Bài giảng Máy điện Máy điện đồng bộ
Để đảm bảo tính hiệu quả, liên tục và tin cậy của hệ thống
Điều kiện ghép song song:
1. Điện áp máy phát bằng điện áp lưới
2. Tần số máy phát bằng tần số lưới
3. Thứ tự pha giống nhau
4. Điện áp máy và lưới cùng pha
39 trang |
Chia sẻ: chaien | Lượt xem: 2235 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Máy điện Máy điện đồng bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Máy điện
Máy điện đồng bộ
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Giới thiệu
•Máy điện đồng bộ là máy điện AC có dây quấn kích từ được
cấp nguồn DC ngoài, dây quấn kích từ quấn trên rotor tạo ra
từ trường rotor
•Rotor của máy phát được kéo bởi một nguồn cơ bên ngoài,
do đó sẽ tạo ra từ trường quay trong máy. Từ trường quay này
sẽ cảm ứng ra sức điện động trong dây quấn stator
•Động cơ đồng bộ thực hiện qui trình ngược lại với máy phát.
Tốc độ rotor bằng với tốc độ từ trường quay (tốc độ đồng bộ)
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Phân loại
Máy điện đồng bộ:
• Máy phát:
-Thủy điện: n thấp (50-300 vòng/phút), số cực lớn đường kính máy lớn
Thường được chế tạo theo kiểu cực lồi và đặt nằm đứng.
-Nhiệt điện: n lớn (~3600 vòng/phút), số cực nhỏ đường kính máy nhỏ,
chiều dài lớn Có kết cấu theo kiểu cực ẩn và đặt nằm ngang.
• Động cơ: dùng với tải không đòi hỏi thay đổi tốc độ, thường chế tạo theo
kiểu cực lồi.
• Máy bù đồng bộ: dùng phát công suất phản kháng (động cơ chạy không
tải ở chế độ kích từ)
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Cấu tạo
Rotor cực lồi (salient pole)
• Stator gồm nhiều lá thép kỹ
thuật điện ghép lại, trên có các
rãnh đặt trong nó dây quấn ba
pha phần ứng
• Rotor có các cực lồi quấn
dây quấn kích từ DC
• Dòng kích từ được cấp thông
qua vành trượt và chổi than
(vành trượt gắn trên trục rotor)
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Cấu tạo
Rotor cực lồi (salient pole)
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Cấu tạo
Rotor cực ẩn (non-salient pole)
• Stator mang dây quấn phần
ứng
• Rotor làm bằng thép khối
hình trụ, có rãnh đặt dây quấn
kích từ, phần không có rãnh
hình thành mặt cực từ.
• Dòng kích từ được cấp thông
qua vành trượt và chổi than
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Cấu tạo
Rotor cực ẩn
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Stator Rotor
Dây nối
Bearing
Cuộn dây stator
Cuộn dây rotor
Vỏ máy ,phần tản nhiệt
Trục
Cấu tạo
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Cấu tạo
Rãnh
Dây quấn
Đầu dây quấn
Lõi thép
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Cấu tạo
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Cấu tạo
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Kích từ DC
Kích từ cho máy: kích từ bằng nguồn DC
1. Dùng máy phát điện DC gắn đồng trục (máy công suất
lớn)
2. Dùng bộ nguồn chỉnh lưu, bộ nguồn DC bên ngoài
thông qua chổi than và hai vành trượt (máy công suất
nhỏ)
3. Kích từ không chổi than
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Kích từ không chổi than
• Kích từ không chổi than là một máy phát AC nhỏ với mạch
kích từ nằm trên stator và mạch phần ứng nằm trên rotor
• Dòng 3 pha được chỉnh lưu và cấp nguồn cho mạch kích từ
của bộ kích từ (trên stator)
• Đầu ra của mạch phần ứng của bộ kích từ (rotor) được
chỉnh lưu và cấp nguồn kích từ cho máy phát đồng bộ
• Một bộ kích từ nhỏ pilot exciter (máy phát AC) với rotor
nam châm vĩnh cửu được gắn trên rotor và dây quấn 3 pha
nằm trên stator để cấp nguồn cho bộ kích từ không chổi than
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Sơ đồ khối của máy phát công
suất lớn
Permanent
magnets
Pilot exciter
field
Exciter
armature
Pilot exciter
armature
Three-
phase
rectifier
Exciter field
Three-
phase
rectifier
Main field
Synchronous
Generator
ExciterPilot Exciter
Main
armature
Rotor
Stator
RF
R
Y
B
Bộ kích từ
không chổi than
Bộ kích từ pilot
Máy phát đồng bộ
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Nguyên lý hoạt động
Dòng DC được đưa vào rotor tạo từ thông biến thiên trong
khe hở không khí
Khi cho rotor quay với tốc độ n thì từ trường cực từ sẽ quét
qua dây quấn phần ứng và cảm ứng trong đó sđđ AC có tần số
f = (nP/120) với P là số cực của máy
Các sđđ cảm ứng lệch pha nhau 1200 (do dây quấn bố
trí lệch nhau 1200 trong không gian)
Khí máy nối tải dòng điện 3 pha đối xứng lệch
nhau 1200 trong dây quấn phần ứng từ trường quay
với tốc độ n1 = 120f/P n=n1 : máy điện đồng bộ
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Từ trường trong máy đồng bộ
Từ trường trong máy đồng bộ là do từ trường stator
và rotor sinh ra.
