Rotor
- Dây quấn rotor của máy điện không đồng bộ có hai kiểu: rotor ngắn mạch ( rotor lồng sóc ) và rotor dây quấn.
+ Rotor lồng sóc gồm các thanh đồng hoặc thanh nhôm đặt trong rãnh và bị ngắn mạch bởi hai vành ngắn mạch ở hai đầu.
+ Rotor dây quấn cũng quấn giống như dây quấn ba pha stator và có cùngsố cực từ như dây quấn stator. Dây quấn kiểu này luôn luôn đấu sao (Y) và có ba đầu ra đấu vào ba vành trượt, gắn vào trục quay của rotor và cách điện với trục. Ba chổi than cố định và luôn tỳ trên vành trượt để dẫn điện ra ngoài, thông qua chổi than để đưa thêm điện trở phụ vào mạch điện rotor để cải thiện tính năng mở máy hoặc điều chỉnh tốc độ.
170 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 21/02/2024 | Lượt xem: 95 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Máy điện cơ sở (Phần 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i
dt
diM
dt
diLu
r1, r2 là điện trở của dây quấn sơ cấp và thứ cấp
L1 = L11 + L1 là điện cảm toàn phần của dq sơ cấp
L2 = L22 + L2 là điện cảm toàn phần của dq thứ cấp
- Phương pháp giải?
- Sử dụng trong trường hợp nào?
4Các phương trình cơ bản của máy biến áp (5)
• Phương trình cân bằng điện áp:
Nếu như điện áp, sđđ, dòng điện sin? phức hóa?
Sđđ cảm ứng bởi từ thông chính :
7
M.I.jL.I.jE
M.I.jL.I.jE
12222
21111
Sđđ cảm ứng bởi từ thông tản 1 và 2:
21222
11111
x.I.jL.I.jE
x.I.jL.I.jE
Phương trình cân bằng điện áp ở chế độ xác lập:
)jxr(IEU
)jxr(IEU
22222
11111
- Phương pháp giải?
- Sử dụng trong trường hợp nào?
Các phương trình cơ bản của máy biến áp (6)
• Phương trình cân bằng sức từ động (dòng điện):
Từ phương trình cân bằng điện áp:
E1 U1 m = const
Khi không tải : i0 F = i0.w1 m
Khi có tải:
m = const phương trình cân bằng stđ:
8
)jxr(IEU 11111
m221121
2222
1111 w.iw.iFFF
w.iFi
w.iFi
221110 w.iw.iw.i
Khi i sin: 221110 w.Iw.Iw.I
2121
1
2
210 IIk
1.II
w
w.III
5Các phương trình cơ bản của máy biến áp (7)
• Phương trình cân bằng sức từ động( dòng điện):
Ý nghĩa :
+/ i0 là dòng từ hóa trong MBA, là dòng điện cần thiết
sinh ra công suất phản kháng để từ hóa lõi sắt MBA.
+/ Ta có i0 = const
i1 gồm 2 thành phần:
- Thành phần thứ 1 sinh ra dòng từ hóa i0 để từ
hóa lõi thép MBA
- Thành phần thứ 2 sinh ra dòng bù lại sự thay đổi
của dòng điện tải ( tỉ lệ với tải) để i0 = const
9
)I(IIIII 201210
10
1.2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY BIẾN ÁP
NỘI DUNG
• Các phương trình cơ bản của máy biến áp
• Quy đổi máy biến áp
• Sơ đồ mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của
máy biến áp
• Xác định các tham số của máy biến áp bằng thí
nghiệm
6Quy đổi máy biến áp (1)
• Mục đích?
• Lý do cần quy đổi máy biến áp?
• Phương pháp?
• Điều kiện?
• Xác đinh thông số trước và sau khi quy đổi?
11
Quy đổi máy biến áp (2)
Quy đổi một trong hai dây quấn về dây quấn kia ta có
hai kiểu quy đổi:
Quy đổi dây quấn thứ cấp về dây quấn sơ cấp
Quy đổi dây quấn sơ cấp về dây quấn thứ cấp
Thường quy đổi dây quấn thứ cấp về dây quấn sơ cấp
vì điện áp sơ cấp không đổi. Quy đổi w2 w’2 = w1
• Sức điện động và điện áp thứ cấp quy đổi E’2 và U’2 :
12
22
2
1
2
m22
m1m22 E.kE
w
wE
.w.f.44,4E
.w.f.44,4.w.f.44,4E
• Dòng điện thứ cấp quy đổi I’2:
k
III.EI.E 222222
7Quy đổi máy biến áp (3)
• Điện trở, điện kháng và tổng trở thứ cấp quy đổi:
13
• Mô hình toán sau khi quy đổi:
2
2
22
2
22
2
2 r.krr.Ir.I
Tương tự: 2
2
22
2
2 Z.kZx.kx
t
2
t Z.kZ
)I(II
ZIEU
ZIEU
201
222
'
2
1111
14
1.2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY BIẾN ÁP
NỘI DUNG
• Các phương trình cơ bản của máy biến áp
• Quy đổi máy biến áp
• Sơ đồ mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của
máy biến áp
• Xác định các tham số của máy biến áp bằng thí
nghiệm
8Sơ đồ thay thế máy biến áp (1)
Mỗi dây quấn của mba được biểu diễn làm 2 phần:
Phần mô tả ngoài lõi sắt:
có điện trở r1 (r’2) và điện kháng x1 (x’2)
Phần trên lõi sắt:
có số vòng w1 và sđđ E1
15
w1 w'2 = w1E1
r1x1 x'2r'2
Z'tE'2
I1 I'2
U'2
U1
Sơ đồ thay thế máy biến áp (2)
E’2 = E1 ? Khi chập 2 đầu dây quấn tương ứng?
16
w1-E1
r1x1 x'2r'2
Z't
I1 I'2
U'2
U1
io ngược chiều e1.
Nhánh từ hóa
Trong đó:
đặc trưng cho tổn hao sắt khi từ hóa
do dòng xoáy và từ trễ.
m01 Z.IE
mmm x.jrZ
2
0
Fe
m I.m
pr
9Sơ đồ thay thế máy biến áp (3)
điện kháng từ hóa, đặc trưng cho CSPK cần
thiết để từ hóa lõi sắt. xm >> rm
17
Thay thế lõi sắt bằng các thông số rm, xm:
2
0
m
m I.m
Qx
r1x1 x'2r'2
Z't
I1
U1
-I'2
U'2
rm
xm
Sơ đồ thay thế máy biến áp (4)
Thực tế có Zm >> Z1 ,Z’2 , coi Zm so với Z1 và Z’2
I0 rất nhỏ coi nhánh từ hóa hở mạch sơ đồ mạch
điện thay thế đơn giản:
18
Tổng trở ngắn mạch của mba:
Zn = rn +jxn
Với
rn = r1 +r’2; xn = x1 +x’2
Z't
Z'2Z1
U'2U1
I1
I1=-I'2
10
Đồ thị véctơ của máy biến áp (1)
• Hai trường hợp của tải: có tính cảm ( RL) và tính dung
(RC):
19
20
1.2. QUAN HỆ ĐIỆN TỪ TRONG MÁY BIẾN ÁP
NỘI DUNG
• Các phương trình cơ bản của máy biến áp
• Quy đổi máy biến áp
• Sơ đồ mạch điện thay thế và đồ thị vectơ của
máy biến áp
• Xác định các tham số của máy biến áp bằng thí
nghiệm
11
Xác định các tham số của MBA bằng TN (1)
21
• Những tham số nào?
• Cần những thí nghiệm gì?
• Thiết bị đo cần dùng?
r1x1 x'2r'2
Z't
I1
U1
-I'2
U'2
rm
xm
Xác định các tham số của MBA bằng TN (1)
• Thí nghiệm không tải:
22
- Các thiết bị đo nào?
- Điện áp thí nghiệm?
- Các thông số nào có thể đo được?
r1x1 x'2r'2
I1 = I0
U1
I2 = 0
rm
xm
-E1
I0
điện áp U1đm
dòng điện I0
công suất P0
12
Xác định các tham số của MBA bằng TN (1)
• Thí nghiệm không tải:
23
Từ các số liệu thí nghiệm tinh toán được:
Tổng trở
Điện trở
Điện kháng
m12
0
0
00
2
0m1
2
00 rrI
Prr.I)rr.(IP
0
đm1
0 I
UZ m1
2
0
2
00 xxrZx
20
đm1
2
1
U
U
w
wk
o1dm
o
0 .IU
Pcos 100.
I
I%I
đm1
0
0
Xác định các tham số của MBA bằng TN (2)
• Thí nghiệm ngắn mạch:
24
r1x1 x'2r'2
In = I1ñm = I '2ñm
Un
- Các thiết bị đo nào?
