Bài giảng Máy điện I (cơ sở) - Chương 2: Lý thuyết cơ bản về máy điện quay
4.STĐ dây quấn máy điện xoay chiều (1/6)
4.1. Khái niệm chung
• Dòng điện xoay chiều I chạy trong dây quấn sẽ sinh ra từ thông Φ dọc theo khe hở không khí giữa mạch từ của stator và rotor.
4.2. STĐ của dây quấn 1 pha
• Sức từ động dây quấn một pha là đập mạch
Fđm = Fmsinωtsinα
- α: góc không gian.
- ωt: góc thời gian.
4.3. STĐ của dây quấn 2 pha
4.4. STĐ của dây quấn 3 pha
• Dây quấn 3 pha là hệ thống 3 dây quấn 1 pha đặt lệch nhau góc không gian là 1200
iA = Isinωt
iB = Isin(ωt - 1200)
iC = Isin(ωt - 2400)
• Sức từ động của dây quấn 3 pha là sức từ động quay
16 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 23/02/2024 | Lượt xem: 90 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Máy điện I (cơ sở) - Chương 2: Lý thuyết cơ bản về máy điện quay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
12/2015 1ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
Lý thuyết cở bản về máy điện quay
TS. Trần Tuấn Vũ
BM Thiết Bị Điện - Điện Tử
Viện Điện / C3-106
vu.trantuan@hust.edu.vn / 0906 298 290
Chương 2
Học phần EE3140 – MÁY ĐIỆN I
2ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
Tổng kết
Các mục chính đã
học
Chương 1 – Máy biến áp
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MBA
2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MBA
3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MBA
4. MÁY BIẾN ÁP 3 PHA
Buổi học tới Chương 2 – Những vấn đề chung về MĐ quay
Các mục sẽ học
1. NGUYÊN LÝ BIẾN ĐỔI CƠ ĐIỆN
2. DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
3. SĐĐ CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
4. STĐ CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
3ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
1. Nguyên lý biến đổi điện cơ (1/11)
1.1. Tổng quan về máy điện quay và phân loại
Máy điện
Máy điện tĩnh Máy điện quay
MĐ xoay chiều MĐ 1 chiều
MĐ không đồng bộ MĐ đồng bộ
Máy biến áp Máy phát Động cơ
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
4ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
1. Nguyên lý biến đổi điện cơ (2/11)
1.2. Biến đổi điện cơ và cấu tạo
Cấu tạo
STATOR
Vỏ máy điện
ROTOR
Khe hở không khí
Rãnh stator/rotor
Dây quấn
Trục
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
5ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
2. Dây quấn máy điện xoay chiều (3/11)
2.1. Khái niệm chung
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Vai trò của
dây quấn
Tạo ra sức điện động nhất định cho máy.
Tạo ra một từ trường cần thiết cho quá trình biến đổi
năng lượng trong máy.
Yêu cầu đối
với dây quấn
Có độ bền nhất định về cơ, điện, nhiệt.
Chế tạo đơn giản, dễ lắp ráp, giá thành rẻ.
Các loại dây
quấn
Theo số pha 1 pha (nguồn 1 pha).
2 pha (nguồn 1 pha).
3 pha (nguồn 3 pha).
Theo số lớp 1 lớp
2 lớp.
Theo cách xếp đặt dây quấn xếp
dây quấn sóng.
Theo số
2mp
Zq =
phân số.
số nguyên.
( Z: số rãnh; p : số đôi cực; m: số pha; q : số rãnh của 1 pha dưới 1 cực.)
6ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
2. Dây quấn máy điện xoay chiều (4/11)
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Sơ đồ triển khải dây quấn máy điện xoay chiều 3 pha:
Z = 24; 2.p = 4 (24 rãnh stator; 4 cực)
Pha A Pha B Pha C
Dây trung tính
nối Y
7ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
2. Dây quấn máy điện xoay chiều (5/11)
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều
2.2.1. Dây quấy 1 lớp
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Mỗi rãnh chỉ đặt 1 cạnh tác dụng của 1 phần tử (gồm 2 cạnh tác dụng)
Ví dụ: Dây quấn stato ĐCKĐB.
