Bài giảng Kết cấu công trình - Chương 5: Móng nông
3.5. MÓNG BÈ 3.5.1. Các dạng móng bè ? Móng bè dạng sàn nấm 3.5. MÓNG BÈ B3.5.1. Các dạng móng bè ? Móng bè có sườn
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Kết cấu công trình - Chương 5: Móng nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÓNG NÔNG
1.Móng nông là gì? Có bao nhiêu loại móng nông?
2.Các yếu tố nào phải xác định khi thiết kế móng nông? Cách
tính toán các yếu tố đó?
3.1. KHÁI NIỆM CHUNG
Móng nông là gì? Có bao nhiêu loại móng nông?
3.1.1. Định nghĩa
Móng nông là phần mở rộng của đáy công trình, tiếp nhận tải trọng
của công trình và truyền vào đất nền sao cho nền còn ứng xử an toàn và
biến dạng đủ bé.Trong thực tế lọai móng có độ sâu có độ sâu kể từ đáy
móng tới mặt đất hay tới mức nước thi công, nhỏ hơn 5-6 mét.
Móng nông: toàn bộ tải trọng của công trình truyền qua móng được
gánh đỡ bởi đất nền ở đáy móng, bỏ qua ma sát phần lực ma sát và
dính của đất xung quanh móng
3.1. KHÁI NIỆM CHUNG
3.1.2. Phân loại móng nông
a. Theo hình dạng
Móng đơn lệch tâm nhỏ
Móng đơn lệch tâm lớn (móng chân vịt)
Móng phối hợp đặt dưới hai cột
Móng băng (1 phương, 2 phương) dưới tường chịu lực, dưới
cột.
Móng bè (dạng bản, có sườn, dạng hộp)
3.1. KHÁI NIỆM CHUNG
3.1.2. Phân loại móng nông
3.1. KHÁI NIỆM CHUNG
3.1.2. Phân loại móng nông
3.1. KHÁI NIỆM CHUNG
3.1.2. Phân loại móng nông
3.1. KHÁI NIỆM CHUNG
3.1.2. Phân loại móng nông
3.1. KHÁI NIỆM CHUNG
3.1.2. Phân loại móng nông
b. Theo cách thi công
Móng lắp ghép (chế tạo sẵn)
Móng toàn khối (thi công tại chỗ)
c. Theo vật liệu
Móng gạch, đá, bê tông (chịu ứng suất nén)
Móng bê tông cốt thép
d. Theo độ cứng
Móng cứng
Móng mềm
3.2. MÓNG ĐƠN CHỊU TẢI ĐỨNG ĐÚNG TÂM
Các yếu tố nào phải xác định khi thiết kế móng nông?
Chiều sâu chôn móng
Kích thước đáy móng
Bề dày móng
Cốt thép bố trí trong móng
Cấu tạo móng
Thi công móng
3.3. MÓNG ĐƠN CHỊU TẢI ĐỨNG LỆCH TÂM
N
b
l
Mx
bc
lc
3.1. Móng đơn chịu tải trọng đứng lệch tâm nhỏ
Df
Hy
No Mx
Df
Hy
pa pp
pmin pmax
3.3. MÓNG ĐƠN CHỊU TẢI ĐỨNG LỆCH TÂM
3.4.1. Móng băng dưới tường
Với các công trình có tường chịu lực, độ cứng của tường lớn
coi móng không bị uốn dọc theo tường móng biến dạng đều
(lún, xoay) theo chiều dài cắt ra 1m theo chiều dài để tính
toán
3.4. MÓNG BĂNG
N
p
Df NDf
pmin pmax
M
Móng băng chịu tải đúng tâm Móng băng chịu tải lệch tâm
3.4.2. Móng băng dưới cột
3.4. MÓNG BĂNG
N1Df
N3
L1Lb Lb
N2 N4
L2 L3 L4
N5
L
B
3.4.2. Móng băng dưới cột
Thân móng băng có thể cấu tạo có hoặc không có sườn dọc
Chiều dài móng L có thể xác định dựa vào bước cột
Trong điều kiện cho phép nên cấu tạo hai đầu thừa để giảm ƯS
tập trung cho nền và tăng khả năng chống cắt cho thân móng
Lb = (1/4 1/3) x chiều dài nhịp kế bên
3.4. MÓNG BĂNG
3.4.2. Móng băng dưới cột
3.4. MÓNG BĂNG
3.4.3. Móng băng giao thoa
3.4. MÓNG BĂNG
3.5.1. Các dạng móng bè
Móng bè dạng bản
3.5. MÓNG BÈ
Df
L
B
Df
3.5.1. Các dạng móng bè
Móng bè dạng sàn nấm
3.5. MÓNG BÈ
L
B
3.5.1. Các dạng móng bè
Móng bè có sườn
3.5. MÓNG BÈ
Df
L
B
3.5.1. Các dạng móng bè
Móng bè dạng hộp
3.5. MÓNG BÈ
Df
L
B
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_ket_cau_cong_trinh_chuong_5_mong_nong.pdf