Bài giảng Kỹ thuật điều khiển tự động - Chương 1 Vai trò của điều khiển
Robot là một cánh tay máy khả trình nhằm di chuyển những đối tượng khác nhau theo một trình tự chuyển động xác định để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật điều khiển tự động - Chương 1 Vai trò của điều khiển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C.B. Pham 1-1
Vai trò của điều khiển
Chương 1
C.B. Pham 1-2
Denis Papin’s water float regulator Wall’s fly-ball governor
Khái niệm và nguyên lý cơ bản
C.B. Pham 1-3
1. Các khái niệm cơ bản
Hệ thống điều khiển là một nhóm các phần tử được liên kết
lại với nhau nhằm duy trì một kết quả mong muốn bằng
cách tác động vào giá trị của một biến nào đó trong hệ
thống.
Inlet
Outlet
C.B. Pham 1-4
Sơ đồ khối và hàm truyền đạt
Sơ đồ khối
Mỗi phần tử trong hê thống nhận một tín vào từ một số bộ
phận của hệ thống điều khiển và tạo nên một tín hiệu ra
đưa vào những phần tử khác.
C.B. Pham 1-5
Sơ đồ khối và hàm truyền đạt
C.B. Pham 1-6
Hàm truyền đạt
- là mối quan hệ toán học giữa tín hiệu vào và tín hiệu ra
của phần tử:
Sơ đồ khối và hàm truyền đạt
x(t)
y(t)
TF
C.B. Pham 1-7
Hệ thống điều khiển vòng hở
Hệ thống điều khiển vòng hở: hệ thống mà trong đó tín
hiệu điều khiển không có phụ thuộc vào bất kỳ tín hiệu nào
từ quá trình.
C.B. Pham 1-8
Thí dụ: hệ thống điều khiển vị
trí anten
- Vị trí ban đầu: 00
- Vị trí mong muốn: 300
- Động cơ: 10/giây (ở điện áp
định mức)
Để thực hiện chuyển động mong muốn, bộ điều khiển xuất
ra một xung tín hiệu trong 30 giây.
Nếu động cơ làm việc chính xác, vị trí anten sẽ dừng chính
xác ở 300.
Hệ thống điều khiển vòng hở
C.B. Pham 1-9
Thí dụ: xét hệ thống hở
Xác định tốc độ của vật khi động cơ được cấp 12 V:
Velocity = 0.05 * 0.5 * 100 * 12 = 30 m/min
Hệ thống điều khiển vòng hở
C.B. Pham 1-10
Hệ thống điều khiển vòng kín: hệ thống mà tín hiệu điều
khiển phụ thuộc vào sự sai lệch giữa tín hiệu mong muốn
và tín hiệu phản hồi.
Hệ thống điều khiển vòng kín
C.B. Pham 1-11
Thí dụ: hệ thống điều khiển vị trí anten
- Vị trí ban đầu: 00
- Vị trí mong muốn: 300 ( xd)
- Động cơ: 10 /sec (ở điện áp
định mức vs)
- Cảm biến góc: 10V / 3600
( xa)
Hệ thống điều khiển vòng kín
C.B. Pham 1-12
xa xd
xa xd
vc = nếu
vs
0
vc = C(xd xa)
Vị trí anten được điều khiển chính xác hơn bất chấp độ ổn
định của động cơ cũng như độ chính xác của bộ truyền cơ
khí.
Tín hiệu điều khiển vc được xác
định tùy theo cơ chế điều khiển:
Hệ thống điều khiển vòng kín
C.B. Pham 1-13
Controller Actuator Process
Sensor
+ _
Set
point
Controlled
variable
Error
signal
Control
signal
Manipulated
variable
Measured
variable
• Đo lường: đo giá trị thực của biến được điều khiển.
• Ra quyết định: tính toán sai lệch và sử dụng giá trị sai
lệch để thực hiện hành động điều khiển.
• Tác động: sử dụng tín hiệu điều khiển để tác động một
số biến điều khiển trong quá trình sao cho làm giảm giá
trị sai lệch.
Hệ thống điều khiển vòng kín
C.B. Pham 1-14
Thí dụ: xét sơ đồ một hệ thống kín điều khiển vị trí bàn máy
Khảo sát sự chuyển động của bàn máy khi bàn máy dịch
chuyển từ vị trí 0.4 m (ban đầu) sang bên phải ở vị trí 0.64
m. Giả sử thời gian lấy mẫu (phản hồi) là 0.1 giây.
