Tối thiểu hóa các hàm sau bằng phương
pháp bảng Karnaugh:
a. F(A,B,C,D) = m(1,3,5,8,9,13,14,15)
b. F(A,B,C,D) = m(2,4,5,6,7,9,12,13)
c. F(A,B,C,D) = m(1,5,6,7,11,13) và F không
xác định với tổ hợp biến 12,15.
106 trang |
Chia sẻ: Tiểu Khải Minh | Ngày: 20/02/2024 | Lượt xem: 135 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Điện tử số - Chương 1: Các vấn đề cơ bản về điện tử số - Đoàn Thị Quế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Giảng viên: ThS. Đoàn Thị Quế
Email: quedt@hnue.edu.vn
ĐIỆN TỬ SỐ
Digital Electronics
2Mục tiêu
Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức về:
Các khái niệm cơ bản về điện tử số
Nguyên lý phân tích và thiết kế các mạch số cơ
bản
Nguyên lý hoạt động và ứng dụng của các
mạch số cơ bản
3Nội dung môn học
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về Điện tử số
Chương 2: Các phần tử logic cơ bản
Chương 3: Vi mạch số
Chương 4: Mạch tổ hợp
Chương 5: Mạch dãy
4Tài liệu tham khảo
Nguyễn Thúy Vân, Kỹ thuật số, NXB KHKT, Hà Nội,
2008.
Nguyễn Nam Quân, Toán logic và kỹ thuật số, NXB
KHKT, Hà Nội, 2006.
Ronald J. Tocci, Neal S.Widmer and Gregory L. Moss,
Digital Systems: Principles and Applications, Prentice
Hall, 2007.
5Phân bổ thời gian
Thời lượng: 2 tín chỉ
Lý thuyết: 20 tiết
Bài tập: 10 tiết
6Đánh giá
Thường xuyên: 10%
Kiểm tra giữa kỳ (viết)+ bài tập: 30%
Thi cuối kỳ: viết, 60%
7Chương 1
CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ ĐIỆN TỬ SỐ
8Nội dung
Hệ thống tương tự và số
Hệ thống số đếm
Đại số Boole
Các phương pháp biểu diễn hàm logic
Tối thiểu hóa hàm logic
Các
linh kiện
điện, điện tử
(component)
Các
mạch
điện tử
(circuit)
Các
thiết bị,
hệ thống
điện tử
(equipment,
system)
1.1 Hệ thống tương tự và số
Hệ thống điện tử, thiết bị điện tử
10
Hệ thống tương tự và số
Hệ thống số (Digital system)
Là tổ hợp các thiết bị được thiết kế để xử lý các
thông tin logic hoặc các số lượng vật lý dưới dạng số
VD: Máy vi tính, các thiết bị hình ảnh âm thanh số, hệ
thống điện thoại
Hệ thống tương tự (Analog system)
Chứa các thiết bị cho phép xử lý các số lượng vật lý ở
dạng tương tự
VD: Hệ thống âm-ly, ghi băng từ
11
Điện thoại số Tổng đài số Máy vi tính
Ứng dụng của mạch số trong các hệ thống
12
Công nghệ số - ưu, nhược điểm so với tương tự
Ưu điểm của công nghệ số:
1. Các hệ thống số dễ thiết kế hơn:
Không cần giá trị chính xác U, I, chỉ cần dải (cao hoặc thấp)
2. Lưu trữ thông tin dễ
Có các mạch chốt có thể giữ thông tin lâu tùy ý
3. Độ chính dễ dàng được duy trì
thông tin chứa trong các tín hiệu được số hóa không bị suy giảm
khi nó được xử lý
4. Hoạt động có thể được lập trình
5. Ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu
6. Nhiều mạch số hơn có thể được chế tạo trên các IC
13
Công nghệ số - ưu, nhược điểm so với tương tự
Hạn chế:
Thế giới thực chủ yếu là tương tự
Các đại lượng vật lý trong thực tế, tự nhiên chủ yếu là ở dạng
tương tự.