Es – sđđ của 1 phần tử
Etd’, Etd’’ – sđđ của
thanh dẫn
'
tdE&
''
tdE&
''
td
'
tds E- E E &&& =
8ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
2. Dây quấn máy điện xoay chiều (6/11)
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều
2.2.1. Dây quấy 1 lớp
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
*Một số khái niệm về cực trong dây quấn
- Số cực 2p: số cực N, S do từ trường dây quấn stator tạo ra.
- Số đôi cực p: số cặp cực NS
- Bước cực τ (tô): khoảng cách giữa hai cực NS dọc theo khe
hở không khí giữa stator và rotor
Ví dụ: Xét chiều dòng điện trong các thanh dẫn vào thời điểm
iA = Imax
9ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
2. Dây quấn máy điện xoay chiều (7/11)
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều
2.2.1. Dây quấy 1 lớp
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Ví dụ: Phân tích và vẽ sơ đồ khai triển dây quấn một lớp, ba pha: Z = 24; 2p = 4;
10ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
2. Dây quấn máy điện xoay chiều (8/11)
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều
2.2.1. Dây quấy 1 lớp
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Sự phối hợp các thanh dẫn, phần tử tạo nên dây
quấn pha stator
Quy ước: lấy số thứ tự rãnh trong đó đặt cạnh tác
dụng thứ nhất của một phần tử gọi tên phần tử.
11ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
2. Dây quấn máy điện xoay chiều (9/11)
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Sơ đồ triển khải dây quấn máy điện xoay chiều 3 pha:
Z = 24; 2.p = 4 (24 rãnh stator; 4 cực)
Pha A Pha B Pha C
Dây trung tính
nối Y
12ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
2. Dây quấn máy điện xoay chiều (10/11)
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều
2.2.2. Dây quấy 2 lớp
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Định nghĩa Mỗi rãnh đặt 2 cạnh tác dụng của 2 phần tử khác nhau.
Mỗi phần tử có 1 cạnh tác dụng nằm ở lớp trên của 1
rãnh và 1 cạnh nằm ở lớp dưới của rãnh khác.
Đặc điểm Số phần tử S = số rãnh Z.
Ưu điểm Có thể thực hiện được bước ngắn để cải
thiện được dạng sóng của sức điện động.
Nhược
điểm
Lồng dây quấn vào rãnh cũng như sửa
chữa khó khăn hơn.
Phân loại dây
quấn theo
bước
y - khoảng cách giữa 2 cạnh tác dụng.
y = βτ
β > 1 dây quấn bước dài
β = 1 dây quấn bước đủ.
β < 1 dây quấn bước ngắn.
Phân loại dây
quấn theo
cách đặt
dây quấn xếp
dây quấn sóng
dây quấn xếp
dây quấn sóng
y
dây quấn 2 lớp
13ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
2. Dây quấn máy điện xoay chiều (11/11)
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều
2.2.2. Dây quấy 2 lớp
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Dây quấn 1 lớp
Dây quấn 2 lớp
14ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
Tổng kết
Các mục chính đã
học
Chương 2 – Lý thuyết cơ bản máy điện quay
1. NGUYÊN LÝ BIẾN ĐỔI CƠ ĐIỆN
2. DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
3. SĐĐ CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
3. STĐ CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Buổi học tới Chương 2 – Lý thuyết cơ bản về MĐ quay
Các mục sẽ học
Chương 2 – Lý thuyết cơ bản máy điện quay
1. NGUYÊN LÝ BIẾN ĐỔI CƠ ĐIỆN
2. DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
3. SĐĐ CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
4. STĐ CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
15ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
3. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều (1/10)
3.1. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
• Thanh dẫn đặt trong từ trường biến thiên hoặc chuyển động tương đối so với từ trường sẽ được cảm
ứng sức điện động.
• Xét một máy cụ thể là máy phát điện đồng bộ rotor cực lồi.
