Bài giảng Kỹ thuật chiếu sáng - Chương 4: Chiếu sáng nhân tạo ngoài nhà
* Ánh sáng xâm nhập (light trepass):
- Loại ô nhiễm này xảy ra khi ánh sáng xâm nhập vào địa phận của một người khác mà người đó không hề mong muốn, ví dụ như chiếu sáng qua hàng rào nhà hàng xóm, ánh sáng đèn đường chiếu vào nhà dân.
- Hậu quả có thể gây mất ngủ hoặc hạn chế tầm nhìn trong đêm,về lâu dài sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe.
* Lạm dụng ánh sáng quá mức(over-illumination):
- Loại ô nhiễm này xảy ra do sử dụng quá mức ánh sáng cần thiết cho một mục đích cụ thể.
- Người ta tính rằng chỉ riêng nước Mỹ việc lạm dụng ánh sáng làm lãng phí năng lượng điện tương đương với 2 triệu thùng dầu mỗi ngày.
* Ánh sáng chói (glare):
- Ánh sáng chói là hậu quả của sự đối lập giữa vùng sáng và vùng tối trong tầm nhìn. Ánh sáng chói chiếu thẳng vào mắt người đi đường và lái xe có thể gây mất tầm nhìn trong đêm đến tận 1 giờ sau đó. Điều này còn khiến cho mắt người cảm thấy khó khăn trong việc nhận dạng những sự vật trong tầm nhìn của họ.
- Ánh sáng chói là vấn đề đặc biệt nghiêm trọng đối với an toàn giao thông, vì điều này thường xảy ra bất ngờ có thể khiến người đi đường và lái xe gặp tai nạn.
246 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 23/02/2024 | Lượt xem: 44 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kỹ thuật chiếu sáng - Chương 4: Chiếu sáng nhân tạo ngoài nhà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 :
Chiếu sáng nhân tạo
ngoài nhà
Vũ Việt Hưng
Bộ Môn Kỹ Thuật Hạ Tầng Đô Thị
V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 1
2CHIẾU SÁNG NHÂN TẠO
TRONG
NHÀ
NGOÀI NHÀ
1)Chịu ảnh hưởng của các yếu tố khí hậu
→ nguồn sáng phải được lựa chọn đặc biệt
2) Không gian CS rộng
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐO AS
QUANG THÔNG
CƯỜNG ĐỘ AS
ĐỘ RỌI
ĐỘ CHÓI
8
Nội dung chính
KN chung
CS đường
CS tại các điểm đặc biệt trên đường
CS hầm
CS các công trình thể thao ngoài trời
9V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 9
Chương 4 – CSNT ngoài nhà
4.1 KN chung
4.1.1 Sơ lược các PP thiết kế
4.1.2 Các nguyên tắc cơ bản
& tiêu chuẩn thiết kế
10V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 10
4.1 – KN chung
4.1.1 Sơ lược về LS các PP thiết kế
11V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 11
Thiết bị CS càng hiện đại;
PP tính toán & thiết kế càng
hoàn thiện, yêu cầu CS tiện
nghi & hiệu quả NL cao
Cuối TK19
1965
1975
Ngày nay
Khi phát minh đèn điện
Dựa trên tiêu chí E của
nguồn sáng xuống mặt
đường
PP tỷ số R
Lấy độ chói tb mặt đường có xét đến độ
tương phản & tri giác làm tiêu chuẩn
PP độ chói điểm
Cho phép tính độ chói các điểm khi thiết
kế & ktra thiết kế CS; độ chính xác cao,
khối lượng tính toán lớn
12
13
14
15
16
17
18
19
20
LIGHT POLLUTION
Los Angeles
1908 1988
2002
picture courtesy Optimon
22V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 22
PP tỉ số R:
thiết kế sơ bộ với KQ khá chính xác
→ xđ QT, công suất, số lượng, cách bố trí đèn,
1) TCXDVN 259:2001
Tiêu chuẩn thiết kế CSNT đường, đường phố và
quảng trường đô thị
2) TCXDVN 333:2005
CSNT bên ngoài các CTCC và kỹ thuật hạ tầng ĐT
PP độ chói điểm:
kiểm tra thiết kế sơ bộ có đạt yêu cầu không?