- Điện áp thí nghiệm?
- Các thông số nào có thể đo được?
điện áp Un
dòng điện In (I1đm)
công suất Pn
13
Xác định các tham số của MBA bằng TN (2)
• Thí nghiệm ngắn mạch:
25
Từ các số liệu đo được tinh toán được các tham số:
n
n
n I
UZ
2
n
n
nn
2
n21
2
nn I
Prr.I)rr.(IP
2
n
2
nn rZx MBA có
2
rrr
2
xxx
n
21
n
21
Xác định các tham số của MBA bằng TN (3)
• Thí nghiệm ngắn mạch:
26
Từ thí nghiệm không tải xm, rm
Các mba thường cho
2 thành phần điện áp ngắn mạch:
Tp tác dụng: Unr = I1.rn là điện áp rơi trên điện trở
Tp phản kháng:Unx = I1.xn là điện áp rơi trên điện kháng
Tam giác ngắn mạch:
100.
U
U%U
đm1
n
n
InI1ðm.rn
Un
j.I1ðm.xn
n)
r
x(arctg
)I,Uarg(
n
n
n
nnn
1BÀI GIẢNG
Máy điện cơ sở
EE3140
2
1.3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MÁY BIẾN ÁP
NỘI DUNG
• Giản đồ năng lượng của máy biến áp
• Độ thay đổi điện áp thứ cấp và các phương
pháp điều chỉnh điện áp của máy biến áp
• Tổn hao và hiệu suất của máy biến áp
Giản đồ năng lượng của máy biến áp (1)
3
• Công suất toàn phần ( công suất biểu kiến)?
• Công suất tác dụng?
• Công suất phản kháng?
Giản đồ năng lượng của máy biến áp (1)
4
r1x1 x'2r2
Z't
I1
U1
-I'2
U'2
rm
xm
I0
• Công suất tác dụng:
- Công suất tác dụng đưa vào dây quấn sơ cấp mba:
1111f1f11 cos.I.U.3cos.I.U.mP
- Tổn hao đồng: 1
2
1cu r.I.mp f1
- Tổn hao trong lõi sắt: m
2
0Fe r.I.mp
- Công suất điện từ: Fe1cu1đt ppPP
Giản đồ năng lượng của máy biến áp (2)
5
- Tổn hao đồng: 2
2
2cu r.I.mp 2
- Công suất ở đầu ra của mba:
2222cuđt2 cos.I.U.3pPP
• Công suất phản kháng:
- Công suất phản kháng nhận vào dây quấn sơ cấp:
1111f1f11 sin.I.U.3sin.I.U.mQ
1
2
1 x.I.mq 1
- Công suất tạo ra từ trường tản và từ trường chính:
2
2
22 x.I.mq mm xImQ ..
2
0
- Công suất phản kháng đầu ra:
222
2112
sin...3 IU
qQqQQ m
Giản đồ năng lượng của máy biến áp (3)
6
- Khi tải có tính cảm 2 > 0 → Q2 > 0, lúc đó Q1 > 0 công
suất phản kháng truyền từ dq sơ cấp sang dq thứ cấp.
- Khi tải có tính dung 2 < 0 → Q2 < 0
Q1 < 0: công suất phản kháng truyền từ dq thứ cấp
sang dq sơ cấp
Q1 > 0: MBA lấy công suất phản kháng từ phía sơ cấp
và thứ cấp để từ hoá nó.
pcu1
P1 jQ1
Pñt Qñt P2 jQ2
jq1
pFejqm
pcu2jq2
Pđt±jQđt
71.3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MÁY BIẾN ÁP
NỘI DUNG
• Giản đồ năng lượng của máy biến áp
• Độ thay đổi điện áp thứ cấp và các phương
pháp điều chỉnh điện áp của máy biến áp
• Tổn hao và hiệu suất của máy biến áp
Độ thay đổi điện áp thứ cấp (1)
Độ thay đổi điện áp thứ cấp của mba ΔU là hiệu số số học
giữa trị số điện áp thứ cấp lúc không tải U20 và lúc có tải U2
(điều kiện U1 = U1đm).
8
220 UUU
1
2
1
21
20
220
20
2
20
220
20
U
U1
U
UU
U.k
)UU(k
U
U1
U
UU
U
UU
xác định ΔU* ?
- Xác định bằng phương pháp hình học: từ đồ thị vector của
MBA, nhưng vì các cạnh của tam giác điện kháng rất nhỏ so
với U1 và U2’ không chính xác
- Xác định bằng phương pháp giải tích:
Độ thay đổi điện áp thứ cấp (2)
9
Sử dụng mạch điện thay thế đơn giản:
Zm >> I0 = 0 21 II
)xjr(IEU
)jxr(IEU
22222
11111
)jxr(IUUEE nn12121
Xét mba làm việc ở một tải có hệ số tải
đm2
2
I
I
Xét tải có tính cảm: I2 chậm pha so với U2 góc 2.
Độ thay đổi điện áp thứ cấp (3)
10
Hạ CB AD , do CB<< AC = AB
DBUUU 21
)cos(.U.U 2nn
)sin.Ucos.U.(
)cos(.U.U
2
*
nx2
*
nr
2n
*
n
*
)(121 nn jxrIUU
I1=-I'2
-U'2
U1 -jI1.xn
I1.rn
A
D
C B
2
n
Độ thay đổi điện áp thứ cấp (4)
11
Unr và Unx đã có?
U , 2
0
cos2 = 0,8
U%
cos2 = 1
cos2 = 0,8
2 > 0
2 < 0
Quan hệ U = f() khi cos2 = const
Điều chỉnh điện áp (1)
12
Từ ΔU=f(β,cos2) U2 phụ thuộc vào β và cos2
khi tải thay đổi:
- Độ lớn tải thay đổi
- Tính chất tải thay đổi
U2 ?
Để giữ cho U2 = const khi tải thay đổi ?
0
cos2 = 0,8
U%
cos2 = 1
cos2 = 0,8
2 > 0
2 < 0
Điều chỉnh điện áp (1)
13
2
1
2
1
w
w
U
U
Khi U2 < U2min điều chỉnh giảm W cuộn CA
Khi U2 > U2max điều chỉnh tăng W cuộn CA
Ví dụ MBA hạ áp:
Thay đổi tỉ số biến áp k thay đổi số vòng dây W.
Điều chỉnh số vòng dây:
Bên cuộn CA?
Bên cuộn HA?
Để giữ cho U2 = const khi tải thay đổi ?
Chọn bên nào?
Điều chỉnh điện áp (1)
14
Bộ điều áp không tải DETC
De-energised tap changer
Bộ điều áp dưới tải OLTC
On load tap changer
15
1.3. CÁC CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC CỦA MÁY BIẾN ÁP
NỘI DUNG
• Giản đồ năng lượng của máy biến áp
• Độ thay đổi điện áp thứ cấp và các phương
pháp điều chỉnh điện áp của máy biến áp
• Tổn hao và hiệu suất của máy biến áp
Tổn hao và hiệu suất của máy biến áp (1)
16
Hiệu suất của MBA:
1
pP
p1
P
p1
P
pP
P
P
211
1
1
2
Fe2cu1cu pppp
'
21021m II0IZ,ZZ
Tổn hao sắt: pFe = P0
Tổn hao đồng: do
n
2
2
đm1
2
đm12
1n
2
1n2cu1cu P.I
I.I.r.mI.r.mpp
2đm2đm2đm2
đm2
2
2222 cos.S.cos.I.U.mI
Icos.I.U.mP
Tổn hao và hiệu suất của máy biến áp (2)
17
n
2
02đm
n
2
0
2 P.Pcos.S.
P.P1
pP
p1
P0, Pn cho trong catalogue của mba. η = f(β,cos2)
Xét cos2 = const hiệu suất cực đại ηmax :
0n
2*
n
0* PP.
P
P0
d
d
Thường thiết kế hệ số tải =? Ứng với ηmax
1BÀI GIẢNG
Máy điện cơ cở
EE3140
2
CHƯƠNG 1. MÁY BIẾN ÁP
NỘI DUNG
1.1. Khái niệm chung về máy biến áp
1.2. Quan hệ điện từ trong máy biến áp
1.3. Các chế độ làm việc của máy biến áp
1.4. Máy biến áp ba pha
31.4. MÁY BIẾN ÁP BA PHA
NỘI DUNG
• Khái niệm Máy biến áp 3 pha và tổ máy biến áp 3 pha
• Tổ nối dây của Máy biến áp
• Máy biến áp làm việc song song (ý nghĩa, điều kiện )
4
Máy biến áp 3 pha và tổ máy biến áp 3 pha
• Máy biến áp 3 pha và tổ máy biến áp 3 pha
5Máy biến áp 3 pha và tổ máy biến áp 3 pha
• Máy biến áp 3 pha và tổ máy biến áp 3 pha
6
Máy biến áp 3 pha và tổ máy biến áp 3 pha
• Máy biến áp 3 pha và tổ máy biến áp 3 pha
71.4. MÁY BIẾN ÁP BA PHA
NỘI DUNG
• Khái niệm Máy biến áp 3 pha và tổ máy biến áp 3 pha
• Tổ nối dây của Máy biến áp
• Máy biến áp làm việc song song (ý nghĩa, điều kiện )
8
TỔ NỐI DÂY CỦA MÁY BIẾN ÁP
Tổ nối dây?
