Bài giảng dự báo giao thông bằng phần mềm cube citilabs
PhầnmềmCube Citilabsdùng
đểquyhoạch, dựbáogiao
thông, xâydụngkịchbảnphát
triển
• Trongđóbaogồmcácmodule
• Voyager: dựbáolưu lượng
hànhkhách.
• Ngoàiracòncócácphầnkhác
nhưAvenue, Cargo, Cluster,
Analyst
46 trang |
Chia sẻ: tlsuongmuoi | Lượt xem: 3689 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng dự báo giao thông bằng phần mềm cube citilabs, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GiẢNG DỰ BÁO GIAO THÔNG
BẰNG PHẦN MỀM CUBE CITILABS
Trường đại học GTVT HCM
06/07/2014
Tổng quan
• Phần mềm Cube Citilabs dùng
để quy hoạch, dự báo giao
thông, xây dụng kịch bản phát
triển…
• Trong đó bao gồm các module
• Voyager: dự báo lưu lượng
hành khách.
• Ngoài ra còn có các phần khác
như Avenue, Cargo, Cluster,
Analyst
• CUBE được sử dụng tích hợp
với các phần mềm khác như
Arcgis trong quá trình làm việc.
Bài 1: Tạo các TAZ ( Traffic Analysis zone) từ
Arcgis
THỰC HiỆN
• Phân chia ranh giới giữa các zone
theo mục đích sử dụng đất, ranh
giới phạm vi vùng miền hoặc
đường giao thông..
• Đảm bảo thuận tiện trong việc xác
định số lượng giao thông phát
sinh và thu hút.
• Với các khu vực quan trọng thì
các Zone có diện tích nhỏ. Các
khu vực ngoại ô bên ngoài thì
ngược lại.
• Ở Tp. HCM sử dụng hệ tọa độ VN
2000-48 độ bắc -> Đơn vị được
sử dụng là: m
File TAZ được tạo ra có dạng .shp
Các thuộc tính cần hiển thị của Zone:
• Diện tích,
• Dân số, tổng số lao động tại nơi làm
việc, tổng số học sinh tại trường, số hộ
gia đình trong khu vực, số hộ gia đình
gồm 1-4 thành viên..
• Số gia đình sở hữu xe xe máy, xe ô tô,
xe thô sơ,
• Thuộc tính khu vực như đô thị, nông
thôn, khu bảo tồn…
• Yêu cầu cần phải có trường dữ liệu có
tên gọi TAZ hoặc Z để Cube Citilabs
nhận biết là Zone khi sử dụng mô hình
Bài 2: Tạo mạng lưới network.net trong Cube
Có 3 cách tạo mạng lưới trong Cube
• Tạo mạng lưới đường dạng (.shp)
từ Arcgis sau đó import vào Cube.
•Tạo mạng lưới đường trực tiếp trong
Cube.
•Tạo mạng lưới đường dạng (.shp) và
điểm (.shp) từ Arcgis rồi sử dụng
Voyager để đưa vào Cube.
Sự khác nhau giữa cách 1 và 3 là
mạng lưới đường ở cách 1 chỉ là
đoạn thẳng. Ko thể hiện được đoạn
cong.
Hình bên thể hiện cách tạo mạng lưới
bằng cách 1
Tạo mạng lưới đường trực tiếp trong Cube
• Từ Cube mở New-> Network file
và xác định các thông số chung.
• Insert Boundary (file TAZ có dạng
.shp) vào.
• Vạch các tuyến đường 1 chiều và
2 chiều trong Postlink.
Tạo mạng lưới đường trực tiếp trong Cube
• Thêm các thuộc tính của đường như
Speed, Capacity, Name…
• Khi thêm các thuộc tính sẽ xuất hiện
thêm .R cho chiều ngược lại.
• Các thuộc tính luôn sẵn có trong mô
hình cho Link (bị ẩn): _Zone, _Flag,
_Centroid, _TrueShape.
