1.3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH AB
b. KIỂU 8 VAN ĐIỆN 2 VỊ TRÍ
• Khi phanh khẩn cấp (ABS hoạt độn
• Chế độ tăng áp suất:
• Tín hiệu điều khiển từ ECU các
giữ và giảm áp bằng cách mở
(a) ở phía van giữ áp và đóng
(b) ở phía van giảm áp giống
trong khi phanh bình thường.
• Điều này làm cho áp suất thủy l
xylanh chính tác động vào xyla
bánh xe, làm cho áp suất thủ
của xylanh ở bánh xe tăng lên
132 trang |
Chia sẻ: linhmy2pp | Ngày: 18/03/2022 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống truyền động trên ô tô - Bài 1: Hệ thống phanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
HỌC PHẦN
HỆ THỐNG TRUYỀN
ĐỘNG TRÊN Ô TÔ
MỤC TIÊU MÔN HỌC
Sau khi học xong môn này, học sinh
khả năng:
• Trình bày được công dụng, phân
yêu cầu làm việc của hệ thống truyền
động ô tô
• Giải thích được nguyên lý hoạt động
các hệ thống truyền động
• Trình bày được các dạng hư hỏng của
thống truyền động
• Vận dụng kiến thức vào thực tập và
chữa
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
NỘI DUNG GIẢNG DẠY SỐ TIẾT TUẦN
Bài 1: Hệ thống phanh 20 1 – 5
Bài 2: Hệ thống treo 16 6 – 9
Bài 3: Hệ thống lái 16 10 – 13
Bài 4: Bánh xe 8 14 – 15
TÀI LIỆU HỌC TẬP:
1. Lê Minh Trí – Kỹ thuật sửa chữa hệ thống lái và hệ thống treo
ô tô khung gầm ô tô hiện đại
2. Châu Ngọc Thạch – Hệ thống thắng trên ô tô (Cấu tạo
Nguyên tắc hoạt động – Bảo dưỡng – Sửa chữa)
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
NỘI DUNG GIẢNG DẠY SỐ TIẾT TUẦN
Bài 1: Hệ thống phanh 20 1 – 5
Bài 2: Hệ thống treo 16 6 – 9
Bài 3: Hệ thống lái 16 10 – 13
Bài 4: Bánh xe 8 14 – 15
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyễn Ngọc Bích – Lý thuyết và cấu tạo ô tô
2. Nguyễn Oanh – Kỹ thuật sửa chữa ô tô và động cơ nổ hiện đại
Tập 4
3. Nguyễn Khắc Trai – Cấu tạo gầm ô tô tải và xe buýt
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
NỘI DUNG GIẢNG DẠY SỐ TIẾT TUẦN
Bài 1: Hệ thống phanh 20 1 – 5
Bài 2: Hệ thống treo 16 6 – 9
Bài 3: Hệ thống lái 16 10 – 13
Bài 4: Bánh xe 8 14 – 15
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
Kiểm tra thường xuyên Chuyên cần, vấn đáp Hệ số 1
Kiểm tra định kỳ Kiểm tra viết Tuần 4 Hệ số 2
Kiểm tra viết Tuần 8 Hệ số 2
Báo cáo Tuần 10 Hệ số 2
Thi kết thúc học phần Trắc nghiệm
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ KHÍ
BÀI 1: HỆ THỐNG PHANH
Mục tiêu bài học
Sau khi học xong bài này, sinh viên có
năng:
• Trình bày được yêu cầu, nhiệm vụ
phân loại hệ thống phanh
• Giải thích được cấu tạo, nguyên lý
động hệ thống phanh
• Trình bày được cấu tạo các chi tiết
hệ thống phanh
• Trình bày được cấu tạo và nguyên
thống phanh ABS
• Giải thích được các hư hỏng thường
NỘI DUNG BÀI HỌC
1.1 Công dụng, phân loại, yêu cầu
việc
1.2 Cấu tạo và nguyên lý làm việc
thống phanh
1.2.1 Sơ đồ hệ thống phanh
1.2.2 Cấu tạo các chi tiết
1.2.3 Nguyên lý hoạt động
1.2.4 Phanh tay
1.3 Hệ thống phanh ABS
1.4 Các dạng hư hỏng thường gặp
1.1. CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU LÀM VIỆC
a. CÔNG DỤNG
• Hệ thống phanh dùng để giảm tốc
của ôtô cho đến một tốc độ cần thiết
đó hoặc cho đến khi dừng hẳn
• Hệ thống phanh còn dùng để giữ ôtô
trên dốc.
• Đối với ôtô hệ thống phanh là một
những cụm quan trọng nhất vì nó
bảo cho ôtô hoạt động an toàn
1.1. CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU LÀM VIỆC
b. Phân loại • Theo phương pháp truyền
động:
• Theo cách bố trí cơ cấu phanh:
• Truyền động cơ khí
• Đặt ở bánh xe
• Truyền động thủy lực
• Đặt ở trục thứ cấp hộp số
• Truyền động khí nén
• Theo cơ cấu hãm phanh:
• Truyền động bằng điện từ
• Phanh guốc (phanh tang
• Truyền động liên hợp
trống)
• Phanh đĩa • Theo bộ trợ lực
• Phanh dải • Không có trợ lực
• Có trợ lực
1.1. CÔNG DỤNG, PHÂN LOẠI VÀ YÊU CẦU LÀM VIỆC
c. Yêu cầu làm việc:
• Hiệu quả phanh cao, êm dịu, gia tốc chậm dần biến đổi đều
giữ ổn định hướng chuyển động.
• Lực điều khiển không quá lớn, điều khiển nhẹ nhàng dễ dàng.
• Có độ nhạy cao, hiệu quả phanh ít thay đổi giữa các lần phanh
• Tránh hiện tượng trượt lết các bánh xe trên mặt đường
• Đảm bảo tỷ lệ thuận giữa lực đạp phanh với lực phanh ở bánh
• Phanh chân và phanh dừng hoạt động độc lập.
• Không có hiện tượng tự siết phanh.
• Cơ cấu phanh thoát nhiệt tốt, dễ dàng điều chỉnh, thay thế.
• Có khả năng phanh khi xe ngừng hoạt động trong thời gian dài
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH
• Phanh chính thöôøng duøng truyeàn ñoäng loaïi thuûy –
phanh daàu hoaëc truyeàn ñoäng loaïi khí – goïi laø phanh khí
• Phanh daàu chæ neân duøng ôû oâtoâ du lòch, vaän taûi
vaø trung bình
• Phanh khí, phanh thuûy khí thöôøng söû duïng treân oâtoâ
taûi trung bình vaø lôùn
• Mỗi hệ thống phanh như vậy có sơ
kêt cấu khác nhau, đặc trưng cho
hệ thống.
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH DẦU
1. Bàn đạp
phanh
2. Xi lanh chính
3. Các ống dẫn
dầu
4. Xi lanh bánh
xe
5. Guốc phanh
6. Tang trống
7. Lò xo
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH DẦU
• Nguyên lý:
• Khi người lái đạp phanh, piston
xi lanh chính dịch chuyển nên dầu
ép và sinh ra áp suất cao trong xi
chính và trong các đường ống dẫn
• Dầu có áp suất cao sẽ tác dụng lên
mặt của hai piston ở xi lanh con
• Hai piston dịch chuyển về hai phía
guốc phanh làm má phanh áp sát
tang trống phanh.
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH DẦU
• Lực ma sát giữa má phanh và
trống phanh giữ không cho bánh
quay tiếp.
• Lúc ấy nếu bánh xe bám tốt với
đường thì lực ma sát trên tạo
mômen phanh hãm bánh xe dừng
• Khi nhả bàn đạp phanh, áp suất
trong đường ống giảm xuống.
• Lò xo trong cơ phanh kéo hai
phanh tách khỏi tang trống để kết
quá trình phanh.
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH KHÍ
1. Máy nén khí
2. Bộ điều chỉnh áp
suất
3. Bình chứa khí nén
4. Van phân phối
5, 6 Bầu phanh
7. Bàn đạp phanh
8. Đồng hồ áp
suất
9. Cam lệch tâm
10. Guốc phanh
11. Tang trống
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH KHÍ
• Nguyên lý: Maùy neùn khí 1 ñöôïc daãn ñoäng baèng
cô seõ bôm khí neùn qua bình laéng nöôùc vaø daàu 2 ñeán
chöùa khí neùn 3.