Tổ nối dây là các kiểu phối hợp nối dây giữa các pha dây
quấn sơ cấp và thứ cấp.
Ký hiệu đầu dây?
Dây quấn mba một pha? tùy chọn đầu đầu và đầu cuối
Dây quấn mba ba pha? thống nhất đầu đầu và đầu cuối
A
X
B
Y
C
Z
Cao áp Hạ áp Trung áp
Đầu đầu A, B, C a, b, c Am, Bm, Cm
Đầu cuối X, Y, Z x, y, z Xm, Ym, Zm
Trung tính O o Om
9TỔ NỐI DÂY CỦA MÁY BIẾN ÁP
Các kiểu đấu dây quấn?
10
TỔ NỐI DÂY CỦA MÁY BIẾN ÁP
Tổ nối dây của MBA?
Tổ nối dây biểu thị góc lệch pha giữa sđđ dây của dây
quấn sơ cấp và dây quấn thứ cấp.
góc lệch pha: = arg(EAB, Eab) = arg(EBC, Ebc) = arg(EAC,
Eac)
phụ thuộc:
+ Chiều quấn dây
+ Ký hiệu đầu dây
+ Kiểu đấu dây
11
TỔ NỐI DÂY CỦA MÁY BIẾN ÁP
Tổ nối dây của MBA?
Xét các trường hợp của mba một pha hai dây quấn AX và ax
+ Trường hợp a : lệch pha 3600( hay 00)
+ Trường hợp b, c : lệch pha 1800
12
TỔ NỐI DÂY CỦA MÁY BIẾN ÁP
Tổ nối dây của MBA?
Quy tắc kim đồng hồ:
+ Kim dài chỉ sđđ sơ cấp cố định ở con số 12.
+ Kim ngắn chỉ sđđ thứ cấp, chỉ vào các số 1,2,.., 12 ứng với
góc lệch pha 30o,60o,..,360o
13
TỔ NỐI DÂY CỦA MÁY BIẾN ÁP
Tổ nối dây của MBA?
Ví dụ: mba ba pha có dây quấn sơ và dây quấn thứ nối hình
sao, cùng chiều quấn dây và cùng ký hiệu các đầu dây:
A
B
C
a
b
c
EAB
Eab
A B C
a b c
Góc lệch pha: 360o hay 0o
Tổ nối dây 12
Ký hiệu là Y/y-12 hay Y/y-0.
14
1.4. MÁY BIẾN ÁP BA PHA
NỘI DUNG
• Khái niệm Máy biến áp 3 pha và tổ máy biến áp 3 pha
• Tổ nối dây của Máy biến áp
• Máy biến áp làm việc song song (ý nghĩa, điều kiện )
15
MBA LÀM VIỆC SONG SONG
NỘI DUNG
• Mục đích, yêu cầu và điều kiện khi MBA làm
việc song song.
• Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA làm
việc song song.
Mục đích, yêu cầu, điều kiện khi MBA làm việc song song (1)
16
• Mục đích:
A X a x(I)
(II)
Icb1 Icb2
Ztai
- Trong các trạm biến áp để đảm bảo các điều kiện KT-KT
như tổn hao vận hành tối thiểu, liên tục truyền công suất khi bị
sự cố hay khi sửa chữa, bảo dưỡng, chuyển tải người ta
thường cho 2 hay nhiều MBA làm việc song song
- Để đảm bảo hệ số tải β thỏa mãn điều kiện làm việc có hiệu
suất cao. Ban đêm, tổng trở tải Ztải thấp, để tránh MBA chạy
non tải → cần dồn tải cho một số MBA.
Mục đích, yêu cầu, điều kiện (2)
17
• Yêu cầu:
- Khi cho các MBA làm việc song song thì có thể xuất hiện
dòng điện cân bằng trong các dây quấn sơ cấp và thứ cấp
của MBA. Cần triệt tiêu dòng cân bằng này:
Icb → 0
- Tải phân bố giữa các máy tỉ lệ thuận với công suất định mức
của chúng:
....
S
S
S
S
đmII
II
đmI
I
Mục đích, yêu cầu, điều kiện (3)
18
• Điều kiện:
Giả sử có 2 MBA làm việc song song. Khi đó
III
II2I2
nIInI
II2I2
cb2 phagóc
EE
0
ZZ
EEI
- Như vậy MBA làm việc song song tốt nhất nếu điện áp thứ
cấp của chúng bằng nhau về độ lớn và trùng nhau về góc pha
và nếu hệ số tải β của chúng bằng nhau.
- Tức là chúng phải có điều kiện cùng tổ nối dây, cùng tỉ số
biến áp K và điện áp ngắn mạch như nhau.
19
1.4. CÁC MBA LÀM VIỆC SONG SONG
NỘI DUNG
• Mục đích, yêu cầu và điều kiện khi MBA làm
việc song song.
• Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA làm
việc song song.
Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA LVSS (1)
20
• Điều kiện cùng tổ nối dây:
- Nếu các MBA làm việc song song có cùng tổ nối dây thì điện
áp thứ cấp của chúng cùng pha nhau, trái lại nếu khác tổ nối
dây thì điện áp thứ cấp của chúng khác pha nhau.
- Giả sử có 2MBA giống nhau
đmIIđmI
nIInI
SS
ZZ
Nhưng ≠ tổ nối dây
VD máy I có tổ nối dây Y/Y-12, máy II là Y/∆-11
Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA LVSS (2)
• Điều kiện cùng tổ nối dây:
A B C
a b c
MBA I
A B C
ca b
MBA II
A
C B
a
b
Ta thấy điện áp thứ cấp của 2 MBA lệch pha nhau 1 góc:
030
0
I 15sin.E.2E
nI
0
I
nInIInI
III
cb Z
15sin.E
Z2
E
ZZ
EEI
Zn nhỏ đmcbđm I)87(IUE làm hỏng MBA
Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA LVSS (3)
• Điều kiện cùng hệ số biến áp k:
- Cho 2 MBA I và II làm việc // với nhau. Nếu k bằng nhau thì
điện áp thứ cấp lúc không tải của 2 MBA bằng nhau: E2I = E2II
→ Icb = 0
- 2 MBA có cùng tổ nối dây αI = αII → sđđ trùng pha nhau, nếu
hệ số biến áp kI ≠ kII
LII1I1 UUU
II20I20
LIIII20
LII20 UU
U.kU
U.kU trong dây quấn thứ cấp
các MBA có dòng điện
cân bằng
0Icb
Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA LVSS (4)
• Điều kiện cùng hệ số biến áp k:
cbIIcbI II
- Sơ đồ véc tơ khi không tải:
U2
EI
EII
IcbI
IcbII
-jIcbI.xnI
-IcbI.rnI
-IcbI.rnII
-jIcbI.xnII
nIIcbIIII2
nIcbII22
Z.IE
Z.IEU
Khi không tải, điện áp rơi trên các
cuộn dây MBA cùng với các điện áp
E2I và E2II tạo thành điện áp U2 thống
nhất ở mạch thứ cấp.
Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA LVSS (5)
• Điều kiện cùng hệ số biến áp k:
- Khi có tải: ttIItI III
II
IcbI
It III
IcbII
taiquáIImáyII
tainonImáyII
III
III
tII
tI
tcbIIII
tcbII
→ hệ số tải khác nhau → ảnh hưởng xấu tới việc lợi dụng
công suất của máy.
Vì vậy quy định rằng ∆k của các MBA khi làm việc // không
được quá 0,5% giá trị trung bình của chúng.
Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA LVSS (6)
• Điều kiện cùng điện áp ngắn mạch tương đối Un%:
Có 3MBA làm việc // có thông số:
đmIIIđmIIđmI
nIIInIInI
SSS
ZZZ
ZnI
ZnI
ZnI
U'2U1
I
II
III
IIII
Cùng tổ nối dây và cùng hệ số biến áp k
- Mạch điện thay thế của các MBA:
Cần xác định hệ số tải βI; βII; βIII = ?