• Các thuộc tính luôn sẵn có trong mô
hình cho Node (bị ẩn): _Zone, _Flag,
_Centroid, _Numpenalty,_NumturVol
Giới thiệu các thuộc tính trong Network
• Post
• Link color
• Hiệu chỉnh mạng lưới qua Flag
unused nodes, Flag dangling links
Bài 3: Tạo Centroid và Centroid Connectors
-Các Centroid (tâm) của TAZ là các
điểm phát sinh và thu hút chuyến đi
của vùng. Nó không phải là tâm hình
học mà phụ thuộc vào vị trí, đặc điểm
của khu vực.
-Khi phát sinh Centroid cần kích hoạt
vào dữ liệu TAZ.
- Cần nhập các giá trị Speed,
Capacity cho các đường mới phát
sinh tương ứng
Bài 4: Xác định tổng số chuyến đi ( Trip Generation)
• Mô hình của Houstran (2004)
không xét đến mục đích chuyến
đi.
• Phân loại chuyến đi theo mục
đích, thời gian trong ngày, hộ gia
đình, hình thức sở hữu xe…
• Mô hình mới bao gồm HB (home-
base trip) và Non-home base trip
phân theo mục đích chuyến đi.
• HB: nhà là điểm xuất phát hoặc
điểm đến của chuyến đi.
• NHB: nhà không phải là điểm
xuất phát hoặc điểm đến của
chuyến đi.
• Có nhiều phương pháp xác định số chuyến đi phát sinh.
Bài 4: Xác định tổng số chuyến đi ( Trip Generation)
• Ví dụ
Khu công
nghiệp[2]
Khu giải
trí [3]
Khu dân
cư (1)
8000 2000
6000
2000
• HB trip =8000+6000+2000=16000
• NHB trip=2000
• Total trip = 16000+2000=18 000
• P[1],[2],[3]=8000+6000+2000;2000;0
=16000;2000;0
• A[1],[2],[3]=0;8000+6000;2000+2000
=0;14000;4000
• Total Trip =∑P= ∑A
Bài 4: Xác định tổng số chuyến đi ( Trip Generation)
• Mô hình của MVA (2008) trong dự
án Quy hoạch tổng thể và dự báo
lưu lượng hành khách tuyến 2 cho
ADB
Purpose Variable
Car Owning
Households
Multiple M/C
Owning
Households
Single M/C
Owning
Households
Non-motorized
Households
HBW Workers* 2.035 2.035 1.894 1.894
HBS Students 2.531 2.515 2.406 2.186
HBO Residents 0.372 0.372 0.372 0.335
NHB Workers* 0.160 0.110 0.110 0.030
EB Resident Workers* 0.316 0.107 0.010 0.005
Lựa chọn phân tích hồi quy xác định số chuyến đi phát sinh
- Các biến độc lập (X) có mối quan hệ với biến phụ thuộc (Y)
- Các biến độc lập không có
- mối liên quan ảnh hưởng lẫn nhau.
- Biến độc lập có khả năng xác định được…..
Sử dụng phân tích hồi quy trong Excel hoặc SPSS để xác định các hệ số của hàm.
Từ đó đánh giá hàm hồi quy qua hệ số xác định R2, độ tin cậy F…
Bài 4: Xác định tổng số chuyến đi ( Trip Generation)
• Tạo Application Information trong
Cube
• Số chuyến đi phát sinh (P) phụ
thuộc số hộ gia đình HH1,HH2…,
thu nhập và mức độ sở hữu
phương tiện…
• Số chuyến đi thu hút (A) phụ
thuộc diện tích, đặc điểm các khu
công sở, buôn bán, dịch vụ và
tổng số hộ gia đình….
• Xác định các thành phần của đầu
vào(input). Trong trường hợp đơn
giản chỉ bao gồm Zona data ( tức
file chứa các thuộc tính của TAZ)
Input Output
Bài 4: Xác định tổng số chuyến đi ( Trip Generation)
• Theo HOUSTRANS 2004
;;>>>;;
; Do not change filenames or add or remove FILEI/FILEO statements using
an editor. Use Cube/Application Manager.