Từ cảm B dọc theo khe hở không khí
giữa stator và rotor có dạng hình thang
cong có thể phân tích thành dãy Fourier:
16ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
3. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều (2/10)
3.1. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều
3.1.1. SĐĐ trong dây quấn do từ trường bậc 1 (cơ bản)
a. SĐĐ của 1 thanh dẫn
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
t
17ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
3. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều (3/10)
3.1. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều
3.1.1. SĐĐ trong dây quấn do từ trường bậc 1
b. Sức điện động của 1 vòng dây hoặc 1 bối dây
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
βπ
'
tdE&
''
tdE&
''
td
'
tdv EEE &&& −=
''
tdE- &
Sức điện động của 1 bối dây có ws vòng dây
đặt trong 1 rãnh:
Es = wsEv = 4,44.Φ.f.kn.ws
18ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
3. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều (4/10)
3.1. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều
3.1.1. SĐĐ trong dây quấn do từ trường bậc 1
c. Sức điện động của 1 nhóm bối dây Eq
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
• Xét 1 nhóm bối dây có q bối dây (q phần tử) mắc
nối tiếp và đặt trong một số rãnh liên tiếp.
• Góc điện giữa 2 rãnh liên tiếp:
p
Z
2π
α =
• Vùng pha γ = q.α
• Sức điện động các phần tử lệch nhau góc α
• Hệ số quấn rải:
2
αqsin
2
qα
sin
E sodaiΣ
Ehochinh tong
k
q
q
r =
Σ
=
Eq = q.Es.kr
Eq = q.4,44.Φ.f.kn.ws.kr
Eq = 4,44.Φ.f.q.kdq.ws
Hệ số dây quấn kdq = kn.kr;
19ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
3. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều (5/10)
3.1. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều
3.1.1. SĐĐ trong dây quấn do từ trường bậc 1
d. Sức điện động của một pha dây quấn: Ef
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
• Mỗi pha dây quấn có nhiều nhóm bối dây mắc nối tiếp hoặc song song.
• Sức điện động một pha = sức điện động một nhánh song song.
• Mỗi nhánh song song có n nhóm bối dây có vị trí giống nhau trong từ trường do đó sđđ
có thể cộng số học:
Ef = n.Eq = n.4,44.Φ.f.q.kdq.ws = 4,44.Φ.f.kdq.w
(w = n.q.wS - số vòng dây của một nhánh song song)
• Ví dụ: 2 nhóm bối dây A1X1 và A2X2 của pha A dây quấn.
20ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
3. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều (6/10)
3.1. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều
3.1.2. SĐĐ trong dây quấn do từ trường bậc cao (B3, B5, Bν)
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
• Sđđ của 1 pha dây quấn bậc ν: Eν = 4,44.Φν.fν.kdq.w
• Tổng hợp sđđ của 1 pha dây quấn: e = e1 + e3 + e5...
• Trị số hiệu dụng E = ....EEE 252321 +++
21ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
3. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều (7/10)
3.2. Các phương pháp cải thiện dạng sóng SĐĐ
Cần phải cải thiện dạng sóng của từ cảm khe hở không khí và SĐĐ để nó có dạng gần hình
sin (giảm tổn hao do sóng hài)
3.2.1. Chọn độ cong mặt cực một cách thích hợp
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
• δ : khe hở nhỏ nhất, nằm giữa mặt cực;
• δ
m
: khe hở ở mỏm cực từ.
• bc: bề rộng mặt cực
• Công thức gần đúng:
π
τ
x
cos
δ
δx =
• Thông thường: bc = (0,67÷0,75)τ
δm = (1,5÷2,6)δ
22ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
3. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều (8/10)
3.2. Các phương pháp cải thiện dạng sóng SĐĐ
3.2.2. Rút ngắn bước dây quấn
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
23ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
3. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều (9/10)
3.2. Các phương pháp cải thiện dạng sóng SĐĐ
3.2.3. Quấn rải
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Bằng cách tăng số nhóm bối dây
Hệ số quấn rải:
2
να
sinq
2
νqα
sin
k rν =
Quấn tập trung q = 1 → krν = 1 → E3, E5, E7 đều tồn tại.