IIIIII IIII
III
Ii ninIIInIInI Z
1
1
Z
1
Z
1
Z
1
1Z
Z.IU
Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA LVSS (7)
• Điều kiện cùng điện áp ngắn mạch tương đối Un%:
n
n
n
n
n r
x;
r
xarctgcóTa
→ có thể coi φnI φnII φnIII nên các dòng điện tải coi như
trùng pha → khi tính toán có thể thay số phức bằng các
môdul của chúng.
của các MBA ít thay đổi
đm1
đmI1
U.
100
%UU;
I
UZ nInInInI
III
Ii ni
đmi1nI
đmI1
đmI1
I
I
U
I.
I
U.I
I
I
I
đmI1
III
Ii ni
đmi
nI
đmI
I
I
%U
S%.U
S
S
S
Ảnh hưởng của các điều kiện khi MBA LVSS (8)
• Điều kiện cùng điện áp ngắn mạch tương đối Un%:
Kết luận:
%U
1:
%U
1:
%U
1::/1
nIIInIInI
IIIIII
%U%U%U/2 nIIInIInIIIIIII
3/ MBA có Unmin sẽ có βmax → khi tăng tải sẽ đầy tải (β = 1)
sớm nhất. Khi tiếp tục tăng tải → quá tải, trong khi các máy
khác vẫn còn β < 1 → không sử dụng hết công suất thiết kế
của máy.
→ Máy có Unmin sẽ dễ hỏng.
1BÀI GIẢNG
Máy điện cơ sở
EE3140
2CHƯƠNG 2. CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MĐ XOAY CHIỀU
NỘI DUNG
2.1. Nguyên lý biến đổi điện cơ.
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều.
2.3. Sức điện động của dây quấn máy điện
xoay chiều.
2.4. Sức từ động của dây quấn máy điện xoay
chiều.
32.1. Nguyên lý biến đổi điện cơ
NỘI DUNG
• Tổng quan về máy điện quay
• Biến đổi điện cơ
Tổng quan về máy điện quay
4
Kết cấu:
Máy điện quay gồm 2 phần chính: phần tĩnh (Stator)
và phần quay (Rotor), ở đó diễn ra sự biến đổi điện cơ.
Trên Stator và Rotor gồm có mạch từ và dây quấn
- Mạch từ là 2 khối đồng trục cách nhau một khoảng
khe hở đảm bảo có thể chuyển động tương đối với nhau.
- Dây quấn lồng trên các rãnh mạch từ.
Tổng quan về máy điện quay
5
Nguyên lý làm việc:
- Định luật về cảm ứng điện từ
- Định luật về lực điện từ
Dựa vào 2 định luật chính:
Phân loại:
- Máy điện không đồng bộ
- Máy điện đồng bộ
- Máy điện một chiều
Tùy theo cách tạo ra từ trường, kết cấu mạch từ và dây
quấn ta chia máy điện quay thành các loại:
62.1. Nguyên lý biến đổi điện cơ
NỘI DUNG
• Tổng quan về máy điện quay
• Biến đổi điện cơ
Biến đổi điện cơ
7
- Năng lượng không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên
mất đi, nó chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác.
- Một máy điện quay thực hiện nhiệm vụ biến đổi năng lượng
từ điện sang cơ hay ngược lại - tương ứng với chế độ động
cơ điện hay chế độ máy phát điện.
ĐIỆN NĂNG TRƯỜNG ĐIỆN TỪ CƠ NĂNG
Biến đổi năng lượng
Động cơ
Máy phát
1BÀI GIẢNG
Máy điện cơ sở
EE3140
2CHƯƠNG 2. CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MĐ XOAY CHIỀU
NỘI DUNG
2.1. Nguyên lý biến đổi điện cơ
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều.
2.3. Sức điện động của dây quấn máy điện
xoay chiều.
2.4. Sức từ động của dây quấn máy điện xoay
chiều.
32.2. Dây quấn máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
• Khái niệm chung
• Dây quấn có q là số nguyên
• Dây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc
Khái niệm chung
4
Dây quấn của máy điện quay được bố trí ở hai bên khe
hở trên lõi thép của phần tĩnh và phần quay. Nó là bộ phận
chính để thực hiện sự biến đổi năng lượng cơ điện trong máy.
Dây quấn máy điện quay chia làm hai loại:
- Dây quấn phần cảm
- Dây quấn phần ứng
Khái niệm chung
5
Dây quấn phần cảm có nhiệm vụ sinh ra từ trường ở khe
hở lúc không tải. Từ trường này trong các máy điện quay
thường có cực tính thay đổi, nghĩa là bố trí cực N và S xen kẽ
nhau.
Dây quấn kích từ quấn
tập trung của MĐĐB
Khái niệm chung
Dây quấn phần ứng có nhiệm vụ cảm ứng được một sđđ
nhất định khi có chuyển động tương đối trong từ trường khe
hở và tạo ra stđ cần thiết cho sự biến đổi năng lượng cơ điện.
Dây quấn phần ứng được hình thành từ tổ hợp các bối
dây (phần tử) với nhau. Mỗi bối dây gồm có W vòng dây.
Wp=1 Wp=2
Khái niệm chung
• Các đại lượng đặc trưng của dây quấn máy điện xoay
chiều
Khái niệm chung
• Các đại lượng đặc trưng của dây quấn máy điện xoay
chiều
1. Bước cực:
Là khoảng cách giữa hai cực từ liên tiếp nhau, tính bằng
số rãnh dưới một cực.
p2
Z [số rãnh] Z là số rãnh2p số cực từ
2. Bước dây quấn y:
Là khoảng cách giữa hai cạnh tác dụng của bối dây.
p2
Zy
y
• y = : dq bước đủ.
• y > : dq bước dài.
• y < : dq bước ngắn.
[số rãnh]
Khái niệm chung
3. Số rãnh của một pha dưới một cực từ:
mp2
Z
p2.m
Zq
Trong đó: m là số pha
q có thể là số nguyên, cũng có thể là phân số.
[số rãnh]
• Các đại lượng đặc trưng của dây quấn máy điện xoay
chiều
4. Góc độ điện giữa hai rãnh cạnh nhau :
Z
360.p
p
Z
360 00 [độ điện]
Khái niệm chung
• Phân loại dây quấn máy điện xoay chiều:
1. Phân theo số lớp trong rãnh:
2
ZS
+ Dây quấn một lớp: trong một rãnh chỉ đặt một cạnh tác
dụng. Mỗi bối dây có hai cạnh tác dụng số bối dây của dây
quấn:
ZS
+ Dây quấn hai lớp: trong một rãnh đặt hai cạnh tác dụng của
hai phần tử khác nhau. số bối dây của dây quấn:
Khái niệm chung
• Phân loại dây quấn máy điện xoay chiều:
1. Phân theo cách nối các phần tử.
• Dây quấn xếp.
• Dây quấn sóng.
2. Phân theo hình dạng phần tử dây quấn.
• Dây quấn đồng khuôn.
• Dây quấn đồng tâm.
• Dây quấn đồng khuôn phân tán.
12
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
• Khái niệm chung
• Dây quấn có q là số nguyên
• Dây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc
Dây quấn có q là số nguyên
• Dây quấn một lớp
• Dây quấn hai lớp
Dây quấn một lớp
Trong rãnh chỉ đặt một thanh dẫn.
Xét sơ đồ khai triển dây quấn một lớp của máy điện xoay
chiều có số liệu sau: Z = 24; 2p = 4; m =3.
Các đại lượng đặc trưng của dây quấn:
6
4
24
2p
Zτ
12
2
24
2
Zs
2
2.3.2
24
mp2
Zq
- Bước cực:
- Số bối dây:
- Số rãnh của 1 pha dưới 1 cực:
rãnh
- Bước dây quấn: y = = 6 rãnh
Dây quấn một lớp
Các đại lượng đặc trưng của dây quấn:
30
24
2.360
Z
p.360α
0
8
3
24
m
Z
1
2
3
4
5
6
78
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
A
Z
B
X
C
Y
- Góc lệch pha giữa 2 rãnh kề nhau
- Số rãnh trên 1 pha
Ta thiết lập hình sao sđđ cạnh
tác dụng của dây quấn:
rãnh
Dây quấn một lớp
Cạnh tác dụng thứ 112 hình thành hình sao sđđ, các
tia lệch pha nhau 300, ở đôi cực từ thứ nhất.
Cạnh tác dụng thứ 1324 hình thành hình sao sđđ, ở
đôi cực từ thứ hai, do có vị trí giống nhau trong từ trường,
nên hoàn toàn trùng với hình sao của đôi cực từ thứ nhất.
Chia hình sao sđđ thành 2m = 6 vùng pha, góc mỗi
vùng pha γ = 600, từ đó ta biết được cạnh tác dụng của từng
pha.
Dây quấn một lớp
+ sơ đồ triển khai dây quấn:
Pha A: (1-7), (2-8); (13-19), (14-20).