• Khi caàn phanh ngöôøi laùi taùc duïng vaøo baøn ñaïp 7, baøn
seõ daãn ñoäng ñoøn van phaân phoái 4, luùc ñoù khí
töø bình chöùa 3 qua van phaân phoái 4 ñeán caùc baàu
vaø 6.
• Maøng cuûa baàu phanh seõ bò eùp vaø daãn ñoäng cam
quay, do ñoù caùc maù phanh 10 ñöôïc eùp vaøo troáng
ñeå tieán haønh quaù trình phanh
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH THỦY
1. Máy nén khí; 2. Bình lọc; 3. Bình chứa khí; 4. Van phân phối và xi lanh
chính; 5. Ống dẫn dầu; 6. Tang trống; 7. Guốc phanh; 8. Xi lanh bánh xe
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.1 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG PHANH THỦY
• Maùy neùn khí 1 qua bình loïc 2 seõ cung caáp khí neùn ñeán
chöùa 3.
• Khi taùc duïng leân baøn ñaïp 9 van seõ môû ñeå khí neùn töø
ñeán xilanh löïc sinh löïc eùp treân pittoâng cuûa xilanh chính
• Daàu döôùi aùp löïc cao seõ truyeàn qua oáng daãn 5 ñeán caùc
6 do ñoù seõ daãn ñoäng ñeán caùc maù phanh 7 vaø tieán
quaù trình phanh.
1.2 CẤU TẠO VÀ NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC HỆ THỐNG PHANH
1.2.2 CẤU TẠO CÁC CHI TIẾT
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
• Xi lanh chính là một bộ phận của
động phanh dầu đảm nhận chức
tạo nên áp suất dầu để truyền
phanh từ bàn đạp tới xi lanh con
cấu hãm phanh.
• Xi lanh chính có hai loại:
• Xi lanh chính đơn
• Xi lanh chính loại kép
1.2.2 CẤU TẠO CÁC CHI TIẾT
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
a. XI LANH CHÍNH ĐƠN
• Xi lanh chính chế tạo bằng
và đúc liền với buồng chứa
phanh.
• Phía trên bình chứa dầu,
trên có lỗ đổ và có nắp đậy,
phía hông nút có hai lỗ thông
khí trời, dưới van chắn dầu.
• Bình chứa dầu chứa thông với
lanh qua lỗ điều hòa nhỏ và
sung lớn.
1.2.2 CẤU TẠO CÁC CHI TIẾT
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
a. XI LANH CHÍNH ĐƠN
• Trong xy lanh có một piston.
piston có khoan 6 lỗ, đối diện
từng lỗ có van lá kiểu hoa
che kín, đuôi piston có lắp
ben sơ cấp chặn dầu và chụp
su để che bụi.
• Phía trước piston lắp cúp ben
cấp và lò xo ép cúp ben
piston, phía sau lắp cụm van
chiều và đế cao su.
1.2.2 CẤU TẠO CÁC CHI TIẾT
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
a. XI LANH CHÍNH ĐƠN
• Trạng thái chưa làm việc, lò xo
van một chiều đóng lại đồng
ép piston dịch chuyển tận
sang trái, tỳ vào vòng hãm.
• Đầu của piston nằm giữa lỗ
hòa và lỗ thông dầu. Piston
dẫn động bằng cần đẩy nối
tiếp với bàn đạp.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
a. XI LANH CHÍNH ĐƠN
Nguyên lý làm việc:
• Khi phanh: Người tài xế đạp phanh
thông qua cơ cấu dẫn động ty đẩy
piston dịch chuyển sang phải.
• Khi cúp ben che lỗ điều hoà, áp
dầu phanh trong xyanh tăng, lo
nén van một chiều mở ra.
• Dầu áp suất cao từ xy lanh chính
ống dẫn đến các xy lanh con ở cơ
phanh, thực hiện quá trình phanh.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
a. XI LANH CHÍNH ĐƠN
Nguyên lý làm việc:
• Khi thôi phanh: Tài xế thả bàn
phanh, lò xo hồi vị kéo bàn đạp phanh
về vị trí cũ và lo xo đẩy pitông xylanh
chính trở về, áp suất trong xy
giảm.
• Lúc này các lò xo hồi vị kéo má
phanh vào, dầu phanh trong xy
phụ được ép trở về lò xo piston bị
dầu phanh qua đế van trở về xylanh
chính.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
a. XI LANH CHÍNH ĐƠN
Nguyên lý làm việc:
• Do piston của xylanh chính trở
nhanh sẽ tạo ra độ chân không
xi lanh, dầu phanh từ bình chứa qua
bổ xung, lỗ trên piston và khe hở
piston và xylanh bổ sung vào khoảng
trống trong xylanh
• Khi piston trở về đến vị trí ban đầu
cup ben mở lỗ điều hòa dầu phanh
qua lỗ điều hòa trở về bình chứa.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
a. XI LANH CHÍNH ĐƠN
Nguyên lý làm việc:
• Do piston của xylanh chính trở
nhanh sẽ tạo ra độ chân không
xi lanh, dầu phanh từ bình chứa qua
bổ xung, lỗ trên piston và khe hở
piston và xylanh bổ sung vào khoảng
trống trong xylanh
• Khi piston trở về đến vị trí ban đầu
cup ben mở lỗ điều hòa dầu phanh
qua lỗ điều hòa trở về bình chứa.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
b. XI LANH CHÍNH KÉP
• Hệ thống phanh dầu dùng xy
chính đơn có thể gây ra tai nạn
hiểm khi một xy lanh phụ bị hở hay
một đường ống bị vỡ, lúc đó hệ thống
phanh dầu mất áp suất và mất
dụng.
• Dùng xy lanh chính kép tránh
trường hợp trên, nâng cao độ tin
và an toàn của hệ thống phanh,
hết các xe ôtô đời mới đều được
bị xi lanh chính kép.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
b. XI LANH CHÍNH KÉP
• Hệ thống phanh dầu dùng xy
chính đơn có thể gây ra tai nạn
hiểm khi một xy lanh phụ bị hở hay
một đường ống bị vỡ, lúc đó hệ thống
phanh dầu mất áp suất và mất
dụng.
• Dùng xy lanh chính kép tránh
trường hợp trên, nâng cao độ tin
và an toàn của hệ thống phanh,
hết các xe ôtô đời mới đều được
bị xi lanh chính kép.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
b. XI LANH CHÍNH KÉP
• Nguyên lý làm việc
• Khi đạp bàn đạp phanh, piston
dịch chuyển qua lỗ điều hòa, tạo
suất đẩy piston số 2 dịch chuyển.
• Dầu trong hai buồng có áp suất
theo đường ống tới các xi lanh con
thực hiện quá trình phanh.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
b. XI LANH CHÍNH KÉP
• Nguyên lý làm việc
• Khi nhả bàn đạp phanh, lò xo hồi
đẩy hai piston về vị trí ban đầu. Piston
sơ cấp tỳ vào vòng hãm, piston
cấp tỳ vào bulông hạn chế. Dầu
lanh con hồi về xi lanh chính.
• Trong trường hợp ống dầu của
bánh trước hoặc hai bánh sau bị
một buòng dầu mất áp suất nhưng
buồng dầu thứ hai vẫn làm việc
bình thường để phanh xe.
1.2.2.1 XI LANH CHÍNH
b. XI LANH CHÍNH KÉP
• Nguyên lý làm việc
• Khi nhả bàn đạp phanh, lò xo hồi
đẩy hai piston về vị trí ban đầu. Piston
sơ cấp tỳ vào vòng hãm, piston
cấp tỳ vào bulông hạn chế. Dầu
lanh con hồi về xi lanh chính.
• Trong trường hợp ống dầu của
bánh trước hoặc hai bánh sau bị
một buòng dầu mất áp suất nhưng
buồng dầu thứ hai vẫn làm việc
bình thường để phanh xe.
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
• Cơ cấu phanh có nhiệm vụ toạ
mômen phanh cần thiết và là bộ
trực tiếp làm giảm tốc độ của bánh
ôtô.