Nếu không có dòng điện trong dq stator, từ trường
trong máy là từ trường do dây quấn kích từ quấn trên
cực từ rotor sinh ra.
Từ trường do dòng tải ba pha sinh ra từ trường quay,
tác dụng lên từ trường cực từ gọi là phản ứng phần
ứng.
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Từ trường trong máy đồng bộ
Từ trường do dây quấn kích từ tạo ra sẽ có dạng khác
nhau đối với máy cực lồi và máy cực ẩn.
- Máy cực từ lồi: từ trường do
dây quấn kích từ tại khe hở cực
từ có dạng phân bố hình sin.
- Máy cực từ ẩn: từ trường do
dây quấn kích từ tại khe hở cực
từ có dạng phân bố hình thang.
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Từ trường trong máy đồng bộ
Từ trường do dòng tải ba pha sinh ra từ trường quay,
tác dụng lên từ trường cực từ gọi là phản ứng phần
ứng. Ảnh hưởng phản ứng phần ứng phụ thuộc vào
góc lệch pha giữa dòng phần ứng và sđđ không tải.
Tải trở: từ trường phản ứng phần ứng vuông pha với từ
trường kích từ phản ứng phần ứng ngang trục
Tải cảm: từ trường phản ứng phần ứng khử bớt từ trường
kích từ (ngược chiều) phản ứng phần ứng dọc trục khử từ
Tải dung: từ trường phản ứng phần ứng làm tăng từ trường
kích từ (cùng chiều) phản ứng phần ứng dọc trục trợ từ
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
fafcacbabaaaa iiii LLLL
fbfcbcbbbabab iiii LLLL
fcfcccbcbacac iiii LLLL
fffcfcbfbafaf iiii LLLL
alaaccbbaa LL 0LLL
Thành phần cơ bản
Thành phần từ tản
flffff LL 0L
Độ tự cảm:
Điện kháng – Mạch tương đương
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
00
2
1
3
2
cosLLLLLL aaaacbbccaacbaab LL
meaffaaf L cosLL
)
3
2
cos(LL 0
eeaffccf tL
)cos(LL 0eeaffaaf tL
)
3
2
cos(LL 0
eeaffbbf tL
0
2
eemme t
p
Hỗ cảm:
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
f
c
b
a
flffeeafeeafeeaf
eeafalaaaaaa
eeafaaalaaaa
eeafaaaaalaa
f
c
b
a
i
i
i
i
LLtLtLtL
tLLLLL
tLLLLL
tLLLLL
0000
0000
0000
0000
)
3
2
cos()
3
2
cos()cos(
)
3
2
cos(
2
1
2
1
)
3
2
cos(
2
1
2
1
)cos(
2
1
2
1
0 cba iii
fafaaaaalaaa iiLiLL L
2
1
)( 00
Với nguồn cân bằng
fafaalaaa iiLL L)
2
3
( 0
fafasa iiL L
Ls : Điện cảm đồng bộ
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
af
a
saa
fafa
saa
a
aaa e
td
id
LiR
td
id
td
id
LiR
td
d
iRv
)L(
)cos(L 0eeafaf tL
)sin( 0eefafeaf tILe
Điện áp đầu cực cho pha a:
2
fafe
af
IL
E
0
2
L
ˆ ejfafe
af e
I
jE
Viết dưới dạng phức:
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
afasaaa EIXjIRV
ˆˆˆˆ asaaafa IXjIREV
ˆˆˆˆ
Điện kháng đồng bộ
Động cơ: Máy phát:
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
R jXS
I
U
Ef
Ef
U I
θ
I R
I XS
Mạch tương đương
f dbE U R I jX I
