chiều dài tối thiểu củacọc;
- Ln: Độ ngàm cọc trong đất tốt;
≥ 3D
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
420
Nếu h1 lớn:
- L < Lmax = h1 - Δh1;
- Lmax : Chiều dài tối đa của cọc;
- Δh1: Chiều dày dưới mũi cọc; Δh1
Địa tầng dạng c:
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
421
13m
30x30cm
Ví dụ :
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
422
5. Chọn vật liệu đài và cọc
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
423
6. Chọn độ sâu đáy đài h
Chọn chiều sâu đáy đài sao cho tải
trọng ngang bị triệt tiêu bởi áp lực
bị động ở mặt bên đài. Có thể
dùng công thức sau:
dB
Qtgh
.
)2/45(7,0 00 γϕ−≥
Hoặc công thức trong sách Nền
móng-Châu Ngọc Ẩn:
0M
0N
0Q h
Nên chọn đáy đài cao hơn mực nước ngầm để dễ thi công
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
424
7. Tính sức chịu tải của cọc Qvl và Qdn
- Chọn các đặc trưng cấu tạo của cọc, có thể tham khảo:
Tiết diện: Gồm các đoạn cọc có chiều dài
- Cọc 30 x 30 cm, dài 9 ÷ 12 m, thép 4 Φ 14 AII, sức chịu tải :
35 ÷ 55 T
- Cọc 35 x 35 cm, dài 13 ÷ 15 m, thép 4 Φ 18 AII, sức chịu tải :
50 ÷ 70 T
- Cọc 40 x 40 cm, dài ≤ 16m, thép 8 Φ 16 AII
- Cọc 45 x 45 cm, dài ≤ 16m, thép 8 Φ 20 AII.
Các yêu cầu cơ bản về vật liệu cọc:
- Hàm lượng cốt thép ≥ 0,8%;
- Đường kính ≥ 14;
- Bê tông B ≥ 20
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
425
7b). Tính sức chịu tải cọc đất nền Qa = Qdn
Tính sức chịu tải Qa theo các phương pháp khác nhau (TCXD
205:1998); :
- Theo phương pháp thống kê (theo đất nền);
- Theo kết quả thí nghiệm SPT;
- Theo kết quả thí nghiệm CPT;
- Theo cường độ đất nền
- Lựa chọn một trị số nằm trong khoảng các giá trị tính toán được ở
mục 2), hoặc giá trị nhỏ nhất trong các Qa;
7a). Tính sức chịu tải cọc theo vật liệu Qvl
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
426
7c). Kiểm tra sức chịu tải cọc phù hợp với sức chịu tải theo vật liệu,
với cọc đóng ép, Qvl = 2÷3 Qdn, với cọc nhồi Qvl ~ Qdn
- Cọc 20x20 : 15 ÷ 25 T
- Cọc 25x25 : 20 ÷ 35 T
- Cọc 30x30 : 35 ÷ 55 T
- Cọc 35x35 : 50 ÷ 70 T
7d). Kiểm tra sức chịu tải cọc phải phù hợp máy thi công;
Lực ép máy thi công ≥ 3 sức chịu tải cọc
Lưu ý 2: Cần có hai phương án cọc để so sánh
Lưu ý 1: Với cọc ứng suất trước, do sức chịu tải theo vật liệu
cao nên cọc có thể ép sâu hơn, sức chịu tải của cọc theo đất
nền có thể thiết kế cao hơn so với số liệu ở trên
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
427
8. Sơ bộ chọn số lượng cọc nc và bố trí cọc trong đài
( )
a
tt
c Q
Nn .4,11÷=
8a). Số lượng cọc
8b). Bố trí cọc trong đài, từ đó xác định được Bd và Ld
- Cọc bố trí trong đài thỏa mãn yêu cầu cấu tạo, khoảng cách
các cọc nằm trong khoảng 3d÷6d.
- Về mặt kinh tế, bố trí cọc càng gần nhau càng có lợi, bố trí
cọc xa khó thi công, đài cọc lớn, tăng mô men trong đài.
Nếu độ lệch tâm e=M/N <0,2m, có thể chọn hệ số trong
khoảng (1,1; 1,4), nếu e > 0,2m có thể chọn hệ số lớn hơn.