Pha B: (5-11), (6-12); (17-23), (18-24).
Pha C: (9-15), (10-16); (21-3), (22-4).
Dây quấn một lớp
Từ sơ đồ khai triển ta thấy:
+ Mỗi pha có hai nhóm bối dây.
+ Mỗi nhóm có q phần tử dây quấn.
+ Các nhóm có thể mắc nối tiếp hoặc mắc song song
phụ thuộc vào điện áp.
a = 1: hai nhóm bối dây mắc nối tiếp với nhau
a = 2: hai nhóm bối dây mắc song song với nhau
+ Dây quấn gồm các phần tử có kích thước giống nhau
nên gọi là dây quấn đồng khuôn.
Dây quấn một lớp
Trị số sđđ của 1 pha không phụ thuộc thứ tự nối các cạnh
tác dụng thuộc pha đó. pha A có thể nối các cạnh tác dụng (1-
8), (2-7) ở dưới đôi cực từ thứ nhất và (13-20), (14-19) ở dưới
đôi cực từ thứ hai.
Pha A: (1-8), (2-7); (13-20), (14-19).
Pha B: (5-12), (6-11); (17-24), (18-23).
Pha C: (9-16), (10-15); (21-4), (22-3).
Dây quấn một lớp
- Các bối dây giống như những vòng tròn đồng tâm nên
gọi là dây quấn đồng tâm.
- Phần đầu nối lồng vào nhau.
Các kiểu dây quấn đồng tâm, đồng khuôn gọi là dây quấn
tập trung vì các nhóm phần tử tập trung dưới các cực từ nhất
định.
Dây quấn một lớp
Có thể nối các cạnh tác dụng của các phần tử theo thứ
tự khác là (2-7), (8-13) và (14-19), (20-1). Như vậy ta có thể
nối các cạnh tác dụng của các phần tử ở các pha theo thứ tự
sau :
Pha A: (2-7), (8-13); (14-19), (20-1).
Pha B: (6-11), (12-17); (18-23), (24-5).
Pha C: (10-15), (16-21); (22-3), (4-9).
Cách nối này gọi là dây quấn đồng khuôn phân tán.
Dây quấn có q là số nguyên
• Dây quấn một lớp
• Dây quấn hai lớp
Dây quấn hai lớp
Dây quấn 2 lớp là dây quấn mà trong mỗi rãnh có đặt hai
cạnh tác dụng của 2 bối dây khác nhau. Số bối dây của dây
quấn:
S = Z
Một bối dây có 1 cạnh ở lớp trên của một rãnh và 1 cạnh ở
lớp dưới của rãnh khác.
Có hai loại : dây quấn xếp và dây quấn sóng.
Ưu điểm : có thể làm được dây quấn bước ngắn để cải
thiện dạng sóng sđđ.
Nhược điểm: Lồng dây và sửa chữa khó khăn.
Xét dây quấn hai lớp có: Z = 24; 2p = 4; m = 3
Bước dây quấn y < ta lấy y = 5
Dây quấn hai lớp
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24
Lớp
trên A A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y
Lớp
dướ
i
A Z Z B B X X C C Y Y A A Z Z B B X X C C Y Y A
Chú ý: lớp dây trên có phân bố như dây quấn bước đủ y =
Lớp dây dưới có phân bố nhận được từ lớp trên dịch chuyển
sang trái một số rãnh = – y (bài này là 6 - 5 = 1 rãnh)
Dây quấn
xếp 2 lớp
bước ngắn
25
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
• Khái niệm chung
• Dây quấn có q là số nguyên
• Dây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc
Dây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc
Dây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc được tạo thành bởi
các thanh dẫn bằng đồng đặt trong các rãnh của rôto, hai đầu
của chúng hàn với hai vành ngắn mạch cũng bằng đồng. Các
thanh dẫn và vành ngắn mạch nói trên cũng có thể đúc liền
bằng nhôm.
1
2
1'
2'
rv
rt
Sđđ của các thanh dẫn lệch pha nhau một góc: α = 2πp/Z.
Trong tính toán thực tế, để đơn giản thường xem mỗi thanh
dẫn là một pha: m2 = Z2, và số vòng dây của một pha: w =
1/2, các hệ số kn = k = 1.
Dây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc
Sơ đồ mạch điện của dây quấn lồng sóc:
rv rv
rv rv
rt rt rtrt
1
1'
2
2'
3
3'
Z
Z'
Iv12 Iv23
It1 It2 It3
Iv2'1' Iv3'2'
23v2t12v III 23v12v II
Z
psin.I.2I vt
Iv23Iv12
It2
Đối với một nút bất kỳ, thí
dụ tại nút hai ta có:
Với
Do dòng điện trong các thanh dẫn của
vành ngắn mạch cũng lệch nhau 1 góc α
nên ta có:
Dây quấn ngắn mạch kiểu lồng sóc
Nếu có Z thanh dẫn có Z pha.
Gọi It: là dòng điện một pha
rph : là điện trở một pha
Vì tổn hao trên điện trở của mạch điện thực và mạch điện
thay thế phải bằng nhau, nghĩa là:
Z
psin.2
rrrr.I.Zr.I.Zr.I.Z
2
v
tphv
2
vt
2
tph
2
t
1BÀI GIẢNG
Máy điện cơ sở
EE3140
2CHƯƠNG 2. CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MĐ XOAY CHIỀU
NỘI DUNG
2.1. Nguyên lý biến đổi điện cơ
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều.
2.3. Sức điện động của dây quấn máy điện
xoay chiều.
2.4. Sức từ động của dây quấn máy điện xoay
chiều.
32.3. Sức điện động của dây quấn máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
• S.Đ.Đ CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN MÁY
ĐIỆN XOAY CHIỀU
• CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG
SÓNG S.Đ.Đ
4S.Đ.Đ CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Khi nào có sức điện động trong dây quấn phần ứng?
Muốn tạo ra sự biến thiên của từ thông xuyên qua dây
quấn phần ứng?
- Cho dây quấn phần ứng chuyển động tương đối trong
từ trường phần cảm.
- Cho xuyên qua dq phần ứng đứng yên, một từ trường
phần cảm đập mạch hoặc một từ trường không đổi nhưng từ
dẫn mạch từ thay đổi.
5S.Đ.Đ CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
Để máy làm việc được tốt, yêu cầu từ trường phân bố dọc
khe hở của máy hình sin để sđđ cảm ứng trong dây quấn có
dạng hình sin.
Thực tế không thể thực hiện được vì:
- Do bão hòa mạch từ
- Cấu trúc răng rãnh mạch từ
- Phân bố dây quấn theo bề mặt của nó không liên tục
Nên từ trường sẽ khác sin. Ta phân tích chúng thành sóng
cơ bản (bậc 1) và sóng bậc cao (bậc 3,5,...).
6Phân bố từ cảm từ trường cực từ
MĐĐB dọc bề mặt Stator
Khi rotor chuyển động, từ trường B1, B3, B5, B7, .. cảm ứng
trong dây quấn sđđ e1, e3, e5, e7, ... Do tần số f khác nhau nên
sđđ tổng trong dây quấn sẽ có dạng không sin.
S.Đ.Đ CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
7• Sđđ của dây quấn do từ trường sóng cơ bản
=1.
• Sđđ của dây quấn do từ trường sóng bậc
cao.
S.Đ.Đ CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN MÁY ĐIỆN XOAY CHIỀU
8Sđđ của dây quấn do từ trường sóng cơ bản =1.
• Sđđ của một thanh dẫn.
• Sđđ của một vòng dây và Sđđ của một
bối dây (phần tử).
• Sđđ của một nhóm bối dây.
• Sđđ của một pha dây quấn.
9Sđđ của một thanh dẫn
xsin.BB mx
xsin.v.l.Bv.l.Be mxtd
f.2
T
2
t
xv
.l.B.2 m
tsin.E.2tsin..f.e tdtd .f22,2
2
.f.E td
Thanh dẫn có chiều dài l chuyển đổng với vận tốc v trong
từ trường cơ bản phân bố hình sin dọc khe hở:
Trong thanh dẫn cảm ứng sđđ:
Trong đó:
Ta có tốc độ góc: = 2f
Từ thông ứng với một bước cực:
Trong đó :
10
Sđđ của một vòng dây và Sđđ của một bối dây
Sđđ của một vòng dây gồm hai thanh dẫn đặt trong hai rãnh
cách nhau một khoảng y là hiệu số hình học các sđđ lệch
nhau một góc (y/) của hai thanh dẫn đó.
tdtdV EEE
)
2
.ysin(.E2EEE tdtdtdV
2
.sin
)y(E
)y(Ek
V
V
n
nntdV k..f.44,4k.E2E
Sđđ của một vòng dây:
Với dây quấn bước đủ có y =
EV = 2.Etd
gọi là hệ số bước ngắn.Ta có:
y=
Bm1
E'td E"td
E'td
E"td
-E"td
EV
nbVbb k.w..f.44,4E.wE
Sđđ của một nhóm bối dây
y=
Bm1
Z
p2
p
Z
2
3b2b1bnh EEEE
Nhóm bối dây gồm nhiều bối dây mắc nối tiếp nhau trên
cùng bước cực của 1 pha dây quấn.