• Cơ cấu phanh tang trống có nhiều
khác nhau: Loại cơ bản, loại dùng
xi lanh con, loại tự cường hóa, loại
động điều chỉnh khe hở.
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
a. Cơ cấu phanh tang trống
1 2 3 4 5 6 bản
• 1-Guốc phanh trước; 2- Xi
con; 3- Tang trống; 4- Lò xo hồi
• 5- Guốc phanh sau; 6- Má phanh
trước; 7- Tấm dẫn hướng; 8
phanh sau
• 9- Vít xoay cam lệch tâm; 10
7 xo; 11- Cam lệch tâm; 12-
đệm; 13- Chốt lệch tâm; 14
8
ốc hãm
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
a. Cơ cấu phanh tang trống cơ bản
1 2 3 4 5 6 Cấu tạo:
• Kết cấu cơ bản gồm mâm phanh
chặt trên mặt bích dầm cầu.
• Các guốc phanh (1), (5) đặt trên
chốt lệch tâm (13).
• Dưới tác dụng của lò xo hồi vị (4
7 guốc phanh luôn tỳ lên các cam
tâm (11) và ép các piston trong
8
lanh con (2) sát lại gần nhau.
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
a. Cơ cấu phanh tang trống cơ bản
1 2 3 4 5 6 • Xi lanh con (2) bắt chặt trên
phanh bằng bulông. Trong xi lanh
đặt hai bộ piston, cúp pen, giữa hai
này có lò xo nhỏ để ép piston
luôn tỳ sát vào đầu guốc phanh.
• Trên bề mặt guốc phanh có gắn
phanh (6), (8) bằng đinh tán
7
phương pháp dán. Để cho các
8 phanh hao mòn đều hơn, má phanh
trước dài hơn má phanh sau.
a. CƠ CẤU PHANH TRỐNG CƠ BẢN
Nguyên lý hoạt động:
1 2 3 4 5 6 • Khi đạp phanh, dầu áp suất cao truyền
đến xi lanh con tạo ra lực ép lên
piston và đẩy các guốc phanh áp
vào tang trống để thực hiện phanh
• Khi thôi phanh áp suất trên đường
giảm, lò xo hồi vị kéo guốc phanh
tang trống, đồng thời ép hai piston
7 trong xi lanh con dịch chuyển
8 trong, đẩy dầu về xi lanh chính,
trình phanh kết thúc.
a. CƠ CẤU PHANH TRỐNG CƠ BẢN
Nguyên lý hoạt động:
1 2 3 4 5 6 • Guốc phanh trước sinh lực phanh
→ má phanh trước dài hơn má phanh
sau để hai má phanh mòn đều.
• Khe hở giữa má phanh và tang
quyết định độ nhạy và hiệu quả phanh
phải điều chỉnh lại khi khe hở
lên theo thời gian hoạt động.
7
• Khe hở phía trên điều chỉnh bằng
8 lệch tâm, khe hở phía dưới điều
bằng chốt lệch tâm.
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
b. Cơ cấu phanh dùng 2 xy
phụ
• 1,13- Xi lanh con; 2- Mâm phanh
• 3-Đầu nối dầu vào; 4- Vít xả gió
• 5- Đai ốc chốt lệch tâm; 6-
phanh trước; 7-Cam lệch tâm
Piston; 9,12- Lò xo hồi vị;
• 10- Guốc phanh sau; 11- Má pha
sau; 14- Chốt lệch tâm.
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
b. Cơ cấu phanh dùng 2 xy lanh phụ
Cấu tạo:
• Cơ cấu sử dụng hai xi lanh con,
xi lanh con có một pít tông và cơ
phanh bố trí đối xứng qua tâm,
quốc phanh được dẫn động bởi một
lanh con riêng.
• Đặc điểm của cơ cấu phanh này
hiệu quả phanh của hai má phanh
bằng nhau
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
c. Cơ cấu phanh cƣờng hóa
• 1- Chốt chặn ;
• 2- Đai dẫn hướng dây cáp ;
• 3- Dây cáp ;
• 4- Guốc phanh sau;
• 5- Tay đòn điều chỉnh;
• 6- Vít điều chỉnh khe hở má phanh
• 7- Guốc phanh trước.
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
c. Cơ cấu phanh cường hóa
Cấu tạo:
• Có bộ phận tự động điều chỉnh khe
giữa má phanh và tang trống, gồm
dây cáp, đòn điều chỉnh, lò xo hồi
và vít điều chỉnh.
• Một đầu dây cáp được bắt chặt
phía trên cuả một bên guốc phanh
bulông, đầu còn lại bắt chặt với
điều chỉnh.
• Đòn điều chỉnh luôn được kéo về
lò xo hồi vị và tỳ vào vành răng
vít điều chỉnh.
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
c. Cơ cấu phanh cường hóa
Nguyên lý hoạt động
• Khi đạp phanh, hai guốc phanh
ra áp sát vào tang trống làm cho
cáp nhấc tay đòn điều chỉnh (5) lên
• Nếu khe hở giữa tang trống và
phanh càng lớn thì tay đòn điều
1 càng được nhấc lên cao.
1.2.2.2 CƠ CẤU PHANH TRỐNG
c. Cơ cấu phanh cường hóa
Nguyên lý hoạt động
• Khi thôi phanh, guốc phanh trở
trí ban đầu, lò xo kéo tay đòn
xuống, tựa lên một răng mới
rang làm vành răng xoay, vít
chỉnh đi ra và hai guốc phanh
chuyển làm giảm khe hở giữa
phanh và tang trống.
• Động tác tự động điều chỉnh này
ra trong suốt thời gian hoạt động
má phanh.
1.2.2.3 CƠ CẤU PHANH ĐĨA
• Phanh đĩa được dùng phổ biến cho
xe du lịch có vận tốc cao, đặc biệt
gặp ở cầu trước. Phanh đĩa có kết
đơn giản, giá thành hạ, dễ dàng
bảo dưỡng, sửa chữa.
• Kết cấu của phanh đĩa gồm hai phần
Đĩa phanh hay rô to quay cùng moay
và xi lanh – pít tông- má phanh
trên càng phanh.
• Có hai loại phanh đĩa: Phanh đĩa
càng phanh cố định và phanh đĩa
càng phanh di động.
1.2.2.3 CƠ CẤU PHANH ĐĨA
• Phân loại theo hình dáng đĩa phanh,
ba loại:
• Loại đặc
• Loại được thông gió
• Loại có tang trống
1.2.2.3 CƠ CẤU PHANH ĐĨA
a. Phanh đĩa có càng phanh di động
• Cơ cấu chỉ có một xi lanh, trong
lanh có một pít tông mang tấm
phanh.
• Tấm má phanh thứ hai đặt trên
phanh. Càng phanh di động trên
trục nhỏ dẫn hướng.
• Khi phanh, áp suất dầu trong xi
đẩy pít tông và má phanh áp sát
đĩa phanh, sau đó đẩy giá đỡ
chuyển trên trục dẫn hướng để áp
vào má phanh thứ hai vào đĩa phanh
a. PHANH ĐĨA CÓ CÀNG PHANH DI ĐỘNG
Điều chỉnh phanh:
• Vì vòng bít (cao su) của piston tự
điều chỉnh khe hở của phanh
không cần điều chỉnh khe hở bằng
• Khi đạp phanh, piston dịch chuyển
vòng bít biến dạng. Khi nhả phanh,
vòng bít trở về hình dạng ban đầu
• Do đó, dù má phanh mòn, khoảng
vị của piston luôn không đổi, nên
hở má phanh – đĩa phanh luôn
duy trì ở một khoảng nhất định
a. PHANH ĐĨA CÓ CÀNG PHANH DI ĐỘNG
Báo mòn má phanh:
• Khi má phanh bị mòn tới mức cần
thay thế, cái chỉ báo mòn má phanh
phát ra tiếng rít để báo cho người
• Một số xe báo mòn má phanh
cách sử dụng cảm biến.
1.2.2.3 CƠ CẤU PHANH ĐĨA
a. Phanh đĩa có càng phanh cố định
• Phanh đĩa có càng phanh cố định
hai xi lanh đặt hai bên đĩa phanh.