Trình tự thiết kế:
4.1.2 Các nguyên tắc cơ bản & tiêu
chuẩn thiết kế
✓ Tầm nhìn của người lái xe
✓ Tiêu chuẩn 1: độ chói của mặt
đường
✓ Tiêu chuẩn 2: độ đồng đều của độ
chói mặt đường
✓ Tiêu chuẩn 3: chỉ số chói loá của bộ
đèn
23V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 23
Tầm nhìn người lái xe
24V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 24
Tầm- cao của mắt
Tầm- nhìn
Góc- quan sát
Tính toán, đo đạc, ktra các chỉ số quang học đều
thực hiện trong tầm nhìn của người lái xe
Tiêu chuẩn 1: độ chói của mặt đường
Người- lái xe quan sát được những gì
mà AS từ mặt đường phản chiếu trực
tiếp đến mắt.
Độ- chói ah đến khả năng phân biệt
chướng ngại vật trên đường.
Độ- chói tb của mặt đường phụ thuộc:
cách bố trí đèn, độ cao treo đèn,
Được- quy định theo loại & cấp đường.
25V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 25
Tại sao không phải là độ rọi???
I vs L ???
26
27
SMOOTH
SURFACE
ROUGH
SURFACE
DRY WET
DRY WET
28
29
Loại đường Cấp đường Cấp CS
Đường ĐT
Đường cao tốc
AĐường phố chính cấp 1
Đường phố chính cấp 2
Đường khu vực
Đường khu vực
B
Đường vận tải
Đường nội bộ
Đường khu nhà ở
C
Đường khu CN & kho hàng
Quảng trường A (B)
Cấp CS theo loại đường & cấp đường
30
Cấp CS theo lưu lượng xe
Đường, đường phố quảng trường
có lớp mặt là bê tông cấp cao
Đường, đường phố, quảng trường
có lớp mặt là thứ yếu (thâm nhập
nhựa, đá dăm, sỏi trộn nhựa)
tính theo trị số độ
chói trung bình
tính theo trị số độ
rọi trung bình
31
32
33
34
Tiêu chuẩn 2:
Độ đồng đều của độ chói mặt đường
- Nhằm tránh việc nhìn thấp thoáng
- Đánh giá qua 2 chỉ tiêu:
❑ Độ đồng đều chung:
❑ Độ đồng đều dọc:
35V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 35
%40min0 =
tbL
L
U
%70
)max(
)min(
1 =
i
i
L
L
U
36
37
38
39
40
41
Tiêu chuẩn 3:
Chỉ số chói lóa của bộ đèn
- Sự chói lóa gây ra sự mệt mỏi, có thể mất tri giác nhìn.
- Đánh giá qua chỉ số hạn chế chói lóa:
42V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 42
)lg(46.1)'lg(41.4)lg(97.0 PhLISLG tb −++=
G=f (chỉ số riêng của bộ đèn, độ chói tb của mặt đường,
độ cao treo đèn, số lượng đèn/km chiều dài đường)
43
44
G=f (đặc điểm của bộ đèn, đặc điểm của cách lắp đặt đèn)
- TCXD 259:2001:
- Chú ý: chỉ xét đến G khi: 5m≤
h≤20m & 20≤ P≤100
45V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 45
4G
G = 1 Chói lóa quá mức chịu đựng
G = 4 Chói lóa ở mức chịu đựng được
G = 9 Không cảm thấy chói lóa
46
TCXDVN 259:2001
Tiêu chuẩn thiết kế CSNT đường, đường
phố, quảng trường
Quy định:
◦ độ chói trung bình
◦ độ rọi TB trên mặt đường
◦ độ cao treo đèn MIN
◦ yêu cầu về an toàn của hệ thống CS
◦ PP tính toán và thiết kế
47
Chương 4 – CSNT ngoài nhà
4.2 Chiếu sáng đường
4.2.1 Mục tiêu (vai trò)
4.2.2 Bộ đèn
4.2.3 Các phương án bố trí đèn
4.2.4 Các thông số hình học bố trí đèn
4.2.5 PP tỉ số R
4.2.6 PP độ chói điểm
48V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 48
4.2.1 – Mục tiêu (vai trò)
▪Đảm bảo ATGT (đảm bảo cho người lái
xe có tri giác nhìn nhanh nhất, chính xác nhất
để xử lý kịp thời các tình huống trên đường).