θ: góc công suất (góc tải), θ = (U, Ef)
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Máy cực lồi
θ: góc công suất (góc tải), θ = (U, Ef)
f ad d d aq q q
f d d q q
E U R I j X X I j X X I
E U R I jX I jX I
θ
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Cân bằng năng lượng
P1 (cơ) P2 (điện)
pcơ pphụ pkt pCu + pFe
Pđt
P1 (điện) P2 (cơ)
pcơ pphụ pkt pCu + pFe
Pđt
Máy
phát
Động cơ
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Công suất
3 osd dP U I c
Công suất điện
Hiệu suất
2 2
1 2
P P
P P p
Tổng tổn hao Δp = pcơ + pphụ + pkt + pFe + pCu
P TMoment
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Đặc tính góc công suất máy cực từ
ẩn
sin cosf dbE X I
Nếu Xđb >> R, điện trở phần ứng có thể bỏ qua (Xđb = XS)
Ef
U I
θ
I Xđb
2 3 osd dP U I c
2
3
3 os sin
f
db
UE
P UIc
X
P(θ)
θ
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Đặc tính góc công suất máy cực từ
lồi
os
sin
f
d
d
q
q
E Uc
I
X
U
I
X
Nếu Xd, Xq >> R, điện trở phần ứng có thể bỏ qua
2 3 os 3 os( - )P UIc UIc
2
2
3 sin 3 1 1
sin 2
2
f
d q d
UE U
P
X X X
θ
U
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Đặc tính không tải
Hở mạch phần ứng, điều chỉnh tăng dần dòng kích từ
Ef = f(If)
Tổn hao trong thí nghiệm không
tải: tổn hao cơ (ma sát, quạt gió)
và tổn hao sắt (phụ thuộc từ thông)
p0 = pcơ + pFe
Tổn hao cơ xác định bằng cách
cho máy chạy không tải và không
kích từ p0 = pcơ
Ef
If
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Đặc tính ngắn mạch
Ngắn mạch dây quấn phần ứng. Điều chỉnh dòng kích từ
để dòng phần ứng không quá lớn
In = f(If)
pn = pcơ + 3I
2
nR R
Ef
If
f dbE U R I jX I
Nếu Xđb >> R, ngắn mạch U = 0
f dbE jX I
f
db
E
X
I
In
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Đặc tính hình V
Quan hệ giữa I và Ikt khi U không đổi, I = f(Ikt)
I = f(Ikt) I
Ikt
Đối với động cơ đồng bộ:
Nếu Ikt tăng Ef tăng I giảm
và cosφ tăng lên 1
Nếu tiếp tục tăng Ikt I tăng và
cosφ sớm pha
Đặc tính V của máy phát
Trường hợp máy phát giống với động
cơ, nhưng miền cosφ sớm và trễ đổi
lại cho nhau
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Đặc tính điều chỉnh
Máy điện Bộ môn Thiết bị điện
Máy phát làm việc song song
Để đảm bảo tính hiệu quả, liên tục và tin cậy của hệ thống
Điều kiện ghép song song:
1. Điện áp máy phát bằng điện áp lưới
2. Tần số máy phát bằng tần số lưới
3. Thứ tự pha giống nhau
4. Điện áp máy và lưới cùng pha
Việc điều chỉnh dòng kích từ chỉ thay đổi Q của hệ thống
Công suất tác dụng P được điều chỉnh bằng cách điều chỉnh
nguồn cơ sơ cấp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- maydien_5_4898.pdf