Giả thiết ta có q = 3 bối dây mắc nối tiếp và được đặt rải
trong các rãnh liên tiếp nhau:
Góc lệch pha trong từ trường giữa
hai rãnh cạnh nhau:
Với Z/p số rãnh dưới một đôi cực từ.
Sđđ của một nhóm bối dây
2
3sin.OA.2ABEnh
)trungtapquan(E
)raiquan(Ek
nh
nh
r
2
sin.q
2
qsin
2
sin.OA.2.q
2
qsin.OA.2
AD.q
ABk r
dqbrnbnh k.w.q..f.44,4k.k.w.q..f.44,4E
Ta dễ dàng nhận thấy rằng tứ giác nội tiếp đường tròn.
Nếu 3 bối thuộc cùng 2 rãnh
các bối dây quấn tập trung:
Enh = 3.Eb
Hệ số quấn rải:
Thực tế kr = 0,920,96
Enh = q.Eb.kr
Sđđ của một pha dây quấn
Một pha dây quấn gồm a nhánh song song, do ghép song
song nên sđđ của một pha là sđđ của một nhánh song song.
Mỗi nhánh song song gồm n nhóm bối dây có vị trí giống
nhau trong từ trường của các cực từ:
dqdqb
nh//ph
k.W..f.44,4k.w.n.q..f.44,4
E.nEE
Với W = nqWb là số vòng dây của một nhánh song song
14
SĐĐ CẢM ỨNG TRONG DQ MÁY ĐIỆN XC
• Sđđ của dây quấn do từ trường sóng cơ bản
=1.
• Sđđ của dây quấn do từ trường sóng bậc
cao.
15
Sđđ của dây quấn do từ trường sóng bậc cao
2
..sink n
2
sin.q
2
qsin
k r
rndq k.kk
Biểu thức sđđ của dây quấn do từ trường sóng bậc cao
cũng tương tự như từ trường sóng cơ bản. Ở đây ta thấy
rằng bước cực của từ trường bậc nhỏ lần bước cực của
từ trường sóng cơ bản, vì vậy góc điện 2π của từ trường
sóng cơ bản ứng với góc .2π đối với từ trường bậc .
Bước cực sóng bậc :
Góc lệch pha của sđđ sóng bậc cao tăng lên lần so với
sóng cơ bản.
Hệ số dây quấn đối với từ trường bậc cao:
Sđđ của dây quấn do từ trường sóng bậc cao
dqk.W..f.44,4E
....EEEE 25
2
3
2
1
Tần số của sóng bậc : f = .f1
Suất điện động cảm ứng của sóng bậc ν:
Từ những phân tích trên ta thấy rằng, khi từ trường cực từ
phân bố không hình sin, sđđ cảm ứng trong dây quấn một
pha là tổng của một dãy các sđđ điều hòa có tần số khác
nhau. Trị hiệu dụng sđđ đó có trị số:
17
2.3. SĐĐ cảm ứng Dây quấn máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
• S.Đ.Đ CẢM ỨNG TRONG DÂY QUẤN MÁY
ĐIỆN XOAY CHIỀU
• CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG
SÓNG S.Đ.Đ
18
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
Tại sao phải
cải thiện
dạng sóng
sdd?
....EEEE 25
2
3
2
1
19
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
1. Tạo độ cong mặt cực để B sin:
Tạo độ cong mặt cực để khe hở nhỏ nhất ở giữa mặt cực
và tăng dần ra hai phía mỏm cực từ. Để B hình sin thì δx cách
giữa mặt cực bằng:
xcos
x
Bề rộng mặt cực b =(0,650,75)τ
δmax = (1,52,6)δ
20
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
2. Triệt tiêu sđđ của sóng bậc 3:
Từ trường = 1,3,5,7.
Như ta biết thì sóng bậc = 3 có biên độ lớn nhất trong
các sóng bậc cao. Để triệt tiêu sóng bậc 3: E3 0
Đấu dây quấn hình Y hay D?
21
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
2
..sink n
1k n
0
2
..5sink 5n
5
4
5
2
y
5
4
25
2sin
25
4sink 1n
7
6
3. Dùng dây quấn bước ngắn:
Ta có hệ số bước ngắn:
Khi y = τ
Khi y < τ thì sđđ bậc cao tùy ý sẽ bị triệt tiêu:
E5 = 0
Ta lấy do:
Tương tự muốn E7 = 0 thì chọn
: tất cả các sđđ bậc cao đều tồn tại
22
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
Nhận xét:
• Rút ngắn bước dây quấn sđđ bậc một cũng giảm đi một
ít nhưng không đáng kể.
• Dùng dây quấn bước ngắn không đồng thời triệt tiêu tất
cả sđđ bậc cao vì vậy phải chọn bước ngắn thích hợp.
Thường chọn tỉ số tối ưu:
6
5
23
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
1
2
sin.q
2
qsin
k r
1rr kk
4. Thực hiện dây quấn rải:
Khi quấn tập trung q = 1
nghĩa là các sđđ bậc cao không giảm.
Khi quấn rải với q > 1
các sđđ bậc cao đều giảm nhỏ.
ta dùng dây quấn rải.
24
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
1k.
p
Z
z
Z
p2k2
Z
p2).1k.
p
Z(.zz
5. Làm rãnh nghiêng.
Với các sóng điều hòa bậc cao
với k = 1,2,3
Ví dụ Z =24, p = 2 z = 11,13, 23,25
Ta có:
Góc lệch pha z giữa các sđđ của các bối dây đặt
trong các rãnh liên tiếp do từ trường bậc z sinh ra bằng góc
lệch pha ứng với từ trường cơ bản.
krz = kr Hệ số dây quấn lớn bằng hệ số dây
quấn của sóng cơ bản mặc dù ta quấn rải.
25
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
5. Làm rãnh nghiêng.
Sóng có bậc z gọi là sóng điều hòa răng.
Dùng rãnh nghiêng để giảm sóng điều hòa răng.
Từ cảm Bz dọc hai nửa thanh dẫn có cực tính khác nhau
sđđ cảm ứng trong hai nửa thanh dẫn có chiều ngược
nhau tổng sđđ điều hòa răng trong thanh dẫn = 0
Trường hợp rãnh
chéo một bước răng
26
CÁC PHƯƠNG PHÁP CẢI THIỆN DẠNG SÓNG S.Đ.Đ
5. Làm rãnh nghiêng.
pZ
p222b
z
zc
zc tZ
D
Z
p2bZpcó
Từ trường sóng điều hòa răng bậc 1 (k = 1) là mạnh nhất
để triệt tiêu được sđđ này ta chọn bước rãnh chéo là:
tz là khoảng cách một bước răng.
1BÀI GIẢNG
Máy điện cơ sở
EE3140
2CHƯƠNG 2. CÁC VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ MĐ XOAY CHIỀU
NỘI DUNG
2.1. Nguyên lý biến đổi điện cơ
2.2. Dây quấn máy điện xoay chiều.
2.3. Sức điện động của dây quấn máy điện
xoay chiều.
2.4. Sức từ động của dây quấn máy điện xoay
chiều.
32.4. Sức từ động của dq máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
• Khái niệm chung
• S.t.đ của dây quấn 1 pha
• S.t.đ của dây quấn 3 pha
• S.t.đ của dây quấn 2 pha
4Khái niệm chung
Dòng điện sức từ động từ trường quanh dây quấn.
• STĐ đập mạch?
• STĐ quay?
• quan hệ giữa STĐ đập mạch và STĐ quay?
Giả thiết: + khe hở không khí đều
+ Fe
5Khái niệm chung
cos.tsin.FF m
)(fcos.FF 1m
tsin.FF m1m
tsin.FF 2m
cos.FF m2m
1. Stđ đập mạch:
(α: góc không gian)
Với
là biên độ tức thời stđ đập mạch và lúc đó sự phân bố của
F là hình sin trong không gian.
Còn khi α = const ở vị trí cố định bất kỳ:
trong đó
và F ở vị trí đó biến đổi tuần
hoàn theo thời gian.