▪Chức năng hướng dẫn nhìn và dẫn
hướng quang học.
Vị trí đèn CS giúp phân biệt rõ các biển báo
hiệu, các điểm đặc biệt trên đường,.. .
Các đèn đặt theo hàng, có td như cọc tiêu để
tăng khả năng dẫn hướng
▪Hài hoà với không gian và làm đẹp
cảnh quan đô thị, tiết kiệm điện.
49V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 49
52
53
54
55
CS tại công trình KĐT sinh thái Vinhomes Reverside –
Q. Long Biên – Hà Nội.
56
Dự án chiếu sáng đường cao tốc Nhật Tân – Nội Bài
57
58
59
Nhận xét về CS đường phố ?
Việc lựa chọn nguồn sáng còn mang
tính tự phát, thiếu sự hài hoà giữa
các loại hình chiếu sáng;
CS ở các đô thị, tuyến phố vẫn có
những nét giống nhau, chưa thể
hiện được đặc thù hoặc bản sắc
riêng của mỗi khu vực.
CS hiệu suất thấp, tiêu tốn điện
năng còn phổ biến
60
4.2.2 – Bộ đèn CS giao thông
a) Đèn sử dụng:
- Đèn phóng điện
- Đèn nung sáng
61V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 61
Đèn Natri cao áp: CS đường phố & công cộng
Cấp bảo vệ của đèn:
+ Tính chất mt nơi sd
+ Kinh phí đầu tư cho DA
+ Đặc điểm KG, kiến trúc vùng lân cận
62
AS trắng
(cuối TK20)
AS trắng vàng
(1960s)
AS trắng (1980s)AS hơi vàng
(1932)
AS trắng
(đầu TK21)
v
Bộ đèn CS giao thông
63V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 63
4.2.2 – Bộ đèn
b) Các thông số quang học:
- Hệ số sử dụng
- Cấp bộ đèn
- Hệ số suy giảm QT (hệ số dự trữ)
64V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 64
b) Các thông số quang học
1) Hệ số sử dụng η:
tỷ- lệ của QT do đèn phát ra tới mp
làm việc → thể hiện tính hiệu quả
của sự phân bố AS
HSSD- xđ theo thông báo của NSX
& PP đặt đèn
65V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 65
s=
1) Hệ số sử dụng η:
66V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 66
Tính η cho các TH:
67V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 67
1) Hệ số sử dụng η:
68V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 68
1) Hệ số sử dụng η:
69V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 69
b) Các thông số quang học
2) Cấp bộ đèn:
- Phân loại theo phân bố QT của đèn.
- Do QT chủ yếu chiếu trực tiếp xuống
dưới & độ chói của bộ đèn là tiêu chí
đánh giá chất lượng CS
→ căn cứ vào phương của cường độ
sáng Imax trên đường cong trắc quang
để phân loại.