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
428
Mục 3.9.2 TCXD 205:1998 yêu cầu với cọc ma sát, khoảng
cách giữa hai tâm cọc gần nhau không nhỏ hơn 3d
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
429
9. Chọn sơ bộ chiều cao đài hd
- Trong một công trình thường
chọn chiều cao đài bằng nhau.
Do đó lấy chiều cao đài của
móng có nội lực và số cọc lớn
nhất áp dụng cho tất cả các
móng.
- Để thuận tiện cho tính toán,
thường chọn chiều cao đài sao
cho tháp chọc thủng bao ngoài
các cọc biên
- Với cách chọn như trên, lực từ
đài truyền xuống cọc thông qua
lực nén, thép dưới đài móng sẽ
ít nhất
Lưu ý : Theo kinh nghiệm, hd ≥ 3d hoặc hd ≥ 2d + 200
dh
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
430
10. Kiểm tra lực truyền lên cọc nhỏ hơn sức chịu tải cọc
dtb
tt
o
tt FhnNN ...γ+=
10a). Xác định tải trọng tại đáy đài
d
tt
ox
tt
oy
tt
y hQMM .+=
d
tt
oy
tt
ox
tt
x hQMM .+= 0
M
0N
0Q
h
dh N, M
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
431
10b). Xác định phản lực đầu cọc
∑∑
==
±±= n
i
i
tt
x
n
i
i
tt
y
c
tt
tt
y
yM
x
xM
n
NP
1
2
min
max
1
2
min
max
min
max
.. nen
a
tt
c
tt QQP ≤+max
nh
a
tt
c
tt QQP ≤−minKiểm tra
Nên thiết kế sao cho khả năng chịu tải lớn hơn so với lực tác
dụng max xấp xỉ 10% để tận dụng tối đa sức chịu tải cọc
N,
M
maxPminP
xmax
X X
Y
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
x12
y12
x7
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
432
11. Kiểm tra lún móng cọc s ≤ [S]
11a). Kích thước khối móng quy
ước ABCD : HM, LM, BM
4
tbϕα =
tb
ii
tb L
l∑= ϕϕ
αtgLLL tbM ..2+=
αtgLBB tbM ..2+=
Z
A B
C
D
HM
Ltb
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
433
11b). Xác định tải trọng tác dụng
lên đáy khối móng quy ước
tc
m
tctc
M NNN += 0
d
tc
ox
tc
y
tc
My hQMM .0 +=
Z
A B
CD
HM
Ltb
pmaxpmin
NM
MM
0M
0N
0Q
d
tc
oy
tc
x
tc
Mx hQMM .0 +=
tctctctc
m NNNN 321 ++=
Trọng lượng móng tương đương
Nm trọng lượng móng và đất từ đáy
đài lên mặt đất N1, trọng lượng đất
từ mũi cọc lên đáy đài N2, trọng
lượng cọc N3
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
434
[ ]pptctb ≤ [ ]pptc 2.1max ≤
Z
A B
CD
HM
Ltb
pmaxpmin
NM
MM
0M
0N
0Q
11c). Kiểm tra áp lực dưới khối
móng quy ước như móng đơn nông
MM
tc
M
M
tc
Mtc
tb LB
N
F
Np
.
==
MM
tc
My
MM
tc
Mxtc
tb
tc
BL
M
BL
Mpp
.
6
.
6
22max
++=
MM
tc
My
MM
tc
Mxtc
tb
tc
BL
M
BL
Mpp
.
6
.