Nếu t = const thì:
6Khái niệm chung
(*))tsin(.FF m
const)tsin( constt
dt
d
2. Stđ quay tròn:
Ta xét một điểm bất kỳ của sóng stđ có trị số không đổi:
hay
Lấy vi phân theo thời gian:
Ta thấy, đạo hàm α theo t chính là tốc độ góc quay:
0
dt
d
0
dt
d
ứng vói sóng quay thuận
ứng vói sóng quay ngược
7Khái niệm chung
21mmm FF)tsin(.F2
1)tsin(.F
2
1cos.tsin.F
3.Quan hệ giữa stđ đập mạch và stđ quay:
STĐ đập mạch là tổng của hai STĐ quay:
- Với F1 quay thuận với tốc độ góc +ω, F2 quay ngược
cùng tốc độ góc -ω
- Biên độ của các stđ quay bằng một nửa biên độ stđ đập
mạch.
8Khái niệm chung
)
2
cos().
2
tsin(.Fcos.tsin.F
sin.tcos.Fcos.tsin.F)tsin(.F
mm
mmm
3.Quan hệ giữa stđ đập mạch và stđ quay:
STĐ quay là tổng hợp của hai stđ đập mạch:
- Lệch pha nhau trong không gian một góc π/2
- Khác pha nhau về thời gian một góc là π/2.
92.4. Sức từ động của dq máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
• Khái niệm chung
• S.t.đ của dây quấn 1 pha
• S.t.đ của dây quấn 3 pha
• S.t.đ của dây quấn 2 pha
10
S.t.đ của dây quấn 1 pha
• Stđ của các bối dây
• Stđ của nhóm bối dây
• Stđ của 1pha dây quấn
11
Stđ của các bối dây
bb W.idl.H
Giả thiết:
- Dây quấn đặt ở stato gồm có 2 bối dây.
- Wb là số vòng dây của một bối dây.
- ib là dòng điện trong bối dây.
- Dây quấn bước đủ (y = τ ).
- Fe =
Theo đl toàn dòng điện:
Với H: cường độ từ trường dọc
theo đường sức từ.
Stđ của các bối dây
bb W.i2.H
2
W.iF bbb
b
bb0
0 F.2
W.iHB
0
cos.F...3cos.Fcos.FFF mbm3bm1bbb
STĐ ứng với một khe hở không khí bằng:
Mật độ từ cảm:
Với
Stđ phân bố hình chữ nhật trong không gian có thể phân
tích thành dãy Fourier có các sóng điều hòa 1, 3, 5... như sau:
với = 1, 3, 5
: là độ từ dẫn khe hở không khí.
12
Stđ của các bối dây
13
b
2
2
bmb F.2
sin4d.cos.F2F
2
W.iF bbb tcos.Ii bmb
tcos.W.I22tcos.W.I2F bbbbmmb
tcos.cos.W.I22cos.FF bbmbb
....5,3,1
mbb tcos.cos.FF
Trong đó:
STĐ của một bối dây có dđ xoay chiều là tổng của sóng
đập mạch phân bố hình sin trong không gian và biến đổi hình
sin theo thời gian.
14
S.t.đ của dây quấn 1 pha
• Stđ của các bối dây
• Stđ của nhóm bối dây
• Stđ của 1pha dây quấn
Stđ của nhóm bối dây
15
Nhóm bối dây gồm có q bối dây mắc nối tiếp nằm ở các
rãnh cạnh nhau của một pha dây quấn.
Stđ của nhóm bối dây cũng được xác định tương tự như
sđđ của nhóm bối dây.
rbnh k.F.qF
16
S.t.đ của dây quấn 1 pha
• Stđ của các bối dây
• Stđ của nhóm bối dây
• Stđ của 1 pha dây quấn
17
Stđ của 1 pha dây quấn
)1()y(
nnhnhnhnhph k.F22
cos.F2)1(
2
cos.F2
2
cos.F2F
Fnh1
Fnh2
Fph
Với dây quấn 2 lớp bước ngắn y <
Stđ của dây quấn một pha hai lớp bước ngắn có thể được
xem như tổng stđ của hai dây quấn một lớp bước đủ, một đặt
ở lớp trên và một đặt ở lớp dưới nhưng lệch pha nhau một
góc γ độ điện.
2 lớp dịch chuyển so với nhau - y rãnh, ứng với
Đối với sóng cơ bản = 1:
góc lệch
18
Stđ của 1 pha dây quấn
nnhph k.F2F
nrbbnmnhmph k.k.q.tcos.W.I
22.2k.F2F
a
W.pq2W b
a
I
I phb
dqphmph k.tcos.p
W.I22F
....5,3,1
mphph tcos.cos.FF
Tương tự đối với sóng bậc ν:
Ta có : số vòng dây của 1 nhánh // (của 1 phadq)
Vậy stđ của dq một pha hai lớp bước
ngắn:
19
Stđ của 1 pha dây quấn
Stđ của một pha là tổng hợp của một dãy stđ đập mạch
phân bố hình sin trong không gian biến đổi hình sin theo thời
gian.
Ta phân tích stđ đập mạch thành các sóng quay thuận và
ngược:
21mphmph
mphph
FF)tcos(.F
2
1)tcos(.F
2
1
tcos.cos.FF
20
2.4. Sức từ động của dq máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
• Khái niệm chung
• S.t.đ của dây quấn 1 pha
• S.t.đ của dây quấn 3 pha
• S.t.đ của dây quấn 2 pha
21
S.t.đ của dây quấn 3 pha
Giả thiết dây quấn ba pha đặt lệch nhau một góc 120o
điện hay 2π/3 và có dòng điện chạy qua là:
)
3
4tcos(.Ii
)
3
2tcos(.Ii
tcos.Ii
mC
mB
mA
Từng pha sẽ sinh ra các stđ lệch pha nhau 2/3
22
S.t.đ của dây quấn 3 pha
A2A1mphmph
mphA
FF)tcos(.F
2
1)tcos(.F
2
1
tcos.cos.FF
)]
3
2()
3
2tcos[(.F
2
1
)]
3
2()
3
2tcos[(.F
2
1F
mph
mphB
)]
3
4()
3
4tcos[(.F
2
1
)]
3
4()
3
4tcos[(.F
2
1F
mph
mphC
Xét stđ bậc của 3 pha dây quấn:
23
S.t.đ của dây quấn 3 pha
C1B1A11 FFFF
C2B2A22 FFFF
Các thành phần quay thuận F1A, F1B, F1C đều quay với vận
tốc nên vị trí của chúng trong không gian không
đổi có thể xếp chồng:
Tương tự các thành phần quay ngược F2A, F2B, F2C quay
với vận tốc có thể xếp chồng:
24
S.t.đ của dây quấn 3 pha
]
3
2)1(0)tcos[(.F
2
1F mphA1
]
3
2)1(1)tcos[(.F
2
1F mphB1
]
3
2)1(2)tcos[(.F
2
1F mphC1
3
2)1(
Stđ của các sóng quay thuận:
stđ giữa chúng lệch pha nhau một góc
25
S.t.đ của dây quấn 3 pha
Stđ của các sóng quay thuận:
Các sóng hài = 1, 3, 5, 7chia làm ba nhóm:
1. = 3, 9, 15, 21.
= 3.k với k =1, 3, 5
2. = 1, 7, 13, 19.
= 6.k + 1 với k =0, 1, 2
3. = 5, 11, 17, 23.
= 6.k - 1 với k =1, 2, 3
26
S.t.đ của dây quấn 3 pha
Stđ của các sóng quay thuận:
3
2k2
3
2)1(
3
2
k4
3
2)1(
C1B1A11 F3F3F3F
F1A F1B F1C
+/ Với nhóm = 3.k
các sóng này lệch pha nhau 1 góc và quay cùng tốc độ
+/ Với nhóm = 6.k+1
các sóng trùng pha nhau.
tổng của chúng = 0
F1A
F1BF1C
27
S.t.đ của dây quấn 3 pha
Stđ của các sóng quay thuận:
3
4k4
3
2)1(
0F1
F1A
F1CF1B
+/ Với nhóm = 6.k-1
28
S.t.đ của dây quấn 3 pha
0F2
C2B2A22 F3F3F3F
1k6
m)3( )tcos(.FF
dqm k.tcos.p
W.I23F
Stđ của các sóng quay ngược:
Xét tương tự ta có:
Với nhóm = 3.k và = 6.k +1 có stđ
Chỉ có nhóm = 6.k -1 thì
Như vậy Stđ của dây quấn ba pha là tổng các stđ bậc ν =
6k + 1 quay thuận và các stđ bậc ν = 6k - 1 quay ngược. Biên
độ thì bằng 3/2 biên độ của stđ một pha bậc ν, và tốc độ quay
của stđ bậc ν là nν = n/ν:
Với
29
2.4. Sức từ động của dq máy điện xoay chiều
NỘI DUNG
• Khái niệm chung
• S.t.đ của dây quấn 1 pha
• S.t.đ của dây quấn 3 pha
• S.t.đ của dây quấn 2 pha
30
S.t.đ của dây quấn 2 pha
1k4
m)2( )tcos(.FF
dqm k.tcos.p
W.I22F
Ta có dây quấn 2 pha đặt lệch pha nhau trong không gian
một góc 90o điện và dòng điện hai pha lệch pha nhau một góc
900
Phân tích như trường hợp dây quấn 3 pha, ta có:
Với
Stđ của dq hai pha là tổng của các stđ bậc ν = 4k + 1 quay
thuận và các stđ bậc ν = 4k - 1 quay ngược. Biên độ thì bằng
biên độ của stđ một pha bậc ν, và tốc độ quay của stđ bậc ν là
nν = n/ν.