VD: nhiệt độ, áp suất, vị trí, vận tốc, độ rắn, tốc độ dòng chảy
Dùng công nghệ số để thực hiện các thao tác của
giải pháp tương tự
Chuyển đổi
các đầu vào
thực tế
ở dạng
tương tự
thành
dạng số
Xử lý
thông tin
Số
Chuyển đổi
các đầu ra số
về dạng
tương tự
ở thực tế
Nội dung
Hệ thống tương tự và số
Hệ thống số đếm
Đại số Boole
Các phương pháp biểu diễn hàm logic
Tối thiểu hóa hàm logic
14
15
1.2 Hệ thống số đếm
Biểu diễn số tổng quát
Hệ thập phân
Hệ nhị phân
Hệ thập lục phân
Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Các phép tính số học trong hệ nhị phân
Các hệ thống mã nhị phân thông dụng
16
1. Biểu diễn số tổng quát
Nguyên tắc chung của biểu diễn số:
Dùng một số hữu hạn các ký hiệu (chữ số)
Ghép với nhau theo qui ước về vị trí
Số ký hiệu được dùng gọi là cơ số của hệ, ký hiệu
là r
Trọng số của hệ là ri, với i là số nguyên dương
hoặc âm
17
1. Biểu diễn số tổng quát (tiếp)
Biểu diễn số A trong hệ đếm cơ số r:
A = (an-1an-2 a0,a-1a-2 a-m)r
Trong đó
ai: Các chữ số trong hệ đếm
r: cơ số của hệ đếm
Giá trị của A:
A = (an-1r
n-1 + an-2r
n-2 + + a0r
0
+ a-1r
-1 + a-2r
-2 + + a-mr
-m)10
Phần nguyên Phần lẻ
18
1. Biểu diễn số tổng quát (tiếp)
Các hệ đếm cơ bản:
Tên hệ đếm Các ký hiệu Gọi theo cơ số
(gọi tắt)
Hệ thập phân
(Decimal number
system)
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 Hệ 10
Hệ nhị phân
(Binary number
system)
0, 1 Hệ 2
Hệ thập lục phân
(Hexadecimal
number system )
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
A, B, C, D, E, F
Hệ 16
Bảng 1.1
19
2. Hệ thập phân (Decimal)
10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
Cơ số r = 10
Dùng n chữ số thập phân có thể biểu diễn được 10n
giá trị khác nhau:
00...000 = 0
99...999 = 10n – 1
Ví dụ: Dùng 2 chữ số biểu thị được 100 giá trị khác nhau
(từ 0 – 99)
20
2. Hệ thập phân (tiếp)
Biểu diễn số A trong hệ thập phân:
A = (an-1an-2 a0,a-1a-2 a-m)10
Giá trị của A được tính như sau:
A = an-110
n-1 + an-210
n-2 + + a010
0
+ a-110
-1 + a-210
-2 + + a-m10
-m
21
Ví dụ số thập phân
4 7 2 , 3 8
Trọng số 102 101 100 10-1 10-2
MSD LSD
(Most significant digit) (Least significant digit)
472,38 = 4.102 + 7.101 + 2.100 + 3.10-1 + 8.10-2
22
3. Hệ nhị phân (Binary)
2 chữ số: 0, 1
Cơ số r = 2
Chữ số nhị phân gọi là bit
Bit là đơn vị thông tin nhỏ nhất
Dùng n bit có thể biểu diễn được 2n giá trị khác
nhau:
00...000 = 0
11...111 = 2n – 1
Ví dụ: Dùng 2 bit 4 giá trị khác nhau: 00, 01, 10, 11
Dùng 8 bit biểu diễn được bao nhiêu giá trị khác nhau?