Hệ thống điều khiển vòng kín
C.B. Pham 1-15
T (s) Vi (V) Vf (V) Ve (V) P (mm) Pos (mm)
2.5 2.5 0 0 400
0.0 4 2.5 1.5 0 400
0.1 4 2.5 1.5 2.250 402.250
0.2 4 2.514 1.486 2.229 404.479
0.3 4 2.528 1.472 2.208 406.687
0.4 4 2.542 1.458 2.187 408.874
0.5 4 2.555 1.445 2.167 411.041
: : : : : :
60.0 4 3.995 0.005 0.008 639.157
T (s) Vi (V) Vf (V) Ve (V) P (mm) Pos (mm)
2.5 2.5 0 0 400
0.0 4 2.5 1.5 0 400
0.1 4 2.5 1.5 2.813 402.813
0.2 4 2.518 1.482 2.779 405.592
0.3 4 2.535 1.465 2.747 408.339
0.4 4 2.552 1.448 2.715 411.054
0.5 4 2.569 1.431 2.683 413.737
: : : : : :
48.0 4 3.995 0.005 0.01 639.163
G1 = 2 G1 = 2.5
Hệ thống điều khiển vòng kín
C.B. Pham 1-16
Hệ thống điều khiển vòng hở Hệ thống điều khiển vòng kín
- đơn giản và chi phí đầu tư
thấp
- không kiểm soát được giá
trị thực tế
- có thể ứng dụng khi đặc
tính làm việc của những cơ
cấu tác động và quá trình
tương đối ổn định
- thường xuyên thực hiện
quá trình cân chỉnh hệ thống
- phức tạp và chi phí đầu tư
cao
- có thể điểu khiển được giá
trị thực tế
- giá trị thực tế luôn ổn định
bất chấp đặc tính làm của
những cơ cấu tác động và
quá trình.
- thỉnh thoảng chỉ cần kiểm
tra đặc tính làm việc của bộ
cảm biến
Hệ thống điều khiển: vòng hở vs. vòng kín
C.B. Pham 1-17
Tuyến tính và phi tuyến
Khi phân tích và thiết kế, hầu hết các hệ thống điều khiển
được giả sử là bao gồm các phần tử tuyến tính – phần tử
cho tín hiệu ra tỷ lệ thuận với tín hiệu vào.
Phần tử tuyến tính bảo toàn dạng hình học của tín hiệu vào
C.B. Pham 1-18
• Dãy chết: là một dãy các giá trị mà ở đó tín hiệu vào X
không làm thay đổi tín hiệu ra Y.
Linear element with a dead band nonlinearity
Tuyến tính và phi tuyến
C.B. Pham 1-19
• Trễ: là tính phi tuyến dẫn đến giá trị tín hiệu ra Y không
trùng nhau khi tín hiệu vào X tăng hay giảm.
Nonlinear element with hysteresis
Tuyến tính và phi tuyến
C.B. Pham 1-20
• Bảo hòa: là giới hạn của một dãy các giá trị tín hiệu ra Y.
Linear element with a saturation nonlinearity
Tuyến tính và phi tuyến
C.B. Pham 1-21
Giảm chấn và ổn định
Hệ số khuếch đại của bộ điều khiển xác định một đặc tính
quan trọng của hệ thống điều khiển, đó là dạng giảm chấn
– dạng mất ổn định. Đặc tính này được hệ thống thể hiện
ra như là một đáp ứng dưới tác động của tín hiệu nhiễu.
C.B. Pham 1-22
Mục tiêu của hệ thống điều khiển
Khi có sự thay đổi tải hoặc giá trị điều chỉnh, hệ thống điều
khiển phải đảm bảo 3 mục tiêu sau:
• Giảm thiểu giá trị sai lệch lớn nhất.
• Giảm thiểu thời gian xác lập.
• Giảm thiểu độ sai lệch dư.
C.B. Pham 1-23
Tiêu chuẩn đánh giá hệ thống điều khiển
Phương pháp kiểm nghiệm thường dùng là thay đổi giá trị
điều chỉnh theo hàm bậc thang.
• Suy giảm một phần tư biên độ: xác định biên độ của dao
động tắt dần mà ở đó biên độ của một đỉnh dương bằng
một phần tư biên độ của một đỉnh dương trước nó.