6
22min
++=
).....(.][ '21 IIIIMIIM
tc
cDHBBA
k
mmpR ++== γγ
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
435
11d). Tính lún cho khối móng quy ước như móng đơn nông
bt
Hz
tc
tbgl M
pp =−= σ
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
436
12. Kiểm tra chiều cao đài
12a). Kiểm tra chiều cao đài
không bị cột chọc thủng
(thường kiểm tra khi móng chịu
tải đúng tâm)
[ ] btcc RhcacbP ..).().( 01221 +++≤ αα
2
1
0
1 1.5,1 ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛+=
c
hα
2
2
0
1 1.5,1 ⎟⎟⎠
⎞
⎜⎜⎝
⎛+=
c
hα
dh
bc
ac
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
437
dh
bc
ac
Lưu ý: do góc chọc
thủng không vượt quá
450 nên:
-Nếu c1>h0 thì lấy
c1=h0 để tính
- Nếu c2>h0 thì lấy
c2=h0 để tính
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
438
12b). Kiểm tra chiều cao đài không phá hoại trên tiết diện nghiêng
(khi móng chịu tải lệch tâm)
btRhbQ ... 0β≤
dh
2
01.7,0 ⎟⎠
⎞⎜⎝
⎛+=
c
hβ
Lưu ý:
-Nếu c>h0 thì lấy
β=h0/c nhưng không
nhỏ hơn 0,6
- Nếu c<0,5.h0 thì lấy
c=0,5.h0 để tính
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
439
13. Tính toán cốt thép đài
dh
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
440
Ví dụ :
- Công trình : Khung ngang BTCT, tiết diện cột lcxbc = 0,6x0,4m
-Tải chân cột (hệ số vượt tải Att = Atc.n với n = 1,15)
N0tt = 1519 KN, M0ytt = 443,5 kN.m, Q0xtt = 34,2 KN
N0tc = 1320,8 KN, M0ytc = 386 kN.m, Q0xtc = 29,7 KN
1. Phân tích dữ liệu công trình và tải trọng
Nhận xét:
- Công trình có dạng dài, do đó khung ngang chủ yếu chịu mô
men trong mặt phảng của nó (chỉ xét đến Moy và Qox);
- Tải trọng thẳng đứng chân cột không lớn lắm (151,9T), nếu sử
dụng móng nông có R = 20T/m2 thì diện tích móng yêu cầu là
7,5÷9 m2
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
441
2. Phân tích
điều kiện địa
chất công trình
Nhận xét:
- Lớp đất số 2 rất yếu, lớp đất 3 tốt và lớp đất 4 còn tốt hơn lớp
đất 3
2. Đất
yếu
3. Đất
tốt
4. Đất
rất tốt
1.
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
442
13m
30x30cm
3,2m
6,3m
6,8m
3. Phương án cọc sơ bộ : Cọc ép 30x30, độ sâu 13 m, chỉ bao gồm
một đoạn (cắm vào lớp đất thứ hai 3,5m).
Phương án này thỏa mãn các khuyến cáo như mũi cọc được cắm vào lớp
đất tốt (lớp 3, N =28), độ mảnh L/d ≤ 60. Cọc 30x30, sức chịu tải dự kiến 35-
50 T, với lực dọc đầu cọc N = 150 cần 4 cọc)
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
443
Chọn chiều sâu đáy đài : Với Q0 =
34,2 kN, γ = 1,86 T/m2, ϕ = 100, sơ
bộ chọn Bd = 1,8m, từ đó h ≥ 0,6m d
B
Qtgh
.
)2/45(7,0 00 γϕ−≥
3,2
m
6,3
m
6,8
m
0M
0N
0Q h
Sơ bộ chọn chiều
sâu đáy đài h = 1,2m
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
444
Cọc ép 30x30, dùng 4φ16 AII có Fa = 8,04 cm2, Rs = 28.000
T/m2, bê tông mác 300 có Rb = 1300/m2. Từ đó Qvl = 125 T
Với Qvl = 125T, cần thiết kế cọc có Qdn ≤ Qvl/3 = 42T
4a. Sức chịu tải cọc theo vật liệu:
)()( sscbbVL ARARQ +=ϕ
)400,min( MPaRR ssc =
33,433,0/13/ === dlλ
906,00016,00000288,0028,1 2 =−−= λλϕ
TQ VL 125)( =
4. Tính toán sức chịu tải cọc
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
445
4b. Tính sức chịu tải cọc theo đất nền (phụ lục A, TCXD 205: 1998)
3,2m
6,3m
6,8m
±0,00m
∑+= )....( isifppRtc lfmuAqmmQ
s
tc
a F
QQ =
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
446
Tra bảng, xác
định mR và mf
Tra bảng và
nội suy theo
độ sâu và độ
sệt để xác
định fs
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
447
Với độ sâu 13,7m, đất cát mịn hạt nhỏ có lẫn hạt thô trung,
chặt vừa, lấy qp = 3000 kN/m2
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
448
kN
lfmuAqmmQ isifppRtc
6,555))2,4.502.14.(3,0.43,0.3,0.3000.1(1
).....(
=++=
+= ∑
TkN
F
QQ
s
tc
a 404004,1
6,555 =≈==
Kết quả tính sức chịu tải cọc theo phụ lục A,TCXD 205:98
1
2
3
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
449
4c. Tính sức
chịu tải cọc
theo CPT
(phụ lục C,
TCXD 205:
1998)
kN
lquAqklfuAqQQQ i
n
i i
ci
pci
n
i
sippfpu
835)2,4.