• Trong xi lanh có piston di chuyển
đầu piston mang tấm má phanh.
• Giữa piston và xi lanh đặt vòng cao
làm kín.
• Hai xi lanh được nối với nhau bởi
dẫn dầu nối ngang.
• Khe hở giữa tấm má phanh và
phanh được thiết kế rất nhỏ.
1.2.2.3 CƠ CẤU PHANH ĐĨA
a. Phanh đĩa có càng phanh cố định
Nguyên lý hoạt động:
1.2.2.4 BỘ TRỢ LỰC PHANH PHANH DẦU
1. NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ PHÂN
LOẠI CỦA BỘ TRƠ LỰC PHANH
• Nhiệm vụ: Bộ trợ lực phanh dầu
nhiêm vụ giảm nhẹ cường độ lao
của người lái, tăng tính tiện nghi
dụng xe.
• Phân loại: Bộ trợ lực phanh dầu có
loại: Bộ trợ lực bằng chân không,
trợ lực bằng khí nén, bộ trợ lực
áp suất thuỷ lực. Bộ trợ lực bằng
không được sử dụng nhiều
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Cấu tạo bộ trợ lực chân không
du lịch
• Bộ trợ lực chân không
xylanh chính là một khối.
• Màng chân không ngăn thân
trợ lực thanh hai buồng: buồng
áp suất không đổi thông
đường chân không bên
đường ống nạp, buồng áp
thay đổi thông với không
qua cụm van điều khiển.
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Hoạt động bộ trợ lực chân không xe du lịch
• Khi chưa phanh
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Hoạt động bộ trợ lực chân không xe du lịch
• Khi phanh
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Hoạt động bộ trợ lực chân không xe du lịch
• Khi giữ phanh
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Hoạt động bộ trợ lực chân không xe du lịch
• Khi phanh tối đa
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Hoạt động bộ trợ lực chân không xe du lịch
• Khi không có chân không
1.2.2.4 BỘ TRỢ LỰC PHANH PHANH DẦU
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Cấu tạo bộ trợ lực chân không trên xe
• 1- Màng cao su; 3- Lò xo; 4- Cần
• 5- Gờ tỳ và đầu nhọn của cần đẩy
Van chân không; 7- Lò xo van không
khí; 8- Van không khí; 9- Lò xo màng
• 10- Màng cao su; 11- Piston van
khiển; 12 -Piston trợ lực;
• 13- Xylanh trợ lực; 14- Lò xo van
15- Van bi.
1.2.2.4 BỘ TRỢ LỰC PHANH PHANH DẦU
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Cấu tạo bộ trợ lực chân không trên xe
• Bộ trợ lực chân không gồm có
phần: xylanh trợ lực, buồng
không và cụm van điều khiển.
• Vỏ buồng chân không gồm hai
ghép với nhau bằng vòng đai. Trong
buồng có màng chắn (1) cùng với
định vị, lò xo (3) và cần đẩy(4).
• Cần đẩy một đầu nối với đĩa định
đầu thứ hai nối với cần đẩy piston
lực (12).
1.2.2.4 BỘ TRỢ LỰC PHANH PHANH DẦU
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Cấu tạo bộ trợ lực chân không trên xe
• Màng chia buồng thành hai khoang,
khoang bên trái màng A và khoang
bên phải màng B. Khoang B nối
đường ống nạp của động cơ qua
khóa một chiều.
• Xi lanh trợ lực (13) đặt trên đường
từ xy lanh chính tới. Trong xylanh
lực có piston (12), trên pttông đặt
bi một chiều (15), lò xo van(14).
1.2.2.4 BỘ TRỢ LỰC PHANH PHANH DẦU
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Cấu tạo bộ trợ lực chân không trên xe
• Cụm van điều khiển gồm có
trong đó lắp piston van điều
(11), màng đàn hồi (10) cùng với
(9), van không khí (8) và van
không (6).
• Màng đàn hồi chia buồng van
khiển làm hai khoang. Khoang dưới
luôn thông với khoang B của buồng
chân không, khoang trên E nối thông
với khoang A của buồng chân không
1.2.2.4 BỘ TRỢ LỰC PHANH PHANH DẦU
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Cấu tạo bộ trợ lực chân không trên xe
• Cụm van điều khiển gồm có
trong đó lắp piston van điều
(11), màng đàn hồi (10) cùng với
(9), van không khí (8) và van
không (6).
• Màng đàn hồi chia buồng van
khiển làm hai khoang. Khoang dưới
luôn thông với khoang B của buồng
chân không, khoang trên E nối thông
với khoang A của buồng chân không
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Hoạt động bộ trợ lực chân không xe
• Khi chưa phanh, dưới tác dụng của
xo đàn hồi, van điều khiển bị
xuống dưới.
• Van không khí đóng, van chân không
mở. Do vậy khi động cơ làm việc
ống hút sinh ra độ chân không ở
khoang A, B, C, E đang nối thông
nhau.
• Trong buồng chân không màng bị
tận cùng về phía trái. Đầu nhọn
đẩy giữ van bi của piston ở vị trí mở
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Hoạt động bộ trợ lực chân không xe
• Khi đạp bàn đạp nhanh, dầu từ xylanh
chính tới xylanh trợ lực.
• Dầu trong xylanh trợ lực có áp
cao nên đẩy piston và màng đàn
của van điều khiển đi lên, đóng
chân không, ngăn các khoang
khoang C của van điều khiển.
• Piston tiếp tục di chuyển lên trên
van không khí mở ra, không khí đi
các khoang E và A.
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Hoạt động bộ trợ lực chân không xe
• Do chênh lệch về áp suất giữa
khoang A và B của buồng chân không
nên màng đàn hồi, cần đẩy và piston
bộ trợ lực bị đẩy sang bên phải.
• Van bi đóng, áp suất dầu bên
piston tăng lên bởi lực tác dụng của
trợ lực, lực phanh ở các bánh xe tăng
• Lực đạp phanh càng lớn thì áp
không khí tác động lên màng trợ
sẽ càng lớn và áp suất dầu ở các
lanh con cũng tăng lên tương ứng
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Hoạt động bộ trợ lực chân không xe
• Khi nhả bàn đạp phanh, áp suất
tác dụng lên piston van điều
giảm lên màng đàn hồi, piston bị
xuống dưới.
• Van không khí đóng lại, van
không mở ra cho các khoang A,
E lại nối thông với nhau, mất
chênh lệch áp suất.
• Lò xo đẩy màng đàn hồi trong buồng
chân không, cần đẩy và piston trở
vị trí ban đầu.
1. BỘ TRỢ LỰC CHÂN KHÔNG
Hoạt động bộ trợ lực chân không xe
• Trên đường nối buồng chân không
đường ống nạp của động cơ có đặt
khóa một chiều. Nhờ van khóa mà
chân không được giữ lại trong buồng
chân không đảm bảo cho 1/2
phanh khi động cơ không làm việc
• Trong trường hợp bộ trợ lực
không bị hỏng thì hệ thống phanh
làm việc nhưng phải đạp phanh mạnh
hơn lên bàn đạp và quãng đường
phanh cũng tăng thêm.
1.2.2.4 BỘ TRỢ LỰC PHANH PHANH DẦU
2. BỘ TRỢ LỰC KHÍ NÉN
Cấu tạo:
• 1. Ống dẫn khí; 3. Buồng khí nén
Piston khí nén; 6. Cuppen khí nén
Ty đẩy; 8. Lò xo hồi vị piston; 10
chắn dầu; 11. Đường khí nén tới
Van khí nén; 14. Piston không khí
Xylanh trợ lực; 16. Lò xo hồi vị piston
trợ lực; 18. Đường dẫn dầu đến xylanh
phụ; 19.Vít xả gió; 20. Piston
khiển; 21. Cuppen trợ lực; 22.
23. Piston trợ lực; 24. Xylanh
đến; 26. Lỗ không khí.