C.B. Pham 1-24
• Tích phân sai lệch tối thiểu: xác định tổng diện tích nằm
dưới đường cong sai lệch phải là tối thiểu.
Tiêu chuẩn đánh giá hệ thống điều khiển
C.B. Pham 1-25
• Giảm chấn tới hạn: được dùng khi mong muốn không xảy
ra độ vọt lố.
Tiêu chuẩn đánh giá hệ thống điều khiển
C.B. Pham 1-26
Đơn giản sơ đồ khối
Hệ thống vòng hở:
Hệ thống vòng kín:
C.B. Pham 1-27
Vị trí của bộ điều khiển
• ở phòng điều khiển trung tâm hệ thống điều khiển
tập trung
• đặt gần các cơ cấu cảm biến và cơ cấu tác động hệ
thống điều khiển phân bố
2. Phân loại hệ thống điều khiển
Mạch phản hồi
• không sử dụng hệ thống hở
• có sử dụng hệ thống kín
Loại tín hiệu
• liên tục hệ thống tương tự
• rời rạc hệ thống số
Giá trị điều chỉnh
• ít thay đổi hệ thống điều chỉnh
• thay đổi liên tục hệ thống tùy động
C.B. Pham 1-28
Môi trường công nghiệp
• Xử lý, chế biến hệ thống điều khiển quá trình
quá trình liên tục
quá trình gián đoạn
• chi tiết rời hệ thống điều khiển chế tạo
gia công - điều khiển số
lắp ráp - hệ thống điều khiển các cánh tay máy
Các nhóm khác
• cơ cấu tùy động (servo mechanism)
• điều khiển trình tự
theo sự kiện
theo thời gian
• bộ điều khiển khả trình (programmable controller)
Phân loại hệ thống điều khiển
C.B. Pham 1-29
Bộ điều khiển số và tương tự
C.B. Pham 1-30
Bộ điều khiển tương tự: được
thiết kế từ những mạch xử lý tín
hiệu tương tự; các tín hiệu
được cập nhật liên tục.
Bộ điều khiển số: được thiết kế
từ những mạch xử lý tín hiệu số;
các tín hiệu được cập nhật dựa
vào xung nhịp.
Số vs. tương tự
C.B. Pham 1-31
Hệ thống điều khiển quá trình
Hê thống điều khiển quá trình duy trì một đại lượng nào đó
của quá trình ở giá trị điều chỉnh (mong muốn).
C.B. Pham 1-32
Hệ thống điều khiển quá trình
Manual control
Automatic flow control
Automatic color control
C.B. Pham 1-33
Individual local controllers
Direct computer control system
Distributed control system
Hệ thống điều khiển quá trình
C.B. Pham 1-34
Feed-forward control vs. Feed-back control
Example: A continuous, stirred-tank blending systems. The
control objective is to blend the two inlet streams to
produce an outlet stream that has the desired composition.
C.B. Pham 1-35
Feed-forward control vs. Feed-back control
• Method 1: Measure x and adjust w2
Feed-back control
C.B. Pham 1-36
Feed-forward control vs. Feed-back control
• Method 2: Measure x1 and adjust w2
Feed-forward control
C.B. Pham 1-37
Hệ thống điều khiển trình tự
Hệ thống điều khiển trình tự thực hiện một loạt các thao tác
được xác định trước.
Time-driven operation
Each operation in the
sequence is performed
either for a certain
amount of time.
C.B. Pham 1-38
Hệ thống điều khiển trình tự
Event-driven operation
Each operation in the sequence is performed until the task
is finished.
Sequencer used for liquid mixing
C.B. Pham 1-39
Cơ cấu tùy động (servo mechanism)
Cơ cấu tùy động là một hệ thống điều khiển phản hồi trong
đó đối tượng được điều khiển là vị trí (hay sự chuyển
động).
C.B. Pham 1-40
Hê thống điều khiển số là một hệ thống sử dụng các lệnh
đã xác định trước để điều khiển một loạt các nguyên công.
Hệ thống điều khiển số
C.B. Pham 1-41
Hệ thống tay máy
Pick-and-place robot
C.B. Pham 1-42
Industrial robot
Robot là một cánh tay máy khả trình nhằm di
chuyển những đối tượng khác nhau theo một
trình tự chuyển động xác định để thực hiện
một nhiệm vụ cụ thể.
Hệ thống tay máy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- v2_01_khai_niem_va_nguyen_ly_co_ban_copy_7471.pdf