23
3. Hệ nhị phân (tiếp)
Biểu diễn số A trong hệ nhị phân:
A = (an-1an-2 a0,a-1a-2 a-m)2
Giá trị của A được tính như sau:
A = (an-12
n-1 + an-22
n-2 + + a02
0
+ a-12
-1 + a-22
-2 + + a-m2
-m)10
24
Ví dụ số nhị phân
1 0 1 , 1 1
Trọng số 22 21 20 2-1 2-2
MSB LSB
(Most significant bit) (Least significant bit)
101, 112 = (1.2
2 + 0.21 + 1.20 + 1.2-1 + 1.2-2)10 = 5,7510
25
Nhận xét
Hệ thập phân Hệ nhị phân
− Quen dùng, dễ nhận biết
− Cách biểu diễn gọn
− Khả năng biểu diễn của hệ lớn
− Mất ít thời gian đọc và viết
− Không quen dùng, khó nhận
biết
− Cách biểu diễn cồng kềnh
− Khả năng biểu diễn của hệ nhỏ
− Tốn nhiều thời gian đọc và viết
− Thể hiện bằng thiết bị kỹ thuật
khó khăn và phức tạp
− Thể hiện bằng thiết bị kỹ thuật
rất dễ
26
4. Hệ thập lục phân (Hexadecimal)
Cơ số 16
16 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F
Dùng để viết gọn cho số nhị phân
27
4. Hệ thập lục phân (tiếp)
Biểu diễn số nhị phân trong hệ Hexa:
Cứ một nhóm 4 bit sẽ được thay thế bằng 1 chữ số Hexa
Bảng 1.2
Ví dụ chuyển đổi số nhị phân số Hexa
0000 00002 = ( 00 )16
1011 00112 = ( B3 )16
010 1101 1001 10102 = ( 2D9A )16
1111 1111 1111 11112 = ( FFFF )16
28
5. Chuyển đổi giữa các hệ đếm
Chuyển đổi từ hệ cơ số 10 sang các hệ khác
Chuyển đổi từ hệ cơ số bất kỳ sang hệ cơ số
10
Chuyển đổi giữa hệ nhị phân và hệ Hexa
29
a. Chuyển đổi từ hệ cơ số 10 sang các hệ
khác
59,62510 = ( ? )2
30
Chuyển đổi phần nguyên
Lấy phần nguyên chia lặp cho cơ số mới
Thực hiện cho tới khi kết quả của phép chia bằng 0
thì dừng
Lấy số dư sau mỗi lần chia, viết đảo trật tự là kết
quả cần tìm
Ví dụ:
5910 = ( ? )2
31
Chuyển đổi phần lẻ
Lấy phần lẻ nhân lặp lại cho cơ số mới
Phép nhân dừng lại khi phần lẻ của tích tạo thành
bằng không hoặc số nhị phân tạo thành đạt đến một
độ chính xác nhất định thì thôi
Lấy phần nguyên thu được sau mỗi lần nhân, viết
tuần tự là kết quả cần tìm
Ví dụ:
0,62510 = ( ? )2
0,210 = ( ? )2
32
b. Chuyển đổi từ hệ cơ số bất kỳ sang hệ cơ
số 10
Chuyển đổi số A ở hệ cơ số r sang hệ 10:
A = (an-1an-2 a0,a-1a-2 a-m)r
= (an-1r
n-1 + an-2r
n-2 + + a0r
0
+ a-1r
-1 + a-2r
-2 + + a-mr
-m)10
Ví dụ:
(1101,011)2 = ( ? )10
33
c. Chuyển đổi giữa hệ nhị phân và hệ
Hexa
Ví dụ 1:
(1 1111 0101)2 = ( ? )16
Ví dụ 2:
2AF516 = ( ? )2
34
Bài tập áp dụng
1. Đổi các số thập phân sau sang số nhị phân: 14;
189
2. Đổi các số nhị phân sau sang số thập
phân:10110;10011011
3. Giá trị thập phân lớn nhất của số nhị phân 8 bit, 16
bit là bao nhiêu?
4. Đổi các số nhị phân trong bài 2 sang số Hexa
5. Đổi các số Hexa sau sang số thập phân: 1A, 7FF
35
6. Các phép tính số học trong hệ nhị phân
Phép cộng
Phép trừ
Phép nhân
Phép chia
36
a. Phép cộng
Qui tắc phép cộng:
Cộng lần lượt từ phải sang trái
Cộng các chữ số có cùng trọng số
Kết quả phép cộng 2 bit phải tuân theo nhóm các
quy tắc sau:
0 + 0 = 0
0 + 1 = 1
1 + 0 = 1
1 + 1 = 0 nhớ 1
37
Ví dụ
Thực hiện phép cộng sau trong hệ nhị phân: (131
+9)10
13110 = 100000112
+ 910 = 000010012
14010 100011002
(209 + 73)10 = (?)2
38
b. Phép trừ
Qui tắc phép trừ:
Trừ lần lượt từ phải sang trái
Trừ các chữ số có cùng trọng số
Kết quả phép trừ 2 bit tuân theo nhóm quy tắc:
0 - 0 = 0
1 - 0 = 1
1 - 1 = 0
0 - 1 = 1 mượn 1
39
Ví dụ
1) 1001 0110
- 0101 1011
0011 1011
2) 0101 0011
- 0110 1010
?