100
75002.
40
2000.(2,13,0.3,0.7500.5,0
.)(....
11
=++=
+=+=+= ∑∑
== α TQ
F
QQ u
s
u
a 7,412
===
3,2m
6,3m
6,8m
±0,00m
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
450
4d. Tính
sức chịu tải
cọc theo
SPT (phụ
lục C,
TCXD 205:
1998)
3,2m
6,3m
6,8m
±0,00m
kN
lNuKANKQ si
n
i
sippu
8,1328)2,4.282.8.(2,1.23,0.3,0.28.400
....
1
21
=++=
+= ∑
=
TkN
F
QQ
s
u
a
53531
5,2
8,1328 ==
==
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
451
1- Sức chịu tải cọc theo đất nền
(phụ lục A, TCXD 205: 1998) TkNF
QQ
s
tc
a 404004,1
6,555 =≈==
2- Sức chịu tải cọc theo CPT
(phụ lục C, TCXD 205: 1998)
TQ
F
QQ u
s
u
a 7,412
===
3- Sức chịu tải cọc theo SPT
(phụ lục C, TCXD 205: 1998)
TkN
F
QQ
s
u
a 535315,2
8,1328 ====
4- Sức chịu tải theo vật
Chọn Qa = 40T/cọc
4e. Lựa chọn sức chịu tải cọc
TQvl 125=
Nhận xét:
- Chọn Qa sao cho Qvl ~ 3.Qa là hợp lý, nếu tương quan giữa Qvl và Qa không
hợp lý cần có sự điều chỉnh Qvl hoặc Qa
- Tất cả các sức chịu tải tính toán ở trên sẽ được kiểm chứng bằng thí
nghiệm nén tĩnh là cách cho kết quả tin cậy về sức chịu tải cọc
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
452
5. Chọn số lượng
cọc và bố trí cọc
trong đài:
( ) ( ) 6,54
40
159.4,11.4,11 ÷=÷=÷=
a
tt
c Q
Nn
Chọn 5 cọc, chọn hd = 0,8m, bố trí cọc như sau:
Lưu ý :
- Nếu số lượng cọc yêu cầu ít (chỉ 1 hay 2 cọc) mà chọn lên 4 cọc sẽ
gây ra sự lãng phí. Lúc đó nên điều chỉnh sức chịu tải cọc để tiết
kiệm.
- Có thể chọn chiều cao đài lớn hơn (>0,8m) để sự truyền lực từ cột
vào cọc thông qua lực nén
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
453
6. Kiểm tra lực tác dụng lên đầu cọc
dtb
tt
o
tt FhnNN ...γ+=
d
tt
ox
tt
oy
tt
y hQMM .+=
d
tt
oy
tt
ox
tt
x hQMM .+=
∑∑
==
±±= n
i
i
tt
x
n
i
i
tt
y
c
tt
tt
y
yM
x
xM
n
NP
1
2
min
max
1
2
min
max
min
max
..
