Bài giảng Kỹ thuật điện - Điện tử - Chương 2: Mạch điện hình sin 1 pha - Cái Việt Anh Dũng
II.6. Bài tập
Bài tập 2.2.
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết tổng công suất
tác dụng tiêu thụ trên các tải là 1100W. Xác định:
a. Áp hiệu dụng U cấp ngang qua hai đầu tải.
b. Dòng hiệu dụng I từ nguồn cấp đến tải.
c. Hệ số công suất của tải tổng hợp.
Biết R1=3Ω , R2=10Ω , XL1=4Ω.
29 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 19/03/2022 | Lượt xem: 281 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật điện - Điện tử - Chương 2: Mạch điện hình sin 1 pha - Cái Việt Anh Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KỸ THUẬT ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
BM. Cơ Điện Tử
Khoa CKM
GVGD: Cái Việt Anh Dũng
01/2015 1
PHẦN 1: KỸ THUẬT ĐIỆN
Chương 2: Mạch điện hình sin 1 pha
II.1 Các khái niệm về dòng điện xoay chiều hình
sin.
II.2 Mạch điện xoay chiều R-L-C.
II.3 Biểu diễn dòng điện hình sin bằng số phức.
II.4 Phương pháp giải mạch xoay chiều.
II.5 Công suất trong mạch xoay chiều.
II.6 Bài tập.
01/2015 2
Chương 2: Mạch điện hình sin 1 pha
Mục tiêu chương 2:
• Định nghĩa được các thông số mạch điện hình sin một
pha.
• Trình bày được các công thức tính giá trị cực đại, giá trị
hiệu dụng của các đại lượng hình sin.
• Trình bày được các phương pháp giải mạch điện xoay
chiều một pha: Phương pháp vec-tơ, phương pháp dùng
số phức.
• Vận dụng được các phương pháp phù hợp để giải các
mạch điện xoay chiều.
01/2015 3
II.1. Khái niệm về mạch điện xoay chiều hình sin
II.1.1. Định nghĩa
• Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều và trị số thay
đổi theo thời gian.
• Dòng điện xoay chiều hình sin là dòng điện biến thiên theo
quy luật hình sin theo thời gian.
i( t ) Imax sin( t i )
01/2015 4
II.1. Khái niệm về mạch điện xoay chiều hình sin
II.1.1. Định nghĩa
Một số khái niệm cần biết:
Trị số tức thời của dòng điện: i [A].
Biên độ của dòng điện: Imax [A].
Giá trị hiệu dụng (root mean square)
I
của dòng điện irms [A]: m ax
irms
2
Tần số góc: ω [rad/s] 2
2 f
T
Tần số: f [Hertz]. Chu kỳ: T [s].
01/2015 5
II.1. Khái niệm về mạch điện xoay chiều hình sin
II.1.2. Góc lệch pha (độ lệch pha)
Góc lệch pha là hiệu giữa 2 giá trị pha của 2 sóng có cùng
tần số và được biểu diễn dưới cùng một dạng sóng (sin
hoặc cos).
Bài tập ví dụ:
Cho 2 dòng xoay chiều với phương trình trị số tức thời là:
i( t ) 10 2 sin(100 t 30 ) i( t ) 20 2 sin(100 t 60 )
1 2
Góc pha ban đầu của i1 và i2 lần lượt là 30° và -60 °.
Độ lệch pha giữa i1 và i2 là 90°. Ta nói dòng i1 sớm pha
hơn so với dòng i2 một góc 90°.
01/2015 6
II.1. Khái niệm về mạch điện xoay chiều hình sin
II.1.2. Biểu diễn dòng điện xoay chiều hình sin bằng vec-tơ
Từ biểu thức trị số tức thời của dòng điện:
i1( t ) I 2 sin( t i )
ta thấy: với tần số dòng điện cho trước, có thể biểu diễn trị số
tức thời của dòng điện dưới dạng 1 vec-tơ với độ lớn (mô-
đun) của vec-tơ là giá trị hiệu dụng I và góc quay
(argument) của vec-tơ là góc pha φi.
Ký hiệu
Vectơ dòng điện
IIi
Vectơ điện áp
UUu
01/2015 7
II.2. Mạch điện xoay chiều R-L-C
II.2.1. Mạch điện xoay chiều thuần điện trở
Cho mạch điện như hình bên với: i( t ) Im sin( t )
Theo ĐL Ohm: uR Ri
uRm RIm sin( t ) U sin( t )
Góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện = 0.
uR cùng pha với i
01/2015 8
II.2. Mạch điện xoay chiều R-L-C
II.2.2. Dòng điện xoay chiều qua cuộn dây thuần cảm
Cho mạch điện như hình bên với: i( t ) Im sin( t )
Điện áp cảm ứng giữa 2 đầu cuộn cảm
được tính theo công thức:
di dt(Im sin )
uL L L L.Im . .cos t
dt dt
uL U mcos t U m sin t
2
Với: ULmm .I .