70V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 70
71V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 71
Đường cong trắc quang theo hướng trục đường
được dùng để phân loại bộ đèn, tùy theo mức độ bảo
vệ chống lóa mắt trực tiếp
72
73
74
Phân loại bộ đèn
2) Cấp bộ đèn:
75V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 75
Loại bộ đèn Imax Đặc điểm
CS hẹp 0-65o Hạn chế chói lóa
rất tốt, giảm độ
đồng đều của E
CS bán rộng 0-75o Hạn chế chói
lóa, đảm bảo độ
đồng đều E
CS rộng 0-trên 75o Đảm bảo độ
đồng đều, gây
chói mắt
76
78
Cutoff Optics
▪ Luminaire Cutoff
Classification
Cutoff Optics
Reduction of Glare with Full Cutoff
Luminaire
Cutoff Optics
Reduction in Light Trespass From Full
Cutoff
PHÂN LOẠI GÓC CHẮN AS
b) Các thông số quang học
3) Hệ số suy giảm QT=hệ số dự trữ:
Là hệ số an toàn cần thiết trong thiết kế
CS ngoài trời, do:
- Sự hóa già của đèn
- Sự bám bẩn của đèn
83V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 83
Đèn nung sáng Đèn phóng điện
Hệ số dự trữ khi sử dụng 1,3 1,5
Số lần lau đèn trong năm 4 4
84
4.2.3 – Các phương án bố trí đèn
a) Lắp 1 bên:
85V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 85
Độ đồng đều của E
đảm bảo khi: l ≤ h
PVAD???
86
4.2.3 – Các phương án bố trí đèn
b) Lắp 2 bên so le:
87V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 87
Độ đồng đều của E đảm bảo khi: h ≤ l ≤ 1.5h
4.2.3 – Các phương án bố trí đèn
c) Lắp 2 bên song song (đối diện):
88V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 88
Độ đồng đều của E
đảm bảo khi: l > 1.5h
4.2.3 – Các phương án bố trí đèn
d) Lắp đặt trên dải phân cách:
89V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 89
1.5m≤chiều rộng dải phân cách≤6.0m
Độ đồng đều của E đảm bảo khi: l ≤ h
90
4.2.3 – Các phương án bố trí đèn
e) Bố trí đèn hỗn hợp:
TH đường có chiều rộng lớn
91V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 91
92
4.2.4 – Các thông số HH bố trí đèn
93V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 93
4.2.4 – Các thông số HH bố trí đèn (tt)
94V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 94
- Chiều cao treo đèn & khoảng cách các cột:
đảm bảo độ đồng đều dọc tuyến
- Việc điều chỉnh α
- Tầm vươn s
Chiều cao treo đèn theo loa ̣i đường
Ca ́c thông số treo đèn
97
4.2.5 – Phương pháp tỉ số R
- Về bản chất cũng tính toán trên độ rọi
nhưng có xét đến độ chói của mặt
đường, thông qua tỉ số R:
- R cho phép đánh giá khái quát về
tính chất phản xạ của mặt đường.
98V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 98
tb
tb
L
E
R =
4.2.5 – Phương pháp tỉ số R
99V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 99
R - phụ thuộc: tính chất mặt đường và loại bộ
đèn
Tính- được Etb
Tính- được QT của 1 đèn:
V
elLR
V
elE tbtb
đ
=
=
4.2.5 – Phương pháp tỉ số R
- Chọn đèn có QT ~ Φđ
- Kiểm tra chỉ số chói lóa G
- Kiểm tra độ chói theo PP độ chói điểm
100V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 100
Phương pháp tỉ số R: pp thiết kế sơ bộ,
sau đó phải kiểm tra lại bằng pp độ
chói điểm.
4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm
101V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 101
4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm (tt)
102V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 102
- Hệ số phản xạ tại 1 điểm trên mặt đường
trong tầm quan sát được CS bởi 1 đèn là
không đều & phụ thuộc vào:
▪ Góc lệch khi quan sát β
▪ Góc tia sáng tới điểm γ
▪ Góc nhìn α (0.5-1.4o or 1.5o) → α = 1o
→ q=q(β,γ,α) =q(β,γ)
- Lớp phủ mặt đường không phản xạ AS theo
định luật Lambert: L=q x E
4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm (tt)
103V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 103
Theo- 1 số định luật cơ bản quang học:
2
3
2
2
),(cos),(
cos),(),(
h
I
R
h
I
q
d
I
qEqL
==
==
R(β,γ): hệ số độ chói quy đổi, xđ bằng thực
nghiệm và lập thành bảng, phụ thuộc vào
tính chất của lớp phủ mặt đường
4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm (tt)
104V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 104
Tính- chất phản xạ AS của mặt đường phụ
thuộc: VL chế tạo, công nghệ thi công, điều
kiện sd,
CIE- đưa ra 4 loại lớp phủ mặt đường tiêu
chuẩn R1-R4.