40
c. Phép nhân
Qui tắc phép nhân 2 bit:
x1 x2 x1. x2
0 0 0
0 1 0
1 0 0
1 1 1
41
Ví dụ
1001 (Số bị nhân)
X 0110 (Số nhân)
0000
1001 Các tích riêng phần
1001
0000
0110110
42
d. Phép chia
7. Các hệ thống mã nhị phân thông
dụng
Mã nhị phân trực tiếp:
Số nhị phân biểu diễn cho một số thập phân tương ứng
được gọi là mã nhị phân trực tiếp (straight binary code)
Mã BCD (Binary Coded Decimal)
Mỗi chữ số của số thập phân được biểu diễn bằng cụm số
nhị phân 4 bit (1 đềcat) tương ứng
N-BCD (Nature-Binary Coded Decimal)
43
N-BCD (Nature-Binary
Coded Decimal)
Các chữ số thập phân được mã hóa thành nhị phân theo trọng
số 23, 22, 21, 20
hay gọi là mã BCD 8421
44
Một số mã nhị phân khác
45
46
Nội dung
Hệ thống tương tự và số
Hệ thống số đếm
Đại số Boole
Các phương pháp biểu diễn hàm logic
Tối thiểu hóa hàm logic
47
1.3 Đại số Boole
Giới thiệu
Biến logic và hàm logic
Các phép toán logic cơ bản, hàm logic cơ bản
Các định lý cơ bản
Các tính chất cơ bản
48
1. Giới thiệu
Đại số Boole (đại số logic):
Do George Boole người Anh sáng lập vào thế kỷ
19
Các hằng, biến và hàm chỉ nhận 1 trong 2 giá
trị: 0 hoặc 1
49
1. Giới thiệu (tiếp)
Mạch logic (mạch số) hoạt động dựa trên chế độ nhị
phân:
Điện thế ở đầu vào, đầu ra hoặc bằng 0, hoặc bằng 1
Với 0 hay 1 tượng trưng cho các khoảng điện thế được định
nghĩa sẵn
VD: 0 0.8V : 0
2.5 5V : 1
Cho phép ta sử dụng Đại số Boole để mô tả mối liên
hệ giữa các đầu ra của mạch logic với các đầu vào
của nó dưới dạng biểu thức logic
50
2. Biến logic và hàm logic
Biến logic: là những biến số chỉ trạng thái chỉ nhận
một trong hai giá trị “1” hoặc “0”
Hàm logic: Biểu diễn mối liên hệ giữa các biến logic
với nhau thông qua các phép toán logic. Một hàm
logic dù đơn giản hay phức tạp cũng chỉ nhận một
trong hai giá trị là “1” hoặc “0”.
