Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 5: Nguồn và mạch ổn áp
5.2.3.1 Mạch ổn áp cố định dùng IC.
• Họ IC 78xx cung cấp điện áp ngõ ra cố định từ +5V đến
+24V.
• Ký hiệu xx để chỉ giá trị điện áp ra. Ví dụ 7805 là ổn áp 5V,
7812 là ổn áp 12V.
• Dòng ngõ ra của họ 78xx thường ≤ 1A.
• Tụ điện C=0,1μF để lọc nhiễu tần số cao.
• Họ 79xx tương tự họ 78xx nhưng cung cấp áp ra cố định
từ -5V đến -24V
14 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 19/03/2022 | Lượt xem: 287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Kỹ thuật điện - Chương 5: Nguồn và mạch ổn áp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: NGUỒN VÀ MẠCH ỔN ÁP
5.1 Giới thiệu.
5.2 Mạch ổn áp.
5.2.1 Mạch ổn áp dùng Diode Zenner.
5.2.2 Mạch ổn áp dùng Transistor.
5.2.2.1 Mạch ổn áp nối tiếp.
5.2.2.2 Mạch ổn áp song song.
5.2.3 Mạch ổn áp dùng IC.
5.2.3.1 Mạch ổn áp cố định dùng IC.
5.2.3.2 Mạch ổn áp dùng IC điều chỉnh
được áp ra.
1
5.1 Giới thiệu.
• Mạch điện của các thiết bị điện tử sử dụng nguồn điện
một chiều (DC) nhưng ở ngoài zắc cắm của các thiết bị
này lại kết nối trực tiếp với nguồn AC 220V, 50Hz.
• Vì vậy, các thiết bị này cần có bộ phận chuyển đổi từ
nguồn AC thành nguồn DC cung cấp cho các mạch điện
tử. Bộ phận chuyển đổi đó được gọi là mạch nguồn.
2
5.1 Giới thiệu.
Mạch nguồn bao gồm:
• Biến áp: hạ thế từ điện áp 220V xuống cấp điện áp thấp
hơn (6V,9V,12V,24V,).
• Mạch chỉnh lưu: chuyển đổi điện áp xoay chiều (AC)
thành điện áp một chiều (DC) không bằng phẳng. (xem
Chương 1: Diode; mục 1.3.1 Mạch chỉnh lưu và mạch lọc).
• Mạch lọc: lọc gợn xoay chiều còn lại sau mạch chỉnh lưu
để áp ra phẳng hơn.
• Mạch ổn áp: giữ điện áp cố định cung cấp cho tải.
3
5.2 Mạch ổn áp.
3.2.1 Mạch ổn áp dùng Diode
Zenner.
IR IL
Xem lại chương 1, mục 1.3.5
I
Ví dụ: Cho mạch ổn áp dùng R Z
VIn
RL VOut(t)
Zenner như hình. Với R=1kΩ, VZ Z1
Vin=50V, Vz=10V, Izmax=32mA. Hãy
xác định khoảng giới hạn của RL
để mạch làm việc trong dải ổn áp?
ĐS: [0,25kΩ→1,25kΩ]
4
5.2.2 Mạch ổn áp dùng Transistor.
Có 2 dạng mạch ổn áp dùng transistor: dạng nối tiếp và
song song. Trong các mạch ổn áp dùng BJT thì BJT phải
được phân cực để làm việc trong vùng khuếch đại.
3.2.2.1 Mạch ổn áp nối tiếp.
• Phần tử điều khiển có tác dụng điều chỉnh điện áp ngõ ra.
Điện áp ngõ ra được lấy mẫu và đưa trở lại so sánh với
nguồn điện áp chuẩn.
• Trường hợp điện áp ngõ ra tăng (/ giảm) thì khối so sánh
sẽ cung cấp tín hiệu tương ứng cho bộ điều khiển điều
chỉnh giảm (/ tăng) điện áp ngõ ra.
BỘ ĐIỀU
KHIỂN
TẠO ĐIỆN SO LẤY
ÁP CHUẨN SÁNH MÃU
5
5.2.2.1 Mạch ổn áp nối tiếp.(tt)
a. Mạch ổn áp nối tiếp dùng BJT.
• Transistor : điều khiển.
• Zenner : tạo điện áp
chuẩn.
• Khi điên áp ngõ vào Vi
thay đổi sẽ làm áp ra Vo
thay đổi theo.