Giá- trị hệ số độ chói quy đổi được xác định
dựa trên 2 chỉ tiêu:
Độ➢ nhìn rõ Qo
Hệ➢ số sử dụng S1, S2
4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm (tt)
105V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 105
=
d
qd
Qo
Giá trị tb của hệ số độ chói q,
đặc trưng cho khả năng phản
chiếu tb;
Qo=0.05 (tối)-0.11(sáng)
)0,0(
)2,0(
1
R
R
S =
)0,0(
2
R
Q
S o=
với R(β,tgγ)
S1 nhỏ: Bề mặt khuếch tán (độ bóng thấp)
S1 lớn: Bề mặt sáng bóng hơn (độ phản chiếu cao)
106
ĐÔ ̣ SÁNG
ĐÔ ̣ BO ́NG OR PHẢN CHIÊ ́U
4 LOẠI LỚP PHỦ MẶT ĐƯỜNG TIÊU
CHUÂ ̉N - CIE
MODE OF
CLASS QO DESCRIPTION OF ROADWAY SURFACE REFLECTANCE
Portland cement concrete road surface. Asphalt road
R1 0.10
surface with a minimum of 15 percent of the
Mostly Diffuse
aggregate composed of artificial brightener *(e.g.
Synopal) aggregates (e.g. Labradorite, quartzite)
An asphalt road surface with an aggregate
R2 0.07
comprised of minimum 60% gravel (size greater Mixed (diffuse and
than 10mm). Asphalt road surface with 10-60% specular)
artificial brightener in aggregate mix.
An asphalt road surface (regular and carpet seal)
R3 0.07
with dark aggregates ( e.g. trap rock, blast furnace
Slightly Specular
slag); rough texture after some month of use
(typical highways).
R4 0.08 Asphalt road surface with very smooth texture Mostly Specular
Copied from TAC 2-37 2006
Table - Pavement Classification
4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm (tt)
108V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 108
109
4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm (tt)
110V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 110
4.2.6 – Phương pháp độ chói điểm (tt)
111V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 111
- Mạng lưới điểm tính toán:
▪ Theo chiều ngang: ≤6.0m
▪ Theo chiều dọc: mỗi làn 2 hàng cách đều nhau
- Giá trị độ chói tính toán là cộng tác dụng của
các đèn trong phạm vi.
4.2.6 – Mạng lưới điểm tính toán
112V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 112
4.2.6 – Mạng lưới điểm tính toán
113V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 113
114
s
115
116
117
118
119
120
4.3 – CS tại các điểm đặc biệt trên đường
4.3.1 Nút giao
4.3.2 Đường cong
4.3.3 Điểm kết thúc tuyến đường
121V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 121
Yêu cầu chung:
- Đảm bảo CS thông thường: nhận biết được điểm
đặc biệt
- Cảnh báo từ xa về sự thay đổi hướng tuyến hay sự
xuất hiện các tuyến giao cắt phía trước
Đ
ặ
c
đ
iểm
?
?
Thường- là nơi xuất hiện các điểm giao cắt
Phải- thay đổi tốc độ chạy xe
4.3.1 Nút giao
Bố- trí đèn phụ thuộc:
Điều• kiện địa hình
Mỹ• quan chung khu vực
Cần- chú ý:
Mức▪ độ CS trong nút
Tính▪ khác biệt về giải pháp CS
Khả▪ năng dẫn hướng, định vị vào nút
122V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 122
4.3.1 Nút giao (tt)
- Các PA bố trí CS tại nút:
o PA1: Sử dụng cột & đèn CS đường phố
(Khoảng cách cột giảm dần/bố trí đèn gần trung
tâm nút/thay đổi cách bố trí đèn/phân biệt đường
chính và phụ thông qua cao độ cột & chủng loại
đèn,)
o PA2: Sử dụng cột cao (cột lắp đèn pha)
o PA3: Hỗn hợp
123V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 123
4.3.1 Nút giao
124V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 124
4.3.1 Nút giao
125V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 125
4.3.1 Nút giao
126V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 126
127
4.3.1 Nút giao
128V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 128
4.3.1 Nút giao
129V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 129
4.3.1 Nút giao
130V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 130
4.3 – CS tại các điểm đặc biệt trên đường
4.3.2 CS đường cong
TH- R>1000m: bố trí đèn như trên đường thẳng
TH- R<1000m:
❑ Bố trí cột đèn ở lề đường có bán kính cong
lớn hơn với khoảng cách cột thu nhỏ <0.7l
❑ Nếu l>1.5h: lắp thêm đèn phụ ở phía trong
đường cong
131V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 131
132
133
4.3.2 CS đường cong (tt)
134V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 134
135
4.3 – CS tại các điểm đặc biệt trên đường
4.3.3 CS tại đoạn kết thúc tuyến đường
Tạo- vùng đệm có độ chói giảm dần
với L=(100-150)m.