f
x2
x1
xn
y
Biến logic
xi = “0” hoặc “1”
Hàm logic
y = f (x1, x2, xn )
y = “0” hoặc “1”
51
2. Biến logic và hàm logic (tiếp)
Các giá trị 0, 1 không tượng trưng cho các con số thực mà
tượng trưng cho trạng thái giá trị điện thế hay còn gọi là
mức logic (logic level)
Ví dụ:
Mức logic thấp UL: 0 0.8V , ký hiệu là 0
Mức logic cao UH: 2.5 5V , ký hiệu là 1
Một số cách gọi khác của 2 mức logic:
Mức logic 0 Mức logic 1
Sai (False) Đúng (True)
Tắt (Off) Bật (On)
Thấp (Low) Cao (High)
Không (No) Có (Yes)
(Ngắt) Open switch (Đóng) Closed switch
52
3. Các phép toán logic cơ bản,
hàm logic cơ bản
Có 3 phép toán logic cơ bản:
Phép Phủ định - "NOT"
Phép Và - "AND"
Phép Hoặc - "OR“
Hàm logic cơ bản: NOT, AND, OR
53
Phép Phủ định (NOT)
Phép phủ định đối với một biến logic A, còn gọi là
phép đảo (NOT), là khi tác động tới A, A sẽ nhận giá
trị đảo của giá trị có trước khi tác động
Ký hiệu phép đảo:
(hoặc A’)A
A A’
0 1
1 0
54
Phép Và (AND)
Phép Và (AND), kí hiệu bằng dấu “.” giữa hai
hoặc nhiều các biến thừa số
Ví dụ: A.B
Ví dụ: A.B.C
Kết quả được gọi là một tích
Khi tất cả các biến thừa số bằng 1
thì tích sẽ bằng 1, các trường hợp
còn lại tích bằng 0
A B A.B
0 0 0
0 1 0
1 0 0
1 1 1
55
Phép Hoặc (OR)
Phép Hoặc (OR), kí hiệu bằng dấu “+” giữa các
biến số hạng
Ví dụ: A + B
Ví dụ: A + B + C
Kết quả được gọi là một tổng
Khi tất cả các biến số hạng bằng 0
thì tổng bằng 0, các trường hợp
còn lại tổng bằng 1
A B A+B
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1
56
Thứ tự thực hiện các phép toán
Trong một biểu thức đại số logic:
Các phép tính được thực hiện theo trình tự ưu tiên
sau: NOT AND OR
Các phép tính trong dấu ngoặc được thực hiện trước
Các phép tính cùng bậc ưu tiên được thực hiện từ
trái qua phải
Ví dụ:
Tính giá trị biểu thức sau: A.B.C’ +
(A+C).(A.B+B’.C)
Với A = 1, B =0, C = 1
57
Các hàm logic cơ bản
Khi tác động ít nhất một trong ba phép toán logic cơ
bản lên các biến logic một hoặc nhiều lần sẽ nhận
được kết quả là các hàm logic
Ba hàm logic cơ bản: NOT, AND, OR
58
Các hàm logic cơ bản (tiếp)
59
4. Các định lý cơ bản
Chứng minh: Với lưu ý là hai biểu thức logic được coi là bằng nhau nếu
các giá trị của chúng là bằng nhau tại mọi tổ hợp biến
60
5. Các tính chất cơ bản
1) Giao hoán: A . B = B . A A + B = B + A
2) Kết hợp: (A . B) . C = A . (B . C) (A + B) + C = A + (B + C)
3) Phân phối: A.(B+C) = A . B + A . C A + B . C = (A + B). (A + C)
61
Bài tập về nhà
1. Chứng minh các định lý và các tính chất cơ bản của
đại số Boole
62
Nội dung
Hệ thống tương tự và số
Hệ thống số đếm
Đại số Boole
Các phương pháp biểu diễn hàm logic
Tối thiểu hóa hàm logic
63
1.4 Các phương pháp biểu diễn hàm logic
Biểu diễn bằng bảng trạng thái
Biểu diễn bằng biểu thức logic
Biểu diễn bằng bảng Karnaugh
64
1. Biểu diễn bằng bảng trạng thái