• Nếu áp ngõ ra Vo tăng → UE tăng → UBE của T1 giảm. Mà
UB=UZ cố định nên T1 dẫn yếu đi → giảm áp ngõ ra Vo
• Nếu áp ngõ ra Vo giảm → UE giảm → UBE của T1 tăng. Mà
UB=UZ cố định nên T1 dẫn mạnh hơn → tăng áp ngõ ra Vo
6
a. Mạch ổn áp nối tiếp dùng BJT. (tt)
Ví dụ: Tính điện áp ngõ ra và
dòng qua Zenner cho mạch
ổn áp như hình. Biết:
RL=1kΩ, UZ=12V, R=220Ω,
β=50, Uin=20, UBE=0,7V.
ĐS: [11,3V ; 36mA]
7
5.2.2.1 Mạch ổn áp nối tiếp.(tt)
b. Mạch ổn áp nối tiếp dùng OpAmp.
• T1: điều khiển.
• Zenner : tạo áp chuẩn.
• OpAmp : so sánh.
• OpAmp làm nhiệm vụ so sánh áp chuẩn trên Zenner và
áp hồi tiếp về tại điểm B (áp VB). Nếu điện áp ngõ ra thay
đổi thì áp ngõ ra của OpAmp cũng thay đổi sẽ làm T1
dẫn mạnh hơn hoặc yếu đi và tác động đến ngõ ra.
8
5.2.2.2 Mạch ổn áp song song.
• Điện áp đầu vào cung cấp dòng cho tải và mạch điều
khiển.
• Nếu điện áp ngõ ra tăng (/giảm), phần tử lấy mẫu cung
cấp tín hiệu hồi tiếp tới mạch so sánh (so sánh với điện
áp chuẩn). Tín hiệu ngõ ra của bộ so sánh đưa đến khối
điều khiển làm tăng dòng Iss → dòng It giảm (/tăng) → ổn
định điện áp ngõ ra.
BỘ ĐIỀU
KHIỂN
TẠO ĐIỆN SO LẤY
ÁP CHUẨN SÁNH MÃU
9
5.2.2.2 Mạch ổn áp song song.(tt)
a. Mạch ổn áp song song dùng BJT.
• Transistor: điều khiển.
• Zenner: tạo điện áp chuẩn.
• Khi điên áp ngõ vào Vi thay đổi sẽ làm áp ra Vo thay đổi
theo.
• Vo=Vz+VBE.
• Nếu áp ra Vo giảm sẽ làm VB giảm → T1 dẫn yếu đi →
Dòng cực C của T1 giảm → sụt áp qua R1 giảm → tăng Vo.
• Nếu áp ra Vo tăng sẽ làm VB tăng → T1 dẫn mạnh hơn →
Dòng cực C của T1 tăng → sụt áp qua R1 tăng → giảm Vo.
10
5.2.2.2 Mạch ổn áp song song.(tt)
a. Mạch ổn áp song song dùng OpAmp.
• OpAmp làm nhiệm vụ so sánh áp chuẩn trên Zenner và
áp hồi tiếp về tại điểm B (áp VB). Nếu điện áp ngõ ra
thay đổi thì áp ngõ ra của OpAmp cũng thay đổi sẽ làm
T1 dẫn mạnh hơn hoặc yếu đi → điều khiển sụt áp trên
RS → tác động đến ngõ ra.
11
5.2.3 Mạch ổn áp dùng IC.
• Tất cả các phần tử điều khiển, khuếch đại, so sánh, tạo
điện áp chuẩn được tích hợp trong IC.
• Dòng tải của các IC từ hàng trăm mA đến hàng chục A nên
rất thích hợp với mạch có yêu cầu gọn nhẹ.
12
5.2.3.1 Mạch ổn áp cố định dùng IC.
• Họ IC 78xx cung cấp điện áp ngõ ra cố định từ +5V đến
+24V.
• Ký hiệu xx để chỉ giá trị điện áp ra. Ví dụ 7805 là ổn áp 5V,
7812 là ổn áp 12V.
• Dòng ngõ ra của họ 78xx thường ≤ 1A.
• Tụ điện C=0,1μF để lọc nhiễu tần số cao.
• Họ 79xx tương tự họ 78xx nhưng cung cấp áp ra cố định
từ -5V đến -24V.
13
5.2.3.2 Mạch ổn áp dùng IC điều chỉnh được áp ra.
• Một số loại IC ổn áp có thể điều chỉnh được áp ra.
• Ví dụ LM317 có thể hoạt động trong phạm vi điện áp từ
1,2V đến 37V.
14
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ky_thuat_dien_chuong_5_nguon_va_mach_on_ap.pdf