Bằng- cách:
Giảm▪ công suất đèn
Bớt▪ đi 1 pha (đường bố trí đèn 2 bên)
136V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 136
137
138
139
4.4 – Chiếu sáng đường hầm
Điểm- đặc biệt: CS liên tục ???
QT- thích nghi của mắt khi vào & ra
khỏi hầm
Chia chiều dài hầm thành 5 đoạn:
140V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 140
141
5 đoạn theo chiều dài hầm với yêu cầu độ chói khác nhau
Transition
zone
Threshold
zone
Access zone Interior
zone
Exit
zone
Portal
2
0
Tunnel
Length
Exit
Direction
of traffic
Threshold
zone
Access
zone
Transition
zone
Interior
zone
Exit
zone
L20
Lth
Ltr
Lin
Lex
SSD
L
u
m
in
a
n
c
e
143
5 đoạn theo chiều dài hầm với yêu cầu độ chói khác nhau
Transition
zone
Threshold
zone
Access zone Interior
zone
Exit
zone
Portal
2
0
Tunnel
Length
Exit
Direction
of traffic
Threshold
zone
Access
zone
Transition
zone
Interior
zone
Exit
zone
L20
Lth
Ltr
Lin
Lex
SSD
L
u
m
in
a
n
c
e
152V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 152
1) Vùng đệm khi vào hầm
153V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 153
154
155V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 155
1) Vùng đệm khi vào hầm
Độ- chói vùng đệm?
Khi- ban đêm?
Để giảm độ sáng trong trường nhìn của người lái xe khi tiếp
cận và do đó làm giảm mức chiếu sáng yêu cầu trong đường
hầm:
- Sơn cổng (cửa) hầm và các kết cấu trúc xung quanh bằng
màu tối (độ chói thấp).
- Trồng cây và bụi cây trên đường hầm
- Xây dựng một mái vòm vào lớn che chắn một phần của bầu
trời sáng (Hình 20.3)
156
157V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 157
2) Vùng ngưỡng
3) Vùng quá độ
Độ- rọi?
158
159V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 159
4) Vùng giữa
160V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 160
5) Vùng đệm khi ra khỏi hầm
- Độ chói vùng đệm? → Mức độ tăng E ntn?
- Khi ban đêm?
HẦM NGẮN
CIE requires that all tunnels longer than 125m
should be treated as long tunnels
161
162
163
164
4.5 – Chiếu sáng công trình
thể thao ngoài trời
4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung
4.5.2 Chiếu sáng bằng đèn pha
4.5.3 Trình tự tính toán
165V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 165
166
167
4.5 – Chiếu sáng công trình thể thao
ngoài trời
4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung (1)
Bước- khảo sát
Bước- thiết kế
168V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 168
4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung (1)
- Bước khảo sát:
Hình dạng, KC công trình, kích thước của
công trình, kích thước KV cần CS, VL màu
sắc, tính chất phản xạ của mặt sân, khán đài,
các vị trí có khả năng bố trí lắp đặt đèn CS.
MĐSD: sân phục vụ cho thi đấu TDTT hay
phục vụ luyện tập rèn luyện thân thể? sân thi
đấu thông thường hay có quay truyền hình
màu?