2. BỘ TRỢ LỰC KHÍ NÉN
Nguyên lý hoạt động:
• Khi phanh: Dầu phanh ở xylanh chính
đến bộ trợ lực, đẩy piston điều khiển
đi lên làm piston không khí (14) đi
đóng van không khí, đồng thời mở van
nén (12). Khí nén từ buồng chứa sẽ
bộ trợ lực theo ống khí nén (11
buồng B. Áp suất khí nén thắng lực
của lò xo hồi vị piston (8) đẩy piston
nén (4) và ty đẩy (7) dịch sang phải
thời đẩy cụm piston trợ lực (23) đi
Dầu trong xylanh trợ lưc được nén
suất cao theo đường dẫn dầu dến
phụ (18) đến các xylanh phụ để thực
quá trình phanh
2. BỘ TRỢ LỰC KHÍ NÉN
Nguyên lý hoạt động:
• Khi bảo hòa: Áp suất dầu tác dụng
piston điều khiển không thay đổi. Van
nén dưới tác dụng của áp suất khí
không thay đổi. Van khí nén dưới tác
của áp suất khí nén ngày càng tăng
khi lực căng lò xo không thay đổi, làm
van khí nén đóng lại. Lúc này lực tác
lên piston khí nén (4) ở (2) buồng
cân bằng nhau do đó lượng dầu đến
xylanh phụ không thay đổi nên lực
dụng lên tang trống không thay đổi
gọi là giai đoạn rà phanh.
2. BỘ TRỢ LỰC KHÍ NÉN
Nguyên lý hoạt động:
• Khi thôi phanh: Áp lực dầu trong
thống giảm xuống làm lực đẩy piston
khiển (20) giảm theo. Khí nén theo lỗ
nén piston (14) đi xuống làm cho van
nén (12) đóng lại. Phần khí nén còn
bộ trợ lực sẽ theo lỗ xuyên tâm của
(14) thoát ra ngoài khí trời. Lúc này
suất không khí ở buồng (B) giảm
nên lò xo hồi vị piston dịch chuyển về
trái và lò xo hồi vị piston trợ lực (16
piston trợ lực (23) về bên trái kết thúc
trình phanh. Khi đó van (22) mở một
dầu sẽ đi theo đường dầu (24) để
xylanh chính.
2. BỘ TRỢ LỰC KHÍ NÉN
Nguyên lý hoạt động:
• Khi thôi phanh: Áp lực dầu trong
thống giảm xuống làm lực đẩy piston
khiển (20) giảm theo. Khí nén theo lỗ
nén piston (14) đi xuống làm cho van
nén (12) đóng lại. Phần khí nén còn
bộ trợ lực sẽ theo lỗ xuyên tâm của
(14) thoát ra ngoài khí trời. Lúc này
suất không khí ở buồng (B) giảm
nên lò xo hồi vị piston dịch chuyển về
trái và lò xo hồi vị piston trợ lực (16
piston trợ lực (23) về bên trái kết thúc
trình phanh. Khi đó van (22) mở một
dầu sẽ đi theo đường dầu (24) để
xylanh chính.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.1 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH DẦU
• Ở hệ thống phanh dầu lực tác dụng
bàn đạp phanh được truyền đến cơ
hãm phanh thông qua chất lỏng ở
đường ống.
• Khi người lái tác động một lực vào
đạp phanh, piston trong xi lanh
dịch chuyển nên dầu bị ép và sinh
suất cao trong xi lanh chính và trong
đường ống dẫn.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.1 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH DẦU
• Dầu có áp suất cao sẽ tác dụng lên
mặt của hai piston ở xi lanh con,
piston dịch chuyển về hai phía đẩy
phanh làm má phanh áp sát vào
trống phanh.
• Lực ma sát giữa má phanh và tang
phanh giữ không cho bánh xe quay
• Lúc ấy nếu bánh xe bám tốt với
đường thì lực ma sát trên tạo ra mômen
phanh hãm bánh xe dừng lại
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.1 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH DẦU
• Khi nhả bàn đạp phanh piston trong
lanh chính không còn lực tác dụng
áp suất dầu trong đường ống
xuống.
• Lò xo trong cơ phanh kéo hai má phanh
tách khỏi tang trống để kết thúc
trình phanh.
• Hai đầu trên của guốc phanh ép
piston trong xi lanh con dịch chuyển
trong, đẩy dầu từ xi lanh con vào đường
ống để trở lại xi lanh chính.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.1 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH DẦU
• Ưu điểm:
• Kết cấu đơn giản, độ nhạy tốt,
suất cao.
• Phanh đồng thời các bánh xe với
phân bố lực phanh giữa các bánh
hoặc giữa các má phanh theo yêu
• Có khả năng sử dụng trên nhiều
khác nhau.
• Nhược điểm:
• Lực tác dụng lên bàn đạp phanh lớn
• Hiệu suất giảm ở nhiệt độ cao.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH KHÍ NÉN
• Phanh khí được sử dụng trên xe vận
có tải trọng lớn nguyên lý làm việc
nó là sử dụng năng lượng của không
nén để tiến hành phanh.
• Hệ thống phanh khí có ưu điểm là tạo
lực phanh lớn, điều khiển nhẹ nhàng,
thể dùng không khí nén vào các
đích khác như bơm hơi bánh xe, truyền
động cho bộ phận gạt nước trên kính
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH KHÍ NÉN
• Máy nén khí được dẫn động từ động
sẽ nén không khí đã được lọc sạch
bình chứa, khi máy nén khí nạp không
khí vào bình chứa với áp suất khoảng
10KG/cm2 thì máy nén khí ngưng
cấp khí nén cho bình chứa nhờ bộ
chỉnh áp suất.
• Áp suất không khí trong bình chứa
thể hiện trên đồng hồ áp suất.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH KHÍ NÉN
• Khi phanh người lái tác dụng lên bàn
phanh qua cơ cấu điều khiển van
phối sẽ mở, khí nén từ bình chứa sẽ
van phân phối đến các bầu phanh.
• Bầu phanh sẽ dẫn động cho cam của
cấu phanh xoay đi một góc đẩy các
phanh áp sát vào tang trống để
chuyển động của xe.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
1.2.3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG
THỐNG PHANH KHÍ NÉN
• Khi thôi phanh người lái nhả bàn
phanh, van phân phối ngắt khí nén
bình chứa đến các bầu phanh.
• Đồng thời mở thông các bầu phanh
thông với khí trời nhờ tác dụng của
xo, nhờ đó bánh xe được nhả.
1.2.3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu màng
• 1. Ống dẫn hơi đến bầu phanh;
• 2,8,15. Lò xo; 3,12. Van;
• 4. Đòn điều khiển; 5.Vỏ của van;
• 6. Chốt; 7. Trụ của van; 9. Núm tỳ;
• 10. Lò xo lá; 11. Đòn gánh; 13.
dẫn hơi ra khí trời;
• 14. Ống dẫn hơi từ bình chứa
1.2.3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu màng
• Khi không phanh: Lò xo (10) lõm
phía trên, lúc này lò xo (2) đẩy van
đóng ống dẫn hơi đến các bầu phanh
xo (15) đẩy van (12) lên mở ống dẫn
thông ra ngoài. Do đòn gánh (11)
sát lên trên sát với núm tỳ (9) của
(10), không khí nén ở bầu phanh đi
ống qua van (12) theo ống (13
ngoài.
1.2.3.2 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu màng
• Khi phanh: Đòn điều khiển (4)
quanh chốt (6) ấn trụ (7) và lò xo
võng xuống đè lên đòn gánh (11
xuống, đẩy van (12) xuống trước bịt
đường ống (13) không cho không
nén ra ngoài. Sau khi van (12) đóng
gánh (11) tiếp tục ấn xuống mở van
khí nén từ bình chứa theo cửa van
đến các bầu phanh
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu màng
• Khi bảo hòa: Phía dưới lò xo (10) có
áp lực lớn đẩy lò xo cong lên và lực
lên van (3) giảm xuống, đồng thời
tác dụng của lò xo (2) làm van (3)
kín trong khi đó van (12) vẫn đóng
Không khí nén lúc này không đi qua
phân phối nữa và cũng chưa thoát
ngoài nên quá trình phanh vẫn tiếp
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu màng
• Khi nhả phanh: Người lái bỏ chân
bàn đạp phanh, lò xo (8) đẩy trụ (
vị trí ban đầu và kéo lò xo (10) cong
lúc này đòn gánh (11) từ từ về vị
và lò xo (15) đẩy lên làm mở van
không khí ra ngoài khí trời kết thúc
trình phanh.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu piston một dòng
• Van phân phối có lò xo cân bằng
đặt trong piston. Màng đàn hồi làm
vải tráng cao su lắp giữ vỏ (1) và
van (3), nối với cốc dẫn hướng (10)
nạp (5) và van xả (8) có dạng hình
bằng cao su lắp chung một trục
cùng với lò xo van (4), lò xo màng
công tắc đèn phanh đặt trong nắp
phân phối.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu piston một dòng
• Khi chưa phanh, lò xo đẩy màng
cùng về phía trái, cốc dẫn hướng mở
xả (8), đồng thời lò xo van đóng van
(5).