RUN PGM=GENERATION PRNFILE="G:\Works\GTVT-2014\Traffic
Forecast\Arcgis\APGEN00A.PRN" MSG='Theo HOUTRANS'
; Ket qua xuat ra
FILEO PAO[1] = "G:\Works\GTVT-2014\Traffic Forecast\Arcgis\01. Trip
Generation\TripGe_HOUTRANS.dbf",
LIST=Z,P[1],A[1],DBF=T,NAMES=Z,PRODUCTION,ATTRACTION
; Input dau vao
FILEI ZDATI[1] = "G:\Works\GTVT-2014\Traffic Forecast\Arcgis\TAZ.dbf"
ZONES=10
PROCESS PHASE=ILOOP
; This phase performs a zonal loop (I=1,Zones). This phase is used to
compute productions (P[#]=) and
; attractions (A[#]=) by zone. Up to 20 P's and 20 A's can be computed in a
single run.
P[1]=1.404*ZI.1.POPULATION+2.627*ZI.1.WORKERS+2.284*ZI.1.STUDE
NTS-1054
A[1]=1.429*ZI.1.POPULATION+2.524*ZI.1.WORKERS+2.333*ZI.1.STUDE
NTS-869.5
ENDPROCESS
PROCESS PHASE=ADJUST
; This phase is optional and if used is processed only once after the
completion of the ILOOP phase.
; This phase is used to adjust and/or balance the final trip productions and
attractions.
ENDPROCESS
ENDRUN
• Theo MVA 2008
;;>>>;;
; Do not change filenames or add or remove FILEI/FILEO statements using
an editor. Use Cube/Application Manager.
RUN PGM=GENERATION PRNFILE="G:\Works\GTVT-2014\Traffic
Forecast\Arcgis\APGEN00B.PRN" MSG='Theo MVA'
FILEO PAO[1] = "G:\Works\GTVT-2014\Traffic Forecast\Arcgis\01. Trip
Generation\TripGe_MVA.dat",
LIST=Z,P[1],P[2],P[3],P[4],A[1],A[2],A[3],A[4],DBF=t,NAMES=Z,P_HBW,P_
HBS,P_NHB,P_TOTAL,A_HBW,A_HBS,A_NHB,A_TOTAL
FILEI ZDATI[1] = "G:\Works\GTVT-2014\Traffic Forecast\Arcgis\TAZ.dbf"
zones=10
PROCESS PHASE=ILOOP
; This phase performs a zonal loop (I=1,Zones). This phase is used to
compute productions (P[#]=) and
; attractions (A[#]=) by zone. Up to 20 P's and 20 A's can be computed in a
single run.
P[1]=2.035*ZI.1.CAR+2.035*ZI.1.MC2+1.894*ZI.1.MC1+1.894*ZI.1.NON_M
C ;HBW
P[2]=2.531*ZI.1.CAR+2.515*ZI.1.MC2+2.406*ZI.1.MC1+2.186*ZI.1.NON_M
C ; HBS
P[3]=0.160*ZI.1.CAR+0.110*ZI.1.MC2+0.110*ZI.1.MC1+0.030*ZI.1.NON_M
C ; NHB
A[1]=0.305*ZI.1.WORKERS ; HBW
A[2]=1.119*ZI.1.STUDENTS ; HBS
A[3]=0.865*ZI.1.WORKERS ; NHB
ENDPROCESS
PROCESS PHASE=ADJUST
; This phase is optional and if used is processed only once after the
completion of the ILOOP phase.
; This phase is used to adjust and/or balance the final trip productions and
attractions.
BALANCE A2P=1,2, NHB=3
;Total trip generation
P[4]=P[1]+P[2]+P[3]
A[4]=A[1]+A[2]+A[3]
ENDPROCESS
ENDRUN
Bài 4: Xác định tổng số chuyến đi ( Trip Generation)
• Cân bằng số chuyến đi phát sinh và hấp
dẫn.
Theo nguyên tắc tổng số chuyến đi bằng tổng số
chuyến đến. Tức là ∑P= ∑A.
Cube Citilabs đưa ra 3 nguyên tắc cân bằng
A2P: tổng số chuyến đi hấp dẫn bằng tổng số
chuyến đi phát sinh cho mục đích đó.