169V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 169
4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung (2)
- Bước khảo sát:
Đặc điểm KG xung quanh công trình:
trong khu dân cư, cạnh đường giao thông, đường
sắt, sân bay...
Đặc điểm khí hậu: vận tốc gió tối đa, độ ẩm
không khí, sương mù, khí hậu biển ...
Nguồn cấp điện cho hệ thống CS.
170V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 170
4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung (3)
Đủ▪ Etb trên mặt sân nằm ngang với độ đồng
đều cao.
Đủ▪ E trên phương thẳng đứng, cách mặt
sân 1m, với mọi vị trí quan sát ???
Đảm▪ bảo các yêu cầu tiện nghi cho người
thi đấu & khán giả (độ đồng đều, chói lóa,
“hiệu ứng nháy) .
171V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 171
Quá- trình thiết kế
4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung (4)
▪ Tính định hướng của AS phù hợp thể
loại thi đấu.
▪ VĐV & người xem không nhận biết
QT chuyển tiếp từ ASTN sang ASNT.
▪ Khi yêu cầu E≥1000lux (rất cao): rất
khó đảm bảo Etb & chất lượng AS.
172V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 172
- Quá trình thiết kế
4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung (5)
Lựa▪ chọn nguồn sáng (đèn):
Hiệuo suất phát quang của đèn
Tuổio thọ tb & hệ số suy giảm QT
Màuo sắc AS & chỉ số truyền đạt màu
Các▪ yêu cầu khác
173V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 173
Quá- trình thiết kế
4.5.1 Các nguyên tắc & đặc điểm chung (6)
Hệ- thống điều khiển CS cần bố trí tập
trung & có khả năng điều khiển CS cho 1
nhóm các sân & từng sân theo yêu cầu sd.
CS- sự cố: thi đấu chính thức với lượng khán giả
lớn.
CS- bảo vệ: công trình quy mô lớn & ý nghĩa
quan trọng.
174V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 174
4.5 – Chiếu sáng công trình thể thao
ngoài trời
4.5.2 CS bằng đèn pha
Đặc▪ điểm của đèn pha?
Góc▪ mở của chùm sáng phụ thuộc cấu trúc
đèn; biểu thị bằng 2 thông số: C & γ
175V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 175
Phân▪ loại đèn pha theo phân bố AS
❑ Góc phân tán AS: góc giữa các hướng có CĐAS
bằng 1/10 Imax thể hiện trên đường cong phân bố CĐAS
của bộ đèn được vẽ trong mp đi qua trục tâm của bóng
đèn và hướng chứa Imax
❑ 3 loại:
176V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 176
177
178
179
4.5.2 CS bằng đèn pha
180V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 180
Độ rọi tại P(x,y,0)
phụ thuộc:
+ d?
+ α?
+ β?
+ B?
Khi đã xđ β & B
→ xđ I tới P theo
số liệu nhà sx.
cos
2
=
d
I
EĐộ rọi tại 1 điểm = tổng độ rọi do
các đèn rọi tới từ các cột khác nhau
181
182
4.5 – Chiếu sáng CTTT ngoài trời
4.5.3 Trình tự tính toán
Lựa▪ chọn đèn theo MĐSD.
Xđ▪ khoảng cách tới mép sân, số lượng cột.
Xđ▪ chiều cao treo đèn.
Xđ▪ lưới điểm tính toán & tính d, α, β & B tương
ứng.
Tra ▪ bảng tính E từng điểm.
Tính▪ độ đồng đều của E (nếu không đạt→ bố trí &
ktra lại).
Từ▪ Etb & độ đồng đều→ xđ hệ số sử dụng thực tế η.