Quấn rải q > 1 → krν < kr1 → E3, E5, E7 bị suy yếu.
Ví dụ: Tesla (q = 5), Zóe Renault (q = 4)
24ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
3. SĐĐ dây quấn máy điện xoay chiều (10/10)
3.2. Các phương pháp cải thiện dạng sóng SĐĐ
3.2.4. Rãnh chéo
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
- Rotor rãnh thẳng, stato rãnh chéo (rãnh nghiêng) với
độ chéo bc bằng một bước răng rôto.
- Stato rãnh thẳng, rotor rãnh chéo (rãnh nghiêng) với
độ chéo bc bằng một bước răng stato.
Rãnh thẳng Rãnh chéo
bc
25ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
4. STĐ dây quấn máy điện xoay chiều (1/6)
4.1. Khái niệm chung
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
• Dòng điện xoay chiều I chạy trong dây quấn sẽ sinh ra
từ thông Φ dọc theo khe hở không khí giữa mạch từ của
stator và rotor.
• Tuỳ theo tính chất của dòng điện (1, 3 pha) và loại dây
quấn (1, 2, 3 pha) mà sức từ động F có thể là STĐ đập
mạch hoặc STĐ quay.
1 2k n k n
k k k k
k 1 k 1
H l W i F
= =
= =
= =∑ ∑Sức từ động (STĐ):
F
φ
φ = f(F)
26ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
4. STĐ dây quấn máy điện xoay chiều (2/6)
4.2. STĐ của dây quấn 1 pha
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
• Sức từ động dây quấn một pha là đập mạch:
Fđm = Fmsinωtsinα
- α: góc không gian.
- ωt: góc thời gian.
Sức từ động tại một vị trí trong khe hở
không khí giữa stato và rotor biến thiên
theo thời gian
Sức từ động tại một thời điểm bất kỳ
biến thiên theo vị trí trong khe hở
không khí giữa stato và rotor
27ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
4. STĐ dây quấn máy điện xoay chiều (3/6)
4.3. STĐ của dây quấn 2 pha
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
F quay ngược = Fmsin(ωt + α)
Sức từ động của dây quấn hai pha là sức từ động quay: Fq = Fmsin(ωt ± α)
28ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
4. STĐ dây quấn máy điện xoay chiều (4/6)
4.3. STĐ của dây quấn 2 pha
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
• Quan hệ giữa Fđm và Fq:
29ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
4. STĐ dây quấn máy điện xoay chiều (5/6)
4.4. STĐ của dây quấn 3 pha
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
• Dây quấn 3 pha là hệ thống 3 dây quấn 1
pha đặt lệch nhau góc không gian là 1200
iA = Isinωt
iB = Isin(ωt - 1200)
iC = Isin(ωt - 2400)
• Sức từ động của dây quấn 3 pha là sức từ động quay
BF&
BF&
CF&
∑
F&
3
2
AF&
AF&
BF&
∑
F&
30ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
4. STĐ dây quấn máy điện xoay chiều (6/6)
4.4. STĐ của dây quấn 3 pha
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
31ĐHBK HN / Viện Điện / BM TBĐ-ĐT / TTV
Tổng kết
Các mục chính đã
học
Chương 2 – Lý thuyết cơ bản máy điện quay
1. NGUYÊN LÝ BIẾN ĐỔI CƠ ĐIỆN
2. DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
3. SĐĐ CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
3. STĐ CỦA DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Buổi học tới Chương 3 – Máy điện Không Đồng Bộ (KĐB)
Các mục sẽ học
1. KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN KĐB
2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY ĐIỆN KĐB
3. MỞ MÁY VÀ ĐIỀU CHỈNH TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ KĐB
4. ĐỘNG CƠ KĐB 1 PHA
Chương 2 – LÝ THUYẾT CỞ BẢN VỀ MÁY ĐIỆN QUAY
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_may_dien_i_co_so_chuong_2_ly_thuyet_co_ban_ve_may.pdf