P2A: Tổng số chuyến đi phát sinh bằng tổng số
chuyến đi hấp dẫn cho mục đích đó.
NHB: tổng số chuyến đi hấp dẫn bằng tổng số
chuyến đi phát sinh cho mục đích đó. Và số
chuyến đi phát sinh của từng zone bằng với số
chuyến đi hấp dẫn của zone đó.
• Thông thường A2P cho các mục đích home
based ( HB)
•NHB cho mục đích non home based (NHB)
Mã cho A2P=1:
Phase= Adjust
A[1]=P[1][0]*A[1]/A[1][0]
Hoặc
Phase=Adjust
Balance A2P=1
Bài 4: Xác định tổng số chuyến đi ( Trip Generation)
• Trường hợp trên mới chỉ xét cho
chuyến đi nội vùng (là các chuyến
đi có điểm bắt đầu và điểm kết
thúc là các zone trong khu vực
nghiên cứu. Trong thực tế, tổng số
chuyến đi bao gồm cả chuyến đi
nội vùng, ngoại vùng, ngoại vùng-
nội vùng.
• Đặc điểm của chuyến đi nội vùng
khác biệt so với chuyến đi ngoại
vùng.
• Số lượng chuyến đi ngoại vùng
phụ thuộc vào đặc tính hàng hóa,
số chuyến xe khách, lượng người
đi lại liên tỉnh…
Internal Trip
Extenal - InternalTrip
Extenal Trip
Bài 4: Xác định tổng số chuyến đi ( Trip Generation)
• Xác định các zone bên ngoài có
số chuyến đi ảnh hưởng đến khu
vực nghiên cứu.
• Xác định các yếu tố về đặc điểm
của chuyến đi. …
Bài 5: Xác định ma trận thời gian đi lại và chi phí
• Lưu ý:
• Trước khi xác định ma trận thời
gian đi lại và chi phí cần hoàn
thiện các dữ liệu về vận tốc trong
mạng lưới network.net
• Ma trận thời gian, chi phí và
quãng đường có mối liên hệ trực
tiếp với nhau. Với trường hợp “tự
do” ( xe không bị tắc nghẽn) thì
thời gian đi lại t=distance/speed.
• Chi phí đi lại =distance.VOC
• Trong đó VOC là chi phí vận hành
phương tiện tính theo VND/km.
• Giả định 1 lít xăng là 26.000 VND
và 1 lít xăng đi được 20 km trong
thành phố thì VOC=1300 VND/km.
• Chi phí vận hành phương tiện bao
gồm rất nhiều yếu tố như giá mua
xe, bảo hiểm, khẩu hao, chi phí đi
lại đơn thuần. Nhưng để đơn giản
chỉ xét ảnh hưởng của giá xăng
khi tính toán.
Bài 5: Xác định ma trận thời gian đi lại và chi phí
Kiểm tra kết quả tính toán trên mô hình
từ zone 5 đến zone 1 có
Time= 1.75 phút
Distance=794m
Cost= 10326 VND
Từ mạng lưới network ta có
Distance=73.5+227.3+303.7+97.3+92.5
=794m
Time=
[(73.5+92.5)/2000+(227.3+303.7+97.3)/
3000]*60=1.75 phút
Cost= 794*13000/1000=10322 VND
Distance
Bài 5: Xác định ma trận thời gian đi lại và chi phí
CostTime
Bài 6: Phân bố chuyến đi ( Trip Distribution)
Mục đích của bước này nhằm xác định
số chuyến đi phân bố giữa các vùng với
nhau.
Số chuyến đi phân bố giữa các vùng
phụ thuộc vào mức độ hấp dẫn của các
vùng và chi phí cũng như mức độ thuận
tiện của việc đi lại.