Cảm kháng của cuộn dây [Ohm]: XLL .
01/2015 9
II.2. Mạch điện xoay chiều R-L-C
II.2.2. Dòng điện xoay chiều qua cuộn dây thuần cảm
uL sớm pha hơn i một góc là π/2.
01/2015 10
II.2. Mạch điện xoay chiều R-L-C
II.2.3. Mạch điện xoay chiều thuần điện dung
Cho mạch điện như hình bên với: uc ( t ) Um sin( t )
Giá trị của dòng điện chạy trong mạch
được tính theo công thức:
duc d( Um sin t )
i C L C. Um . .cos t
dt dt
i Immcos t I sin t
2
Với: ICUmm ..
1
Dung kháng của tụ điện [Ohm]: X
C C.
01/2015 11
II.2. Mạch điện xoay chiều R-L-C
II.2.3. Mạch điện xoay chiều thuần điện dung
uC trễ pha hơn i một góc là π/2.
01/2015 12
II.2. Mạch điện xoay chiều R-L-C
II.2.4. Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp
Theo Kirchoff 2: u uRLC u u
Biểu diễn bằng vec-tơ, ta có: UUUU RLC
Với φ là góc lệch pha giữa u và i
01/2015 13
II.2. Mạch điện xoay chiều R-L-C
II.2.4. Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp
Biên độ của điện áp đầu vào được tính theo công thức:
2 2 2 2 2 2
UUUUUUIRXXRXRLCLC ()()
Định luật Ohm cho mạch xoay chiều RLC nối tiếp:
UU
I (Z: Điện kháng của mạch)
RXX22()Z
01/2015 LC 14
II.2. Mạch điện xoay chiều R-L-C
II.2.5. Mạch điện xoay chiều RLC song song
Theo Kirchoff 1:
i()()()() t iRLC t i t i t
UUU
III;;
RLC
RXXLC
Biểu diễn bằng vec-tơ, ta có:
IIIIRLC
01/2015 15
Với φ là góc lệch pha giữa u và i
II.2. Mạch điện xoay chiều R-L-C
II.2.5. Mạch điện xoay chiều RLC song song
2222
22UUU 1 1 1
IIIIURLC ()
RXXRXX LCLC
2 2
1 1 1
Z
RXXLC
Góc lệch pha
giữa u và i:
Dòng hiệu dụng: 11
IIXX
IUZ . tan LCLC
R 1
01/2015 16
R
II.3. Biểu diễn dòng điện hình sin bằng số phức
II.3.1. Khái niệm số phức
Số phức có thể được biểu diễn dưới dạng đại số hoặc
dạng mũ.
Dạng đại số: C a jb
Với: a là phần thực,
jb là phần ảo, j2 = -1
Dạng mũ (Dạng cực – Môđun pha):
C Cej C
Với: C: Mô-đun (biên độ), α: Argument (góc pha)
Biến đổi từ dạng đại số sang dạng mũ
22 b
C a b arctan
a
01/2015 17
II.3. Biểu diễn dòng điện hình sin bằng số phức
II.3.2. Quy tắc biểu diễn các đại lượng sin bằng số phức
Mô-đun (biên độ) của số phức là trị số hiệu dụng.
Argument (góc pha) của số phức là pha ban đầu.
Ví dụ: Dòng điện được biểu diễn dưới
i( t ) Im sin( t i )
dạng số phức như sau:
Im
I i
2
Sơ đồ phức
của R-L-C
01/2015 18
II.4. Phương pháp giải mạch xoay chiều
2 phương pháp:
Giải mạch xoay chiều bằng phương pháp đồ thị vec-tơ.
Giải mạch xoay chiều bằng số phức.
Lưu ý: Khi dùng phương pháp số phức để giải mạch
xoay chiều, ta hoàn toàn có thể áp dụng các định luật
cơ bản: Định luật Ohm, Định luật Kirchhoff 1,2.
01/2015 19
II.5. Công suất trong mạch xoay chiều
II.5.1. Các thành phần công suất trong mạch xoay chiều
Công suất tác dụng P: Đặc trưng cho nhiệt năng sinh ra
trên phần tử R trong một đơn vị thời gian.
Trong mạch RLC nối tiếp, công suất tác dụng (CS tiêu thụ)
trên phần tử R là: 2
P UR . I RI U . I .cos
Công suất phản kháng Q: Là thành phần công suất tiêu thụ
trong cuộn dây và tụ điện.