Biểu diễn mối quan hệ của biến và hàm logic thông
qua một bảng bằng cách liệt kê mọi tổ hợp giá trị
(trạng thái) có thể có của biến và giá trị tương ứng
của hàm trong một bảng
Giả sử hàm có n biến thì bảng có: (n+1) cột và 2n
hàng
65
Ví dụ bảng trạng thái
A B C D F
0 0 0 0 0
0 0 0 1 0
0 0 1 0 0
0 0 1 1 0
0 1 0 0 0
0 1 0 1 1
0 1 1 0 1
0 1 1 1 1
1 0 0 0 0
1 0 0 1 1
1 0 1 0 1
1 0 1 1 1
1 1 0 0 0
1 1 0 1 1
1 1 1 0 1
1 1 1 1 1
Bảng 1.7
66
Nhận xét:
Ưu điểm: Trực quan, dễ nhìn, khó nhầm lẫn
Nhược điểm: Cồng kềnh, đặc biệt nếu số biến lớn
67
2. Biểu diễn bằng biểu thức logic
Biểu diễn mối quan hệ của biến và hàm logic thông qua các
phép toán logic cơ bản
Có hai dạng:
Dạng tuyển: Hàm được biểu diễn dưới dạng tổng của
các tích
Dạng hội: Hàm được biểu diễn dưới dạng tích của các
tổng
ABCCABCBACBACBAf ),,(
)).().().((),,( CBACBACBACBACBAf
68
2. Biểu diễn bằng biểu thức logic
(tiếp)
Biểu diễn hàm logic dưới dạng không chính qui:
Một hàm logic được gọi là biểu diễn dưới dạng không chính
qui nếu như có ít nhất một biến vắng mặt trong ít nhất một
số hạng (thừa số)
Ví dụ: Tuyển không chính qui:
Ví dụ: Hội không chính qui:
ABCCACBACBACBAf ),,(
)).().().((),,( CBACBACACBACBAf
69
2. Biểu diễn bằng biểu thức logic (tiếp)
Biểu diễn hàm logic dưới dạng chính qui
Một hàm logic được gọi là biểu diễn dưới dạng chính qui nếu
mỗi số hạng (thừa số) của nó đều có đầy đủ các biến
Ví dụ: Tuyển chính qui:
Ví dụ: Hội chính qui:
Mỗi số hạng trong dạng tuyển chính qui được gọi là một
Minterm ký hiệu là mi (i = 0, 1, 2, ). Hàm có n biến sẽ có tối
đa 2n Minterm khác nhau
Mỗi thừa số trong dạng hội chính qui được gọi là một Maxterm
ký hiệu là Mj (j = 0, 1, 2, ). Hàm có n biến sẽ có tối đa 2n
Maxterm khác nhau.
ABCCABCBACBACBAf ),,(
)).().().((),,( CBACBACBACBACBAf
70
Các Mintec và Maxtec
Các Minterm và Maxterm của hàm 3 biến cho ở bảng
1.7
71
Dạng tuyển chính qui
Hàm 1 biến:
Hàm 2 biến:
Hàm 3 biến:
)0,0(.)1,0(.)0,1(.)1,1(.),( FBAFBAFBAFABBAF
AFAFAF ).1().0()(
)0,0,0(.)1,0,0(.)0,1,0(.)1,1,0(.
)0,0,1(.)1,0,1(.)0,1,1(.)1,1,1(.),,(
FCBAFCBAFCBAFBCA
FCBAFCBAFCABFABCCBAF
72
Cách viết hàm logic dưới dạng tuyển chính
qui
Chỉ quan tâm đến các tổ hợp biến mà hàm có giá trị
bằng 1. Số lần hàm bằng 1 chính là số tích của biểu
thức
Trong mỗi tích, biến có giá trị 1 được giữ nguyên,
còn biến có giá trị 0 lấy phủ định
Hàm f bằng tổng của các tích đó
73
Ví dụ
Viết hàm logic dạng tuyển chính qui
ABCCABCBACBACBAf ),,(
)7,6,5,2(),,( 7652 mmmmmCBAf
74
Bài tập áp dụng
Viết hàm logic ở dạng
tuyển chính qui cho hàm
logic ở bảng sau
A B C D F
0 0 0 0 0
0 0 0 1 0
0 0 1 0 0
0 0 1 1 0
0 1 0 0 0
0 1 0 1 1
0 1 1 0 1
0 1 1 1 1
1 0 0 0 0
1 0 0 1 1
1 0 1 0 1
1 0 1 1 1
1 1 0 0 0
1 1 0 1 1
1 1 1 0 1
1 1 1 1 1
75
Dạng hội chính qui
Hàm 1 biến:
Hàm 2 biến:
Hàm 3 biến:
)]1,1()].[0,1()].[1,0()].[0,0([),( FBAFBAFBAFBABAF
])1(].[)0([)( AFAFAF
)))1,1,1()).(0,1,1()).(1,0,1()).(0,0,1(.(
))1,1,0()).(0,1,0()]).(1,0,0()).(0,0,0((),,(
FCBAFCBAFCBAFCBA
FCBAFCBAFCBAFCBACBAF
76
Cách viết hàm logic dưới dạng hội chính
qui
Chỉ quan tâm đến các tổ hợp biến mà hàm có giá trị
bằng 0. Số lần hàm bằng 0 chính là số tổng của biểu
thức
Trong mỗi tổng, biến có giá trị 0 được giữ nguyên,
còn biến có giá trị 1 lấy phủ định
Hàm f bằng tích của các tổng đó
77
Ví dụ
Viết hàm logic dạng hội chính qui
)).().().((),,( CBACBACBACBACBAf
)4,3,1,0(),,( 4310 MMMMMCBAf
78
Bài tập áp dụng
Viết hàm logic ở dạng
hội chính qui cho hàm
logic ở bảng sau
A B C D F
0 0 0 0 0
0 0 0 1 0
0 0 1 0 0
0 0 1 1 0
0 1 0 0 0
0 1 0 1 1
0 1 1 0 1
0 1 1 1 1
1 0 0 0 0
1 0 0 1 1
1 0 1 0 1
1 0 1 1 1
1 1 0 0 0
1 1 0 1 1
1 1 1 0 1
1 1 1 1 1
79
Nhận xét
Biểu diễn hàm logic bằng biểu thức:
Ưu điểm: Ngắn gọn
Nhược điểm: Dễ nhầm lẫn
80
3. Biểu diễn bằng bảng Karnaugh
Qui tắc lập bảng Karnaugh:
Hàm có n biến thì bảng gồm 2n ô
Mỗi ô tương ứng với một hàng trong bảng trạng
thái và cũng tương ứng với một tổ hợp biến của
hàm mà nó biểu diễn
Hai ô kề nhau trong bảng theo hàng ngang hay
dọc thì ứng với hai tổ hợp biến trong đó có 1 biến
nhận giá trị đảo của nhau, các biến còn lại
giống nhau
81
Bảng Karnaugh cho hàm 2, 3, 4 biến
0 1 3 2
6754
0 1 3 2
6754
12 13 15 14
101198
0 1
32
82
Ví dụ 1
Lập bảng Karnaugh cho hàm logic ở bảng 1.7
83
Ví dụ 2
Lập bảng Karnaugh cho hàm logic sau:
CBAABCCABCBACBACBAf ),,(
84
Ví dụ 3
Lập bảng Karnaugh cho hàm logic sau:
)15,10,7,5,3,0(),,,( mDCBAf
85
Bài tập áp dụng
Biểu diễn hàm logic cho
ở bảng sau bằng bảng
Karnaugh
A B C D F
0 0 0 0 0
0 0 0 1 0
0 0 1 0 0
0 0 1 1 0
0 1 0 0 0
0 1 0 1 1
0 1 1 0 1
0 1 1 1 1
1 0 0 0 0
1 0 0 1 1
1 0 1 0 1
1 0 1 1 1
1 1 0 0 0
1 1 0 1 1
1 1 1 0 1
1 1 1 1 1
86
Nhận xét
Biểu diễn hàm logic bằng bảng Karnaugh:
Ưu điểm: Trực quan, có thể sử dụng để rút gọn
hàm logic
Nhược điểm: Việc biểu diễn sẽ khó khăn khi số
biến lớn chỉ áp dụng cho các hàm có số biến
nhỏ hơn 5
87
Nội dung
Hệ thống tương tự và số
Hệ thống số đếm
Đại số Boole
Các phương pháp biểu diễn hàm logic
Tối thiểu hóa hàm logic
88
1.5 Tối thiểu hóa hàm logic
Một hàm logic được gọi là tối thiểu hoá nếu như nó
có số lượng số hạng (thừa số) ít nhất và số lượng
biến ít nhất
Mục đích của việc tối thiểu hoá:
Mỗi hàm logic có thể được biểu diễn bằng các biểu thức
logic khác nhau
Mỗi biểu thức logic có một mạch thực hiện tương ứng với nó
Biểu thức logic càng đơn giản thì mạch thực hiện càng đơn
giản
Một số phương pháp tối thiểu hoá hàm logic:
Phương pháp đại số
Phương pháp bảng Karnaugh
89
1. Phương pháp đại số
Tối thiểu hóa các biểu thức logic dựa theo:
Các định lý và các tính chất của đại số Boole
90
Các công thức thường được sử dụng
.
1 . 0
.( )
( ).( )
.( ) .