Mô hình hấp dẫn Gravity Mode
Fij có thể có các dạng như sau:
Fij = a tij
-n
Fij = a tij exp(-bt
2+ct+d)
Fij = ( a + bt )
-1
Vij số chuyến đi từ vùng i đến vùng j
Pi số chuyến đi phát sinh ở vùng i
Aj số chuyến đi hấp dẫn đến vùng j
Kij hệ số điều chỉnh xét đến các ảnh
hưởng về điều kiện kinh tế xã hội giữa
hai vùng i và j
Fij hệ số xác định mức trở ngại cho
việc đi lại từ vùng i đến vùng j
Bài 6: Phân bố chuyến đi ( Trip Distribution)
• Theo MVA
Bài 6: Phân bố chuyến đi ( Trip Distribution)
• PARAMETERS MAXITERS=10, MAXRMSE=1
• SETPA P[1]=ZI.1.P1, A[1]=ZI.1.A1
• LOOKUP NAME=FF,
• LOOKUP[1]=1,RESULT=2,
• INTERPOLATE=T,
• LIST=Y,
• R='1 82',
• '2 52',
• '3 50',
• '4 41',
• '5 39',
• '6 26',
• '7 20',
• '8 12'
•
• MW[20]=MI.1.1
• GRAVITY
PURPOSE=1,LOS=MW[20],FFACTORS=FF
• MAXITER: Số vòng lặp tối đa
• MAXRMSE (Root Mean Squared
Error): Sai số bình phương trung
bình lớn nhất.
• RMSE dùng để kiểm tra sai số
giữa Aj ban đầu và Aj ‘ sau khi tính
lặp trong mô hình
• Phương trình hội tụ khi số vòng
lặp bằng MAXITER hoặc RMSE
nhỏ hơn MAXRMSE
Bài 6: Phân bố chuyến đi ( Trip Distribution)
Bài 8: Public Transport (GTCC)
Phương Thức GTCC (MODE)
Mode
Tàu điện Xe buýt Đi bộ
Trung
chuyển
Đi xe cá
nhân trước
Tuyến xe buýt:
Stop: Các điểm dừng xe
Non-Stop: Các node của tuyến
đường mà tuyến xe buýt đi qua.
Định nghĩa Mode, Operator,
Oneway, Headway tương ứng cho
từng tuyến xe buýt
Bài 8: Public Transport (GTCC)
• Alt+Click: tạo non-stop node.
• Click: tạo stop-node
• Shift+Click: tạo stop-node ngoài
mạng lưới --- Node sau khi
được tạo ra cần phải đưa vào
mạng lưới.
Stop-node
Non-Stop node
Các loại vé được định nghĩa trong Cube
• Free: Đi xe miễn phí
• Flat: 1 giá chung cố định cho tuyến
• Distance: bao gồm chi phí lên xe+ chi
phí cho từng quãng đường.
• From/to: Chi phí phụ thuộc vào điểm bắt
đầu và kết thúc của zones.
• Count: Chi phí dựa trên tổng số zones
đã đi qua.
• Accumulate: Mỗi zone có 1 vé và sẽ
cộng vào chi phí chung
• Hilow: Chi phí bị ảnh hưởng bởi số
lượng zone cao nhất đi qua
Bài 8: Public Transport (GTCC)
Bài 8: Public Transport (GTCC)
• Thời gian đợi xe buýt dựa vào tần
suất chạy xe buýt.
• Áp dụng cho 2 trường hợp là đợi
lần đầu và đợi lần tiếp theo khi
trung chuyển xe.
Bài 8: Public Transport (GTCC)
Xác định NTlegs
• Dùng để kết nối tâm của TAZ với
điểm dừng xe hoặc kết nối 2 điểm
dừng xe với nhau ( nếu hành
khách trung chuyển phương tiện).
• Để tiếp cận điểm dừng xe có thể
tiếp cận bằng cách đi bộ, đi xe cá
nhân đến gửi sau đó đi GTCC
hoặc đi bằng phương tiện trung
chuyển khác.
Bài 8: Public Transport (GTCC)
Transit Pathbuliding
• Các yếu tố đầu vào bao gồm
Fare.FAR và Factor.FAC + Ntlegs
• Ouput xuất ra chi phí đi lại giữa
các vùng nếu sử dụng GTCC
Bài 8: Public Transport (GTCC)
Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa
chọn phương tiện đi lại:
• Chi phí đi lại
• Thời gian đi lại
• Mức độ thuận tiện linh hoạt
Xây dựng hàm thỏa dụng ( Utility
Function)
Bài 8: Public Transport (GTCC)
• Mô hình trong Cube ( Absolute choice)
• Composite cost:
Bài 8: Public Transport (GTCC)
Lambda=0 xác suất sử dụng
xe cá nhân= GTCC=0.5
Khi Lambda càng lớn thì độ
nhạy của mô hình càng tăng.