1BÀI GIẢNG
Máy điện cơ sở
EE3140
2CHƯƠNG 3. MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
NỘI DUNG
3.1. Đại cương.
3.2. Quan hệ điện từ trong máy điện không
đồng bộ.
3.3. Mở máy và điều chỉnh tốc độ của động cơ
không đồng bộ.
3.4. Máy điện không đồng bộ công suất nhỏ.
33.1 ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.1. CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.3. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐỊNH MỨC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.2. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
NỘI DUNG
4CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (1)
- Cấu tạo máy điện không đồng bộ:
Tên gọi không đồng bộ?
Cấu tạo Stator?
Cấu tạo Rotor?
51. Stator
Stator gồm hai bộ phận chính là lõi
thép và dây quấn.
- Lõi thép stator có dạng hình trụ là
phần dẫn từ, vì từ trường đi qua lõi thép là
từ trường quay nên để giảm tổn hao Lõi
thép được ghép bằng các lá thép kỹ thuật
điện, được dập rãnh bên trong rồi ghép lại
với nhau tạo thành các rãnh theo hướng
trục. Lõi thép được ép vào trong vỏ máy.
CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (2)
- Cấu tạo máy điện không đồng bộ:
6CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (3)
- Cấu tạo máy điện không đồng bộ:
- Dây quấn stator thường được làm
bằng dây đồng có bọc cách điện và đặt
trong các rãnh của lõi thép. Dòng điện
xoay chiều ba pha chạy trong dây quấn ba
pha stato sẽ tạo nên từ trường quay.
1. Stator
72. Rotor
Rotor là phần quay gồm lõi thép, dây quấn và trục máy.
- Cũng như lõi thép stator, lõi
thép rotor gồm các lá thép kỹ thuật
điện được dập rãnh mặt ngoài ghép lại
để đặt dây quấn, ở giữa có dập lỗ để
lắp trục.
CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (4)
- Cấu tạo máy điện không đồng bộ:
82. Rotor
- Dây quấn rotor của máy điện không đồng bộ có hai kiểu: rotor ngắn
mạch ( rotor lồng sóc ) và rotor dây quấn.
CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (5)
- Cấu tạo máy điện không đồng bộ:
Rotor lồng sóc gồm các thanh đồng hoặc thanh nhôm đặt
trong rãnh và bị ngắn mạch bởi hai vành ngắn mạch ở hai đầu.
92. Rotor
Rotor dây quấn cũng quấn
giống như dây quấn ba pha stator và có cùng
số cực từ như dây quấn stator. Dây quấn kiểu
này luôn luôn đấu sao (Y) và có ba đầu ra đấu
vào ba vành trượt, gắn vào trục quay của rotor
và cách điện với trục. Ba chổi than cố định và
luôn tỳ trên vành trượt để dẫn điện ra ngoài,
thông qua chổi than để đưa thêm điện trở phụ
vào mạch điện rotor để cải thiện tính năng mở
máy hoặc điều chỉnh tốc độ.
CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (6)
- Cấu tạo máy điện không đồng bộ:
10
2. Phân theo kết cấu vỏ máy:
+ Kiểu kín
+ Kiểu bảo vệ
+ kiểu hở
3. Phân theo điện áp trên dây quấn stator:
+ Một pha
+ Ba pha
+ Vạn năng
1. Phân theo kiểu dây quấn rotor ta có:
+ Máy điện không đồng bộ rotor lồng sóc.
+ Máy điện không đồng bộ rotor dây quấn.
CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (7)
- Phân loại máy điện không đồng bộ:
11
3.1 ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.1. CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.3. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐỊNH MỨC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.2. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
NỘI DUNG
12
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (1)
Từ trường Fquay từ thông 1 . 1 xuyên qua
dây quấn rotor cảm ứng sđđ E2 I2 2 . từ thông
2 hợp với từ thông 1 tạo thành từ thông tổng ở khe
hở không khí.
Đặt điện áp xoay chiều vào ba pha dây quấn
stator IA, IB, IC 0 FA, FB, FC 0
Các stđ này lệch nhau góc 1200 cả về không gian
và thời gian Fquay = FA + FB + FC
n1
n< n1
A
Z
B
X
C
Y
Fñt
v1
Lực tác dụng tương hỗ giữa từ thông tổng của máy với thanh dẫn trên
roto mang dòng điện tạo thành momen quay, nếu Mquay > Mcản kéo rotor
quay cùng chiều quay từ trường với tốc độ n.
13
Hệ số trượt của máy điện không đồng bộ
1
1
n
nns
Tốc độ quay tương đối giữa từ trường quay của dây
quấn stator với tốc độ rotor: n2R = n1 – n
Tần số suất điện động trong dây quấn rotor là:
1
R2
2 f.s60
p.nf
Máy điện không đồng bộ có n n1. Vì nếu tốc độ bằng nhau thì không
có sự chuyển động tương đối , trong dây quấn rotor không cảm ứng được
suất điện động.
n1
n
n2R
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (2)
14
Dòng điện trong dây quấn rotor sinh ra 2, 2 quay với tốc độ n2R
so với rotor.
Gọi n2 là tốc độ quay tương đối của 2 so với stator ta có:
Từ trường quay của dây quấn stator và từ trường quay của dây
quấn rotor quay đồng bộ với nhau tạo ra từ trường quay tổng trong máy,
Nhờ vậy năng lượng được truyền từ stator sang rotor hoặc ngược lại qua
trường trung gian là từ trường.
p
f.60n n n - n n n n 1112R2
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (3)
15
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (4)
Trường hợp 0 < n < n1 ( 0 < s <1)
Từ trường quay với tốc độ đồng bộ n1
rotor quay với tốc độ n
n1
n< n1
A
Z
B
X
C
Y
Fñt
v1
Từ trường quét qua dây quấn rotor
cảm ứng sđđ E2 I2
Cặp ngẫu lực Fđt hình thành Mquay
quay rotor
Máy điện làm việc ở chế độ động cơ điện
16
Dùng động cơ sơ cấp quay rotor cùng chiều
với từ trường quay với n > n1.
Chiều của từ trường quay quét qua dây quấn
rotor sẽ ngược lại, e2 và i2 đổi chiều.
Lực Fđt đổi chiều và ngược với lực làm quay
rotor Fcơ. Máy đã biến cơ năng tác dụng lên trục
thành điện năng cung cấp cho lưới điện. MĐKĐB
làm việc ở chế độ MFĐ.
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (5)
n1
n>n1
A
Z
B
X
C
Y
Fcô
v1
Fñt
Trường hợp n > n1 ( s <0 )
17
Quay rotor ngược chiều quay với từ trường quay. Lúc đó chiều của
sđđ, dòng điện, momen giống như ở chế độ động cơ.
Mđt ngược chiều Mquay có tác dụng hãm rotor bị giảm tốc độ.
Máy điện làm việc ở chế độ hãm điện từ.
ĐCĐ MFĐ Hãm điện từ
s 0 1
n 0 n1 n < 0
Chiều quay của n, n1 cùng chiều cùng chiều ngược chiều
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ (6)
Trường hợp n 1 )
18
3.1 ĐẠI CƯƠNG VỀ MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.1. CẤU TẠO VÀ PHÂN LOẠI MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.3. CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐỊNH MỨC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
1.2. NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
NỘI DUNG
19
1. Công suất định mức Pđm (kW,W)
2. Điện áp định mức Uđm (V)
3. Dòng điện định mức Iđm (A)
4. Tốc độ quay định mức nđm (v/p)
5. Hiệu suất định mức ηđm %
6. Hệ số công suất định mức cosđm
- CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐỊNH MỨC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Công suất định mức mà động cơ tiêu thụ từ lưới điện:
Mômen quay định mức ở đầu trục:
đmđmđm
đm
đm
đm1 cos.I.U.3
PP
)m.N(PM
đm
đm
đm
)s/rad(60
n..2 đm
đm
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐỊNH MỨC CỦA MÁY ĐIỆN KHÔNG ĐỒNG BỘ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_may_dien_co_so_phan_1.pdf