A A A A A A
A A A A
A AB A A A B A
AB AB A A B A B A
A AB A B A A B A B
91
1. Phương pháp đại số (tiếp)
Nhóm số hạng
CDBACABABCDCBAf ),,,(
92
2. Phương pháp đại số (tiếp)
Thêm số hạng vào biểu thức:
CABCBABCAABCCBAf ),,(
93
Bài tập áp dụng
Tối thiểu hóa các hàm sau bằng phương
pháp đại số:
))(()(),,,(1 CADCBABCADCBAF
))()()((),,,(2 CBACBACBACBADCBAF
94
Nhận xét
Tối thiểu hoá bằng phương pháp đại số rất phức tạp
Không có lý thuyết nào chứng minh kết quả tối thiểu
hoá là tối ưu
95
2. Phương pháp dùng bảng Karnaugh
Đặc điểm của bảng Karnaugh:
Hai ô kề nhau trong bảng theo hàng ngang hay
dọc thì ứng với hai tổ hợp biến trong đó có 1 biến
nhận giá trị đảo của nhau, các biến còn lại giống
nhau
96
Sử dụng bảng Karnaugh để rút gọn:
2 ô liền kề được thay thế
bằng một tổ hợp có số biến
giảm đi 1
4 ô liền kề được thay thế
bằng một tổ hợp có số biến
giảm đi 2
...
2n liền kề được thay thế
bằng một tổ hợp có số biến
giảm đi n
CD
AB
00 01 11 10
00 1 1 0 0
01 0 1 1 0
11 0 1 1 0
10 0 0 0 0
97
Qui tắc nhóm (dạng tuyển chính qui)
Nhóm các ô liền kề mà giá trị của hàm cùng bằng 1 lại với
nhau sao cho:
Số lượng ô trong một nhóm phải là lũy thừa của 2,
Đồng thời số lượng các ô trong một nhóm là lớn nhất có thể
được,
Và hình dạng của nhóm phải là hình chữ nhật hoặc hình vuông
Nhóm có 2n ô loại bỏ được n biến
Biến nào nhận được giá trị ngược nhau trong nhóm thì sẽ bị
loại
Các nhóm có thể có một vài phần tử giống nhau nhưng
không được giống nhau hoàn toàn và phải nhóm hết các ô
bằng 1
Biểu thức được rút gọn được viết dưới dạng tổng của các
tích, bao gồm tổng các nhóm đã được rút gọn và các ô
không thể nhóm được với các ô khác.
98
Ví dụ 1
Rút gọn hàm logic sau:
CD
AB
00 01 11 10
00 1 1 0 1
01 0 0 1 1
11 0 1 0 1
10 1 0 0 1
99
Ví dụ 2
Rút gọn hàm logic:
F(A,B,C,D) = m(0,2,5,6,9,11,13,14)
100
Ví dụ 3
CABABCCBACBACBACBACBAF ),,(
Rút gọn hàm logic ở dạng chính qui:
101
Ví dụ 4
Rút gọn hàm ở dạng không chính qui:
ACABCDADCBAf ),,,(
102
Trường hợp đặc biệt
Nếu giá trị hàm không xác định
tại một vài tổ hợp biến nào đó:
Kí hiệu các ô không xác định bằng
dấu –
Nhóm các ô – với các ô 1
Không nhất thiết phải nhóm hết
các ô –
CD
AB
00 01 11 10
00 0 0 1 1
01 1 1 0 0
11 - - - -
10 0 0 - -
103
Ví dụ rút gọn hàm có vị trí không xác định
CD
AB
00 01 11 10
00 0 0 1 1
01 1 1 0 0
11 - - - -
10 0 0 - -
104
Bài tập áp dụng
Tối thiểu hóa các hàm sau bằng phương
pháp bảng Karnaugh:
a. F(A,B,C,D) = m(1,3,5,8,9,13,14,15)
b. F(A,B,C,D) = m(2,4,5,6,7,9,12,13)
c. F(A,B,C,D) = m(1,5,6,7,11,13) và F không
xác định với tổ hợp biến 12,15.
105
Nhận xét
Tối thiểu hóa bằng bảng Karnaugh:
Đơn giản
Kết quả tối thiểu là tối ưu
106
Hết chương 1
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bai_giang_dien_tu_so_chuong_1_cac_van_de_co_ban_ve_dien_tu_s.pdf