Trong mạch RLC nối tiếp, công suất phản kháng trên cuộn
2
cảm L là: QUIXILLL. . 0
2
Công suất phản kháng trong tụ điện: QUIXI CCC . . 0
Công suất phản kháng toàn phần toàn mạch:
2
QQQXXIUILCLC ( ). . .sin
01/2015 20
II.5. Công suất trong mạch xoay chiều
II.5.1. Các thành phần công suất trong mạch xoay chiều
Công suất biểu kiến S đặc trưng cho năng lượng toàn
phần cung cấp từ nguồn cho toàn mạch.
Đối với mạch xoay chiều RLC nối tiếp: Công suất biểu
kiến là thành phần công suất đặc trưng bằng cạnh
huyền tam giác công suất: SUIZI..2
Quan hệ giữa các thành phần công suất:
PS cos
QSPsin .tan
22
SPQ
01/2015 21
II.5. Công suất trong mạch xoay chiều
II.5.2. Công suất phức
Gọi:
U là điện áp phức cấp vào 2 đầu của mạch.
I là dòng phức từ nguồn cấp đến mạch.
I * là dòng phức liên hợp cùa dòng phức I .
Công suất phức tiêu thụ trong mạch được định nghĩa như
sau:
*
SUI. (..cos) UI jUI .(..sin) PjQ .
01/2015 22
II.5. Công suất trong mạch xoay chiều
II.5.3. Hệ số công suất
Mỗi máy điện đều được chế tạo với một công suất biểu
kiến định mức (Sđm). Công suất tác dụng mà máy có thể
cung cấp là: PS dm cos .
Tăng hệ số công suất để tăng khả năng làm việc của máy
(thiết bị) điện.
Nâng cao hệ số công suất sẽ tăng được khả năng sử dụng
công suất nguồn và tiết kiệm dây dẫn, giảm được tổn hao
điện trên đường dây.
Do tải thường có tính cảm kháng nên làm cho cosφ giảm
thấp. Để nâng cao cosφ, ta dùng tụ điện C nối song song
với tải.
01/2015 23
II.5. Công suất trong mạch xoay chiều
II.5.3. Hệ số công suất
Do tải thường có tính cảm kháng nên làm cho cosφ giảm
thấp. Để nâng cao cosφ, ta dùng tụ điện C nối song song
với tải.
Nhận xét:
- Công suất tác dụng tiêu thụ trên tải không đổi
- Công suất phản kháng sẽ thay đổi.
- Tóm lại sau khi lắp tụ C, công suất biểu kiến cấp
cho tải tổng hợp sẽ thấp hơn công suất biểu kiến cấp đến
tải trước khi lắp tụ C.
01/2015 24
II.5. Công suất trong mạch xoay chiều
II.5.3. Hệ số công suất
Khi chưa bù (chưa có tụ), dòng điện trên đường dây bằng
dòng điên chạy qua tải : II t , hệ số công suất của mạch
là: cos cos t .
Khi có bù (C mắc song song với Z), dòng điện trên đường
dây bằng: .
IIItC
Độ lệch pha giữa dòng trên cuộn dây và điện áp cấp cho
mạch giảm, cos cos t .
01/2015 25
Câu hỏi ôn tập
1. Biểu thức tức thời của dòng điện hình sin? Tên gọi và đơn
vị của các đại lượng tương ứng?
2. Lưu ý khi biểu diễn đại lượng hình sin bằng vector?
3. Lưu ý khi biểu diễn đại lượng hình sin bằng số phức?
4. Góc lệch pha giữa điện áp và dòng điện trên điện trở, cuộn
dây và tụ điện?
5. Chuyển đổi các thành phần điện trở, cuộn dây và tụ điện
từ sơ đồ mạch điện sang sơ đồ phức?
6. Các thành phần công suất? Đơn vị? Mối quan hệ giữa các
thành phần công suất?
01/2015 26
II.6. Bài tập
Bài tập 2.1.
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Dòng hiệu dụng qua
các nhánh có giá trị lần lượt là:
IT= 30A ; I1= 18A ; I2= 15A.
Xác định giá trị R và XL?
ĐS: [5.13Ω, 4.385Ω]
01/2015 27
II.6. Bài tập
Bài tập 2.2.
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết tổng công suất
tác dụng tiêu thụ trên các tải là 1100W. Xác định:
a. Áp hiệu dụng U cấp ngang qua hai đầu tải.
b. Dòng hiệu dụng I từ nguồn cấp đến tải.
c. Hệ số công suất của tải tổng hợp.
Biết R1=3Ω , R2=10Ω , XL1=4Ω.
01/2015 28
II.6. Bài tập
Bài tập 2.3.
Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ. Biết:
[V]
e1( t ) 100 2 sin(10 t )
e 2 ( t ) 100 2 sin(10 t 60 ) [V]
Xác định dòng hiệu dụng đi qua điện trở 10 Ohm.
01/2015 ĐS: [10A] 29
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ky_thuat_dien_dien_tu_chuong_2_mach_dien_hinh_sin.pdf