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu piston một dòng
• Khi tác động vào bàn đạp phanh,
kéo di chuyển cần bẩy ép piston,
cân bằng sang phải.
• Màng và cốc dẫn hướng dịch chuyển
sang phải đóng van xả, sau đó mở
nạp để không khí từ bình chứa
buồng hơi hãm thực hiện quá
phanh xe.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu piston một dòng
• Không khí nén đi vào van phân phối
tác động vào màng, cụm van
chuyển theo màng làm van nạp đóng
• Áp suất trong van phân phối và đường
ống dẫn ngừng tăng duy trì lực phanh
cần thiết. Muốn tăng thêm áp suất
tăng lực phanh ở các bánh xe phải
lực tác động vào bàn đạp phanh.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
a. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
ĐỘNG PHANH HƠI.
Van phân phối kiểu piston một dòng
• Khi nhả bàn đạp phanh, màng đàn
và cốc dẫn hướng di chuyển sang trái
vị trí ban đầu. Van xả được mở ra
không khí từ các buồng hơi hãm qua
phân phối thoát ra ngoài. Quá
phanh kết thúc.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
b. CƠ CẤU PHANH KHÍ NÉN.
• Cơ cấu phanh guốc cam quay có
phanh tích năng và tự động điều
khe hở má phanh tang trống.
• Cơ cấu phanh loại này dùng phổ
trên xe buýt, xe tải hiện đại, khi kiểm
chất lượng cần phải tiến hành cho
cơ nổ máy tới áp suất khí nén làm
mở van phanh dừng, rồi mới xác
khả năng lăn trơn của bánh xe.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
b. CƠ CẤU PHANH KHÍ NÉN.
• Bầu phanh và cơ cấu điều chỉnh khe
• 1. Thân bầu phanh; 2. Màng; 3. Cần
• 4. Nắp; 5. Ống mềm; 6,7. Lò xo;
• 8.Vòng đệm; 9. Bulông;
• 10. Chạc của cần; 11. Cần điều chỉnh
• 12. Trục vít; 13. Chốt định vị;
• 14. Trục của trục vít; 15. Bánh răng
• 16. Cam nhả; 17. Nắp.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
b. CƠ CẤU PHANH KHÍ NÉN.
• Khi phanh, van phân phối đưa khí
đến buồng (A) của bầu phanh, đẩy màng
(1) dịch chuyển sang phải đồng thời
đẩy (2) cũng dịch chuyển sang phải
cho cam (7) quay cùng chiều kim
hồ làm cho (2) má phanh bung ra áp
vào tang trống để thực hiện phanh.
• Khi thôi phanh, khí nén ở buồng (A)
về van phân phối khí và xả ra ngoài
trời, lò xo (8) sẽ đẩy màng (1) trở
trí ban đầu, lò xo (9) sẽ kéo 2 má phanh
lại chấm dứt quá trình phanh.
1.2.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH KHÍ NÉN
b. CƠ CẤU PHANH KHÍ NÉN.
• Khi phanh, van phân phối đưa khí
đến buồng (A) của bầu phanh, đẩy màng
(1) dịch chuyển sang phải đồng thời
đẩy (2) cũng dịch chuyển sang phải
cho cam (7) quay cùng chiều kim
hồ làm cho (2) má phanh bung ra áp
vào tang trống để thực hiện phanh.
• Khi thôi phanh, khí nén ở buồng (A)
về van phân phối khí và xả ra ngoài
trời, lò xo (8) sẽ đẩy màng (1) trở
trí ban đầu, lò xo (9) sẽ kéo 2 má phanh
lại chấm dứt quá trình phanh.
1.2.4 PHANH TAY
NHIỆM VỤ CỦA PHANH TAY:
• Phanh dừng dùng để giữ xe không bị
trên đường dốc hoặc đường bằng
chung phanh dừng dùng để giữ xe
yên khi không lăn bánh.
• Phanh dừng có thể kết hợp với phanh
chân trong những trường hợp cần thiết
1.2.4 PHANH TAY
CÁC LOẠI CẦN PHANH TAY:
• Loại cần: Chủ yếu sử dụng ở xe
lịch và xe thương mại.
• Loại thanh kéo: Dùng ở một số
thương mại
• Loại bàn đạp: Dùng ở một số xe
lịch và xe cao cấp. Ngày nay, người
ta dùng bàn đạp để nhả phanh dừng
1.2.4 PHANH TAY
CÁC LOẠI CƠ CẤU PHANH TAY:
• Loại chung với phanh chân
• Loại phanh trống: Loại này dùng
trống phanh để giữ lốp. Phanh
bánh sau được sử dụng rộng rãi
xe có phanh trống.
• Loại phanh đĩa: Loại này dùng
phanh đĩa để giữ lốp. Phanh chân
sau được sử dụng trong các xe
khách nhỏ gọn có các phanh đĩa.
1.2.4 PHANH TAY
CÁC LOẠI CƠ CẤU PHANH TAY:
• Loại phanh dừng tách rời: Loại này có một phanh dừng kiểu trống
vào giữa đĩa phanh và cũng giữ lốp. Phanh chân bánh sau được sử
ở các xe chở khách tương đối lớn có các phanh đĩa.
• Kiểu phanh trung tâm: Loại này kết hợp với phanh dừng kiểu trống
giữa hộp số dọc và trục các đăng. Nó được sử dụng chủ yếu ở các
buýt và xe tải.
1.2.4 PHANH TAY
CÁC LOẠI CƠ CẤU PHANH TAY:
• Phanh chân trên hệ thống phanh
khí: dung chung cơ cấu phanh guốc
phanh chân, điều khiển bởi bầu phanh
kép
1.2.4 PHANH TAY
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG.
• Đối với phanh dừng kết hợp phanh trống:
• Khi người lái xe dừng xe và rời khỏi ghế ngồi, công việc đầu tiên là
cần phanh dừng (hoặc đạp bàn đạp phanh dừng).
• Khi tác động vào cần phanh, các dây cáp nối với cần phanh sẽ kéo
bẩy guốc phanh và thanh nối về phía trước ép guốc phanh trước áp
trống phanh.
• Khi guốc phanh trước đã tì vào trống phanh, cần guốc sẽ đẩy
phanh sau áp sát trống phanh, lực ép của hai guốc vào trống
thuộc lực kéo của người lái xe.
• Khi cảm thấy đủ lực phanh, người lái xe buông cần phanh, cần phanh
sẽ được cố định nhờ cơ cấu khóa kiểu răng cưa. Khi thôi phanh,
lái xe nhả khóa hãm đưa cần phanh về vị trí ban đầu.
1.2.4 PHANH TAY
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG.
• Đối với phanh dừng kết hợp phanh đĩa:
• Thao tác tương tự như trường hợp trên. Khi kéo cần phanh,
thông qua cần má phanh sẽ đẩy một piston ép vào piston
caliper làm cho các má phanh ép sát đĩa để giữ cho các bánh
đứng yên.
1.3 HỆ THỐNG PHANH CHỐNG HÃM CỨNG ABS
1.3.1 NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG
PHANH ABS
• Anti-lock Braking System được viết
ABS. Là hệ thống chống hãm cứng
xe khi phanh.
• Hệ thống ABS khiển thay đổi áp suất
tác dụng lên các xylanh bánh xe để
không cho nó bị hãm cứng khi phanh
trên đường trơn hay khi phanh gấp
tốc độ ô tô còn cao, đảm bảo tính
quả và tính ổn định của ôtô trong
trình phanh.