nen
a
tt
c
tt QQP ≤+max
nho
a
tt
c
tt QQP ≤−minKiểm tra
1 23
4 5
x
y
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
454
7. Kiểm tra tổng thể móng và lún móng
7a). Kích thước khối móng quy ước
ABCD : HM, LM, BM
075,7
4
31
4
=== tbϕα
031== ∑
tb
ii
tb L
lϕϕ
mtgLM 64,3)75,7(.2,4.25,2 =+=
mtg
tgLBB tbM
74,2)75,7(.2,4.26,1
..2
=+=
+= α
0
2 5,4=ϕ
0
3 31=ϕ
2,5m
4,2m
ML
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
455
7b). Xác định tải trọng tác dụng
lên đáy khối móng quy ước
tc
m
tctc
M NNN += 0
d
tc
ox
tc
y
tc
My hQMM .0 +=
d
tc
oy
tc
x
tc
Mx hQMM .0 +=
tctctctc
m NNNN 321 ++=
74,2.64,3.2..1 == hFN Mtc γ
2,5m
tcN1
tcN2
tcN3
ML
1,2m
2m
6,3m
4,2m∑= iiMtc hFN ..2 γ
BTccc
tc FlnN γ...3 =
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
456
7c). KIỂM TRA ĐỘ LÚN
td
mtb
td F
NH
F
Np 0≈−= γ
0
2
01
E
pBS td
μω −=
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
457
8a. Kiểm tra chọc thủng
Lưu ý :
- Với móng cọc, nếu lý luận nón
450 vẽ từ mép đài bao phủ hết
cọc thì không cần kiểm tra chọc
thủng là không đúng với sự làm
việc thực tế của kết cấu móng
và yêu cầu của TCVN
5574:2012
8. Thiết kế kết cấu đài cọc
Chọn đài cọc có chiều cao
hd = 3d + 200 = 800 mm
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
458
8b). Kiểm tra tiết diện nghiêng
1 2
3
4 5
Lưu ý :
-Tham khảo thêm các tài liệu
sau:
+ Kết cấu BTCT – Phần cấu
kiện nhà cửa (Phan Quang
Minh, Ngô Thế Phong)
+ TCVN 5574:2012
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
459
8c). Tính toán cốt thép đài móng
kNm
PxPxM II
4,6476,404.8,0.2
.. 5522
==
+=−
Tính cốt đơn cho cấu
kiện chịu uốn:
22
0
7,3600367,0
28000.7,0.9,0
4,647
..9,0
cmm
Rh
MF
a
II
aI
=
==
= −
Chọn 15 φ18 a100, Fa = 38 cm2
Mô men cho mặt cắt I-I:
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
460
kNm
PxPxM IIII
4,181
)6,404203.(3,0
.. 1122
=
+=
+=−
Tính cốt đơn cho cấu
kiện chịu uốn:
22
0
2,1000103,0
..9,0
cmm
Rh
MF
a
IIII
aI
==
= −
Chọn 15 φ12 a200, Fa = 38 cm2
Mô men cho mặt cắt II-II:
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
461
- Bê tông móng ≥ B20 (M250);
- Thép chịu lực φ ≥12; a = 100 ÷ 200; Nếu φ30, a = 100 thì nên
tăng chiều cao đài móng;
- Thép cấu tạo tối thiểu φ12; a 200;
- Bê tông lót móng ≥ B 7,5 (M100), chiều dày ≥ 100 mm
8d). Vẽ cấu tạo đài móng
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
462
- Khi chiều cao đài ≥ 2m, cần có lưới thép chống nứt ở mặt
trên đài (φ ≥12; a = 100 ÷ 200) và mặt bên đài φ ≥12; a = 200
÷ 400
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
463
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
464
9a). Kiểm tra cẩu lắp cọc
9. Kiểm tra cẩu lắp
và thiết kế chi tiết
cấu tạo cọc
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
465
2
2
1
qaM =
28
2
2
dd qaLqLM −=
2
2
3
qbM =
22
4 )(
)2(
8 ⎥⎦
⎤⎢⎣
⎡
−
−=
bL
bLqLM
d
dd
M1 = M2 khi a = 0.2 Ld
M3 = M4 khi b = 0.3 Ld
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
466
- Đập đầu cọc : Cọc ngàm vào đài 100mm, thép ngàm vào đài
> 20 D
- Không đập đầu cọc, cọc ngàm vào đài > 2 Dc
9b). Liên kết cọc - đài
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
467
h
d
d
35m
m
35m
m - h = (1/2÷1/3)d;
- Bản thép dày
7÷15 mm;
- Chiều dài
thanh thép dẫn
hướng =
(2÷3)d;
9c). Vẽ cấu tạo chi tiết cọc
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
468
9d). Vẽ cao trình
cọc và trụ địa
chất
Nguyễn Sĩ Hùng - ĐH SPKT HCM
sihung.nguyen@hcmute.edu.vn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nenmong_hungnew1cl_7826.pdf