Mô hình sẽ tăng cường lựa
chọn phương thức có chi phí
rẻ hơn.
Khi lambda tiến tới vô cùng,
tất cả các nhu cầu của mô
hình sẽ lựa chọn phương thức
rẻ nhất
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1
-20 -10 0 10 20
X
a
c
su
a
t
d
i
G
T
C
C
Ccn-Cpt
P (pt)0.00
P (pt)0.01
P (pt)0.10
P (pt)0.25
Bài 8: Public Transport (GTCC)
Nhu cầu
đi lại
Xe cá
nhân
Xe máy Xe ô tô
GTCC
Giả định
• Lambda (HBW)=0.01
• Lambda (HBS)=0.1
• Lambda (NHB)=0.01
• Lambda (EXTERNAL)=0.05
• HBW ( 30% oto,70% xe máy
• HBS (20% đi bộ, 80% xe máy
• NHB (30% oto,70% xe máy
• EXTERNAL(30% oto,70% xe
máy
Bài 9: Convert P.A Matrix to OD Matrix
Ma trận PA:
• -Giá trị trong các ô biểu thị các
chuyến đi thay đổi giữa vùng I và
J, nó không biểu thị cụ thể hướng
từ đâu đến đâu.
• -Tổng các chuyến đi hấp dẫn
bằng tổng các chuyến đi thu
hút=tổng các chuyến đi trong
vùng.
• - Ảnh hưởng bởi đặc điểm chuyến
đi ( Theo mục đích đi lại HBW,
HBS, NHB…)
Ma trận OD
• -Giá trị trong các ô biểu thị tương
ứng điểm xuất phát và kết thúc
của chuyến đi ( biểu thị hướng)
• - Không phụ thuộc vào đặc điểm
chuyến đi
Chỉ cần convert cho các chuyến
đi liên quan đến nhà. Còn các
chuyến đi NHB không cần
convert vì theo định nghĩa
hướng P.A của NHB trùng với
O.D rồi
Bài 9: Convert Daily Matrix to Peak Hour Matrix
Bài 9: Convert Daily Matrix to Peak Hour Matrix
Bài 10: Hệ số chuyên chở và quy đổi PCU
Bài 10: Trip Assignment
Đây là giai đoạn cuối cùng sau khi xác định phương thức phân chia, mục đích là phải
xác định được tuyến đường nào (cho mỗi phương thức) được sửdụng cho những hành
trình từ điểm đi đến điểm đến.
Bài 10: Trip Assignment
• Phương pháp All or Nothing (Tất cả hoặc không có gì)
Phương pháp này đòi hỏi tìm tuyến đi ngắn nhất hoặc tuyến có mức trởngại
giao thông tối thiểu giữa hai cặp điểm. Điều này được thực hiện bằng cách
xác định các tuyến nối giữa hai vùng có khả năng thay thế nhau, sau đó
mức trở ngại giao thông, và chọn tuyến có mức trở ngại thấp nhất.
Bài 10: Trip Assignment
• Phương pháp năng lực giới hạn
Khi lưu lượng tăng tới năng lực thông qua của đường, thì tốc độ
trung bình của dòng giao thông sẽ giảm từ tốc độ tự do (tốc độ của xe khi có
mình nó trên đường) cho đến tốc độ khi dòng giao thông đạt tối đa.
Bài 10: Trip Assignment
• Lưu lượng dự báo PCU ( Car +MC)
Bài 10: Trip Assignment
• V/C (Volume/Capacity)
Bài 10: Trip Assignment
• Lưu lượng Car
Bài 10: Trip Assignment
• Lưu lượng xe máy MC
Bài 11: Phân tích nút giao thông
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- du_bao_giao_thong_bang_phan_mem_cube_citilabs_7347.pdf