1.3 HỆ THỐNG PHANH CHỐNG HÃM CỨNG ABS
1.3.1 NHỮNG ƯU ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG
PHANH ABS
• ABS đảm bảo sự ổn định khi phanh
các loại đường, tránh tình trạng mất
khi phanh
• ABS giảm sự trượt giữa lốp và
đường nên làm tăng tuổi thọ lốp
• ABS làm giảm quãng đường phanh
1.3 HỆ THỐNG PHANH CHỐNG HÃM CỨNG ABS
1.3.2 CẤU TẠO
• Hệ thống ABS được thiết kế
trên cấu tạo của một hệ thống
phanh thường.
• Ngoài các cụm bộ phận chính
một hệ thống phanh, hệ thống
phanh ABS còn có thêm các
biến tốc độ bánh xe, bộ chấp
ABS, ECU điều khiển trượt,
đèn báo trên bảng tableau
1.3 HỆ THỐNG PHANH CHỐNG HÃM CỨNG ABS
1.3.2 CẤU TẠO
• Một hệ thống ABS gồm 3 cụm chính:
• Cụm tín hiệu vào (các cảm biến tốc
bánh xe, công tắc phanh,): gửi tín
tốc độ bánh xe, tín hiệu phanh về ECU
• Hộp điều khiển (ECU): nhận và xử
tín hiệu vào, đưa tín hiệu đến bộ
hành điều khiển chống hãm cứng
phanh.
• Bộ phận chấp hành (bộ điều khiển
lực, đèn báo ABS, bộ phận kiểm tra,
đoán): nhận tín hiệu điều khiển và
phối áp suất dầu đến các cơ cấu phanh
1.3 HỆ THỐNG PHANH CHỐNG HÃM CỨNG ABS
1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS
1.3.2.1 CẢM BIẾN TỐC ĐỘ BÁNH XE
• Cảm biến đo vận tốc góc của bánh xe và
về ECU dưới dạng các tín hiệu điện.
• Cảm biến tốc độ được gắn cố định trên
bợ trục của các bánh xe, vành răng
biến được gắn trên đầu ngoài của bán
hay trên cụm moay-ơ bánh xe, đối diện
cách cảm biến tốc độ một khe hở nhỏ.
• Cảm biến tốc độ bánh xe có hai loại:
biến điện từ và cảm biến Hall.
• Cấu tạo cảm biến điện từ bao gồm một
châm vĩnh cửu, một cuộn dây quấn quanh
lõi từ, hai đầu cuộn dây được nối với ECU
1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS
1.3.2.1 CẢM BIẾN TỐC ĐỘ BÁNH XE
• Khi bánh xe quay, vành răng quay theo
• Khe hở giữa đầu lõi từ và vành răng
đổi, từ thông biến thiên làm xuất
trong cuộn dây một sức điện động
chiều dạng hình sin
• Tín hiệu này liên tục được gởi về ECU
• Các xung điện áp tạo ra có thể nhỏ
100 mV ở tốc độ rất thấp của xe,
cao hơn 100 V ở tốc độ cao.
1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS
1.3.2.2 ECU ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
• Dựa vào tín hiệu của các cảm biến
độ, ECU cảm nhận tốc độ quay của
bánh xe và của xe.
• Trong khi phanh, mức giảm tốc sẽ
đổi khác nhau giữa các bánh xe và
tùy theo cả tốc độ của xe trong
phanh và các tình trạng của mặt đường
• ECU đánh giá mức độ trượt giữa
bánh xe và mặt đường và điều
giảm, giữ và tăng áp suất dầu phanh
điều khiển tối ưu tốc độ của các bánh
1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS
1.3.2.2 ECU ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
• ECU liên tục nhận được các tín hiệu
độ của bánh xe, và ước tính tốc độ
xe bằng cách tính toán tốc độ và
giảm tốc của mỗi bánh xe.
• Khi đạp bàn đạp phanh, áp suất thủy
trong mỗi xylanh ở bánh xe bắt đầu
lên, và tốc độ của bánh xe bắt đầu
xuống.
• Nếu bất kỳ bánh xe nào dường như
bị bó cứng, ECU sẽ giảm áp suất
lực trong xylanh của bánh xe đó.
1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS
1.3.2.2 ECU ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
Khoảng A:
• ECU điều khiển chế độ giảm áp suất
mức giảm tốc của các bánh xe, như
sẽ giảm áp suất thủy lực trong xylanh
của bánh xe.
• Sau khi áp suất hạ xuống, ECU chuyển
sang chế độ “giữ” để theo dõi sự
đổi tốc độ của bánh xe.
• Nếu ECU cho rằng cần tiếp tục giảm
suất thủy lực, nó sẽ lại giảm áp
này.
1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS
1.3.2.2 ECU ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
Khoảng B:
• Khi áp suất thủy lực bên trong xylanh
của bánh xe giảm (khoảng A), bánh
sắp bị khóa chặt sẽ tăng tốc độ.
• Nếu áp suất giảm, lực phanh tác
vào bánh xe này sẽ trở nên quá thấp
• Để tránh điều này, ECU đặt các van
từ lần lượt vào chế độ “tăng áp suất”
chế độ “giữ” để bánh xe sắp bị khóa
hồi phục tốc độ.
1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS
1.3.2.2 ECU ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
Khoảng C:
• Khi áp suất thủy lực trong xylanh
bánh xe được ECU tăng lên dần
(khoảng B), bánh xe lại có xu hướng
khóa.
• Do đó, ECU lại chuyển các van điện
chế độ “giảm áp suất” để giảm áp
bên trong xylanh của bánh xe này.
1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS
1.3.2.2 ECU ĐIỀU KHIỂN TRƯỢT
Khoảng D:
• Vì áp suất thủy lực trong xylanh
bánh xe này lại giảm (khoảng C), ECU
bắt đầu tăng áp suất như trong khoảng
B.
Ngoài chức năng điều khiển tốc độ bánh
chống trượt, ECU còn có chức năng
tra ban đầu và chức năng chẩn đoán.
1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS
1.3.2.3 BỘ CHẤP HÀNH ABS
• Bộ chấp hành của phanh gồm có
điện từ giữ áp suất, van điện từ
áp suất, bơm, môtơ và bình chứa.
• Khi bộ chấp hành nhận được tín
từ ECU điều khiển trượt, van điện
đóng hoặc ngắt và áp suất thủy
của xylanh ở bánh xe tăng lên,
xuống hoặc được giữ để tối ưu
mức trượt cho mỗi bánh xe.
1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS
1.3.2.3 BỘ CHẤP HÀNH ABS
• Van điện từ:
• Van điện từ trong bộ chấp hành
hai loại, loại 2 vị trí và 3 vị trí.
• Cấu tạo chung của một van
gồm có một cuộn dây điện, lõi
các cửa van và van một chiều.
• Van điện từ có chức năng đóng
các cửa van theo sự điều khiển
ECU để điều chỉnh áp suất dầu
các xylanh bánh xe
1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS
1.3.2.3 BỘ CHẤP HÀNH ABS
• Môtơ điện và bơm dầu:
• Một bơm dầu kiểu piston được
động bởi một môtơ điện, có
năng đưa ngược dầu từ bình tích
về xylanh chính trong các chế
giảm và giữ áp.
• Bơm được chia ra làm hai buồng
việc độc lập thông qua hai piston
và phải được điều khiển bằng
lệch tâm.
• Các van một chiều chỉ cho dòng
đi từ bơm về xylanh chính.
1.3.2 CẤU TẠO HỆ THỐNG PHANH ABS
1.3.2.3 BỘ CHẤP HÀNH ABS
• Bình tích áp:
• Chứa dầu hồi về từ xylanh phanh
bánh xe, nhất thời làm giảm áp
dầu ở xylanh phanh bánh xe.
1.3 HỆ THỐNG PHANH CHỐNG HÃM CỨNG ABS
1.3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT
ĐỘNG
a. KIỂU 4 VAN ĐIỆN
TRÍ
• Khi phanh bình thường
• Khi phanh khẩn cấp
hoạt động):
• Chế độ giảm áp suất
• Chế độ giữ áp suất
• Chế độ tăng áp suất
1.3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH ABS
b. KIỂU 8 VAN ĐIỆN 2 VỊ TRÍ
• Khi phanh bình thường:
• Tín hiệu từ ECU điều
trượt không được đưa vào
• Vì vậy các van điện từ giữ
giảm ngắt, cửa (a) ở bên
điện từ giữ áp suất mở,
cửa (b) ở phía van điện
giảm áp suất đóng.