183V. V. Hưng (UTC2) Kỹ thuật chiếu sáng 183
184
Ô NHIỄM ÁNH SÁNG
bất kỳ nguồn sáng nhân tạo nào có
khả năng ảnh hưởng bất lợi cho con
người, cho hệ sinh thái hoặc môi
trường sống thì đều là nguồn gây ô
nhiễm ánh sáng
185
Phân loại ô nhiễm AS
Ánh sáng xâm nhập (light trepass)
Lạm dụng ánh sáng quá mức (over-
illumination)
Ánh sáng chói (glare)
Ánh sáng lộn xộn (clutter)
Ánh sáng chiếm dụng bầu trời (sky
glow)
186
187
Ánh sáng xâm nhập (light trepass):
Loại ô nhiễm này xảy ra khi ánh sáng
xâm nhập vào địa phận của một
người khác mà người đó không hề
mong muốn, ví dụ như chiếu sáng
qua hàng rào nhà hàng xóm, ánh
sáng đèn đường chiếu vào nhà dân.
Hậu quả có thể gây mất ngủ hoặc hạn
chế tầm nhìn trong đêm,về lâu dài sẽ
ảnh hưởng đến sức khỏe.
188
Lạm dụng ánh sáng quá mức
(over-illumination):
Loại ô nhiễm này xảy ra do sử dụng
quá mức ánh sáng cần thiết cho một
mục đích cụ thể.
Người ta tính rằng chỉ riêng nước Mỹ
việc lạm dụng ánh sáng làm lãng phí
năng lượng điện tương đương với 2
triệu thùng dầu mỗi ngày.
189
Ánh sáng chói (glare):
Ánh sáng chói là hậu quả của sự đối lập
giữa vùng sáng và vùng tối trong tầm
nhìn. Ánh sáng chói chiếu thẳng vào mắt
người đi đường và lái xe có thể gây mất
tầm nhìn trong đêm đến tận 1 giờ sau
đó. Điều này còn khiến cho mắt người
cảm thấy khó khăn trong việc nhận dạng
những sự vật trong tầm nhìn của họ.
Ánh sáng chói là vấn đề đặc biệt nghiêm
trọng đối với an toàn giao thông, vì điều
này thường xảy ra bất ngờ có thể khiến
người đi đường và lái xe gặp tai nạn.
190
Ánh sáng lộn xộn (clutter):
Ánh sáng lộn xộn ám chỉ nhiều luồng
sáng cùng lúc hướng vào mắt người.
Các luồng sáng có thể gây lộn xộn, mất
tập trung và có thể dẫn tới tai nạn. Loại
này hay xảy ra trên các đường phố mà
hệ thống đèn thiết kế kém hoặc có
quá nhiều bảng quảng cáo rực rỡ
chiếm vùng không gian lớn dọc đường
giao thông.
191
Ánh sáng chiếm dụng bầu trời
(sky glow).
Ánh sáng chiếm dụng bầu trời thường
xảy ra ở các khu vực đông dân cư,
đặc biệt là trung tâm đô thị lớn. Ánh
sáng từ quá nhiều nguồn khác nhau,
bao gồm cả những nơi lạm dụng ánh
sáng và có thể do dùng các bộ đèn
kém chất lượng, được phản chiếu lên
bầu trời đêm.
192
193
231
Silhouette là một thuật ngữ được
dùng trong nhiếp ảnh để chỉ các bức
ảnh được chụp ngược sáng, trong đó
chủ thể được chụp thường có màu
xám hoặc tối (do ngược sáng) còn
nền của bức ảnh thì sáng hơn chủ thể
rất nhiều.
232
FHWA HANDBOOK2012
There are also other metrics which are used to
express glare. CIE uses Threshold Increment (TI)
as its primary method. TI is based on threshold
contrast, which is the amount of contrast
between and object and its background when the
probability of detection is 50 percent. When glare
is introduced, the probability of an object being
seen drops below 50 percent, therefore not
reaching threshold contrast, which means the
contrast needs to be increased. TI is the
percentage the contrast needs to be increased in
order to achieve threshold contrast again.
233
P75-FHWA handbook
234
235
The IESNA LIGHTING
HANDBOOK, Ninth Edition
Illuminating Engineering Society of North
America
236
237
238
239
240
241
242
243
244
245
246
247
248
249
250
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ky_thuat_chieu_sang_chuong_4_chieu_sang_nhan_tao_n.pdf