1.3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH ABS
b. KIỂU 8 VAN ĐIỆN 2 VỊ TRÍ
• Khi phanh bình thường:
• Khi đạp bàn đạp phanh,
từ xylanh chính chảy qua
(a) ở phía van điện từ giữ
được truyền trực tiếp
xylanh ở bánh xe.
• Lúc này hoạt động của
một chiều (2) ngăn cản
phanh truyền đến phía bơm
1.3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH ABS
b. KIỂU 8 VAN ĐIỆN 2 VỊ TRÍ
• Khi phanh khẩn cấp (ABS hoạt động)
• Chế độ giảm áp suất:
• Tín hiệu điều khiển đến các van
từ giữ và giảm áp suất
• Đóng cửa (a) ở van giữ áp và
cửa (b) ở van giảm áp suất.
• Dầu phanh chảy đến bình chứa
giảm áp suất trong xylanh bánh
• Bơm hoạt động, dầu phanh chảy
bình chứa được bơm về xylanh
chính.
1.3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH ABS
b. KIỂU 8 VAN ĐIỆN 2 VỊ TRÍ
• Khi phanh khẩn cấp (ABS hoạt động)
• Chế độ giữ áp suất:
• Tín hiệu điều khiển từ ECU
khiển trượt đóng mạch van giữ
suất và ngắt van giảm áp suất
cách đóng kín cửa (a) và cửa (b)
• Điều này ngắt áp suất thủy lực
hai phía xylanh chính và bình
để giữ áp suất thủy lực của xylanh
bánh xe không đổi.
1.3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH ABS
b. KIỂU 8 VAN ĐIỆN 2 VỊ TRÍ
• Khi phanh khẩn cấp (ABS hoạt động)
• Chế độ tăng áp suất:
• Tín hiệu điều khiển từ ECU các
giữ và giảm áp bằng cách mở
(a) ở phía van giữ áp và đóng
(b) ở phía van giảm áp giống
trong khi phanh bình thường.
• Điều này làm cho áp suất thủy lực
xylanh chính tác động vào xylanh
bánh xe, làm cho áp suất thủy
của xylanh ở bánh xe tăng lên.
1.3.3 NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG HỆ THỐNG PHANH ABS
b. KIỂU 8 VAN ĐIỆN 2 VỊ TRÍ
• Khi phanh khẩn cấp (ABS hoạt động)
• Chế độ tăng áp suất:
• Tín hiệu điều khiển từ ECU các
giữ và giảm áp bằng cách mở
(a) ở phía van giữ áp và đóng
(b) ở phía van giảm áp giống
trong khi phanh bình thường.
• Điều này làm cho áp suất thủy lực
xylanh chính tác động vào xylanh
bánh xe, làm cho áp suất thủy
của xylanh ở bánh xe tăng lên.
1.4 CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP
HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN KHẮC PHỤC
Chân phanh • Độ cao bàn đạp quá nhỏ • Điều chỉnh độ cao bàn
thấp hay hẫng • Hành trình tự do bàn • Điều chỉnh hành trình
đạp phanh, đạp lớn bàn đạp
cao cực tiểu
• Khe hở má – trống • Điều chỉnh khe hở hay
bàn đạp
phanh lớn guốc phanh, thay hay
phanh quá nhỏ
cơ cấu điều chỉnh khe
bàn đạp
phanh chạm • Rò rỉ dầu từ mạch dầu • Sửa rò dầu
sàn hay • Xi lanh chính hỏng • Sửa hay thay xi lanh chính
đạp cảm • Có khí trong hệ thống • Xả khí
hẫng và
• Đĩa phanh đảo • Sửa hay thay đĩa
phanh
không đủ để • Khóa hơi • Sử dụng nhiều phanh
dừng xe cơ hay thay dầu phanh
1.4 CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP
HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN KHẮC PHỤC
Bó phanh • Hành trình tự do bàn đạp = 0 • Điều chỉnh
thấy có • Phanh tay không nhả hết • Điều chỉnh hay sửa
cản lớn
• Áp suất dư mạch dầu quá lớn • Thay van 1 chiều hoặc
xe đang
xi lanh chính
.
giác xe • Lò xo hồi vị guốc phanh hỏng • Thay lò xo
đang phanh • Các guốc phanh bị biến dạng • Thay guốc phanh
dù bàn • Piston xi lanh bánh xe bị kẹt • Sửa
phanh
• Có lực cản giữa guốc phanh và • Sửa, bôi trơn hay thay
cần
đĩa đỡ phanh đĩa đỡ phanh
phanh tay
hoàn • Cơ cấu tự động điều chỉnh khe • Thay
hở bị hỏng
• Ổ bi bánh xe bị hỏng • Điều chỉnh hay thay
ổ bi bánh xe
1.4 CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP
HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN KHẮC PHỤC
Phanh • Áp suất hay độ mòn bánh • Chỉnh áp suất lốp, đảo hay thay
trái – phải khác nhau lốp
đạp
• Góc đặt bánh xe không đúng • Điều chỉnh góc đặt
phanh, xe bị
lệch • Dính dầu hay mỡ ở má • Khắc phục nguyên nhân gây
1 bên phanh, mòn hay chai cứng dính dầu mỡ và thay má phanh
bị lắc • Trống hay đĩa phanh không • Thay hay sửa
tròn, tiếp xúc má – trống,
má đĩa không chính xác
• Phanh bị kẹt • Sửa xi lanh bánh xe hay càng
phanh, thay má phanh, lò xo
• Khe hở má – trống phanh • Điều chỉnh khe hở
trái – phải không đều
• P – van hỏng • Thay P - van
1.4 CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP
HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN KHẮC PHỤC
Phanh quá • Có nước, dầu hay mỡ trên • Khắc phục nguyên nhân
rung má phanh gây ra và thay má phanh
chỉ đạp • Trống hay đĩa bị xước hay • Thay hoặc sửa
phanh nhẹ, lực méo
phanh tạo ra
• Guốc phanh bị cong, má • Thay guốc phanh
hơn dự tính
phanh mòn hay chai cứng
• Xi lanh bánh xe gắn • Kiểm tra, siết chặt nếu
không chặt cần
• Dính má phanh • Thay hay sửa má phanh
• Hỏng trợ lực phanh • Thay hay sửa
• P – van hỏng • Thay P - van
1.4 CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP
HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN KHẮC PHỤC
Chân phanh • Dính nước ở trống hay đĩa • Đạp phanh liên tục khi xe
nặng nhưng phanh chạy để làm khô
phanh không • Dầu hay mỡ dính vào má • Khắc phục nguyên nhân
phanh gây ra, thay má phanh
• Guốc phanh bị cong, má • Thay guốc phanh
phanh bị mòn hay chai
cứng
• Piston xi lanh bánh xe hay • Sửa nếu cần
càng phanh bị kẹt
• Các đường dầu bị tắc • Sửa nếu cần
• Trợ lực phanh hỏng • Sửa trợ lực
• Khóa hơi • Dùng nhiều phanh động
cơ hoặc thay dầu phanh
1.4 CÁC HƯ HỎNG THƯỜNG GẶP
HIỆN TƯỢNG NGUYÊN NHÂN KHẮC PHỤC
Tiếng kêu • Tiếng đĩa và má phanh bị mòn • Kiểm tra sửa hay
khác thường hay xước thay
phanh • Phanh đĩa: mất miếng chống ồn • Thay thế
• Bạc trược bị gỉ • Làm sạch, bôi mỡ
• Má phanh dính mỡ, bẩn hay • Làm sạch hay thay
chai cứng
• Lắp các chi tiết không chính xác • Kiểm tra lắp lại hay
thay
• Lò xo giữ guốc phanh yếu, hỏng • Kiểm tra, sửa
hay không đúng, chốt giữ guốc thay
phanh, đĩa đỡ phanh bị lỏng hay
hỏng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_he_thong_truyen_dong_tren_o_to_bai_1_he_thong_phan.pdf